Professional Documents
Culture Documents
Ielts Teaching Method - NHT
Ielts Teaching Method - NHT
READING
Phương pháp được làm rất cụ thể và khoa học. Những gợi ý em đưa ra cũng là
một cách tiếp cận khác thôi chứ không phải là cái nào hay hơn. Một số lỗi chủ
yếu do vội nên bị trùng với những phần trước đó và không khó để chỉnh sửa.
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 2: VOCABULARIES
(GV lấy những từ vựng quan trọng từ bài đọc/
HV có vốn từ trước khi vào bài R/ L
nghe)
Hiểu rõ loại từ và word family.
- Phân tích gốc từ + pronunciation Hiểu được tư duy người ra đề (kĩ năng
- Liên hệ synonym, antonym nếu có paraphrase)
- Nếu có thể phân tích tiền tố/ hậu tố.
- Example, ngữ cảnh sử dụng
- Gom các từ vựng lại để làm bài tập áp
dụng
Các hoạt động có thể sử dụng: Guess the word,
Matching words. Quizziz
Bước 4: ILLUSTRATION
- GV thị phạm các bước đã hướng dẫn với HV hiểu sâu hơn về cách áp dụng các
bước vào quá trình làm bài.
1 bài tập nhỏ.
- Lưu ý trong lúc áp dụng, phân tích để HV
hiểu sâu hơn.
1
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
Bước 5: PRACTICE
- HS thực hành làm bài tập theo hướng Thực hành
dẫn.
- GV phân tích và sửa.
- Lập bảng paraphrase.
- Dịch bài đọc để lấy từ vựng chủ đề.
1. TỔNG QUAN
1 Matching headings
DẠNG CÂU HỎI Đòi hỏi HV phải có
YÊU CẦU TÌM Ý khả năng đọc hiểu 2 Choose a title
CHÍNH ideas của cả đoạn/
bài văn)
3 Gap filling
HV có thể sử dụng 3a. Note
các phương pháp 3b. Table
skim, scan để định 3c. Diagram
DẠNG CÂU HỎI
vị thông tin bài đọc. 3d. Summary
YÊU CẦU TÌM
4 Short answer questions
THÔNG TIN CHI
Tuy nhiên để tỉ lệ 5 Matching information (name, events,
TIẾT
làm đúng cao, học year)
viên cần hiểu nội 6 True False NG
dung của đoạn . Yes No NG
văn. 7 Matching feature
1 Matching Bước 1: Đọc đoạn văn tương ứng + tóm tắt Main idea của cả đoạn
headings bằng 1-2 câu ngắn.
*Main idea là idea mà cả đoạn muốn hướng tới, chứ không chỉ là idea
của 1 hoặc 2 câu văn trong đoạn.
5 Matching Bước 1. Không cần gạch chân keyword, chỉ cần nhìn vào tên/ năm/ sự
information kiện.
(name, events, Bước 2. Ghi nhớ thông tin mà mình cần tìm và bắt đầu dò trong đoạn
year) văn.
Bước 3: Trong lúc đọc đoạn văn, gạch chân keyword, đọc thông tin
xung quanh khu vực có NAME, YEAR, EVENT
Bước 4.Chọn thông tin phù hợp.
6 True False NG Trước tiên, GV cầnlấy ví dụ cho học sinh phân biệt TRUE-FALSE-
. Yes No NG NG
True/ Yes: Thông tin trong câu hỏi trùng khớp với thông tin trong bài.
False/ No: Thông tin trong câu hỏi trái ngược với thông tin trong bài.
Not Given: Thông tin trong câu hỏi không được đề cập trong bài.
True/False/Not Given hỏi về FACT (sự thật) được đề cập trong bài
viết.
3
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
Yes/No/Not Given hỏi về OPINION (ý kiến riêng) của tác giả bài viết.
Bước 1. Xác định từ khóa và ghi nhớ thông tin cần phải tìm trong bài
đọc.
Bước 2. Tìm trong đoạn văn, so sánh thông tin trong bài đọc với thông
tin trong câu hỏi.
+ Nếu tất cả các thông tin đều có trong bài + chính xác TRUE/ YES
+ Nếu các thông tin trong câu ngược lại hoàn toàn với thông tin trong
đoạn văn FALSE/ NO
+ Nếu có ít nhất 1 yếu tố trong câu hỏi mà bài đọc không có NOT
GIVEN
7 Matching feature Dạng khó
Bước 1. Xác định keyword và nắm thông tin chính.
Bước 2. Sau khi đọc xong 1 đoạn, dò lướt qua 1 lượt các ý trong
câu hỏi xem đoạn văn có chứa ý nào không.
Bước 3. Kiểm tra thông tin xem có phù hợp hay không.
