Professional Documents
Culture Documents
LẦN
STT NGÀY TRANG NỘI DUNG SỬA ĐỔI SỬA GHI CHÚ
ĐỔI
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Công ty, tôi rất vui mừng chào đón Anh/Chị trở thành
thành viên của Công ty ................. Với khả năng và trình độ chuyên môn, Anh/Chị đã
được tuyển chọn vào làm việc tại Công ty. Tôi tin tưởng rằng chúng ta sẽ cùng nhau
xây dựng Công ty ................ thành công và phát triển lâu dài.
Chúng ta cùng chia sẻ những cơ hội, thách thức cạnh tranh, sự thành đạt và lợi ích
trong tương lai thông qua:
1. Hiệu quả tài chánh của công ty
2. Sản phẩm chất lượng cao thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
3. Đội ngũ chuyên gia, nhân viên chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, uy tín và luôn
tự hoàn thiện
4. Các đối tác liên kết có uy tín và chuyên môn tiên tiến
Tôi trông đợi Anh/Chị sẽ làm việc hết sức mình, nỗ lực cống hiến năng lực của mình
để góp phần đạt được hoài bão và sứ mạng này.
Chúng tôi luôn kỳ vọng và tin tưởng mỗi nhân viên sẽ phát huy tối đa tinh thần sáng
tạo, khả năng tự hoàn thiện để tạo sức mạnh và động lực thúc đẩy mọi thành viên của
Công ty làm việc. Vì thế, chúng tôi ủng hộ tinh thần làm việc hợp tác, tin cậy và cởi
mở trong Công ty.
Đây không chỉ là ngày bắt đầu công việc của Anh/Chị và mà còn là bước khởi đầu
phát triển nghề nghiệp của Anh/Chị.
Sổ tay nhân viên này nhằm cung cấp cho các Anh/Chị những thông tin cần thiết về
các nội quy, qui định và đồng thời cả các quyền lợi và trách nhiệm của Anh/Chị
trong Công ty. Tôi mong Anh/Chị sẽ sử dụng Sổ tay như một nguồn thông tin hữu ích
khi cần thiết.
Chúc Anh/Chị luôn thành công trong công việc và có một tương lai đầy hứa hẹn tại
Công ty chúng ta.
Ñieàu 1 : Khái quát về lịch sử hình thành, trụ sở, sản phẩm của Công ty
Trở thành Nhà sản xuất Tấm phẳng FIBER COMPOSITE đứng đầu ngành vật liệu Trang trí Nội thất tại VN.
Tầm nhìn
Xây dựng thành công Nhà máy sản xuất Tấm Fiber Cement (Miền Nam), tiếp tục đầu tư một Nhà máy sản
xuất Tấm tại Miền Bắc và tiến đến xuất khẩu sản phẩm ra thị trường Đông Nam Á.
Dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất Tấm phẳng FIBER CEMENT để phục vụ cho Ngành Vật liệu Trang trí
Nội thất tại Việt nam.
Mang đến toàn thể Khách hàng một HỆ THỐNG SẢN PHẨM CHẤT LƯỢNG CAO thay thế cho hàng
ngoại nhập và một HỆ THỐNG DỊCH VỤ TẬN TÂM - UY TÍN – HIỆU QUẢ NHẤT ngoài thị trường.
Xây dựng Chuỗi liên kết giá trị bao gồm HPC – VTI - Đối tác & Nhân viên Công ty nhằm gia tăng sự thỏa
mãn của Khách hàng.
Phát triển trên nền tảng thân thiện với môi trường, với cộng đồng và những giá trị văn hóa truyền thống
dân tộc.
6.2.3. Nhân viên bán thời gian: là nhân viên làm bằng một phần thời gian của nhân viên chính
thức toàn thời gian.
6.2.4. Nhân viên hợp đồng thời vụ: là nhân viên làm việc trong thời gian nhất định hoặc dự án có
thời hạn dưới 1 năm.
6.3. Công ty có thể tuyển dụng một Người Lao Động đã nghỉ hưu trên cơ sở hợp đồng từng năm một
và theo các điều khoản và điều kiện được các bên thỏa thuận và phù hợp với Luật Lao Động của
Việt Nam.
