You are on page 1of 8

4.

1 Khái niệm chung về đất yếu,


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
BỘ MÔN ĐỊA KỸ THUẬT nền đất yếu

• Nền đất yếu là nền


- không đảm bảo về cường độ, hoặc
NỀN MÓNG - Không thỏa mãn các điều kiện về biến dạng

Khái niệm nền đất yếu có liên quan đến:


PGS.TS. Nguyễn Hồng Nam - Khả năng chịu lực của đất nền
- Tính chất công trình xây dựng trên đó

Hà Nội, 2020
4

1 4

4.1 Khái niệm chung về đất yếu,


Chương IV: Xây dựng công trình
nền đất yếu
trên nền đất yếu
• Khi gặp nền đất yếu cần có các biện pháp xử lý về:
4.1 Khái niệm chung về đất yếu, nền đất yếu - Kết cấu phần trên
4.2 Các biện pháp về kết cấu phần trên - Móng
- Nền
4.3 Các biện pháp về móng
- Biện pháp thi công
4.4 Các biện pháp về xử lý nền Kết cấu phần trên
Mặt đất tự nhiên
4.5 Các biện pháp thi công để xử lý nền
Móng

Nền

2 5

2 5

4.1 Khái niệm chung về đất yếu, 4.2 Các biện pháp về kết cấu phần trên
nền đất yếu
• Đất yếu: là các loại sét yếu, than bùn, cát • Nguyên tắc:
yếu có các đặc trưng sau: - Giảm tải trọng tác dụng lên đáy móng
e>1 - Tăng khả năng chịu lực của kết cấu
Eo50 kgf/cm2 Giải pháp:
- Dùng vật liệu nhẹ
p<1 kgf/cm2
- Tăng độ mềm công trình
- Tăng cường độ cho kết cấu công trình

3 6

3 6

Nguyễn Hồng Nam, 2010 1


Dùng vật liệu nhẹ Dùng kết cấu tĩnh định
- Làm giảm áp lực đáy móng, dễ xử lý. Thay mối nối cứng giữa các bộ phận công trình
- Nhược điểm: đối với công trình chịu tải trọng bằng mối nối khớp hoặc tựa
ngang thường xuyên, dễ bị trượt, lật cần biện Khử được ứng suất phụ phát sinh do công trình bị
pháp thích hợp. biến dạng
Nhược điểm: Làm công trình nặng nề, kém mỹ thuật

7 10

7 10

Tăng thêm cường độ cho kết cấu


Tăng độ mềm của công trình
công trình
• Khử được ứng suất phụ phát sinh trong • Sử dụng các giằng BTCT (giằng tường, giằng móng)áp
dụng đ/v nền b/dạng không đều
kết cấu do biến dạng không đều gây ra
• Gia cố cục bộ tại những nơi lực cắt lớn đặt thêm thép
• Sử dụng khe lún hoặc kết cấu tĩnh định. hoặc giằng gia cường.

8 11
(ảnh sưu tầm, internet)

8 11

Ảnh hưởng của độ cứng kết cấu đối


Khe lún với sự lún lệch
• Bố trí tại chỗ có sự:
- Thay đổi đột ngột của tải trọng
Kết cấu mềm
- Thay đổi về bố trí mặt bằng

Chiều rộng khe lún phụ thuộc tải trọng và tính chất đất nền.
=k.h(tgp-tgt)
h: chiều cao khe lún
Kết cấu cứng
k: hệ số an toàn có xét tính không đồng nhất của đất nền
(1.3-1.5)
Coduto, 2001
p, t: góc nghiêng phần công trình bên phải và trái khe lún.

9 12

9 12

Nguyễn Hồng Nam, 2010 2


Cao trình đặt móng thiết kế
Do có sự sai khác giữa cao trình đặt móng thiết kế với cao
trình đáy móng khi lún ổn định cần tính độ lún dự phòng
Sdp=1/2(S+Stc)
Trong đó:
Sdp: độ lún dự phòng
S: độ lún ổn định tính toán
Stc: độ lún xảy ra khi thi công
Đối với công trình XDDD và công nghiệp trên nền đất sét:
Sdp=0.7S
13 16

13 16

Thay đổi kích thước, hình dáng móng


4.3 Các biện pháp về móng
• Thay đổi chiều sâu hố móng hm • Tăng diện tích đáy móng giảm áp lực lên mặt
nềngiảm lún, tăng SCT
• Thay đổi kích thước, hình dáng móng
• Đối với nền có chiều dày chịu nén khác nhau thay đổi
• Thay đổi loại móng và độ cứng chiều rộng tạo ra sự lún đều cho công trình
• Tuy nhiên, đ/v nền có tính nén lún tăng theo chiều sâu,
việc mở rộng đáy móng không có tác dụng.

