You are on page 1of 11

Ngày soạn: 8/5/2020

Ngày dạy: 11/5/2020


CHƯƠNG VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Tiết :55
Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt. Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào
hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng
- Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
- Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Khái niệm nội năng
Các cách làm thay đổi nội năng
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp,…) kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập
vật lí
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí
X7 Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ nãng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản
thân.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề
trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tìm hiểu lại kiến thức Định luật bảo toàn năng lượng.

PHIẾU HỌC TẬP 1


1. Nội năng ( U) là gì?
2. Đơn vị của nội năng.
3. Chứng tỏ U = f( T, V). Chứng tỏ đối với khí lí tưởng thì U = f( T)
4. Độ biến thiên nội năng ( U) là gì ?
Theo em có những cách nào có thể thực hiện những thay đổi đó?
PHIẾU HỌC TẬP 2
Làm thí nghiệm Hình 32.1
1. Nội năng của vật có thay đổi không?
Cách làm thay đổi nội năng là gì?
2. Trong quá trình làm thay đổi nội năng của vật, năng lượng chuyển hóa như thế nào?
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập Định luật bảo toàn năng lượng đã học:
- Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Ôn lại khái niệm: động năng, thế năng, cơ năng và khái niệm khí lý tưởng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI CHÚ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Hãy kể tên các dạng năng lượng đã biết. - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
Với bơm xe đạp, khi bịt kín một đầu,nhấn vụ.
bơm xuống rồi thả tay,ta thấy cần bơm từ - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
từ đi lên->khí trong bơm đã sinh công-> vụ.
tức là có mang năng lượng->năng lượng - Thảo luận nhóm.
đó thuộc dạng năng lượng nào vừa kể
trên.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
hoạt động học. thảo luận
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
một cách hợp lý. dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nội năng(10 phút)


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: I. Nội năng
- Phát phiếu học tập số 1. - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm 1. Nội năng là gì?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm. vụ. Nội năng ( U ) = động
năng phân tử + thế
năng phân tử.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động và * Đơn vị của nội năng:
học tập: thảo luận J
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội * Chú ý: U = f ( T, V ) ;
và thảo luận. dung đã thảo luận. Đối với khí lý tưởng: U
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. = f(T)
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Nhận xét các quá trình hoạt động tìm 2. §é biÕn thiªn néi
kiến thức. Đánh giá ý thức hoạt động của n¨ng. Độ biến thiên
học sinh. nội năng ( ΔU ) của vật
là phần nội năng tăng
lên hay giảm đi trong
một quá trình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm biến đổi nội năng(10 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: II. Các cách làm thay
+ Phát phiếu học tập số 2: Học sinh trao đổi với bạn trong đổi nội năng.
-Đề nghị các nhóm hoạt động trong nhóm, làm việc trên phiếu học tập 1.Thực hiện công
Quá trình làm thay đổi
khoảng thời gian 10 phút, thảo luận phiếu (theo gợi ý của gv), trả lời trước lớp.
nội năng trong đó có sự
học tập số 2 Cả lớp cùng nhau thao luận để đi thực hiện công của một
đến câu trả lời đúng nhất. lực.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động và VD: cọ xát miếng kim
học tập: thảo luận loại trên mặt bàn,
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội miếng kim loại nóng lên
- Quá trình thực hiện
và thảo luận. dung đã thảo luận. công có sự chuyển hoá
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. từ một dạng năng
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. HS : Ghi nhận kiến thức lượng khác sang nội
3. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: năng
+ Phát phiếu học tập số 3: - Số đo độ biến thiên nội
năng trong quá trình
-Đề nghị các nhóm hoạt động trong
thực hiện công bằng
khoảng thời gian 10 phút, thảo luận phiếu
công vật nhận được:
học tập số 2
U=A
2. Truyền nhiệt .
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ a. Qúa trình truyền
học tập: nhiệt: Là quá trình làm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày thay đổi nội năng bằng
cách cho vật tiếp xúc
và thảo luận.
với một nguồn nhiệt.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả VD: Nhúng miếng kim
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. loại vào nước sôi,
miếng kim loại nóng lên
b. Nhiệt lượng: Là số đo
độ biến thiên nội năng
trong quá trình truyền
nhiệt
- Quá trình truyền nhiệt
không có sự chuyển hóa
năng lượng từ dạng này
sang dạng khác, chỉ có
sự truyền nội năng từ
vật này sang vật khác.
- Số đo độ biến thiên
nội năng trong quá trình
truyền nhiệt : ΔU =Q
ΔU : độ biến thiên nội
năng trong quá trình
truyền nhiệt.
Q = mc Δt : Nhiệt
lượng vật nhận được
hay truyền cho vật khác.
(J)
m: khối lượng ( kg)
c: nhiệt dung riêng của
chất ( J/kg.K)
Δt : độ biến thiên nhiệt
độ : ( 0C hay K)
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 5 phút )
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Phát phiếu học tập số 4 Nhóm trưởng tiếp nhận nhiệm vụ.
Phân công thực hiện nhiệm vụ. Trao
đổi, thảo luận thống nhất kết quả
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ
học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận
hoạt động học. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh dung đã thảo luận.
một cách hợp lý. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 5 phút )


