Professional Documents
Culture Documents
Chương 5-Em3417-Phan 2
Chương 5-Em3417-Phan 2
CHƯƠNG 5
TỔ CHỨC SẢN XUẤT DÂY
CHUYỀN
BĂNG TẢI
- vận tốc (V);
chiều dài (L);
DÂY
CHUYỀN -
- chiều dài toàn bộ (L );
- Chu kỳ và hệ thống đánh
dấu đánh dấu băng tải:
CÁC TÍNH TOÁN TRÊN LẠI PHỤ THUỘC
VÀO DẠNG BĂNG TẢI SỬ DỤNG
Nguồn ảnh: Internet
- Nếu các nguyên công thực hiện với các công nhân thì
Ti sẽ tính theo đặc điểm chuyển động của công nhân
trong quá trình thực hiện nguyên công đó.
EM 3417 Quản trị sản xuất 4
(Nguồn các ảnh: Internet)
- Nếu trong quá trình thực hiện nguyên công i mà công nhân
gần như đứng tại chỗ (tác nghiệp đơn giản hoặc kích thước
sản phẩm bé thì:
Ti = Tcn-i
Trong đó: Tcn-i là thời gian công nghệ tại nguyên công i
EM 3417 Quản trị sản xuất 5
- Nếu trong quá trình thực hiện nguyên công i mà công nhân
phải di chuyển theo đối tượng sản xuất (tác nghiệp phức tạp
hoặc kích thước sản phẩm lớn như ô tô, tủ lạnh…) thì:
Ti = Tcn-i + Tdc-i
Trong đó: Tdc-i là thời gian để công nhân di chuyển quay lại chỗ làm việc
tại nguyên công i sau khi đã hoàn thành nguyên công i.
Nếu trong quá trình thực hiện nguyên Nếu trong quá trình thực hiện nguyên
công i mà công nhân gần như đứng công i mà công nhân phải di chuyển
tại chỗ (tác nghiệp đơn giản hoặc kích theo đối tượng sản xuất (tác nghiệp
thước sản phẩm bé thì: phức tạp hoặc kích thước sản phẩm
lớn như ô tô, tủ lạnh…) thì:
Trong đó: Tcn-i là thời gian công nghệ Trong đó: Tdc-i là thời gian để công
tại nguyên công i nhân di chuyển quay lại chỗ làm việc
tại nguyên công i sau khi đã hoàn
thành nguyên công i.
Txung là thời gian chạy băng tải bằng xung điện giữa 2
chỗ làm việc liên tiếp (hay thời gian chuyển động của
băng tải).
Trong thời gian Txung: công nhân và các máy móc, thiết
bị sẽ không làm việc (DỪNG LÀM VIỆC) trong thời
gian băng tải chạy.
T i
Ti = Tcn-i + T dc
(công nhân phải di chuyển theo đối tượng sản xuất)
l/ Takt
(nếu lô vận chuyển 1 chiếc)
GIẢM Txung ?
Khó khăn:
- Gây áp lực tới động cơ khi chạy và khi dừng nếu vận tốc
chạy là cao;
- Ngoài ra có thể gây ảnh hưởng xấu đến các đối tượng
sản xuất trên băng tải.
- Nếu băng tải bố trí các - Nếu băng tải bố trí các
chỗ làm việc 1 phía: chỗ làm việc 2 phía:
L = ∑ Ci x l L = ∑ Ci x l/2
… … … …
L = 2. L + 2Π. R
Trong đó: Π là số Pi
Π = 3,14 Nguồn các ảnh: Internet
- Nếu băng tải phân phối không có thiết bị tự động phân chia các đối
tượng sản xuất cho các chỗ làm việc (các nguyên công) thì sử dụng hệ
thống đánh dấu thủ công trên băng tải để tránh nhầm lẫn cho công
nhân khi lấy các đối tượng sản xuất khỏi băng tải ra bên ngoài để tác
nghiệp.
