You are on page 1of 23

NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

READING
Phương pháp được làm rất cụ thể và khoa học. Những gợi ý em đưa ra cũng là
một cách tiếp cận khác thôi chứ không phải là cái nào hay hơn. Một số lỗi chủ
yếu do vội nên bị trùng với những phần trước đó và không khó để chỉnh sửa.
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG

CÁC BƯỚC DẠY MỤC ĐÍCH


Nhớ được từ vựng cũ (loại từ, nghĩa,
Bước 1: REVIEW VOCABULARIES cụm từ đi kèm) / hiểu ngữ cảnh
GV kiểm tra từ vựng của chủ đề cũ (hoặc bài
trước)
Các hình thức:
- Speaking về topic cũ.
- Kiểm tra giấy
- Games: guessing words/ definition
- Test nhỏ Reading

Bước 2: VOCABULARIES
(GV lấy những từ vựng quan trọng từ bài đọc/
HV có vốn từ trước khi vào bài R/ L
nghe)
Hiểu rõ loại từ và word family.
- Phân tích gốc từ + pronunciation Hiểu được tư duy người ra đề (kĩ năng
- Liên hệ synonym, antonym nếu có paraphrase)
- Nếu có thể phân tích tiền tố/ hậu tố.
- Example, ngữ cảnh sử dụng
- Gom các từ vựng lại để làm bài tập áp
dụng
Các hoạt động có thể sử dụng: Guess the word,
Matching words. Quizziz

Bước 3: SKILLS HV hiểu rõ cách xử lí từng dạng bài.


Hướng dẫn kĩ năng làm bài. Hiểu mục đích tại sao cần làm theo các
bước GV hướng dẫn.
- Các bước làm bài
- Phân tích mục đích các bước làm.

Bước 4: ILLUSTRATION
- GV thị phạm các bước đã hướng dẫn với HV hiểu sâu hơn về cách áp dụng các
bước vào quá trình làm bài.
1 bài tập nhỏ.
- Lưu ý trong lúc áp dụng, phân tích để HV
hiểu sâu hơn.
1
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

Bước 5: PRACTICE
- HS thực hành làm bài tập theo hướng Thực hành
dẫn.
- GV phân tích và sửa.
- Lập bảng paraphrase.
- Dịch bài đọc để lấy từ vựng chủ đề.

II. CÁC DẠNG BÀI

1. TỔNG QUAN
1 Matching headings
DẠNG CÂU HỎI Đòi hỏi HV phải có
YÊU CẦU TÌM Ý khả năng đọc hiểu 2 Choose a title
CHÍNH ideas của cả đoạn/
bài văn)

3 Gap filling
HV có thể sử dụng 3a. Note
các phương pháp 3b. Table
skim, scan để định 3c. Diagram
DẠNG CÂU HỎI
vị thông tin bài đọc. 3d. Summary
YÊU CẦU TÌM
4 Short answer questions
THÔNG TIN CHI
Tuy nhiên để tỉ lệ 5 Matching information (name, events,
TIẾT
làm đúng cao, học year)
viên cần hiểu nội 6 True False NG
dung của đoạn . Yes No NG
văn. 7 Matching feature

2. CÁCH BƯỚC LÀM TỪNG DẠNG

DẠNG CÂU HỎI YÊU CẦU TÌM Ý CHÍNH

1 Matching Bước 1: Đọc đoạn văn tương ứng + tóm tắt Main idea của cả đoạn
headings bằng 1-2 câu ngắn.
*Main idea là idea mà cả đoạn muốn hướng tới, chứ không chỉ là idea
của 1 hoặc 2 câu văn trong đoạn.

Bước 2: Dò List of headings, vừa đọc vừa gạch keyword. Áp dụng


phương pháp loại trừ để nhanh tìm được đáp án hơn.
+ Loại bỏ headings không phù hợp
2
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
+ Chọn giống với Main idea đã được tòm tắt trước.
2 Choose a title Lưu ý dạng này làm cuối cùng.
Bước 1. Khi đọc hiểu hết bài, tự tóm tắt main idea.
Bước 2. Dùng phương pháp loại trừ để loại bỏ bớt các đáp án sai hoàn
toàn.
Bước 3.Khi chọn được đáp án cuối cùng, tự giải thích lí do tại sao lại
chọn đáp án đó.

