You are on page 1of 27

TRUNG TÂM LUYỆN THI HSA EDUCATION

ĐỀ THI THỬ LẦN 2- ĐỀ THI BÁM SÁT CÁC ĐỢT THI


Cấu trúc đề: 150 câu – 195 phút

PHẦN 1: TOÁN TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


75 phút -50 câu
Câu 1: [HSA-EDU]Cho đa giác lồi 12 cạnh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm của các đường chéo
trong đa giác?
A. 495 B. 156 C. 78 D. 990
[HSA-EDU]Diện tích S hình phẳng giới hạn bởi các đường y  x  2 x  1 , y  1 , x  1 và
3
Câu 2:
x  2 là
27 27
A. 8 B. 4 C. D.
4 8
Câu 3: [HSA-EDU] Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 10 số nguyên y

 
thỏa mãn log 3 x  y  log 2  x  y  ?
2

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
mx  2 y  2m (1)
Câu 4: [HSA-EDU] Tìm m đề hệ phương phương trình vô nghiệm 
x  y  3 (2)
A. m  2 B. m  2 C. m  2 D. m  2
Câu 5: [HSA-EDU] Số nghiệm của phương trình sin 2 x  3sin x cos x  1 trong đoạn   ;  là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 6: [HSA-EDU] Tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc (10;10) để phương trình
log 24 x  3log 4 x  2m  1  0 có 2 nghiệm phân biệt?
13 13 13 13
A. m  B. m  C. m  D. m 
8 8 8 8
Câu 7: [HSA-EDU] Cho tập số 0,1,2,3,4,5 . Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được chọn từ
tập đã cho mà có chữ số 2 và 3 đứng cạnh nhau.
A. 72 B. 84 C. 60 D. 96
Câu 8: [HSA-EDU] Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt cầu  S  có tâm I và đi qua 4
điểm A  2;0;0  , B(1;3;0), C ( 1;0;3), D(1,2,3) .Tọa độ tâm  I  của mặt cầu là?
4 4 4 4
A. I (1; 2; ) B. I (1; 2; ) C. I (1; 2; ) D. I (1; 2; )
3 3 3 3
[HSA-EDU] Cho hàm số y  x  2 x   m  1 x  2m  Cm  . Gọi S là tập tất cả các giá
3 2
Câu 9:
trị của m để từ điểm M 1;1 kẻ được đúng 2 tiếp tuyến với  Cm  . Tổng tất cả các phần tử
của tập S là?
163 163
A. B. 1 C. D. 3
27 81
Câu 10: [HSA-EDU] Cho hình thang ABCD (AB//CD) có A(1,3); B(0,5); D(2;3) . Cho
2AB  DC . Tìm tọa độ điểm C .
A. (0;7) B. (0; 5) C. (0; 7) D. (5;0)
Câu 11: [HSA-EDU]Cho OA, OB, OC đôi 1 vuông góc với nhau. Cho OA  a; OB  2a; OC  3a.
Tính thể tích SOABC .
a3 a3 3 3
A. B. C. 2a D. a
3 6
Câu 12: [HSA-EDU] Cho đường tròn (C) có phương trình ( x  1)  ( y  2)  9 . Từ điểm M (5;0) ,
2 2

kẻ 2 tiếp tuyến MA, MB tới đường tròn. Hỏi góc giữa 2 tiếp tuyến bằng bao nhiêu?
99 1 33 3 5
A. B. C. D.
100 2 100 10
2m x  3 m  1 y  3
2

Câu 13: [HSA-EDU] Tìm m để hệ vô số nghiệm 


m  x  y   y  2
1 1 1
A. m  2 và m  . B. m  3 và m  . C. m  1, m  D. m .
2 2 3
Câu 14: [HSA-EDU] Gọi z1 , z 2 là hai nghiệm phức của phương trình z  4 z  5  0 . Giá trị của biểu
2

thức  z1  1   z2  1
2022 2022
bằng?

A. 0 B. 21011 C. 21011 D. 2
1011
i
Câu 15: [HSA-EDU] Cho hàm số f  x  thỏa mãn 2 xf   x   f  x   3x
1
2
x , f (1)  . Biết
2
2
a  b 2
 f ( x)dx có dạng
1
7
(a, b  Z ) . Tính: a b

A. 7 B. 7 C. 9 D. 8
x 2  xy  y 2
Câu 16: [HSA-EDU] Cho A  2 . Tìm Max A
x  xy  y 2
Đáp án: ……
Câu 17: [HSA-EDU] Tìm giá trị của m để hai cực trị nằm về hai phía của trục Ox
2 x 2  2m 2 x  m 2
y
x 1

A.  2;0  0; 2    B.   2; 2 
 
C. 0; 2 
  
D.  2;0 
cos3 x
Câu 18: [HSA-EDU] Tìm nguyên hàm của I=  dx
sinx
1 2 1
A. ln sin x  sin x  C B. ln cos x  cos x  C
2

2 2
1 1 2
C. ln cos x  cos x  C D. ln sin x  sin x  C
2

2 2
Câu 19: [HSA-EDU] Cho tập S = 0,1,2,3,4,5 . Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau được chọn từ
tập S và chia hết cho 5 .
Đáp án: ……

Câu 20: [HSA-EDU] Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình
x 2  y 2  2  m  2  x  4my  m 2  8m  6  0 là phương trình đường tròn có đường kính
nhỏ nhất.
1 2 3
A. 1 B. C. D.
2 3 2
Câu 21: [HSA-EDU] Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số
y  x3  8 x 2   m 2  11 x  2m 2  2(C ) có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục Ox .
Đáp án: ……

x 2  mx
Câu 22: [HSA-EDU] Điều kiện của tham số m để hàm số y  có cực đại và cực tiểu là
1 x
A. m  1 . B. m  1. C. m  2 . D. m  2 .
Câu 23: [HSA-EDU] Cho 6 bạn lớp A, 3 bạn lớp B, 3 bạn lớp C. Tính xác xuất để tạo ra 6 cặp, mỗi
bạn cùng cặp không cùng lớp?
Đáp án: ……
Câu 24: [HSA-EDU] Phương trình x  y  z  t  0 có bao nhiêu nghiệm nguyên không âm?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 25: [HSA-EDU] Cho tứ diện có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau.
1
OA  a; OB  2a; OC  3a. Lấy điểm D  OC sao cho OD  OC . Tính thể tích VD. ABC
3
3 2 3 1 3 4 3
A. a a B. C. a D. a
3 3 3
Câu 26: [HSA-EDU] Cho cấp số nhân  un  có u3  12 , u5  48 , có công bội âm. Tổng 10 số hạng đầu
của cấn số nhân đã cho bằng?
Đáp án: ……
Câu 27: [HSA-EDU] Trong không gian Oxyz , có tất cả bao nhiêu giá nguyên của m để
x 2  y 2  z 2  2  m  2  x  2  m  1 z  3m 2  1  0 là phương trình một mặt cầu?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 28: [HSA-EDU] Một cốc nước hình trụ có chiều cao 9cm , đường kính 6cm .Mặt đáy phẳng dày
1cm , thành cốc dày 0,5cm . Đổ vào cốc 100 ml nước sau đó thả vào cốc 5 viên bi có đường
kính 2cm . Mặt nước cách mép cốc gần nhất với giá trị bằng?
A. 1,84 B. 2,84 C. 6,16 D. 7,16
Câu 29: [HSA-EDU] Cho bất phương trình  log x  1 2  log x   0 . Có bao nhiêu số nguyên x thoả
mãn bất phương trình trên.
Đáp án: ……
2 3 6