Đất yếu

Đất yếu
14 17

14 17

Thay đổi chiều sâu hố móng hm


Thay đổi loại móng và độ cứng
Pgh=A.b+B.q+D.c • Chọn loại móng thích hợp: căn cứ điều kiện tải trọng, địa
chấtmóng đơn, móng băng, móng bản

hm Zq=hm ZPghZ
• Tăng độ cứng khi độ lún quá lớn (tăng chiều dày, tăng
cốt thép, kết hợp với kết cấu phần trên dùng móng
Nếu không thể tăng hm, có thể thay đổi chiều dày móng hộp độ cứng lớn, nhẹ.

hm

15 18

15 18

Nguyễn Hồng Nam, 2010 3


4.4 Các biện pháp xử lý nền Thi công đệm cát
• Giới thiệu: • Yêu cầu: đảm bảo độ chặt lớn nhất và không phá hủy
Xử lý nền khi các biện pháp kết cấu phần trên và các kết cấu đất nền dưới tầng đệm cát.
biện pháp về móng không thỏa mãn.
• Mục đích: • Khi hố móng khô: đầm tay, đầm máy
Tăng sức chịu tải, giảm độ lún, giảm tính thấm của đất. • Khi hố móng ướt: Phương pháp xỉa, lắc
• Nguyên tắc:
Giảm tính rỗng
Tăng cường độ liên kết
• Các phương pháp:
PP Cơ học (đầm, chấn động, cọc, thay đất, nén trước)
PP vật lý (hạ nước ngầm, giếng cát, điện thấm)
PP hóa học (keo kết xi măng, silicat hóa, điện hóa).

19 22

19 22

Phương pháp đệm cát Phương pháp đầm chặt lớp mặt
• Còn gọi là PP thay đất • Áp dụng với nền đất xấu, độ ẩm nhỏ (G<0.7), chiều dày nhỏ ,
• Áp dụng với chiều dày lớp đất yếu tương đối mỏng & vật không cần bóc bỏ
liệu dễ kiếm • Sử dụng các loại đầm lăn (chân dê, bánh hơi), đầm xung kích
• Tăng sức chịu tải, giảm độ lún, giảm hm, tăng độ cố kết • Đầm xung kích: Trọng lượng 2-7 tấn, D1m
• Tính toán thiết kế: • Ứng suất do quả đầm gây trên mặt nền:
Nguyên tắc: • s  0.20 kgf/cm2 (đất sét)
Đệm cát phải ổn định về cường độTTGH1 • s  0.15 kgf/cm2 (đất cát)
Độ lún đảm bảo S<[S]TTGH2 • Chiều cao quả đầm rơi tự do: H=4-6m H
• Căn cứ độ chối e để kết thúc quá trình đầm T
(sét: e1-2cm, cát: e0.5-1cm)
(đầm khoảng 5-10 lần)
20 23

20 23

Tính toán thiết kế đệm cát


b Phương pháp đầm chặt lớp mặt
o
• Giả thiết > góc nghỉ của cát. hm • Tính hiệu quả:
• hc: chọn theo kinh nghiệm - Chiều dày lớp đất mặt được đầm chặt: 1.5-3.5m
 - Độ lún sau khi đầm: h=0.4-0.6m
• Đối với cát: =30-35o  hc
- Cát: k=16 kN/m3; sét k=16-17 kN/m3
• Đối với sỏi: =40-45 o
bc - Tận dụng được toàn bộ đất nền thiên nhiên, tiết kiệm
• Tính toán theo TTGH1 và TTGH2 khối lượng đào đắp
• Chọn etkDr=(emax-etk)/(emax-emin) szd sz - Nhược: không áp dụng cho nền đất yếu bão hòa nước
• Dr=0.7-0.8
• Kiểm tra ứng suất dưới đáy đệm cát: szd +szRtc
• Nếu không thỏa mãn, cần chọn lại kích thước đệm cát
• Tính lún theo phương pháp cộng lún.
21 24

