You are on page 1of 41

PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA

BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC


THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚICÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị
của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong
bằng biện pháp nào?
A. Biện pháp phi quân sự.
B. Biện pháp quân sự.
C. Biện pháp kinh tế.
D. Biện pháp ngoại giao.
Câu 2. Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến
bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi
quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành, là khái
niệm phản ánh về…?
A. Chiến lược diễn biến hoà bình.
B. Chiến lược ngăn chặn.
C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn.
D. Chiến lược quân sự.
Câu 3. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ
chính quyền ở địa phương hay trung ương, là mục đích của…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 4. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng
phản động hay lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước
ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật
đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương. Là khái niệm phản ánh về…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 5. Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan
hệ như thế nào?
A. Gắn liền với nhau.
B. Tách rời nhau.
C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình.
D. Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ.
Câu 6. Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì?
A. Tất cả phương án trên.
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo
ngày càng lớn.
C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”.
D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên
làm mất uy tín trước nhân dân.
Câu 7. “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn
nào?
A. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
D. Giai đoạn từ 1980 – nay.
Câu 8. “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành
chiến
lược chủ yếu tiến công các nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1980 – nay.
B. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
Câu 9. Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi
là một trọng điểm trong chiến lược “diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã
hội là…?
A. Việt Nam.
B. Cu Ba.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ
địch trong sử dụng chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì?
A. Xoá bỏ vai trò lãnhđạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái
nước ta đi theo con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới.
C. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam.
D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam.
Câu 11. Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực thù địch, nhằm mục đích gì?
A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị.
B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao.
D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa.
Câu 12. Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa
bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện âm mưu
gì?
A. Tôn giáo hóa dân tộc.
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc.
D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 13. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến
hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục
đích quan trọng nào?
A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an
ninh.
B. Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội.
C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội.
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an.
Câu 14. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình”
của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan
trọng nào?
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản.
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.
C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 15. Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai
cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh
vực, là nội dung thuộc về…?
A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”
B. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”
C. Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình”
D. Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình”
Câu 16. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an
ninh hiện nay là gì?
A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa
bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
Câu 17. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết
hậu quả khi có bạo loạn xảy ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển
thành bạo loạn, là nội dung thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn
lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
Câu 18. Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong
của đất nước luôn ổn định là gì?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững
định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh
tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm
chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Câu 19. Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm
mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước
ta, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ.
B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Câu 20. Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải
thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm
chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
Câu 21. Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp
mà kẻ thù sử dụng trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần
phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến
hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm
chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ.
Câu 22. Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của “thế
trận lòng dân”, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm
lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa
bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm
chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ.
Câu 23. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến
hành bạo loạn lật đổ chính quyền ở một số địa phương nước ta là…?
A. Tất cả phương án trên.
B. Kích động sự bất bình của quần chúng.
C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở.
D. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương.
Câu 24. Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…?
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng
và phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu.
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài.
D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết,
linh hoạt.
Câu 25. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng
hộ của nhân dân trong nước và quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ
đoạn chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung phản ánh thuộc
về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn
lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN


GIÁO VÀ ĐẤU TRAH PHÒNG, CHỐNG ĐỊCH LỢI
DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG
PHÁ CÁCH VIỆT NAM
Câu 1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân
tộc là gì?
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa
dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra
trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc
tế.
C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội.
D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình
đẳng, cùng có lợi.
Câu 2. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa vấn đề dân tộc được xác định như thế nào?
A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
B. Vấn đề quan trọng hàng đầu.
C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước.
D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc
trong cách mạng xã hội chủ nghĩa được hiểu như thế nào?
A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa là vấn đề chiến lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ
nghĩa Mác- Lênin là gì?
A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công
nhân của các dân tộc.
B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
C. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc.
D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân
của các dân tộc.
Câu 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc
là...?
A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện
thắng
lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan
hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải
phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân
tộc.
C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải
phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân
tộc.
D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập
dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
Câu 6. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng
ta về xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc như thế nào?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi
lên con đường ấm no, hạnh phúc.
B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm
no, hạnh phúc.
C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường
ấm no, hạnh phúc.
D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm
no, hạnh phúc.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam
là gì?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng
quốc gia dân tộc thống nhất.
B. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống hòa hợp trong xây dựng quốc gia
dân tộc thống nhất.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng,
phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam.
Câu 8. Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình
giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc
phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.
C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của
Đảng.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng,
phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam.
Câu 9. Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân
tộc có vị trí như thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
B. Là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Câu 10. Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào?
A. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý.
B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức
C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý.
D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu.
Câu 11. Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội.
C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa.
D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn.
Câu 12. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa,
theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công
dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo,
chống mọi hành vi mê tín dị đoan.
D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo
của công dân.
Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề
tôn giáo cần phải...?
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể.
B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện
C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử.
D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể.
Câu 14. Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải
tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm
của...?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề
tôn giáo cần phải...?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong
giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải
quyết vấn đề tôn giáo.
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải
quyết vấn đề tôn giáo.
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải
quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 16. Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra
như thế nào?
A. Tất cả các phương án trên
B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá
khích gây tổn hại đến lợi ích dân tộc.
C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện
tượng tà giáo hoạt động làm mất trật tự an toàn xã hội.
D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách
mạng nước ta.
Câu 17. Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn
giáo là gì?
A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Là bảo đảm quyền dân chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo.
Câu 18. Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khẳng định
là gì?
A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
đời sống vật chất, văn hóa của đồng bào các tôn giáo.
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân
dân.
C. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới.
D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng.
Câu 19. Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng
ta là gì?
A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng,
vừa kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín
ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo
bình thường theo pháp luật.
C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống
vật chất, văn hóa của đồng bào các tôn giáo
D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng
tự do tín ngưỡng tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước.
Câu 20. Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng
Việt Nam, các thế lực thù địch xác định như thế nào?
A. Là ngòi nổ.
B. Là khâu đột phá.
C. Là mũi nhọn.
D. Là đòn bẩy.
Câu 21. Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân
tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam là nhằm mục đích gì?
A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo.
C. Thành lập nhà nước riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. Kích động tư tưởng ly khai, thù hằn dân tộc.
Câu 22. “Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân
tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn
dân tộc ta” là...?
A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch.
B. Âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Mục tiêu của các thế lực thù địch.
D. Nội dung của các thế lực thù địch.
Câu 23. Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn
áp, cấm đoán tôn giáo” là...?
A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá
cách mạng nước ta.
B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất.
C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam.
D. Tiếng nói của đồng bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước.
Câu 24. Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tất cả các phương án trên.
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững
ổn định chính trị - xã hội.
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc,
các tôn giáo.
D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo
của Đảng, Nhà nước về âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống
phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân.
Câu 25. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi
âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng của các thế lực thù
địch; kịp thời giải quyết tốt các điểm nóng là...?
A. Giải pháp.
B. Nhiệm vụ.
C. Mục tiêu.
D. Nội dung.

AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC MỐI


ĐE DỌA AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT
NAM
Câu 1. Theo mô hình an ninh truyền thống, mục tiêu hàng đầu của an
ninh là gì?
A. Bảo đảm sự tồn tại và phát triển của quốc gia, dân tộc.
B. Bảo vệ sinh mệnh, sức khỏe, hạnh phúc của con người.
C. Bảo vệ vận mệnh của từng khu vực và toàn bộ thế giới.
D. Bảo đảm sự tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc và vận mệnh của từng
khu vực.
Câu 2. Khái niệm an ninh phi truyền thống đựơc Đảng ta chính thức sử
dụng lần đầu tiên tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (4/2011).
B. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (01/2016).
C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001).
D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006).
Câu 3. Sự mở rộng khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới,
trước các mối đe dọa đến an ninh, ổn định và phát triển trên mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh hưởng ở một khu vực
hoặc phạm vi toàn cầu. Là nội dung của khái niệm nào?
A. An ninh phi truyền thống
B. An ninh kinh tế
C. An ninh chính trị
D. An ninh văn hóa
Câu 4. Phương diện an ninh phi truyền thống được thể hiện thông qua
tính chất nào?
A. Tính chất bạo lực và phi bạo lực.
B. Tính chất bạo lực.
C. Tính chất phi bạo lực.
D. Không bao hàm hai tính chất trên.
Câu 5. An ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có mối liên hệ
như thế nào?
A. Liên hệ chặt chẽ và có thể chuyển hóa cho nhau.
B. Không có mối liên hệ với nhau.
C. An ninh phi truyền thống quyết định an ninh truyền thống
D. An ninh truyền thống quyết định an ninh phi truyền thống.
Câu 6. An ninh phi truyền thống trong chiến lược an ninh quốc gia có vị
trí như thế nào?
A. Là bộ phận trong chiến lược an ninh quốc gia, có liên quan trực tiếp
đến sự ổn định chính trị và phát triển của đất nước.
B. Nằm ngoài chiến lược an ninh quốc gia, không liên quan đến sự ổn định
chính trị và phát triển của đất nước.
C. Quyết định đến chiến lược an ninh quốc gia.
D. Là một bộ phận của an ninh truyền thống.
Câu 7. Hủy diệt một thế hệ, một quốc gia, làm nguy hại đến an ninh xã
hội, sinh mạng của nhân dân và sự ổn định chính trị. Là do đâu?
A. Ma túy.
B. Rửa tiền.
C. Tội phạm công nghệ cao.
D. Tham nhũng.
Câu 8. Hoạt động đưa tiền thu nhập được từ hoạt động phi pháp trở lại
hệ thống kinh tế và tài chính, tiền tệ để che đậy nguồn gốc của nó và qua đó
thu lợi nhuận. Là hoạt động phản ánh tội phạm nào?
A. Rửa tiền.
B. Tội phạm công nghệ cao.
C. Ma túy.
D. Tham nhũng.
Câu 9. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con
người, sự phát triển bền vững kinh tế của mỗi quốc gia là yếu tố nào?
A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
C. Thải chất độc phá vỡ tầng ozôn.
D. Gây ô nhiễm không khí.
Câu 10. Nhằm mục đích nâng cao nhận thức của mọi người về cuộc chiến
chống đói nghèo trên toàn cầu, Liên Hợp quốc đã đề ra ngày gì?
A. Ngày Lương thực thế giới.
B. Ngày Dân số thế giới.
C. Ngày Môi trường thế giới.
D. Ngày Nhân quyền Quốc tế.

