You are on page 1of 32

MẠNG KHÔNG DÂY VÀ DI ĐỘNG

(Wireless and Mobile Network)


Nội dung môn học
Chương 1: Tổng quan về mạng không dây và di động
Chương 2. Sóng vô tuyến và sự lan truyền tín hiệu
Chương 3: Kỹ thuật biến điệu tín hiệu số
Chương 4: Kỹ thuật đa truy cập
Chương 5: Mạng di động
Chương 6: Mạng cục bộ không dây
Chương 7: An toàn mạng cục bộ không dây
Tài liệu học tập
Sách, bài giảng, giáo trình chính
Pearson Education
1 Jochen H. Schiller 2003 Mobile Communications”,
Limited
Cambridge University
2 Mischa Schwartz 2005 Mobile Wireless Communications
Press
Wireless Communications and
3 William Stallings 2004 Prentice Hall
Networks
Modern Digital and Analog
4 Lathi, B. P. and Zhi Ding 2009 Oxford University Press
Communication Systems
Johnny Cache, Joshua Hacking Exposed Wireless: Wit‘eless
5 2010 McGraw-Hill
Wright, Vincent Liu Security Secrets & Solutions

Hakima Cliaouchi, Maryline


6 2009 Wireless and Mobile Network Security John Wiley & Sons, Inc.
Laurent-Maknavicius
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY
VÀ DI ĐỘNG
Nội dung chương 1
1.1 Giới thiệu truyền thông không dây
1.2 Một số thuật ngữ về mạng không dây và di động
1.3 Phân loại mạng không dây
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
1.1 Giới thiệu truyền thông không dây
 Truyền thông là gì?
• Truyền thông là việc chia sẻ ý tưởng và thông tin
 Nói cách khác: Truyền thông là hành động truyền hoặc trao đổi thông
tin, tín hiệu hoặc thông điệp bằng cách nói, dùng cử chỉ hoặc viết ra thông
tin, ký hiệu hoặc thông điệp đó.
• Truyền thông là quá trình truyền tải thông tin từ thực thể này đến thực
thể khác.
 Thực thể có thể là thực thể truyền
thông tin (sender) hoặc nhận thông
tin (receiver)
1.1 Giới thiệu truyền thông không dây
• Mô hình truyền thông
 Source: nguồn số liệu
 Transmitter: biến đổi tín hiệu
thành các tín hiệu truyền đi
 Transmission System:
Vận chuyển số liệu
 Receiver: biến đổi tín hiệu
Nhận được thành số liệu
 Destination: nhận số liệu
1.1 Giới thiệu truyền thông không dây
• Phân loại mạng truyền thông
1.1 Giới thiệu truyền thông không dây
 Truyền thông không dây là gì
• Wireless: vô tuyến, không dùng dây dẫn
• Truyền thông không dây: là việc truyền tải thông tin qua một khoảng cách
mà không cần dây dẫn làm môi trường truyền
• Việc truyền/nhận giọng nói và dữ liệu sử dụng song điện từ trong không
gian.
 Thông tin từ người gửi đến người nhận được thực hiện trên băng tần xác định.
 Mỗi kênh có dung lượng và băng thông tần số cố định
 Các kênh khác nhau có thể được sử dụng để truyền tải thông tin song song và
độc lập
1.1 Giới thiệu truyền thông không dây
 Mô hình truyền thông không dây
1.2 Một số khái niệm cơ bản
 Tần số
• Là số chu kỳ trong một đơn vị thời gian.
• Để tiện dụng, tần số thường được đo bằng số chu kỳ trên giây (cps) với
đơn vị là Hertz (Hz) (60 cps = 60 Hz)
1.2 Một số khái niệm cơ bản
 Tần số vô tuyến
(radio frequency)
• Là tốc độ dao động trong
phạm vi khoảng 3 kHz đến
300 GHz.
• Tương ứng với tần số của
sóng vô tuyến và dòng
điện xoay chiều mang các
tín hiệu vô tuyến.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
 Băng thông (Bandwidth)
• Băng thông (độ rộng của một băng tần điện từ): là lượng dữ liệu có thể
được gửi qua một kết nối mạng.
• Được sử dụng để mô tả “tốc độ” của một kết nối giữa 2 thiết bị, được
tính bằng số bit/giây (bps) hoặc số byte/giây.
• Ví dụ: modem A V.90 hỗ trợ một băng thông cực đại theo lý thuyết là 56
Kbps. Fast Ethernet hỗ trợ 100 Mbps.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
 Kênh (Channel)
• Trong viễn thông và mạng máy tính, một kênh truyền thông là một
phương tiện truyền dẫn vật lý như dây dẫn, hoặc một kết nối logic qua
một phương tiện ghép kênh như kênh radio.
• Kênh được sử dụng để truyền tải một tín hiệu thông tin, (như một dòng
bit số, từ một hoặc một vài senders (or transmitters) tới một hoặc một vài
receivers).
• Kênh có một khả năng truyền nhất định, thường được đo bằng băng
thông của nó (Hz) hoặc tốc độ truyền dữ liệu (bps).
1.2 Một số khái niệm cơ bản
 Tương tự (Analog)
• Một tín hiệu analog là tín hiệu liên tục bất kỳ, với thành phần (biến) thay đổi theo thời
gian của tín hiệu là một biểu diễn của một đại lượng thay đổi theo thời gian nào đó,
tương tự với một tín hiệu thay đổi theo thời gian khác.