21 24

Nguyễn Hồng Nam, 2010 4


Phương pháp đầm chặt lớp mặt Phương pháp lèn chặt đất bằng cọc cát
• Tính toán thiết kế:
• Đối với đất cát:
• Cần xác định: Chiều dày lớp
đất mặt đầm chặt (T) H Chọn etk căn cứ vào độ chặt thiết kế
• Độ hạ thấp mặt nền sau khi T etk=emax-Dr(emax-emin), Dr=0.7-0.8
đầm S
T=kD  e  0.5(eđ  etk )  • Đối với cát bụi:
S   o T Dr=0.6-0.8 (trạng thái chặt vừa)
(D<2m, P=2-7 Tấn, H=4-8m)
 1  eo 
K: hệ số phụ thuộc loại đất • Đối với nền sét bão hòa nước:
(K=1-1.55) eo: hệ số rỗng tự nhiên của đất
Đất hạt thô: K lớn; đất hạt
etk=h(d+0.5A)/(100n)
eđ: hệ số rỗng của đất nền sau
mịn: K nhỏ khi đầm A: chỉ số dẻo; d: giới hạn dẻo
etk: hệ số rỗng ở lớp đáy móng
(độ sâu T) tính theo độ chặt 25
thiết 28
kế Dr.

25 28

Phương pháp lèn chặt đất bằng cọc cát Xác định số lượng cọc n
V F
n Vc: Thể tích 1 cọc cát
• Áp dụng đối với nền đất yếu khá dày, chịu Vc
tải trọng tương đối lớn VF: Thể tích lỗ rỗng giảm
e e  e e 
• Phương pháp: hạ cọc vào trong đất thể VF   o tk V   o tk  F .H F: Diện tích nền vùng xử lý
tích đất co lại do cọc chiếm chỗ đất  1  eo  1  eo  f:=d2/4
được nén chặt
F  eo  etk 
• Các loại cọc: cọc cát, cọc đất, vôi đất, cọc Vc  fH n   
tre, cọc gỗ, cọc thép, cọc BT, BTCT, đá f  1  eo 
• Hiệu quả: biến dạng nền giảm, SCT tăng
• Tính toán thiết kế:
- Xác định khoảng cách cọc l Xác định chiều sâu cọc H
- Xác định số lượng cọc n
- Xác định chiều dài cọc H
HHa: Ha: Chiều sâu tắt lún (Khống chế biến dạng)
H> độ sâu lớn nhất của vùng trượt (Khống chế cường độ)
26 29

26 29

Xác định khoảng cách cọc cát Phương pháp nén trước
• Giả thiết: V eo  e • Điều kiện áp dụng:

- Độ giảm thể tích của đất=thể tích cọc cát V 1  eo - Nền đất sét, sét pha cát ở trạng thái chảy
đưa vào
e e e e l l 3 - Nền cát nhỏ, cát bụi bão hòa nước
- Đất nền không bị trồi lên khi đóng cọc V   o V   o  H (*)
 1  eo   1  eo  2 2 - Diện tích nền không lớn
- Đất được lèn chặt đều giữa các cọc
1 d 2
• Phương pháp:
Bố trí cọc cát theo lưới tam giác đều, xét thể V  H (**)
tích khối đất có đáy là tam giác đều, chiều 2 4 - Nén trước đất nền dưới tác dụng của tải trọng bề mặt
cao H. (cát, sỏi, gạch, đá)
d   1  eo  - Khi nền đạt độ chặt yêu cầudỡ tải xây dựng công trình
ld  
2 3  eo  etk
Từ (*) và (**) rút ra:
 • Hiệu quả:
- Tăng sức chịu tải của đất nền
  tk
60o 60o ld - Giảm tính lún vì đất nền được làm chặt
l
Nếu =const 2 3  tk   o
eo và etk: hệ sỗ rỗng của đất trước và 27 30
sau khi đóng cọc

27 30

Nguyễn Hồng Nam, 2010 5


Tính toán thiết kế Chọn tnt
Xét trường hợp có giếng cát:
• Xác định cường độ áp lực nén trước pnt
Qt=1-(1-Qtz)(1-Qtr)
• Xác định thời gian nén trước tnt Qt: độ cố kết chung của nền
Qtz: độ cố kết của nền theo phương
đứng (không xét giếng cát)
Qtr: độ cố kết của nền theo phương
ngang xuyên tâm (có giếng cát)

