You are on page 1of 14

PHÉP CHIẾU SONG SONG

HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT HÌNH TRONG KHÔNG GIAN

A. CHUẨN KIẾN THỨC

A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.

1. Phép chiếu song song.

Cho mặt phẳng ( α ) và một đường thẳng ∆ cắt ( α ) . Với mỗi điểm M trong không gian,

đường thẳng đi qua M và song song với ∆ cắt ( α ) tại điểm M ' xác định.

Điểm M ' được gọi là hình chiếu song song của điểm M trên mặt phẳng ( α ) theo
phương ∆ .

Mặt phẳng ( α ) được gọi là mặt phẳng chiếu, phương của ∆ gọi là phương chiếu.

Phép đặt tương ứng mỗi điểm M với hình chiếu M ' của nó trên ( α ) được gọi là phép

chiếu song song lên ( α ) theo phương ∆ .

Ta kí hiệu Ch∆ ( α )( M ) = M ' .

2. Tính chất của phép chiếu song song.

• Phép chiếu song song biến ba điểm thảng hàng tành ba điểm thẳng hàng và không
làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó.
• Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia,
biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.
• Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành đường thẳng song
song hặc trùng nhau.
• Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên
hai đường thẳng song song hoặc cùng nằm trên một đường thẳng.
3. Hình biểu diễn của một số hình không gian trên mặt phẳng.

• Một tam giác bất kì bao giờ cũng có thể coi là hình biểu diễn của một tam giác tùy
ý cho trước ( tam giác cân, đều, vuông…) .
• Một hình bình hành bất kì bao giờ cũng có thể coi là hình biểu diễn của một hình
bình hành tùy ý cho trước ( Hình vuông ,hình thoi, hình chữ nhật, hình bình hành…)
• Một hình thang bất kì bao giờ cũng có thể coi là hình biểu diễn của một hình thang
tùy ý cho trước, miễn là tỉ số độ dài của hai cạnh đáy được bảo toàn.
• Hình elip là hình biểu diễn của hình tròn.
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.

Bài toán 01: VẼ HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT HÌNH ( H ) CHO TRƯỚC..
Phương pháp:

Để vẽ hình biểu diễn của hình ( H ) ta cần xác định các yếu tố bất biến có trong hình

(H) .
- Xác định các yếu tố song song.
- Xác định tỉ số điểm M chia đoạn AB .
- Trong hình ( H ' ) phải đảm bảo tính song song và tỉ số của điểm M chia đoạn AB .
Các Bài tập mẫu
Bài tập mẫu 1. Hình thang có thể là hình biểu diễn của một hình bình hành không.

Lời giải:

Hình thang không thể coi là hình biểu diễn của hình bình hành vì hai cạnh bên của hình
thang không song song còn cặp cạnh đối của hình bình hành thì song song ( tính song
song không được bảo toàn).

Bài tập mẫu 2. Vẽ hình biểu diễn của tứ diện ABCD lên mặt phẳng ( P ) theo phương

chiếu AB ( AB không song song với ( P ) ).

Lời giải:

Vì phương chiếu l là đường thẳng AB nên hình


chiếu của A và B chính là giao điểm của AB và A

(P) .
D
Do đó AB ∩ ( P ) = A ' ≡ B ' B

C
D'
Các đường thẳng lần lượt đi qua C , D song song
A'≡B'
với AB cắt ( P ) tại C ', D ' P C'

Mua STK Toán(Free Ship) trên toàn quốc: 0918.972.605- Thuận tiện- Nhanh chóng- Đảm bảo
thì C ', D ' chính là hình chiếu của C , D lên ( P )
theo phương AB .

Vậy hình chiếu của tứ diện ABCD là tam giác


A'C ' D ' .

