You are on page 1of 18

Chú ý:

- Nghĩa vụ: Nghĩa vụ với người bán/mua


- Cần thêm theo/được chỉ đinh sau các địa điểm, cảng…

1. EXW: Ex work
- EXW is an acronym for Ex Work, which means Factory Delivery or Factory Price. It is
known as a basic provision in the Incoterm (International Trade Code) for all modes of
transport: inland waterways, air, sea….
- In which, the seller will hand over the goods at the factory, warehouse, etc., and the buyer
will be responsible for all the remaining work such as: loading the goods onto the means
of transport, booking the train....
- Hướng dẫn sử dụng (explainatory notes for users)
o Phương thức vận tải: cho mọi phương thức vận tải, phù hợp thương mại nội địa
o Chuyển giao hàng hóa và rủi ro:
 Giao hàng tại xưởng: giao tại quyền định đoạt người mua: xưởng người
bán hoặc địa điểm chỉ định
 Người bán ko có nghĩa vụ phải xếp hàng lên phương tiện, không phải làm
thử tục hải quan xuất khẩu
o Nơi giao hàng/ địa điểm giao hàng cụ thể:
 quy định rõ càng tốt điịa điểm giao hàng cụ thể, giúp các bên xác định rõ
khi nào và tại đâu hàng hóa được chuyển
 Nếu ko có thỏa thuận, người bán có thể chọn điểm giao nơi phù hợp nhất
o Lưu ý:
 là điều kiện nghĩa vụ người bán ít nhất
 chỉ nên áp dụng khi
 rủi ro: Hàng hóa và rủi ro được chuyển sang người mua khi người
bán đạt hàng tại địa điểm giao hàng, chưa xếp lên. Nếu thấy cần
thiết, người bán có thể nhờ người mua xếp hàng, bàn bạc với nhau
lại về rủi ro
 thông quan xuất khẩu: người bán không có nghĩa vụ làm thông
quan xuất khẩu/ các nước thứ 3 nếu phải quá cảnh. chỉ có nghĩa vụ
hỗ trợ người mua để thực hiện thủ tục xuất khẩu
- Nghĩa vụ người bán:
o A1 Nghĩa vụ người bán:
 cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đòng và cung
cấp tất cả các chứng từ hoppwj đồng đòi hỏi.
 có thể ở dạng chứng từ hoặc điện tử
o A2 Giao hàng
 đạt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại điểm giao hàng quy
định, nếu có, ko bốc lên phương tiện vạn tải
 nếu ko quy đinhk có thể chọn nơi giao hàng phù hợp với mình
 giao vào ngày/ hạn thỏa thuận
o A3 Chuyển giao rủi ro
 Người bán chiu mọi rủi ro mất mất hư hỏng đến khi hàng hóa được giao
mục A2, trừ những rủi ro tại B3
o A4 vận tải:
 người bán không có nghĩa vụ với người mua ký kết hợp đòng vận tải
 tuy nhiên người bán theo yêu cầu người mua, do người mua chịu trách
nhiệm phải giúp đỡ người mua lấy các chứng từ và thông tin (kể cả an
ninh) mà người mua cần để tổ chức vận chueyrn hàng hóa
o A5 Bảo hiểm
 Không có nghĩa vụ ký kết bảo hiểm với người mua
