You are on page 1of 28

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG CƠ KHÍ, KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY


NCM HÌNH HỌA VẼ KỸ THUẬT

Vẽ Kỹ Thuật (ME2020)

Thanh Tuan Nguyen, Ph.D


Email: tuan.nguyenthanh@hust.edu.vn
Chương I: Phép Chiếu
I. Mở Đầu – Phép Chiếu
1.2- Các phép chiếu S
1- Phép chiếu xuyên tâm
a) Xây dựng phép chiếu
- Cho mặt phẳng Π, một điểm S không thuộc A
Π và một điểm A bất kỳ.
- Gọi A’ là giao của đường thẳng SA với mặt
phẳng Π.
*Ta có các định nghĩa sau:
+ Mặt phẳng Π gọi là mặt phẳng hình chiếu A’
+ Điểm S gọi là tâm chiếu
+ Điểm A’ gọi là hình chiếu xuyên tâm của П
điểm A lên mặt phẳng hình chiếu Π
+ Đường thẳng SA gọi là tia chiếu của điểm A Hình 0.1 Xây dựng phép
chiếu xuyên tâm

3
I. Mở Đầu – Phép Chiếu
b) Tính chất phép chiếu
П
S
C’
C
C
A’
A
B S E F’
A D
B B’
C’=D’ D D’
F
A’ B’ E’
П T’
b)
a)
Hình 0.2a,b Tính chất phép chiếu xuyên tâm

- Nếu AB là đoạn thẳng không đi qua tâm chiếu S thì hình chiếu xuyên tâm của nó
là một đoạn thẳng A’B’.
- Nếu CD là đường thẳng đi qua tâm chiếu S thì C’=D’.(Hình chiếu suy biến) (Hình
0.2.a)
- Hình chiếu xuyên tâm của các đường thẳng song song nói chung là các đường
đồng quy. (Hình 0.2.b)
4
I. Mở Đầu – Phép Chiếu

2- Phép chiếu song song


a
a) Xây dựng phép chiếu
- Cho mặt phẳng Π, một đường thẳng s
không song song mặt phẳng Π và một điểm s
A bất kỳ trong không gian. A
- Qua A kẻ đường thẳng a//s . A’ là giao của
đường thẳng a với mặt phẳng Π.
* Ta có các định nghĩa sau:
+ Mặt phẳng Π gọi là mặt phẳng hình chiếu A’
+ Đường thẳng s gọi là phương chiếu
+ Điểm A’ gọi là hình chiếu song song của П
điểm A lên mặt phẳng hình chiếu Π theo
phương chiếu s
Hình 0.3 Xây dựng phép
+ Đường thẳng a gọi là tia chiếu của điểm A
chiếu xuyên tâm

5
I. Mở Đầu – Phép Chiếu
b) Tính chất phép chiếu C
a) B s
- Nếu đường thẳng AB không song song M
với phương chiếu s thì hình chiếu song song D
của nó là đường thẳng A’B’ A
- Nếu CD song song với phương chiếu s C’=D’
thì hình chiếu song song của nó là một điểm
A’ B’
C’=D’ M’
П
- Nếu M thuộc đoạn AB thì M’ thuộc A’B’
+ Tỷ số đơn của 3 điểm không đổi: b) I K
N Q s
A' M' AM
=
M' B' MB
M P
- Nếu MN//QP thì: M' N' //P' Q'

M' N' MN N’
 P' Q' = PQ M’ I’ K’
Q’
- Nếu IK// Π thì: П
I' K' //IK P’

I' K' = IK Hình 0.4a,b Tính chất phép chiếu song song
6
I. Mở Đầu – Phép Chiếu
a
3- Phép chiếu vuông góc a)
- Phép chiếu vuông góc trường hợp đặc biệt của s
A
phép chiếu song song khi phương chiếu vuông góc
với mặt phẳng hình chiếu.
- Phép chiếu vuông góc có đầy đủ tính chất của
phép chiếu song song, ngoài ra có thêm các tính A’
chất sau: П
+ Chỉ có một phương chiếu s duy nhất
+ Giả sử AB tạo với П một góc φ thì: b) B
A’B’=AB.cosφ
A’B’ ≤ AB s
- Sau đây là những ứng dụng của phép chiếu vuông A
góc mà ta gọi là phương pháp hình chiếu thẳng
góc.
φ
A’ B’
П

Hình 0.5a,b. Phép chiếu vuông góc


7
I. Mở Đầu – Phép Chiếu

Xét hai đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng
hình chiếu. Nếu hai trong ba mệnh đề sau đây đúng thì A
mệnh đề còn lại cũng đúng. s

• Hai đường thẳng vuông góc nhau.