 f  x  dx  8  f  2 x  dx  3
1 1
I  f  x  dx
1
Câu 30: [HSA-EDU] Biết rằng ; . Giá trị của là
Đáp án: ……
Câu 31: [HSA-EDU] Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy,
SD tạo với mặt phẳng  SAB  một góc bằng 60 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD

a3 3 a3 3 a3 3 a3 3
A. B. C. D.
9 3 27 18
Câu 32: [HSA-EDU] Cho hình chóp S . ABC với các mặt  SAB  ,  SBC  ,  SAC  vuông góc với
nhau từng đôi một. Tính thể tích khối chóp S . ABC . Biết diện tích các tam giác SAB , SBC ,
SAC lần lượt là 4a 2 , a 2 , 9a 2 .
3 3 3 3
A. a 3 B. 4a 3 C. 8a 3 D. 2a 2
Câu 33: [HSA-EDU] Cho khối lăng trụ tam giác ABC. ABC  có thể tích bằng 1 . Tính thể tích V của
khối chóp A. ABC 
Đáp án: ……

Câu 34: [HSA-EDU] Cho hình chóp S. ABC có AB  3a , AC  4a , BC  5a ,


SA  SB  SC  6a . Tính thể tích khối chóp S. ABC .
3 a3 119 4a 3 119
A. 4a 119 B. C. D. a3 119
3 3
Câu 35: [HSA-EDU] Cho OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Cho OA  OB  6 2 ; OC  8
V
. Kẻ OH vuông góc với mặt phẳng ABC . Tính P  25 H .OAB ?
VC .OAB
Đáp án: ……

Câu 36: [HSA-EDU] Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M là trung điểm SC
, mặt phẳng  P  chứa AM và song song với BD , cắt SB và SD lần lượt tại B và D . Tỷ số
VS . AB ' MD '

VS . ABCD
Đáp án: ……
Câu 37: [HSA-EDU] Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong y  sin x , y  cos x và các

đường thẳng x  0 , x  bằng?
2
A. 2 2 B. 2 2  2 C.  2  2 D.  2  2
Câu 38: [HSA-EDU] Cho khối chóp S . ABC có SA  9, SB  4, SC  8 và đôi một vuông góc. Các
điểm A, B, C  thỏa mãn SA  2.SA, SB  3.SB, SC  4.SC . Thể tích khối chóp
S . ABC  là
Đáp án: ……

Câu 39: [HSA-EDU] Cho hình chóp tam giác S . ABC có ASB  CSB  60 , ASC  90 ,
SA  SB  1 , SC  3 . Gọi M là điểm trên cạnh SC sao cho SM  1 SC . Tính thể tích V
3
của khối chóp S . ABM .
2 3 6 2
A. V  . B. V  . C. V  . D. V  .
12 36 36 4
Câu 40: [HSA-EDU] Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , cạnh bên bằng SA
vuông góc với đáy, SA  a . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng  SBC  ?

a 21 a 21 a 21 a 21
A. B. C. D.
14 21 7 3
Câu 41: [HSA-EDU] Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C , cạnh bên SA
vuông góc với mặt phẳng đáy  ABC  . Biết SC  1, tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp
đã cho.
3 2 2 3 3
A. Vmax  . B. Vmax  . C. Vmax  . D. Vmax  .
12 12 27 27
Câu 42: [HSA-EDU] Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn: z  2  i  1 là đường
tròn có bán kính R bằng:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 43: [HSA-EDU] Tính diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường y  x  2 x , y  0 ,
2

x  5 , x  5 .
Đáp án: ……

x 1
Câu 44: [HSA-EDU] Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y  là
2x  x  1
2

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 45: [HSA-EDU] Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số y  x  3x  m có hai điểm
3 2

cực trị A , B thỏa mãn OA  OB ( O là gốc tọa độ)?


5 5
A. B. C. 5 D. 5
2 2
5
 2 1
Câu 46: [HSA-EDU] Tìm số hạng không chứa x trong khai triển  x  3  .
 x 
Đáp án: ……

Câu 47: [HSA-EDU] Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O . Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh
của đa giác. Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
7 2 3 4
A. . B. . C. . D. .
216 969 323 9
Câu 48: [HSA-EDU] Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t )  160  10t (m/s) . Quãng
đường mà vật chuyển động từ thời điểm t  0  s  đến thời điểm mà vật dừng lại là
Đáp án: ……(m)

Câu 49: [HSA-EDU] Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x  mx  9 x  9m
3 2

tiếp xúc với trục hoành. Tổng các phần tử của S bằng
A. 1 . B. 0 . C. 3 . D. 3 .

Câu 50: [HSA-EDU] Cho hàm số y  f  x  liên tục trên và thỏa f  4  x   f  x  . Biết
3 3

 xf  x dx  5 .Tính  f  x dx .