 phải cung cấp nếu người mua yêu cầu chịu rủi ro và chi phí những thông
tin người mua cần để mua bảo hiểm
o A6 Chứng từ giao hầng/ vận tải
 Không có nghĩa vụ
o A7 Thông quan xuất nhập
 Nếu có quy định, người bán phải hỗ trợ người mua với chi phí và rủi ro do
người mua chịu những chứng từ, thông tin cần tại các nước xuất nhập quá
cảnh như:
 Giấy phép xuất nhập quá cảnh
 Các thủ tục an nhin với quy trình xuất nhập quá cảnh
 Giám định hàng hóa
 Bất cứ quy định pháp lý nào
o A8 Kiểm tra đóng gói bao bì mã ký hiệu
 Người bán cần trả các chi phí về việc keierm tra (kiểm định chất lượn) để
giao hàng A2
 Người bán phải đóng gói hangfh óa và chịu trách nghiệm cho viecj đó trừ
khi thông lệ của ngành hàng yêu cầu ko cần
 Người bán có thể đóng gói với mã ký hiệu phù hợp với phương thức vận
tải trừ khi hai bên đã đồng ý cụ thể cách đóng gói và ký hiệu trong hợp
đồng được ký kết
o A9 Phân chia chi phí
 Người bán trả toàn bộ chi phí liên quan đến hang hóa cho đến A2, trừ
những khoản tại B9
o A10 Thông báo cho người mua
 Phải thông báo bất kỳ thông tin cần thieeys để người mua nhận hàng
- Nghĩa vụ người mua:
o B1 Nghĩa vụ chung:
 Thanh toán tiền như quy định hợp đồng
 Chứng từ on off
o B2 nhận hàng:
 Nhận hàng theo A2 và nhận thông báo A10
o B3 Chuyển giao rủi ro:
 Người mua phải chịu mọi rủi ro kể từ A2
 Nếu người mua không thông báo cho người bán B10, người mua phải chịu
mọi rủi ro mất mát hư honhr từ ngày quy định hoặc ngày cuối cùng của
thời hạn cho giao hàng, với điều kiện hàng được phân biệt rõ rngf là hàng
của hợp đồng
o B4 Vận tải
 Người mua tự ký hợp đồng để vận tải hoặc sắp xếp vận tải với chi phí do
mình chịu từ khi nhận hàng
o B5 Bảo hiểm
 Người mua không có nghĩa vụ ký kết với người bán bảo hiểm
o B6 bằng chưng giao hàng
 Người mua phải cung cấp cho người bán bằng chứng thích hợp về việc đã
nhận hàng
o B7 thông quan xuất nhập
 Nếu có quy định, người mua phải tổ chức thực hiện và trả chi phí làm thủ
tụ như…
o B8 Kiểm tra, đóng gói
 Không có trách nhiệm
o B9 phân chia chi phí
 Trả mọi chi phí từ A2
 Hoàn rả tất cả chi phí khi người bán giúp người mua tại A4 A5 A7
 Nếu có quy định, trả tất cả các thứ thuế, lệ phi cà các chi phí khác, chi phí
làm thủ tục hải quan để xuất khẩu
 Trả mọi chi phí phát sinh do không nhận hàng kể từ A2 hoặc do không
thông báo với người bán tại B10,với điều kiện hàng được phân biệt rõ là
hàng hợp đồng
o B10 Thông báo với người bán
 Người mua có quyền quyết định ngày/ địa điểm nhận hàng tại nơi nhận
hàng đã thỏa thuận, phải htoong báo với người bán

