Professional Documents
Culture Documents
CV Phòng
1.
Tuyển dụng đào tạo Hành chính Nhân sự
Ngày ký:
……../………/2015
TP Phòng
1.
Hành chính Nhân sự Hành chính Nhân sự
Ngày ký:
……../………/2015
III. NGƢỜI PHÊ DUYỆT:
1.
2.
3.
4.
5.
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
2/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
6.
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG I. CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO ..................................................................................4
Điều 1. Ý nghĩa ...................................................................................................................4
Điều 2. Tính chất của chính sách đào tạo ............................................................................4
CHƢƠNG II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .........................................................................4
Điều 3. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng .............................................................4
Điều 4. Giải thích từ ngữ .....................................................................................................5
Điều 5. Mục tiêu đào tạo .....................................................................................................5
Điều 6. Những nguyên tắc cơ bản trong đào tạo .................................................................5
Điều 7. Thẩm quyền ký duyệt trong đào tạo: ......................................................................6
Điều 8. Hình thức đào tạo ...................................................................................................6
Điều 9. Nội dung các chương trình đào tạo: .......................................................................6
Điều 10. Thời gian đào tạo ................................................................................................8
Điều 11. Điều kiện tham gia huấn luyện đào tạo...............................................................9
CHƢƠNG III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TRONG
ĐÀO TẠO....................................................................................................................................9
Điều 12. Hình thức Công ty tổ chức đào tạo .....................................................................9
Điều 13. Hình thức tự đào tạo .........................................................................................11
Điều 14. Quyền lợi, nghĩa vụ của CBCNV tham gia giảng dạy ......................................12
Điều 15. Hỗ trợ chi phí đào tạo .......................................................................................13
CHƢƠNG IV. TỔ CHỨC CÁC CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .........................................13
Điều 16. Nội dung trọng tâm của chương trình huấn luyện đào tạo ...............................13
Điều 17. Cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo .....................................................................13
Điều 18. Đánh giá khóa học ............................................................................................14
Điều 19. Báo cáo kết quả đào tạo ....................................................................................14
Điều 20. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo ..........................................................................15
CHƢƠNG V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN, XỬ LÝ VI PHẠM, ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH ........................................................................................................................................16
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
3/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
mà thị trường lao động đang khan hiếm, những vị trí cần có thời gian đào tạo mới có thể
đáp ứng được yêu cầu công việc.
3. CBCNV chính thức: đào tạo nâng cao kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, quy
hoạch phát triển…
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. Công ty: là Công ty quản lý hoặc góp vốn vào các công ty khác.
2. Ban Tổng giám đốc: Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc.
3. Đơn vị: các Khối, Phòng, Ban, Bộ phận và Văn phòng đại diện.
4. Phòng Hành chính Nhân sự (Phòng NS): phòng nghiệp vụ được giao chức năng, nhiệm vụ
phát triển nguồn nhân lực, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực của Công ty.
5. Cán bộ công nhân viên (CBCNV): CBCNV đang làm việc tại Công ty.
6. CBCNV học nghề: CBCNV được Công ty tuyển dụng để đào tạo. Nếu sau thời gian học
nghề đáp ứng được các yêu cầu do Công ty đề ra sẽ được Công ty ký hợp đồng hợp đồng
lao động xác định thời hạn.
7. CBCNV thử việc: CBCNV đang trong thời gian làm việc tại Công ty theo hợp đồng thử
việc.
8. CBCNV chính thức: CBCNV đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, không xác định
thời hạn.
9. Chi phí đào tạo: tổng các khoản chi phí để thực hiện một chương trình đào tạo cụ thể áp
dụng cho 1 CBCNV cụ thể, gồm: chi phí trả cho người dạy hoặc tổ chức đào tạo, tài liệu,
trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành (nếu có), chi phí khác hỗ trợ cho người học
(chi phí lưu trú, chi phí đi lại), chi phí lương và bảo hiểm trong thời gian tham gia đào tạo.
