Professional Documents
Culture Documents
Nội Dung Bài TIN HỌC 14 - 21
Nội Dung Bài TIN HỌC 14 - 21
TIN HỌC 14 – 21
NHÓM 6:
- LÊ QUỲNH TRÂM
- NGUYỄN NGỌC KHÁNH TRÂN
- ĐỖ MINH TRIẾT
- THÁI MINH TRIẾT
- NGUYỄN DUY TRỌNG
1
MỤC LỤC
Bài 14............................................................................3
Bài 15............................................................................6
Bài 16............................................................................13
Bài 17............................................................................16
Bài 18............................................................................25
Bài 19............................................................................32
Bài 20............................................................................35
Bài 21............................................................................38
2
BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
5
BÀI 15: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
- Ta có thể sử dụng lệnh trong các bảng chọn; sử dụng các biểu tượng (nút lệnh) tương ứng
trên các thanh công cụ hoặc các tổ hợp phím tắt.
- Mỗi bảng chọn gồm các lệnh có chức năng cùng nhóm. Thanh bảng chọn chứa tên các bảng
chọn: File, Home, Insert, Design, Layout, References, Mailing, Review, View, Help.
6
c) Thanh công cụ
- Soạn thảo một văn bản thường bao gồm: gõ nội dung văn bản, định dạng, in ra. Văn bản có
thể được lưu trữ để sử dụng lại.
- Việc lưu văn bản có thể thực hiện theo một trong các cách sau:
Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Save trên thanh công cụ chuẩn;
- Khi thực hiện việc lưu văn bản, có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:
Chú ý: tên các tệp văn bản trong Word cáo phần mở rộng ngầm định là .doc.
Khi kết thúc phiên làm việc với văn bản, chọn File→Close hoặc nháy chuột tại nút ở bên
phải thanh bảng chọn (thao tác này được gọi là đóng tệp văn bản).
Khi kết thúc phiên làm việc với Word, chọn File→Exit hoặc nháy chuột tại nút ở góc
trên, bên phải màn hình của Word.
• Cách mở tệp đã có
- Cách 2: nháy chuột chọn nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn;
8
b) Con trỏ văn bản và con trỏ chuột
- Con trỏ văn bản có dạng | như hình, luôn nhấp nháy và chỉ ra vị trí hiện thời nơi các kí tự sẽ
xuất hiện khi ta gõ văn bản từ bàn phím. Trong khi người dùng gõ văn bản, con trỏ văn bản sẽ
di chuyển từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào
văn bản, ta phải di chuyển con trỏ văn bản tới vị trí cần chèn.
- Ở trong vùng soạn thảo, con trỏ chuột có dạng I (hình 70.b), nhưng đổi thành khi ra ngoài
vùng soạn thảo.
Chú ý: Con trỏ văn bản không thay đổi vị trí khi ta di chuyển con trỏ chuột.
Có hai cách di chuyển con trỏ văn bản tới vị trí mong muốn:
- Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí mong muốn và nháy chuột.
- Dùng phím: Nhấn các phím Home, End, Page Up, Page Down, các phím mũi tên hoặc tổ
hợp phím Ctrl và các phím đó.
Màn hình đôi khi chỉ hiển thị được một phần của văn bản. Để xem các phần khác một cách
nhanh chóng, có thể sử dụng thanh cuộn ngang và thanh cuộn dọc.
9
c) Gõ văn bản
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới.
+ Ở chế độ chèn (Insert), nội dung văn bản gõ từ bàn phím sẽ được chèn vào trước nội dung
đã có từ vị trí con trỏ văn bản.
+ Ở chế độ đè (Overtype), mỗi ký tự gõ vào từ bàn phím sẽ ghi đè, thay thế ký tự đã có ngay
bên phải con trỏ văn bản.
- Nhận biết chế độ chèn/chế độ đè bằng cách quan sát thanh trạng thái: nếu chữ OVR sáng có
nghĩa đang ở chế độ đè, ngược lại là đang ở chế độ chèn
10
- Cách thực hiện:
+ Cách 1: Nhấn đồng thời phím Shift + phím mũi tên hoặc Home, End.
+ Cách 2: Nháy chuột vào vị trí bắt đầu, kéo chuột trên phần văn bản còn chọn.
• Xóa văn bản
- Để xoá một vài kí tự, nên dùng các phím BackSpace hoặc Delete:
+ Phím BackSpace (phím ←) dùng để xoá kí tự trước con trỏ văn bản.