Câu 11. Để tháo gỡ “ngòi nổ” cho những cuộc “xung đột lợi ích” cần phải
giữ vững an ninh gì?
A. An ninh tôn giáo, dân tộc.
B. An ninh kinh tế, tài chính, tiền tệ.
C. An ninh năng lượng.
D. An ninh lương thực.
Câu 12. Ảnh hưởng của các vấn đề môi trường đối với an ninh quốc gia
biểu hiện ở nội dung nào?
A. Tất cả các nội dung trên.
B. Làm suy yếu năng lực phát triển bền vững đất nước.
C. Gây ra “xung đột quốc tế”.
D. Gây ra cuộc chiến tranh đoạt tài nguyên.
Câu 13. Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường sinh thái, “hiệu ứng
nhà kính”, khí hậu nóng nên, nước biển dâng, bão, lụt, sóng thần… nguyên
nhân do đâu?
A. Hành động ứng xử thiếu văn hóa của con người đối với tự nhiên.
B. Do thiên tai gây ra.
C. Do đầu tư cho phát triển kinh tế.
D. Do hoạt động của quốc phòng, an ninh.
Câu 14. Trong các nguy cơ an ninh phi truyền thống, nguy cơ gây ra mối
đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài người hiện nay là gì?
A. Khủng bố.
B. Đói nghèo.
C. Chiến tranh.
D. Biến đổi khí hậu.
Câu 15. Chủ nghĩa khủng bố được hình thành từ nguyên nhân nào?
A. Tất cả các nguyên nhân trên.
B. Từ chủ nghĩa cực đoan tôn giáo, cực đoan về dân tộc, sắc tộc.
C. Do đói nghèo, bệnh tật, bất bình đẳng, phân hóa, xung đột xã hội.
D. Do tranh giành quyền lực, tranh giành địa - chính trị và các nguồn tài
nguyên giữa các nước lớn.
Câu 16. Hiện nay, chủ nghĩa khủng bố được xác định như thế nào?
A. Mối đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài người.
B. Nguyên nhân gây ra đói nghèo lạc hậu.
C. Hiểm họa gây ra ô nhiễm môi trường.
D. Nguyên nhân dẫn đến chạy đua vũ trang.
Câu 17. Để có độc lập dân tộc thực sự, mỗi quốc gia cần phải giữ vững
vấn đề gì?
A. Thể chế chính trị đất nước và con đường phát triển của dân tộc mình.
B. Sự bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. Toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia.
D. Bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 18. Tác động của các yếu tố đe dọa an ninh phi truyền thống đến
tính độc lập tự chủ của nền kinh tế đất nước được biểu hiện trực tiếp ở vấn đề
gì?
A. Tất cả các vấn đề trên.
B. Lợi ích kinh tế, chủ quyền kinh tế.
C. Định hướng phát triển kinh tế, thể chế kinh tế.
D. Sự ổn định kinh tế, đặc biệt là về tài chính, tiền tệ và quan hệ hợp tác kinh
tế thương mại quốc tế của quốc gia.
Câu 19. Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam một cách “chủ động”, không
để cho nền văn hóa dân tộc bị mai một hoặc bị các nền văn hóa khác “xâm
lăng” đang là vấn đề lớn đặt ra đối với lực lượng nào?
A. Cả Hệ thống chính trị và toàn dân.
B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
C. Các nhà nghiên cứu về văn hóa
D. Chính quyền các cấp trong hệ thống quản lý nhà nước
Câu 20. Để sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và
phí truyền thống, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
B. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 21. Đối với an ninh cộng đồng, các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống uy hiếp đến khả năng gì?
A. Tất cả các hành vi trên.
B. Khả năng ổn định và phát triển của cộng đồng.
C. Làm tan suy thoái hoặc tan rã cộng đồng do ly tán.
D. Khả năng bảo đảm an ninh tối thiểu.

Câu 22. Để không bị bất ngờ trước các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống.
B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 23. Đối phó với an ninh phi truyền thống là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. Quan điểm trên nhằm mục đích gì?
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 24. Đoàn kết, tập hợp các lực lượng xã hội để phòng ngừa và ứng
phó với các thách thức an ninh phi truyền thống là nhiệm vụ của tổ chức nào?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Câu 25. Nguồn tài chính cơ bản của công tác phòng ngừa và ứng phó với
các mối đe dọa an ninh phi truyền thống là…?
A. Nguồn tài chính từ ngân sách.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp.
C. Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà
tài trợ.
D. Nguồn tài chính quốc tế.

Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự ATGT


Câu 1: “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và
công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các
nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT nhằm
ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội” là nội dung nào dưới
đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông
D. Tất cả phương án trên
Câu 2. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định,
thông tư trên lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông” là chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Tất cả phương án trên
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 3: “ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu
tranh phòng chống các hành vi vi phạm về bảo đảm trật tự ATGT của các cơ
quan chức năng, các tổ chức xã hội” là chức năng của cơ quan nào dưới đây
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tất cả phương án trên
Câu 4: “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn
bản pháp qui hướng dẫn, tổ chức các lực lượng phòng chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới
đây.
A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 5: “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân,
điều kiện của vi phạm pháp luật về TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp
phòng chống thích hợp” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Các cơ quan bảo vệ pháp luật ( Công an, Viện kiểm sát, Tòa án).
B. Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm
trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Công an
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 7: “Tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử,
thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo những đối tượng vi phạm TTATGT, giữ
quyền công tố” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Viện kiểm sát
B. Cảnh sát giao thông
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 8: “Thông qua hoạt động xét xử các vụ án vi phạm pháp luật về
trật tự ATGT đảm bảo công minh, đúng pháp luật; phát hiện những nguyên
nhân, điều kiện của tội phạm để Chính phủ, các ngành, các cấp kịp thời có
biện pháp ngăn chặn, loại trừ” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới
đây.
A. Tòa án
B. Viện kiểm sát
C. Công an
D. Tất cả phương án trên
Câu 9: “Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình
Quốc gia phòng chống vi phạm về trật tự ATGT của Chính phủ trong
phạm vi địa phương mình” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
B. Viện kiểm sát các cấp
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 10: “Kịp thời phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát
sinh các hành vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT các lĩnh vực mình
quản lý” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ,
du lịch.
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Công dân.
D. Tất cả phương án trên
Câu 11: “Có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông với tư cách là chủ
thể” là
nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Các công dân
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 12: “Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ
trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương” là nội dung
nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Khái niệm vi phạm pháp luật
D. Tất cả phương án trên
Câu 13: “Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật” là nội dung nào
dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ của lực lượng thanh tra giao thông
C. Nhiệm vụ của lực lượng công an
D. Tất cả phương án trên
Câu 14: “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông cho người dân” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ lực lượng cảnh sát giao thông
C. Nhiệm vụ ban an toàn giao thông các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 15: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là là cơ sở, công cụ pháp lý
quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT,
TTATXH” là nội dung nào dưới đây
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 16: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ
đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT” là nội dung nào dưới đây
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Hệ thống văn bản pháp luật nhà nước
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 17: “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hành vi, vi
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông” là nội dung nào dưới
đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 18: “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi hành vi vi
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông xảy ra” là nội dung nào
dưới đây.
A. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 19: “Công tác quản lý hoạt động giao thông của các cơ quan nhà
nước còn yếu kém” là nội vấn đề nào dưới đây.
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 20:“Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về ATGT của
người tham gia giao thông còn nhiều hạn chế” là nội vấn đề nào dưới đây
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông.
B. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM
HẠI DANH DỰ,NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC
Câu 1. Theo quy định của pháp luật những người từ bao nhiêu tuổi trở
lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ 16 tuổi trở lên

B. Từ 17 tuổi trở lên

C. Từ 18 tuổi trở lên

D. Từ 14 tuổi trở lên


Câu 2. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu
trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng và tội đặt biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi

B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 15 tuổi

D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi

Câu 3. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật?


A. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm
pháp luật xâm hại

B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội

C. Là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.

D. Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định

Câu 4. ''Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành
vi trái pháp luật, bao gồm các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp
luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp'' thuộc dấu
hiệu pháp lý nào sau đây?

A. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con
người

B. Chủ thể của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người

C. Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người

D. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người

Câu 5. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành
mấy loại?

A. 4 loại

B. 1 loại

C. 2 loại

D. 5 loại

Câu 6. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác?

A. Tội vu khống

B. Tội mua bán người


C. Tội cưỡng dâm

D. Tội chống người thi hành công vụ

Câu 7. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi thuộc nhóm tội phạm nào sau đây?

A. Các tội mua bán người

B. Các tội mua bán người

C. Các tội xâm phạm tình dục

D. Nhóm tội khác

Câu 8 “Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với
người phạm tội, vi phạm pháp luật và đối tượng có nguy cơ phạm tội.” thuộc
nội dung nào sau đây là đúng?

A. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.

B.Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xửlý tội phạm
C.Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
D.Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo
đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm

Câu 9 “ Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật đối với các hoạt động điều tra,
xét xử thi hành án, giam giữ, giáo dục cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố”
thuộc cơ quan bảo vệ pháp luật nào sau đây?

A. Viện kiểm sát

B. Công An

C. Toàn án

D. Cả 3 phương án trên
Câu 10. Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng
phạm tội nhằm mục đích gì?

A. Phòng ngừa tội phạm

B. Xét xử tội phạm

C. Cải tạo tội phạm

D. Cả 3 phương án trên

Câu 11: Mục đích của công tác phòng chống tội phạm nào sau đây là
đúng?

A. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng
phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội
phạm này ra khỏi đời sống xã hội.

B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra.

C.Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.

D. Nghiên cứu, soạn thảo đề ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp
nhằm từng bước xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.

Câu 12. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm có mấy
nội dung?