MỤC III
MỤC IV
TIỀN LƯƠNG
(Xem thêm thông tin tại “Phụ lục 1 – Bậc lương và cấp bậc chức vụ”đính kèm)
Ñieàu 20 :Bảo mật lương
20.1. Lương của mỗi nhân viên được tính toán hợp lý cho từng năng lực, trình độ, vị trí…nên lương
của mỗi nhân viên được bảo mật và mỗi nhân viên phải tuyệt đối giữ bí mật mức lương của
mình.
20.2. Nhân viên không được phép thảo luận chuyện lương bổng với người khác ngoại trừ các cấp có
thẩm quyền trực tiếp sau :
Cấp Thẩm quyền nắm
thẩm giữ thông tin mức Trách nhiệm
quyền lương nhân sự
Ban Giữ quyền cao nhất
Tổng trong việc nắm
Giám thông tin lương của
đốc toàn bộ nhân viên
trong công ty.
Cung cấp thông tin về ngạch/bậc
Có đầy đủ thẩm và mức lương của nhân sự công
GĐ quyền sau Ban ty cho Tổng Giám đốc, cho các
NSHC, Tổng Giám đốc Giám đốc, Trưởng Phòng có liên
Kế trong việc nắm quan để thực hiện các chính
toán thông tin lương của sách, chế độ về lao động.
trưởng toàn bộ nhân viên Chịu trách nhiệm về tính chính
trong công ty. xác và công bằng về tiền lương
cho mọi vị trí công việc.
Nắm giữ thông tin
về mức lương của Đảm bảo tính công bằng và hợp
GĐ toàn bộ nhân sự lý về tiền lương của nhân sự
phòng thuộc quyền quản trong bộ phận.
lý.
20.3. Nhânviên của phòng NSHC có trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan đến lương tuyệt
đối không được tiết lộ lương cho bất kỳ người nào khác (trong nội bộ hoặc bên ngoài) nếu
không có sự đồng ý của Tổng giám đốc/phó tổng giám đốc hoặc GĐ Nhân sự Hành chính.
MỤC II
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì nhân viên được nghỉ bù vào những
ngày tiếp theo.
Phó/Giám đốc
Chức vụ phòng hoặc tương Nhân viên còn lại
đương trở lên
Số ngày
15 12
phép/năm
Cứ ba năm được Cứ năm năm
Số ngày phép
nghỉ thêm một được nghỉ thêm
tăng thêm
ngày một ngày
33.2. Quy định chung :
33.2.1. Phép năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, tính từ khi nhân viên
mới bắt đầu làm việc. Đối với các trường hợp làm việc chưa đủ 12 tháng, tiêu chuẩn phép
được tính tương ứng với số tháng làm việc trong năm. Riêng nhân viên đang trong thời
gian thử việc thì không được nghỉ phép. Sau thời gian thử việc nhân viên được hưởng trọn
số ngày phép tương ứng số tháng làm việc.
Đối với ngày làm việc không được tròn tháng thì được tính như sau:
− Nếu ngày làm việc đầu tiên của Người lao động bắt đầu trước hoặc vào ngày 15 của
một tháng, thì tháng đó sẽ được tính một (01) ngày nghỉ phép hàng năm, hoặc;
− Nếu ngày làm việc đầu tiên của Người lao động bắt đầu vào sau ngày 15 của một tháng,
thì tháng đó không được tính ngày nghỉ phép hàng năm;
33.2.2. Mục đích của nghỉ phép là để nhân viên được nghỉ ngơi và tái tạo lại sức lao động.
Vì vậy Giám đốc phòng, Trưởng bộ phận và nhân viên có trách nhiệm sắp xếp công việc
để nghỉ phép đúng tiêu chuẩn, trường hợp đến ngày 31/12 nhân viên vẫn chưa nghỉ hết
phép tiêu chuẩn thì sẽ được bảo lưu 1 năm. Đến hết ngày được bảo lưu mà nhân viên vẫn
chưa nghỉ hết phép chuẩn và phép bảo lưu trong năm thì những ngày chưa nghỉ sẽ bị hủy
và không có giá trị qui đổi thành tiền, trừ khi nhân viên nghỉ việc sẽ được thanh toán
cho số phép chuẩn của năm.
33.2.3. Nhân viên có thể được nghỉ phép ứng trước cho từng Quý, do Giám đốc phòng quyết
định.
33.2.4. Khi nghỉ phép đột xuất vì những lý do bất khả kháng, nhân viên thông báo đến Quản
lý trực tiếp trong ngày nghỉ đầu tiên và bổ sung giấy phép ngay khi trở lại làm việc.
