You are on page 1of 2

Match(giá trị tk, dải tk, cách tk) -> trả về thứ tự xuất hiện của

“giá trị tk” trong “dải tk”


+ giá trị tk: lấy từ bảng chính
+ dải tk:
+ cách tk: 0 – cách so sánh bằng, tìm kiếm chính xác
1 – tìm kiếm tương đối, giá trị tk trong bảng phụ
được sắp xếp tăng dần
-1 – tìm kiếm tương đối, giá trị tk trong bảng phụ
được sắp xếp giảm dần

INDEX(VÙNG, hàng thứ i, cột thứ j) -> trả về giá trị nằm ở hàng
thứ i, cột thứ j trong VÙNG
DSUM(Vùng CSDL, cột tính tổng, Vùng đk)
Vùng CSDL: (địa chỉ bảng chính):
+ dòng đầu tiên chứa dòng tiêu đề (của cột)
+ chứa các cột tham gia vào việc tính tổng và tham gia vào
điều kiện
+ chứa tất cả các dòng dữ liệu
Cột tính tổng (3 cách viết)
+ Tên tiêu đề của cột tính tổng:
+ Số thứ tự của cột tính tổng trong vùng CSDL
+ Địa chỉ ô chưa tiêu đề của cột tính tổng
Hàm thao tác CSDL = hàm thống kê có đk

Vùng điều kiện: (nhiều hàng, nhiều cột)


+ dòng đầu tiên phải là dòng tiêu đề
+ các dòng sau là các điều kiện tương ứng với tiêu đề
+ mỗi cột là một biểu thức đk
+ Các điều kiện nằm trên cùng một dòng -> thể hiện điều
kiện AND, các điều kiện nằm trên các dòng khác nhau -> thể
hiện điều kiện OR (không đồng thời xảy ra)
Loại 1: Tiêu đề trong vùng điều kiện giống với một trong các
tiêu đề trong vùng CSDL
 Viết điều kiện giống với cách viết điều kiện của hàm
sumif, countif
Loại 2: Tiêu đề khác với các tiêu đề trong vùng CSDL
 Điều kiện là một biểu thức logic; lấy địa chỉ

You might also like