Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án 2020-2021
Đáp Án 2020-2021
A1 B cot B
a. Chứng minh rằng .
A1C cot C
b. Vẽ các hình bình hành B1 ABX , C1 ACY . Chứng minh rằng các điểm X , Y , A1
và A0 thuộc một đường tròn với AA0 là đường kính của (O ).
c. Vẽ các hình bình hành BA1CA2 , CB1 AB2 , AC1 BC2 . Chứng minh rằng đường tròn
ngoại tiếp tam giác A2 B2 C2 đi qua trực tâm của tam giác ABC .
Câu 5. (4,0 điểm) Bộ hai số nguyên khác không x, y được gọi là “bộ số đẹp” nếu x là số lẻ,
y là số chẵn, x, y nguyên tố cùng nhau và x 2 y 2 là số chính phương.
a. Chứng minh rằng x, y là “bộ số đẹp” khi và chỉ khi tồn tại 2 số nguyên u , v
khác 0 và khác tính chẵn lẻ, nguyên tố cùng nhau sao cho x, y u 2 v 2 , 2uv .
b. Với mỗi “bộ số đẹp” x, y ta có thể tạo ra 1 “bộ số đẹp” mới bởi 1 trong 2 phép
biến đổi: hoặc đổi dấu của 1 trong 2 số hoặc cộng 1 số nguyên k nào đó vào cả 2 số
sao cho x k , y k là “bộ số đẹp”. Chứng minh rằng với bất kỳ 2 bộ số đẹp x, y
và z, t cho trước ta luôn có thể biến đổi từ x, y thành z, t sau hữu hạn các
bước biến đổi như trên.
HẾT
Họ tên thí sinh: ...................................................................... SBD: ................................
Trường: ................................................................................. Tỉnh/TP: .........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 THÁNG 4
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ XXVI - NĂM 2021
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày thi: 03/4/2021
LÊ HỒNG PHONG MÔN THI: TOÁN 11 - THỜI GIAN: 180 phút
Hình thức làm bài: Tự luận
ĐÁP ÁN
Đáp án có 06 trang
Nội dung Điểm
Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi có tổng bằng 2. Chứng minh rằng
Bài
2 2 a2 b2 b2 c2 c2 a 2 2 a 2 b2 c2 . 4
1
Cách 1: Xét u a, b , v b, c , w c, a .
u v w a b c, a b c 2; 2
Ta có u v w u v w a 2 b 2 b 2 c 2 c 2 a 2 2 2 .
2
a b
2
ab
Cách 2: Ta có a b
2 2
a b
2 2
.
2 2
Tương tự cho các số hạng còn lại, ta được
a 2 b2 b2 c 2 c 2 a 2 2 a b c 2 2 .
Do bất đẳng thức đối xứng nên ta có thể giả sử a min a, b, c .
a2 a
Ta có a 2 b 2 ab b 2 a 2 b 2 b .
4 2
2
a a
a2 c2 ac c 2 a 2 c 2 c .
4 2 2
b c a b c .
2 2 2 2 2
Mà r a 304 b 304 a 2 b 2 2 a b
Cộng vế với vế ta được ra 304 a b
Mà a 304 , a b 1 nên r ( a b) (mâu thuẫn).
Trường hợp 2: a, b khác tính chẵn lẻ a b là số lẻ.
Từ (2) a b d 304n d 304n (a b)l .s l 1, s (a b) .
Thế vào (1): s(a 304
b 304
) (a b) n l
2 s a 304
b 304
a b .
Mà s a 304
b 304
a b a b . Cộng vế với vế ta được 2sa a b
2 2 304
A1 B cot B
a) Chứng minh . 2
A1C cot C
Giả sử các điểm có vị trí như hình vẽ, các trường hợp khác chứng minh tương
tự.
a) Các đường tròn ( A1 BC ), (O),( BCBC ) có các trục đẳng phương của
từng cặp đường tròn đồng quy tại tâm đẳng phương P
PA1 là tiếp tuyến chung của đường tròn ( A1 BC ),(O)
A1 B PB PA1 PB 2
.
AC
1 PA1 PC PC
PB AB cot B
Chú ý (PA’BC)=-1, ta được .
PC AC cot C
A1 B cot B
Vậy .
A1C cot C
b) Vẽ các hình bình hành B1 ABX , C1 ACY . Chứng minh A1 ( XYA0 ) với AA0
2
là đường kính của (O ).
sin BAA1 .
sin CBB . ACC 1 .
sin
1 1 2
sin
A AC sin B
1
BA sin C
1
CB 1
Theo định lý Ceva sin ta có AA1 , BB1 , CC1 đồng quy tại T .