Bài toán 01: CÁC BÀI TOÁN VỀ TÍNH TỈ SỐ CỦA HAI ĐOẠN THẲNG VÀ
CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG..
Phương pháp:

MA
Để tính tỉ số của điểm M chia đoạn AB ( tính ) ta xét phép
MB

Chiếu song song lên mặt phẳng ( α ) theo phương l không song song với AB sao cho
M ' A'
ảnh của M , A , B là ba điểm M ', A ', B ' mà ta có thể tính được , khi đó
M ' B'
MA M ' A '
= .
MB M ' B '

Các Bài tập mẫu


Bài tập mẫu 1. Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' . Xác định các điểm M , N tương ứng
MA
trên các đoạn AC ', B ' D ' sao cho MN song song với BA ' và tính tỉ số .
MC '

A.2 B.3 C.4 D.1

Lời giải:

Mua STK Toán(Free Ship) trên toàn quốc: 0918.972.605- Thuận tiện- Nhanh chóng- Đảm bảo
Xét phép chiếu song song lên mặt
phẳng ( A ' B ' C ' D ' ) theo phương chiếu
BA ' . Ta có N là ảnh của M hay M
chính là giao điểm của B ' D ' và ảnh A
K D
AC ' qua phép chiếu này . Do đó ta xác
định M , N như sau:

Trên A ' B ' kéo dài lấy điểm K sao cho B


A' D' C
A ' K = B ' A ' thì ABA ' K là hình bình
hành nên AK / / BA ' suy ra K là ảnh N M
của A trên AC ' qua phép chiếu song
song. B'
C'
Gọi N = B ' D '∩ KC ' . Đường thẳng qua
N và song song với AK cắt AC ' tại
M . Ta có M , N là các điểm cần xác
định.

Theo định lí Thales , ta có


MA NK KB '
= = =2.
MC ' NC ' C ' D '

Bài tập mẫu 2. Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của
CD và CC ' .

a) Xác định đường thẳng ∆ đi qua M đồng thời cắt AN và A ' B .

IM
b) Gọi I , J lần lượt là giao điểm của ∆ với AN và A ' B . Hãy tính tỉ số .
IJ

A.2 B.3 C.4 D.1

Lời giải:

Mua STK Toán(Free Ship) trên toàn quốc: 0918.972.605- Thuận tiện- Nhanh chóng- Đảm bảo
a) Giả sử đã dựng được đường thẳng ∆
cắt cả AN và BA ' . Gọi I , J lần lượt là giao B'
C'
điểm của ∆ với AN và BA ' .
A' D'
Xét phép chiếu song song lên
N
( ABCD ) theo phương chiếu A ' B . Khi đó J Δ
ba điểm J , I , M lần lượt có hình chiếu là I N'
B
B , I ', M . Do J , I , M thẳng hàng nên C
I'
B , I ', M cũng thẳng hàng. Gọi N ' là hình M
chiếu của N thì An ' là hình chiếu của A D
AN . Vì
I ∈ AN ⇒ I ' ∈ AN ' ⇒ I ' = BM ∩ AN ' .

Từ phân tích trên suy ra cách dựng:

- Lấy I ' = AN '∩ BM .


- Trong ( ANN ' ) dựng II ' NN ' ( đã có NN ' CD ' ) cắt AN tại I .
- Vẽ đường thẳng MI , đó chính là đường thẳng cần dựng.
a) Ta có MC = CN ' suy ra MN ' = CD = AB . Do đó I ' là trung điểm của BM . Mặt
IM
khác II ' JB nên II ' là đường trung bình của tam giác MBJ , suy ra IM = IJ ⇒ = 1.
IJ
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP

61. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành tâm O . M là trung điểm của SC .

a) Tìm giao điểm I của SD với ( AMN )

SI
b) Tính .
ID

62. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Cọi N là trung
điểm của SD còn I , J lần lượt là trung điểm của AB và ON .

Chứng minh IJ (SBC ) .

Mua STK Toán(Free Ship) trên toàn quốc: 0918.972.605- Thuận tiện- Nhanh chóng- Đảm bảo
63. Cho lăng trụ tam giác ABC. A ' B ' C ' . Trên đường thẳng BA lấy điểm M sao cho A
1
nằm giữa B và M , MA = AB .
2

a) Xác định thiết diện của lăng trụ khi cắt bởi ( α ) qua M , B ' và trung điểm E của AC .