33.2.5. Định kỳ hàng tháng, Phòng NSHC sẽ cập nhật ngày phép vào ngày 05. Nhân viên có
nhiệm vụ theo dõi ngày phép của mình, nếu có sai sót hoặc thắc mắc, liên hệ ngay với
Phòng NSHC để được giải đáp hoặc điều chỉnh.
33.2.6. Nghỉ bệnh vào đúng những ngày nghỉ phép, nếu có chứng nhận của bác sĩ thì sẽ
không tính vào thời gian nghỉ phép.
33.3. Việc thanh toán tiền phép hằng năm đối với một số Nhân viên đặc thù nghỉ không hết phép
sẽ do Giám đốc NSHC đề xuất và Ban Tổng Giám đốc phê duyệt và được thanh toán tiền phép
vào đầu tháng năm sau.
MỤC III
23.2. NGHỈ VỀ VIỆC RIÊNG, NGHỈ KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Ñieàu 34 : Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương
Nhân viên được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
34.1. Bản thân kết hôn: nghỉ ba ngày
34.3. Cha mẹ ruột, cha mẹ vợ hoặc chồng mất, vợ hoặc chồng mất, con mất: nghỉ ba ngày
MỤC IV
NGHỈ KHÁC
Ñieàu 36 : Các chế độ nghỉ ốm, con ốm, tai nạn lao động, nghỉ thai sản và các chế độ nghỉ quy định
riêng cho nữ nhân viên được thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động và chính sách
Bảo hiểm xã hội Nhà Nước. Để hưởng chính sách cho những trường hợp này nhân viên cần
cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ, văn bản cần thiết như luật định.
MỤC V
CHƯƠNG VI
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
(Xem thêm thông tin tại “Phụ lục 5 – Chế độ công tác phí” đính kèm)
Ñieàu 49 : Nguyên tắc và thủ tục
59.1.3. Vi phạm lần 3: do Tổng Giám đốc hoặc người được Tổng Giám đốc ủy quyền ký quyết
định cảnh cáo
59.2. Hạ bậc lương không quá 6 tháng;
59.3. Sa thải;
MỤC II
CÁC HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT
VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Ñieàu 60 : Vi phạm giờ giấc làm việc
60.1. Nhân viên đi làm không đúng giờ giấc quy định: là nhân viên đến Công ty làm việc trễ hơn
hoặc ra về sớm hơn thời gian quy định của Công ty mà không được sự chấp thuận của cấp quản
lý trực tiếp hoặc của Giám Đốc phòng.
60.2. Nhân viên đọc sách báo (trừ các loại sách báo tham khảo) và chơi game trong giờ làm việc.
60.3. Nhân viên đăng ký giờ vào làm việc và/hoặc giờ về thay cho người khác. Khi hành vi này bị
phát hiện, cả người nhờ đăng ký giờ và người làm thay người khác đều phải chịu kỷ luật với
mức độ ngang nhau.
60.4. Nhân viên làm việc riêng trong giờ làm việc: là sử dụng thời gian làm việc để làm bất kỳ
những công việc nào không liên quan đến mục đích hoạt động của Công ty hoặc ngủ trong giờ
làm việc.
60.5. Nhân viên tự ý vắng mặt trong giờ làm việc khi chưa được phép của người phụ trách: là
nhân viên tự ý rời bỏ vị trí công tác trong thời gian làm việc, nghỉ trước giờ quy định hoặc về
vị trí làm việc chậm trễ mà không được phép của người phụ trách.
60.6. Nhân viên vắng mặt tại nơi làm việc hoặc nơi được phân công đến công tác khi chưa được
sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền, hoặc không trở lại làm việc đúng thời hạn sau khi nghỉ
64.2. Không chấp hành sự phân công hoặc cố tình thực hiện sai lệch mệnh lệnh của cấp quản lý
trực tiếp:
▪ Khi sự phân công đó hoàn toàn nằm trong nhiệm vụ của người được phân công.
* Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá
6 tháng
Ñieàu 65 : Không hoàn thành nhiệm vụ được giao
65.1. Không hoàn thành nhiệm vụ công tác đúng khối lượng, chất lượng và tiến độ được giao. Nhiệm
vụ công tác có thể được giao ước trong hợp đồng lao động hoặc giao ước bằng văn bản, email
theo từng thời kỳ nhất định với sự đồng thuận của cả người giao việc và người nhận việc.