- Muốn xóa những phần văn bản lớn hơn, nên thực hiện như sau:
+ Bước 3. Chọn Home → Cut hoặc nháy . Khi đó nội dung sẽ được lưu vào Clipboard.
• Sao chép
Để sao một phần văn bản đến một vị trí khác, ta thực hiện theo các bước:
- B2: Chọn Home→ Copy hoặc nháy . Khi đó, phần văn bản đã chọn được lưu vào
Clipboard;
- B3: Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao;
• Di chuyển
Để di chuyển một phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác, ta thực hiện như sau:
11
- B2: Chọn Edit → Cut hoặc nháy để xóa phần văn bản đó tại vị trí cũ và lưu vào
Clipboard;
- B4: Chọn Edit → Paste hoặc nháy để sao phần văn bản được lưu trong Clipboard vào.
Chú ý: Trong thực hành, ta có thể dùng tổ hợp phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác như
sau:
12
BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Khái niệm
Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và
đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu
của văn bản.
1. Định dạng kí tự
a) Định dạng kí tự bằng nút lệnh
B1: Chọn phần văn bản cần định dạng
B2: Vào thẻ lệnh Home
B3: Chọn nút lệnh tương ứng trong nhóm lệnh Font
b) Định dạng kí tự bằng hộp thoại
B1: Chọn phần văn bản cần định dạng
B2: Chọn nút launcher ở góc bên phải phía dưới nhóm lệnh Font hoặc nhấn phím Ctrl + D để
mở hộp thoại Font
13
Cách 3: Đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản.
c) Các cách thực hiện định dạng
Cách 1: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ
Cách 2: Dùng thước ngang để điều chỉnh một số thuộc tính lề của đoạn văn.
Cách 3: Chọn nút launcher ở góc bên phải phía dưới nhóm lệnh Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph
14
+ Kích thước giấy
- Thực hiện: Chọn Page Layout → Margins → Custom Margins để mở hộp thoại Page Setup
15
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
Bước 3: chọn 1 trong các hình có sẵn ở đây để làm dấu gạch mới. Hoặc nếu như bạn muốn có
thêm những hình ảnh độc đáo hơn, các bạn hãy chọn vào Define New Bullets.
16
Bước 4: Trong số những mục ở trên thì bạn chỉ cần chú ý
đến mục Bullet character là được. Vì đây là nơi bạn lựa
chọn hình dạng của Bullets mà mình muốn. Dưới đây là
những tùy chọn trong mục Bullets character bạn có thể
chọn:
-Symbols: Ký hiệu.
-Picture: Hình ảnh.
-Font: Nơi bạn tùy chỉnh sâu hơn về các Bullets. Kiểu
Bullets, màu sắc, kích thước
Bước 5: Sau khi chọn xong các bạn nhấn OK để thay đổi
Bullets.
+Cách thay đổi Numbering:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột đến bất kỳ vị trí nào nằm trong
vùng bạn đánh số tự động.
Bước 2: Chọn tab Home rồi chọn vào mũi tên bên phải mục Numbering.
17
-Font: Nơi bạn tùy chỉnh sâu hơn cho việc đánh số như kiểu số, màu sắc, kích thước,
-Alignment: Tùy chọn vị trí căn trong hàng.
- Preview: Nơi hiển thị thay đổi tùy
chọn của bạn.
a) Ngắt trang:
b/ Đánh số trang:
18
Vào thẻ Insert → Header & Footer → Page Number → Lựa chọn kiểu định dạng muốn sử dụng
để điền số trang cho văn bản:
19
Bước 4: Xóa số trang trên section 1
Thực hiện thao tác xoá đối với số trang đang hiển thị trên Section 1. Lúc này, số trang trên các
trang khác vẫn giữ nguyên số thứ tự như ban đầu
20
B. In văn bản:
Yêu cầu trước khi in:
- Máy tính đã kết nối trực tiếp với máy in.
- Hoặc máy tính có thể truy cập tới máy in trong mạng.
Các bước thực hiện:
21
Bước 1: Chọn tab File, sau đó chọn tiếp mục Print (Hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + P)
Bước 2:
● Số lượng bản in: Mục Copies nhập số lượng bản cần in.