1 1

Đáp án: ……
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
60 phút -50 câu

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:
“Tuy nhiên, ý nghĩ dai dẳng cho rằng trái đất là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong
hệ mặt trời, ý nghĩ đó đã đẩy chúng ta tới kết luận này, không thể khác được: Chạy đua vũ trang
là đi ngược lại lý trí.
Không những đi ngược lại lý trí con người mà còn đi ngược lại cả lý trí tự nhiên nữa. Từ khi
mới nhen nhúm sự sống trên trái đất, đã phải trải qua 380 triệu năm con bướm mới bay được, rồi
180 triệu năm nữa bông hồng mới nở, chỉ để làm đẹp mà thôi. Cũng đã phải trải qua bốn kỉ địa
chất, con người mới hát được hay hơn chim và mới chết vì yêu. Trong thời đại hoàng kim này
của khoa học, trí tuệ con người chẳng có gì để tự hào vì đã phát minh ra một biện pháp, chỉ cần
bấm một cái nút là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của hàng bao nhiêu triệu năm trở lại
điểm xuất phát của nó.”
(G.G. Mác-két, Đấu tranh cho một thế giới hoà bình)
Câu 51: [HSA-EDU] Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Tự sự
Câu 52: [HSA-EDU] Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lý trí con người và tự nhiên.
B. Chạy đua vũ trang chia rẽ, tạo ra xung đột trên thế giới.
C. Chạy đua vũ trang mất thời gian và tốn kém.
D. Chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải tạo đời sống của con người.
Câu 53: [HSA-EDU] Tác giả viết “chỉ cần bấm một cái nút là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của
hàng bao nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất phát của nó” có ý nghĩa gì?
A. Ca ngợi trí tuệ của con người.
B. Ca ngợi sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.
C. Tố cáo những thế lực hiếu chiến.
D. Thể hiện sự nguy hiểm của việc chạy đua vũ trang.
Câu 54: [HSA-EDU] Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích là gì?
A. Chúng ta cần chung tay chống lại sự phá hủy môi trường.
B. Mong muốn thế giới không có chạy đua vũ trang và một cuộc sống hòa bình.
C. Thể hiện niềm tự hào về sự phát triển khoa học - kỹ thuật.
D. Sự cảm nhận về thiên nhiên kỳ diệu.
Câu 55: [HSA-EDU] Thủ pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A. Điệp ngữ.
B. Ẩn dụ.
C. Phóng đại.
D. Đối lập.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 10:
“Pháp luật là cái để ngăn cấm việc riêng tư sai lầm vượt ra ngoài phát luật. Hình phạt nghiêm
là để cho lệnh được thi hành và trừng trị cấp dưới. Cái uy không thể cho mượn. Cái quyền không
thể dùng chung với người khác. Nếu uy quyền chung với người khác thì bọn gian tà nhan nhản.
Pháp luật không chắc chắn thì nhà vua bị nguy, hình phạt không quyết đoán thì không thắng được
kẻ gian.
Cho nên có câu: “Người thợ khéo tuy dùng ý và mắt cũng đúng dây mực, nhưng trước đó phải
lấy cái quy cái củ để đo [.]”. Nhờ dây dọi thẳng mà cây cong bị đẽo. Nhờ cái mực nước bằng mà
chỗ cao, chỗ nghiêng bị gọt. Nhờ treo cái cân lên mà bớt được cái nặng, thêm được vào cái nhẹ.
Nhờ xác lập cái đấu, cái thạch mà bớt được cái nhiều, thêm được cái ít. Cho nên lấy pháp luật trị
nước chỉ cốt theo pháp luật mà làm hay ngăn cấm mà thôi.
Pháp luật không hùa theo người sang. Sợi dây dọi không uốn mình theo cây gỗ cong. Khi đã
thi hành pháp luật thì kẻ khôn cũng không thể từ, kẻ dũng cũng không dám tranh. Trừng trị cái
sai không tránh kẻ đại thần, thưởng cái đúng không bỏ sót kẻ thất phu. Cho nên điều sửa chữa
được sự sai lầm của người trên, trị được cái gian của kẻ dưới, trừ được loạn, sửa được điều sai,
thống nhất đường lối của dân không gì bằng pháp luật.”
(Hàn Phi Tử, tập I, bản dịch của Phan Ngọc, NXB Văn học, Hà Nội, 1990)
Câu 56: [HSA-EDU] Cụm “cái đấu, cái thạch” được tác giả sử dụng dùng để đo cái gì?
A. Số lượng.
B. Chất lượng.
C. Trọng lượng.
D. Độ cao.
Câu 57: [HSA-EDU] Lệnh được thi hành nếu có yếu tố nào sau đây?
A. Phạt của người ra lệnh.
B. Phạt do pháp luật đề ra.
C. Uy của người ra lệnh.
D. Uy của pháp luật.
Câu 58: [HSA-EDU] Theo đoạn văn, cái gì được nhắc đến là không thể dùng chung?
A. Hiến pháp.
B. Uy nghiêm.
C. Pháp luật.
D. Hình phạt.
Câu 59: [HSA-EDU] Theo cách lý giải của tác giả trong đoạn văn, từ “quy củ” thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép chính phụ.
B. Từ ghép đẳng lập.
C. Từ láy.
D. Từ thuần Việt.
Câu 60: [HSA-EDU] Từ “nhan nhản” trái nghĩa với từ nào sau đây?
A. Hiếm có.
B. Lưa thưa.
C. Thưa thớt.
D. Ít có.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 15:
“Làm người có dại mới nên khôn,
Chớ dại ngây si, chớ quá khôn.
Khôn được ích mình, đừng rẽ dại,
Dại thì giữ phận chớ tranh khôn.
Khôn mà hiểm độc là khôn dại,
Dại vốn hiền lành ấy dại khôn.
Chớ cậy rằng khôn khinh kẻ dại,
Gặp thời, dại cũng hoá nên khôn.”
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Dại khôn)
Câu 61: [HSA-EDU] Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
“Làm người có dại mới nên khôn,
Chớ dại ngây si, chớ quá khôn.”
A. Đối lập.
B. Liệt kê.
C. Chơi chữ.
D. So sánh.
Câu 62: [HSA-EDU] Trong các câu thơ nào sau đây, tác giả đã thể hiện rõ nhất quan niệm về sự trưởng
thành của con người trong câu:
A. “Dại thì giữ phận chớ tranh khôn”.
B. “Chớ dại ngây si, chớ quá khôn”.
C. “Khôn được ích mình, đừng rẽ dại”.
D. “Làm người có dại mới nên khôn”.
Câu 63: [HSA-EDU] Từ “khôn dại” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích dùng để chỉ những đối tượng:
A. Những con người độc ác, luôn tranh phần hơn về cho bản thân mình.
B. Những người thông minh nhưng lại có nhiều hành động dại dột ở đời.
C. Những kẻ lúc nào cũng chỉ mong muốn có cuộc sống sung sướng hơn người.
D. Những người có nhiều tính toán trong cuộc sống quá mức cần thiết.
Câu 64: [HSA-EDU] Thông qua đoạn thơ trên, tác gỉ đã thể hiện tâm trạng gì?
A. Châm biếm một cách nhẹ nhàng.
B. Vui vẻ vì phát hiện ra điều đặc biệt.
C. Khinh thường những kẻ dại, khôn.
D. Lo lắng trước sự thay đổi của con người.
Câu 65: [HSA-EDU] Xác định thể loại của đoạn trích trên?
A. Thơ thất ngôn trường thiên.
B. Thơ lục bát biến thể.
C. Thơ thất ngôn bát cú.
D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
(1) “Đưa những cuốn sách về với quê hương mình, với mái trường cũ thân thương của mình,
để các em nhỏ sẽ không còn “khát” sách đọc. Đó là công việc thiện nguyện của những người
tham gia chương trình: “Sách hóa nông thôn Việt Nam”, đang chung tay đeo đuổi mục tiêu để
10 triệu trẻ em nông thôn có quyền đọc sách và có sách đọc như trẻ em thành phố.
(2) Anh Nguyễn Quang Thạch, người khởi xướng chương trình hiện đang trong quá trình đi
bộ xuyên Việt từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh. Chuyến đi được khởi hành từ ngày mồng 1 Tết
Ất Mùi và dự kiến sẽ hoàn thành vào trung tuần tháng 6-2015. Anh là cử nhân tiếng Anh, đã từng
trải qua nhiều vị trí ở cơ quan nhà nước và từng làm việc cho một số tổ chức quốc tế. Chuyến đi
bộ xuyên Việt của anh lần này là mong muốn kêu gọi cộng đồng chung tay nhân rộng tủ sách
trong trường học, dòng họ. để đạt con số 300 nghìn tủ sách được xây dựng trên toàn quốc vào
năm 2017, giúp hơn 10 triệu học sinh nông thôn có sách đọc. (.)
(3) Chương trình: “Sách hóa nông thôn Việt Nam” ra đời theo mong muốn của anh là nhằm
giải quyết vấn đề thiếu sách ở nông thôn mà theo anh là để nâng cao dân trí, xây dựng tinh thần
chia sẻ trách nhiệm xã hội trong cộng đồng. Tâm nguyện của anh là tạo ra một hệ thống thư viện
mi-ni rộng khắp cả nước để mọi người dân thôn quê có thể tiếp cận tri thức. Chương trình “Sách
hóa nông thôn Việt Nam” đến nay đã thực hiện thành công năm loại tủ sách, với hơn 3.800 tủ
sách được xây dựng, giúp hơn 200 nghìn người dân nông thôn, đặc biệt là 100 nghìn học sinh
nông thôn có cơ hội đọc 40 đầu sách/năm.”
(trích Đưa sách về làng, Báo Nhân dân cuối tuần, số ra tháng 4 năm 2015)
Câu 66: [HSA-EDU] Nội dung nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong đoạn trích?
A. Ở Việt Nam, trẻ em ở thành phố có nhiều cơ hội đọc sách hơn trẻ em nông thôn.
B. Người khởi xướng của chương trình “Sách hóa nông thôn” đã công tác tại nhiều vị trí khác
nhau.
C. Đọc sách mở ra nhiều cơ hội cho sự phát triển của xã hội nói chung và các cá nhân nói riêng.
D. Trung bình, mỗi trẻ em Việt Nam đọc khoảng 40 đầu sách/năm nhưng không đa dạng về thể
loại.
Câu 67: [HSA-EDU] Nội dung đoạn (2) KHÔNG cung cấp thông tin nào về chuyến “đi bộ xuyên Việt”
của anh Nguyễn Quang Thạch?
A. Thông tin về hành trình.
B. Thông tin về thời gian.
C. Thông tin về mục đích.
D. Thông tin về những người tham gia.