Điều 5. Mục tiêu đào tạo
1. Tạo sự thích ứng giữa CBCNV với công việc mới: với phương châm “ai đảm nhận công
việc gì thì phải đủ những tiêu chuẩn năng lực đòi hỏi của công việc đó”, huấn luyện đào tạo
bao gồm những hoạt động học tập nhằm chuẩn bị cho CBCNV nhận một công việc mới,
một lĩnh vực nghiệp vụ mới thích hợp hơn trong quy hoạch, nâng cao năng lực đáp ứng yêu
cầu phát triển đội ngũ lao động của Công ty.
2. Nâng cao tính ổn định và chất lượng đội ngũ: bồi dưỡng kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng
nghiệp vụ cần thiết giúp CBCNV hoàn thiện năng lực để thực hiện có hiệu quả hơn những
chức trách, nhiệm vụ theo chuẩn mực của chức danh đang đảm nhiệm.
3. Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp: nội dung đào tạo vượt lên khỏi phạm vi công việc hiện tại
nhằm bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực chuyên môn để chuẩn bị cho định hướng
nghề nghiệp, mở rộng cơ hội thăng tiến trong tương lai của CBCNV tại Công ty.
Điều 6. Những nguyên tắc cơ bản trong đào tạo
1. Huấn luyện đào tạo thiết thực, bám sát mục tiêu dài hạn (chiến lược) và mục tiêu ngắn hạn
(kế hoạch kinh doanh hàng năm) của Công ty:
a) Mục tiêu ngắn hạn: nội dung và nghiệp vụ đào tạo được soạn thảo dựa trên Bản mô tả
công việc của từng vị trí nhằm cung cấp kiến thức về lý thuyết, bồi dưỡng kinh nghiệm
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
5/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
về thực tiễn nhằm bảo đảm cho CBCNV đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Mục tiêu dài hạn: xây dựng những chương trình cập nhật, mở rộng kiến thức nhằm
chuẩn bị cho việc đáp ứng mục tiêu phát triển của Công ty, thích nghi với những yêu
cầu đa dạng của thương trường.
2. Huấn luyện đào tạo phải đáp ứng quy hoạch nhân sự của Công ty cũng như quan tâm đầu
tư vào lực lượng kế thừa và tiềm năng phát triển trong tương lai.
Điều 7. Thẩm quyền ký duyệt trong đào tạo:
1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo hàng năm và kế hoạch điều chỉnh (nếu có phát sinh chi phí
ngoài kế hoạch đầu năm): Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
2. Phê duyệt các chương trình đào tạo phát sinh chi phí ngoài tổng chi phí kế hoạch hàng năm
đã được duyệt: Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
3. Phê duyệt Phiếu yêu cầu đào tạo cho CBCNV: Tổng giám đốc có thẩm quyền phê duyệt tất
cả Phiếu yêu cầu đào tạo cho CBCNV Công ty khi tổng chi phí đào tạo không phát sinh
ngoài kế hoạch được phê duyệt. Chủ tịch HĐQT phê duyệt phiếu yêu cầu đào tạo cử Tổng
giám đốc tham dự các khóa đào tạo.
4. Cam kết đào tạo: Tổng giám đốc có thẩm quyền phê duyệt tất cả Cam kết đào tạo cho
CBCNV Công ty trong giá trị được ủy quyền. Chủ tịch HĐQT phê duyệt Cam kết đào tạo
với Tổng giám đốc.
5. Tài liệu đào tạo: Tổng giám đốc phê duyệt các tài liệu đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ,
tài liệu đào tạo cho quản lý cấp trung trở xuống; Các tài liệu đào tạo cho các cấp cao sẽ do
Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
Điều 8. Hình thức đào tạo
Các hình thức đào tạo áp dụng tại Công ty gồm:
1. Đào tạo nội bộ: là hình thức đào tạo bắt buộc chủ yếu thông qua việc thực hành, kèm cặp,
đào tạo những kiến thức thực tiễn liên quan đến công việc của CBCNV ngay tại Công ty do
chính CBCNV Công ty hướng dẫn. Đối với hình thức này, CBCNV không phải chi trả chi
phí đào tạo.
