Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu thép
Tài liệu thép
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM, THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC LOẠI THÉP ............................7
I. Thông tin chi tiết về sản phẩm thông dụng, chuyên kinh doanh .........................................7
II. Thông tin chi tiết về các loại thép hình ............................................................................12
1. Thép I .............................................................................................................................12
2. Thép U ...........................................................................................................................14
3. Thép V ............................................................................................................................16
4. Thép H ...........................................................................................................................18
III. Thông tin chi tiết về thép tấm, cuộn, tấm chống trượt ....................................................20
4. Cừ thép ..........................................................................................................................25
PHẦN 3: GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA NHÂN LUẬT ....................30
I. Giới thiệu một số hình ảnh sản phẩm chính Nhân Luật Kinh Doanh ...............................31
II. Giới thiệu các nhà máy sản xuất thép trong nước, theo khu vực, kho trung chuyển .......32
1. Nhà máy thép xây dựng Nhân Luật là đại lý chính .......................................................32
2. Nhà cung cấp thép đặc chủng: thép hình, thép tấm… ..................................................35
1|Page
1. Sản phẩm chuyên doanh của Nhân Luật...........................................................................36
2|Page
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÉP
Thép là một trong những vật liệu quan trọng nhất cho ngành kỹ thuật và xây dựng.
Thép được ứng dụng phổ biến và rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chúng ta có thể
thấy sự có mặt của thép ở khắp mọi nơi, thép làm nên những công trình vĩ đại, những tòa nhà
cao chọc trời, từ những chiếc máy bay hiện đại hay những chiếc xe hơi sang trọng, cho đến
những cái bàn, cái ghế, cái bút mà chúng ta bắt gặp hàng ngày.
Không chỉ có một loại sản phẩm duy nhất có tên gọi là thép, nó có tới 3.500 loại thép
khác nhau, chúng không những khác nhau về chủng loại mà mỗi chủng loại thép lại có nhiều
mác thép khác nhau. Những loại thép này có tính chất vật lý và hóa học khác biệt. Sự đa
dạng về chủng loại nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của nhiều ngành nghề, lĩnh vực
khác nhau.
Trong cuộc sống, ta dễ dàng bắt gặp các loại đồ dùng, chi tiết, máy móc, được chế tạo
từ thép. Tuy nhiên, không phải chi tiết nào cũng được làm từ cùng một loại thép; phải tùy
vào chức năng, mục đích sử dụng và yêu cầu của chi tiết cần chế tạo để lựa chọn loại thép
cho phù hợp, có như vậy thì chi tiết tạo ra mới đảm bảo được chất lượng. Ứng dụng dễ thấy
nhất của thép hiện nay là thép hình: thép U, thép I, thép H,…được sử dụng phổ biến trong
các công trình xây dựng.
Thép rất thân thiện với môi trường, thép hoàn toàn có thể tái chế, so với các loại vật
liệu khác, nguồn nhiên liệu cần để sản xuất thép cũng an toàn hơn. Ngoài ra, các sản phẩm
thép cao cấp và chuyên dụng cũng được dùng trong việc chế tạo ô tô, máy bay, đường ray xe
lửa…, việc tận dụng thép trong các lĩnh vực này giúp tiết kiệm được một nguồn nhiên liệu
và chi phí đáng kể
I/ Sơ lược ngành thép thế giới
+ Năm 2012: 1.560 triệu tấn (Thay biểu đồ cơ cấu sản phẩm tính theo Quốc Gia)
+ Năm 2013 : 1.650 triệu tấn
+ Năm 2014 : 1.670 triệu tấn
+ Năm 2015 : 1.620 triệu tấn
+ Năm 2016 : 1.629 triệu tấn
3|Page
Trung Quốc là đất nước có sản lượng thép được sản xuất nhiều nhất, chiếm ½ sản
lượng thép của thế giới, tiếp đến là các nước Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Ấn Độ…
Triển vọng ngành thép thế giới trong 3 – 5 năm nữa có sự phân hóa lớn giữa các khu
vực và quốc gia theo mức độ phát triển:
• Nhóm các nước đã phát triển (châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc…) đang dần bước
sang giai đoạn bão hòa và còn ít dư địa tăng trưởng cũng như khả năng sinh lời do nhu cầu
xây dựng đã bắt đầu suy giảm, mức tiêu thụ thép/người đã ở mức rất cao.
• Nhóm các nước đang phát triển (Ấn Độ, Việt Nam…) đang trong giai đoạn tăng
trưởng mạnh. Tại các quốc gia này, nhìn chung mức tiêu thụ thép bình quân đầu người vẫn
còn rất thấp, đang tăng dần và đáng chú ý là nhu cầu xây dựng vẫn còn rất lớn sẽ giúp phát
triển mạnh mảng thép dài. Đây sẽ là các động lực chính thúc đẩy tăng trường của ngành thép
toàn cầu cho đến năm 2020.