BD
b) Gọi D = BC ∩ ( MB ' E ) . Tính tỉ số .
CD

64. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , P lần lượt là trung điểm các cạnh AD , BC còn N là
1
điểm trên cạnh AB sao cho AN = AB .
3

a) Tìm giao điểm Q của DC với ( MNP ) .

DQ
b) Tính tỉ số .
DC

65. Cho tứ diện ABCD , M là một điểm trên cạnh DB , ( α ) là mặt phẳng đi qua M
song song với AD , BC .

a) Xác định thiết diện của hình chóp với ( α ) .

b) Xác định vị trí của M để thiết diện là hình thoi.

c) Xác định vị trí của ( α ) để diện tích thiết diện lớn nhất.

66. Cho tứ diện ABCD có trọng tâm các mặt đối diện với các đỉnh A , B , C , D lần lượt là
A ', B ', C ', D ' . Gọi M , N , P , Q , R , S lần lượt là trung điểm các cặp cạnh đối của tứ diện.

a) Chứng minh AA ', BB ', CC ', DD ' đồng qui tại G ( G gọi là trọng tâm của tứ diện,
AA ', BB ', CC ', DD ' được gọi là các đường trọng tuyến của tứ diện).

b) Chứng minh bảy đoạn thẳng AA ', BB ', CC ', DD ', MN , PQ , RS đồng quy.

67. Cho tứ diện ABCD , G là trọng tâm của tam giác BCD và M là điểm thuộc miền
trong tam giác BCD . Đường thẳng qua M và song song với AG cắt các mặt phẳng
( ABC ) , ( ACD ) , ( ABD ) tại P , Q , R .
a) Chứng minh MP + MQ + MR không đổi khi M di động trong tam giác BCD .

b) Xác định vị trí của điểm M để MP.MQ.MR đạt giá trị lớn nhất.

68. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Trên các cạnh BC , CD lấy các điểm M , N sao cho
MC 1 CN 2 PA 4
= , = . Trên trung tuyến AP của tam giác ABD lấy điểm I sao cho = .
MB 2 CD 3 PI 5
Tính diện tích thiết diện tạo thành khi cắt tứ diện bởi ( MNP ) .

69. Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' . Xác định các điểm M , N trên các đoạn AC ', B ' D '
MA
tương ứng sao cho MN BA ' và tính tỉ số .
MC '

70. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành . Gọi E là trung điểm của
SC . Mặt phẳng ( α ) thay đổi nhưng luôn chứa AE cắt SB , SD lần lượt tại M , N . Xác
SM SN
định vị trí của M , N trên các cạnh SB , SD sao cho + đạt giá trị lớn nhất.
SB SD

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

61.

a) Gọi E = AN ∩ CD , F = AN ∩ BC và
I = EM ∩ SD thì I = SD ∩ ( AMN ) .

BF NB 1
b) Ta có BF AD ⇒ = = . Từ
AD ND 3
BF 1 FC 2
= ⇒ =
AD 3 AD 3

EC FC 2
⇒ = = .
ED AD 3

Kẻ CJ / /SD , J ∈ EI . Ta có
MC CJ ID ED IS MS EC 2
= ; = ⇒ = . =
MS IS CJ EC ID MC ED 3

IS 2
Vậy = .
ID 3
62. Ta có ON SB ⊂ ( SBC )
S
⇒ ON (SBC ) (1) .
Tương tự N
ON / / BC ⊂ ( SBC ) ⇒ ON (SBC ) ( 2 ) Từ
(1) , ( 2 ) suy ra (ONI ) (SBC ) mà D
J

IJ ⊂ ( ONI ) ⇒ IJ ( SBC ) .
C
O
A I B

63. a) Trong ( ABB ' A ' ) gọi K = MB '∩ AA ' .

Trong ( ABC ) gọi D = ME ∩ CB .