65.2. Không hoàn thành nhiệm vụ là thực hiện chỉ tiêu dưới mức trung bình – dưới mức 3 trở xuống.
65.3. Không báo cáo tiến trình công việc được giao kịp thời, tình huống phát sinh khiến công việc bị
đình trệ hoặc có nguy cơ đình trệ. Nộp báo cáo công việc định kỳ trễ hơn thời gian và ngày quy
định.
65.4. Cũng với các hình thức như tại điểm 65.1. hoặc 65.2. nhưng do nhân viên cố tình chây lười
hoặc không chịu sửa sai hoặc không chịu thay đổi cách hành động, suy nghĩ mặc dù đã được
nhắc nhở, khuyến cáo từ cấp trên.
Ñieàu 67 : Lợi dụng trách nhiệm và quyền hạn gây thất thoát, thiệt hại tài sản, uy tín của
Công ty.
67.1. Sử dụng vật liệu, trang thiết bị, phương tiện của Công ty để chế tạo đồ dùng cá nhân hoặc làm
việc riêng trong hay ngoài giờ làm việc.
67.2. Xin tiền, vay mượn tiền, hàng hóa, vật dụng của khách hàng, các nhà cung cấp, nhà đầu tư.
67.3. Cho hoặc nhận những vật phẩm, quà tặng có giá trị để đổi lấy một công việc, một sự phân
công, một nơi làm việc tốt hoặc bất kỳ những điều kiện thuận lợi nào trong công việc.
67.4. Nhận hối lộ, hoa hồng, tiền chênh lệch hoặc bất kỳ vật phẩm có giá trị nào để tác động đến
quyết định đặt hàng hoặc ký hợp đồng của Công ty đối với đơn vị cho quà, tiền.
67.5. Nhận hối lộ, hoa hồng, tiền chênh lệch hoặc bất kỳ vật phẩm có giá trị nào để tác động đến
quyết định bán vật tư, tài sản hoặc hàng hóa của Công ty
Vi HÌNH THỨC KỶ LUẬT
phạ Hạ bậc
m Khiển lương
các Sa thải
trách không quá 6
mục tháng *
Tái phạm trong vòng 6
tháng kể từ ngày bị kỷ
Vi phạm Vi phạm lần
67.1 luật chuyển làm việc
lần 1, 2 3
khác có mức lương thấp
hơn
67.2 Vi phạm lần
Vi phạm lần 2
67.3 1
67.4
Vi phạm lần 1
67.5
* Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá
6 tháng
Ñieàu 68 : Cố ý phá hoại của công, cố ý gây thương tích người khác
68.1. Cố tình phá hoại hoặc gây ra thiệt hại tài sản và lợi ích của công ty hoặc của nhân viên khác.
Các hành vi xúi giục người khác, thuê người khác thực hiện, cũng được xem như là hành vi cố
ý phá hoại hoặc gây ra thiệt hại về tài sản và lợi ích của công ty hoặc của nhân viên khác.
69.2. Cố ý khai tăng giá khi mua máy móc, hàng hoá, nguyên vật liệu hoặc các dịch vụ khác để cá
nhân hưởng lợi.
69.3. Thông đồng với người bán để nhận dịch vụ, hàng hoá, nguyên vật liệu không phù hợp với số
lượng, chất lượng quy định.
69.4. Giả mạo hóa đơn, chứng từ trong mua bán hàng hóa, dịch vụ, trong thanh toán các khoản chi
tiêu của Công ty.
69.5. Giả mạo các hóa đơn chứng từ của Công ty, giả mạo các báo cáo, các thông tin dữ liệu của
Công ty.
69.6. Biển thủ tài sản, tiền bạc của Công ty.
69.7. Trộm cắp tài sản của Công ty, của đồng nghiệp hoặc của khách.
Vi HÌNH THỨC KỶ LUẬT
phạm Hạ bậc lương
Khiển
các không quá 6 Sa thải
trách
mục tháng *
Tái phạm trong vòng 6
tháng kể từ ngày bị kỷ luật
69.1 Vi phạm lần 1 chuyển làm việc khác có
mức lương thấp hơn
69.2 -
Vi phạm lần 1
69.7
* Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá
6 tháng
Ñieàu 70 : Không tố giác hoặc che giấu hành vi vi phạm của người khác
70.1. Biết rõ hành vi vi phạm của người khác nhưng không tố giác gây thiệt hại cho công ty.
70.3. Không tố giác hoặc cố tình che giấu hành vi sai phạm của người khác để trục lợi cá nhân.
* Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá
6 tháng
Ñieàu 71 : Vi phạm bảo mật Công ty
71.1. Tiết lộ thông tin bảo mật của bộ phận mà trưởng bộ phận, Giám đốc phòng hoặc Công ty đã
quy định không được tiết lộ dưới bất kỳ hình thức nào cho bất kỳ đối tượng nào.