- Các hệ thống đánh dấu có thể bằng: chữ số; chữ cái, hoặc mầu.
- Trên cơ sở thuật toán đánh dấu này về sau xuất hiện các thiết bị tự
động phân chia các đối tượng trên băng tải khi đến các chỗ làm việc
tương ứng bên ngoài chuyền.
1 2 ……. …
Inputs …… Outputs
Băng tải
6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 6 ….
Để đánh dấu băng tải được cần xác định chu kỳ lặp lại của
băng tải (CONVEYOR PERIOD).
Như vậy: hành trình công nghệ của các SP được lặp lại hoàn toàn theo
một chu kỳ bằng 6 sản phẩm => 6 gọi là một chu kỳ của băng tải
(PERIOD) = BSCNN (Ci)
1 2 3 4 5 6
NC-1
NC-2
NC-3
NC-1
NC-2 NC-3
Thứ tự sản Hành trình công Số thứ tự Gắn với thứ tự SP
phẩm nghệ qua các máy máy
1 7 …. 1 -2-4 1 1; 2; 3; 4; 5; 6….
2 8 …. 1–3-5 2 1; 3; 5; 7;….
3 9 …. 1–2-6 3 2; 4; 6; 8;…
4 10 ….. 1–3-4 4 1; 4; 7;…
5 11 ….. 1–2-5 5 2; 5; 8; ….
6 12 …. 1–3-6 6 3; 6; 9;…
Khu vực
Làm việc 1 2 3 4 5 6
Các NC
NC1 C1=1 NC2 C2= 2 NC3 C3= 3
Xác định chu kỳ của băng tải (λ) và hệ thống đánh dấu
của nó?
GIẢI
2 2; 4; 6; 8… (số chẵn)
3 1; 4; 7; 10…
2 3 4 2; 5; 8; 11…
5 3; 6; 9; 12…
3 2 6 1; 3; 5; 7…
7 2; 4; 6; 8…
4 1 8 1; 2; 3; 4; 5; 6;….
∑ NC = 4 ∑ Ci = 8
λ λ
6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 6 ….
Ký hiệu BCNN là bội số chung nhỏ nhất của các chỗ làm việc là λ:
L = 2. L + 2Π. R ≤ l . λ . K
4. L L = 2. L + 2Π. R
4. L L = 2. L + 2Π. R ≤ l . CKBT. K
EM 3417 Quản trị sản xuất 29
Ví dụ 5: DÂY CHUYỀN LÀM VIỆC LIÊN TỤC
Lắp ráp máy nghe nhạc trên băng tải một dây chuyền chuyển động
liên tục.
- Chương trình sản xuất: 30 sản phẩm/1 ca.
- Thời gian công nghệ lắp toàn bộ sản phẩm (∑Tcn-i =Tsp) là 5
giờ.
- Bước dây chuyền là 1,5 mét.
- Thời gian dừng kỹ thuật chuyền cho phép là 7%.
Dây chuyền lắp ráp có băng tải làm việc vận hành bằng cơ chế xung điện.
Số chỗ làm việc trên dây chuyền là 20. Vận tốc của dây chuyền(băng tải) là 6
mét/phút. Thời gian vận chuyển đối tượng sản xuất giữa hai chỗ làm việc
liên tiếp nhau bằng 1/5 thời gian thực hiện mỗi nguyên công. Bước của dây
chuyền(hay băng tải) là 1,8 mét. Bán kính tang quay của băng tải bằng 0,3
mét. Chế độ làm việc của chuyền: 2 ca/ngày; 8 giờ/ca. Thời gian dừng giữa
mỗi ca là 30 phút theo quy định của nhà máy.
a) Takt=?
b) L= ? L =?
c) Số sản phẩm sản xuất trong mỗi ngày làm việc (Nngay)?
Tính L ?
(chiều dài toàn bộ của băng tải)?