C'

Thiết diện là tứ giác DEKB ' .

b) Kẻ EF AB ( F ∈ CB ) . Khi đó EF là
B' A'

đường trung bình của tam giác ABC và


AB
EF = . Xét tam giác DBM ta có C K
2
D
FD EF 1 1 1 F E
= = ⇒ FD = BF = FC , tức D
BD BM 3 2 2
BD B A M
là trung điểm của FC do đó =3
CD
64.

a) Trong ( ABC ) gọi E = AC ∩ NP , trong

( ACD ) gọi Q = EM ∩ CD
Q ∈ CD D
⇒ ⇒ Q = CD ∩ ( MNP ) .
Q ∈ EM ⊂ ( MNP )
Q
b) Kẻ AF CD , F ∈ AD , kẻ M
KP AN , K ∈ AC . F

Ta có
AF MA
=
DQ MD
= 1 ⇒ AF = DQ ( 1) , E
K
A C
AF EA
=
QC EC
(2) N
P

1 1 3
Do KP = AB = .3 AN = AN nên B
2 2 2
AN 2
=
KP 3

EA AN 2 EA 1
⇒ = = ⇒
EK KP 3
=
EC 2
( 3) .

Từ ( 1) , ( 2 ) , ( 3 ) suy ra
QD FA EA 1
= = =
QC QC EC 2

QD 1
⇒ = .
DC 3
65. A

 M ∈ ( α ) ∩ ( ABD )

a) Ta có  AD ⊂ ( ABD )
 N
 AD ( α )
P
⇒ ( α ) ∩ ( ABD ) = MN AD , N ∈ AB .

Tương tự ( α ) ∩ ( ABC ) = NP BC , P ∈ AC .
B
M D

( α ) ∩ ( BCD ) = MQ BC , Q ∈ CD .
Q

C
Thiết diện là tứ giác MNPQ .

b) Giả sử có điểm M trên cạnh BD để MNPQ là hình thoi.

MQ DM DM.BC
Ta có
BC
=
DB
⇒ MQ =
DB
( 1)

MN MB MB. AD
Tương tự =
AD BD
⇒ MN =
BD
( 2)

Do MNPQ là hình bình hành nên nó là hình thoi khi MN = MQ , do đó từ ( 1) và ( 2 ) ta


DM.BC AD.MB
có = ⇒ DM.BC = DA ( DB − DM )
DB BD

AD.BD
⇔ DM ( BC + AD ) = AD.BD ⇔ DM = .
BC + AD

AD.BD
Rõ ràng 0 < DM = < BD nên điều kiện M nằm trên BD được thỏa mãn.
BC + AD

AD.BD
Vậy thiết diện là hình thoi khi M nằm trên cạnh BD sao cho DM = .
BC + AD

MQ MD MN MB MQ MN MD + MB
c) Ta có = , = ⇒ + = =1
BC DB DA DB BC AD DB
Vì MQ BC , MN AD mà BC , AD không đổi nên góc giữa MN và MQ không đổi, do
đó SMNPQ = MN .MQ sin ϕ ( trong đó ϕ là góc giữa MN và MQ ). Ta thấy sin ϕ không
đổi và

SMNPQ = MN .MQ sin ϕ = ( AD.BC sin ϕ ) .


MN MQ
.
AD BC
2
 MN MQ 
 AD + BC  AD.BC sin ϕ
≤ AD.BC sin ϕ   =
 2  4
 

MN MQ 1
Đẳng thức xảy ra khi = = ⇒ M là trung điểm của
AD BC 2
BD . A

AD.BC sin ϕ
Vậy thiết diện thiết diện lớn nhất bằng
4

khi M là trung điểm của BD . M

G B'
B
D
A'
N

C
66. a) Gọi N là trung điểm của cạnh CD , thì ta dễ
thấy A ' ∈ BN và B ' ∈ AN do đó trong ( ABN ) , AA '
và BB ' cắt nhau tại điểm G .

