Professional Documents
Culture Documents
-
n thẳng A’B’.
- Nếu CD là đường thẳng đi qua tâm chiếu S thì C’=D’.(Hình chiếu suy biến) (Hình
0.2.a)
- Hình chiếu xuyên tâm của các đường thẳng song song nói chung là các đường
đồng quy. (Hình 0.2.b)
2- Phép chiếu song song
a) Xây dựng phép chiếu a
- Cho mặt phẳng Π, một đường thẳng s
không song song mặt phẳng Π và một s
điểm A bất kỳ trong không gian. A
- Qua A kẻ đường thẳng a//s . A’ là giao
của đường thẳng a với mặt phẳng Π.
* Ta có các định nghĩa sau:
+ Mặt phẳng Π gọi là mặt phẳng hình
A’
chiếu
+ Đường thẳng s gọi là phương chiếu П
+ Điểm A’ gọi là hình chiếu song song
của điểm A lên mặt phẳng hình chiếu Π
theo phương chiếu s Hình 0.3 Xây dựng phép
+ Đường thẳng a gọi là tia chiếu của chiếu xuyên tâm
điểm A
b) Tính chất phép chiếu C
- Nếu đường thẳng AB không song song a) B s
M
với phương chiếu s thì hình chiếu song song
D
của nó là đường thẳng A’B’ A
- Nếu CD song song với phương chiếu s
C’=D’
thì hình chiếu song song của nó là một điểm
C’=D’ A’ B’
M’
- Nếu M thuộc đoạn AB thì M’ thuộc A’B’ П
+ Tỷ số đơn của 3 điểm không đổi:
b) I K
N Q s
A' M' AM
M' B' MB
M P
- Nếu MN//QP thì: M' N' //P' Q'
M' N' MN
N’
P' Q' PQ M’ I’ K’
Q’
- Nếu IK// Π thì:
I' K' //IK П P’
I' K' IK
Hình 0.4a,b Tính chất phép chiếu
song song
a
3- Phép chiếu vuông góc a)
- Phép chiếu vuông góc trường hợp đặc s
A
biệt của phép chiếu song song khi phương
chiếu vuông góc với mặt phẳng hình
chiếu.
- Phép chiếu vuông góc có đầy đủ tính A’
chất của phép chiếu song song, ngoài ra П
có thêm các tính chất sau:
+ Chỉ có một phương chiếu s duy
b) B
nhất
+ Giả sử AB tạo với П một góc φ thì:
s
A’B’=AB.cosφ A
A’B’ ≤ AB
- Sau đây là những ứng dụng của phép
chiếu vuông góc mà ta gọi là phương φ
pháp hình chiếu thẳng góc A’ B’
П
A2
Π2
Hình 1.1a,b. Xây dựng đồ thức của
một điểm trên hệ thống hai mặt
phẳng hình chiếu
* Độ cao của một điểm a)
- Ta có: A x A 1 A 2 A gọi là độ cao của Π1
A1
điểm A A
- Quy ước: x Ax
+ Độ cao dương : khi điểm A nằm
phía trên П2 Π2 A2
+ Độ cao âm: khi điểm A nằm phía
dưới П2.
- Dấu hiệu nhận biết trên đồ thức: b)
+ Độ cao dương: A1 nằm phía trên Π1
A1A
trục x
+ Độ cao âm: A1 nằm phía dưới trục x Ax
x
A2
Π2
Ay y (A 2 AA 3 )
Az z (A 1 AA 3 ) Π3
b) z Π3
- Trên đồ thức: Π1 A1 A3
A Az
+ A1, Ax, A2 cùng nằm trên một đường
thẳng vuông góc với trục x gọi là đường Ax
x O Ay
dóng thẳng đứng y
+ A1, Az, A3 cùng nằm trên một đường Ay
thẳng song song với trục x gọi là đường A2
dóng nằm ngang. Π2 y
Hình 1.2a,b. Xây dựng đồ thức của một điểm
trên hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu
b) Các định nghĩa và tính chất (tiếp theo) a)
* Độ xa cạnh của một điểm Π1
z
Az
A1
- Ta có: A z A 1 A y A 2 OA x A 3 A A
A3
gọi là độ xa cạnh của điểm A
x Ax
- Quy ước: O
Ay
+ Độ xa cạnh dương : khi điểm A nằm A2 y
Π2 A2
phía bên trái П3
+ Độ xa cạnh âm: khi điểm A nằm
phía bên phải П3. Π3
- Dấu hiệu nhận biết trên đồ thức:
z Π3
+ Độ xa cạnh dương: A3 nằm phía bênb) Π1 A1
A
A3
Az
phải trục z
+ Độ xa cạnh âm: A3 nằm phía bên trái Ax Ay
x O
trục z y
Ay
A2
Π2 y
Hình 1.2a,b. Xây dựng đồ thức của một điểm
trên hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu
III – Một số định nghĩa khác
1– Góc phần tư
- Hai mặt phẳng hình chiếu П1, П2 vuông góc với nhau chia không gian thành bốn
phần, mỗi phần được gọi là một góc phần tư.
+ Phần không gian phía trước П1, trên П2 được gọi là góc phần tư thứ nhất. (I)
+ Phần không gian phía sau П1, trên П2 được gọi là góc phần tư thứ hai. (II)
+ Phần không gian phía sau П1, dưới П2 được gọi là góc phần tư thứ ba. (III)
+ Phần không gian phía trước П1, dưới П2 được gọi là góc phần tư thứ tư. (IV)
Ví dụ: Tự cho đồ thức của các điểm A, B, C, D lần lượt thuộc các góc phần tư I, II, III, IV
Π1 B1
A1
( II ) Π1 C2
(I) B2
x
( III ) C1 D1
A2 A2
Π2
Π2 D2
( IV )
Hình 1.5. Các điểm A,B,C,D thuộc
Hình 1.4. Góc phần tư I, II, III, IV các góc phần tư I, II, III, IV
2 – Mặt phẳng phân giác
- Có hai mặt phẳng phân giác
+ Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư (I) và góc phần tư (III) thành
các phần bằng nhau gọi là mặt phẳng phân giác I. (Pg1)
+ Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư (II) và góc phần tư (IV) thành
các phần bằng nhau gọi là mặt phẳng phân giác II.(Pg2)
Ví dụ: Vẽ đồ thức của các điểm A, B thuộc mặt phẳng phân giác I; C, D thuộc mặt phẳng
phân giác II, A thuộc góc phần tư (I), B thuộc (III), C thuộc (II), D thuộc (IV)
Π1 C1 =C2
Π1 A1
( II ) B2
(Pg1)
x Ax Bx Cx Dx
( III ) x (I)
A2 A2 B1
Π2 D1=D2
Π2
( IV )
(Pg2)
Hình 1.7. Đồ thức các điểm A,B,C,D thuộc
Hình 1.6. Mặt phẳng phân giác I và II mặt phẳng phân giác (P1) và (P2)
IV- Vẽ hình chiếu thứ ba của một điểm trên đồ thức
Bài toán: Cho hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm, tìm hình chiếu
cạnh của điểm đó trên đồ thức.