EM 3417 Quản trị sản xuất 32
Bước 6: Tính số sản phẩm dở dang của dây chuyền:
…..
Tùy thuộc vào đặc điểm của các quá trình sản xuất mà
người ta sử dụng hệ số QUY ĐỔI từ sản phẩm dở dang ra
sản phẩm hoàn chỉnh => để hạch toán chi phí, giá thành sản
phẩm…
Nếu không có phân tích sâu đặc thù QTSX (lắp ráp, gia
công…) thì có thể sử dụng hệ số quy đổi (Hqđ) là 0,5; có
nghĩa cứ 2 SPDD bằng 1 SP hoàn chỉnh
EM 3417 Quản trị sản xuất 37
Như vậy: ∑Zdd sẽ được quy đổi theo SP hoàn
chỉnh: (∑Zdd /2)
Tính sản xuất dở dang theo thời gian sản xuất => để tính
chi phí nhân công trực tiếp hoặc để phân bổ chi phí sản
xuất chung cho sản xuất dở dang.
Nếu tính ∑Zdd tại một công đoạn sản xuất (một phân
xưởng; một dây chuyền…) theo thời gian sản xuất:
CPo là chi phí sản xuất cho 1 SP tại các giai đoạn
công nghệ trước.
EM 3417 Quản trị sản xuất 40
Ví dụ 8. MINH HỌA BƯỚC 6- Tính Zdd.
Cho dây chuyền liên tục có 4 nguyên công với số chỗ làm việc tại từng
nguyên công như sau: C1 = 1; C2 =3; C3 =2; C4 =1;
- Mỗi lần đưa vào gia công 2 chi tiết (P =2).
- Chương trình sản xuất 1 tháng là: 13.200 sản phẩm.
- Sản phẩm dở dang bảo hiểm ước tính bằng số lượng chi tiết cần sản
xuất trong 2 giờ.
- Biết một ngày làm việc 2 ca; mỗi ca 8 giờ. Một tháng quy định làm 22
ngày. Trong mỗi ca cho phép nghỉ giữa ca 30 phút phút phút.
Do hoạt động chuyền có tính lặp lại nên kế hoạch được chuẩn hóa
và sử dụng nhiều lần, vì vậy còn được gọi là kế hoạch chuẩn hay
kế hoạch chuẩn tắc.
Phần hình:
Phần bảng
-Ti, Takt; Ci, Ncn (số công nhân - thể hiện chế độ hoạt động của
từng nguyên công); Hpt (Hệ số phụ các máy trên chuyền (thứ tự, thời
tải của từng nguyên công); điểm bắt đầu);
- Thời gian làm việc của từng máy
trên chuyền; - Hành trình công nghệ của các
- Phục vụ máy của các công nhân và sản phẩm trên chuyền, quy định
xem xét phương án kết hợp phục vụ cụ thể về phục vụ của công nhân
mỗi công nhân nhiều máy… với các máy...
EM 3417 Quản trị sản xuất 44
KHCT CỦA CHUYỀN
Thời gian làm việc của Phương án kết hợp phục vụ Các thông tin
từng máy trên chuyền mỗi công nhân nhiều máy khác…
0 Tck của sản phẩm đầu tiên = 11. Takt 11 SP1 SP2
Phần Bảng
đơn giản Phần Hình (sơ đồ chuẩn tắc)
Ví dụ 10-A: MINH HỌA KẾ HOẠCH CHUẨN TẮC CỦA CHUYỀN (DẠNG ĐƠN GIẢN)
VÍ DỤ 10-B: MINH HỌA KẾ HOẠCH CHUẨN TẮC CỦA CHUYỀN (DẠNG ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN)
1
M2 SP-2 SP4
M3
2
M4
M5
3
M6
CHU KỲ SẢN XUẤT = 11 TAKT = 2x (∑Ci – 1)x TAKT
Các SP: 1 2 3 4 5
HÌNH SƠ ĐỒ CHUẨN TẮC CỦA VÍ DỤ 2
Dễ dàng kết hợp các công việc nhỏ đó với nhau thành
nhưng nguyên công có thời gian tác nghiệp gần như nhau:
Ti ≈ Ti+1
=> Các dây chuyền này sẽ có đặc điểm thời gian các
nguyên công dễ cân đối với nhau => mỗi nguyên công chỉ
cần 1 chỗ, tức Ci =1.