A'
• Có ít nhất một trong hai đường song song với mặt phẳng
hình chiếu. Π
• Hình chiếu của hai đường thẳng vuông góc nhau.

a
s
b

b'
a’

8
Chương II
Biểu Diễn/Liên Thuộc
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
2.1 – Điểm a)
2.1.1 Đồ thức của một điểm Π1
A1
a) Hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu A
- Trong không gian lấy hai mặt phẳng x Ax
vuông góc nhau П1 và П2.
Π2 A2
- Mặt phẳng П1 có vị trí thẳng đứng.
- Mặt phẳng П2 có vị trí nằm ngang.
- Gọi x là giao tuyếnn của П1 và П2
b)
(x = П1∩П2 )
Π1
- Chiếu vuông góc điểm A lên mặt phẳng A1A
П1và П2 ta nhận được các hình chiếu A1 và A2
- Cố định mặt phẳng П1, quay mặt phẳng x Ax
П2 quanh đường thẳng x theo chiều quay
được chỉ ra trên Hình 1.1.a cho đến khi П2
A2
trùng vớiП1. Ta nhận được đồ thức của điểm
Π2
A trong hệ hai mặt phẳng hình chiếu (Hình 1.1.b)
Hình 1.1a,b. Xây dựng đồ thức của một điểm
trên hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
10
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
a)
* Các định nghĩa và tính chất Π1
A1
- Mặt phẳng П1: mặt phẳng hình chiếu đứng
A
- Mặt phẳng П2: mặt phẳng hình chiếu bằng
x Ax
- Đường thẳng x : trục hình chiếu
- A1: hình chiếu đứng của điểm A Π2 A2
- A2: hình chiếu bằng của điểm A
- Gọi Ax là giao của trục x và mặt phẳng (AA1A2)
- Trên đồ thức, A1,Ax, A2 cùng nằm trên một đường
b)
thẳng vuông góc với trục x gọi là đường dóng Π1
thẳng đứng. A1A

x Ax

A2
Π2
Hình 1.1a,b. Xây dựng đồ thức của một điểm
trên hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu

11
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
* Độ cao của một điểm a)
- Ta có: AxA1 = A2A gọi là độ cao của điểm A Π1
A1
- Quy ước: A
+ Độ cao dương : khi điểm A nằm x Ax
phía trên П2
Π2 A2
+ Độ cao âm: khi điểm A nằm phía
dưới П2.
- Dấu hiệu nhận biết trên đồ thức:
+ Độ cao dương: A1 nằm phía trên trục x b)
Π1
+ Độ cao âm: A1 nằm phía dưới trục x A1A

x Ax

A2
Π2

Hình 1.1a,b. Xây dựng đồ thức của một điểm trên


hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
12
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
* Độ xa của một điểm a)
Π1
A1
- Ta có: AxA2 = A1A gọi là độ xa của điểm A
A
- Quy ước:
+ Độ xa dương : khi điểm A nằm x Ax
phía trước П1 Π2 A2
+ Độ xa âm: khi điểm A nằm phía
sau П1.
- Dấu hiệu nhận biết trên đồ thức:
+ Độ xa dương: A2 nằm phía dưới b)
A1
trục x
+ Độ xa âm: A2 nằm phía trên trục x
x Ax
*Chú ý: Với một điểm A trong không gian có đồ
thức là một cặp hình chiếu A1, A2. Ngược lại A2
cho đồ thức A1 A2 , ta có thể xây dựng lại
Π2
điểm A duy nhất trong không gian. Như vậy
đồ thức của một điểm A có tính phản chuyển Xây dựng đồ thức của một điểm trên
hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu

13
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
b) Hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu a)
- Trong không gian, lấy ba mặt phẳng z
Π1 A1 Az
П1’ П2,П3 vuông góc với nhau từng đôi một.
+ Gọi x là giao điểm của П1 và П2 (y = П1∩П2) A3
A
+ Gọi y là giao điểm của П2 và П3 (y = П2∩П3) x Ax
O
Ay
+ Gọi z là giao điểm của П1 và П3 (z = П1∩П3)
Π2 A2 A2 y