II/ Ngành thép Việt Nam:
1/ Sản xuất thép
Giai đoạn 2007 – 2016, mặc dù tăng trưởng sản lượng sản xuất thép thô (bình quân +15.9%)
cao hơn tăng trưởng sản lượng thép thành phẩm (bình quân +13.1% ) nhưng sản lượng thép
thô của Việt Nam vẫn chưa đáp ứng đủ một nửa nhu cầu sản xuất toàn ngành. Thực tế, hầu
hết sản lượng thép thô sản xuất trong nước chỉ phục vụ sản xuất thép dài, còn thép dẹt đều
phải sản xuất từ nguồn phôi nhập khẩu. Sự chênh lệch lớn giữa lượng thép thô và thép thành
phẩm cho thấy nhu cầu nhập siêu ngành thép sẽ ngày một tăng.
4|Page
2/ Tình hình xuất nhập khẩu Thép
Các doanh nghiệp thép nội địa đã đáp ứng đủ nhu cầu thép xây dựng và thép CRC
(cuộn cán nguội) trong nước, thậm chí đã xuất khẩu được nhiều sản phẩm thép như tôn mạ,
ống thép, thép CRC. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu nhiều loại thép khác hàng
năm với số lượng rất lớn như thép HRC (Cuộn cán nóng), thép chế tạo, thép hợp kim…). Tất
cả các sản phẩm nhập khẩu đều tăng mạnh hàng năm. Chính phủ trừ một số sản phẩm do bị
áp thuế chống bán phá giá nên lượng nhập khẩu giảm. Nhập siêu ngành thép xét về giá trị
chiếm một tỷ trọng lớn trong cán cân thương mại Việt Nam. Cụ thể, trong năm 2016 tỷ lệ
nhập siêu ngành thép chiếm 57% kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam. Nếu không đổi mới,
ngành thép ngày càng phụ thuộc vào nhập khẩu, tình trạng nhập siêu của Việt Nam ngày
càng trầm trọng hơn.
5|Page
THÉP
Cán
nguội
Thép Thép Cừ thép Thép
buộc U tấm
Cáp
dự
ứng
lực Tấm đúc
6|Page
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM, THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC LOẠI THÉP
I. Thông tin chi tiết về sản phẩm thông dụng, chuyên kinh doanh
THÉP XÂY DỰNG/ CONSTRUCTION STEEL
TCVN 1651 -
CB 300-V 300 min 450 min. 19 min
2008 (Việt Nam)
THÉP THANH VẰN/
CB 400-V 400 min 570 min. 14 min
Deformed bar: D10~D36
7|Page
1. Thép buộc
1.1 Giới thiệu
8|Page
- Thép cuộn dạng dây, cuộn tròn, bề mặt trơn nhẵn có đường kính thông thường là:
từ Ø5 Ø16 (mm).
- Được cung cấp ở dạng cuộn, trọng lượng khoảng 200 kg đến 2.000 kg/cuộn. Các
thông số kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng 1m chiều dài, sai lệch
cho phép và các đại lượng cần tính toán khác theo quy định cụ thể trong tiêu
chuẩn.
b. Thép cuộn vằn
9|Page
- Thép tròn, nhẵn có đường kính từ Ø6 Ø200 (mm), dạng thanh có chiều dài từ 6m đến
8,6m và theo yêu cầu của khách hàng.
- Các thông số kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng 1m chiều dài, sai lệch cho
phép và các đại lượng cần tính toán khác theo quy định cụ thể trong tiêu chuẩn.
3.2 Công dụng
- Đối với những mác thép CB300 ~ SD295 ~ GR 40: Được ứng dụng nhiều trong xây dựng
công trình nhà ở; sử dụng làm cốt bê tông cho các hạng mục không đòi hỏi về cơ tính nhưng
cần độ dẻo dai, chịu uốn, dãn dài cao. Giảm nhẹ trọng lượng công trình, tiết kiệm chi phí.
Đặc biệt sử dụng làm cốt bê tông lát sàn, xây dựng dân dụng.
- Đối với những mác thép CB400,500 ~ SD390,490 ~ GR 60: Được ứng dụng nhiều trong
cầu đường và các tòa tháp nhà cao tầng…..
