You are on page 1of 15

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I

Môn : Toán - Lớp 4


(Thời gian làm bài 40 phút)

Họ và tên :....................................................................................................................Lớp: 4

Điểm bài kiểm tra Người chấm Người coi


Bằng số :..................................... Chữ kí : ......................................................................... Chữ kí : ......................................................
Bằng chữ :.................................... Họ tên : ....................................................................... Họ tên : .......................................................

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 Đ)


KHOANH VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số hai mươi lăm triệu chín trăm mười được viết là:
A. 25910 B. 25 000 910 C. 25 910 000 D. 250 910
Câu 2: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a, 7 tạ 3 kg = ................ kg c, 500 cm2 = .......... dm2
b, 3 giờ 35 phút = ................. phút d, 405 m = ............mm
Câu 3. (1 điểm) 3 km 7m = ? m.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn đúng.
A. 37m       B. 307m         C. 370m        D. 3007m
Câu 4.(1 điểm) 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn đúng.
         A. 858                  B. 758                   C. 718                   D. 156
Câu 5.(1 điểm)Kết quả của phép nhân 307 x 40 là :
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn đúng.
          A. 1228                 B. 12280              C.2280                 D. 12290
Câu 6.(1 điểm)Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 + 5dm2 =…. dm2 là :
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn đúng.
           A. 95                    B. 905                  C. 950                D. 9005
PHẦN TỰ LUẬN (4Đ)
Câu 7. (1 điểm) Đặt tính rồi tính.
a) 518 x 206                         b) 7700 : 308
................................................... ....................................................
................................................... ....................................................
................................................... .....................................................
................................................... .....................................................
................................................... .....................................................
................................................... .....................................................
Câu 8. (1 điểm)Tính nhanh : 25 × 27 + 25 × 70 + 25 × 5 – 25 x 2 =
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm) Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m 2. Nếu gấp chiều rộng
lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán 4
Năm học 2022 - 2023
Câu 1. (1 điểm) ý B.
Câu 2.(1 điểm)
a, 7 tạ 3 kg = 703 kg c, 500 cm2 = 5 dm2
b, 3 giờ 35 phút = 215 phút d, 405 m = 405000 mm
Câu 3.(1 điểm) ý D.
Câu 4.(1 điểm) ý A.
Câu 5.(1 điểm) ý B.
Câu 6.(1 điểm) ý B
Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính.
a) 106708 b) 25
Câu 8. (1 điểm) 25 × 27 + 25 × 70 + 25 × 5 – 25 x 2 = 19 x (27 + 70 + 5 - 2)
= 25 x 100
= 2500
- Đây là phép tính khó, tùy theo mức độ mà GV linh động chấm điểm.
Câu 9. (1 điểm) Bài giải
Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích gấp lên số lần là :
2 x 3 = 6 (lần) (0,5 điểm)
Diện tích mảnh đất mới là :
2782 x 6 = 16692 (m2) (0,5 điểm)
Đáp số : 16692 m2
Thiếu đáp số trừ 0,25 điểm
Đúng hết các lời giải (0,25 điểm)
Học sinh có thể làm theo cách khác, giáo viên xem xét cho điểm phù hợp
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Môn : TIẾNG VIỆT - Lớp 4
(Thời gian làm bài 90 phút)

Họ và tên :....................................................................................................................Lớp: 4

Điểm bài kiểm tra Người chấm Người coi


Bằng số :..................................... Chữ kí : ..................................................................... Chữ kí : ..................................................
Bằng chữ :.................................... Họ tên : ................................................................. Họ tên : ......................................................

A. KIỂM TRA ĐỌC .(10 điểm)


I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS các bài tập đọc đã học từ
tuần 11 đến tuần 17 trong sách TV tập 1. Trả lời được 1 – 2 câu hỏi liên quan đến nội
dung đoạn văn (thơ) đã đọc theo yêu cầu của giáo viên.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Em hãy đọc thầm bài văn sau:
Cây xoài
Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào
cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.
Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa
sang vườn chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư)
cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được
nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không
nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi
nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi thấy vậy chỉ thở dài
mà không nói gì.
Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản
đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi:
-Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ!
Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này, chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng
từ đó, cây xoài lại cành lá xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn
ra tranh hái với tôi nữa.
Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời.
Mai Duy Quý
Dựa vào nội dung bài đọc hãy thực hiện yêu cầu của các câu hỏi.
Câu 1: (1 điểm):
Mỗi mùa xoài đến, ba của bạn nhỏ biếu chú Tư bao nhiêu quả xoài?
A. Vài quả B. Một chục quả. C. Ba chục quả. D. Vài ba chục quả.
Câu 2: (1 điểm):
Khi cây xoài nghiêng về phía nhà mình, chú Tư đã làm gì?
A. Chú đã đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú.
B. Chú đã dùng cây để chống cây xoài cho nó hết nghiêng.
C. Chú sang nhà nói với ba bạn nhỏ sang chặt những nhành cây xòa về phía vườn nhà
chú.
Câu 3: (1 điểm):
Câu văn miêu tả quả xoài ?
A. Ba tôi trồng một cây xoài.
B. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng.
C. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra.
D. Nhưng từ đó, cây xoài lại cành lá xum xuê.
Câu 4: (1 điểm):
Động từ trong câu "Rặng đào đã trút hết lá'' ?
A. rặng đào B. đã C. hết lá D. trút
Câu 5: (1 điểm):
Câu: "Sao em hư thế?" là câu hỏi dùng để:
A.Tự hỏi mình. B. Hỏi người khác. C. Nêu yêu cầu. D. Tỏ thái độ chê.
Câu 6: (1 điểm):
Câu: Chú ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Là kiểu câu:
A. Câu kể: Ai làm gì? B. Câu hỏi C. Câu cảm
Câu 7: (1 điểm):
Viết tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để có câu kể Ai làm gì?
-Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em………………………………………….
B/ Phần viết:(10 đ)
Phần I: Chính tả ( Nghe – viết ) ( 2,0 đ) ( khoảng 15 phút )
Bài viết : Cánh diều tuổi thơ (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 146)
(Viết đoạn: Tuổi thơ....đến những vì sao sớm.)