EM 3417 Quản trị sản xuất 50
NC 1 NC 2 NC 3 ……..
T1 T2 T3
Ti ≈ Ti+1 ≈ Takt
Ti ≤ Takt; Ci = 1
Các bước thiết kế chuyền May, Lắp ráp:
1) Phân chia QTCN ra thành các công việc đơn giản, đo thời gian các CV đó;
2) Xây dựng bảng các CV của QTCN (tên, thời gian, thứ tự…). Vẽ sơ đồ
MẠNG LƯỚI để minh họa trực quan QTCN.
3) Ghép các công việc thành các nguyên công sao cho thời gian cân đối nhau và
cân đối với Takt-Time mong muốn đồng thời tuân thủ thứ tự công nghệ;
Nếu tổ chức vận chuyển các đối tượng sản xuất giữa các
nguyên công theo hình thức song song và cưỡng bức theo
nhịp ổn định như với dây chuyền liên tục sẽ làm giảm hiệu
suất (Hpt) của các nguyên công cũng như toàn dây chuyền.
Vì vậy dây chuyền gián đoạn được tổ chức với NHỊP TỰ
DO.
- Chuyển động của các đối tượng sản xuất qua các nguyên công
công nghệ sẽ bị gián đoạn (có thời đối tượng sản xuất phải nằm
chờ tại các nguyên công);
- Hoạt động của các máy trên dây chuyền bị gián đoạn;
- Hoạt động phục vụ máy của các công nhân trên chuyền cũng bị
gián đoạn;
EM 3417 Quản trị sản xuất 54
- Hoạt động của cả dây chuyền được lặp lại hoàn toàn
sau những khoảng thời gian nhất định gọi là chu kỳ
phục vụ chuyền (R).
- Sau mỗi chu kỳ R thì các hoạt động phục vụ máy của các
công nhân được lặp lại hoàn toàn và số sản phẩm làm ra
tại mỗi nguyên công sau mỗi chu kỳ R đều bằng nhau.
- R có công thức tính, tuy nhiên phức tạp nên trong thực tế
người ta lấy R theo đơn vị ca sản xuất.
Ví dụ: R= 1/3 ca; ½ ca; 1 ca.
EM 3417 Quản trị sản xuất 55
No No R- Chu kỳ phục vụ R- Chu kỳ phục vụ
NC máy
1 CN-A
1
CN-B
2
CN-C
3
2 CN-D
4
5 CN-B
3 6 CN-E
ZDDLĐ
STT Ti; phút
Zddlđ-max = 14 (chiếc) NC
EPURE 1 5
2 2
5
C1 = C2 = 1 (máy)
N = 20 (chiếc);
P = 5(chiếc)
0 70 100 110 Tg (phút)
0 Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
25 25 25 25
70 (phút) Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
0
10 10 10 10
1 R1 = 70 (phút) Zddlđ-1 = 70/5 = +14(chiếc)
NX: Trong 110 phút: Zddlđ-1 biến động liên tục: bắt 2 R2=30 (phút) Zddlđ-1 = 30x(1/5-1/2)= - 9
đầu là 0, lên MAX rồi lại về 0 3 R3=10 (phút) Zddlđ-1 = 10x(0 -1/2) = - 5
10 10 2 5
10 10 40
10 0 C1 = C2 = 1 (máy)
30 N = 20 (chiếc); P =
110 5(chiếc)
25 25 25 25