4. Thép thanh vằn
4.1 Giới thiệu
10 | P a g e
5. Bảng tham chiếu khối lượng lý thuyết thép tròn xây dựng
Kích Đường kính Khối lượng
thước (mm) (kg/m)
D6 6 0.222
D8 8 0.395
D10 10 0.617
D12 12 0.888
D13 13 1.040
D14 14 1.210
D16 16 1.580
D18 18 2.000
D19 19 2.230
D20 20 2.470
D22 22 2.980
D25 25 3.850
D28 28 4.830
D29 29 5.190
D30 30 5.550
D32 32 6.310
D35 35 7.550
D38 38.1 8.950
D40 40 9.860
D41 41.3 10.500
D51 50.8 15.900
d = (D x D)/ 162
Trong đó D là đường kính tính bằng mm. Nếu cần chính xác hơn d= D 2 /162,2
Ví dụ:
+ Tính đơn trọng thép D = 6 là: 6x6/162 = 0,2222 hoặc 6 2/162,2= 0,221948
+ Tương tự tính cho D = 8 sẽ có kết quả: 8x8/162=0,39506 hoặc 8 2/162,2=0,39457
11 | P a g e
II. Thông tin chi tiết về các loại thép hình
1. Thép I
1.1 Giới thiệu
Chiều cao thân: 100 - 900mm
Chiều rộng cánh: 50 - 400mm
Chiều dài: 6'000 - 18'000mm
12 | P a g e
1.3 Bảng tham chiếu đơn trọng lý thuyết của một số loại thông dụng
Công thức tính đơn trọng thép hình I: Tham chiếu bảng quy cách (Dimensions), cột đơn
trọng (Unit weight kg/m) của tiêu chuẩn JIS G3192
Kích thước chuẩn/ Diện tích mặt cắt
Standard Sectional Đơn trọng/ Unit
ngang/ Sectional
Dimension Weight (kg/m) 2
Area (cm )
(mm)
HxB t1 t2 r1 r2 W A
I100x75 5 8 7 3,5 12,9 16,43
I125x75 5,5 9,5 9 4,5 16,1 20,45
I150x75 5,5 9,5 9 4,5 17,1 21,83
I150x125 8,5 14 13 6,5 36,2 46,15
I180x125 6 10 10 5 23,6 30,06
I200x100 7 10 10 5 26,0 33,06
I200x150 9 16 15 7,5 50,4 64,16
I250x125 7,5 12,5 12 6 38,3 48,79
I250x125 10 19 21 10,5 55,5 70,73
I300x150 8 13 12 6 48,3 61,58
I300x150 10 18,5 19 9,5 65,5 83,47
I300x150 11,5 22 23 11,5 76,8 97,88
I350x150 9 15 13 6,5 58,5 74,58
I350x150 12 24 25 12,5 87,2 111,10
I400x150 10 18 17 8,5 72,0 91,73
I400x150 12,5 25 27 13,5 95,8 122,10
I450x175 11 20 19 9,5 91,7 116,80
I450x175 13 26 27 13,5 115,0 146,10
I600x190 13 25 25 12,5 133,0 169,40
I600x190 16 35 38 19 176,0 224,50
13 | P a g e
2. Thép U
2.1 Giới thiệu
Chiều cao bụng: 50 - 380mm
Chiều cao cánh: 25 - 100mm
Chiều dài: 6'000 - 12'000mm
14 | P a g e
2.3 Bảng tham chiếu đơn trọng lý thuyết của một số loại thông dụng
Công thức tính đơn trọng thép hình U: tham chiếu bảng quy cách (Dimensions), cột
đơn trọng (Unit weight kg/m) của tiêu chuẩn JIS G 3192
HxB t1 t2 r1 r2 W A Cy
15 | P a g e
3. Thép V
3.1 Giới thiệu
Chiều cao cánh: 25 - 250mm
Độ dày cánh: 2 - 25mm
Chiều dài: 6000 - 12000mm
16 | P a g e
3.3 Bảng tham chiếu đơn trọng lý thuyết của một số loại thông dụng
Công thức tính đơn trọng thép hình V: tham chiếu bảng quy cách (Dimensions), cột đơn
trọng (Unit weight kg/m) của tiêu chuẩn JIS G3192
Diện tích Đơn Diện tích
Kích thước chuẩn/ Đơn trọng/ Kích thước chuẩn/
Quy cách mặt cắt Quy cách trọng/ mặt cắt
Standard Sectional Unit Standard Sectional
thông dụng/ ngang/ thông dụng/ Unit ngang/
Dimension Weight Dimension
Nominal Sectional Nominal Weight Sectional
Size (mm) (kg/m) 2 Size (mm) 2
Area (cm ) (kg/m) Area (cm )
(mm) (mm)
t r1 r2 W A t r1 r2 W A
17 | P a g e
4. Thép H
4.1 Giới thiệu
Chiều cao thân: 100 - 900mm
Chiều rộng cánh: 50 - 400mm
Chiều dài: 6'000 - 18'000mm
18 | P a g e
4.3 Bảng tham chiếu đơn trọng lý thuyết của một số loại thông dụng