Ví dụ: Vẽ hình chiếu cạnh của các điểm A, B, C, D, E được cho trên đồ thức
z(+) Δ’ Δ’ z(+) z(+)
a) b) c)
A1 Az A3 Δ B3 B1 Bz Δ
C2
B2 Cy
By
x(+) Ax O Ay x(+) Cx Cy O
y(+) y(+)
x(+) Bx O Δ C3 Cz
A2 Ay C1
By By y(+) Δ’
y(+) y(+) y(+)
z(+) z(+)
Δ’
d) e)
x(+) Dx O Dy E1=E2
y(+) E3 Ez=Ey Δ
D1 Dz Δ
D3
x(+) Ex O y(+)
D2 Dy Δ’
Ey
y(+) y(+)
Bài 2
Đường thẳng
I- Đồ thức của một đường thẳng
Vì một đường thẳng đươc xác định bởi
Π1 B1
hai điểm phân biệt do đó để cho đồ thức của một
l1
đường thẳng ta cho đồ thức của hai điểm phân biệt
A1 B
thuộc đường thẳng đó. l
Ví dụ: Cho đồ thức của đường thẳng l; x
AB l ,A B
A
l2
A(A 1 , A 2 ) B2
A2 Π2
B(B 1 , B 2 )
- l1 đi qua A1B1 gọi là hình chiếu đứng
B1
của đường thẳng l l1
- l2 đi qua A2B2 gọi là hình chiếu bằng
của đường thẳng l A1
Π1 A1 B1 h1
A1 h1 B1
h
A x
x B
A2 h2 A2
B2
Π2 h2
B2
Hình 2.2. Đường bằng
* Tính chất :
- Hình chiếu đứng h1//x
- Nếu có một đoạn thẳng AB thuộc đường bằng h thì hình chiếu bằng A2B2=AB
- Góc h2,x = h, П1= α
b) Đường mặt
* Định nghĩa: Đường mặt là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu đứng П1.
Ví dụ: CD// П1
D1
f1
Π1
D1
f1 C1
C1
D β x
x β f
C
β f2
C2 f2 D2
Π2 C2 D2
* Tính chất :
- Hình chiếu bằng f2//x
- Nếu có một đoạn thẳng CD thuộc đường mặt f thì hình chiếu đứng C1D1=CD
- Góc f1,x = f, П2= β
c) Đường cạnh
* Định nghĩa: Đường cạnh là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh П3.
z
Π1 z
p1
α E3
E1 E α E3 E1
α p3
p1 Π3
p p3 F1 F3
F1
x O x Ax O β
F3 y
E2
p2 β F A2 β E2
F2 y
Π2 F2
p2
y
Ví dụ: Cho E, F thuộc đường thẳng p. Hai điểm E, F xác định một đường thẳng p duy nhất.
(Hình 2.4)
z
Π1 z
p1
E1 α E3
E α E3 E1
p3
p1
p p3 Π3 F1 F3
F1
x O x Ax O β
F3
E2
p2 FA β E21
y
2
F2 y
Π2 F2
p2
y
Hình 2.4. Đường cạnh
2- Các đường thẳng chiếu (là các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu)
a) Đường thẳng chiếu đứng
* Định nghĩa: là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng П1.
Ví dụ: AB 1
Π1 A1 ≡ B1
A1=B1
A
B x
x
A 2B 2 x
A2
A2
Π2 B2
B2
Hình 2.5. Đường thẳng chiếu đứng
* Tính chất :
- Hình chiếu đứng của AB là một điểm A1 ≡ B1
- Hình chiếu bằng A 2 B 2 x
- A2B2=AB
b) Đường thẳng chiếu bằng
* Định nghĩa: là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng П2.
Ví dụ: CD 2
C1
Π1 C1
C
D1
D1
x D
x
C 1D 1 x C2 ≡D2 C2 ≡D2
Π2
* Tính chất :
- Hình chiếu bằng của CD là một điểm C2≡ D2
- Hình chiếu đứng C 1 D 1 x
- C1D1=CD
c) Đường thẳng chiếu cạnh
* Định nghĩa: là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu cạnh П3.
z
Π1 z
E1 F1
E1 F1 E3 ≡F3
E F Π3
E3 ≡F3
x O x O
E2 F2 y
Π2
E2 F2
y
Hình 2.7. Đường thẳng chiếu cạnh
* Tính chất :
- Hình chiếu cạnh của EF là một điểm E3 ≡ F3
- E2F2//E1F1//x
- E1F1=E2F2=EF
III- Điểm thuộc đường thẳng
1- Đường thẳng đã cho không phải là đường cạnh
Điều kiện cần và đủ để một điểm thuộc đường thẳng không phải là đường cạnh
là hình chiếu đứng của điểm thuộc hình chiếu đứng của đường thẳng và hình chiếu
bằng của điểm thuộc hình chiếu bằng của đường thẳng.
A l A1 l1
(l // 3
) A 2
l2
Π1 l1 l1
A1
A1 l
A x
x
l2
l2
A2 A2
Π2
I3 P 3Q 3 I PQ
P1 P3
I3
I1
Q1 Q3
x O
P2 y
I2
Q2
y
Hình 2.10. Cách 1. Xét điểm thuộc đường cạnh
P1
Cách 2: Dựa vào tỉ số đơn của 3 điểm thẳng hàng.
Nếu: I P α
1 1
I P 2 2
I PQ
I1Q 1 I2Q 2
I1 I
Q
I 1 P1 I 2 P2
I PQ I’1
I1Q 1 I2Q 2
t
- Qua P1 kẻ đường thẳng t bất kỳ hợp với
Q1
P1Q1 một góc α tùy ý (nên lấy α<90o ).