4
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
5
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
LISTENING
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 2: VOCABULARIES
(GV lấy những từ vựng quan trọng từ bài đọc/
HV có vốn từ trước khi vào bài R/ L
nghe)
Hiểu rõ loại từ và word family.
- Phân tích gốc từ + pronunciation Hiểu được tư duy người ra đề (kĩ năng
- Liên hệ synonym, antonym nếu có paraphrase)
- Nếu có thể phân tích tiền tố/ hậu tố.
- Example, ngữ cảnh sử dụng
- Gom các từ vựng lại để làm bài tập áp
dụng
Các hoạt động có thể sử dụng: Guess the word,
Matching words. Quizziz
Bước 4: ILLUSTRATION
- GV thị phạm các bước đã hướng dẫn với HV hiểu sâu hơn về cách áp dụng các
bước vào quá trình làm bài.
1 bài tập nhỏ.
- Lưu ý trong lúc áp dụng, phân tích để HV
hiểu sâu hơn.
Bước 5: PRACTICE
- HS thực hành làm bài tập theo hướng Thực hành
dẫn.
- GV phân tích và sửa.
6
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
- Lập bảng paraphrase.
- Dịch bài đọc để lấy từ vựng chủ đề.
1. TỔNG QUAN
TÔNG QUAN DẠNG BÀI PHỔ BIẾN
SECTION 1 Dạng bài thi: một đoạn hội thoại Form completion
trao đổi thông tin giữa 2 người. Short answer question
Chủ đề: xoay quanh các vấn đề
trong đời sống hằng ngày.
SECTION 2 Dạng bài thi: độc thoại. Multiple choice
Chủ đề: xoay quanh các vấn đề Matching information
trong đời sống hằng ngày. Plan, map, diagram labelling
Sentence completion
SECTION 3 Dạng bài thi: một đoạn hội thoại Multiple choice
giữa nhiều người với nhau. Matching information
Chủ đề: xoay quanh các nội dung Sentence completion
học thuật.
SECTION 4 Dạng bài thi: bài giảng học thuật Form completion
của giảng viên.
Chủ đề: xoay quanh một môn học,
một lĩnh vực khoa học hay một
khoá học nào đó.
7
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
- ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số
Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví
dụ: September, hoặc 12th, hoặc 12th September
Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ,
hai từ và một số. Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như HV nhìn thấy chỉ dẫn
này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai từ và một số.
Câu trả lời của HV có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu HV nhìn
thấy chỉ dẫn này, thì phần lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ.
- Đọc lướt toàn bộ biểu mẫu để nắm được nội dung chính của biểu
mẫu cho trước. Tập trung vào các đề mục, các phần thông tin xung
quanh thông tin cần điền
Xác định loại từ của các từ cần điền trong bảng sau. Sau đó nghe băng
và đọc tapescript để kiểm tra lại.
Trước khi nghe, hv cố gắng đoán xem câu trả lời sẽ như thế nào. Khi
đọc câu hỏi HV sẽ tập trung hơn và dễ có thể bắt được câu trả lời hơn.
Subject of the answer? Đối tượng là gì (tên, ngày, quốc gia, số,..?)
8
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
- Luôn luôn kiểm tra thật kỹ chính tả.
- Chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để nắm
được sắc thái câu chuyện.
3 Plan, map, BƯỚC 1: ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ CẦN ĐIỀN NẾU
diagram labelling CẦN THIẾT
Lưu ý:
HV chỉ được phép được điền một từ duy nhất.Ví dụ: Nếu điền là “a
pen” câu trả lời của HV sẽ là sai, phải viết là “pen”.
Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví
dụ: September, hoặc 12th, hoặc 12th September
Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ,
hai từ và một số. Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như HV nhìn thấy chỉ dẫn
này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai từ và một số.
Câu trả lời của HV có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu HV nhìn
thấy chỉ dẫn này, thì phần lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ.
Với một số bản đồ/sơ đồ sẽ có đánh dấu điểm bắt đầu (có thể là dấu X)
9
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
nhưng có một số bản đồ/sơ đồ không đánh dấu, vì vậy HV sẽ phải
nghe băng và xác định được điểm bắt đầu của bài nghe. Sau khi đã
xác định được vị trí bắt đầu, đánh dấu bằng bút chì.
Chú ý : nghe tới đâu di chuyển bút chì tới đó để dễ theo dõi thông tin.
4 Multiple choice BƯỚC 1: Đọc tiêu đề, câu hỏi và gạch chân các từ khóa
MỤC ĐÍCH: HV nắm được ngữ cảnh chung của bài nghe => chủ động
hơn trong quá trình nghe. Ví dụ “Matthews Island Holidays” – tiêu đề
này giúp HV nắm được bao quát nội dung sắp nghe sẽ liên quan có
đến thông tin về kỳ nghỉ ở một hòn đảo.