Công thức tính đơn trọng thép hình H: tham chiếu bảng quy cách (Dimensions), cột đơn
trọng (Unit weight kg/m) của tiêu chuẩn JIS G3192
Kích thước chuẩn/ Đơn Diện tích Kích thước chuẩn/ Diện tích
mặt cắt Đơn trọng/ mặt cắt
Standard Sectional trọng/ Standard Sectional
ngang/ Unit ngang/
Dimension Unit Dimension
Sectional Weight Sectional
(mm) Weight (mm)
2 (kg/m) 2
(kg/m) Area (cm ) Area (cm )
HxB t1 t2 r W A HxB t1 t2 r W A
H100x100 6 8 10 17,2 21,9 H350x175 7 11 14 49,6 63,1
H125x125 6,5 9 10 23,8 30,3 H340x250 9 14 20 79,7 101,5
H150x75 5 7 8 14,0 17,9 H390x300 10 16 22 107,0 136,0
H148x100 6 9 11 21,1 26,8 H396x199 7 11 16 56,6 72,2
H150x150 7 10 11 31,5 40,1 H400x200 8 13 16 66,0 84,1
H175x175 8 11 12 40,2 51,2 H440x300 11 18 24 124,0 157,4
H194x150 6 9 13 30,6 39,0 H450x200 9 14 18 76,0 96,8
H198x99 4,5 7 11 18,2 23,2 H482x300 11 15 26 114,0 145,5
H200x100 5,5 8 11 21,3 27,2 H488x300 11 18 26 128,0 163,5
H200x200 8 12 13 49,9 63,5 H496x199 9 14 20 79,5 101,3
H244x175 7 11 16 44,1 56,2 H500x200 10 16 20 89,6 114,2
H248x124 5 8 12 25,7 32,7 H588x300 12 20 28 151,0 192,5
H250x125 6 9 12 29,6 37,7 H594x302 14 23 28 175,0 222,4
H250x250 9 14 16 72,4 92,2 H596x199 10 15 22 94,6 120,5
H294x200 8 12 18 56,8 72,4 H600x200 11 17 22 106,0 134,4
H298x149 5,5 8 13 32,0 40,8 H700x300 13 24 28 185,0 235,5
H300x150 6,5 9 13 36,7 46,8 H800x300 14 26 28 210,0 267,4
H300x300 10 15 18 94,0 119,8 H900x300 16 28 18 240,0 305,8
19 | P a g e
III. Thông tin chi tiết về thép tấm, cuộn, tấm chống trượt
1. Thép Tấm, cuộn cán nóng (HRC), cuộn cán nguội (CRC):
1.1 Giới thiệu
Thép tấm cũng là một sản phẩm quen thuộc trong ngành công nghiệp xây dựng, nó đáp ứng
được đầy đủ các yêu cầu về mặt kỹ thuật cũng như đảm bảo tốt nhất các yêu cầu về mặt chất
lượng cho các công trình.
Hình 10: Thép tấm cán nóng (CRC) Hình 11: Thép tấm cán nguội (HRC)
Hình 12: Thép tấm đúc Hình 13: Thép tấm chống trượt
1.2 Mác thép, Tiêu chuẩn thông dụng:
Mác thép SPHC, SPHD, SPHE, Tiêu chuẩn JIS G3131
Mác thép: CT3 , … theo tiêu chuẩn Nga: GOST 380-88.
Mác thép: SS400, SS490, SS540..... theo tiêu chuẩn Nhật: JIS
Mác thép: Q215, Q235, Q345 ~ Q460….theo tiêu chuẩn Trung Quốc GB
Mác thép: A36, A283, A572…theo tiêu chuẩn Mỹ: ATSM
20 | P a g e
1.3 Phương pháp tính khối lượng
Khối lượng thép tấm (kg) = Độ dày (m) x Chiều rộng (m) x Chiều dài (m) x 7850kg/m3
Biến đổi công thức:
Khối lượng thép tấm (kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (m) x Chiều dài (m) x 7,85
1.4 Công dụng
Thép tấm là sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như ngành
công nghiệp đóng tàu, xây dựng kết cấu nhà xưởng, cầu cảng, bồn xăng dầu, nồi hơi..và các
công trình dân dụng khác. Có thể kể đến một số loại thông dụng như:
– Thép tấm cán nguội: được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp ô tô, ống cuốn dân
dụng, các ngành chế tạo cơ khí và tạo hình phức tạp.
– Thép cán nóng: Dùng trong gia công cơ khí, kết cấu kim loại trong xây dựng, chế tạo ô tô,
đóng tàu, cán xà gồ và các công trình xây dựng dân dụng khác.
– Tấm gân – chống trượt: được ứng dụng nhiều trong các công trình nhà xưởng, lót nền, làm
sàn xe tải, cầu thang, và nhiều những công dụng khác.