2. FCA: Free Carrier


- Accordingly, the exporter is responsible for packing the goods and loading them onto the
carrier at a designated location, such as a port or garage of the transport unit.
- Hướng dẫn sử dụng
o Phương thức vận tải
 Mọi phương thức, nhiều phương tiện tham gia
o Chuyển giao hàng hóa, rủi ro: Giao hàng hóa cho người chuyển chở là giao bằng
hai cách
 Cách 1 khi nơi giao hàng là cơ sở người bán thì hàng hóa được giao khi
chúng được xếp lên phương tiện vận tải do người mua chỉ định
 Cách 2, khi giao tại người khác, hàng được giao khi chúng được đặt dưới
quyền định đoạt người chuyên chở hoặc người nào đó do người mua chỉ
định và trên phương tiện vận tải người bán chở đến nơi giao hàng, sẵn sàng
để dỡ xuống
o Nơi giao hàng địa điểm cụ thể như EXW
o Nghĩa cụ thông quan xuất khẩu
 Người bán phải thông quan xuất khẩu cho người mua nếu cần
 Người bán không có nghĩa vụ thông quan nhập/ quá cảnh, không trả thuế
nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ tục thông quan nhập khẩu
o On board:
- Nghĩa vụ người bán
o A1 Nghĩa vụ người bán: Như EXW
o A2 Giao hàng
 Nếu cơ sở người bán: đến khi chúng xếp lên phương tiện vận tải do người
mua quy định
 Nơi khác: đặt dưới quyền định đoạt người chuyển chở do người mua chỉ
định và trên phương tiện vận tải người bán chở đến nơi giao hàng sẵn sàng
gỡ xuống
 Nếu không quy định người bán có chọn nơi thích hợp giao hàng
o A3 Chuyển giao rủi ro
 Người bán chịu mọi rủi ro đến A2, trừ những mục B3 (thông báo)
o A4 Vận tải
 Không có nghĩa vụ
 Có thể kí nếu người mua yêu cầu, tổn thất người mua
 Hoàn toản có thể từ chối ký và phải thông báo cho người mua
o A5 Bảo hiểm
 Không có trách nhiệm
 Phải cung cấp nếu người mua yêu cầu những thông tin người mua cần để
mua bảo hiểm, rủi ro chi phí người mua
o A6 Chứng từ giao hàng/ vân tải
 Người bán bằng chi phí của mình phải cung cấp những bằng chứng thông
thường về việc hàng hóa giao A2
 Phải giúp đỡ nếu người mua yêu cầu, chi phi rủi ro người mua, lấy chứng
từ vận chuyển hàng hóa cho người mua
 Nếu người mua đã chỉ thị cho người chuyển chở phát hành cho người bán
chứng từ vận tải theo B6 thì người bán cũng phải cung cấp lại
o A7 Thông quan xuất nhập
 Xuất
 Nếu có quy định, người bán phải làm và chi trả chi phí cho làm thủ
tục hải quan xuất khẩi
 Nhập
 Nếu cần, người bán phải hỗ trợ người mua khi người mua yêu cầu,
rủi ro chi phí người mua lấy các chứng từ quá cảnh/ xuất khẩu bao
gồm an ninh giám định tại các nước quá cảnh/ xuất khẩu
o A8 Đóng gói
 Người bán cần chi trả kiểm tra hàng đến khi A2
 Phải đóng gói và chịu trách nhiệm trừ khi thông lệ không cần. Có thể đóng