Phần II : . Tập làm văn (8,0đ)


Đề bài: Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 4
Phần I: Tiêu chí đánh giá cho điểm đọc thành tiếng :
*. Tiêu chí đánh giá, cho điểm đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 75
tiếng/phút:
- Ngaét nghæ hôi ñuùng ôû caùc daáu caâu , caùc cuïm töø roõ nghóa (2 điểm.)
- Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm.)
Phần II: Đọc hiểu ( 7 điểm ) Học sinh khoanh hoặc trả lời đúng mỗi câu cho 1
điểm.

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


Đáp án D A B D D A
Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 7: (1 điểm):
-Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em đi du lịch ở Phú Quốc.
Phần III: Viết chính tả ( 2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 2
điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn … bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

Phần IV: Tập làm văn (8 điểm)


1.Mở bài( 1,0đ) : Giới thiệu được đồ dùng học tập hoặc đồ chơi.
2.Thân bài ( 6,0đ)
a. Tả bao quát: chất liệu, màu sắc, kiểu dáng… (1,0 đ)
b. Tả chi tiết :Các bộ phận là những nét nổi bật của đồ dùng học tập hoặc
đồ chơi,. (4,0 đ)
c.Tác dụng( Ích lợi của đồ dùng học tập hoặc đồ chơi) (1,0 đ)
3. Nêu cảm nghĩ( 1,0đ)
- Tuỳ thuộc vào nội dung , hình thức trình bày, diễn đạt của từng bài mà giáo viên ghi
các điểm 1 đến 8 điểm

PHÒNG GD & ĐT MỸ ĐỨC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I


TRƯỜNG TH ĐẠI HƯNG Năm học : 2022 - 2023
------***------ Môn : KHOA HỌC - Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên :....................................................................................................................Lớp: 4

Điểm bài kiểm tra Người chấm Người coi


Bằng số :..................................... Chữ kí : ……………………………………………… Chữ kí : …………………………………….
Bằng chữ :.................................... Họ tên : ……………………………………………… Họ tên : ……………………………………..

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)


Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
B. Thức ăn, không khí đầy đủ
C. Nước uống, ánh sáng thích hợp
D. Thức ăn, thức uống, không khí, ánh sáng
Câu 2 (1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò:
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.
D. Không tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể
Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối
Câu 4 (1 điểm): Mây được hình thành từ đâu?
A. Không khí
B. Bụi và khói
C. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
Câu 5 (1 điểm): Không khí có thành phần chính là:
A. Khí Ni-tơ và khí khác
B. Khí Ôxi và khí Hiđrô
C. Khí Các - bô- níc và khí ni-tơ
D Khí Ôxi và khí Ni-tơ
Câu 6 (1 điểm): Không khí và nước có tính chất gì giống nhau:
A. Hòa tan một số chất.
B. Không màu, không mùi.
C. Chảy từ cao xuống thấp
D. Có hình dạng nhất định.
PHẦN II; TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Thực vật cần gì để sống ?

Câu 2: (2 điểm) Không khí có vai trò như thế nào đối với sinh vật ?