3 Gap filling Bước 1. Xác định từ khóa + loại từ.


3a. Note Bước 2. Ghi nhớ thông tin mà mình cần tìm.
3b. Table Bước 3: Trong lúc đọc đoạn văn, gạch chân keyword, tìm từ phù hợp
3c. Diagram và so sánh với loại từ đã xác định ở trên.
3d. Summary Bước 4. Đọc lại xem có phù hợp về mặt ý nghĩa hay không.
4 Short answer
questions Bước 1. Xác định từ khóa trong câu hỏi + loại từ cần điền.
Bước 2. Ghi nhớ thông tin mà mình cần tìm và bắt đầu dò trong đoạn
văn.
Bước 3: Trong lúc đọc đoạn văn, gạch chân keyword, tìm từ phù hợp
và so sánh với loại từ đã xác định ở trên.
Bước 4.Đọc lại câu hỏi, và đáp án của mình xem phù hợp về mặt ý
nghĩa hay không.

5 Matching Bước 1. Không cần gạch chân keyword, chỉ cần nhìn vào tên/ năm/ sự
information kiện.
(name, events, Bước 2. Ghi nhớ thông tin mà mình cần tìm và bắt đầu dò trong đoạn
year) văn.
Bước 3: Trong lúc đọc đoạn văn, gạch chân keyword, đọc thông tin
xung quanh khu vực có NAME, YEAR, EVENT
Bước 4.Chọn thông tin phù hợp.

6 True False NG Trước tiên, GV cầnlấy ví dụ cho học sinh phân biệt TRUE-FALSE-
. Yes No NG NG

 True/ Yes: Thông tin trong câu hỏi trùng khớp với thông tin trong bài.
 False/ No: Thông tin trong câu hỏi trái ngược với thông tin trong bài.
 Not Given: Thông tin trong câu hỏi không được đề cập trong bài.

Điểm khác biệt giữa dạng True/False/Not Given và Yes/No/Not


Given

 True/False/Not Given hỏi về FACT (sự thật) được đề cập trong bài
viết.

3
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
 Yes/No/Not Given hỏi về OPINION (ý kiến riêng) của tác giả bài viết.

Bước 1. Xác định từ khóa và ghi nhớ thông tin cần phải tìm trong bài
đọc.

Bước 2. Tìm trong đoạn văn, so sánh thông tin trong bài đọc với thông
tin trong câu hỏi.

+ Nếu tất cả các thông tin đều có trong bài + chính xác TRUE/ YES

+ Nếu các thông tin trong câu ngược lại hoàn toàn với thông tin trong
đoạn văn FALSE/ NO

+ Nếu có ít nhất 1 yếu tố trong câu hỏi mà bài đọc không có NOT
GIVEN
7 Matching feature  Dạng khó
Bước 1. Xác định keyword và nắm thông tin chính.
Bước 2. Sau khi đọc xong 1 đoạn, dò lướt qua 1 lượt các ý trong
câu hỏi xem đoạn văn có chứa ý nào không.
Bước 3. Kiểm tra thông tin xem có phù hợp hay không.

4
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

III. LEVEL TƯƠNG ỨNG

LEVEL Số câu cần đúng DẠNG BÀI CẦN TẬP TRUNG


3.0-4.0 10-12 1 Short-answer questions
2 Gap filling (2a, 2b)
3 True False NG
4.0-5.0 15-18 1Short-answer questions
2 Gap filling (2a, 2b, 2c)
3 True False NG
4. Matching features (Name, Year)
6 Multiple choice
5.0-6.0 23-26 All types of questions
6.5+ >26 All types of questions

5
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

LISTENING
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG

CÁC BƯỚC DẠY MỤC ĐÍCH

Bước 1:REVIEW VOCABULARIES Nhớ được từ vựng cũ (loại từ, nghĩa,


GV kiểm tra từ vựng của chủ đề cũ (hoặc bài cụm từ đi kèm) / hiểu ngữ cảnh
trước)
Các hình thức:
- Kiểm tra giấy
- Games: guessing words/ definition

Bước 2: VOCABULARIES
(GV lấy những từ vựng quan trọng từ bài đọc/
HV có vốn từ trước khi vào bài R/ L
nghe)
Hiểu rõ loại từ và word family.
- Phân tích gốc từ + pronunciation Hiểu được tư duy người ra đề (kĩ năng
- Liên hệ synonym, antonym nếu có paraphrase)
- Nếu có thể phân tích tiền tố/ hậu tố.
- Example, ngữ cảnh sử dụng
- Gom các từ vựng lại để làm bài tập áp
dụng
Các hoạt động có thể sử dụng: Guess the word,
Matching words. Quizziz

Bước 3: SKILLS HV hiểu rõ cách xử lí từng dạng bài.