- Trên t lấy: P 1 I P 2 I 2 x
IQ P2Q 2
P2
- Vẽ I I' 1 // Q Q 1
- Nếu I '1 I 1 thì tỉ số đơn bằng nhau I PQ
- Nếu I '1 I 1 thì tỉ số đơn khác nhau I2
I PQ
Q2
Hình 2.11. Cách 2. Xét điểm thuộc đường cạnh
IV- Vết của đường thẳng
Vết của đường thẳng l là giao điểm của đường thẳng đó với mặt phẳng hình chiếu
(Hình 2.12)
- Vết đứng: ký hiệu M, M≡ l ∩ П1 M1 l1 , M2 x
- Vết bằng: ký hiệu N, N≡ l ∩ П2 N1 x , N2 l2
M1
Π1 M1
l1
l1
l N1
N1 x
x
M2
M2
l2 l2
N2
Π2
N2
I2
a1 b1 I1 b2
a b I
a2 b2 I2
(a , b // 3
)
I1I 2 x Hình 2.14. Hai đường thẳng không
phải là đường cạnh cắt nhau
P1
b) Một trong hai đường thẳng là đường cạnh l1
Vấn đề đặt ra: Cho đường cạnh PQ và α
đường thẳng l thỏa mãn: I1 I
l1∩P1Q1 ≡ I1
l2∩P2Q2 ≡ I2 I’1 Q
Xét xem l và PQ có cắt nhau không?
(Hình 2.15) t
Giải: Q1
Ta có: I l PQ∩l I PQ x
Do đó để xét xem l và PQ có cắt nhau hay
P2
không ta đưa về bài toán điểm thuộc đường
cạnh đã xét ở trên
I2
P2S 2 Q 2 R 2
I2 PQ // RS
S2
I1I 2 x
Hình 2.17. Xét xem hai đường cạnh có
song song hay không?
3- Hai đường thẳng chéo nhau
a) Định nghĩa
a1
Hai đường thẳng chéo nhau là hai đường
thẳng không thuộc một mặt phẳng và không có K1
điểm chung nào.
b1
b) Điều kiện hai đường thẳng chéo nhau trên x
đồ thức (Hình 2.18)
a1 b1 K1 b2
a và b chéo nhau a2 b2 I2
K 1I 2 x I2
a2
a
K a a b
a b 2 2 I2 I2
K 1
K 1
K
b
b2 a
a2
2
K 2
3) Ox , Oy// a)
aIh 90 bKf 90
a 2I2h 2 90 b 1K 1f1 90
h // f // 1
2
f1
a1 b1
I1 h1
I1
x x
I2
I2 f2
a2 h2
b2
h1
x x
f2
h2 b2
a2
a1 b1
a) A1 C1 b)
B1 A1 l1
a2
b2
I2
C2
A2 l2
A2
d)
c1
B2
d1
ng
Chú ý:
d2
nh khác. Do đó phương pháp giải bài toán không c2
phụ thuộc vào cách cho mặt phẳng
II- Vết của mặt phẳng
với các mặt phẳng hình chiếu
z
Π1 z
m p1
p
Π3
x α O x m2=n1=p2 O
y
n
y
Π2
Hình 3.2. Vết của mặt phẳng
y
Cho mặt phẳng (α):
* Vết đứng m: m ≡ (α) ∩ П1
* Vết bằng n: n ≡ (α) ∩ П2
* Vết cạnh p: p ≡ (α) ∩ П3
Để phân biệt các mặt phẳng ta viết tên vết của mặt phẳng kèm theo tên của mặt phẳng đó.
Ví dụ: Mặt phẳng (α) → -Vết đứng : mα
-Vết bằng : nα
-Vết cạch : pα
a) b) mα c) mα
m1
x αx m2=n1=x αx x x
n2 nα
nα
Hình 3.3. Một số cách cho mặt phẳng bằng vết trên đồ thức
- Ta có thể cho mặt phẳng bởi các vết của nó. Mặt phẳng có hai vết cắt nhau tại
αx x (Hình 3.3a,b) hoặc mặt phẳng có vết song song với trục x (Hình 3.3c)
- Thông thường người ta chỉ thể hiện vết đứng và vết bằng của mặt phẳng
- Để chỉ vết đứng và vết bằng của mặt phẳng người ta có thể dùng ký hiệu m1, m2
và n1,n2 (Hình 3.3a)
- Để chỉ vết đứng và vết bằng của mặt phẳng α ta kèm theo tên của mặt phẳng đó
ký hiệu mα, nα (Hình 3.3b,c)
Ví dụ: Xác định vết của mặt phẳng α (a,b) được cho trên M1
mα
đồ thức, a cắt b tại I. (Hình 3.4)
M’1
a1
I1
Hình 3.4. Ví dụ b1
tìm vết của một αx N1 M’2 N’1 M2
x
mặt phẳng
a2
Giải: I2
b2
- Nhận xét mặt phẳng (α) đi qua a và b do đó vết N2
của mặt phẳng (α) đi qua vết của các đường thẳng nα
N’2
a và b.
+ Tìm vết đứng M(M1,M2) của đường thẳng a
+ Tìm vết đứng M’(M’1,M’2) của đường thẳng b Chú ý:
mα đi qua M1, M’1
Không cần tìm vết bằng
+ mα ∩ x ≡ αx N’(N’1 ,N’2 ) của đường thẳng b
+ Tìm vết bằng N(N1,N2) của a vì αx , N2 , N’2 thẳng hàng
+ Vết bằng nα đi qua αx và N2
III- Các mặt phẳng có vị trí đặc biệt (đối với mặt phẳng hình chiếu)
1- Các mặt phẳng chiếu ( là các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu)
a) Mặt phẳng chiếu đứng
* Định nghĩa: Mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng П1.
Ví dụ: Mặt phẳng ( ) 1
C1
Π1 mα B1
n x C1
α1
B1 C A1
α mα
A1
φ x x
x φ B
C2
A
nα
nα
Π2 A2
B2
Hình 3.5. Mặt phẳng chiếu đứng
*Tính chất : Chú ý:
-Vết bằng n x mα
- ABC ( ) A 1 B 1C 1 m
B1
Π1
A1
mβ h1 B mβ
β
A C1
x x
φ x
C φ
nβ A2
B2 A2 β2
Π2 C2
B2 nβ
Hình 3.6. Mặt phẳng chiếu bằng C2
*Tính chất :
-Vết đứng m x Chú ý: nβ
- ABC ( ) A 2B 2C 2 n
- nβ , x = (β) , П1 = φ (Hình 3.6) ng thay nβ i β2
c) Mặt phẳng chiếu cạnh
* Định nghĩa: Mặt phẳng chiếu cạnh là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình
chiếu cạnh П3.
Ví dụ: Mặt phẳng ( ) 3
mγ z
Π1 mγ z
pγ
A1 α A3
A α A3
B3
B B3 Π3 B1 C3
pγ
x O x C1 O β
C3
C β y
γ
nγ y
Π2
nγ
y
Hình 3.7. Mặt phẳng chiếu cạnh
*Tính chất : m // x , n // x
ABC ( ) A 3B 3C 3 p
p ,z , 1
p ,y , 2
2- Các mặt phẳng đồng mức ( là các mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu)
a) Mặt phẳng bằng
* Định nghĩa: Mặt phẳng bằng là mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng П2.