A. 5 nội dung

B. 2 nội dung

C. 4 nội dung

D. 6 nội dung

Câu 13. Phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm được tiến
hành theo các hướng cơ bản nào?
A. 2 hướng

B. 3 hướng

C. 5 hướng

D. 6 hướng

Câu 14. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm các cơ quan chức năng phải
gì? làm

A. Xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm
hại
danh dự nhân phẩm xây dựng chiến lược phòng ngừa phù hợp

B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra

C. Vận động các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở
thành người công dân lương thiện.

D. Phải hoàn hệ thống pháp luật

Câu 15. “Là việc các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân
bằng nhiều biện pháp nhằm khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của
tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới
loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội” thuộc vấn đề nào sau đây?

A. Khái niệm phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.

B. Mục đích phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm

C. Yêu cầu phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm

D.Vị trí, ý nghĩa của công tác phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.

Câu 16. Cơ quan bảo vệ pháp luật bao gồm cơ quan nào sau đây?
A. Cả 3 phương án
B. Công an,
C. Viện kiểm sát
D. Toà án
Câu 17. Có mấy chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại danh
dự nhân phẩm?

A. 5 chủ thể

B. 4 chủ thể

C. 6 chủ thể

D. 7 chủ thể
Câu 17. ''Mọi hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự nhân
phẩm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, các công dân phải hợp hiến và hợp
pháp'' thuộc nguyên tắc nào sau đây?

A. Nguyên tắc pháp chế

B. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa

C. Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa

D. Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa

Câu 18. Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở
mấy mức độ khác nhau?

A. 2 mức độ

B. 3 mức độ

C. 5 mức độ

D. 6 mức độ

Câu 19. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên
chúng ta phải làm gì?
A. Kịp thời phát hiện và nhanh chóng cung cấp cho cơ quan chức năng
những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội
B. Nhanh chóng bỏ đi chỗ khác để không bị ảnh hưởng

C. Không cần phải báo cho các cơ quan chức năng

D. Cả 3 phương án trên

Câu 20: Nội dung nào sau đây là hướng phòng chống tội phạm mang tính
cơ bản, chiến lược và lâu dài của Đảng và Nhà nước ta hiện nay?

A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng tiêu cực

hội.

B. Hạn chế đế mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra

C. Các cơ quan chức năng phải kịp thời phát hiện, điều tra, truy tố, xét xửtội phạm.
D. Các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công
dân lương thiện.
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ
(Thực hiện theo thông tư 05)
chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường, thuộc vấn đề nào dưới đây là
đúng?
A. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường.
B. Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Quy định Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
D. Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Câu 2: Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?
A. Xử lý hình sự; Xử lý vi phạm hành chính; Xử lý trách nhiệm dân sự
trong bảo vệ môi trường
B. Xử lý hình sự; Xử lý vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường
C. Xử lý hình sự; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
D. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
Câu 3: Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được
thể hiện dưới những yếu tố cấu thành tội phạm nào sau đây là đúng?
A. Cả 3 phương án
B. Mặt khách quan của tội phạm
C. Chủ thể của tội phạm; Khách thể của tội phạm
D. Mặt chủ quan của tội phạm
Câu 4: Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới
mấy nhóm hành vi ?
A. 3 nhóm hành vi
B. 4 nhóm hành vi
C. 5 nhóm hành vi
D. 6 nhóm hành vi
Câu 5: Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều
và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông thuộc
nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 6: Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 7: Tội hủy hoại rừng thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 8: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm
thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 9: Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải
ra môi trường (đất, nước, không khí,…); đưa chất thải vào lãnh thổ Việt
Nam... thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 10: Vi phạm hành chính về môi trường thể hiện những dấu hiệu nào
sau đây là đúng?
A. Cả 3 phương án
B. Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính
C. Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Hình thức lỗi; Hình thức xử lý
Câu 11: Nguyên nhân điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi
trường gồm mấy nguyên nhân?
A. 3 nguyên nhân
B. 2 nguyên nhân
C. 4 nguyên nhân
D. 5 nguyên nhân
Câu 12: Nguyên nhân điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường gồm
những nguyên nhân nào?
A. Cả 3 nguyên nhân
B. Nguyên nhân điều kiện khách quan
C. Nguyên nhân điều kiện chủ quan
D. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm
Câu 13: Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường rất đa dạng. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 14: Sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ
của khoa học công nghệ. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 15: Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 16: Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên
nhân, điều kiện của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình
trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 17: Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn
chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 18: Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động
quần chúng tham gia tích cực vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi phạm
hành chính về môi trường và bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 19: Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 20: Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban
ngành có liên quan trong đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