Câu 68: [HSA-EDU] Theo đoạn trích, mục tiêu của chương trình: “Sách hóa nông thôn Việt Nam” là gì?
A. Mười triệu trẻ em nông thôn có quyền đọc sách và có sách đọc.
B. Thực hiện thành công năm loại tủ sách trên nhiều địa phương.
C. Giúp 200 nghìn người dân nông thôn được tiếp cận với sách.
D. Phân bổ sách về tất cả các khu vực vùng sâu, vùng xa.
Câu 69: [HSA-EDU] Chương trình “Sách hóa nông thôn Việt Nam” KHÔNG đạt được kết quả nào sau
đây?
A. Thực hiện thành công năm loại tủ sách.
B. Xây dựng thành công tổng cộng hơn 3.800 tủ sách.
C. Giúp 100 nghìn học sinh nông thôn có cơ hội đọc 40 đầu sách/năm.
D. Cập nhật sách mới cho toàn bộ trẻ em nông thôn Việt Nam.
Câu 70: [HSA-EDU] Ý nghĩa của chương trình “Sách hóa nông thôn Việt Nam” là gì?
A. “Sách hóa nông thôn Việt Nam” là sự kiện buộc giới chính trị phải có trách nhiệm đối với việc
nâng cao chất lượng và số lượng sách cho trẻ em vùng sâu vùng xa.
B. “Sách hóa nông thôn Việt Nam” giải quyết vấn đề thiếu sách ở nông thôn, nâng cao dân trí,
xây dựng tinh thần chia sẻ trách nhiệm xã hội trong cộng đồng.
C. “Sách hóa nông thôn Việt Nam” là một sự kiện giúp cộng đồng hiểu rõ hơn về hoàn cảnh
“khát” sách của các học sinh nghèo Việt Nam.
D. “Sách hóa nông thôn Việt Nam” là một chương trình giúp cho mỗi người có nhận thức đúng
hơn về sách và quan tâm nhiều hơn đến việc đọc sách.
Câu 71: [HSA-EDU] Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
“Hà Nội có nhiều chợ hoa, song nổi tiếng nhất có lẽ là chợ hoa nằm trên phố Hàng Lược, một
con phố không dài, chỉ 260m nối từ phố Hàng Cót đến Chả Cá, nhưng lại có một mối lương
duyên sâu đậm trong lòng người Hà Nội.”
A. song
B. có lẽ
C. mối lương duyên
D. sâu đậm
Câu 72: [HSA-EDU] Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
“Phác đồ thuốc điều trị COVID-19 của Pfizer mang tên Paxlovid được dùng tại nhà dành cho các
bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng nhẹ đã được Bộ Y tế cho phép sử dụng vào tháng 12/2021
đối với người bệnh từ 12 tuổi trở lên.”
A. Phác đồ
B. triệu chứng
C. cho phép
D. người bệnh
Câu 73: [HSA-EDU] Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
“Tô Hoài cùng những “đứa con tinh thần” của ông sẽ luôn là người bạn đồng hành với tuổi thơ
trên quá trình trưởng thành và là những hồi kí tươi đẹp của người lớn khi nghĩ về thuở nhỏ.”
A. đứa con tinh thần
B. đồng hành
C. trưởng thành
D. hồi kí
Câu 74: [HSA-EDU] Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
“Bột ngọt cung cấp các axitamin tối cần thiết cho sự tổng hợp protein, nhưng không thể dùng nó
cho cá, thịt được.”
A. tối cần thiết
B. nhưng
C. không thể
D. cho
Câu 75: [HSA-EDU] Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
“Lễ hội ánh sáng được cử hành ngày 13 tháng 12. Ngày này, người dân Thụy Điển thắp nến để
cầu mong muốn xua tan đi mùa đông lạnh lẽo và âm u kéo dài”
A. được cử hành
B. cầu mong muốn
C. thắp nến
D. âm u
Câu 76: [HSA-EDU] Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Dè sẻn
B. Căn cơ
C. Dành dụm
D. Tiết kiệm
Câu 77: [HSA-EDU] Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Cùng quẫn
B. Quẫn bách
C. Khốn khổ
D. Nguy khốn
Câu 78: [HSA-EDU] Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Lay động
B. Dao động
C. Xao động
D. Cơ động
Câu 79: [HSA-EDU] Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Hòa hảo
B. Hòa đồng
C. Hòa thuận
D. Hòa hiếu
Câu 80: [HSA-EDU] Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Hơn thế
B. Vả lại
C. Vả chăng
D. Hơn nữa
Câu 81: [HSA-EDU] Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Hình thức ______ trải nghiệm đang là xu hướng mới trong 05 năm trở lại đây. Khi tới một vùng
đất mới, con người có nhu cầu ______ văn hóa, lối sống hay đơn giản là được sống như người
bản địa.”
A. du lịch/ khám phá
B. học tập/ khai phá
C. việc làm/ tàn phá
D. sống/ khám phá
Câu 82: [HSA-EDU] Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Các nhà nghiên cứu cho rằng phần lớn người Hoa đã Việt hóa, cũng giống như người Hoa
______ ở các nước khác trong vùng, họ đã ______ để thích nghi với hoàn cảnh.”
A. chuyển cư/ đồng hóa
B. nhập tịch/ bản địa hóa
C. nhập cư/ địa phương hóa
D. tiễn cư/ địa phương hóa
Câu 83: [HSA-EDU] Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“______ biến thể Omicron xuất hiện khiến cho số ca nhiễm Covid-19 có chiều hướng tăng
______ một một số quốc gia châu Âu quyết định siết chặt các biện pháp hạn chế lây nhiễm.”
A. Nếu/ thì
B. Vì/ nên
C. Tuy/ nhưng
D. Không những/ mà còn
Câu 84: [HSA-EDU] Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Bây giờ với sự ra đời của Internet, chúng ta có thể tải nhạc ______ nhiều ứng dụng và nhiều
cách khác nhau.”
A. bằng
B. bởi
C. ở
D. trên
Câu 85: [HSA-EDU] Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Tại Station 2, bạn sẽ được trải nghiệm bay ______ quỹ đạo ______ gần 6 phút không trọng
lượng.”
A. tại/ cùng
B. trong/ với
C. trên/ và
D. ở/ bằng
Câu 86: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
(1) “Mùi tháng, năm đều rớm vị chia phôi,
(2) Khắp sông, núi vẫn than thầm tiễn biệt.
(3) Cơn gió xinh thì thào trong lá biếc,
(4) Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?”
(Xuân Diệu, Vội vàng, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Từ “rớm” trong câu (1) thể hiện cảm xúc nào sau đây?
A. Sự vui mừng.
B. Sự hạnh phúc.
C. Sự đau đớn.
D. Sự thê lương.
Câu 87: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Hai trăm năm ngày kỉ niệm Nguyễn Du
Pháo sáng đốt trên nhà của Nguyễn.
Em có yên tâm để đọc Truyện Kiều
Buổi trăng lửa chếch soi tiền tuyến?
Gió mùa thu xào xạc hoa lau
Anh qua nhà của Nguyễn chả dừng lâu
Nhớ đến Nguyễn, ngước nhìn Hồng Lĩnh vậy
Bến phà Vinh, bom cắt hai đầu.
Có ngờ đâu cồn cát trắng, cây xanh
Gặp Nguyễn nơi đây trên đất Quảng Bình.
Đất hỏa tuyến những chàng trai lớp bảy
Lại ngâm Kiều sau một cuộc giao tranh.
(Chế Lan Viên, Gửi Kiều cho em năm đánh Mỹ)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Kỉ niệm ngày sinh của Nguyễn Du và tấm lòng của tác giả.
B. Tình yêu và niềm tự hào của tác đối với “Truyện Kiều”.
C. Sự trường tồn của “Truyện Kiều” qua chiến tranh.
D. Niềm tự hào của tác giả về văn hóa dân tộc.
Câu 88: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao
nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả
chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn
mình thì. Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt. Biết rằng chúng nó có
nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không?”
(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích là gì?
A. Nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật.
B. Ngôn từ gần gũi, giản dị.
C. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn.
D. Nghệ thuật độc thoại nội tâm.
Câu 89: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Người ta thường chia thời gian mỗi ngày thành ba phần: Tám giờ làm việc, tám giờ ngủ và
tám giờ nhàn rỗi, mặc dù không phải ai cũng có được tỉ lệ đều đặn như thế. Hai tiếng “nhàn rỗi”
gây cho ta ấn tượng tám giờ không làm gì, có vẻ “vô thưởng vô phạt”, không quan trọng. Kì thực
thời gian nhàn rỗi là cực kì quý báu. Đó là thời gian để mỗi người sống cuộc sống riêng của mình.
Đó là thời gian để đọc sách báo, tự học, xem ti vi, chơi thể thao, đàn hát, nhảy múa, vẽ tranh, làm
thơ, đi mua sắm, giao lưu với bạn bè, thăm viếng những người ruột thịt,. Thời gian nhàn rỗi làm
cho người ta giàu có hơn về trí tuệ, tăng cường thêm về sức khỏe, phát triển thêm về năng khiếu,
cá tính, phong phú thêm về tinh thần, quan hệ. Thiếu thời gian nhàn rỗi, đời sống con người sẽ
nghèo nàn, thậm chí là không có cuộc sống riêng nữa!
Đánh giá đời sống của mỗi người cao hay thấp hãy nhìn vào thời gian nhàn rỗi của họ. Có
người làm việc “đầu tắt mặt tối” không có lấy chút nhàn rỗi. Có người phung phí thời gian ấy
vào các cuộc nhậu nhẹt triền miên. Có người biết dùng thời gian ấy để phát triển chính mình.
Phải làm sao để mỗi người có thời gian nhàn rỗi và biết sử dụng hữu ích thời gian ấy là một vấn
đề lớn của xã hội có văn hóa. Đánh giá đời sống một xã hội cũng phải xem xã hội ấy đã tạo điều
kiện cho con người sống với thời gian nhàn rỗi như thế nào. Công viên, bảo tàng, thư viện, nhà
hát, nhà hàng, câu lạc bộ, sân vận động, điểm vui chơi,…là những cái không thể thiếu. Xã hội
càng phát triển thì các phương tiện ấy càng nhiều, càng đa dạng và càng hiện đại. Xã hội ta đang
chăm lo các phương tiện ấy, nhưng vẫn còn chậm, còn sơ sài, chưa có sự quan tâm đúng mức,
nhất là ở các vùng nông thôn.”