Ví dụ: Mặt phẳng (α)//П2
Π1 mα A1 B1 C1 α1
mα A1 B1 C1
C x
A
x B
C2 A2 C2
A2
Π2 B2 B2
Hình 3.8. Mặt phẳng bằng
*Tính chất :
m // x
ABC ( ) A 2B 2C 2 ABC
Chú ý: (α)//П2 do đó (α) П1 , cho nên (α) cũng là mặt phẳng chiếu đứng
b) Mặt phẳng mặt
* Định nghĩa: Mặt phẳng mặt là mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu đứng П1.
Ví dụ: Mặt phẳng (β)//П1
C1
Π1
C1
β
A1
A1 C
B1 B1
x
x
A
B
nβ nβ β2
A2 B2 C2 A2 B2 C2
Π2
Hình 3.9. Mặt phẳng mặt
*Tính chất :
n // x
ABC ( ) A 1B 1C 1 ABC
Chú ý: (β)//П1 do đó (β) П2 , cho nên (β) cũng là mặt phẳng chiếu bằng
c) Mặt phẳng cạnh
* Định nghĩa: Mặt phẳng cạnh là mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh П3.
Ví dụ: Mặt phẳng (γ)// П3
z
Π1 z C1 C3
C1 B3
B1 B B3 B1
C C3
mγ mγ
p γ p3 Π3 A1 A3
A1
x O x O
A3 y
B2 A E2
nγ
A2 nγ
Π2 y A2
C2
C2
Hình 3.10. Mặt phẳng cạnh y
*Tính chất :
m x, n x.
ABC ( ) A 3B 3C 3 ABC
Chú ý:
( )
(γ) vừa là mặt phẳng chiếu đứng vừa là mặt phẳng chiếu bằng
1
( ) // 3
( ) 2
IV- Đường thẳng và điểm thuộc mặt phẳng (bài toán liên thuộc)
1- Bài toán cơ bản 1
Cho mặt phẳng α(a,b), a cắt b tại I, một đường thẳng l thuộc mặt phẳng (α) đó.
Biết hình chiếu đứng l1, tìm hình chiếu bằng l2 (Hình 3.11)
I1 I1 I1
l1
21 21 l’1
11 11
11
K1 l1
b1 b1 b1
a1 a1 l1 a1
l2 l2
a2 b2
b2 a2 b2
a2 K2
12 12 22 l’2
22 12
l2
I2 I2 I2
a) l1 cắt cả hai đường a1 b1 b) l1 đi qua I1
- Dựa vào các điểm 1(11,12); 2(21,22) - Dùng đường thẳng l’(l’1,l’2) c) l1 song song với một trong
K l’→l qua IK hai đường a1 b1
- VD: l1//b1
- Dựa vào điểm 1(11,12)
Hình 3.11. Bài toán cơ bản 1 l2 đi qua 12, l2//b2
Ví dụ 1: Mặt phẳng α( mα, nα) . Biết l1, tìm l2
(Hình 3.12) M1 mα
Giải:
- Lấy M1≡ l1 ∩ mα → M2 x l1
- Lấy N1≡ l1 ∩ x → M2 nα
- l2 qua M2 và N2 là đường thẳng cần tìm x N1
M2
l2
nα
N2
Chú ý:
- Sử dụng vết của đường thẳng và mặt phẳng
- Ví dụ này dành cho các bài toán mặt phẳng (α) cho bởi vết
2- Bài toán cơ bản 2
I1
Ví dụ 1: Cho mặt phẳng α(a,b), a cắt b tại I,
điểm K thuộc mặt phẳng α đó. l1
21
Biết hình chiếu đứng K1, tìm hình K1
11
chiếu bằng K2 . (Hình 3.13)
b1
a1
Giải:
- Gắn điểm K vào một đường thẳng l (α)
- Khi đó l1 qua K1. Tìm l2 ?
(bài toán cơ bản 1)
- K2 l2 (Điểm thuộc đường thẳng) b2
a2
K2
12
22 l2
I2
Hình 3.13. Bài toán cơ bản 2
Ví dụ 2: Cho mặt phẳng α(mα, nα). mα
Điểm K thuộc (α). Biết K1, tìm K2 K1
(Hình 3.14) M1
Giải:
- Gắn K vào đường thẳng a (α)
K2 a1
→ a1 qua K1. Tìm K2?
αx x M2 N1
- K2 a2
Chú ý:
a2
Trong hai bài toán cơ bản trên,
nα
nếu cho hình chiếu bằng của đường
N2
thẳng và của điểm, tìm hình chiếu
đứng của chúng, ta cũng làm tương tự
Hình 3.14. Ví dụ về bài toán cơ bản 2
V- Các đường thẳng đặc biệt của mặt phẳng
1- Đường bằng của mặt phẳng
* Định nghĩa: Đường bằng của mặt phẳng là đường thẳng thuộc mặt phẳng đó và
song song với mặt phẳng hình chiếu bằng П2.
Ví dụ: Cho mặt phẳng (α) và h là đường bằng của (α). Khi đó h (α) và h//П2.(Hình 3.15)
Π1 α mα
mα
h1
h1
h x
x
h2
nα
nα
Π2
Chú ý:
Nếu mặt phẳng (α) cho bởi vết mα, nα thì đường bằng song song
3cm
Giải:
x
- Vẽ h1//x, h1cách x một khoảng bằng
3 cm sao cho h1 ở phía trên trục x
(vì độ cao dương).
- Tìm h2 : bài toán cơ bản thứ nhất h2
12
22
b2
a2
α
Π1 mα
mα
f1
f
x
x
f2
nα f2
nα
Π2
Chú ý:
Nếu mặt phẳng (α) cho bởi vết mα, nα thì đường mặt song song
β2
g2
Giải: ( ) 1
g
g1
1
( ) 1
α1
- (α) là mặt phẳng chiếu đứng nên g1 ≡ α1
β1
- (β) là mặt phẳng chiếu đứng nên g1 ≡ β1
- Ta có: g là đường thẳng chiếu đứng:
x
+ g1≡ α1∩ β1
+ g2 x
g2
Giải:
- (α) là mặt phẳng chiếu đứng nên g1≡ α1 A1
B1
A2
22
Hình 3.26. Vẽ giao tuyến g của hai mặt
phẳng (α) và (β) cho trước.
g2 C2
Cho α(α1) ,β(ABC) 12
B2
Bái toán: Hãy vẽ giao tuyến g của hai mặt phẳng (α) và (β) cho trước.
