You are on page 1of 11

PHÁT TRIỂN

TG. Trần Thị Thịnh


Học viện Quản lý giáo dục

.
.

, phẩm chất ,…

.
.

chuyên môn th

1
a)

:
TT
1
(Hamphill & Coons, 1957)
2
c (D.Katz & Kahn, 1978)
3
(Rauch & Behling, 1984)
4
(Jacobs & Jaques, 1990)
5
(E.H. Schein, 1992)
6

(Drath & Palus, 1994)


7
c (Richards & Engles, 1986)
8

(House et al, 1999)

.
an tâm n Kotter đưa ra: “Lãnh đạo
là quá trình khởi xướng, xác định phương hướng, mục tiêu lâu dài, lựa chọn chiến lược,
tác động, ảnh hưởng tìm kiếm sự tự nguyện tham gia của mọi người nhằm tập hợp, điều
hòa, phối hợp các mối quan hệ, dẫn dắt, tạo động lực để mọi thành viên trong tổ chức
cùng thực hiện nhiệm vụ đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã xác định”. N
, thì những yếu tố năng lực

2
chuyên môn, chức vụ, phẩm chất cá nhân,… là không thể thiếu
.
b)

.
.

.
.

. Như

.
c) Năng
Năng lực được định nghĩa theo rất nhiều cách khác nhau bằng sự lựa chọn các dấu
hiệu khác nhau. Có thể phân chia làm hai nhóm chính là:
- Lấy dấu hiệu tố chất tâm lý để định nghĩa: Năng lực là một thuộc tính tích hợp
của nhân cách, là tổ hợp các đặc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của
một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp.
- Lấy dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động: Năng lực là khả năng
vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một
cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống. Hoặc: Năng lực
là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ và vận hành (kết nối)
chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn
đề đặt ra của cuộc sống.

3

năng, kinh nghiêm (Skills)

Năng l c
(Capabilities)
Tô châ

i đô
(Attitudes) Kiên th c
(Knowledge)

Nguôn: Bass B.M. Handbook of leadership. New York: Free


Press, 1990
Để phục vụ cho nội dung của bài viết, với mục đích hướng đến cách hiểu về năng
lực chuyên môn, tác giả xin đưa ra cách hiểu về năng lực ở đây tiếp cận theo các dấu hiệu
về yếu tố tạo thành khả năng hành động đó là: Năng lực là khả năng vận dụng những kiến
thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có
hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống.
d)
N ,
. Là
khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành
động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn nhất định.

.
.

4
,

a)

.
b) .

5
. ,

biết cách để đa dạng hóa các loại hình sinh


hoạt chuyên môn trong nhà trường của mình để giáo viên luôn hứng thú. Hiện nay, ở một
số nhà trường xây dựng mô hình sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học do tổ
chức Plan hỗ trợ.
c)

,
.

– SREM do Liên minh


27: “

.

6
d) N

,
.

c” , ông
:

. , ông
:

”.

).

chu .

.
,

.
o
a)

7
.

:
-

. Đặc biệt họ còn cần phải


thường xuyên trau dồi năng lực chuyên môn quản lý để trở thành nhà lãnh đạo thực thụ.
-

.
-
.
b)

.
ta đang trong “Đ
”,

.
Chính vì vậy, trong quá trình quản lý, người cán bộ cần phải:
- , chí
.

8
-
.
c) Tạo dựng uy tín trong tập thể sư phạm

.
,

.
d) Phát huy vai trò nhà cố vấn, người thúc đẩy, hỗ trợ giáo viên trong phát triển
chuyên môn

:
- .

.
- ,
chuyên môn.

9
.
-

.
-
.

.
-

.
cho .

.
- Là người tiên phong trong các vấn đề về chuyên môn. Với hình thức sinh hoạt
chuyên môn mới, Hiệu trưởng chính là người cần phải nghiêm túc tham gia và thực hiện
“thí điểm” để tập thể sư phạm nhà trường có động lực tiếp tục cố gắng.

10
. Trong thực tế quản lý không
phải lúc nào một nhà lãnh đạo giỏi cũng bắt buộc phải là người có năng lực chuyên môn
giỏi hoàn toàn. Với bản thân tác giả, khi nhìn nhận một người cán bộ quản lý chúng ta
nên đánh giá họ trong sự kết hợp giữa năng lực chuyên môn vững vàng cùng với các tố
chất cần có để làm quản lý, bởi “Quản lý vừa là một nghề lại vừa là một nghệ thuật” mà
không phải ai cũng có thể làm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Cảnh Chắt (biên dịch), “Tinh hoa quản lý: 25 tác giả và tác phẩm nổi tiếng
nhất về quản lý trong thế kỷ XX”, NXB Lao động – xã hội, 2008
2. Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “Cơ sở khoa học Quản lý”, Hà Nội 2004
3. Nguyễn Ngọc Quang, “Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý giáo dục”,
trường Cán bộ quản lý giáo dục trung ương I – 1989
4. Srem, Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông, “Giám sát, đánh giá
trong trường học”.
5. Một số website:
http://advice.vietnamworks.com/vi/career/chuyen-cong-so/quyen-luc-tu-nang-luc-
chuyen-mon.html
http://yeswecan.vn/quyen-luc-tu-nang-luc-chuyen-mon/
http://www.ciem.org.vn/home/vn/upload/info/attach/13249719785934_Chapter1.pdf

11

You might also like