31 34

31 34

Chọn Pnt Chọn tnt


• PntPtk (tải trọng thiết kế) Qtz=f (Tz)  tra biểu đồ
• Không phá hoại nền tăng tải Tz=Cv.t/H2, Cv=kz(1+eo)/(aw)
từng cấp, khống chế tốc độ gia Qtr=f(Tr,n=R/r) tra biểu đồ
Tr=Cr.t/(4R2), Cr=kr(1+eo)/(aw)
tải hoặc kết hợp dùng giếng cát
Trong đó: H: chiều sâu giếng cát
• r: bán kính giếng cát
• R: bán kính hiệu quả
lưới vuông R=0.564l,
lưới tam giác đều R=0.525l,
l: khoảng cách tim giếng cát
• kz: hệ số thấm đứng của đất nền
• kr: hệ số thấm ngang của đất nền
Có thể tra Qtz, Qtr từ Hình 4-15
32 35
(Nền móng, Lê Đức Thắng, NXBGD, 2000)

32 35

Chọn tnt Nguyên lý nén trước


• Phụ thuộc quá trình cố kết của đất nền
Xét trường hợp không có giếng cát:
Tìm tnt khi biết độ cố kết Qt=St/S: nhìn chung tnt khá lâu (>2 năm)
Công thức kinh nghiệm:
St=S.t/(+t) =f(t)
t: thời gian nén trước
: hệ số kinh nghiệm
=(S/St1)t1-t1
S=(t2-t1)/(t2/St2-t1/St1)
St1: độ lún thực tế ứng với t1
t1: thời điểm ứng với lúc tăng cấp áp lực cuối cùng
S: độ lún ổn định
St2: độ lún thực tế ứng với t2

33 36

33 36

Nguyễn Hồng Nam, 2010 6


Độ cố kết tại thời điểm t2 Các bước tính toán
• Biết trước s’(f), tính t2.
Từ s’o, s’(p)  UTvt2=TvH2/Cv

• Biết trước t2, tính s’(f).


Tính TvU s’(f)/ s’(p) s’(f)
37 40

37 40

38 41

38 41

39 42

39 42

Nguyễn Hồng Nam, 2010 7


Thay đổi tiến độ thi công để cải thiện
Dùng biện pháp thi công để xử lý nền
biến dạng của nền
• Nén chặt đất bằng cách hạ thấp mực nước ngầm Chênh lún:
• Khống chế tốc độ thi công để cải thiện điều kiện chịu lực Có thể do điều kiện không đồng nhất về điều kiện đất nền
của nền đất Nguyên tắc:
• Thay đổi tiến độ thi công để cải thiện biến dạng của nền • Bộ phận công trình nằm trên phần nền có tính nén lún lớn
cần thi công sớm hơn
• Cần theo dõi diễn biến lún của bộ phận đó để thi công bộ
phận tiếp theo
Điều kiện áp dụng:
Đê, đập đất, đập đất đá hỗn hợp
Chú ý:
Đối với công trình có móng cứng: kết hợp với biện pháp làm
43
khe lún. 46

43 46

Nén chặt đất bằng cách hạ thấp mực


nước ngầm
Bơm hút Mục đích:
MĐTN
-Thi công thuận lợi do hố
Hố móng
h1 1 móng khô
MNN CT1
-Tăng sức chịu tải của đất nền
h2 2 Điều kiện áp dụng:
CT2
Đất loại sét, đất cát bồi tích

Khi MNN ở CT1: đất tại CT2 chịu áp lực là: p1=.h1+’.h2 (1)
Khi MNN rút xuống CT2, đất tại CT2 chịu áp lực là: p2=(h1+h2) (2)
Từ (1) và (2) Chênh lệch áp lực do hạ thấp MNN: p=p2-p1=(- ’)h2
Nếu h2=10m, =20 kN/m3, ’=10 kN/m3p=100 kN/m2=1kgf/cm2.
44
Chú ý: Khi hạ MNN xuất hiện dòng thấm đi xuống có tác dụng làm chặt đất

44

Khống chế tốc độ thi công để cải thiện


điều kiện chịu lực của nền đất
• Sét yếu: e lớn, w lớn, cường độ
chống cắt  nhỏ
• Khống chế tốc độ thi công trong  o  s ' tan  '  c'
giai đoạn đầu để tăng sức chịu tải
• Mô hình Denixov
s n 

1b 3c
2b 1
1a 2a 2c
st 3b  1c
3a
0 st s
t st s
(Ha) (Hb) (Hc)
45

45

Nguyễn Hồng Nam, 2010 8

You might also like