71.2. Tiết lộ tình hình nghiệp vụ và các loại thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh
doanh của Công ty dưới bất kỳ hình thức nào cho bất kỳ đối tượng nào khi chưa có sự đồng ý
của Ban Tổng Giám Đốc hoặc người được Ban Tổng Giám Đốc uỷ quyền.
71.3. Cung cấp hoặc bán các thông tin, tài liệu của công ty cho người ngoài nhằm mục đích thu lợi
cá nhân hoặc làm giảm uy tín của Công ty.
71.4. Cung cấp hoặc bán các thông tin, tài liệu của Công ty cho các đối thủ cạnh tranh của Công ty.
Vi HÌNH THỨC KỶ LUẬT
phạm Hạ bậc lương
Khiển
các không quá 6 Sa thải
trách
mục tháng *
Vi phạm
71.1 Vi phạm lần 2
lần 1
71.2 –
Vi phạm lần 1
71.4
* Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá
6 tháng
MỤC III
TRÁCH NHỆM VẬT CHẤT
PHỤ LỤC 1
BẬC LƯƠNG và CẤP BẬC CHỨC VỤ
Ghi chú :
(1) Bậc lương: Hệ thống sắp xếp theo thứ tự theo từng phạm vi vị trí công việc thể hiện sự phân
định khác biệt cơ bản về tính chất lao động và phạm vi trách nhiệm của từng chức vụ trong công
ty.
(2) Cấp bậc chức vụ: Mỗi bậc lương có nhiều cấp bậc chức vụ thể hiện tiền lương trả tương
xứng với từng vị trí công việc. Căn cứ xếp cấp bậc chức vụ là bản mô tả chức vụ và thang điểm
(3) Nhân viên và chuyên viên có chuyên môn cao: có thể xếp vào các bậc lương cao hơn theo
phụ lục 1.
6 Giám đốc
Chuyên viên cao
5
cấp, Phó giám đốc
Chuyên viên 2,
4 trưởng bộ phận,
trưởng ca sản xuất
Chuyên viên 1, tổ
3
trưởng
Nhân viên chuyên
2
môn, tổ phó
Nhân viên lao
1
động giản đơn
PHỤ LỤC 2
CÁC KHOẢN PHỤ CẤP
Các khoản phụ cấp được thanh toán vào lương hàng tháng, có các loại phụ cấp, trợ cấp như sau :
Mức
STT Đối tượng được hưởng
(đồng/tháng)
Phụ cấp điện thoại di động
1 Tổng giám đốc Không hạn chế
2 Phó Tổng giám đốc 500.000
Ghi chú
(1) : Công ty hỗ trợ trực tiếp bữa ăn cho người lao động (không thanh toán tiền mặt)
(2) : Ban Tổng giám đốc sẽ quyết định cho từng trường hợp cụ thể
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC
1. Thời giờ làm việc :
2. Giờ xe đưa/đón :
I. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, công đoàn :
Đóng trên mức lương căn bản và theo Luật lao động
Xem “Phụ lục 6 - Hướng dẫn hưởng các chế độ bảo hiểm”
ST Mức
Phúc lợi Ghi chú
T đồng/người
Tặng quà
1
Mừng sinh nhật 500.000
Tặng quà
2 Ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3 300.000
3 Ngày Quốc Tế Thiếu Nhi 1/6 200.000 Tặng quà
Khen thưởng học sinh giỏi (lớp 1-
12) mỗi học kỳ cho con của Trường hợp cả hai vợ chồng cùng làm
4 1.000.000 tại công ty thì chỉ tính cho 1 người
CBCNV (có giấy khen, sổ liên lạc
hoặc xác nhận của nhà trường)
Thăm hỏi vợ hoặc chồng, con người
5 200.000
lao động khi đau ốm
Thăm hỏi người lao động khi ốm
đau, tai nạn:
- Điều trị tại nhà 200.000
- Nằm viện <= 3 ngày 500.000
- Nằm viện > 3 ngày và <= 7 ngày 1.000.000
- Nằm viện > 7 ngày 2.000.000
6 GĐ phòng
Một số trường hợp phải phẫu thuật đề xuất Ban