BƯỚC 2: Gạch chân từ khóa và tìm điểm khác biệt trong các lựa chọn
A, B, C…
Tìm và gạch chân các từ giúp phân biệt sự khác nhau chính giữa
những lựa chọn, đặc biệt là các câu có độ dài, vì đây là phần thông tin
giúp HV loại trừ đáp án không chính xác một cách nhanh nhất trong
quá trình nghe mà không phải đọc lại toàn bộ nội dung câu.
Trong lúc nghe khi nghe tới thông tin nào thì di bút vào câu đó, nếu sau
khi nghe thấy đó không phải là đáp án đánh dấu X
Tiếp tục làm vậy cho đến khi chọn được câu trả lời đúng.
10
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
11
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
WRITING TASK 1
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 1: VOCAB BUILDING [Từ vựng liên quan tới dạng bài]
DẠNG BÀI LOẠI NGÔN NGỮ CẦN DÙNG
MAPS Ngôn ngữ về sự thay đổi: appear, emerge, disappear, replace, give
way to…
PROCESS Ngôn ngữ về các động từ chỉ quá trình sản xuất: harvest, transport,
pack, display,…
LINE/ BAR/ Ngôn ngữ về trend: increase, decrease, fluctuate….
TABLE Ngôn ngữ so sánh: larger/ lower/ higher
12
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
II. CÁC DẠNG BÀI & NỘI DUNG CẦN TẬP TRUNG
*Các dạng bài cần tập trung của các level tương ứng:
TASK 1
BUILDING Process: production type & nature type
3.0-4.0 Maps
Line graph, Bar chart (trend)
DEVELOPING Process: production type & nature type
4.0-5.0 Maps
Line graph, Bar chart (trend)
No trend (bar, pie, table)
MASTERING
5.0-6.0 Tất cả các dạng trên
13
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
WRITING TASK 2
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 1: DEVELOPING IDEAS + CONNECTIVE DEVICES
- GV hướng dẫn phát triển ideas PEEL
14
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
BODY 1 - On the one hand, some people believe that (hoặc đổi lại
15
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
“beneficial “ tùy theo đề)
- This is because…
- For example...
- Therefore,..
ADVANTAGE – DISADVANTAGE
BODY 1 - On the one hand,…. is beneficial in some ways (hoặc đổi lại
“beneficial “ tùy theo đề)
- This is because…
- For example...
- Therefore,..
2-PART QUESTION
INTRO - Paraphrase đề + ý kiến của mình nếu có.
2 câu - Nêu mục đích essay.
BODY 1 - To begin with, trả lời câu hỏi thứ nhất của đề
- This is because…
- For example...
- Therefore,..
17
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
SPEAKING
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 1. Review topic cũ. (random hoặc group practice để review)
Bước 2. Hướng dẫn cách phát triển ideas tương ứng cho từng part.
Bước 3.Hướng dẫn từ vựng của topic
- Cung cấp từ vựng, từ loại + Pronunciation
- Synonym và antonym nếu có.
- Ngữ cảnh cụ thể (GV có thể đặt câu có từ vựng để HV hình dung ngữ cảnh)
- Gom khoảng 5-10 từ vựng review + cho HV đặt câu.
Bước 4. GV thị phạm 2-3 câu hỏi
- GV thị phạm hướng dẫn cách khai triển ý + ứng dụng từ vựng vào trả lời câu hỏi.
- Gọi 2 HV trả lời câu hỏi + sửa ý tưởng và cấu trúc.
Bước 5. Thực hành theo nhóm (2-3 HV/ nhóm)
- GV đi từng nhóm hướng dẫn sửa ý tưởng cấu trúc và từ vựng.
18
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
Step 3:
Sure I love playing games with my friends at home when I
have free time. We like role-playing games because it is
interesting.
19
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
2.PART 2
TEMPLATE DESCRIBE A PERSON
INTRO Today I will talk about.., who I always respect.
HOW YOU KNEW HIM/ HER I remember that it was … years ago when I ….
I had a chance to …(occasion)…
At that time, I felt…
APPEARANCE + ACHIEVEMENT +Appearance
- Tall/ short
- Long/ black/ blond hair
- Alluring smile
+ Achiement
- His/her business/ job
- His/ Her achievement. (at least 2
achievements)
REASONS WHY YOU ADMIRE There are a lot of reasons why I admire her/him
+ The first reason is
+ The second reason is
20
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
21
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
3.PART 3
CÁC BƯỚC
DẠNG CÂU HỎI MẪU CÂU
TRẢ LỜI
There are a number of differences here.
Mở đầu
There are a range of differences here.
Giải thích lý do
Ví dụ: Why do so The chief cause might be that…
đầu tiên
many people move
from the countryside A secondary motive could be that…
to the cities? Kết nối các ý
In addition, …. could cause this/ could lead
tiếp theo
to…
22
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
23