IV. Thông tin chi tiết về thép ống, thép hộp, thép vuông đặc
1. Thép ống tròn
1.1 Giới thiệu
Độ dày: 0.7 - 5.0mm
Đường kính: 12.7 - 126.8mm
Thép ống là loại thép được ứng dụng khá phổ biến trong ngành công nghiệp xây dựng. Thép
ống hiện tại được chia làm hai loại là thép ống đen và thép ống mạ kẽm, cả hai loại này đều
có ưu điểm là độ bền cao, chịu được áp lực, có khả năng chống ăn mòn cũng như hạn chế
21 | P a g e
được gỉ sét hình thành lên bề mặt vật liệu. Ngoài những ưu điểm về tính hóa học và vật lý thì
ống thép còn rất dễ lắp đặt và dễ xử lý bào dưỡng
1.2 Bảng tham chiếu đơn trọng (Kg/ Cây 6 mét) của một số loại thông dụng
Độ dày/ Thickness
(mm)
0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,2 1,4 1,5 1,8 2 2,3 2,5 2,8 3 3,2 3,5 3,8 4 4,3 4,5 5
Đường kính ngoài/
Outside Diameter (mm)
Φ 12.7 1,24 1,41 1,57 1,73 1,89 2,04
Φ 13.8 1,36 1,54 1,72 1,89 2,07 2,24 2,57
Φ 15.9 1,57 1,79 2,00 2,20 2,41 2,61 3,00 3,20 3,76
Φ 19.1 1,91 2,17 2,42 2,68 2,93 3,18 3,67 3,91 4,61 5,06
Φ 21.2 2,12 2,41 2,70 2,99 3,27 3,55 4,10 4,37 5,17 5,68 6,43 6,92
Φ 22.0 2,21 2,51 2,81 3,11 3,40 3,69 4,27 4,55 5,38 5,92 6,70 7,21
Φ 22.2 2,23 2,53 2,84 3,14 3,43 3,73 4,31 4,59 5,43 5,98 6,77 7,29
Φ 25.0 2,52 2,86 3,21 3,55 3,89 4,23 4,89 5,22 6,18 6,81 7,73 8,32
Φ 25.4 2,56 2,91 3,26 3,61 3,96 4,30 4,97 5,30 6,29 6,92 7,86 8,47
Φ 26.65 3,06 3,43 3,80 4,16 4,52 5,23 5,58 6,62 7,29 8,29 8,93
Φ 28.0 3,22 3,61 4,00 4,38 4,76 5,51 5,88 6,98 7,69 8,75 9,43 10,44
Φ 31.8 4,12 4,56 5,00 5,43 6,30 6,73 7,99 8,82 10,04 10,84 12,02 12,78 13,54 14,66
Φ 32.0 4,14 4,59 5,03 5,47 6,34 6,77 8,04 8,88 10,11 10,91 12,10 12,87 13,39 14,76
Φ 33.5 4,81 5,27 5,74 6,65 7,10 8,44 9,32 10,62 11,47 12,72 13,54 14,35 15,54
Φ 35.0 5,03 5,52 6,00 6,96 7,44 8,84 9,77 11,13 12,02 13,34 14,21 15,06 16,31
Φ 38.1 5,49 6,02 6,55 7,60 8,12 9,67 10,68 12,18 13,17 14,63 15,58 16,53 17,92
Φ 40.0 6,33 6,89 8,00 8,55 10,17 11,25 12,83 13,87 15,41 16,42 17,42 18,90 20,35
Φ 42.2 6,69 7,28 8,45 9,03 10,76 11,90 13,58 14,69 16,32 17,40 18,47 20,04 21,59
Φ 48.1 7,65 8,33 9,67 10,34 12,33 13,64 15,59 16,87 18,77 20,02 21,26 23,10 24,91
Φ 50.3 8,72 10,13 10,83 12,92 14,29 16,34 17,68 19,68 21,00 22,30 24,24 26,15
Φ 50.8 10,23 10,94 13,05 14,44 16,51 17,87 19,89 21,22 22,54 24,50 26,43
Φ 59.9 9,57 10,42 12,12 12,96 15,47 17,13 19,60 21,23 23,66 25,26 26,85 29,21 31,54 33,09 35,37 38,91 40,64
Φ 75.6 12,13 13,21 15,37 16,45 19,66 21,78 24,95 27,04 30,16 32,23 34,28 37,34 40,37 42,38 45,37 47,34 52,26
Φ 88.3 18,00 19,27 23,04 25,54 29,27 31,74 35,42 37,87 40,30 43,92 47,51 49,90 53,45 55,80 61,63
Φ 101.6 26,58 29,48 33,79 36,66 40,93 43,77 50,81 54,99 57,77 61,91 71,47
Φ 113.5 24,86 29,75 33,00 37,84 41,06 45,86 49,05 52,23 56,97 61,68 64,81 69,48 72,58 80,27
Bảng 13: Bảng tham chiếu đơn trọng thép ống tròn.
1.3 Phương pháp tính khối lượng
Công thức tính đơn trọng của thép ống
d (kg/m) = (D – T) x T x 3,1416 x 7850kg/m3
Trong đó D là đường kính và T là độ dày tính bằng mét.