(Theo Hữu Thọ, Ngữ văn 11 nâng cao, tập hai, NXB Giáo dục, 2011, trang 94)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
Câu 90: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói,
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.
Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa,
Kìa em xiêm áo tự bao giờ.
Khèn lên man điệu nàng e ấp,
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ.
Người đi Châu Mộc chiều sương ấy,
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ?
Có nhớ dáng người trên độc mộc,
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa?”
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Hai từ “chiều sương” và “hồn lau” trong đoạn trích đã thể hiện vẻ đẹp nào của núi rừng Tây Bắc?
A. Linh thiêng, hư ảo.
B. Hùng vĩ.
C. Heo hút.
D. Bí hiểm.
Câu 91: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hai chị em gượng nhẹ ngồi yên nhìn ra phố. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà
bác phở Mĩ, đèn Hoa Kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách.
Những nguồn ánh sáng đều chiếu ra ngoài phố khiến cát lấp lánh từng chỗ và đường mấp mô
thêm vì những hòn đá nhỏ một bên sáng một bên tối.
Chợ họp giữa phố vãn từ lâu. Người về hết và tiếng ồn ào cũng mất. Trên đất chỉ còn rác rưởi,
vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và bã mía. Một mùi âm ẩm bốc lên, hơi nóng của ban ngày lẫn mùi cát
bụi quen thuộc quá, khiến chị em Liên tưởng là mùi riêng của đất, của quê hương này. Một vài
người bán hàng về muộn đang thu xếp hàng hóa, đòn gánh đã xỏ sẵn vào quang rồi, họ còn đứng
nói chuyện với nhau ít câu nữa.
Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ở ven chợ cúi lom khom trên mặt đất đi lại tìm tòi. Chúng nhặt
nhạnh thanh nứa, thanh tre, hay bất cứ cái gì có thể dùng được của các người bán hàng để lại,
Liên trông thấy động lòng thương nhưng chính chị cũng không có tiền để mà cho chúng nó.”
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Giọng điệu bao trùm đoạn trích trên là gì?
A. Hoài niệm, tiếc thương.
B. Buồn thương, da diết.
C. Phấn khởi, vui vẻ
D. Xót xa, bi tráng.
Câu 92: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Từ ngẩng đầu lên nhìn Hộ ba lần. Ba lần, Từ muốn nói nhưng lại không dám nói. Hắn đang
đọc chăm chú quá. Ðôi lông mày rậm của hắn châu đầu lại với nhau và hơi xếch lên một chút.
Ðôi mắt sáng quắc có vẻ lồi ra. Cái trán rộng hơi nhăn. Ðôi lưỡng quyền đứng sừng sững trên bờ
hai cái hố sâu của má thì bóng nhẫy. Cả cái mũi cao và thẳng tắp cũng bóng lên như vậy. Cái mặt
hốc hác ấy, nghiêng nghiêng bên trên quyển sách, trông khắc khổ đến thành dữ tợn. Từ thấy sợ.”
(Nam Cao, Đời Thừa, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Phương thức biểu đạt của đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả - Tự sự.
B. Miêu tả - Biểu cảm.
C. Biểu cảm - Tự sự.
D. Nghị luận - Miêu tả.
Câu 93: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời. Có hề
gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng
là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại, ai cũng nhủ: “Chắc nó
trừ mình ra!” Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã
thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp!
Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ thân hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra
thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha ! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa
chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo! Hắn nghiến răng vào mà chửi cái đứa đã
đẻ ra Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa nào đã đẻ ra Chí Phèo? Có trời mà biết, hắn không biết, cả
làng Vũ Đại cũng không ai biết.”
(Chí Phèo, Nam Cao, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)
Câu “Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào
không chửi nhau với hắn.” sử dụng hình thức đối thoại nào?
A. Độc thoại nội tâm.
B. Trần thuật trực tiếp.
C. Trần thuật nửa trực tiếp.
D. Ca chèo.
Câu 94: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa.” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó.
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước - Trích trường ca “Mặt đường khát vọng”, Ngữ văn 12, tập
một, NXB Giáo dục Việt Nam 2014)
Từ “Đất Nước” được viết hoa trong đoạn trích nhằm mục đích gì?
A. Cách gọi thân mật.
B. Cách gọi chân thành.
C. Cách gọi trang trọng.
D. Một cách gọi theo tên riêng.
Câu 95: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Bờ sông Đà, bãi Sông Đà, chuồn chuồn bươm bướm trên Sông Đà. Chao ôi, trông con sông,
vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. Đi rừng dài
ngày rồi lại bắt ra Sông Đà, đúng thế, nó đằm đằm ấm ấm như gặp lại cố nhân, mặc dầu người
cố nhân ấy mình biết là lắm bệnh lắm chứng, chốc dịu dàng đấy, rồi chốc lại bẳn tính và gắt gỏng
thác lũ ngay đấy.”
(Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Theo đoạn trích, “cố nhân” được miêu tả là một người như thế nào?
A. Là người có tính nết thất thường.
B. Là một người dịu dàng.
C. Là một người khó tính.
D. Là một người lắm bệnh.
Câu 96: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng
thịt được nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là
tôi toàn vẹn.”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2014)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Khát vọng muốn được sống là chính mình của anh hàng thịt.
B. Khát vọng muốn tìm cho mình một thân xác phù hợp hơn của Hồn Trương Ba.
C. Hồn Trương Ba cho rằng mình vẫn có một đời sống nguyên vẹn.
D. Khát vọng muốn được sống là chính mình của Hồn Trương Ba.
Câu 97: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt đỏ gay, lão rút trong người ra một chiếc thắt lưng
của lính ngụy ngày xưa, có vẻ như những điều phải nói với nhau họ đã nói hết, chẳng nói chẳng
rằng lão trút cơn giận như lửa cháy bằng cách dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người
đàn bà, lão vừa đánh, vừa thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mỗi nhát quất xuống
lão lại nguyền rủa bằng cái giọng rên rỉ đau đớn: “Mày chết đi cho ông nhờ. Chúng mày chết đi
cho ông nhờ!”
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Sự đau đớn, giày vò của người đàn ông làng chài.
B. Cảnh đánh vợ dã man của người đàn ông làng chài.
C. Cuộc sống bế tắc, bi thương của người đàn ông làng chài.
D. Lối sinh hoạt thường ngày của các gia đình làng chài.
Câu 98: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo;
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác”
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo, Ngữ văn 10, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)
Từ “văn hiến” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích cũng nghĩa với từ nào?
A. Truyền thống.
B. Pháp luật.
C. Độc lập.
D. Văn hóa.
Câu 99: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Rượu đã tan lúc nào (1). Người về, người đi chơi đã vãn cả (2). Mị không biết, Mị vẫn ngồi
trơ một mình giữa nhà (3). Mãi sau Mị mới đứng dậy, nhưng Mị không bước ra đường chơi, mà
từ từ bước vào buồng (4). Chẳng năm nào A Sử cho Mị đi chơi Tết (5). Mị cũng chẳng buồn đi
(6). Bấy giờ Mị ngồi xuống giường, trông ra cái cửa sổ lỗ vuông mờ mờ trăng trắng (7). Đã từ
nãy, Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước
(8). Mị trẻ lắm (9). Mị vẫn còn trẻ (10). Mị muốn đi chơi (11). Bao nhiêu người có chồng cũng
đi chơi ngày Tết (12). Huống chi A Sử với Mị, không có lòng với nhau mà vẫn phải ở với nhau
(13)! Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc này, Mị sẽ ăn cho chết ngay, chứ không buồn nhớ lại nữa
(14). Nhớ lại, chỉ thấy nước mắt ứa ra (15). Mà tiếng sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ bay ngoài
đường (16).”
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018)
Đoạn trích diễn tả tâm trạng gì của nhân vật Mị trong đêm tình mùa xuân?
A. Đau khổ vì không được A Sử cho đi chơi hội mùa xuân.
B. Uất ức vì cảnh sống tù túng trong căn nhà chật hẹp.
C. Tuyệt vọng vì cảnh sống cô độc trong căn nhà của chính mình.
D. Vui vẻ, hào hứng khi mùa xuân về sẽ được đi chơi Tết như thời con gái.
Câu 100: [HSA-EDU] Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
(1) “Một duyên hai nợ âu đành phận,
(2) Năm nắng mười mưa dám quản công.
(3) Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
(4) Có chồng hờ hững cũng như không.”
(Tú Xương, Thương vợ, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018)
Đoạn trích trên đã sử dụng chất liệu dân gian nào?
A. Tục ngữ.
B. Thành ngữ.
C. Ca dao.
D. Câu đố.