Câu 3. (1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
B
Nước sông, hồ, ao có nhiều phù sa.
Nước sông thường bị vẩn đục vì lẫn nhiều đất
cát
Nước mưa, nước giếng giữa trời, thường có màu xanh
nước máy
Nước hồ, ao có nhiều tảo sinh sống thường trong vì không bị lẫn nhiều
đất cát.
HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA KTĐT HK I NĂM HỌC 2022 - 2023


MÔN KHOA HỌC

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án D A C C D B

PHẦN II; TỰ LUẬN


Câu 1. (1 điểm) Đúng mỗi điều kiện 0,25 điểm
- Thực vật cần ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng để sống
Câu 2: (2 điểm) Đúng mỗi ý 1 điểm
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí
để thở thì mới sống được. Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với
hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
- Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy
ô-xi hòa tan trong nước để thở.
Câu 3. (1 điểm)
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (Mỗi ý nối đúng 0,25 đ)
A B
Nước sông, hồ, ao có nhiều phù sa.
Nước sông thường bị vẩn đục vì lẫn nhiều
đất cát
Nước mưa, nước giếng giữa trời, thường có màu xanh
nước máy
Nước hồ, ao có nhiều tảo sinh sống thường trong vì không bị lẫn
nhiều đất cát.
PHÒNG GD & ĐT MỸ ĐỨC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG TH ĐẠI HƯNG Năm học : 2022 - 2023
------***------ Môn : Lịch sử - Địa lý - Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên :....................................................................................................................Lớp: 4

Điểm bài kiểm tra Người chấm Người coi


Bằng số :..................................... Chữ kí : .......................................................................... Chữ kí : ............................................................
Bằng chữ :.................................... Họ tên : ......................................................................... Họ tên : .............................................................

Phần I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng trong
mỗi câu sau:
Câu 1. (1 điểm)
Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?
A. Xây dựng được thành Cổ Loa.
B. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
C. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa.
D. Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
Câu 2. (1 điểm)
Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
A. Nhử giặc vào sâu đất liền rồi tấn công.
B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên
rồi nhử giặc vào bãi cọc để tấn công tiêu diệt địch.
C. Kế “Vườn không nhà trống”.
D. Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng.
Câu 3. (1 điểm)
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước năm nào?
A. 938 B. 968 C. 981 D. 398
Câu 4. (1 điểm)
Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì?
A. Nghề nông. C. Nghề khai thác khoáng sản.
B. Nghề thủ công truyền thống. D. Nghề đánh bắt thủy sản.
Câu 5. (1 điểm)
Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
A. Đắk Lắk. C. Kon Tum.
B. Di Linh. D. Lâm Viên.
Câu 6. (1 điểm)
Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích ..................... nước ta. Câu trả lời là
A. Lớn thứ nhất B.Lớn thứ hai C. Lớn thứ ba D. Lớn thứ tư
Phần II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu1. (1 điểm)
Chọn các từ (trong ngoặc đơn) để điền vào chỗ …….trong các câu dưới đây cho phù
hợp
a) (đến đánh, đặt chuông lớn, cầu xin, vua)
Vua Trần cho ..…….…………………..ở thềm cung điện để dân ………………… khi
có điều gì ……..………. hoặc bị oan ức .Trong các buổi yến tiệc, có lúc ………. và các
quan cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ.
b) (cao nguyên, mùa mưa, xếp tầng, khí hậu)
Tây Nguyên gồm các cao nguyên…………………….cao thấp khác nhau
như………………………Kon Tum, Đắc Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
Ở đây………………..có hai mùa rõ rệt: …………………….và mùa khô.
Câu 2: (2 điểm)
a) Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A B
1. Xây thành Cổ Loa a. An Dương Vương
2. Xây dựng phòng tuyến sông b. Trần Hưng Đạo
Như Nguyệt
3. Chống quân xâm lược c. Lý Công Uẩn
Mông - Nguyên.
4. Dời kinh đô ra Thăng Long d. Lý Thường Kiệt

b) Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp:


A B
1.Ruộng bậc thang được làm a.Dân cư đông đúc nhất nước ta
2.Đất ba dan tơi xốp b.Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu
năm
3.Dân tộc Thái, Dao, Mông c.Sống ở Hoàng Liên Sơn
4.Đồng bằng Bắc Bộ là nơi d. Ở sườn đồi
Câu 3: (1 điểm)
a) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất có ý nghĩa
gì?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) Hãy nêu các điều kiện thuận lợi để Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai
của cả nước?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 4

Phần I: TRẮC NGHIỆM (4đ)


Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C B B A D B
Thang điểm 1 1 1 1 1 1

Phần II: TỰ LUẬN (4đ)


Câu1. (1đ)Chọn các từ (trong ngoặc đơn) để điền vào chỗ …….trong các câu dưới đây
cho phù hợp.
a) Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để dân đến đánhkhi có điều gì cầu
xin hoặc bị oan ức .Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau,
hát ca vui vẻ.
b) Tây Nguyên gồm các cao nguyênxếp tầngcao thấp khác nhau như cao nguyênKon
Tum, Đắc Lắk, Lâm Viên, Di Linh,… Ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưavà
mùa khô.
Câu 2. (2đ)
a) 1- a, 2 - d, 3 - b, 4 - c
b)1 - d, 2 - b, 3 - c, 4 – a

Câu 3. (1đ)
a) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất có ý nghĩa
gì?(0,5đ)
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập
của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.

b) Hãy nêu các điều kiện thuận lơi để Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai
cả nước? (0,5đ)
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất.

You might also like