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Yêu câu Hs đọc phần: em có biết tìm Hs nhận nhiệm vụ, thực hiện theo
hiểu thêm. yêu cầu của gv
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
học tập: thảo luận
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả - cá nhân thực hiện ở tiết học sau
hoạt động học.
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh
một cách hợp lý.
3.Dặn dò:
- làm bài tập còn lại trong phiếu học tập.
- chuẩn bị bài 33
- Dặn học sinh học bài kiểm tra 1 tiết chương IV,V

Trà Vinh, ngày…..tháng…..năm 2020


Tổ phó

Lê Anh Khoa

Ngày soạn: 10/5/2020


Ngày dạy: 11/5/2020

Tiết 56: Bài CÁC NGUYÊN LÝ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được nguyên lý I nhiệt động lực học
- Viết được hệ thức của nguyên lý I nhiệt động lực học
- Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này
2. Kĩ năng
- Giải được các bài tập vận dụng nguyên lý I nhiệt động lực học
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Nguyên lí 1 NĐLH: phát biểu và viết được biểu thức
Áp dụng nguyên lí I NĐLH cho từng đẳng quá trình
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp,…) kiến thức vật lí vào
các tình huống thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng
đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí
P7: Ðề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét

P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ
kết quả thí nghiệm này
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.

X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ nãng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ
bản thân.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề
trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu, giáo án, dụng cụ dạy học: thước , PHT..., dụng cụ làm thí nghiệm minh họa các quá
trình làm thay đổi nội năng, mô hình động cơ nhiệt...
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Phát biểu và viết hệ thức của nguyên lý I NĐLH.
2. Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức
3. Nêu quy ước dấu của các đại lượng trong hệ thức.
4Xác định dấu của các đại lượng trong hệ thức của nguyên lý I NĐLH cho các quá trình sau:
a. Hệ thu nhiệt lượng để tăng nội năng đồng thời thực hiện công.
b. Hệ nhận công chỉ để tăng nội năng.
c. Hệ nhận công để tăng nội năng đồng thời truyền nhiệt cho môi trường xung quanh
d. Hệ truyền nhiệt cho môi trường để giảm nội năng.
Mỗi quá trình hãy lấy ví dụ trong thực tế.
PHIẾU HỌC TẬP 2
1Phát biểu của nguyên lý II NĐLH:của Claudiut,của Các nô
2. Vẽ sơ đồ cấu tạo cơ bản của động cơ nhiệt
3. Nêu chức năng từng bộ phận của động cơ nhiệt
4. Dựa vào nguyên lý II NĐLH hãy trình bày nguyên lý làm việc của động cơ nhiệt.
5. Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt SGK.VL 8.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI CHÚ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu Hs trả lời: - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
- Trong các quá trình làm thay đổi nội vụ.
năng của vật, năng lượng chuyển hóa - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
như thế nào?
vụ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Thảo luận nhóm.
vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết
quả hoạt động học.
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh
một cách hợp lý. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lý I(10 phút)