Hướng dẫn kĩ năng làm bài. Hiểu mục đích tại sao cần làm theo các
bước GV hướng dẫn.
- Các bước làm bài
- Phân tích mục đích các bước làm.

Bước 4: ILLUSTRATION
- GV thị phạm các bước đã hướng dẫn với HV hiểu sâu hơn về cách áp dụng các
bước vào quá trình làm bài.
1 bài tập nhỏ.
- Lưu ý trong lúc áp dụng, phân tích để HV
hiểu sâu hơn.

Bước 5: PRACTICE
- HS thực hành làm bài tập theo hướng Thực hành
dẫn.
- GV phân tích và sửa.
6
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
- Lập bảng paraphrase.
- Dịch bài đọc để lấy từ vựng chủ đề.

II. CÁC DẠNG BÀI

1. TỔNG QUAN
TÔNG QUAN DẠNG BÀI PHỔ BIẾN
SECTION 1 Dạng bài thi: một đoạn hội thoại Form completion
trao đổi thông tin giữa 2 người. Short answer question
Chủ đề: xoay quanh các vấn đề
trong đời sống hằng ngày.
SECTION 2 Dạng bài thi: độc thoại. Multiple choice
Chủ đề: xoay quanh các vấn đề Matching information
trong đời sống hằng ngày. Plan, map, diagram labelling
Sentence completion
SECTION 3 Dạng bài thi: một đoạn hội thoại Multiple choice
giữa nhiều người với nhau. Matching information
Chủ đề: xoay quanh các nội dung Sentence completion
học thuật.

SECTION 4 Dạng bài thi: bài giảng học thuật Form completion
của giảng viên.
Chủ đề: xoay quanh một môn học,
một lĩnh vực khoa học hay một
khoá học nào đó.

2. CÁCH BƯỚC LÀM TỪNG DẠNG

DẠNG BÀI CÁCH LÀM


1 Form completion BƯỚC 1: ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ ĐƯỢC PHÉP
ĐIỀN
Sentence
Lưu ý:
completion
2 Short answer - ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất
question
HV chỉ được phép được điền một từ duy nhất.Ví dụ: Nếu điền là “a
pen” câu trả lời của HV sẽ là sai, phải viết là “pen”.

7
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
- ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số

Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví
dụ: September, hoặc 12th, hoặc 12th September

- NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không


quá hai từ và/hoặc một số.

Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ,
hai từ và một số. Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như HV nhìn thấy chỉ dẫn
này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai từ và một số.

- NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ

Câu trả lời của HV có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu HV nhìn
thấy chỉ dẫn này, thì phần lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ.

BƯỚC 2: HIỂU VĂN CẢNH

- Đọc tiêu đề của biểu mẫu để hiểu được chủ đề

- Đọc lướt toàn bộ biểu mẫu để nắm được nội dung chính của biểu
mẫu cho trước. Tập trung vào các đề mục, các phần thông tin xung
quanh thông tin cần điền

- Để ý nghe đoạn đầu của băng.

BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH LOẠI TỪ CẦN ĐIỀN

Xác định loại từ của các từ cần điền trong bảng sau. Sau đó nghe băng
và đọc tapescript để kiểm tra lại.

Trước khi nghe, hv cố gắng đoán xem câu trả lời sẽ như thế nào. Khi
đọc câu hỏi HV sẽ tập trung hơn và dễ có thể bắt được câu trả lời hơn.

Hãy tự ra những câu hỏi như sau:

Subject of the answer? Đối tượng là gì (tên, ngày, quốc gia, số,..?)

What word fits grammatically? - Từ nào đúng về mặt ngữ pháp

Function of the answer? - Câu trả lời có vai trò gì?

BƯỚC 4: NGHE THẬT KỸ

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

8
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
- Luôn luôn kiểm tra thật kỹ chính tả.

- Chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để nắm
được sắc thái câu chuyện.
3 Plan, map, BƯỚC 1: ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ CẦN ĐIỀN NẾU
diagram labelling CẦN THIẾT

Lưu ý:

- ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất

HV chỉ được phép được điền một từ duy nhất.Ví dụ: Nếu điền là “a
pen” câu trả lời của HV sẽ là sai, phải viết là “pen”.

- ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số

Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví
dụ: September, hoặc 12th, hoặc 12th September

- NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không


quá hai từ và/hoặc một số.

Câu trả lời của HV có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ,
hai từ và một số. Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như HV nhìn thấy chỉ dẫn
này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai từ và một số.

- NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ

Câu trả lời của HV có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu HV nhìn
thấy chỉ dẫn này, thì phần lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ.

BƯỚC 2: NGHIÊN CỨU KỸ MAP/PLAN

2.1 Nhìn vào sơ đồ.

Trước khi làm bài, HV cần xác định:

 Các địa điểm có trên biểu đồ, sơ đồ là gì


 Xác định mỗi hướng của bản đồ/sơ đồ có địa điểm gì
 Nhìn vào phần chính của map/plan để hiểu và thấy được hình ảnh
liên kết của các phần thông tin. Với bản đồ, vẽ một la bàn theo 4
hướng Đông Tây Nam Bắc với vị trí trung tâm để hiểu bản đồ. Để ý
kỹ những địa điểm gần với chỗ trống cần điền, đây chính là gợi ý
của HV khi nghe băng

BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH ĐIỂM BẮT ĐẦU CỦA BẢN ĐỒ

Với một số bản đồ/sơ đồ sẽ có đánh dấu điểm bắt đầu (có thể là dấu X)

9
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
nhưng có một số bản đồ/sơ đồ không đánh dấu, vì vậy HV sẽ phải
nghe băng và xác định được điểm bắt đầu của bài nghe. Sau khi đã
xác định được vị trí bắt đầu, đánh dấu bằng bút chì.

BƯỚC 4: NGHE THEO CHỈ DẪN TRONG BĂNG

Chú ý : nghe tới đâu di chuyển bút chì tới đó để dễ theo dõi thông tin.

4 Multiple choice BƯỚC 1: Đọc tiêu đề, câu hỏi và gạch chân các từ khóa

MỤC ĐÍCH: HV nắm được ngữ cảnh chung của bài nghe => chủ động
hơn trong quá trình nghe. Ví dụ “Matthews Island Holidays” – tiêu đề
này giúp HV nắm được bao quát nội dung sắp nghe sẽ liên quan có
đến thông tin về kỳ nghỉ ở một hòn đảo.

BƯỚC 2: Gạch chân từ khóa và tìm điểm khác biệt trong các lựa chọn
A, B, C…

 Tìm và gạch chân các từ giúp phân biệt sự khác nhau chính giữa
những lựa chọn, đặc biệt là các câu có độ dài, vì đây là phần thông tin
giúp HV loại trừ đáp án không chính xác một cách nhanh nhất trong
quá trình nghe mà không phải đọc lại toàn bộ nội dung câu.

BƯỚC 3: Nghe và tìm câu trả lời

Trong lúc nghe khi nghe tới thông tin nào thì di bút vào câu đó, nếu sau
khi nghe thấy đó không phải là đáp án  đánh dấu X

Tiếp tục làm vậy cho đến khi chọn được câu trả lời đúng.

10
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

III. LEVEL TƯƠNG ỨNG

LEVEL Số câu cần đúng DẠNG BÀI CẦN TẬP TRUNG


3.0-4.0 6-12 câu Section 1, Section 2:
- Gap filling, Diagram filling
- Map labelling
4.5-5.0 15-19 câu Section 1,2,3
- Gap filling, Diagram filling
- Map labelling
- Multiple choice
5.0-6.0 16-26 câu Section 1,2,3,4
- Gap filling, Diagram filling
- Map labelling
- Multiple choice
6.0-6.5 27-29 câu Section 1,2,3,4
- Gap filling, Diagram filling
- Map labelling
- Multiple choice

11
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

WRITING TASK 1
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 1: VOCAB BUILDING [Từ vựng liên quan tới dạng bài]
DẠNG BÀI LOẠI NGÔN NGỮ CẦN DÙNG
MAPS Ngôn ngữ về sự thay đổi: appear, emerge, disappear, replace, give
way to…
PROCESS Ngôn ngữ về các động từ chỉ quá trình sản xuất: harvest, transport,
pack, display,…
LINE/ BAR/ Ngôn ngữ về trend: increase, decrease, fluctuate….
TABLE Ngôn ngữ so sánh: larger/ lower/ higher

