You are on page 1of 5

Question 25: D

while: trong khi


however: tuy nhiên
despite: mặc dù
therefore: vì vậy
Trong ngữ cảnh này, therefore phù hợp nhất.
Chọn D
Tạm dịch: Nếu Facebook là một đất nước, nó sẽ trở thành nước đông dân thứ ba trên thế giới (The
Economist, 2010). Bởi vậy, không ngạc nhiên khi nhiều nhà tâm lí học, xã hội học và nhiều người khác
nữa đang nóng lòng đưa ra suy nghĩ của họ về tác động tiêu cực mà vấn đề này đang gây ra với cộng
đồng của ta.
Question 26: B
A. what: cái gì – thay thế cho vật
B. who: ai – thay thế cho người
C. which – cái nào – thay thế cho vật
D. whom – người nào – thay thế cho người được nhắc đến ở tân ngữ
friends là người
Chọn B. who
Question 27: D
A. uninvolved (a): không bao gồm
B. unequalled (a): không bằng
C. unsettled (a): không ổn định
D. unfounded (a): không căn cứ
Trong trường hợp này, unfounded phù hợp nhất.
Chọn D
Tạm dịch: Tuy vậy, rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng những chỉ trích này là vô căn cứ.
Question 28: D
A. making (v): làm
B. providing (v): cung cấp
C. combining (v): kết hợp
D. substituting (v): thay thế
Trong trường hợp này, subsituting phù hợp nhất.
Chọn D
Tạm dịch: Một nghiên cứu của Pew Internet và American Life Project (2009) cho thấy rằng mọi người
không thay thế bạn ngoài đời với bạn trực tuyến nhưng đang sử dụng bạn trực tuyến để hỗ trợ những
mối quan hệ ngoài đời của họ.
Question 29: B
A. vary (v): biến đổi
B. variety (v): sự khác nhau
C. various (a): nhiều, khác nhau
D. variously (adv): khác biệt
Trong trường hợp này, variety phù hợp nhất.
Chọn B
Tạm dịch: Nghiên cứu đó cũng cho rằng mạng xã hội cho phép chúng ta thảo luận với một nhóm người
đa dạng hơn so với thế giới thực tế, vậy nên ta có thể chia sẻ kiến thức với mọi người từ những nền tảng
kiến thức khác nhau.
Question 30: C
Tiêu đề chính của đoạn văn là gì:Số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 097 686 0302
A. Bộ phim “Notting Hill”
B. Luân Đôn
C. Chợ Portobello
D. Ẩm thực châu Âu
Dẫn chứng: “However, visitors seeking a glimpse into the city’s everyday life should not miss Portobello
Market, which is the most visited market in London.”
Tạm dịch: Tuy nhiên, những du khách muốn có cái nhìn thoáng qua về việc sống thường nhật ở thành
phố này không nên bỏ qua chợ Portobello, chợ được nhiều du khách ghé thăm nhất ở Luân Đôn.
Question 31: D
Chợ Portobello được nhắc đến trong tất cả ngoại trừ:
A. Những bộ phim
B. Những phim tài liệu
C. Những cuốn sách
D. Những bài hát
Dẫn chứng: “This vibrant market has been featured in a number of films, documentaries and best-selling
books”
Tạm dịch: Khu chợ đầy màu sắc này đã được đề cập trong một vài bộ phim, phim tài liệu và cả những
cuốn sách bán chạy nhất.
Question 32: C
Từ “they” trong đoạn 3 nhằm nói đến:
A. Giá cả
B. Mặc cả
C. Người mua và người bán
D. Cuối tuần
Dẫn chứng: “It seems that both buyers and seller look forward to the weekends when they can meet and
escape the city’s fast pace at Portobello Market.”
Tạm dịch: Có vẻ như cả người bán và người mua đều nóng lòng chờ đến cuối tuâng để gặp gỡ và thoát
khỏi sự tấp nập của thành phố ở chợ Portobello.
Question 33: C
Du khách có thể choáng ngợp bởi khu vực đồ cổ vì:
A. Họ có thể gặp đủ kiểu người từ Anh.
B. Mọi món đồ cổ đều đồng giá.
C. Có rất nhiều các cửa hàng đồ cổ.
D. Tất cả các món đồ cổ đều hơn 300 tuổi.
Dẫn chứng: “Visitors may feel overwhelmed as there are over 1000 booths”
Tạm dịch: Khách tới mua hàng có thể bị choáng ngợp bởi có hơn 1000 gian hàng.
Question 34: C
Từ “savour” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với:
A. See (v): nhìn
B. Prepare (v): chuẩn bị
C. Enjoy (v): tận hưởng = savour (v) -> chọn C
D. Make (v): làm
Question 35: B
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Đại học Cambridge đang nỗ lực cải thiện chữ viết của sinh viên.
B. Đại học Cambrige đang xem xét thay đổi hình thức thi.
C. Đại học Cambridge bị tấn công vì một lần nữa loại bỏ hình thức thi viết tay.
D. Đại học Cambridge chuyển từ thi viết sang thi nói.
Dẫn chứng: “Cambridge University is axing compulsory writeen exams, alowwing students to use laptops
or iPad.”
Tạm dịch: Đại học Cambridge đang cân nhắc việc loại bỏ kì thi viết bắt buộc, cho phép học viên dùng
máy tính xách tay hoặc iPad.luyện thi Đại học
Question 36: B
Theo đoạn 1, Đại học Cambridge có truyền thống lâu đời:
A. Cung cấp hướng dẫn học thuật.
B. Tổ chức các kì thi viết tay.
C. Phụ thuộc nhiều vào công nghệ.
D. Rèn luyện sinh viên có chữ viết dễ đọc.
Dẫn chứng: “Academics say the move, which would bring an end to over 800 years of tradition, has come