 Số (Digital)
• Digital thể hiện công nghệ điện phát sinh, lưu trữ, và xử lý dữ liệu theo 2 trang thái:
tích cực (1) và không tích cực (0).
• Dữ liệu được truyền hoặc lưu trữ với công nghệ số được thể hiện như một chuỗi các
ký hiệu 0 và 1.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
Băng tần (frequency band)
• Trong viễn thông, một băng – đôi khi được gọi là băng tần – là một dải tần
số xác định trong phổ tần số vô tuyến.
• Được phân chia trong các dải từ very low frequencies (vlf) đến extremely
high frequencies (ehf).
• Mỗi băng có một giới hạn tần số trên và dưới.
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây (kiến trúc)
 Mạng có kiến trúc
• Sử dụng các node và gateway có dây và không dây.
• Mỗi node chính được định nghĩa trước vai trò trong mạng.
 Mạng có kiến trúc: Mạng tế bào, WLAN dùng access point,...
• Mạng không có kiến trúc (Ad-hoc network)
• Không có sự sắp xếp trước.
• Tập hợp ngẫu nhiên các node lại với nhau tạo thành một mạng.
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây (kiến trúc)
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây (dựa vào chuẩn)
3GPP: WCDMA, HSDPA, 4G LTE
3GPP2: CDMA2000, EV-DO, UMB
IEEE: IEEE802.11, IEEE802.16
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây (dựa vào sự di động)
 Mạng không dây cố định: người dùng đã kết nối được xem như ở yên
một chỗ.
 Mạng không dây di động: Một phần trong các thiết bị không dây là di
động.
• Việc thay đổi điểm kết nối vào mạng có thể được thực hiện khi thiết bị
vẫn online.
• Vd: Cellula network, mobile ad hoc network (MANET).
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây (dựa vào phạm vi)
• Body area networks: như cảm biến được gắn vào người.
• Personal area networks: Home networking, Bluetooth và ZigBee.
• Local area netwoks: Wireless LAN, Wifi.
• Metropolitan Area Networks (Mạng đô thị): WiMAX
• Wide Area Networks: Cellula và Satellite networks
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây (dựa vào phạm vi)
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạng không dây (dựa vào loại tín hiệu)
• Liên tục (continuous) /tương tự (analog): Lấy tất cả giá trị biên độ (amplitude) có thể
có (Mạng Cellula thế hệ cũ)
• Số (digital) /rời rạc (Discrete): chỉ lấy một tập hợp giá trị cường độ nhất định (Mạng 2G
và các thế hệ sau đó)
1.3 Phân loại mạng không dây
 Phân loại mạngkhông dây (dựa vào bang thông)
• Narrowband wireless network: Mạng băng hẹp.
• Broadband wireless network: Mạng băng rộng (UWB, WiMax, LTE,..)
 Các tần số tiêu biểu
• FM Radio: 88 MHz, TV Broadcast: 200 MHz, GSM Phones: 900 MHz
• GPS: 1.2 GHz, PCS Phones: 1.8 GHz, Bluetooth: 2.4 GHz, WiFi: 2.4 GHz
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
 Giai đoạn đầu
 Truyền thông trực quan (thị giác):
• Truyền thông trong tầm nhìn (LOS).
• Khoảng cách tầm nhìn tiếp tục được mở rộng bởi các kính thiên văn.
• Một số hình thức truyền thông thủa ban đầu (Tín hiệu khói, trống, bồ câu đưa