Ví dụ 4: Cho α(α2) , β(mβ,nβ) .(Hình 3.27) M1
Giải: mβ
- (α) là mặt phẳng chiếu bằng nên g2 ≡ α2
- Để tìm g1 quy về bài toán đường thẳng g1
thuộc mặt phẳng
x M2
N1
A1 k1 B1 J1 C1 l1 D1 (φ1)
a1 g1
b1
x
a2
c2
d2
A2 k2
b2 D2
g2 l2
C2
k’2 B2 J2
E2 F2
J’2 l’2
Hình 3.30. Vẽ giao tuyến g của mặt phẳng α(a,b) và β(c,d) bằng phương pháp mặt phẳng phụ
VI- Vi trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng
1- Đường thẳng và mặt phẳng song song
a) Định nghĩa:
Một đường thẳng được gọi là song song với một mặt phẳng khi đường thẳng
và mặt phẳng đó không có điểm chung nào.(Hình 3.31)
b) Định lý:
Điều kiện cần và đủ để một đường thẳng song song với một mặt phẳng là
đường thẳng đó song song với một đường thẳng thuộc mặt phẳng.
b
Hình 3.31.
Đường thẳng và mặt phẳng song song α
2- Đường thẳng và mặt phẳng cắt nhau
Vấn đề đặt ra: l1
Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. K1
Bài toán:
Hãy tìm giao điểm của đường thẳng l và
mặt phẳng (α) .
Ví dụ 1: Cho l(l1,l2), α(α2) . (Hình 3.33)
x
Giải:
(α) П2 K2 α2
Mà K2 l2 K l2 α2
2 2
l2
K1 l1
K(K1,K2) ≡ l ∩(α) K2
11
x
a2
Hình 3.34. Ví dụ tìm giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng
Cho l П1, α(a,b) 12
K2 b2
l2
22 l’2
Bài toán: Hãy tìm giao điểm của đường thẳng l và mặt phẳng (α)
Ví dụ 3: Cho l(l1,l2),, mặt phẳng α(ABC).
Giải:
- Dùng phương pháp mặt phẳng phụ: (Hình 3.35)
+ Lấy mặt phẳng (φ) chứa đường thẳng l φ
+ Tìm giao tuyến g của (φ) và (α) l
+ Lấy K ≡ l ∩ g thì K ≡ l ∩ (α)
K g
α
Chú ý:
Áp dụng trên đồ thức, ta chọn mặt
phẳng phụ (φ) là mặt phẳng chiếu để
dễ dàng tìm được giao tuyến phụ g
1 C1
Ví dụ 4: Cho l(l1,l2), mặt phẳng α(ABC). 21
(Hình 3.36) A1
K1
Giải: 11≡ 11 l BC
P 2 P 2
l2
nα
Chú ý: N2
Nếu lấy (φ) là mặt phẳng chiếu bằng
(φ2 ≡ l2) thì ta cũng làm tương tự. Hình 3.37. Ví dụ tìm giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng
Cho l(l1,l2), α(mα,nα).
VII- Đường thẳng và mặt phẳng vuông góc
1- Định nghĩa
Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một a)
l
mặt phẳng khi đường thẳng đó vuông góc với tất cả
các đường thẳng nằm trong mặt phẳng. (Hình 3.38.a)
a
α
l ( ) l a ( )
2- Định lý b)
Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường l
thẳng cắt nhau của một mặt phẳng thì đường thẳng
b O
đó vuông góc với mặt phẳng. (Hình 3.38.b)
β
a
3- Chuyển sang đồ thức
- Dựa vào định lý, ta chọn hai đường thẳng cắt nhau
Hình 3.38. Đường thẳng và
của mặt phẳng là đường đồng mức (đường bằng, đường mặt phẳng vuông góc
mặt, đường cạnh)
- Nếu mặt phẳng không phải mặt phẳng chiếu cạnh mà
cho bởi vết đứng, vết bằng, thì ta dùng hai đường thẳng cắt
nhau của mặt phẳng chính là vết đứng và vết bằng đó.
4- Ví dụ:
I1
Ví dụ 1: Cho mặt phẳng α(ABC), I(I1, I2).
l1 ≡ φ1 ≡ g1
Tìm hình chiếu vuông góc H(H1, H2) của điểm
C1
I lên mặt phẳng (α).(Hình 3.39) 11
Giải: A1 h1
- Vẽ đường bằng Ah (A1h1, A2h2) H1 D1
- Vẽ đường mặt Cf (C1f1, C2f2) f1 E1
- Qua I vẽ l α(ABC): 21
B1
+Vẽ I1l1 C1f1
+ Vẽ I2l2 A2h2
- Tìm H(H1, H2) ≡ l ∩ α(ABC)
12
(Bài toán giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng) A2
Ta có : H là hình chiếu vuông góc của điểm I lên
mặt phẳng α(ABC) f2 E2 C2
H2
D2 h2
Hình 3.39. Tìm hình chiếu vuông góc H(H1, H2) l2
22
của điểm I lên mặt phẳng (α).
B2 g2
I2
Ví dụ 2: Cho mặt phẳng α(mα,nα).
Đường thẳng a(a1,a2). I1
a1
Định lý: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng
vuông góc với nhau là trong mặt phẳng này có
chứa một đường thẳng vuông góc với mặt b1
phẳng kia.
x
Áp dụng:
- Trên đường thẳng a lấy điểm I b2
- Vẽ đường thẳng Ib α(mα, nα)
a2
- β(a,b) là mặt phẳng qua a và β(a,b) α(mα, nα)
nα
Hình 3.41. Dựng mặt phẳng (β) sao cho (β) đi qua
a và vuông góc với (α)
I2
i4
Các phép biến đổi
Đặt vấn đề:
Mục đích của các phép biến đổi là đưa các yếu tố hình học ở vị
trí tổng quát về vị trí đặc biệt để thuận lợi cho việc giải các bài toán.
Dưới đây là một số phương pháp biến đổi.
I- Thay mặt phẳng hình chiếu
1- Thay một mặt phẳng hình chiếu a) Π1 Π’1
A1
a) Thay mặt phẳng П1 thành mặt phẳng П’1
Điều kiện: ' 1 2
A’1
* Xây dựng phép thay mặt phẳng hình chiếu: x
- Gọi x’ ≡ П’1∩П2 là trục hình chiếu mới. Ax A A’1
- Giả sử điểm A trong hệ thống (П1 , П2) có hình chiếu A’x
là (A1 , A2).
- Chiếu vuông góc điểm A lên П’1 ta có hình chiếu A’1. Π2 A2 x’
Cố định П2 xoay П’1 quanh trục x’cho đến khi П’1≡П2. A1
b)
( Chiều quay xác định như trên hình 4.1).