2. Đào tạo bên ngoài: là hình thức đào tạo bắt buộc trong đó CBCNV được cử tham gia các
khóa đào tạo trong nước hoặc ngoài nước, do Đơn vị đào tạo bên ngoài tổ chức hoặc phối
hợp với Công ty tổ chức. Đối với hình thức này, CBCNV phải ký Cam kết đào tạo.
3. Tự đào tạo: Công ty khuyến khích mọi CBCNV tự đào tạo vào những ngành và lĩnh vực
hoạt động của Công ty nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu công việc hiện tại hoặc yêu cầu cao
hơn. Đối với hình thức này, CBCNV tự chi trả chi phí đào tạo; trong trường hợp được
Công ty hỗ trợ chi phí đào tạo theo quy định khoản 1, Điều 16 của Quy chế này, CBCNV
phải ký Cam kết đào tạo.
Điều 9. Nội dung các chƣơng trình đào tạo:
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
6/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
a) Mục đích: Đào tạo các nội dung nhằm giúp các CBCNV thử việc/ học nghề có điều kiện
làm quen với môi trường làm việc mới và hội nhập thuận lợi vào hoạt động chung trước
khi được tuyển dụng chính thức.
b) Chương trình đào tạo hội nhập chi tiết như sau:
Kế
Thời Hình Giảng viên/
hoạch Quy trình
Stt Nội dung lượng thức Người HD,
Triển Triển khai
(phút) Đào tạo kèm cặp
khai
I. Nội dung tổng quan
7 Bài thi 15
2. Chương trình đào tạo nâng cao, cập nhật chuyên môn, nghiệp vụ, sản phẩm, dịch vụ:
a) Mục đích: CBCNV được cập nhật, nâng cao kiến thức về dịch vụ, sản phẩm, kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ để phục vụ tốt nhất cho công việc và khách hàng.
b) Chương trình đào tạo dự kiến:
Thời Hình Kế Giảng
lượng Đối tượng thức hoạch viên/ Quy trình
Stt Nội dung
Dự kiến Học viên Đào Triển Đơn vị Triển khai
(giờ) tạo khai ĐT
Khóa học phổ biến Quy CBCNV 1-2 1. P. HCNS nhận đề xuất
Nội Đơn vị
1 định, Quy trình, văn bản 2–4 Toàn Cty/ tháng/ TC khóa học từ các đơn vị;
bộ ban hành
mới bộ phận khóa 2. Lên DS học viên & thông
báo tổ chức khóa học;
CBCNV 1-2 Đơn vị 3. Triển khai khóa học;
Khóa học giới thiệu sản Nội
2 2–4 Toàn Cty/ tháng/ quản lý 4. Báo cáo sau khóa học;
phẩm, dịch vụ mới bộ
bộ phận khóa SP, DV 5. Lưu trữ dữ liệu.
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
7/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
1 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả 4 Nội bộ/Bên ngoài 1. P. HCNS nhận đề xuất
TC khóa học từ
2 Kỹ năng làm việc nhóm 4 Nội bộ/Bên ngoài P.
TGĐ/trưởng các đơn
HCN
Kỹ năng quản lý thời gian và lập mục tiêu công vị/TP HCNS;
Nội bộ/Bên ngoài S
3
việc
4 2. Lên DS học viên &
& thông báo tổ chức khóa
4 Kỹ năng lập kế hoạch 4 Nội bộ/Bên ngoài GV học;
nội 3. Triển khai khóa học;
Kỹ năng giải quyết vấn đề bộ 4. Báo cáo sau khóa học;
5 4 Nội bộ/Bên ngoàis
5. Lưu trữ dữ liệu.
3. Đào tạo ngắn hạn: là loại hình đào tạo thường xuyên dưới 01 năm nhằm bổ túc, cập nhật
kiến thức, kỹ năng cho CBCNV, đáp ứng yêu cầu của công việc đang đảm trách và thích
nghi với sự biến động thị trường.