Bước 2: SENTENCE BUILDING


- GV hướng dẫn ráp từ vựng vào câu để mô tả dạng bài tương ứng. (giống như bài tập
dịch câu)
*Lưu ý: chỉ viết câu, chưa hướng dẫn viết cả bài.
- Tới khi học sinh đã vững phần viết câu, lúc đó mới chuyển qua Bước 3.
Bước 3: OUTLINE BUILDING
- GV hướng dẫn cách viết các dạng bài tương ứng.
- Đặc biệt phần BODY: Hướng dẫn cụ thể câu 1, câu 2 viết nội dung gì.
- Viết cùng HV 1 bài mẫu.
Bước 4: PRACTICE 1 BÀI HOÀN CHỈNH

12
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

II. CÁC DẠNG BÀI & NỘI DUNG CẦN TẬP TRUNG

*Các dạng bài cần tập trung của các level tương ứng:
TASK 1
BUILDING Process: production type & nature type
3.0-4.0 Maps
Line graph, Bar chart (trend)
DEVELOPING Process: production type & nature type
4.0-5.0 Maps
Line graph, Bar chart (trend)
No trend (bar, pie, table)
MASTERING
5.0-6.0 Tất cả các dạng trên

13
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

WRITING TASK 2
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 1: DEVELOPING IDEAS + CONNECTIVE DEVICES
- GV hướng dẫn phát triển ideas PEEL

POINT Ý tưởng cần được chứng minh


EXPLAIN Đưa ra lập luận giải thích
EXAMPLE Ví dụ + phân tích ví dụ
LINK Kết luận lại main point

- Connective devices: hệ thống từ nối.

Bước 2: VOCAB BUILDING [ Từ vựng liên quan tới dạng bài ]


- Ví dụ: dạng line graph: các từ vựng về Tăng. Giảm, Không đổi.
- Maps: các từ vựng về vị trí, sự thay đổi (xuất hiện, biến mất, bị phá hủy)
- Process: các từ vựng về các Verb như vận chuyển, trưng bày, đóng gói,…
Bước 3: SENTENCE BUILDING
- GV hướng dẫn ráp từ vựng vào câu để mô tả dạng bài tương ứng. (giống như bài tập
dịch câu)
*Lưu ý: chỉ viết câu, chưa hướng dẫn viết cả bài.
- Tới khi học sinh đã vững phần viết câu, lúc đó mới chuyển qua Bước 3.
Bước 4: OUTLINE BUILDING
- GV hướng dẫn cách viết các dạng bài tương ứng.
- Đặc biệt phần BODY: Hướng dẫn cụ thể câu 1, câu 2 viết nội dung gì.
- Viết cùng HV từng phần một.
Bước 5: PRACTICE
- HV viết 1 bài hoàn chỉnh.

14
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

II. CÁC DẠNG BÀI VÀ NỘI DUNG CẦN TẬP TRUNG


TASK 2
BUILDING Developing ideas
3.0-4.0 Two-part question essay

DEVELOPING Developing ideas


4.0-5.0 Two-part question essay
Adv-Disadv
Opinion essay

MASTERING Two-part question essay


5.0-6.0 Adv-Disadv
Opinion essay
Discuss both views

III. TEMPLATE CÁC DẠNG


OPINION

INTRO - Paraphrase đề + ý kiến của mình nếu có.


2 câu - Nêu mục đích essay.

BODY 1 - The reason for this trend is that..


- This is because…
- For example...
- Therefore,..

BODY 2 - Apart from the practical benefits/disadvantages expressed


above, I believe that...
- This is because…
- For example...
- Therefore,..

CONCLUSION - In conclusion, paraphrase lại 2 main ideas


2 câu - Đưa ra suggest/ predict

DISCUSS BOTH VIEWS

INTRO - Paraphrase đề + ý kiến của mình nếu có.


2 câu - Nêu mục đích essay.

BODY 1 - On the one hand, some people believe that (hoặc đổi lại

15
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
“beneficial “ tùy theo đề)
- This is because…
- For example...
- Therefore,..

BODY 2 - On the other hand, it is my belief that …


- This is because…
- For example...
- Therefore,..

CONCLUSION - In conclusion, paraphrase lại 2 main ideas


2 câu - Đưa ra suggest/ predict

ADVANTAGE – DISADVANTAGE

INTRO - Paraphrase đề + ý kiến của mình nếu có.