about because students rely heavily on laptops in lectures, and are losing the ability to write by hand.”
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho rằng động thái này sẽ kết thúc truyền thống 800 năm, vì học sinh
đang phụ thuộc quá nhiều vào máy tính xách tay trong giờ học, và dần mất khả năng biết bằng tay.
Question 37: B
Từ “Those” trong đoạn 2 ý nói đến:
A. Giám thị
B. Sinh viên
C. Bài làm
D. Người phụ trách, quản trị
Dẫn chứng: “It’s increasingly hard for our examiners to read students’ scripts. Those with illegible writing
are forced to come back to their college during the summer holidays and read their answers aloud in the
presence of two university administrators.”
Tạm dịch: Việc đọc bài làm của sinh viên ngày càng trở nên khó khăn với giám thị. Những học sinh với
chữ viết khó đọc buộc phải tới trường vào kì nghỉ hè để đọc to câu trả lời của họ trước sự có mặt của hai
người quản lý của đại học.
Question 38: D
Từ “deteriorates” gần nghĩa nhất với:
A. Remains unchanged: không thay đổi
B. Becomes more important: trở nên quan trọng hơn
C. Improves gradually: đang dần cải thiện
D. Gets worse and worse: ngày càng tồi tệ = deteriorates
Question 39: A
Có thể suy ra được gì từ điều ông Anthony Seldon nói trong đoạn 3:
A. Trường học trong nước từng dành nhiều thời gian hơn để luyện chữ.
B. Trường học trong nước đã thất bại trong việc bảo tồn vẻ đẹp của tiếng Anh.
C. Chữ viết tay thường phản ánh trình độ thông minh và khả năng ngôn ngữ.
D. Phần lớn các bác sĩ ngày nay không viết tay giấy kê đơn.
Dẫn chứng: “Handwriting has now become an optional, not a necessary, part of education.”
Tạm dịch: Chữ viết tay đã trở nên tuỳ chọn, không còn là sự cần thiết, một phần của giáo dục.
Question 40: B
“Scrapping” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với:
A. Reconsidering (v): xem xét lại
B. Eliminating (v): loại bỏ = scrapping
C. Introducing (v): giới thiệu
D. Discouraging (v): làm nhụt chí
Question 41: A
Như đã nói ở đoạn 4, chữ viết tay có thể:
A. Tăng khả năng ghi nhớ.
B. Đảm bảo kết quả học tập.
C. Giúp đỡ quá trình trao đổi thông tin.
D. Làm giảm áp lực không cần thiết cho sinh viên.
Dẫn chứng: “Writing by hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and
information retention.”
Tạm dịch: Viết tay tăng khả năng ghi nhớ, đồng nghĩa với việc tỷ lệ hiểu và lưu giữ thông tin cao
hơn.luyện thi Đại học
Question 42: C
Theo đoạn văn, ý nào đúng?
A. Việc Đại học Cambridge loại bỏ viết tay đã tạo ra một tiền lệ chưa từng có, là ví dụ điển hình để các
trường khác làm theo.
B. Sarah Pearsall thừa nhận viết tay là một hình thức nghệ thuật cần được bảo tồn bởi các thế hệ sinh
viên ở Đại học Cambridge.
C. Ngài Anthony Seldon khẳng định rằng việc học sử dụng tiếng Anh quan trọng hơn việc viết tay.
D. Phần lớn giảng viên ở Cambrige đều hoài nghi về quyết định bỏ bài thi viết tay của trường.
Dẫn chứng: “Handwriting is not necessary for great thought, great English, or intelligence. Some of our
wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to preserve what is really important, such as
the use of great English or great sentence structure.”
Tạm dich: Viết tay không cần thiết cho các ý tưởng vĩ đại, tiếng Anh vĩ đại hay bộ óc vĩ đại. Chúng ta nên
đấu tranh để bảo tồn những gì quan trọng hơn, như việc sử dụng tiếng Anh điêu luyện hay việc sắp cấu
trúc câu đại tài.
Question 43: B
go usually -> usually go
Vì trạng từ phải đứng giữa chủ ngữ và động từ chính
Tạm dịch: Tôi và bạn mình thường đến côg viên vào cuối tuần.
Question 44: B
can find -> can be found
Vì đây là câu bị động: can + be + V-ed/V3
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.
Question 45: B
entrances -> entries
entrance: cửa vào
entry: thông tin được viết
Question 46: A
Ở VN, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.
Ở VN, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá. -> đúng
Question 47: B
“Sau giờ học cậu sẽ làm gì thế Anne?” Kevin hỏi
Kevin hỏi Anne cô ấy sẽ làm gì sau giờ học. -> đúng
Cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + wh + S + V.
Question 48: A
Tạm dịch: Sally đã trả tiền đi lại trước, nhưng điều đó không cần thiết.
Sally không cần thiết phải trả tiền đi lại trước.
Neednt’ have V-ed/V3: đáng lẽ đã không nên làm gì
Question 49: C
Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.
Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.
Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3.
Question 50: B
Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.

You might also like