- Ta nhận được đồ thức của điểm A trong hệ thống
x Ax Π1
(П’1, П2), A’1 là hình chiếu đứng mới của điểm A.
Π2
*Tính chất: A’1
- Trên hệ thống mặt phẳng hình chiếu mới (П’1, П2):
Gọi A’x ≡ A’1A2 ∩ x’ A’x
+ A’1 , A’x , A2 cùng nằm trên một đường dóng
vuông góc với x’ A2 x’
+ A’xA’1=AxA1 (Độ cao điểm A không thay đổi)
AB đối với П2
A1
Giải:
Dựa vào tính chất của đường mặt x Ax Bx Π1
- AB đã cho ở vị trí bất kỳ. Π2
- Thay П1 thành П’1 sao cho trong hệ thống mới B2
(П’1, П2) đoạn thẳng AB là đường mặt .
A2 B’x
Khi đó hình chiếu đứng mới A’1B’1 là độ lớn
thật của AB và A’1B’1,x’ = φ là góc giữa AB với П2. x’ A’x
- Để thực hiện: φ
+Chọn x’//A2B2 A’1
B’1
+Tìm A’1B’1 (dựa vào tính chất)
- Chú ý : Độ cao các điểm A’1, B’1
Hình 4.2. Ví dụ: Tìm độ lớn thật và góc
nghiêng của đoạn thẳng AB đối với П2
b) Thay mặt phẳng П2 thành mặt phẳng П’2 A’2
Điều kiện: ' 2 1
*Tính chất: x Ax Π1
- Trên hệ thống mặt phẳng hình chiếu mới (П1, П’2) Π2
+ A1A’xA’2 cùng nằm trên một đường dóng
vuông góc với x’
+ A’xA’2 =AxA2 A2
Giải: A1
Dựa vào tính chất của mặt phẳng đồng mức
B’x C’2
- (ABC) đã cho là mặt phẳng chiếu đứng.
- Thay mặt phẳng П2 thành П’2 sao cho П’2 //(ABC) C’x
B1
Muốn vậy, chọn trục hình chiếu x’// A1B1C1. C1
Tìm A’2B’2C’2?
x Ax Bx Cx Π1
- Kết quả ΔA’2B’2C’2 là hình dạng độ lớn thật Π2
C2
của ΔABC.
A2
B2
Hình 4.4.Tìm hình dạng thật của tam giác ABC
A1
2- Thay hai mặt phẳng hình chiếu
a) Thay mặt phẳng П1 thành mặt phẳng П’1
rồi thay П2 thành П’2
x Ax Π1
Điều kiện: '
Π2
1 2
'2 '1
Π’2
Chú ý: Không được nhầm độ xa AxA2 với A’xA2
Hình 4.5. Thay mặt phẳng П1 thành П’1
'1 '2
Giải: Π2
S1
a) b)
A1 l1
A1
B1
C1 B1
C1
C2
C2
A2 A2
S2
l2 B2
B2
Hình 5.1. Biểu diễn đa diện
Để dễ dàng hình dung đa diện và giải các bái toán, ta nối các đỉnh để tạo nên các cạnh
và mặt đa diện, đồng thời xét tương quan thấy khuất giữa các cạnh và các mặt của đa diện.
S1
Ví dụ 1: Cho các điểm M, N, P, Q thuộc các mặt
của hình chóp S.ABC. Biết M1, N1, P1, Q2, tìm P1
hình chiếu còn lại của các điểm đó. (Hình 5.2) J1
Giải:
* Tìm M2: Ta gắn điểm M vào đường thẳng đi M1
qua đỉnh S, đó là SE và SE’. N1 Q1
* Tìm N1: Gắn điểm N vào đường thẳng SA
* Tìm P2: Gắn P vào đường thẳng song song với A1 B1 I1
C1
E ≡E’1 Q’1
cạnh đáy của hình chóp. Ví dụ PJ: có P2 và P’2
* Tìm Q1, ngược lại: Có thể gắn Q vào đường C2
E’2
thẳng qua đỉnh S. Ví dụ SI hoặc gắn vào đường
A2 M’2
thẳng song song cạnh đáy hình chóp. J2
N2 P’2
Lưu ý có một điểm Q’1 thuộc đáy chóp. I2
Q2
S2
E2 M2
Hình 5.2. Ví dụ 1: Tìm M2, N2. P2, Q1 P2
B2
Ví dụ 2: Cho các điểm M, N, P, Q thuộc a1
Q1
các mặt của lăng trụ. Biết M1, N1, P1, Q2, k1
Tìm hình chiếu còn lại của các điểm đó. t1
P2 b 2
Hình 5.3. Ví dụ 2: Tìm M2, N2. P2, Q1
II- Giao tuyến của mặt phẳng và đa diện
Chú ý:
- Trong phạm vi chương trình chỉ nghiên cứu đa diện lồi
- Giao của một mặt phẳng với một đa diện lồi là một đa giác lồi hay
còn gọi là thiết diện.
Thiết diện này có:
+ Các đỉnh của thiết diện là giao điểm của mặt phẳng cắt với
các cạnh của đa diện.
+ Các cạnh của thiết diện là giao tuyến của mặt phẳng cắt với
các mặt của đa diện.
S1
B2
Ví dụ 2: Tìm giao tuyến của mặt phẳng α(mα, nα) với lăng
trụ chiếu bằng được cho như trên hình 5.5. (Lăng trụ chiếu bằng a1 b1 c1 mα
là lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng chiếu bằng П2)
P1
Π1 c mα
a P
b
M1
x
M N1 x
M2≡A2 C2 ≡P2 A1 B1 C1
N
nα B2≡N2 Π2 M2≡A2 C2 ≡P2
Giải:
- Nhận xét : Vì lăng trụ đã cho là lăng trụ chiếu bằng,
do đó ta biết trước hình chiếu bằng của giao tuyến là
M2N2P2 trùng với A2B2C2. nα
B2 ≡N2
- Tìm M1 , N1 , P1 giải bài toán điểm thuộc mặt phẳng
α(mα, nα) Hình 5.5. Ví dụ 2 : Tìm giao tuyến của
- Chú ý: Vì mặt (ac) khuất do đó M1P1 khuất mặt phẳng α(mα, nα) với lăng trụ
IV- Giao điểm của đường thẳng với đa diện B1
Ví dụ 1: Tìm giao điểm của đường thẳng l(l1,l2) với
lăng trụ chiếu đứng được cho như trên hình 5.7.