22
● Chọn máy in: Mục Printer và lựa chọn máy in
23
BÀI 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
1. Tìm kiếm và thay thế
a) Tìm kiếm
• Tìm kiếm 1 từ hoặc 1 cụm từ:
- B1: chọn lệnh Home → Find… ( hoặc nhấn tổ hợp Ctrl F) sẽ hiện ra hộp thoại navigation ở
bên trái
- B2: Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô trống (chữ cần tìm sẽ được tô vàng)
24
(có thể bấm vào lệnh replace và bấm vào nút Find ở bên trái để tìm văn bản)
b) Thay thế
• Dùng để thay thế một từ hay 1 cụm từ khác trong văn bản.
- B1: Chọn Home → Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+H để mở hộp thoại Find and
Replace.
25
- B2: Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find What và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with ;
- B3: Nháy chuột vào nút Find next để đến cụm từ cần tìm(chữ cần tìm để thay thể sẽ được
đánh dấu màu xanh)
B4: Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn thay thế từng cụm từ tìm thấy (hoặc nháy vào nút
Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế;
Nhấn nút Replace: (chữ January được tô xanh ở hình trên được thay bằng chữ February)
26
Nhấn nút Replace all: (toàn bộ chữ January có trong văn bản sẽ được thay bằng Febuary và
hiện lên thông báo như hình)
+ Gõ tắt: sử dụng tổ hợp phím do người dùng quy định để viết ra ký tự nào đó.
28
Bước 5: Màn hình AutoCorrect được mở ra, tại đây chọn tab AutoCorrect → Nhập cụm từ viết
tắt cần thay thế và mục Replace và nhập nội dung cụm từ thay thế vào mục With → Nhấn vào
Add.
Bước 6: Để xóa cụm từ viết tắt, tại màn hình AutoCorrect được mở ra, tại đây chọn tab
29
AutoCorrect, chọn cụm từ bạn muốn xóa và nhấn Delete.
30
BÀI 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
Các lệnh làm việc với bảng được chia thành những nhóm sau:
- Các lệnh tạo bảng, căn chỉnh độ rộng của các hàng và cột, trình bày bảng;
- Các thao tác trên bảng: Chèn, xóa, tách hoặc gộp các ô, hàng và cột;
- Tính toán trên bảng: Thực hiện các phép tính với các dữ liệu số;
- Sắp xếp dữ liệu trong bảng.
1.Tạo bảng:
a. Tạo bảng:
Cách 1:
- Chọn tab Insert trên thanh công cụ
- Nhấn vào mục Table
- Giữ chuột và di chuyển để lựa chọn số dòng và số cột trong phần ô đã cho sẵn.
Cách 2:
- Chọn tab Insert trên thanh công cụ
- Nhấn vào mục Table
- Chọn mục Insert Table rồi nhập số dòng và số cột trong giao hiện được hiển thị
- Nhấn OK để tạo bảng.
Cách 3:
- Chọn tab Insert trên thanh công cụ
- Nhấn vào mục Table
- Chọn mục Draw Table, khi đó sẽ hiển thị cây bút để ta có thể kẻ bảng theo ý mình
- Di bút dọc hoặc ngang để tạo bảng và các ô trong bảng.
- Nhấn Enter để kết thúc việc tạo bảng.
b. Chọn thành phần của bảng:
Cách 1: Dùng chuột
*Chọn 1 hàng, 1 cột hoặc nhiều hàng, cột:
- Đưa con trỏ chuột lên vị trí đầu tiên của ô trong cột
- Nhấn giữ chuột trái và di chuyển đến ô mình muốn, khi đó những ô, hàng hay cột được
chọn sẽ được bôi đen
- Ta có thể làm tương tự với các cột, hàng khác.
Cách 2: Dùng lệnh
*Chọn 1 cột:
- Di chuyển con trỏ chuột lên đầu cột muốn chọn
- Khi xuất hiện mũi tên chỉ xuống thì ấn chuột trái, khi đó cột được chọn sẽ được bôi đen.
*Chọn nhiều cột:
● Kết hợp với phím Ctrl để chọn nhiều cột ở cách nhau hoặc gần nhau:
- Nhấn chọn cột muốn chọn sau đó nhấn giữ phím Ctrl rồi chọn những cột tiếp theo muốn
chọn.
- Những cột được chọn sẽ được bôi đen.