Tương tự chứng minh được các đường thẳng


AA ', BB ', CC ', DD ' đôi một cắt nhau, mà bốn đường
thẳng đôi một cắt nhau thì chúng đòng quy.

b) Dễ dàng chứng minh được G là trung điểm của


MN và từ đó ta có bảy đường thẳng AA ', BB ', CC ',
DD ', MN , PQ , RS đồng quy tại G .
67. a) Gọi I , J , K lần lượt là giao điểm của MG với
BC , CD , BD , kẻ MH GC , H ∈ BC thì ta có: Q

MP IG IH SMBC 3SMBC
Ta có = = = =
AG IJ GC SGBC SBCD

MQ 3SMCD MR 3SMBD
Tương tự = , =
AG SBCD AG SBCD A

Từ đó ta có P

I R
MP + MQ + MR = 3 AG . K
B D
M G
b) Theo BĐT Cauchy ta có H
J
3
 MP + MQ + MR  C
MP.MQ.MR ≤   = AG 3
 3 

Đẳng thức xảy ra khi


MP = MQ = MR = AG ⇔ M ≡ G

68. Cọi X = MN ∩ BD , E = XP ∩ AD ,
F = XP ∩ AB . Thiết diện là tứ giác MNEF . A
Dựng MQ BD , Q ∈ CD .

CQ CM 1 F
Ta có = = ⇒ N là trung điểm P
CD CB 3 E
của QD do đó DX = MQ J

B D X
DX MQ 1 I
= = .
DB DB 3 N
M Q
Dựng IJ XF , J ∈ AB . Ta có C
AF AP 4
FJ
=
4
= ⇒ AF = FJ
AI 5 5
( 1)
BF BX BX BX 6 BX 6 BX
= ⇒ JF = BF ( 2 ) .
8 5
= = = = = .
JF IX ID + DX 1 1 5 BD 5 3 5 8
BD + BD BX
2 3 4

AF 1
Từ ( 1) , ( 2 ) suy ra AF =
4 4 5 1
FJ = . FB = FB ⇒ =
5 5 8 2 AB 3

CM 1 FA CM 1
Do = ⇒
CB 3
= = ⇒ FM AC ⇒ AC
AB CB 3
( MXF ) .

2a a
⇒ MF NE . Vậy thiết diện MNEF là hình thang cân có MF = , NF = ; ∆AFE có
3 3
a 2a
AF = , AE = .
3 3

a2 a
EF 2 = AE2 + AF 2 − 2 AE. AF cos 60 0 = ⇒ EF = .
9 3

2
 FM − EN  a
Đường cao của hình thang là h = EF −  2
 =
 2  2 3

11a 2
h ( MF + NE ) =
1
Diện tích thiết diện S = .
2 24 3

MA
69. = 2.
MC '

70. Gọi O = AC ∩ BD , G = AE ∩ SO , thì G là


S
trọng tâm của tam giác SAC

Dễ thấy G ∈ MN .

S∆SGM SG.SM 2 SM
Ta có = = M
E
S∆SOB SO.SB 3 SB
N
G
S∆SGN SG.SN 2 SN A D
= =
S∆SOD SO.SD 3 SD
O
B C
SSMG SSNG 2SSMG 2SSNG
+ = +
SSMG SSNG 2  SM SN  SSOB SSOD SSBB SSBD
⇒ + =  +  Mặt khác
SSOB SSOD 3  SB SB  2SSMN 2SM.SN
= =
SSBD SB.SD

1  SM SN  SM.SN
Suy ra  +  =
3  SB SD  SB.SD

SB SD
+
SM SN
=3 (*)

SM SN 1  SM SN  SB SD  1 SM.SD SN .SB 
+ = +  SM + SN  = 2+ +
SB SD 3  SB SD  

3 SN .SB SM.SD 

SB SD SM SN 1  a b
Đặt a = ,b = thì a + b = 3 và + = 2+ + 
SM SN SB SD 3  b a

Do a ≥ 1, b ≥ 1 và a + b = 3 nên ta có a ∈ [1; 2] , từ đó .

a b a 3 − a 9 − 6a + 2 a2 5
Ta có + = + = ≤ , ∀a ∈ [1; 2]
b a 3−a a a ( 3 − a) 2

SM SN 1  a b 1 5 3
⇒ + = 2+ +  ≤ 2+  = .
SB SD 3  b a 3 2 2

SM SN 3
Vậy max( + ) = khi M ≡ B , N là trung điểm của SD hoặc N ≡ D , M là trung
SB SD 2
điểm của SB .

You might also like