Zdd (chiếc) 1 R1 = 10(phút) Z1 = 10 x ½ = + 5 (c)
2 R2 = 30 (phút) Z2 =30(1/2 – 1/5)= + 9(c)
3 R3 = 70 (phút) Z3 = 70 x (0- 1/5) = - 14(c)
14
EPURE Zdd bình quân =
Zdd max = 14;
5 Zdd min = 0 ∑ Si /110 =
S2 S3
S1 (S1 + S2 + S3)/110
0 10 40 110 Tg (phút)
NC1
100 Zdd bình quân = So/R
+ 109,9 DDLĐ- MAX = So/240
EPURE
= (109,9x220)/2x240
= 50,37 (SP)
So
DDLĐ đầu kỳ 0 0 DDLĐ cuối kỳ
100 220 240
NC2
Zlđ đầu kỳ = Zlđ cuối kỳ
VÍ DỤ 11- Vẽ Epure và tính sản phẩm dở dang lưu động
NC Ti; Ci; máy Ns /giờ/máy 1 R1 = 100 (phút) Z1=100.(1/05-1/1,1) = +109,9
Phút/SP
2 R2 = 120 (phút) Z2=120.(0-1/1,1) = - 109,9
1 0,5 1 60/0,5 = 120 SP/h
2 1,1 1 60/1,1= 54.54 SP/h 3 R3 = 20 (phút) Z3 = 0
Số sản phẩm/ CKPV-R cần sản xuất: 200 sp;
R=1/2 ca ∑Rj = R =240 (P)
Sản phẩm DDLD sinh ra giữa cặp đôi nguyên công 1& 2 do chênh
lệch năng suất và chúng nằm bên ngoài chuyền, khoảng giữa 2
nguyên công trên.
Vai trò của các sản phẩm DDLD cũng là để đảm bảo cho chuyền
hoạt động ổn định trong mỗi chu kỳ phục vụ => nếu có sự thay đổi
bất thường về SPDDLĐ có thể làm cho chuyền dừng hoạt động vì
thiếu nguyên vật liệu tại các nguyên công => cần kiểm soát biến
động của SP DDLĐ theo thời gian.
Đánh dấu các điểm mút trong một chu kỳ phục vụ trong mỗi cặp đôi
nguyên công mà tại đó có sự thay đổi chế độ hoạt động của các
nguyên công. (ví dụ: các điểm A, B, C, D)
Chia chu kỳ phục vụ R ra thành chu kỳ nhỏ Rj, trong mỗi chu kỳ Rj
chế độ hoạt động của các nguyên công là không thay đổi. (∑Rj = R).
(Ví dụ: R1; R2; R3 trên hình trên)
ഥ lđ-R = ∑So/R
𝒁
ഥ lđ-R + Zbh
∑Zdd = Zcn + Zvc + 𝒁
ZLĐ-MAX sẽ quyết định nhu cầu về diện tích mặt bằng giữa
nguyên công của chuyền, nhu cầu về phương tiện vận chuyển,
phương tiện lưu trữ (kệ, kho) nếu mặt bằng này không cho phép.
Đồng thời, ZLĐ-MAX sẽ ảnh hưởng đến mức sản phẩm dở dang
bình quân của chuyền, ảnh hưởng đến nhu cầu vốn và hiệu quả
kinh tế của chuyền…
3 1 3
Ví dụ: chuyền có 3 NC
• SV tự giải
- Giữ nguyên các dữ liệu đầu vào (về số máy và thời gian định
mức/sản phẩm.
- Thay đổi là lấy chu kỳ phục vụ (R) bằng một nửa, tức 120
phút.
- Số sản phẩm sản xuất ra trong CKPV mới bằng 100 SP.
- Chế độ vận hành máy tương tự như trong ví dụ 11 (tức hai
máy cùng chạy ngay từ đầu chu kỳ phục vụ).
