Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
CHƯƠNG 6. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Tiết :55
Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt. Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào
hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng
- Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
- Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Khái niệm nội năng
Các cách làm thay đổi nội năng
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp,…) kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập
vật lí
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí
X7 Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ nãng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản
thân.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề
trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tìm hiểu lại kiến thức Định luật bảo toàn năng lượng.
Lê Anh Khoa
Tiết 56: Bài CÁC NGUYÊN LÝ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được nguyên lý I nhiệt động lực học
- Viết được hệ thức của nguyên lý I nhiệt động lực học
- Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này
2. Kĩ năng
- Giải được các bài tập vận dụng nguyên lý I nhiệt động lực học
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Nguyên lí 1 NĐLH: phát biểu và viết được biểu thức
Áp dụng nguyên lí I NĐLH cho từng đẳng quá trình
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp,…) kiến thức vật lí vào
các tình huống thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng
đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí
P7: Ðề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ
kết quả thí nghiệm này
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ nãng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ
bản thân.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề
trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu, giáo án, dụng cụ dạy học: thước , PHT..., dụng cụ làm thí nghiệm minh họa các quá
trình làm thay đổi nội năng, mô hình động cơ nhiệt...
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Phát biểu và viết hệ thức của nguyên lý I NĐLH.
2. Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức
3. Nêu quy ước dấu của các đại lượng trong hệ thức.
4Xác định dấu của các đại lượng trong hệ thức của nguyên lý I NĐLH cho các quá trình sau:
a. Hệ thu nhiệt lượng để tăng nội năng đồng thời thực hiện công.
b. Hệ nhận công chỉ để tăng nội năng.
c. Hệ nhận công để tăng nội năng đồng thời truyền nhiệt cho môi trường xung quanh
d. Hệ truyền nhiệt cho môi trường để giảm nội năng.
Mỗi quá trình hãy lấy ví dụ trong thực tế.
PHIẾU HỌC TẬP 2
1Phát biểu của nguyên lý II NĐLH:của Claudiut,của Các nô
2. Vẽ sơ đồ cấu tạo cơ bản của động cơ nhiệt
3. Nêu chức năng từng bộ phận của động cơ nhiệt
4. Dựa vào nguyên lý II NĐLH hãy trình bày nguyên lý làm việc của động cơ nhiệt.
5. Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt SGK.VL 8.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI CHÚ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu Hs trả lời: - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
- Trong các quá trình làm thay đổi nội vụ.
năng của vật, năng lượng chuyển hóa - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm
như thế nào?
vụ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Thảo luận nhóm.
vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết
quả hoạt động học.
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh
một cách hợp lý. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
H= .100 =
.100% (H
luôn nhỏ hơn 1)
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 10 phút )
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Phát phiếu học tập số 3 Nhóm trưởng tiếp nhận nhiệm vụ.
Phân công thực hiện nhiệm vụ. Trao
đổi, thảo luận thống nhất kết quả
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm nhiệm vụ
vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
- Khuyến khích học sinh trình bày kết thảo luận
quả hoạt động học. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh dung đã thảo luận.
một cách hợp lý. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Tổ phó
Lê Anh Khoa
Tổ phó
Lê Anh Khoa
Tiết 59
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Biết vận dụng những kiến thức đó để giải bài tập có liên quan.
* Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp, suy nghĩ logic.
2. Thái độ.
- Rèn luyện thái độ tích cực học tập, nghiêm túc, trung thực.
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự
học,năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: K1, K2, K3, K4,X5,X6,X8, C1, P3,P5.
II – Chuẩn bị
2. Học sinh
+ 50% tự luận.