gói và ký mã hiệu phù hợp hoặc theo hợp đòng được ký kết
o A9 Phân chia chi phí
 Người bán phải trả
 Toàn bộ chi phi hàng hóa tới khi A2, trừ khoản người mua trả B9
 Chi phí cung cấp bằng chứng cho người mua hàng hóa đã giao A6
 Chi phí thủ tục hải quan để xuất khẩu nếu có, nộp thuế xuát khẩu
và bất kỳ chi phí nào khác phải chi trả theo mục A7a
 Trả cho người mua tất cả chi phí phụ phí liện quan đến hỗ trợ láy
chứng từ và thông tin cho người bán theo mục B7a
o A10 Thông báo
 Phải thông báo cho người mua bất kỳ thông tin bào cần thiết để người mua
cso thể nhận hàng A2 hoặc báo cho người mua biết người bận rải hoặc
người do người mua chỉ ddingj không nhận được hàng trong thời gian quy
định
- Nghĩa vụ người mua
o B1 Nghĩa vụ chung
 Thanh toán tiền như trong hợp đồng
 on/ off
o B2 Nhận hàng
 Nhận khi hàng đã giao theo A2
o B3 Chuyển giao rủi ro
 Chịu mọi rủi ro từ A2
 Nếu
 Người mua không thể chỉ định người chuyên chở hoặc người khác
tại A2 thì cần thông báo như B10
 Người chuyên chở hoặc người khác chỉ ddingj theo mục B10
không nhận được hàng
 thì người mua sẽ chịu rủi ro kể từ ngày quy ddingj haowjc ngày cuối cùng
thời hạn với điều kiện hàng được phân biệt rõ ràng là hàng hợp đồng
o B4 Vận tải
 Người mua tự ký hợp đồng từ khi nhận hàng trừ khi A4
o B5 Bảo hiểm
 Người mua không có nghĩa vụ bảo hiểm
o B6 Bằng chứng giao hàng
 Người mua phải chaapsh nhận các bằng chứn, chứng từ chúng minh hoàng
hóa giao theo mục A2
 Nếu các bên đã thỏa thuận, người mua phải chịu rủi ro, chi phí để chỉ định
người chuyên chở phất hành cho người bán một chúng từ chúng minh hàng
đã lên tàu Onboard (có thể vì người bán chịu trách nhiệm thông quan xuất
khẩu)
o B7 Thông quan xuất nhập
 Xuất
 Nếu cần người mua phải hỗ trợ cho xuất khẩu do người bán chịu
rủi ro, chi phí
 Nhập
 Phải làm và trả các chi phí liên quan đến thông quan tại các nước
quá cảnh và nhập khẩu
o B8 Kiểm tra đóng gọi
 Không có nghĩa vụ
o B9 Phân chia chi phí
 Trả mọi chi đến A2 trừ các chi phí người bán trả A9
 Hoàn trả tất cả các chi phí theo A4, A5, A6, A7b
 Nếu có quy định phải trả tất cả chi phí thông quan quá cảnh nhập khẩu B7b
 Trả mọi chi phí do không chỉ định được người
o B10 Thông báo cho người bán
 Danh tính người chuyển chở hay người do mình chỉ định trong khoảng thời
gian phù hợp để người bán có thể sắp xếp giao hàng A2
 Thời điểm nhận hàng nếu người mua xác định nhận hàng vào một thời
điểm nhất định thuộc khoảng thời gian nhất định
 Phương tiện chuyển chở được sử dụng bởi người chuyển chở hoặc người
mình chỉ định
 Địa điểm chính xá người mua muốn nhận hàng, thuộc nơi hai bên đã thỏa
thuận