Biến đổi công thức, có công thức tính đơn trọng thép ống đơn giản:
d (kg/m) = (D – T) x T x 0,02466
Trong đó đường kính D và độ dày tính T bằng mm.
1.4 Công dụng
Thép ống được thiết kế và sản xuất dưới nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nên ứng
dụng của thép ống cũng khá đa dạng rộng rãi. Thông thường đối với những sản phẩm thép
ống tròn thường đượ sử dụng để làm đường ống dẫn nước trong các tòa nhà cao tầng, bởi
khả năng chịu áp lực tốt nên sản phẩm vẫn có khả năng chịu áp lực và chống ăn mòn với bên
ngoài.
22 | P a g e
Ngoài ra còn một số các sản phẩm ống thép khác còn được ứng dụng đễ xây dựng khung nhà
ở, khung nhà xưởng. Đối với những sản phẩm thép ống vuông, thép ống tròn còn đượ sử
dụng để làm angten, cọc siêu âm, cột đèn chiếu sáng công cộng.....
Ngoài ra thép ống còn được sử dụng để ứng dụng trong ngành sản xuất công nghiệp khác
như khung sườn ô tô, xa máy, xe tải.....Nhiều hơn nữa thép ống còn được ứng dụng trong
thiết kế nội thất như làm giường ngủ, bàn ghế, tủ bếp....
2. Thép hộp:
2.1 Giới thiệu
Độ dày: 0.7 - 4.0mm
Kính thước miệng hộp: 10 - 120mm
2.2 Bảng tham chiếu đơn trọng (Kg/ Cây 6 mét) của một số loại thông dụng
Đơn vị tính: Kg/cây 6m
Bảng Quy Chuẩn Trọng Lượng/ Unit Weight (kg/cây 6mét)
Unit: kg/ 6m bar
Kích thước/ Chiều dày/ Thickness (mm)
Dimension (mm) 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,2 1,4 1,5 1,8 2 2,3 2,5 2,8 3 3,2 3,5 3,8 4,0
12 x 12 1,47 1,66 1,85 2,03 2,21 2,39 2,72 2,88 3,34 3,62
12 x 32 2,79 3,17 3,55 3,92 4,29 4,65 5,36 5,71 6,73 7,39
15 x 15 1,87 2,12 2,36 2,60 2,84 3,07 3,51
16 x 16 2,00 2,27 2,53 2,79 3,04 3,29 3,78 4,01 4,69 5,12
20 x 20 2,53 2,87 3,21 3,54 3,87 4,20 4,83 5,14 6,05 6,63
20 x 25 2,86 3,25 3,63 4,01 4,39 4,76 5,49 5,85 6,90 7,57 8,55 9,18
25 x 25
3,19 3,62 4,06 4,48 4,91 5,33 6,15 6,56 7,75 8,52 9,64 10,36
20 x 30
30 x 30
3,85 4,38 4,9 5,43 5,94 6,46 7,47 7,97 9,44 10,4 11,8 12,72
20 x 40
25 x 50 4,83 5,51 6,18 6,84 7,5 8,15 9,45 10,09 11,98 13,23 15,06 16,25
40 x 40 5,16 5,88 6,6 7,31 8,02 8,72 10,11 10,8 12,83 14,17 16,14 17,43 19,33 20,57
30 x 60 7,45 8,25 9,05 9,85 11,43 12,21 14,53 16,05 18,3 19,78 21,97 23,4
50 x 50 9,19 10,09 10,98 12,74 13,62 16,22 17,94 20,47 22,14 24,6 26,23 27,8 30,2
60 x 60 12,16 13,24 15,38 16,45 19,61 21,7 24,8 26,85 29,88 31,88 33,86 36,79
40 x 100 18,02 49,27 23,01 25,47 29,14 31,56 35,15 37,53 39,89 43,39 46,85 49,13
50 x 100 16,62 19,33 20,68 24,69 27,34 31,29 33,89 37,77 40,33 42,87 46,65 50,39 52,86
90 x 90 24,93 29,79 33,01 37,8 40,98 45,7 48,83 51,94 56,58 61,17 64,21
100 x 100 33,18 36,78 42,14 45,69 50,98 54,49 57,97 63,17 68,33 71,74
1. Cừ thép
1.1 Giới thiệu
Kích thước:
400 x 125 x 13.0 (weight: 60kg/m)
400 x 170 x 15.5 (weight: 76.1kg/m)
Chiều dài: 6000 - 18000mm
Tiêu chuẩn JISA5528. Mác thép: SY295/ SY390
25 | P a g e
1.2 Bảng tham chiếu trọng lượng lý thuyết của một số loại thông dụng
B H t
26 | P a g e
- Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật
Đường kính/ Giới hạn bền Độ giản dài sau 1000 giờ/
Tiêu Chuẩn/ Standard
Nominal Diameter (mm) Tensile Strength (Mpa) 1000 HR.Relaxation (%)
BS 5896
D3.8, D4, D4.5, D5, D5.5, D6, 1450, 1570, 1670, 1770, Độ chùng bình thường/ EN 10138 - 2
D6.5, 1860 Nomal Relaxation ≤ 8%; Độ
JIS G3536
D7, D7,5, D8, chùng thấp/ Low Relaxation
D9, D9.5, D10 1550, 1620, 1730 ≤ 2,5% ASTM A881M
1620, 1655, 1725 ASTM A421M
27 | P a g e
3. Cọc Ống thép hàn xoắn:
3.1 Giới thiệu:
Cọc ống thép hàn xoắn sản xuất bằng phương pháp hàn hồ quang dưới lớp thuốc bảo vệ còn
gọi là hàn hồ quang chìm, viết tắt là SAW (Submerged Arc Welding)
Các ống thép có đường kính khác nhau vẫn có thể sản xuất từ cùng một loại thép cuộn bằng
cách điều chỉnh góc cuốn thép.