2 câu - Nêu mục đích essay.

BODY 1 - On the one hand,…. is beneficial in some ways (hoặc đổi lại
“beneficial “ tùy theo đề)
- This is because…
- For example...
- Therefore,..

BODY 2 - On the other hand, although some benefits including…, it also


has some drawbacks….
- This is because…
- For example...
- Therefore,..

CONCLUSION - In conclusion, paraphrase lại 2 main ideas


2 câu - Đưa ra suggest/ predict

2-PART QUESTION
INTRO - Paraphrase đề + ý kiến của mình nếu có.
2 câu - Nêu mục đích essay.

BODY 1 - To begin with, trả lời câu hỏi thứ nhất của đề
- This is because…
- For example...
- Therefore,..

BODY 2 - Furthermore, trả lời câu hỏi thứ hai của đề


16
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________
- This is because…
- For example...
- Therefore,..

CONCLUSION - In conclusion, paraphrase lại 2 main ideas


2 câu - Đưa ra suggest/ predict

17
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

SPEAKING
I. CÁC BƯỚC DẠY CHUNG
Bước 1. Review topic cũ. (random hoặc group practice để review)
Bước 2. Hướng dẫn cách phát triển ideas tương ứng cho từng part.
Bước 3.Hướng dẫn từ vựng của topic
- Cung cấp từ vựng, từ loại + Pronunciation
- Synonym và antonym nếu có.
- Ngữ cảnh cụ thể (GV có thể đặt câu có từ vựng để HV hình dung ngữ cảnh)
- Gom khoảng 5-10 từ vựng review + cho HV đặt câu.
Bước 4. GV thị phạm 2-3 câu hỏi
- GV thị phạm hướng dẫn cách khai triển ý + ứng dụng từ vựng vào trả lời câu hỏi.
- Gọi 2 HV trả lời câu hỏi + sửa ý tưởng và cấu trúc.
Bước 5. Thực hành theo nhóm (2-3 HV/ nhóm)
- GV đi từng nhóm hướng dẫn sửa ý tưởng cấu trúc và từ vựng.

II. CÁC DẠNG BÀI VÀ NỘI DUNG CẦN TẬP TRUNG


NỘI DUNG CẦN TẬP TRUNG
BUILDING Nắm rõ nguyên tắc paraphrase.
3.0-4.0 Xây dựng cách phát triển câu cho Part 1.
Biết cách gom các thông tin từ Part 1 nói thành 1 đoạn văn ở Part 2.
Biết cách dùng hệ thống từ nối phù hợp để ý của đoạn được logic.

DEVELOPING Nắm rõ nguyên tắc paraphrase.


4.0-5.0 Xây dựng cách phát triển câu cho Part 1 với các từ vựng nâng cao
hơn.
Học cách dùng câu ghép và sử dụng hệ thống từ nối thành thạo.
Biết cách lên dàn ý và khai triển ý cho Part 2.
Biết cách lên ý tưởng và khai triển ý tưởng cơ bản cho Part 3.
MASTERING Nắm rõ nguyên tắc paraphrase.
5.0-6.0 Chú trọng vào fluency.
Ứng từ vựng chuyên sâu hơn và các idiom vào speaking Part 1,2,3.
Ngữ pháp :Dùng câu ghép thành thạo, biết cách dùng câu phức, các
cấu trúc câu ngữ pháp khó hơn như IF, RELATIVE CLAUSE, WISH..

18
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

III.CÁCH PHÁT TRIỂN IDEAS CƠ BẢN


1. PART 1
PHÁT TRIỂN IDEAS CHO EXAMPLE
PART 1 (Ví dụ)

EX1: Do you like keeping dogs or cats?


Step 1: Direct answer Step 1: Direct answer:
Step 2: Hỏi riêng rẽ từng Step 2: WH-question
câu Wh-question Who: My family and I like keeping dogs and
Step 3: ráp thành câu trả lời cat.
What
When We has kept two dogs for 2 years.
Where
Why Because they are so cute.
What types
How much
How many I have 2 dogs named Ping and
Pong.
.
Step 3:
 Yes, definitely. My family and I like keeping dogs and cats
because they are so cute. I have 2 dogs named Ping and
Pong. We have kept two dogs for 2 years.

EX2. Do you like to play video games?