Điều 11. Điều kiện tham gia huấn luyện đào tạo
1. Chương trình đào tạo hội nhập: áp dụng bắt buộc với CBCNV thử việc/ học nghề.
2. Đào tạo ngắn hạn: căn cứ vào nội dung cụ thể và đề xuất của Phòng Hành chính Nhân sự,
Ban Tổng giám đốc sẽ chỉ đạo các Đơn vị đề cử CBCNV tham dự nếu thỏa các điều kiện
sau:
a) Có tinh thần trách nhiệm và đạt hiệu quả cao trong công việc.
b) Có khả năng phát triển nghiệp vụ, tay nghề chuyên môn.
c) Có tinh thần cầu tiến và khả năng phát triển lên cán bộ chủ chốt trong Công ty (đối với
CBCNV được chọn tham dự các khoá huấn luyện đào tạo quản lý).
d) Mong muốn gắn bó lâu dài với Công ty.
3. Đối với các khóa đào tạo dài hạn: hàng năm Công ty sẽ dành ngân sách tài trợ một số xuất
học bổng (đào tạo hệ đại học, cao học, tiến sĩ và các chương trình khác). CBCNV hội đủ
các điều kiện đều có thể nộp đơn đề nghị được cấp học bổng, Công ty sẽ tổ chức phỏng vấn
trực tiếp và lựa chọn người phù hợp nhất để trao học bổng.
4. Công ty sẽ phản hồi thông tin giải thích lý do đối với các trường hợp không đủ điều kiện
tham gia huấn luyện đào tạo hoặc không được lựa chọn.
CHƢƠNG III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TRONG ĐÀO TẠO
Điều 12. Hình thức Công ty tổ chức đào tạo
1. Quyền lợi của CBCNV:
a) Đề nghị cấp lãnh đạo chấp thuận việc tham gia các khóa đào tạo nhằm phục vụ cho
công việc đảm nhiệm.
b) Đề nghị cấp lãnh đạo phân công công việc theo đúng chuyên môn sau khi tham gia đào
tạo.
c) Được Công ty xem xét các vấn đề về tiền lương, thưởng, tính liên tục của thời gian làm
việc… nếu thời gian đào tạo trùng với thời gian làm việc của Công ty.
d) Được Công ty xem xét hỗ trợ về phương tiện đi lại, chỗ ở, dụng cụ học tập, địa điểm
thực hành…
e) Ghi nhận quá trình tham gia đào tạo trong kết quả đánh giá thi đua khen thưởng.
f) Các quyền lợi khác theo quyết định của Ban Tổng giám đốc.
2. Nghĩa vụ của CBCNV:
a) Sắp xếp thời gian tham dự đầy đủ theo lịch của khóa học, chấp hành nội quy, quy định
của lớp học. Các trường hợp vắng mặt phải xin phép và được sự chấp thuận của Trưởng
đơn vị và/ hoặc Ban Tổng giám đốc.
b) Nỗ lực học tập và đạt các yêu cầu của khóa học.
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
9/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
c) Thực hiện việc đánh giá khóa học và báo cáo kết quả đào tạo khi kết thúc khóa học.
d) Chấp hành lệnh phân công công tác sau khóa học phù hợp với mục đích đào tạo.
e) CBCNV gửi sao giấy chứng nhận/ văn bằng (trình bản chính để đối chiếu) về việc tham
dự khóa đào tạo về Phòng Hành chính Nhân sự trong vòng 01 tháng kể từ ngày tốt
nghiệp/ hoàn thành khóa học, trừ trường hợp đã thông báo cho Phòng Hành chính Nhân
sự về việc chậm được cấp giấy chứng nhận/ văn bằng.