Có thể chế tạo được nhiều kích cỡ ống thép dài, ngắn khác nhau
Kiểm tra và phản hồi chất lượng đường hàn vào giai đoạn sớm của quy trình sản xuất bằng
máy kiểm tra siêu âm nối mạng tự động.
Khi các ống thép bị tác động bởi axit, muối hay nước thải công nghiệp độc hại, cần được bảo
vệ khỏi ăn mòn bằng cách sơn phủ Epoxy hoặc bảo vệ điện cực âm.
28 | P a g e
3.2 Bảng tiêu chuẩn, mác thép, quy cách:
Tiêu Chuẩn/ Standard Mác/ Grade Sản phẩm áp dụng/ Product range
3. 3 Công dụng:
- Dùng trong xây dựng cảng, bến cảng, mố cầu, cầu tàu, tường vây, nền móng nhà cao tầng,
nền móng nhà máy nhiệt điện
- Dùng trong hệ thống ống nước sạch dân sinh và công nghiệp
29 | P a g e
PHẦN 3: GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA NHÂN LUẬT
Chiến lược kinh doanh của Công ty: là 1 nhà phân phối, nhà cung ứng, nhà nhập khẩu thép
chuyên nghiệp - chất lượng – tiến độ - đa chủng loại và đáng tin cậy nhất tại thị trường Việt
Nam.
Vì vậy, Nhân Luật chuyên cung cấp tất cả các chủng loại thép phục vụ xây dựng dân dụng,
xây dựng công nghiệp, hạ tầng, sân bay, cảng biển với các nhà máy sản xuất trong nước,
nước ngoài theo quy cách thông dụng và theo yêu cầu của khách hàng; bao gồm thép xây
dựng, thép hình, thép tấm, lá, thép đặc chủng ( các loại Ray, Lưới hàn, Cọc ống, thép Dự
ứng lực,…) và các nguồn nhập khẩu từ nước ngoài, từ các nhà máy sản xuất thép lớn nhất
Việt Nam, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và mọi yêu cầu của các công trình xây dựng tại
Việt Nam.
30 | P a g e
I. Giới thiệu một số hình ảnh sản phẩm chính Nhân Luật Kinh Doanh
31 | P a g e
II. Giới thiệu các nhà máy sản xuất thép trong nước, theo khu vực, kho trung chuyển
NHÀ MÁY THÉP (PHÂN BỔ THEO KHU VỰC, CHUYÊN CUNG CẤP
THÉP XÂY DỰNG)
Việt Mỹ
32 | P a g e
1.1.2 Quy mô công suất
Công suất mỗi năm là 1,1 triệu tấn thép xây dựng, 1,5 triệu tấn phôi.
1.1.3 Thị trường khu vực chính
Chủ yếu tập trung cho thị trường miền Nam và miền Trung
1.1.4 Dấu hiệu nhận biết sản phẩm
- Trên từng sản phẩm Thép sẽ có Nhãn mác Thép, trên đó thể hiện tên công ty, biểu tượng là
hình quả táo
- Nhãn trực tiếp trên sản phẩm
+ Thép cuộn: trên mỗi vòng cuộn của thép có chữ Pomina
+ Thép cây:
* Mặt bên thanh thép có hình trái táo nổi và kích thước sản phẩm
* Mặt đối diện của thanh thép thể hiện mác thép theo từng tiêu chuẩn
Nhãn trực tiếp trên sản phẩm: trên cuộn thép có chữ VAS và kích thước, tiêu chuẩn của sản
phẩm.
1.2.5 Tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm
Sản phẩm thép Việt Mỹ đạt được các chứng nhận: TCVN, JIS (Nhật), ASTM (Mỹ), BS
(Anh)
1.3 NHÀ MÁY ÚC
1.3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
- Được thành lập từ năm 1997 và là thành viên của Tập đoàn Đầu tư Công Nghiệp Việt
Nam (gọi tắt là “VII”) đến từ Australia.