● Kết hợp với phím Shift để chọn các cột liền kề nhau:
- Chọn 1 cột, giữ phím Shift và di chuyển chuột đến cột tiếp theo muốn chọn
31
- Các cột được chọn sẽ được bôi đen
* Chọn hàng:
- Di chuyển chuột sang bên trái của bảng đến hàng muốn chọn
- Nhấn chuột trái để chọn hàng
c. Thay đổi kích thước của cột hay hàng:
*Cột:
- Đưa con trỏ chuột vào cạnh bên trái hoặc bên phải của cột
- Con trỏ chuột sẽ có dạng
*Hàng:
- Đưa con trỏ chuột đến cạnh bên trên hoặc bên dưới của hàng, con trỏ chuột sẽ có dạng
- Di chuyển chuột để thay đổi kích thước
*Bảng:
- Đưa con trỏ chuột vào góc phải bên dưới của bảng, con trỏ chuột sẽ có dạng mũi tên 2 đầu
- Nhấn kéo thả chuột, kéo vào để thu nhỏ bảng hoặc kéo ra để phóng to bảng
*Sử dụng thanh công cụ:
- Chọn tab Layout trên thanh công cụ
- Chỉnh sửa kích thước cột hay hàng tại nhóm Cell Size bằng cách thay đổi thông số
2. Các thao tác với bảng:
33
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính
- Để tạo thành mạng máy tính:
+ Các máy tính phải kết nối vật lí với nhau.
+ Tuân thủ các quy tắc truyền thông thống nhất
a) Phương tiện truyền thông (media)
• Gồm 2 loại: có dây và không dây.
• Kết nối có dây:
- Cáp truyền thông: cáp xoắn đôi, cáp đồng
trục, cáp quang.
- Kiểu bố trí: phụ thuộc vào các yếu tố như điều kiện
thực tế, mục đích sử dụng, ví dụ:
+ Số lượng máy tính tham gia mạng;
+ Tốc độ truyền thông trong mạng;
+ Địa điểm lắp đặt mạng;
+ Khả năng tài chính.
b) Giao thức( Protocol)
- Được coi như là ngôn ngữ giao tiếp chung trong mạng
- Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong
mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
- Giao thức dùng phổ biến nhất hiện này là TCP/IP( Transmission Control Protocol/ Internet
Protocol).
3. Phân loại mạng máy tính
Dưới góc độ vật lí mạng máy tính có thể được phân thành: mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng
toàn cầu,...
• Mạng cục bộ
- Tên gọi: LAN( Local Area Network)
- Đặc điểm: kết nối các máy tính gần nhau, như
trong 1 tòa nhà, trường học, công ty.
35
• Mạng diện rộng
- Tên gọi: WAN( Wide Area Network)
- Đặc điểm: kết nối những máy tính ở khoảng cách lớn. thường
liên kết các mạng cục bộ lại với nhau
• Ưu điểm:
- Dữ liệu quản lý tập trung;
- Chế độ bảo mật tốt;
- Phù hợp với mô hình mạng trung bình và lớn.
• Nhược điểm:
- Chi phí cao;
- Cấu trúc phức tạp.
36
BÀI 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
1. Internet là gì?
• Khái niệm:
- Là phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa người với người bỏ qua yếu tố địa lí.
• Yêu cầu:
- Máy tính được cài môđem và kết nối qua đường điện thoại.
- Người dùng cần ký kết hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP- Internet Service
Provider) để được cấp quyền truy cập (tên truy cập (User name), mật khẩu (Password), số điện
thoại truy cập).
37
b) Sử dụng đường truyền riêng( Leased line)
- Kết nối từ máy chủ của mình đến nhà cung cấp dịch vụ
- Sử dụng cho các mạng LAN và kết nối thông qua 1 máy ủy quyền trong mạng LAN đó.
3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
- Cách thức giao tiếp: thông qua bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
38
a) Giao thức TCP/IP
• Khái niệm:
- Bộ giao thức TCP/IP là tập hợp các quy định về khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền
dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng.
- Phân chia dữ liệu ở máy gửi thành các gói tin nhỏ rồi gửi đến máy nhận
+ Dữ liệu, độ dài.
+ Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ khác.
• Gói tin được gửi lại nếu nó bị lỗi mà không sửa được
- Sử dụng tên miền và địa chỉ IP để xác định máy đích nhận dữ liệu khi gửi.
- Mỗi tên miền gồm nhiều trường phân cách nhau bởi dấu chấm (.)
- Trường cuối cùng bên phải là viết tắt của tên nước hay tổ chức.
39
- Ví dụ: vn (Việt Nam), jp (Nhật Bản), ...
- Ví dụ: vnedu.vn
40