thư,…Tín hiệu hình ảnh (hoặc semaphore vào năm 1792))
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
 Sóng điện từ
• 1831: Faraday đã chứng minh cảm ứng điện từ.
• 1865: Maxwell dự đoán và phát triển lý thuyết về lĩnh vực điện từ.
• 1888: Hertz chứng minh với một thử nghiệm các nhân vật sóng của
truyền điện qua không gian.
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
 Giai đoạn đầu wireless
• 1893: Tesla đã trình diễn đầu tiên của thông tin vô tuyến không dây.
• 1894: Lodge trình diễn nhận mã Morse tín hiệu bằng cách sử dụng sóng
vô tuyến sử dụng một thiết bị phát hiện.
• 1896: Marconi đã được trao bằng sáng chế cho phát thanh, được công
nhận là bằng sáng chế đầu tiên trên thế giới cho đài phát thanh, mặc dù
nó được sử dụng các kỹ thuật khác nhau trước đó của Tesla.
• 1907: Thương mại dịch vụ không dây xuyên Đại Tây Dương
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
 Phát thanh Radio
• 1906: Reginald Fessenden truyền radio đầu tiên phát sóng âm thanh.
• 1915: Truyền tải không dây giọng nói từ New York đến San Francisco.
• 1920: Đầu tiên phát sóng radio thương mại; Marconi phát hiện ra radio
sóng ngắn.
• 1928: Nhiều thử nghiệm phát sóng truyền hình.
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
 Không dây và hệ thống thông tin di động
• 1921: radio công văn xe cảnh sát, Detroit.
• 1928: Truyền thông một chiều, bộ thu di động đầu tiên đã được cài đặt.
• 1932: Hệ thống thông tin di động đầu tiên cho phép hai chiều thông tin
liên lạc.
• 1933: Edwin H.Armstrong phát minh ra radio FM và cấp bằng sang chế.
• 1946: Dịch vụ điện thoại di động công cộng đã được giới thiệu đến 25
thành phố trên khắp Hoa Kỳ.
• 1971: Mạng đầu tiên dựa trên vô tuyến gói, ALOHANET, được phát triển.
• 1973: Bằng sáng chế cơ bản về truyền thông UWB.
• 1982: FCC cấp phép dịch vụ tế bào; bắt đầu của đặc tả GSM
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
 Không dây và hệ thống thông tin di động
• 1983: Hệ thống di động analog đầu tiên triển khai tại Chicago.
• 1985: FCC cho phép công nghiệp, khoa học và y tế (ISM) sử dụng băng tần
công cộng cho các sản phẩm LAN không dây.
• 1992: Hệ thống GSM đầu tiên được triển khai.
• 1994: Chương trình truyền thông UWB không phân loại đầu tiên.
• 1996: HiperLAN (High Performance Radio Local Area Network).
• 1997: Wireless LAN - IEE802.11.
• 1998: UMTS (Universal Mobile Telecommunication System) như đề xuất
của châu Âu cho IMT-2000.
1.4 Lịch sử phát triển của mạng không dây
 Không dây và hệ thống thông tin di động
• 1999: Bổ sung tiêu chuẩn mạng LAN không dây (IEE 802.11b) Bluetooth
cho piconets.
• 2000: GPRS đầu tiên được xem xét.
• 2001: Bắt đầu của hệ thống 3G: CDMA2000 tại Hàn Quốc, UMTS thử
nghiệm ở châu Âu.
• 2010: xuất hiện 4G, chuẩn LTE, hoạt động ở dải tần 700MHz, 850MHz,
1,9GHz và 2,1GHz.
• Tháng 10/2014, FCC ban hành một ghi chú về việc mở song milimet (là
tần số cao trên 24GHz) để sử dụng cho công nghệ 5G.

You might also like