- Trụ sở được đặt tại Hải Phòng, một thành phố cảng lớn vào bậc nhất Việt Nam.
1.3.2 Quy mô công suất
Là nhà máy cán thép công suất 300.000 tấn/năm
1.3.3 Thị trường khu vực chính
Chủ yếu cho thị trường Miền Bắc và thị trường miền Trung.
1.3.4 Dấu hiệu nhận biết sản phẩm
Nhãn hiệu trực tiếp trên sản phẩm: trên cuộn thép có in hình Kangaroo, chữ UC và đường
kính thép cây.
1.3.5 Tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm
Sản phẩm theo đúng quy chuẩn quốc gia QCVN7:2011 và tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam,
Nhật Bản, Mỹ và Anh quốc với công nghệ sản xuất thép hiện đại từ các quốc gia và vùng
lãnh thổ có ngành công nghiệp phát triển như Italia, Đài Loan...
34 | P a g e
2. Nhà cung cấp thép đặc chủng: thép hình, thép tấm…
- Đối với hàng đặc chủng như thép tấm, thép hình… công ty sẽ tiến hành nhập khẩu trực tiếp
từ thị trường ở các nước trên toàn thế giới theo yêu cầu đơn đặt hàng của khách hàng.
- Công ty có thông tin hệ thống kho hàng của các đối tác truyền thống và công ty liên kết
khắp cả nước để đảm bảo luôn luôn đáp ứng được tất cả những nguồn hàng cũng như số
lượng theo đúng yêu cầu đơn đặt hàng của khách hàng và phục vụ một cách hiệu quả nhất.
3. Các thị trường Nhân Luật nhập khẩu
Hiện nay, Công ty đang nhập khẩu ở các thị trường: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và
Đài Loan, cụ thể từng mặt hàng sau:
- Thép tấm: nhập khẩu Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và Hàn Quốc.
- Thép hình (I,H): nhập khẩu Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.
- Ống thép: nhập khẩu Trung Quốc và Nhật Bản.
- Ống gang dẻo: nhập khẩu Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp và Ấn Độ.
35 | P a g e
PHẦN 4: KẾT LUẬN
Sau khi Anh/Chị được đào tạo và kết hợp với tìm hiểu tập tài liệu này, Anh/Chị phải chú ý
những điểm sau đây:
1. Sản phẩm chuyên doanh của Nhân Luật: Đây là một vấn đề quan trọng mà bất kỳ nhân
viên kinh doanh nào của Nhân Luật cũng cần phải biết - Biết công ty mình kinh doanh bao
nhiêu loại? Là những loại nào? Loại nào trong nước sản xuất được và loại nào cần phải nhập
khẩu? Nếu không nhớ hết thì bắt buộc phải nhớ được những loại thông dụng cơ bản và
hướng dẫn khách hàng tra cứu được thông tin sản phẩm trên Hồ sơ Năng lực của Nhân Luật.
Phải hiểu rõ được đặc tính, công dụng của từng sản phẩm để tư vấn cho khách hàng giải
pháp hiệu quả nhất.
2. Những tiêu chuẩn cơ bản thông dụng: Phải nắm được đối với từng loại sản phẩm thép
có những tiêu chuẩn nào để đo lường chất lượng của thép. Phải đọc hiểu các chỉ tiêu cơ tính,
có thể so sánh, đưa ra mức độ tương đương giữa các mác thép của từng tiêu chuẩn => nắm
vững điều này để có thể tư vấn khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. Qua đó thể hiện được
sự chuyên nghiệp, sự am hiểu sản phẩm ngành thép => lấy được lòng tin của khách hàng.
3. Tra cứu đơn trọng sản phẩm: Mỗi loại thép có bảng đơn trọng riêng, anh/chị phải biết
tra cứu nhanh và chính xác để phục vụ cho việc báo giá cho khách hàng nhanh và chính xác.
Ngoài ra, anh/chị nên nhớ một số công thức tính đơn trọng đơn giản của các loại thép thông
dụng để giúp mình có độ nhạy hơn trong việc phản ứng nhanh, báo giá ước lượng kịp thời
theo yêu cầu cần thông tin gấp của khách hàng.
4. Nguồn thép nội địa và nhập khẩu: Nắm được ưu, nhược điểm của nguồn hàng giúp ta
có lợi thế rất lớn. Trừ trường hợp khách hàng chỉ định nguồn, ngoài ra ta có thể tư vấn cho
khách hàng những nguồn hàng lợi thế của Nhân Luật về chính sách giá, chính sách sản
lượng hoặc chi phí vận chuyển… điều này góp phần gia tăng hiệu quả kinh doanh của chúng
ta.
36 | P a g e