Gọi X ' là trung điểm AX . Do AB1 XB là hình bình hành nên X ' là trung
điểm BB . Suy ra OX ' T 900 .
1
Gọi Y ', T ' là trung điểm AY , AA1 . Chứng minh tương tự, ta được
OT 'T OY ' T 900
Suy ra X ', Y ', T ' thuộc đường tròn đường kính OT . Suy ra O ( X ' Y ' T ').
Xét phép vị tự tâm A tỉ số 2: X ' X
Y 'Y
T ' A1
O A0
Do X ', Y ', T ', O đồng viên nên X , Y , A1 , A0 đồng viên.
Vậy A0 ( XYA1 ) .
c) Vẽ các hình bình hành BA1CA2 , CB1 AB2 , AC1 BC2 . Chứng minh ( A2 B2C2 ) đi
1
qua trực tâm của tam giác ABC .
Do CY AC1 ( C1 ACY là hình bình hành) và AC1 C2 B ( AC1 BC2 là hình bình
hành) nên CY C2 B nên C2 đối xứng Y qua trung điểm BC.
Tương tự B2 đối xứng X qua trung điểm BC.
Do trực tâm H của tam giác ABC đối xứng A0 qua trung điểm BC.
Gọi I là trung điểm BC. Xét phép đối xứng tâm I.
Y C2 1
X B2
A1 A2
A0 H
Theo câu b ta có X , Y , A1 , A0 đồng viên nên H , A2 , B2 , C2 đồng viên
Vậy H ( A2 B2C2 ) .
Bộ hai số nguyên khác không x, y được gọi là “bộ số đẹp” nếu x là số lẻ, y
Bài
4
5 là số chẵn, x, y nguyên tố cùng nhau và x 2 y 2 là số chính phương.
a) Chứng minh rằng x, y là “bộ số đẹp” khi và chỉ khi tồn tại 2 số nguyên
u, v khác 0 và khác tính chẵn lẻ, nguyên tố cùng nhau sao cho 1,5
x, y u 2
v , 2uv .
2
Nhận xét nếu cặp x, y là cặp số đẹp thì tồn tại số nguyên dương z sao cho
x2 y 2 z 2
Có z là số lẻ và nguyên tố cùng nhau với x và y (do (x, y) = 1). Giả sử 0,5
x, y 0 , x là số lẻ và y 2t là số chẵn.
Ta có x 2 4t 2 z 2 4t 2 ( z x)( z x)
Ta có z – x, z + x là hai số cùng chẵn suy ra tồn tại hai số nguyên m, n sao cho
z x 2m, z x 2n và m.n t 2 .
0.5
z m n
.
x m n
Do (z, x) = 1 nên (m, n) = 1.
Mà m.n t 2 nên tồn tại hai số nguyên u, v nguyên tố cùng nhau sao cho
0.5
m u 2 , n v 2 và u.v t .
Vậy x u 2 v 2 , y 2uv .
b) Với mỗi “bộ số đẹp” x, y ta có thể tạo ra 1 “bộ số đẹp” mới bởi 1 trong 2
phép biến đổi: hoặc đổi dấu của 1 trong 2 số hoặc cộng 1 số nguyên k nào đó
vào cả 2 số sao cho x k , y k là “bộ số đẹp”. Chứng minh rằng với bất kỳ 2,5
2 bộ số đẹp x, y và z, t cho trước ta luôn có thể biến đổi từ x, y thành
z, t sau hữu hạn các bước biến đổi như trên.
Ta thực hiện biến đổi:
Bước 1: Biến đổi x, y thành x0 , y0 với x0 , y0 0 .
Bước 2: Với bộ x0 , y0 ở trên, ta có hai số u , v tương ứng ( u v ) thỏa mãn
x0 u 2 v 2 0, y0 2uv .
Nếu u 2v thì ta biến đổi bằng cách cộng vào 2 số x0 , y0 một số 4uv 4v 2 ,
2,5
ta được u 2 v 2 4uv 4v 2 (2v u ) 2 v 2 , 2uv 4uv 4v 2 2v(2v u ) . Khi
đó ta đã biến đổi bộ u 2 v 2 ; 2uv
thành (2v u )2 v 2 , 2v(2v u ) .
Ta có u 2v u . Suy ra quá trình trên phải kết thúc sau một số phép biến
đổi. Khi đó ta có u 2v . Vì u , v 1 (2v, v ) 1 v 1 u 2 .
Do vậy mọi “bộ số đẹp” có thể biến đổi về (3,4) và ngược lại, đpcm.