f) CBCNV gửi bản sao tài liệu được cấp trong quá trình đào tạo (đối với các khóa đào tạo
bên ngoài) về Phòng Hành chính Nhân sự trong vòng 1 tuần sau khi hoàn thành khóa
học.
g) Thực hiện đầy đủ các thủ tục thanh toán theo quy định của Công ty và gửi bản sao các
hóa đơn chứng từ các khoản thanh toán liên quan về Phòng Hành chính Nhân sự để
theo dõi chi phí đào tạo.
h) Trong trường hợp vi phạm các quy định tại điểm a, b, c, d, e Khoản 2 Điều này,
CBCNV phải bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo. Ngoài ra, CBNV mặc nhiên được coi là
không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao và xếp lương loại D theo Qui chế
đánh giá hiệu quả công việc của Công ty;
i) Nghĩa vụ làm việc sau đào tạo: CBCNV sau khi tham gia khóa đào tạo có nghĩa vụ làm
việc sau thời gian đào tạo như sau:
Tổng chi phí đào tạo/ Khóa/ ngƣời Thời gian làm việc tối thiểu sau đào tạo
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
10/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
Thời gian tính bồi hoàn chi phí: tính bằng đơn vị "tháng" và phương thức làm tròn
theo cách tính của công thức > 15 ngày thì làm tròn 1 tháng (30 ngày).
CBCNV vi phạm nghĩa vụ làm việc sau đào tạo phải chịu trách nhiệm bồi hoàn chi phí đào tạo
cho Công ty theo quy định sau:
Tổng chi phí đào tạo Số tháng còn lại của thời gian
Mức bồi hoàn = x
Tổng số tháng Thỏa thuận làm việc Thỏa thuận làm việc
sau đào tạo
Trong đó: Số tháng còn lại của thời gian Thỏa thuận làm việc = Tổng số tháng Thỏa thuận
làm việc sau đào tạo – Số tháng đã làm việc sau đào tạo
j) Các trƣờng hợp miễn, giảm mức bồi thƣờng chi phí đào tạo:
i. Khi thời gian cam kết làm việc hết hạn.
ii. Khi Công ty chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với CBCNV.
iii. Công ty không tiếp tục ký hợp đồng lao động với CBCNV.
iv. Trong trường hợp vì lý do bất khả kháng như: thiên tai, địch họa, phá sản, giải thể,
thay đổi cơ cấu tổ chức, hay thay đổi quy định pháp luật, chính sách của nhà nước
dẫn đến công ty không thể tiếp tục thực hiên Cam kết đào tạo này thì Công ty sẽ
giải quyết quyền lợi của CBCNV theo quy định của pháp luật lao động.
v. Công ty sẽ xem xét việc miễn hoặc giảm mức bồi thường chi phí đào tạo trong các
trường hợp sau:
- CBCNV được nhà nước điều động thực hiện nghĩa vụ quân sự: thời gian này xem
như tạm ngưng Hợp đồng, khi CBCNV thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước xong thì
Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực;
- CBCNV bị mắc bệnh, bị tai nạn dẫn đến không thể tiếp tục làm việc bình thường
(có chứng nhận cơ quan Y tế có thẩm quyền).
k) Các trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ làm việc sau đào tạo:
i. CBCNV tham dự các nội dung đào tạo nội bộ.
ii. CBCNV tham dự các chương trình đào tạo hội nhập.
iii. CBCNV tham dự các chương trình đào tạo được đối tác, Công ty đài thọ chi phí.
3. Nghĩa vụ của CBCNV tham gia hình thức đào tạo bên ngoài hoặc được Công ty hỗ trợ chi
phí đào tạo:
a) Thực hiện ký kết Cam kết đào tạo và thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ được quy
định trong Cam kết đào tạo.
b) Chấp hành lệnh phân công công tác sau khóa học phù hợp với mục đích đào tạo.