( Lăng trụ chiếu đứng là lăng trụ có cạnh bên K1
vuông góc với mặt phẳng chiếu đứng П1)
C1
Giải: A1 I1
l1
Giả thiết lăng trụ đã cho là lăng trụ chiếu đứng,
do đó ta đã biết trước hình chiếu đứng I1, K1 của D1
giao điểm. A2 B2 D2 C2
Tìm I2 K2: Bài toán điểm thuộc đường thẳng :
I2 , K2 thuộc l2. l2
K2
G2 l2≡K2≡I2
A2
S2
B2
S1
Ví dụ 3: Tìm giao điểm của đường thẳng l(l1,l2) với hình chóp
được cho trên đồ thức.(Hình 5.9) l1
31
Giải: I1
Giả thiết đường thẳng l(l1,l2) bất kỳ, đa diện là hình chóp, K1 J1
21
ta chưa biết hình chiếu nào của giao tuyến, do đo phải dùng 11
phương pháp mặt phẳng phụ trợ: (Hình 5.10)
- Lấy một mặt phẳng (α) chứa đường thẳng l A1 B1 C1
- Tìm giao tuyến của (α) với chóp : Δ123
- Gọi I, K là giao điểm của l với cạnh của Δ123 thì I, K là C2
giao điểm của đường thẳng l với hình chóp đã cho.
S A2 32 J2
12
Chú ý: K2 l2
α S2 I2
Mặt phẳng (α) được chọn 1 3
K
là mặt phẳng chiếu. I C
l 22
2
A
B2
Hình 5.10. Phương pháp mặt phẳng phụ trợ B Hình 5.9. Ví dụ 3 : Tìm giao điểm của
đường thẳng l(l1,l2) với hình chóp
Ví dụ 1: Tìm giao của hình chóp với lăng trụ chiếu đứng . S1
(Hình 5.11)
Giải:
51 ≡5’1
- Nhận xét: Lăng trụ xuyên qua hình chóp, do đó
41
giao tuyến có hai đường gấp khúc khép kín. E1
- Hình chiếu đứng của giao tuyến trùng với đáy của
D1
hình lăng trụ: 11, 21, 31, 41, 51. 21 F1
11=1’1 31 ≡3’1
- Tìm hình chiếu bằng: Giải bài toán điểm thuộc mặt A1
B1
C1
của hình chóp. D2 F2
E2
- Để nối và xét thấy khất, ta dùng phương pháp khai 3’2
C2
32
S S S S 5’2
D
1 1’ 12
S2
Hình 5.12. E 5 5’ 52
Bảng nối và xét thấy 4
3 3’ 42
khuất giao tuyến trên F
22
hình chiếu bằng (-) 2
D 1 1’ B2
4’1
E F D E 21
(-)
C
4 41
3 61
B 6 1 3’1 11
A1
A 5 2
H1 31
(-) 4’ 3’
B1
G1
C1
C D1 F1
E1
C2
Hình 5.14. Bảng nối và xét thấy khuất H2 32≡3’2 42≡4’2
giao tuyến trên hình chiếu đứng G2 D2 F2
A2
22 52
E2
i6
Mặt cong
I- Biểu diễn mặt cong
Trên đồ thức, để biểu diễn một mặt cong ta cho các yếu tố đủ để xác định mặt cong đó.
Ví dụ: - Hình nón ta cho đồ thức của đỉnh và vòng tròn đáy nón (hay đường chuẩn của nón)
- Hình trụ ta cho đồ thức của đáy trụ và phương của đường sinh.
S1
l1
O1 O1
O2
O2
S2
l2
J2 K2
N2 S2 ≡ O2
P2
M2
Hình 6.2. Điểm thuộc mặt nón.
Tìm M2 , N2, P2, Q1 E2
Ví dụ 2: Cho các điểm M, N, P, Q thuộc mặt trụ. Biết M1, a1 k’1
s1
N1, P2, Q2, tìm hình chiếu còn lại của các điểm đó.(Hình 6.3) P’1
Giải: M1 l1
- Tìm M2: qua M1 vẽ đường sinh a1. N1 Q1
Chân đường sinh: E1, E’1. J1
H1 k1
Trên hình chiếu bằng có E2, E’2. E1≡E’1
T1 P1
Qua E2, E’2 vẽ các đường sinh a2, a’2. O1
G1
M2 a2, M’2 a’2 H2 T2
- Tìm N2: Gắn N vào đường sinh s. E’2
N1 s1, N2 s2 .
G2 l2
- Tìm P1: Ngược lại cách tìm M2 M’2
J2 P2 Q2
- Tìm Q1: Qua O2 vẽ đường thẳng O2T2 O2 k2
O2T2 l2. N2 a’2
Từ T1 vẽ đường sinh l1 Q1 l1 E2
s2
Chú ý: Nếu hình chiếu của đáy trụ T’2 M2
là hình tròn, ta có thể gắn các điểm
a2
vào đường tròn song song đáy trụ Hình 6.3. Điểm thuộc mặt trụ.
Tìm M2 , N2, P1, Q1
(u1)
Ví dụ 3: Cho các điểm M, N, P thuộc mặt cầu. E1 M1
N1
Biết M1, N1, P1, tìm hình chiếu còn lại của các
điểm đó. (Hình 6.4)
P1 (v1)
Giải:
- Tìm M2: Qua M vẽ đường tròn của mặt cầu O1
N2 E2 O2
M2
Hình 6.4. Điểm thuộc mặt cầu. Tìm M2 , N2, P2 ?
P2
III- Giao tuyến của mặt phẳng với mặt cong
1- Một số định nghĩa
- Bậc của đường cong phẳng là số giao điểm tối đa của đường cong đó với đường thẳng.
- Bậc của đường cong ghềnh trong không gian là số giao điểm tối đa của đường cong đó
với một mặt phẳng.
- Bậc của mặt cong là số giao điểm tối đa của mặt cong đó với một đường thẳng.
- Giao tuyến của một mặt bậc hai với một mặt phẳng là một đường bậc hai.
- Giao của mặt cong bậc m với một mặt cong bậc n là một đường cong có bậc bằng m.n
S1
2- Ví dụ
Ví dụ 1: Tìm giao tuyến của mặt phẳng α(α1) với
mặt nón tròn xoay trong 3 trường hợp:
α1
a) Trường hợp mặt phẳng (α) cắt tất cả các đường B1
sinh của nón, giao tuyến là elíp (E) (Hình 6.5) X1
J1 C1≡D1≡I1 K1
- (α) cắt mặt nón theo đường elíp (E) có hình
chiếu đứng là đoạn A1B1. A1 (E1)
- A2B2 là trục dài của elíp trên hình chiếu bằng.