3. FAS: Free Alongside Ship


- FAS (Free Alongside Ship) terms, ie delivery along the ship's side (at the specified port of
loading). Under this condition, the exporter will be responsible for all costs and expenses
until the goods are placed alongside the ship, on the wharf or on the barge at the port of
loading in accordance with the regulations.
- Hướng dẫn sử dụng:
o Phương thức vận tải
 Được sử dụng cho vận tải biển và thủy nội địa khi các bên giao hàng bằng
việc đặt chúng dọc mạn con tàu được chỉ định
 Không phù hợp khi hàng hóa được giao cho người chuyển chở trước khi
đặt dọc mạn tàu (hàng container) mà là thường giao tại bến bãi ở cảng. lúc
đó nên sử dụng FCA
o Chuyển giao hàng hóa, rủi ro:
 Giao dọc mạn tàu là giao cho người mua khi hàng hóa đặt dọc mạn con tàu
người mua chỉ định (cầu cảng, xà lan)
 Người bán chịu đến khi hàng hóa ở dọc mạn tàu, người mua chịu từ thời
điểm này
 Người bán hoặc phải giao dọc màn tàu hoặc mua lại hàng hóa được giao
như vậy, mua lại áp dụng cho việc bán hàng nhiều lần trong quá trình vận
chuyển (bán hàng theo chuỗi - mua hàng nguyên liệu)
 Dù có giao ở dâu thì địa điểm giao hàng sẽ luôn là nơi rủi ro rừ nguoiiwf
mua sang người bán, người bán chịu chi phí, rủi ro
o Xác định địa điểm cụ thể
 Nên quy ddingj càng rõ địa điểm xếp hàng tại cảng giao hàng chỉ định nơi
hàng hóa được chuyển bằng cẩu xếp dỡ hoặc xà lan lên tàu chuyên chở,
mọi chi phí đến đó thuộc người bán. nó sẽ khác nhau tùy từng cảng
o Nghĩa vụ thông quan xuất nhập
 Người bán thông quan xuất khẩu hàng hóa nếu cần
 Người mua thông quan quá cảnh, nhập khẩu
- Nghĩa vụ người bán:
o A1 Nghĩa vụ chung
 Cung cấp hàng hóa, hóa đơn thương mại và bất kỳ chứng từ nào trong hợp
đồng
 on/off
o A2 Giao hàng
 Người bán giao hàng bằng cách đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ địn
tại địa điểm xếp hàng tại cảng hoặc mua hàng hóa đã giao như vậy
 Trong cả hai trường hợp, người bán phải giao hàng nào ngày thời gian thỏa
thuận
 Nếu người mua không chỉ rõ địa điểm cụ thể, người bán có thể chọn 1 địa
điểm phù hợp nhất tại cảng xếp hàng chỉ định, người mua có quyền lựa
chọn ngày giao hàng trong khoảng thời gian đó và thông báo cho người
mua theo mục B10
o A3 Chuyển giao rủi ro
 Người bán chịu rủi ro tổn thất đến A2, trừ B3
o A4 Vận tải như FCA
o A5 Bảo hiểm
 Không có nghĩa vụ, người bán phải cung cấp nếu người mua yêu cầu, rủi
ro chi phí người mua, thông tin người mua cần để mua bảo hiểm
o A6 Chứng từ giao hàng/vận tải như FCA
o A7 Thông quan xuất nhập như FCA
o A8 Kiểm tra đóng gói Như FCA
o A9 Phân chia chi phí như FCA
o A10 Thông tin
 Người bán phải thông báo cho người mua bất kỳ thông tin nào cần thiết để
tạo điều kiện cho người mua có thể nhận hagnf thoe mục A2 haowjc việc
tàu chuyên chở không nhận hàng vào thời gian quy định
- Nghĩa vụ người mua:
o B1 Nghĩa vụ chung FCA
o B2 Nhận hàng
 Nhận hàng giao theo A2
o B3 Chuyển giao rủi ro
 Người mua hàng chịu rủi ro từ A2
 Nếu
 Người mua không thông báo B10
 Con tàu mua chỉ định B10 không đến đúng hạn A2 hoặc không thể
nhận hàng A2 hoặc dùng việc xếp hàng trước B10
 Với điều kiện hàng được xác định thì người mua chịu toàn bộ rủi ro từ
ngày quy định haowjc ngày cuối cùng hợp đồng
o B4 Vận tải như FCA
o B5 Bảo hiểm như FCA
o B6 Bằng chứng giao hàng như FCA (-onboard)
o B7 Thông quan như FCA
o B8 kiểm tra như FCA
o B9 Phân chia chi phí như FCA
o B10 Thông báo
 Thông báo về an ninh vận chuyển, tên tàu, địa điểm xếp hàng, trong trường
hợp cần thiết thời gian giao hàng đã chọn trong khoảng thời gian giao hàng
thỏa thuận