ഥ lđ-R ?
Vẽ sơ đồ Epure và tính Zlđ-MAX? 𝒁
SV tự giải
EM 3417 Quản trị sản xuất 73
VÍ DỤ 15
- Giữ nguyên các dữ liệu đầu vào (về số máy và thời gian định
mức/sản phẩm.
- Thay đổi là lấy chu kỳ phục vụ (R) bằng một nửa, tức 120 phút.
- Số sản phẩm sản xuất ra trong CKPV mới bằng 100 SP.
- Chế độ vận hành máy tương tự như trong ví dụ 12 (tức máy 2
chạy ngay từ đầu chu kỳ phục vụ, máy 1 sẽ chạy sau 70 phút kể từ
đầu CKPV cho đến cuối CKPV).
- Vẽ ഥ lđ-R ?
sơ đồ Epure và tính Zlđ-MAX? 𝒁
SV tự giải
EM 3417 Quản trị sản xuất 74
VÍ DỤ 16
- Giữ nguyên các dữ liệu đầu vào (về số máy và thời gian định
mức/sản phẩm.
- Thay đổi là lấy chu kỳ phục vụ (R) bằng một nửa, tức 120 phút.
- Số sản phẩm sản xuất ra trong CKPV mới bằng 100 SP.
- Chế độ vận hành máy tương tự như trong ví dụ 13 (tức máy 2
chạy ngay sau 10 phút kể từ đầu chu kỳ phục vụ, máy 1 sẽ chạy
sau 70 phút kể từ đầu CKPV cho đến cuối CKPV).
a) Vẽ sơ đồ Epure và tính Zlđ-MAX? 𝒁 ഥ lđ-R ?
b) Từ các ví dụ trên hãy đưa ra nhận xét tổng kết rút ra?
* Khi chênh lệch thời gian khởi động máy giữa các
nguyên công càng lớn thì Zlđ-MAX và 𝒁 ഥ lđ-R càng lớn =>
làm tăng nhu cầu về vốn và diện tích mặt bằng, nhu cầu về các phương
tiện lưu trữ, vận chuyển các sản phẩm dở dang lưu động giữa các
nguyên công trong quá trình sản xuất.
* Tuy nhiên, đổi lại, sự chênh lệch về thời gian khởi động máy
sẽ tạo điều kiện để công nhân phục vụ nhiều máy trong ca
sản xuất => Tiết kiệm chi phí lương công nhân & tránh nhàm
chán trong sản xuất
Một dây chuyền lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt
động liên tục. Thời gian công nghệ lắp ráp 1 sản phẩm trên
chuyền là 85 phút. Takt của chuyền là 5 phút. Chiều dài của
bước dây chuyền là 1,5 mét.
CÂU HỎI
a) Tính vận tốc chuyền?
b) Xác định chiều dài băng tải?
a) Hãy cân bằng chuyền và cần bao nhiêu chỗ làm việc
trên chuyền nếu cho phép quá tải thời gian trên mỗi
nguyên công 5%?
c) Xác định số sản phẩm tăng lên do đổi mới công nghệ?
f)Thời gian công nghệ này đã tiết kiệm được bao nhiêu phút do
thay đổi công nghệ?
Tên công việc Thời gian; phút Các công việc trước
A 0,2 -
B 0,2 A
C 0,8 -
D 0,6 C
E 0,3 B
F 1,0 D; E
G 0,4 F
H 0,3 G
Tổng 3,8
Hãy thiết kế dây chuyền có sản lượng 375 sản phẩm/ ca?
Biết 1 ca làm việc 8 giờ và thời gian nghỉ giữa mỗi ca là 30 phút.
Quy trình lắp ráp máy hút bụi công nghiệp trong
bảng.
Mời các bạn tham khảo một số tình huống của chương 5
trong File riêng và tham gia giải các bài tập thực hành định
lượng, các bài tập trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý thuyết
của chương.