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: I. Nguyên lý I NĐLH
- Phát phiếu học tập số 1. - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm 1. Ph¸t biÓu nguyªn lý.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm. vụ. Độ biến thiên nội
năng của vật bằng tổng
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm công và nhiệt lượng mà vật
2. Báo cáo kết quả hoạt động và nhận được.
vụ học tập:
thảo luận U > 0: Nội năng của hệ
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội tăng
bày và thảo luận. U < 0: Nội năng của hệ
dung đã thảo luận.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả giảm
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
thực hiện nhiệm vụ học tập của học U = 0: Nội năng của hệ
sinh. không đổi
- Nhận xét các quá trình hoạt động tìm * Quy ước về dấu:
Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng.
kiến thức. Đánh giá ý thức hoạt động Q < 0 :Hệ truyền nhiệt
của học sinh. lượng.
A > 0: hệ nhận công.
A < 0 : hệ thực hiện công
2.Vận dụng Trong quá
trinhg đẳng tích: Nhiệt
lượng mà chất khí nhận
được chỉ làm tăng nội năng
→ Quá trình đẳng tích là
quá trình truyền nhiệt. V
= 0 suy ra A = 0 Suy
ra Q =U
Trong quá trình đẳng
tích nhiệt lượng mà chất khí
nhận được chỉ dùng làm
tăng nội năng
* Qu¸ tr×nh ®¼ng ¸p:
U = Q + A
* Qu¸ tr×nh ®¼ng nhiÖt:
Vì nhiệt độ không đổi nên
U=0 Suy ra Q = -A
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên lý II(10 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: III. NGUYÊN LÍ II
+ Phát phiếu học tập số 2: Học sinh trao đổi với bạn trong nhóm, NĐLH:
-Đề nghị các nhóm hoạt động thảo luận làm việc trên phiếu học tập (theo gợi ý 1. Nguyên lí II NĐLH:
phiếu học tập số 3 a. Phát biểu của Claudi ut:
của gv), trả lời trước lớp. Cả lớp cùng - Nhiệt không thể tự truyền
nhau thao luận để đi đến câu trả lời từ một vật sang vật nóng
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
đúng nhất. hơn
vụ học tập: b. Phát biểu của Cacnô:
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình - Động cơ nhiệt không thể
thảo luận
bày và thảo luận. chuyển hoá tất cả các nhiệt
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả lượng nhận được thành
dung đã thảo luận.
thực hiện nhiệm vụ học tập của học công cơ học
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
sinh. 2. Vận dụng:
HS : Ghi nhận kiến thức
- Động cơ nhiệt có cấu tạo
gồm 3 bộ phận chính
+ Nguồn nóng: để cung cấp
nhiệt lượng ( Q1)
+ Bộ phận phát động ( tác
nhân): Nhận nhiệt sinh công
( A)
+ Nguồn lạnh: thu nhiệt
lượng do tác nhân tỏa ra
( Q2)
- Hiệu suất động cơ nhiệt:

H= .100 =

.100% (H
luôn nhỏ hơn 1)
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 10 phút )
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Phát phiếu học tập số 3 Nhóm trưởng tiếp nhận nhiệm vụ.
Phân công thực hiện nhiệm vụ. Trao
đổi, thảo luận thống nhất kết quả
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm nhiệm vụ
vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
- Khuyến khích học sinh trình bày kết thảo luận
quả hoạt động học. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh dung đã thảo luận.
một cách hợp lý. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 5 phút )


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Yêu câu Hs đọc phần: em có biết Hs nhận nhiệm vụ, thực hiện theo yêu
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cầu của gv
vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
- Khuyến khích học sinh trình bày kết thảo luận
quả hoạt động học. - cá nhân thực hiện ở tiết học sau
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh
một cách hợp lý.
3.Dặn dò:
- làm bài tập còn lại trong phiếu học tập.
- ôn bài cũ

Trà Vinh, ngày…...tháng…..năm 2020

Tổ phó

Lê Anh Khoa

Ngày soạn: 25/5/2020


Ngày dạy: 18/5/2020
Tiết 57
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại kiến thức về nội năng, độ biến thiên nội năng và các nguyên lý của nhiệt động lực học
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt
Bài tập áp dụng các nguyên lý NĐLH
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các
hằng số vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập
vật lí
X7 Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ nãng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản
thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
1.Phát biểu và viết hệ thức của nguyên lý I NĐLH.
2.Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức
3.Nêu quy ước dấu của các đại lượng trong hệ thức.