- Lấy I1 là trung điểm A1B1 I2 là trung điểm
của A2B2 . I2 là tâm đối xứng của elíp trên hình
chiếu bằng. (E2) C2 X2
- C1 ≡ D1, Tìm C2D2 (bài toán điểm thuộc mặt nón).
C2 D2 là trục ngắn của elíp (E).
A2 J2 I2 B2 K2
- Để thuận lợi ta tìm thêm các điểm trung gian khác.
S2
M2 J2 S2 B 2
(P)
Hình 6.6. Mặt phẳng (α) cắt nón theo parabol
I’2
A’2
S1
α1
c) Trường hợp mặt phẳng (α) song song với hai B1
đường sinh SM và SP, giao tuyến là hypecbol (H).
(Hình 6.7) J1
I1
Giải:
- (α) cắt nón theo hypecbol (H) có hình chiếu
đứng là đoạn A1B1.
- Tìm hình chiếu bằng: bài toán điểm thuộc A1
mặt nón. B2 là đỉnh của hypecbol (H). M1≡ P1 A2
- Để vẽ hypecbol, ta tìm các điểm trung gian,
ví dụ điểm I. M2
I2
J2 S2 B 2
(H)
Hình 6.7. Mặt phẳng (α) cắt nón theo hypecbol I’2
P2
A’2
Ví dụ 2: Tìm giao tuyến của mặt phẳng α(mα, nα) với mặt trụ
21
chiếu bằng được cho như trên hình 6.8.
(Trụ chiếu bằng là trụ có trục hay đường sinh vuông góc với f1
B1
mặt phẳng hình chiếu bằng П2).
X1
Giải: d1 V1
Giải:
O1 I1
- Vì l là đường thẳng chiếu bằng ,
do đó biết hình chiếu bằng I2 ≡ K2≡ l2
- Tìm I1, K1: Bài toán điểm thuộc mặt nón
G1
T’1
S2
l2 ≡I2≡K2
H2 ≡ G2
O2
F 1 2 J F 1 2 J
Hình 6.12. Tìm giao của đường thẳng với mặt nón trong trường
hợp tổng quát bằng phương pháp mặt phẳng phụ trợ
- Lập mặt phẳng phụ trợ α(S, l)
- Kéo dài đường thẳng l cắt mặt phẳng đáy nón tại J.
- Trên l lấy điểm T tùy ý, kéo dài ST cắt mặt phẳng đáy nón tại F.
- JF cắt đáy nón tại hai điểm 1, 2 . Nối S1, S2 cắt l tại I và K. I, K là giao điểm cần tìm.
* Trường hợp giao điểm của đường thẳng l với mặt phẳng đáy nón quá xa,
ta có thể lấy thêm một điểm R trên đường thẳng l (Hình 6.12.b)
* Tìm giao của đường thẳng với mặt trụ trong trường hợp tổng quát (Hình 6.15)
l b) l T
a) α
α T
I K
R
I
K
O O
F 1 2 J F 1 2 J
Hình 6.15. Tìm giao của đường thẳng với mặt trụ trong trường hợp tổng quát
- Lập mặt phẳng phụ trợ α đi qua l và song song với trục của trụ.
- Kéo dài đường thẳng l cắt mặt phẳng đáy trụ tại J.
- Trên l lấy điểm T tùy ý, qua T kẻ đường thẳng song song với trục của trụ,
cắt mặt phẳng đáy trụ tại F.
- JF cắt đáy nón tại hai điểm 1, 2 .
Qua điểm 1, 2 kẻ hai đường thẳng song song với trục của trụ cắt l tại I và K.
* Trường hợp giao điểm của đường thẳng l với mặt phẳng đáy trụ quá xa, ta có thể
lấy thêm một điểm R trên đường thẳng l (Hình 6.15.b)
S1
V- Giao của đa diện với mặt cong
Mỗi một mặt đa diện cắt mặt cong bậc 2 theo một đường
bậc 2.Vì vậy, giao của đa diện với mặt cong là tổ hợp của các A1 ≡A’1 11 B1 ≡B’1
đường bậc 2.
21
Ví dụ 1: Tìm giao tuyến của lăng trụ chiếu đứng với hình
nón tròn xoay được cho trên hình 6.16. 41
51
61
Giải:
- Vì lăng trụ đã cho là lăng trụ chiếu đứng, do đó đã biết hình C1 ≡C’1 ≡31
chiếu đứng của giao tuyến là các đoạn 1-2-3-4 C2
A2 B2
- Tìm hình chiếu bằng giao tuyến : bài toán điểm thuộc mặt nón.
Bổ xung thêm các điểm 5-6 để vẽ giao tuyến được chính xác.
32
- Nhận xét: 52
62
+ Mặt (AA’B’B) song song với đáy hình nón, do đó mặt
phẳng này cắt mặt nón theo cung tròn 1-2 22
+ Mặt (BB’C’C) song song với một đường sinh của hình S2
42 12
nón, do đó mặt phẳng này cắt mặt nón theo cung parabol: 2-5-3
2’2
+ Mặt (AA’C’C) cắt tất cả các đường sinh của hình nón,
do đó mặt phẳng này cắt mặt nón theo cung elip 3-6-4. 6’2
5’2
3’2
Hình 6.16. Tìm giao tuyến của lăng trụ chiếu đứng
với nón tròn xoay
A’2 C’2 B’2
S1
Ví dụ 2: Tìm giao tuyến của đa diện với
trụ chiếu đứng (Hình 6.17) 11
Giải:
- Vì mặt trụ đã cho là mặt trụ chiếu đứng,
21
do đó hình chiếu đứng của giao tuyến đã
41
biết, đó là cung elíp 1-2-3-4.
- Có 2 mặt (SAB) và (SAC) cắt trụ. A1
31
B1≡ C1
- Tìm hình chiếu bằng: Giải bài toán điểm
C2
thuộc đa diện.
A2 42
S2
12
3’2
2’2
của trụ.
52
+ Điểm 5 là điểm thuộc đường sinh cao nhất
của trụ 72
5’2
+ Điểm 7 là điểm tiếp xúc của trụ với cầu.
6’2
Hình 6.19
2’2
Tìm giao của mặt trụ chiếu đứng với mặt cầu 3’2
Chú ý: Hai mặt cong tiếp xúc nhau tại một điểm thì chúng cắt nhau theo đường cong
ghềnh bậc 4, tại điểm tiếp xúc của hai mặt cong đường cong ghềnh bậc 4 đó tự cắt nó.
Hình 6.20. Giao của mặt trụ tiếp xúc với mặt cầu
S1
Định lý 1:
Nếu hai mặt cong bậc hai đã cắt nhau theo
một đường bâc hai thì chúng sẽ cắt nhau theo 11
21
31
32
22
S2 12
2’2
3’2