Step 1: Direct answer: Yes absolutely
Step 2: WH-question
Who: I often play game with my friends
What
When When I have free time/ at the weekend
Where At home
What types Role-playing games
Why It’s interesting
How much
How many

Step 3:
 Sure I love playing games with my friends at home when I
have free time. We like role-playing games because it is
interesting.

19
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

2.PART 2
TEMPLATE DESCRIBE A PERSON
INTRO Today I will talk about.., who I always respect.
HOW YOU KNEW HIM/ HER I remember that it was … years ago when I ….
I had a chance to …(occasion)…
At that time, I felt…
APPEARANCE + ACHIEVEMENT +Appearance
- Tall/ short
- Long/ black/ blond hair
- Alluring smile
+ Achiement
- His/her business/ job
- His/ Her achievement. (at least 2
achievements)
REASONS WHY YOU ADMIRE There are a lot of reasons why I admire her/him
+ The first reason is
+ The second reason is

TEMPLATE DESCRIBE A PLACE


INTRO Today I will talk about.., Which is famous for..
WHEN YOU WENT TO THIS I remember that it was … years ago when I ….
PLACE I had a chance to …(place) , which acquires a
reputation for…
At that time, I felt…
WHAT YOU DID IN THERE +Appearance
- Tall/ short
- Long/ black/ blond hair
- Alluring smile
+ Achiement
- His/her business/ job
- His/ Her achievement. (at least 2
achievements)
REASONS WHY YOU LIKE THIS There are a lot of reasons why I like this place
PLACE + The first reason is
+ The second reason is

20
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

TEMPLATE DESCRIBE AN EVENT


INTRO Today I will talk about.., …
CONTEXT I remember that it was … years ago when I ….
I had a chance to …(occasion)
At that time, I felt…
STORY - First,
- Then,.
- After that, it turned out to be
- Finally…
EXPLAIN WHY IT IS There are a lot of reasons why I remember/ this
IMPORTANT/ YOUR FEELING occasion is important to me
+ The first reason is
+ The second reason is

TEMPLATE DESCRIBE AN OBJECT


INTRO Today I will talk about.., which ….
WHY YOU HAD THIS ITEM I remember that it was … years ago when I ….
I had a chance to …(occasion)
At that time, I felt…
APPEARANCE + WHAT YOU Appearance
DID WITH IT - Color
- Materials
- Quality
What you did
- play with friends
- entertain…
EXPLAIN WHY IT IS There are a lot of reasons why this item is
IMPORTANT/ YOUR FEELING important to me
+ The first reason is
+ The second reason is

21
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

3.PART 3

CÁC BƯỚC
DẠNG CÂU HỎI MẪU CÂU
TRẢ LỜI
There are a number of differences here.
Mở đầu
There are a range of differences here.

I suppose the most obvious would be


So sánh
that…
Giải thích về
Ví dụ: In what ways
điểm khác biệt But I would say the main point is that…
are magazines
đầu tiên Whereas ….
different to
newspaper ? On the contrary …

Kết nối các ý In addition,...

tiếp theo As well as this,...

Mở đầu …I guess that we might begin to see…

To begin with, I guess that we might begin


Dự đoán Luận điểm đầu
to see…
Ví dụ: What will
Likewise, I would imagine that we may
clothes be like in the
Kết nối các ý see…
future ?
tiếp theo And who knows, it could even be possible
that…

There are a number of factors of this.


Mở đầu
Nguyên nhân There are some reasons for this.

Giải thích lý do
Ví dụ: Why do so The chief cause might be that…
đầu tiên
many people move
from the countryside A secondary motive could be that…
to the cities? Kết nối các ý
In addition, …. could cause this/ could lead
tiếp theo
to…
22
NES- IELTS Teaching Method__________________________________________________________

Well, there are quite some clear benefits/


Mở đầu
merits.

Although I guess that the most visible


Lợi thế
Luận điểm đầu would be that…
Ví dụ: What are
The most favourable aspect is that …
advantages of
playing sport? Giải thích This is beneficial/favourable because…

Kết nối các ý Besides this,... a second/third plus point is


tiếp theo that…

There are quite a lot of problems/ dangers


Mở đầu
involved with…

Vấn đề FIrst, one major worry is that…


Luận điểm đầu
Ví dụ: What First, one concern is that…

problems are This is worrying because…


caused by social Giải thích
This is a sensitive matter because…
media?
Kết nối các ý Additionally, another major cause is that ….

tiếp theo Another thing which is caused by it is that…

23

You might also like