Điều 13. Hình thức tự đào tạo
1. Quyền lợi của CBCNV:
a) CBCNV tự theo học các lớp đào tạo chuyên môn trung và dài hạn phù hợp với ngành
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
11/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
nghề công tác và được Công ty chấp thuận bằng văn bản sẽ được xem xét để hỗ trợ như
sau:
i. Hỗ trợ trên tổng số tiền học phí theo mức đóng thực tế cho một khóa học (một
chương trình đào tạo), khi tốt nghiệp mức hỗ trợ như sau:
Mức 1: nếu tốt nghiệp loại xuất sắc, giỏi được hỗ trợ tối đa 100%.
Mức 2: nếu tốt nghiệp loại khá được hỗ trợ tối đa 70%.
Mức 3: nếu tốt nghiệp loại trung bình, trung bình khá được hỗ trợ tối đa 50%.
Mức 4: không hỗ trợ đối với CBCNV không tốt nghiệp.
ii. Hỗ trợ về: thời gian, dụng cụ học tập, phương tiện thực hành,… Công ty xem xét và
quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
iii. Điều kiện ràng buộc về việc hỗ trợ học phí: Mức hỗ trợ học phí chỉ áp dụng đối với
CBCNV có thâm niên công tác trên 02 năm và năm trước đó (tính từ ngày khai
giảng) xếp loại đánh giá cá nhân từ Lao động giỏi trở lên.
b) CBCNV tự nâng cao trình độ bổ sung kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ trực tiếp
hoặc gián tiếp cho công việc đang đảm nhiệm (các khóa học ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn) sẽ được ghi nhận trong việc đánh giá thi đua cuối năm.
c) Đề xuất công ty phân công công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo. Được
Công ty ưu tiên bố trí vị trí công tác cao hơn nếu có vị trí bị khuyết nhân sự và bản thân
CBCNV có đủ điều kiện đáp ứng.
d) Các quyền lợi khác theo quyết định của Ban Tổng giám đốc.
2. Nghĩa vụ của CBCNV:
a) Cung cấp thông tin về việc tham gia các khóa học cho Phòng NS để được ghi nhận.
b) Cung cấp các văn bản chứng minh việc hoàn thành khóa học.
Điều 14. Quyền lợi, nghĩa vụ của CBCNV tham gia giảng dạy
1. Quyền lợi của CBCNV tham gia giảng dạy:
a) Được ghi nhận và xem xét làm cơ sở đánh giá thi đua khen thưởng căn cứ trên kết quả
huấn luyện đào tạo.
b) Được Công ty tạo điều kiện hỗ trợ trong việc biên soạn tài liệu và trực tiếp giảng dạy,
bao gồm nhưng không giới hạn theo đề xuất hợp lý: tài liệu, phương tiện, địa điểm, chi
phí…
c) Chi phí biên soạn tài liệu hỗ trợ CBCNV trực tiếp giảng dạy nội bộ: theo Phụ lục 01
(NS/QC-02/PL01) đính kèm.
2. Nghĩa vụ của CBCNV tham gia giảng dạy:
a) Hoàn thành các tài liệu đào tạo phù hợp với loại hình đào tạo.
b) Chủ động đề xuất, phối hợp với các đơn vị liên quan để hoàn thành nhiệm vụ đào tạo.
c) Thực hiện các nghĩa vụ thanh toán nếu phát sinh chi phí trong quá trình đào tạo.
d) Có thái độ đúng mực và phù hợp với văn hóa Công ty trong giao tiếp với học viên.
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
12/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
1. Cơ sở xác lập kế hoạch đào tạo năm tiếp theo của Công ty dựa trên các yếu tố sau:
a) Định hướng của Ban Tổng giám đốc về phát triển nguồn nhân lực.
b) Mục tiêu đào tạo trong giai đoạn trung và dài hạn của Công ty.
c) Đề xuất đào tạo của các Đơn vị dựa trên kết quả đánh giá nhân viên, kết quả đào tạo,
các khiếu nại của khách hàng, các hành động khắc phục phòng ngừa… trong năm hiện
hành.
d) Kế hoạch hoạt động đầu tư kinh doanh của Công ty trong năm tiếp theo.
e) Kế hoạch chi phí đào tạo của từng Đơn vị.