PHẦN 3: KHOA HỌC


60 phút -50 câu
Câu 101: [HSA-EDU] Con lắc đơn có chiều dài , khối lượng vật nặng m = 0,4 kg, dao động điều hoà tại
nơi có g = 10 m/s2. Biết lực căng của dây treo khi con lắc ở vị trí biên là 3 N thì sức căng của dây
treo khi con lắc qua vị trí cân bằng là
A. 3 N. B. 9,8 N. C. 6 N. D. 12 N.
Câu 102: [HSA-EDU] Một dao động có chu kì 0,2 s lan truyền tạo thành một sóng ngang trong một môi
trường đàn hồi với tốc độ 1 m/s. Xét trên phương truyền sóng, vào một thời điểm nào đó, một
điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở khoảng cách từ 42 cm đến 60 cm kể từ điểm M có điểm nào đang
từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng?
A. Điểm cách M khoảng 50 cm. B. Điểm cách M khoảng 35 cm.
C. Điểm cách M khoảng 45 cm. D. Điểm cách M khoảng 52 cm.
Câu 103: [HSA-EDU] Cho một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R có giá trị
thay đổi được; cuộn dây có điện trở r = 30 Ω, có độ tự cảm L = 1,4/ H và tụ điện C = 10-4/ F.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế ổn định có biểu thức: u = 100 2 cos100t (V).
Giá trị của R để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại bằng
A. 15,5 Ω. B. 12 Ω. C. 20  . D. 10 Ω.

Câu 104: [HSA-EDU] Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/ 2 H và có
một tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 0,5 MHz. Giá trị của điện dung

A. 2 /  F . B. 1/ 2 pF. C. 1/ 2 F . D. 2 /  pF.

Câu 105: [HSA-EDU] Một khúc xương chứa 200g C14 (đồng vị cácbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 375
phân rã/phút. Tính tuổi của khúc xương. Biết rằng độ phóng xạ của cơ thể sống bằng 15 phân
rã/phút tính trên 1g cácbon và chu kì bán rã của C14 là 5730 năm.
A. 27190 năm. B. 1190 năm. C. 17190 năm. D. 17450 năm.
13, 6
Câu 106: [HSA-EDU] Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được cho bởi: E n   (eV) với n = 1, 2,
n2
3.ứng với các qũy đạo K, L, M,. Biết h = 6,625.10-34 Js. Tần số của vạch H β là
A. 2,54.1015 Hz. B. 6,16.1014 Hz. C. 8,02.1015 Hz. D. 5,84.1014 Hz.
Câu 107: [HSA-EDU] Một tụ điện có các thông số được ghi trên thân tụ như
hình bên. Giá trị điện tích tối đa mà tụ còn hoạt động tốt là:
A. 0,264 C B. 0,24 C
C. 6 C D. 6,67 C