- Chiếu vuông góc điểm A lên mặt phẳng П1, П2


và П3 ta nhận được các hình chiếu A1 , A2 và A3
Π3
b)
- Cố định mặt phẳng П1, quay mặt phẳng П2 Π1 A1 z A3 Π3
quanh đường thẳng x, quay mặt phẳng П3 quanh A Az
trục z theo chiều quay được chỉ ra trên Hình 1.2.a
cho đến khi П2 trùng với П1,П3 trùng với П1. Ta Ax Ay
x O
nhận được đồ thức của điểm A trong hệ hai mặt y
phẳng hình chiếu (Hình 1.2.b) Ay
A2
Π2 y
Xây dựng đồ thức của một điểm trên hệ
thống ba mặt phẳng hình chiếu 14
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
b) Các định nghĩa và tính chất a)
Bổ xung thêm các định nghĩa z
Π1 A1 Az
và tính chất sau:
A3
- Mặt phẳng П3: mặt phẳng hình chiếu cạnh A
x Ax
O
- Đường thẳng x, y, z : trục hình chiếu Ay
- A3: hình chiếu cạnh của điểm A A2 A2 y
Π2
- Gọi
Ax = x  (A1AA2)
Ay = y  (A2AA3)
Π3
Az = z  (A1AA3)
b) A1 z A3 Π3
- Trên đồ thức: Π1
A Az
+ A1, Ax, A2 cùng nằm trên một đường
thẳng vuông góc với trục x gọi là đường
x Ax O Ay
dóng thẳng đứng y
+ A1, Az, A3 cùng nằm trên một đường Ay
thẳng song song với trục x gọi là đường A2
Π2 y
dóng nằm ngang.
Xây dựng đồ thức của một điểm trên hệ thống
ba mặt phẳng hình chiếu 15
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
b) Các định nghĩa và tính chất (tiếp theo)
* Độ xa cạnh của một điểm a)
z
Π1
- Ta có: AzA1 = AyA 2 = OAx = A 3A A1 Az
A
gọi là độ xa cạnh của điểm A A3
- Quy ước: x Ax
O
+ Độ xa cạnh dương : khi điểm A nằm Ay
A2 y
phía bên trái П3 Π2 A2
+ Độ xa cạnh âm: khi điểm A nằm
phía bên phải П3.
- Dấu hiệu nhận biết trên đồ thức: Π3

+ Độ xa cạnh dương: A3 nằm phía bên b) z Π3


Π1 A1 A3
phải trục x A Az
+ Độ xa cạnh âm: A3 nằm phía bên trái
trục x x Ax O Ay
y
Ay
A2
Π2 y
Xây dựng đồ thức của một điểm trên hệ thống
ba mặt phẳng hình chiếu 16
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Góc phần tư
Hai mặt phẳng hình chiếu П1, П2 vuông góc với nhau
chia không gian thành bốn phần, mỗi phần được gọi là Π1
một góc phần tư. ( II )
▪ Phần không gian phía trước П1, trên П2 được gọi là (I)
góc phần tư thứ nhất. (I) x
▪ Phần không gian phía sau П1, trên П2 được gọi là ( III ) Π2
góc phần tư thứ hai. (II)
▪ Phần không gian phía sau П1, dưới П2 được gọi là ( IV )
góc phần tư thứ ba. (III)
▪ Phần không gian phía trước П1, dưới П2 được gọi
là góc phần tư thứ tư. (IV)
B1 Π1
A1
C2
B2
Các điểm A, B, C, D thuộc các góc x
phần tư I, II, III, IV
D1
A2 C1

D2 Π2
17
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc

Mặt phẳng phân giác


Có hai mặt phẳng phân giác
Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư Π1
(I) và góc phần tư (III) thành các phần bằng nhau ( II )
(Pg1)
gọi là mặt phẳng phân giác I.
Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư x
( III ) (I)
(II) và góc phần tư (IV) thành các phần bằng nhau
gọi là mặt phẳng phân giác II. A2
Π2

( IV )
Ví dụ: Vẽ đồ thức của các điểm A, B thuộc mặt phẳng (Pg2)
phân giác I; C, D thuộc mặt phẳng phân giác II, A thuộc
góc phần tư (I), B thuộc (III), C thuộc (II), D thuộc (IV)

18
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Ví dụ: Vẽ hình chiếu thứ ba của một điểm trên đồ thức
Bài toán: Cho hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm, tìm hình chiếu cạnh của
điểm đó trên đồ thức.
Ví dụ: Vẽ hình chiếu cạnh của các điểm A, B, C, D, E được cho trên đồ thức
z(+) z(+) z(+)
a) Δ’ b) Δ’ c)
A1 Az A3 Δ B3 B1 Bz Δ
C2
B2 Cy
By

x(+) Ax O Ay x(+) Cx Cy O
y(+) y(+)
x(+) Bx O Δ C3 Cz
A2 Ay C1
By By y(+) Δ’
y(+) y(+) y(+)

z(+) z(+)
Δ’
d) e)
x(+) Dx O Dy E1=E2
y(+) E3 Ez=Ey Δ
D1 Dz Δ
D3
x(+) Ex O y(+)
D2 Dy Δ’ 19
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc

Đường thẳng Π1 B1
Biểu diễn đường thẳng
l1
Vì một đường thẳng đươc xác định bởi hai điểm A1 B
phân biệt do đó để cho đồ thức của một đường l
thẳng ta cho đồ thức của hai điểm phân biệtthuộc x
đường thẳng đó.
A
Ví dụ: Cho đồ thức của đường thẳng l; l2
B2
A2 Π2
AB  l , A  B
A(A1, A2) B1
l1
B(B1, B2)
- l1 đi qua A1B1 gọi là hình chiếu đứng A1
của đường thẳng l
- l2 đi qua A2B2 gọi là hình chiếu bằng l2
của đường thẳng l
B2

A2
Đồ thức của một đường thẳng
20
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Điểm thuộc đường thẳng
▪ Đường thẳng không song song với Π3
Điều kiện cần và đủ để một điểm thuộc đường thẳng không không song song với Π3 là
hình chiếu đứng của điểm thuộc hình chiếu đứng của đường thẳng và hình chiếu
bằng của điểm thuộc hình chiếu bằng của đường thẳng.

A  l A1  l1
 
(l //  3 ) A 2  l 2
Π1 l1 l1
A1
A1 l

A x
x
l2
l2
A2 A2
Π2

Điểm thuộc đường thẳng 21


II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Vết của đường thẳng
Vết của đường thẳng l là giao điểm của đường thẳng đó với mặt phẳng hình chiếu
(Hình 2.12)
- Vết đứng: ký hiệu M, M≡ l ∩ П1 Þ M1l1 , M2x
- Vết bằng: ký hiệu N, N≡ l ∩ П2 Þ N1x , N2l2
M1

Π1 M1
l1

l1

l N1
N1 x
x
M2
M2
l2 l2
N2
Π2
N2

Vết của đường thẳng


22
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Mặt phẳng
Biểu diễn mặt phẳng
c) I1
Trên đồ thức có 4 cách để xác định một mặt phẳng
a1 b1
a) A1 C1 b)
B1 A1 l1
a2
b2

I2
C2
A2 l2
A2
d)
c1
B2
d1
Hình 3.1.Đồ thức của mặt phẳng

d2
c2
23
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Hai đường thẳng cắt nhau
a) Cả hai đường thẳng không phải đường cạnh
Điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng
không phải đường cạnh cắt nhau là trên đồ thức: a1
các hình chiếu đứng của chúng cắt nhau, các hình I1
chiếu bằng cắt nhau sao cho các điểm cắt này cùng
nằm trên một đường dóng thẳng đứng. (Hình 2.14)
b1
x

a2

I2
a1  b1  I1 b2
a  b  I 
  a 2  b 2  I 2
(a , b // 3 ) I I ⊥ x
12 Hai đường thẳng không phải là
đường cạnh cắt nhau

24
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Hai đường thẳng song song
a) Định nghĩa: a1
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng
b1
cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm
chung nào.

b) Điều kiện song song của hai đường thẳng trên


x
đồ thức
* Cả hai đường thẳng không phải là đường cạnh
Điều kiện cần và đủ để hai đường thẳng không b2
phải đường cạnh song song với nhau là trên đồ
thức các hình chiếu đứng của chúng song song và a2
các hình chiếu bằng của chúng cũng song song.
(Hình 2.16)

a // b a1 // b1 Hình 2.16. Hai đường thẳng song


 
(a , b //  3 ) a 2 // b 2 song không phải là đường cạnh

25
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Đường thẳng và điểm thuộc mặt phẳng (bài toán liên thuộc)
Bài toán cơ bản 1
Cho mặt phẳng α(a,b), a cắt b tại I, một đường thẳng l thuộc mặt phẳng (α) đó.
Biết hình chiếu đứng l1, tìm hình chiếu bằng l2 (Hình 3.11)

I1 I1 I1
21 l1
21 l’1
11 11
11
K1 l1
b1 b1 b1
a1 a1 l1 a1

l2 l2
a2 b2
b2 a2 b2
a2 K2
12 12 22 l’2
22 12
l2
I2 I2 I2
a) l1 cắt cả hai đường a1 b1 b) l1 đi qua I1
- Dựa vào các điểm 1(11,12); 2(21,22) - Dùng đường thẳng l’(l’1,l’2)
K l’→l qua IK
Hình 3.11. Bài toán cơ bản 1 26
II. Biểu Diễn / Liên Thuộc
Bài toán cơ bản 2
I1
Ví dụ 1: Cho mặt phẳng α(a,b), a cắt b tại I,
điểm K thuộc mặt phẳng α đó. l1
21
Biết hình chiếu đứng K1, tìm hình K1
11
chiếu bằng K2 . (Hình 3.13)
b1
a1
Giải:
- Gắn điểm K vào một đường thẳng l(α)
- Khi đó l1 qua K1. Tìm l2 ?
(bài toán cơ bản 1)
- K2  l2 (Điểm thuộc đường thẳng) b2
a2
K2
12
22 l2

I2
Hình 3.13. Bài toán cơ bản 2
27

You might also like