2. Cơ sở xác lập nhu cầu đào tạo đột xuất:
a) Yêu cầu đào tạo phát sinh trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh của Công ty.
b) Các chỉ đạo đột xuất của Ban Tổng giám đốc liên quan đến công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực.
3. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổng giám đốc:
a) Quyết định thực hiện các khóa học, chương trình đào tạo cụ thể.
b) Phê duyệt nội dung giáo trình các khóa học, chương trình đào tạo theo chủ trương Công
ty.
c) Quyết định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện công tác đào tạo.
d) Quyết định danh sách giảng viên nội bộ hoặc bên ngoài.
e) Quyết định CBCNV tham dự các khóa học, chương trình đào tạo trong và ngoài nước.
f) Quyết định phân quyền, ủy quyền lại các vấn đề thuộc thẩm quyền tại điều này cho các
CBCNV của Công ty.
Điều 18. Đánh giá khóa học
1. Tất cả CBCNV được cử tham gia đào tạo (trừ đào tạo hội nhập hoặc các chương trình hội
thảo, hội nghị) phải thực hiện việc đánh giá khóa học nhằm cung cấp thêm nguồn thông tin
cho Công ty trong việc xem xét năng lực đối tác đào tạo để đưa vào danh mục các dịch vụ
đào tạo có uy tín để chọn lựa trong tương lai.
2. Thời hạn hoàn tất đánh giá khóa học: trong vòng 07 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo.
Điều 19. Báo cáo kết quả đào tạo
1. Sau khi kết thúc khóa đào tạo, CBCNV tham gia đào tạo phải thực hiện báo cáo kết quả
đào tạo.
2. Các hình thức báo cáo kết quả đào tạo được áp dụng tại Công ty:
a) Thực hiện bài thi hoặc kiểm tra cuối khóa: áp dụng đối với các khóa bồi dưỡng kiến
thức, đào tạo tay nghề hoặc hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ.
b) Báo cáo thu hoạch hoặc đề tài ứng dụng vào hoạt động của Đơn vị: áp dụng đối với các
khóa cập nhật kiến thức mới. Trưởng đơn vị/ Thành viên Ban Tổng giám đốc phụ trách
chịu trách nhiệm đánh giá và theo dõi nội dung thu hoạch hoặc đề tài ứng dụng để làm
cơ sở đánh giá hiệu quả đào tạo về sau. CBCNV phải thực hiện Báo cáo thu hoạch gửi
Phòng Hành chính Nhân sự sau khi kết thúc khóa đào tạo 07 ngày (Không áp dụng đối
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
14/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
15/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
ii. Đánh giá chất lượng của Tổ chức đào tạo, làm cơ sở xem xét để chọn làm đối tác
cung cấp chương trình đào tạo cho Công ty trong tương lai.
CHƢƠNG V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN,
XỬ LÝ VI PHẠM, ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Xử lý vi phạm trong đào tạo
1. CBCNV được cử tham gia đào tạo hoặc tham gia giảng dạy nếu không hoàn tất khóa học
hoặc không hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy không có lý do chính đáng thì được xem như
không hoàn thành nhiệm vụ và chịu sự điều chỉnh của Quy chế khen thưởng kỉ luật, Qui
chế đánh giá hiệu quả công việc của công ty;
2. CBCNV được cử tham gia đào tạo không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Chương III
của Quy chế này xem như không chấp hành Nội quy lao động Công ty. Phòng Hành chính
Nhân sự và Đơn vị liên quan có trách nhiệm ghi nhận và lưu trữ các văn bản chứng minh
việc tham gia đào tạo của CBCNV.
