You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI

HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM HỌC 2022-2023


HƯỚNG DẪN CHẤM Khóa ngày 20 tháng 9 năm 2022
Môn thi: VẬT LÍ
BÀI THI THỨ HAI
Đáp án này gồm có 5 trang
YÊU CẦU CHUNG
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm
tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,25 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 1. Các phương trình chuyển động 0,25 đ
(4 đ) (h vẽ)
0,25 đ
0,25 đ
Điều kiện lăn không trượt, gia tốc
tiếp tuyến điểm B triệt tiêu nên:
(3) 0,25 đ
Từ đó ta tính được
0,25 đ

0,25 đ

Điều kiện đĩa lăn không trượt: 0,25 đ

Hay 0,25 đ

2. Gia tốc góc của đĩa:

Vận tốc góc: 0,25 đ

Áp dụng công thức cộng gia tốc


0,25 đ

0,25 đ
Gia tốc điểm B có:
+ độ lớn , 0,25 đ
+ hướng vào tâm A.

1
0,25 đ

0,25 đ
Gia tốc điểm C có:
+ độ lớn , 0,25 đ

+ hướng hợp với góc β:


0,25 đ
Câu 2 1. Chia khối trụ thành những ống hình trụ cùng trục với khối trụ và
(4 đ) có bề dày dr. Xét một ống trụ có bán kính r, điện trở của ống trụ là:

0,5 đ

Cường độ dòng điện chạy qua mỗi ống:


0,5 đ

Cường độ dòng điện chạy qua khối trụ có bán kính r < R là:
0,25 đ

Khi r = R ta tìm được dòng điện toàn phần chạy qua khối trụ:

0,25 đ
2. Do tính đối xứng trụ nên các đường cảm ứng từ do dòng điện chạy
qua khối trụ gây ra sẽ là những đường tròn đồng tâm, tâm của các
đường tròn nằm trên trục khối trụ.
Chọn đường tròn, bán kính r, có tâm trên trục khối trụ. Áp dụng định
lý Ampere có: 0,5 đ

Trường hợp x < R :

0,25 đ

Trường hợp x > R: 0,25 đ

3. Từ thông gửi qua diện tích mỗi ống trụ: 0,25 đ


Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mỗi ống có độ lớn:
0,25 đ

2
Điện trở phần ống trụ: 0,25 đ

Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mỗi ống trụ là:

0,25 đ

Cường độ dòng điện cảm ứng toàn phần trong khối trụ là:

0,5 đ
Câu 3 1- Xét một lượng không khí nằm trong hình trụ
(4 đ) diện tích đáy là S, chiều cao dz, cách mặt đất đoạn
z. Từ điều kiện cân bằng cơ học có:
 p  z   p  z  dz  S  mg   dp.S  mg 1 0,25 đ
m m
- Từ phương trình M-C: pV   RT  pSdz   RT (2) 0,25 đ
dp g
- Từ (1) và (2) tìm được: p   RT dz (3). 0,25 đ
1 
- Quá trính giãn nở đoạn nhiệt cho Tp 
 const  p  const.T  1
4 0,25 đ

- Lấy vi phân hai vế dp  const.  T  1 dT
5  0,25 đ
1  T
dp  dT
- Từ (4) và (5)  p    1 T 6  0,25 đ
dT  1  g 0,25 đ
- Từ (3) và (6)    1 7 
dz   R
dT K 0,25 đ
- Đối với N2 thì  1, 4 . Tìm được   4, 7 .
dz km
1 1
3- Viết lại phương trình đoạn nhiệt: Tp 
 T0 p0  8  0,25 đ
1 1
1
 g
- Thay (8) vào (3) và biến đổi được: p 
dp   
p0 dz 0,25 đ
RT0

- Lấy tích phân hai vế được:


0,25 đ
Kết quả này chứng tỏ p giảm theo z.
dp g  g 0 r 2 dz
4- Phương trình (3) viết lại p   RT dz   RT 0,25 đ
 r  z 2
p z  z
dp  g r2 dz
- Lấy tích phân hai vế:  p
 0
RT   r  z 2 0,25 đ
p0 0

  g0r 2  r 
Thực hiện phép lấy tích phân được p  z   p0 exp   1   0,25 đ
 RT  r  z  

3
  g0r 2  r 
- Vì p  nk BT nên n  z   n0 exp   1  
 RT  r  z  
0,25 đ
 g r2 
- Khi z   thì p     p0 exp   0   0 . Điều này là không phù
 RT 
hợp. Chứng tỏ bầu khí quyển trên thực tế là không cân bằng và nhiệt 0,25 đ
độ cũng phụ thuộc vào độ cao.

Câu 4 0,5 đ
(4 đ) 1.a.
0,25 đ

Sắc sai dọc

FF FC

; 0,25 đ

0,25 đ

1b. 0,5 đ
2a. Chiết suất của thấu kính flin
; 0,25 đ

. 0,25 đ

;
0,25 đ

D1 = D2 0,25 đ

0,25 đ
R’ =

Vậy thấu kính flin là thấu kính phân kì & có bán kính cong 77,5cm
2b. Với bước sóng λ, các chiết suất

4
0,25 đ
;
Tiêu cự hệ thấu kính đối với sóng λ
0,25 đ
Với các bước sóng λ1 và λ2 có cùng tiêu cự
0,25 đ

Các tiêu cự này xấp xỉ bằng nhau, hệ thấu kinh khử sắc sai các bước
sóng trong khoảng λ1 và λ2. 0,25 đ
1. Gọi Q là điện tích vỏ cầu nhỏ, điện trường bên ngoài vỏ cầu này

. (1) 0,5 đ
Hiệu điện thế giữa hai vỏ cầu:

. (2) 0,5 đ

Cường độ dòng điện chạy hai vỏ cầu

0,5 đ
. (3)

Điện trở giữa hai vỏ cầu: (4) 0,5 đ


Câu 5
(4 đ) 2. Khi thì (4) trở thành (5)
0,25 đ
Điều này có nghĩa khi mặt cầu b rất lớn, điện trở chủ yếu xung
quanh vỏ cầu a, không phụ thuộc vào b. Từ đó ta có thể thiết kế thí
nghiệm đo độ dẫn điện của nước biển như sau:
- Bố trí hai quả cầu dẫn điện cách xa nhau, ngập trong nước biển và
duy trì hiệu điện thế U giữa hai quả cầu bằng nguồn điện. Đo U bằng 0,25 đ
vôn kế.
- Đo cường độ dòng điện I giữa hai quả cầu bằng ampe kế. 0,25 đ
- Tính điện trở nước biển theo định luật Ôm: (6) 0,25 đ
- Mặt khác, theo (5) điện trở vùng nước biển giữa hai quả cầu:
(7) 0,5 đ

0,5 đ
- Từ (6) và (7) xác định độ dẫn điện: (8)
---HẾT---

You might also like