AN TOÀN THÔNG TIN VÀ PHÒNG CHỐNG VI


PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG
Câu 1: An toàn thông tin là gì?
A. Là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
B. Là an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là an toàn cho hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 2: An toàn thông tin mạng là gì?
A. Là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập.
B. Là bảo vệ an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là bảo vệ các hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 3: Không gian mạng là gì?
A. cả 3 phương án
B. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm
mạng máy tính.
C. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm
mạng viễn thông.
D. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm
mạng Internet.
Câu 4: An ninh mạng là gì?
A. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương
hại đến an ninh quốc gia.
B. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến ANQG.
C. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến trật tự
an toàn xã hội.
D. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại cá nhân.
Câu 5: Có mấy hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Có 6 hành vi.
B. Có 4 hành vi.
C. Có 3 hành vi
D. Có 2 hành vi
Câu 6: Spam có nghĩa là gì?
A. Gọi là tin rác.
B. Gọi là tin giả.
C. Là tin nhắn gửi đến một người với nhiều nội dung
D. Cả 3 phuong án
Câu 7: Chiếm đoạt tài khoản gồm hình thức, thủ đoạn nào?
A. Cả 3 phương án
B. Hình thức Phishing
C. Thủ đoạn dò mật khẩu
D. Thủ đoạn sử dụng chương trình khuyến mãi;.
Câu 8: Chiếm đoạt tài khoản nhằm mục đích gì?
A. Nhằm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
B. Nhằm gây chiến tranh
C. Nhằm gây chia rẽ nội bộ
D. Nhằm quảng cáo
Câu 9: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Tấn công trực tiếp vào thiết bị Camera
B. Phá hủy Camera
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 10: Deep web có nghĩa là gì?
A. Cả 3 phương án.
B. Là Web chìm
C. Là wed ẩn
D. Là các trang wed không thể tìm kiếm được khi dùng các công cụ tìm kiếm
thông thường.
Câu 11: Dark web có nghĩa là gì?
A. Là những nội dung không thể truy cập bằng những cách thông thường
mà phải sử dụng các phần mềm chuyên biệt.
B. Là những nội dung có thể truy cập bằng những cách thông thường mà
không cần phải sử dụng các phần mềm chuyên biệt
C. Là những nội dung được truy cập bằng những cách thông thường.
D. Cả 3 phương án
Câu 12. Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 có tiêu đề:
A. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc
phương tiện điện tử của người khác.
B. Tội xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của
người khác.
C. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính thông hoặc phương tiện điện tử
của người khác.
D. Tội xâm nhập trái phép vào phương tiện điện tử của người khác.
Câu 13. Luật ATTT có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
A. 1/7/ 2016.
B. 1/6/ 2016.
C. 1/5/ 2016
D. 1/4 2016.
Câu 14. Luật ATTT Gồm mấy chương, mấy điều??
A. 8 chương, 54 điều.
B. 7 chương, 54 điều
C. 6 chương, 54 điều
D. 5 chương, 54 điều
Câu 15. Luật An ninh mạng 2018 Gồm mấy chương, mấy điều??
A. 7 chương, 43 điều.
B. 6 chương, 43 điều
C. 5 chương, 43điều
D. 4 chương, 43 điều
Câu 16. Luật Luật An ninh mạng có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
A. 1/9/ 2019.
B. 2/9/ 2019.
C. 3/9/ 2019
D. 4/9/ 2019.
Câu 17. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng?
A. Tất cả 3 phương án
B. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
C. Phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
D. Giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
Câu 18: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Dùng một phần mềm gián điệp
B. Dùng phần mèm feabook
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 19: Tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?
A. Là loại tội phạm sử dụng những thành tựu mới của KHKT và công
nghệ hiện đại làm công cụ, phương tiện.
B. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ cao
C. Là loại tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội
D. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ thông tin
Câu 20. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng?
A. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và
các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái
phát sinh trên không gian mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công vào hệ thống
thông tin
D. Đấu tranh nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái
phát sinh trên không gian mạng.

You might also like