Câu 108: [HSA-EDU] Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Hai nguồn điện
có cùng suất điện động và điện trở trong theo thứ tự là E = 1,5 V và
r = 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau, cùng số ghi trên đèn là 3 V – 0,75
W. Hiệu suất của bộ nguồn là
A. 70% B. 65%
C. 59% D. 75%
Câu 109: [HSA-EDU] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Ánh sáng đơn sắc sẽ bị đổi màu khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong
suốt khác.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Câu 110: [HSA-EDU] Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5
lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 12 cm. D. 18 cm.
Câu 111: [HSA-EDU] Sắp xếp các chất (có cùng nồng độ mol/l) sau theo thứ tự pH tăng dần
A. HCl<NaCl< Na2CO3<NH4Cl< NaOH< Ba(OH)2
B. HCl<NaCl< NH4Cl< Na2CO3< NaOH< Ba(OH)2
C. HCl< Na2CO3<NaCl<NH4Cl< NaOH< Ba(OH)2
D. HCl< NH4Cl< NaCl< Na2CO3< NaOH< Ba(OH)2
Câu 112: [HSA-EDU] Cho thứ tự sắp xếp tương đối trong dãy điện hóa của các cặp oxi hoá- khử là:
Sn4+/Sn2+; Fe3+/Fe2+; Ag+/ Ag. Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi
hóa là
A. Ag+, Sn4+, Fe3+. B. Sn4+, Fe3+, Ag+. C. Ag+, Fe3+, Sn4+. D. Fe3+, Sn4+, Ag+.
Câu 113: [HSA-EDU] Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được trùng hợp từ monome có tên là?
A. Axit acrylic. B. metyl acrylat
C. Metyl metacrylat D. axit metacrylic
Câu 114: [HSA-EDU] C6H12 khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ tạo ra 1 sản phẩm monoclo duy nhất. Số
công thức cấu tạo của C6H12 thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 115: [HSA-EDU] Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của
H3PO4 trong dung dịch thu được là
A. 49,61% B. 48,86% C. 56,32% D. 68,75%
Câu 116: [HSA-EDU] Khí CO2 sinh ra khi đốt 3,36 lít propan và butan dẫn vào NaOH dư thu được 28,62g
Na2CO3 và 25,2g NaHCO3. Tính phần trăm theo thể tích propan có trong hỗn hợp?
A. 30% và 70%. B. 70% và 30%. C. 80% và 20%. D. 20% và 80%.
Câu 117: [HSA-EDU] Cho 0,2 mol axit oxalic phản ứng vừa đủ với 0,3 mol CH3OH tạo được 2 este X và
Y. Tính khối lượng 2 este là
A. 22,2 B. 24,0 C. 18,6 D. 23,1
Câu 118: [HSA-EDU] A chứa propan và 1 amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít O2 đốt cháy sau phản
ứng thu được 43 lít hỗn hợp hơi nước, CO2, N2 và O2 dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thể
tích còn lại là 21 lít. Tiếp tục dẫn qua bình NaOH dư còn 7 lít. Biết rằng các thể tích đều đo ở
cùng nhiệt độ và áp suất. Tìm CTCT của amin.
A. C3H9N B. C2H7N C. CH5N D. C3H7N
Câu 119: [HSA-EDU] Cho 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ C mol/l thu
được 6,51 gam kết tủa. Hỏi giá trị của C là bao nhiêu?
A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3
Câu 120: [HSA-EDU] Cho hỗn hợp A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với một hỗn hợp gồm 4,80 gam
magie và 8,10 gam nhôm thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại.
Tính tỉ lệ phần trăm theo thể tích của oxi có trong hỗn hợp
A. 26,50% B. 44,44% C. 55,56% D. 73,50%
Câu 121: [HSA-EDU] Bướm hai chấm không phá hoại mùa màng như sâu 2 vạch nhưng nông dân lại bẫy
bướm, vì
A. bướm có thể đẻ ra hàng chục ngàn trứng
B. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được
C. sâu không sinh sản được nên không cần tiêu diệt
D. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được và sâu không sinh sản được nên không
cần tiêu diệt
Câu 122: [HSA-EDU] Sự thoát hơi nước ở lá diễn ra qua
A. Các tế bào biểu bì lá và các khí khổng
B. Các khí khổng và lớp cutin trên lá
C. Các tế bào gân lá và lớp cutin
D. Các tế bào phiến lá
Câu 123: [HSA-EDU] Cây trên cạn ngập nước lâu ngày sẽ bị chết vì
A. Các tế bào lông hút bị chết do đất thiếu ôxi
B. Hấp thu quá nhiều nước làm vỡ các tế bào
C. Nước nhiều là loãng nồng độ bên ngoài nên cây không lấy được muối khoáng
D. Các tế bào lông hút bị chết do phải làm việc nhiều
Câu 124: [HSA-EDU] Những tế bào mang bộ NST lệch bội (dị bội) nào sau đây được hình thành trong
nguyên phân
A. 2n+1, 2n-1, 2n+2, 2n-2
B. 2n+1, 2n-1, 2n+2, n-2
C. 2n+1, 2n-1, 2n+2, n+2
D. 2n+1, 2n-1, 2n+2, n+1
Câu 125: [HSA-EDU] Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 126: [HSA-EDU] Từ quần thể cây 2n người ta tạo ra được cây 4n. Quần thể 4n có thể được coi là một
loài mới, vì:
A. quần thể cây 4n khác quần thể cây 2n về số lượng NST
B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây quần thể 2n
C. cây 4n giao phấn với cây 2n tạo ra cây 3n bất thụ (không có khả năng sinh sản)
D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn
hẳn cây 2n
Câu 127: [HSA-EDU] Nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên là:
A. thường biến.
B. biến dị đột biến
C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến NST.
Câu 128: [HSA-EDU] Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi nói về đặc điểm của các dạng đột biến
đa bội?
A. Đa bội lẻ có thể được tạo ra bằng phép lại giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội.
B. Thể đa bội thường có năng suất cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng.
C. Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản.
D. Phát hiện thể đột biến phổ biến ở các loài động vật, đặc biệt là động vật bậc thấp
Câu 129: [HSA-EDU] Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy
ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần
thể chắc chắn sẽ tăng khi
A. b = d = 0. B. b < d. C. b = d ≠ 0. D. b > d.
Câu 130: [HSA-EDU] Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho
đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?
I. Aabbdd × AABBDD. II. AaBBDD × AABbDD. III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd V. AaBbDD × AABbdd. VI. AaBBdd × AabbDD
Điền đáp án đúng
Đáp án: 3 (phép lai)
Câu 131: [HSA-EDU] Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỷ
XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Câu 132: [HSA-EDU] Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức
nào dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 133: [HSA-EDU] Nối nội dung cột A cho phù hợp với cột B cho phù hợp với đặc điểm các giai cấp,
tầng lớp ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
A B
1. Địa chủ a. xuất thân từ nông dân bị tước đoạt ruộng đất, làm việc trong các hầm mỏ,
đồn điền, xí nghiệp.
2. Nông dân b. thành phần đa dạng bao gồm học sinh, sinh viên, công chức, viên chức.
3. Tư sản c. sở hữu số lượng ruộng đất lớn, câu kết chặt chẽ với đế quốc.
4. Tiểu tư sản d. bị bần cùng hóa, là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất.
5. Công nhân e. là những người làm trung gian, thầu khoán cho Pháp.
A. 1c, 2d, 3e, 4b, 5a.
B. 1b, 2d, 3e, 4a, 5c.
C. 1c, 2e, 3d, 4a, 5b.
D. 1b, 2e, 3d, 4a, 5c.
Câu 134: [HSA-EDU] Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam có mục
tiêu nào sau đây?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Giành ruộng đất cho nông dân.
D. Đòi các quyền tự do, dân chủ.
Câu 135: [HSA-EDU] “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị tổ
chức nào dưới đây?
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 136: [HSA-EDU] Quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ) sau
thắng lợi nào dưới đây?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Thượng Lào năm 1954.
Câu 137: [HSA-EDU] Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào dưới đây?
A. vô sản Ấn Độ.
B. tư sản Ấn Độ.
C. nông dân Ấn Độ.
D. công nhân Ấn Độ
Câu 138: [HSA-EDU] Dựa vào bảng thông tin sau trả lời câu hỏi dưới đây
Hành động của Mĩ Hành động của Liên Xô
và các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa
Tháng 3/1947, Mĩ đưa ra Học thuyết Liên Xô đẩy mạnh giúp đỡ các nước Đông Âu,
Truman, chính thức phát động chính thức Trung Quốc,. khôi phục kinh tế, xây dựng
phát động chính sách chống Liên Xô và các CNXH.
nước XHCN.
Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mác- Tháng 01/1949, Liên Xô và các nước xã hội
san, viện trợ cho các nước Tây Âu, nhằm lôi chủ nghĩa thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
kéo các nước về phía mình, cô lập Liên Xô (SEV) để thúc đẩy hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau
và các nước xã hội chủ nghĩa. chống lại Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
Năm 1949, Mĩ và 11 nước thành lập khối Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước xã hội chủ
quân sự NATO, hướng mũi tấn công về phía nghĩa thành lập khối chính trị - quân sự Vác-
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. sa-va để tăng cường phòng thủ và chống lại sự
đe dọa của Mĩ và phương Tây.
Những sự kiện trong bảng trên đã thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự hòa hoãn Đông – Tây
B. Sự hợp tác Đông - Tây
C. Sự đối đầu Đông – Tây
D. Sự liên kết Đông – Tây
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi 9 và 10:
“Ngay sau Hội nghị Bộ Chính trị (ngày 31/3/1975 với quyết tâm của Bộ Chính trị thực
hiện tổng công kích, tổng khởi nghĩa trong thời gian sớm nhất – NV), tôi suy nghĩ nhiều về trận
chiến đấu sẽ diễn ra trên chiến trường trọng điểm Sài Gòn – Gia Định. Sau khi nghiên cứu, trao
đổi với Tổng tham mưu phó Cao Văn Khánh và Cục trưởng tác chiến Lê hữu Đức, ngày 1 tháng
4, tôi gọi điện vào B2: Đúng như Bộ Chính trị nhận định, chiến tranh cách mạng ở miền Nam
đang bước vào giai đoạn phát triển nhảy vọt. Hiện nay ta đã có đầy đủ lực lượng và khả năng
để dành thắng lợi hoàn toàn trong một thời gian ngắn hơn dự kiến rất nhiều.
Vấn đề quyết định là phải kịp thời nắm lấy thời cơ, tranh thủ vào trung tuần tháng 4 thì
bắt đầu cuộc tấn công quy mô lớn vào Sài Gòn. Làm được như vậy thì thuận lợi nhất, bảo đảm
thắng lợi giòn giã nhất. Bất ngờ hiện nay không còn ở phương hướng nữa. Địch biết nhất định
ta sẽ đánh vào Sài Gòn nhưng chúng cho rằng ta cần chuẩn bị một hai tháng. Vì vậy bất ngờ
hiện nay chủ yếu là khâu thời gian. Một mặt cần cơ động lực lượng nhanh chóng, thần tốc, mặt
khác sử dụng ngay lực lượng hiện có để kịp thời hành động…”.
(Trích Đại tướng Võ Nguyên Giáp với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, NXB Quân
đội nhân dân).
Câu 139: [HSA-EDU] Đoạn trích trên đã thể hiện nét nổi bật nào dưới đây trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. Bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thòi cơ.
C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 140: [HSA-EDU] Ý nào dưới đây là vai trò của lực lượng chính trị trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm
1975?
A. Hỗ trợ lực lượng vũ trang.
B. Quyết định thắng lợi.
C. Lực lượng nòng cốt.
D. Lực lượng xung kích.
Câu 141: [HSA-EDU] Dạng địa hình nào sau đây thuộc vùng phía Đông nước Mĩ?
A. Dãy núi già Apalat B. Dãy núi trẻ Rocki
C. Đồng bằng trung tâm D. Vùng núi trẻ Cooc-di-e.
Câu 142: [HSA-EDU] Bằng chứng nào cho thấy EU không tuân thủ đầy đủ các quy định của WTO?
A. Dỡ bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán với các nước trong khối EU
B. Tích cực nhập khẩu số lượng lớn đối với các mặt hàng “nhảy cảm” như than sắt
C. Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng “nhảy cảm” và trợ cấp cho hàng nông sản của EU.
D. Có chung một mức thuế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU
Câu 143: [HSA-EDU] Loại gió hoạt động chủ yếu trong khoảng thời gian từ tháng V đến tháng X ở nước
ta là
A. gió mùa Tây Nam B. gió mùa Đông Bắc
C. gió phơn Tây Nam D. Tín phong Bắc bán cầu
Câu 144: [HSA-EDU] Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là
vùng
A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 145: [HSA-EDU] Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết dầu mỏ tập trung nhiều nhất
đâu?
A. Thềm lục địa Bắc Trung Bộ B. Thềm lục địa phía Nam
C. Thềm lục địa Nam Trung Bộ D. Thềm lục địa phía Bắc
Câu 146: [HSA-EDU] Cho biểu đồ.

Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, https://www.gso.gov.vn)


Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây chính xác về nhiệt độ tại một số địa điểm năm 2018?
A. Hà Nội có sự chênh lệch nhiệt độ theo mùa ít nhất.
B. Nhiệt độ trung bình của thành phố Hồ Chí Minh luôn cao nhất.
C. Ít có sự phân hóa về nhiệt độ theo mùa giữa ba địa điểm nói trên.
D. Biên độ nhiệt năm của TP Hồ Chí Minh là nhỏ nhất.
Câu 147: [HSA-EDU] Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở
nước ta?
A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, thô sơ.
B. Sử dụng nhiều sức người, năng suất thấp
C. Nông nghiệp tự cung, tự cấp để sản xuất ra hàng hóa
D. Phần lớn sản phẩm chủ yếu để tiêu dùng tại chỗ
Câu 148: [HSA-EDU] Mức độ gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nước ta biến động theo xu
hướng nào sau đây?
A. Tăng nhanh. B. Giảm nhanh.
C. Tăng chậm. D. Giảm chậm
Câu 149: [HSA-EDU] Các tỉnh nào sau đây của Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp vùng Trung du miền núi
Bắc Bộ?
A. Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình
B. Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình
C. Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
D. Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên
Câu 150: [HSA-EDU] Sự phát triển ngành công nghiệp nào ở vùng Đông Nam Bộ đã thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu tại đây?
A. Phân đạm, hóa chất B. Hàng hải, biển đảo
C. Dầu khí, lọc - hóa dầu D. Điện, tuốc bin khí

C
â
u
3
:

You might also like