PHIẾU HỌC TẬP 2


1. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng ?
a. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn
b.Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn
c. Nhiệt có thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn
d. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ
2. Hiệu suất của một động cơ nhiệt là 40%, nhiệt lượng nguồn nóng cung cấp là 800J. Công mà động cơ nhiệt
thực hiện là
A. 2kJ B. 320J C. 800J D. 480J
3. Người ta thực hiện công 100J lên một khối khí và truyền cho khối khí một nhiệt lượng 40J. Độ biến thiên nội
năng của khí là
A. 60J và nội năng giảmB. 140J và nội năng tăng. C. 60J và nội năng tăngD. 140J và nội năng giảm.
4. Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 40J lên khối
khí và nội năng khối khí tăng thêm 20J ?
A. Khối khí tỏa nhiệt 20J B. Khối khí nhận nhiệt 20J
C. Khối khí tỏa nhiệt 40J D. Khối khí nhận nhiệt 40J
5. Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J. Khi đó khối khí đã
A. sinh công là 40J. B. nhận công là 20J. C. thực hiện công là 20J. D. nhận công là 40J

2. Chuẩn bị của học sinh


- Ôn lại kiến thức về nội năng và sự biến thiên nội năng,NL I,NL II
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (8 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU Ý
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Phát phiếu học tập 1 - Hs được gọi đứng lên trả lời theo
- Yêu cầu cá nhân học sinh lên bảng yêu cầu của gv.
2.Đánh giá kết quả thực hiện
2. Báo cáo kết quả hoạt động.
nhiệm vụ học tập:
- Các cá nhân được mời nhận xét.
- Yêu cầu hai hs khác nhận xét kết - Các thành viên còn lại theo dõi, bổ
quả. Bổ sung nếu có. sung nếu cần.
-Nhận xét , cho điểm cá nhân.
Hoạt động 2 (15 phút) : làm bài tập trắc nghiệm(PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Thực hiện nhiệm vụ học
- Phát PHT2 cho Hs. tập .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( Chia - Nhận PHT
lớp thành 8 nhóm) để hoàn thành PHT - Thảo luận nhóm để hoàn thành
1 PHT .
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động .
- Đại diện 2 nhóm được mời
- Theo dõi hoạt động nhóm của Hs,
trình bày kết quả hoạt động của
giúp đơc HS khi cần. nhóm mình.
- Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ
Các nhóm còn lại nhận xét, sửa bài sung hay sửa bài.
(nếu có). - Ghi nhận kết quả và sửa vào
- Cho điểm khuyến khích các nhóm vở.
hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 3 (17 phút) : BÀI TẬP TỰ LUẬN


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Thực hiện nhiệm vụ học
- Phát PHT 3 cho Hs. tập .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn - Nhận PHT , nhận nhiệm vụ.
thành phiếu HT
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2. Báo cáo kết quả hoạt động .
vụ học tập: Đại diện nhóm được mời trình
bày kết quả hoạt động của nhóm
- Hs báo cáo kết quả .
mình.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung hay sửa bài.
- Ghi nhận kết quả và sửa vào
vở.

Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm tòi mở rộng


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Thực hiện nhiệm vụ học
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành tiếp tập .
bài tập còn lại PHT 2. - Nhận nhiệm vụ về nhà.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2. Báo cáo kết quả hoạt động .
vụ học tập: - Nộp kết quả cho GV ở tiết sau.
- Hs báo cáo kết quả ở tiết sau.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
3.Dặn dò:
- làm bài tập còn lại trong phiếu học tập.
- chuẩn bị bài 34

Trà Vinh, ngày tháng…..năm 2020

Tổ phó

Lê Anh Khoa

Tiết 59
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng.

* Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về chương 4,5.

- Biết vận dụng những kiến thức đó để giải bài tập có liên quan.

* Kĩ năng:

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.

- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp, suy nghĩ logic.

2. Thái độ.

- Rèn luyện thái độ tích cực học tập, nghiêm túc, trung thực.

3. Đinh hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự
học,năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn: K1, K2, K3, K4,X5,X6,X8, C1, P3,P5.

II – Chuẩn bị

1. Giáo viên Chuẩn bị ma trận và đề kiểm tra.

2. Học sinh

- Ôn tập kiến thức đã học.

III. Hình thức kiểm tra.

+ 50% trắc nghiệm.

+ 50% tự luận.

You might also like