4. FOB: Free on Board


- FOB là một thuật ngữ trong Tiếng Anh của cụm từ Free on board, theo đó người bán hàng
hoàn thành trách nhiệm khi hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng xếp.
- Như FAS nhưng lên tàu

5. CFR: Cost and Freight (=FOB+F)


- CFR là 1 trong 11 điều kiện về thương mại quốc tế hiện nay, tức giá thành và tiền cước
phí áp dụng trong việc vận chuyển trên biển, vận chuyển đường thủy nội địa. Nếu bạn sử
dụng điều kiện giao hàng CFR thì sau giao hàng cho người mua ở cảng bốc hàng trách
nhiệm người bán đã hết, các rủi ro hay phát sinh gì trong quá trình vận chuyển sẽ do bên
mua chịu những cước phí vận chuyển sẽ do người bán trả.
- Hướng dẫn sử dụng
o Phương thức:
 Biển, thủy nội địa
 Không phù hợp giao cho người chuyên chở
o Chuyển giao hh, rủi ro
 Tiền hàng và cước phí có nghĩa là người bán phải giao hàng lên tàu hoặc
mua hàng để giao hàng như vậy… như FOB
 Người mua nên tự mua bảo hiểm tránh rủi ro
 Điều kiện này có 2 cảng quan trọng: cảng đi nơi giao hàng hóa và cảng
đích. Người bán trách nhiệm khi đặt hàng trên tàu chuyên chở cảng đi. Tuy
nhiên người bán còn chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận tải đến cảng
đích
 Có hai điểm tới hạn vì rủi ro di chuyển và chi phí hai nơi khác nhau. Hợp
đồng có thể ghi rõ cảng đến mà không chỉ rõ cảng đi, nơi rủi ro vận chuyển
sang người mua. Nếu cảng gửi hàng có ý nghĩa đặc biệt (cảng đi), các bên
nên quy định rõ
 Các bên nên quy định cảng đến bởi chi phí do người bán chịu đẻ người bán
ký các hợp đồng vận tải đúng đến đây. Nếu theo hợp đồng vận tải, người
bán chịu chi phí liên quan đến dỡ hàng tại cảng đến thì người bán không có
quyền đòi lại từ người mua trừ khi hai bên có thỏa thuận khác
o Nếu có nhiều người chuyên chở tham gia
 Rủi ro sẽ được thỏa thuận trong hợp đồng
 Nếu không có, rủi ro của người bán được chuyển giao từ giao cho người
chuyên chở đầu tiên
o Chi phí dỡ hàng tại cảng đích
 Thuộc về người bán, trừ khi có thỏa thuận
o Nghĩa vụ thông quan
 Người bán thông quan xuất khẩu
 Người mua thông quan quá cảnh, nhập khẩu
- Nghĩa vụ người bán:
o A1 Nghĩa vụ chung như trên
o A2 Giao hàng như FOB
o A3 Chuyển giao rủi ro như FOB
o A4 Vận tải
 Người bán ký kết
 Chi phí do người bán chịu
o A5 Bảo hiểm như FOB
o A6 Chứng từ giao hàng/vận tải
 Người bán bằng chi phí của mình cung cấp không chậm trễ cho người mua
chứng từ vận tải đến cảng trong thỏa thuận
 Chứng từ này phải thể hiện hàng của hợp đồng phải ghi ngày tháng trong
thời hạn giao hàng đã thỏa thuận làm người mua có thể nhận hàng từ người
chuyên chở tại cảng đến
 Trừ phi có thỏa thuận khác cho phép người mua bán hàng trong quá trình
vận chuyển chuyển nhương chứng từ vận tải cho người mua tiếp theo hoặc
thông báo cho người chuyên chở
 Khi chứng từ vận tải được phát hành có thể chuyển nhượng và gồm nhiều
bản gốc, thì một bộ đầy đủ của bản gốc phải được xuất trình cho người
mua
o A7 Thông quan xuất nhập như trên
o A8 Kiểm tra đóng gói như trên
o A9 Phân chia chi phí
 Toàn bộ chi phí liên quan tới hàng hóa cho tới khi chúng được giao cho
người mua tại A2
 Chi phí vận chuyển và phát sinh tại A4 (xếp hàng, an ninh vận tải)
 Phụ phí để dỡ hàng tại cảng đích nếu chúng trong hợp đồng người bán với
người chuyên chở
 Chi phí quá cảnh nếu chi phí trong hợp đồng vận tải người bán ký kết
 Chi phí cung cấp bằng chứng theo mục A6
 Chi phí thông quan xuất khẩu A7 nếu cần
 Trả cho người mua chi phí B7a
o A10 Thông báo
 Thông báo hàng đã giao A2 và bất cứ thông tin nào tạo điều kiện người
mua nhận hàng
- Nghĩa vụ người bán
o B1 Nghĩa vụ chung
 Trả tiền
 Chứng từ on off
o B2 Nhận hàng
 Nhận hàng A2 tại cảng đến chỉ định
o B3 Chuyển giao rủi ro
 Chịu rủi ro từ A2
 Không kịp thông báo từ B10, chịu rủi ro và chi phí liên quan
o B4 Vận tải
 Không có nghĩa vụ
o B5 Bảo hiểm
 Không có nghĩa vụ
o B6 Bằng chứng giao hàng
 Chấp nhận A6
o B7 Thông quan như trên
o B8 Đóng gói kiểm tra, bao bỳ, ký hiệu
 Không có nghĩa vụ
o B9 Phân chia chi phí
 Trả mọi chi phí từ A2, trừ chi phí người bán trả theo A9
 Chi phí quá cảnh, trừ khi người bán ký kết
 Chi phí dỡ hàng, trừ khi nằm trong hợp đồng người bán và người chuyên
chở
 Hoàn trả chi phí A5, A7b
 Thuế, lệ phí, chi phí khác theo B7b
 Trả mọi chi phí phát sinh theo B10
o B10 Thông báo cho người bán
 Trong trường hợp người mua có quyền quyết định thời gian giao hàng
hoặc địa điểm haowjc điểm nhận hàng tại nơi đến, người mua phải thông
báo đầy đủ