3. CBCNV vi phạm khoản 1 và 2 của Điều này, ngoài việc bị xử lý theo các quy định của
Công ty, còn bị áp dụng hình thức không cử tham gia đào tạo trong thời gian từ 6 tháng đến
18 tháng tiếp theo, mức độ cụ thể như sau:
a) 6 tháng: nếu vi phạm lần đầu với lý do chính đáng nhưng không báo cáo, xin phép
Công ty kịp thời.
b) 12 tháng nếu tái phạm lần 2 hoặc có lý do không chính đáng.
c) 18 tháng: Tái phạm lần 3 trở lên hoặc rơi vào những khóa đào tạo kéo dài trên 3 tháng
hay có chi phí trên 05 (năm) triệu đồng.
Điều 22. Trách nhiệm thực hiện đào tạo
1. Phòng Hành chính Nhân sự:
a) Xây dựng chương trình đào tạo, nội quy lớp học, tổ chức và kiểm soát lớp học đối với
các chương trình đào tạo nội bộ.
b) Xác định CBCNV tham gia đào tạo và thông báo các thông tin liên quan đến khóa học.
c) Hướng dẫn CBCNV thực hiện đầy đủ các thủ tục đào tạo trước, trong và sau khóa học.
d) Ghi nhận và kiểm soát quá trình tham gia đào tạo của CBCNV.
2. Trưởng Đơn vị:
a) Phân công, đề xuất CBCNV phù hợp tham gia khóa học.
b) Theo dõi quá trình đào tạo của CBCNV để có những đề xuất hỗ trợ kịp thời.
3. Đơn vị hỗ trợ cho các chương trình đào tạo nội bộ:
a) Phòng Hành chính Nhân sự chịu trách nhiệm thực hiện các vấn đề hỗ trợ vật chất, thiết
bị cho khóa học.
b) Đơn vị phụ trách Công nghệ thông tin hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Điều 23. Điều khoản thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chế này do Tổng Giám đốc xem xét và quyết
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
16/16
VDBCONSULTING Mã số: NS.QC.02
Ngày ban hành:....................
Lần BH/SD: 01
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Trang số: 16
định./.
3. Các qui định trước đây có nội dung trái với Qui chế này đều không còn giá trị.
VDBCONSULTING
TỔNG GIÁM ĐỐC
Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của VDBConsulting. Cấm in ấn, sao chép dưới mọi
hình thức nếu không được phép của VDBConsulting
17/16
PHỤ LỤC 01
CHẾ ĐỘ BỒI DƢỠNG CBNV THAM GIA
GIẢNG DẠY NỘI BỘ
Biên soạn
Stt Loại hình đào tạo Đứng lớp Ghi chú
(soạn mới)
1/ 1
PHỤ LỤC 02
BỒI THƢỜNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO
Tình huống giả định:
Từ năm 2010 đến năm 2011, một nhân viên của công ty được cử tham gia các khóa đào tạo
như sau:
Khóa học Ngày kết thúc Chi phí đào tạo QĐ hạn phục vụ QĐ bồi thường
Đến ngày 09/ 6/ 2012, Nhân viên có đơn xin thôi việc; căn cứ theo Quy định của Quy chế đào
tạo nhân viên đó phải bồi thường các chi phí như sau:
- Khóa A, B: không bồi thường
- Khóa D: còn 4 tháng, phải bồi thường:
2.400.000 / 6 tháng x 4 = 1.600.000 đồng
- Khóa C: còn 6 tháng 10 ngày, phải bồi thường:
(10.000.000 / 12 tháng) x 6 = 5.000.000 đồng
- Tổng chi phí đào tạo phải bồi thƣờng: 1.600.000 + 5.000.000 = 6.600.000 đồng
1/ 1
VDBCONSULTING Mã số: HCNS/QCĐTA/01
Ngày ban hành:
QUY CHẾ ĐÀO TẠO Lần BH/SD:
Trang số:
PHỤ LỤC 03
2/ 1