nhưng không nằm viện (mổ mắt TGĐ duyệt
bệnh, gãy tay, chân,…) từng trường
hợp
Thăm viếng người quá cố (tứ thân
phụ mẫu, vợ, chồng, con cái, anh,
7 500.000
chị, em ruột, ông bà nội ngoại của
người lao động)
8 Khi người lao động qua đời 10.000.000
9 Khi người lao động thành hôn 1.000.000
1 Mừng sinh con: nhân viên khi sinh
500.000
0 con
1 Trợ cấp khó khăn thường xuyên Tùy từng
1 trường hợp
PHỤ LỤC 5
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
I. Công tác phí dưới 01 tháng:
1. Công tác trong nước ở lại qua đêm
Chi phí Ăn uống/ngày
đi lại Lưu
Di chuyển nội
Hạng mục Xe/Tàu trú/ngày-
Sáng Trưa Chiều vùng/ngày
hỏa/Má đêm
y bay
Hạng Theo yêu cầu công
100.000 100.000 100.000 Phòng KS
Ban TGĐ doanh việc trong ngân sách
đ đ đ 4 sao
nhân được duyệt
Hạng Theo yêu cầu công
GĐ/PGĐ 60.000đ 70.000đ 70.000đ 500.000đ
thường việc < 100.000đ
Nhân viên
(không đi
Hạng
công tác 30.000đ 50.000đ 50.000đ 300.000đ Phụ cấp 30.000đ
thường
thường
xuyên)
Nhân viên
đi công tác Hạng
20.000đ 40.000đ 40.000đ 250.000đ Phụ cấp 30.000đ
thường thường
xuyên
Lưu ý: nhân viên đi công tác thường xuyên gồm các nhân viên đi công tác trên 10
ngày/tháng.
Ghi chú: Tỷ giá USD được tính theo tỷ giá mua của Ngân hàng VCB tại thời điểm tính.
PHỤ LỤC 7
HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1. Biểu thuế lũy tiến từng phần: (4.I. B Thông tư 84/20xx/TT-BTC)
3. Người phụ thuộc: (tuổi tính đủ theo tháng) (3.1.4, I, B Thông tư 84/20xx/TT-BTC)
Đối
Nội dung Mẫu biểu, HS Hạn chót Nơi nộp
tượng
- 01.ĐK-TNCN HPC/ Cơ quan
Đăng kí (2bản) 10 ngày sau khi phát sinh thu thuế trực tiếp
thuế - CMND/Hộ chiếu nhập chịu thuế quản lí cơ quan
photo công chứng trả thu nhập
30/1 hàng năm.
16.ĐK-TNCN
Đăng kí 30 ngày sau khi có sự thay đổi.
Người (2bản)
người phụ Ngày cuối cùng của tháng thực HPC
lao
thuộc hiện ký HĐLĐ/QĐ tuyển dụng.
động
Nộp HS
Đăng kí trước 30/1/20xx: nộp
chứng
trước 30/6/20xx Cục thuế tỉnh
minh Xem mục 3
Đăng kí sau 30/1/20xx: nộp trong Long An
người phụ
vòng 3 tháng sau ngày đăng kí.
thuộc
HPC Chuyển
Chưa có quy định (theo Luật quản
bản đăng 01 bản 01.ĐK- Cục thuế tỉnh
lí thuế là 10 ngày sau khi phát
kí thuế TNCN Long An
sinh thu nhập chịu thuế)
của NLĐ
Chuyển 20/2 hàng năm
bản đăng 01 bản 16.ĐK- Đăng kí sau 30/1 hoặc đăng kí Cục thuế tỉnh
kí GTGC TNCN điều chỉnh: ngày 20 của tháng sau Long An
của NLĐ tháng nhận được bản đăng ký
HPC thực hiện tính
giảm trừ số thuế
1. Khấu trừ
phải nộp vào thu
thuế Hàng tháng
nhập của đối tượng
nộp thuế trước khi
trả thu nhập.
Khai thuế 02.KK-TNCN Ngày 20 tháng sau Cục thuế tỉnh
hàng Long An
Khai
quyết 05.KK-TNCN, Ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc Cục thuế tỉnh
toán thuế 05A.BK-TNCN, năm dương lịch. Long An
Nộp số
thuế đã
khấu trừ
và số thuế Ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc Cục thuế tỉnh
còn phải năm dương lịch. Long An
nộp khi
quyết
toán thuế