6. CIF: Cost, Insurance and Freight (=CFR+I = FOB+F+I)


- CIF là 1 trong 11 điều kiện về thương mại quốc tế hiện nay, tức giá thành và tiền cước phí
áp dụng trong việc vận chuyển trên biển, vận chuyển đường thủy nội địa. Nếu bạn sử
dụng điều kiện giao hàng CIF thì sau giao hàng cho người mua ở cảng bốc hàng trách
nhiệm người bán đã hết, các rủi ro hay phát sinh gì trong quá trình vận chuyển sẽ do bên
mua chịu nhưng cước phí vận chuyển và bảo hiểm sẽ do người bán trả.
- Như CFR thêm bảo hiểm
- Nghĩa vụ người bán:
o A5 Bảo hiểm
o A9 Phân chia chi phí:
 Như CFR cộng phí bảo hiểm A5
- Nghĩa vụ người mua
o B5 Bảo hiểm
 Không có nghĩa vụ
 Phải cung cấp thông tin cho người bán nếu người bán yêu cầu, tự chịu chi
phí
o B9 Phân chia chi phí
 Như CFR cộng chi phí giúp người bán nếu có A5

7. CPT: Carriage Paid To


-
- Hướng dẫn sử dụng:
o Phương thức vận tải
 cho mọi phương thức vận tải, nhiều phương tiện
o Chuyển giao hàng hóa, rủi ro:
 Cước phí trả tới: Người bán giao hàng cho người chuyển chở hoặc người
chỉ định tại nơi thỏa thuận và người bán phải ký hợp đồng và chi trả chi
phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định
 Người bán sẽ hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi người bán giao cho người
chuyên chở chứ không phải đến điểm giao dịch
 CPT có hai điểm tới hạn vì rủi ro chi phí khác nhau
 Nên quy định trong hợp đồng càng rõ về địa điểm giao hàng tại đó rủi ro
chuyển cho người mua và địa điểm đến được chỉ định mà người bán thuê
phương tiện vận tải chở hàng đến
 Nếu nhiều người chuyên chở tham gia vận tải hàng hóa đến nơi quy định
và các bên không có thỏa thuận về điểm giao cụ thể, thì rủi ro được chuyển
khi hàng hóa giao cho người đầu tiên tại địa điểm do người bán lựa chọn
và qua điểm đó người mua không có quyền kiểm soát
 Nên quy định rõ địa điểm tại nơi đến được chỉ định vì chi phí do người bán
chịu, người bán phải ký hợp đồng vận tải đến đây. Nếu người bản phải
chịu chi phí dỡ hàng tại điểm quy ddingj, người bán không có quyền đòi
lại trừ khi có thỏa thuận giữa hai bên
o Chi phí dỡ hàng tại đích đến: thuộc người bán
o Nghĩa vụ thông quan xuất nhập: người bán thông quan xuất khẩu nếu cần, nhập
quá cảnh thuộc người mua
- Nghĩa vụ người bán
o A1 Nghĩa vụ chung
o A2 Giao hàng
 Giao hàng cho người chuyên chở đã ký hợp đồng tại A4 vào ngày/ khoảng
thời gian thỏa thuận
o A3 Chuyển giao rủi ro
 Người bán chịu đến khi A2 trừ những mục B3
o A4 Vận tải
 Người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa từ một điểm giao hàng
quy định nếu có, tại nơi giao hàng đến địa điểm nhận hàng nếu có, tại địa
điểm nhận hàng đã thỏa thuận
 Hợp đồng theo những điều kiện thông thường, chi phí do người bán chịu,
vận tải theo tuyến đường thường lệ và theo cách thức thông thường
 Nếu đại điểm không xác định, người bán có thể chọn địa điểm giao hàng
phù hợp
o A5 Bảo hiểm như thông thường
o A6 Chứng từ giao hàng, vận tải như CFR
o A7 Thông quan xuất nhập như FCA
o A8 Kiểm tra, đóng gói, bao bì, mã ký hiệu như thông thường
o A9 Phân chia chi phí như CFR
o A10 Thông báo như thông
thường
- Nghĩa vụ người bán
o như CFR

8. CIP: Carriage and Insurance


Paid to
- CPT+ bảo hiểm (như CIF)
9. DAP: Delivered at Place
- Giao hàng tại nơi đến có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới sự định
đoạt của người mua trên phương tiện vận tải và sẵn sàng để dỡ tại nơi đến quy định
- Hướng dẫn sử dụng
o Chuyển giao hàng hóa, rủi ro
 Người bán giao hàng khi hàng hóa đưuọc đặt dưới sự định đoạt của người
mua trên phương tiện vận tải sẵn sàng để dỡ tại nơi đế nquy định
 Người bán chịu chi phí rủi ro đưa hàng hóa tới nơi quy định
 Người bán chịu chi phí rủi ro đưa hàng đến nơi giao
 Người mua chịu sau đó
o Nghĩa vụ thông quan
 Người bán chịu chi phí xuất, quá cảnh
 Người mua chịu chi phí nhập khẩu
 Nếu hàng hóa không thông quan được nhập khẩu, người mua sẽ chịu rủi ro
mất mát, hư hỏng cho tới khi giao hàng
- Nghĩa vụ người bán
o A1 Nghĩa vụ chung
o A2 Giao hàng
 Đặt hàng dưới sự chỉ định người mua trên phương tiện vận tải và sẵn sàng
để dỡ tại địa điểm chỉ định nếu có, tại nơi đến quy định vào ngày hoặc
trong khoảng thời gian quy định
o A3 Chuyển giao rủi ro
 A2-B3
o A4 Vận tải
 Ký hợp đồng, chịu chi phí để chuyên chở hàng hóa đến nơi quy định
 Không quy định tìm nơi phù hợp
o A5 Bảo hiểm
o A6 Chứng từ giao hàng/vận tải
o A7 Thông quan
 Làm, chi trả chi phí:
 Giấy phép nhập khẩu/ quá cảnh
 Kiểm tra an ninh hàng xuất khẩu, quá cảnh
 Giám định hàng hóa khi nhập khẩu/ quá cảnh
 Bất cứ quy định pháp lý nào khác
 Hỗ trợ
 Phải hỗ trợ nếu yêu cầu, rủi ro chi phí người mua
o A8 Kiểm tra, đóng goi, bao bỳ, mã số hiệu
o A9 Phân chia chi phí
 Chi phí liên quan tới hàng hóa A2-B9
 Chi phí A6 hàng đã giao
 Chi phí hải quan quá cảnh và xuất khẩu, thuế nhập khẩu/ quá cảnh A7a
 Trả chi phí, phụ phí B7a, B5
 Chi phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chúng thuộc hợp đồng người bán ký kết
o A10 Thông báo cho người mua
- Nghĩa vụ người mua
o B1 Nghĩa vụ chung
o B2 Nhận hàng
o B3 Chuyển giao rủi ro
 Từ A2
 Nếu người mua không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo B7, rủi ro
thuộc về người mua với điều kiện hàng là hàng hợp đồng
 Không thông báo B10
o B4 Vận tải
o B5 Bảo hiểm
o B6 Xác nhận giao hàng
o B7 Thông quan
 Hỗ trợ xuất, quá cảnh
 Làm nhập cảnh
o B8 Kiểm tra
o B9 Phân chia chi phí
 Trả chi phí từ khi hàng được giao A2
 Mọi chi phí dỡ hàng tại điểm đến trừ khi nó thuộc hợp đồng vận tải người
bán ký kết
 A7b
 B7b
 B7 nhập, B10
o B10 Thông báo

10. DPU: Delivered at Place Unloaded


- Điều kiện duy nhất yêu cầu giao hàng
- Người bán
o A2
 Hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt người mua, đã dỡ xuống khỏi
phương tiện vận tải
o A9
 Chi phí hàng hóa đến A2- B9 (bao gồm chi phí dỡ hàng)
 Chi phí cung cấp A6 hàng đã giao
 Chi phí xuất khẩu, quá cảnh A7a
 Phụ phí, chi phí B5 và B7a
- Người mua
o B9
 Chi phí hàng hóa sáu A2
 Chi phí A7b
 Chi phí B7b
 B7, B10
11. DDP: Delivered Duty Paid
- Như DAP nhưng người bán chiu chi phí rủi ro nhập khẩu

You might also like