You are on page 1of 46

KIỂM TRA

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN


Câu 1: Một người gửi ngân hàng một khoản tiền 10.000 USD cho con trai mới sinh sau
22 năm thì nhận lại được bao nhiêu nếu giả sử lãi suất ngân hàng là 5%/năm?
A. 29.252,6072 USD B. 29.252,0672 USD
C. 29.252,6720 USD D. 29.252,7602 USD
Câu 2: Một người dự định 20 năm sau sẽ có một số tiền là 500 triệu đồng thì ngay bây
giờ ông ta sẽ gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, giả sử lãi suất ngân hàng bình quân là
14%/năm?
A. 36,3098 tr B. 36,3809 trđ
C. 36,3089 trđ D. 36,8093 trđ
Câu 3: Hàng tháng ông A gửi tiết kiệm một khoản tiền tiết kiệm là 5 triệu đồng trong
thời gian 60 tháng. Giả sử lãi suất tiết kiệm là 1,2%/tháng. Hỏi kết thúc thời gian gửi tiền
ông A có được bao nhiêu tiền trong tài khoản?
A. 435,6684 trđ B. 435,8664 trđ
C. 435,6864 trđ D. 435,8646 trđ
Câu 4: Hàng tháng ông A gửi tiết kiệm một khoản tiền tiết kiệm là 5 triệu đồng trong
thời gian 60 tháng. Giả sử lãi suất tiết kiệm là 1,2%/tháng. Hỏi sau 60 tháng ông A có
được bao nhiêu tiền trong tài khoản?
A. 440,9416 trđ B. 440,9461trđ
C. 440,1946 trđ D. 440,9146 trđ
Câu 5: Hàng tháng ông A gửi tiết kiệm một khoản tiền tiết kiệm là 5 triệu đồng trong
thời gian 60 tháng. Giả sử lãi suất tiết kiệm là 1,2%/tháng. Hỏi sau 65 tháng ông A nhận
lại số tiền là bao nhiêu?
A. 468,0121 trđ B. 468,1021 trđ
C. 468,0211 trđ D. 468,1201 trđ
Câu 6: Một doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả một số nợ là 100.000 USD ở cuối năm
thứ 10. Doanh nghiệp muốn lập một quỹ hoàn trái để dành một khoản tiền cố định hàng
năm vào cuối năm là bao nhiêu, tích lũy lại và đem đầu tư với lãi suất 8%/năm để có
được 100.000 USD ở cuối năm thứ 10?
A. 6.902,47 USD/năm B. 6.902,74 USD/năm
C. 6.920,74 USD/năm D. 6.920,47 USD/năm
A. 879,9658 triệu đồng. B. 879,6958 triệu đồng.
C. 879,6589 triệu đồng. D. 879,6598 triệu đồng.
Câu 7: Dự án X có nhu cầu mua máy ABC phục vụ hoạt động SXKD. Giả sử dự án X đi
vay tiền để mua máy. Ngân hàng Z đồng ý cho vay và yêu cầu trả 1 lần vốn vay và lãi sau
9 năm kể từ khoản vay đầu tiên. Lãi suất cho vay là 12%/năm. Có 3 phương án mua máy
như sau;
+ Phương án 1: Trả ngay 400 triệu đồng; 200 triệu đồng sau 1 năm và 300 triệu đồng
sau 3 năm kể từ khoản trả thứ 2.
+ Phương án 2: Trả ngay 300 triệu đồng; 80 triệu đồng mỗi năm cho 8 năm tiếp theo vào
đầu các năm.
+ Phương án 3: Trả ngay 200 triệu đồng; 300 triệu đồng sau 1 năm và 50 triệu đồng cho
mỗi năm trong 6 năm tiếp theo vào đầu các năm. Bạn chọn phương án nào,
A. Chọn phương án 1 B. Chọn phương án 2
C. Chọn phương án 3 D. Khác
Câu 8: Một dự án đầu tư hàng năm có dòng thu nhập đều là CF = 10.000 USD, vòng đời
của dự án là 30 năm. Với mức chiết khấu r = 8%/năm, tính tổng hiện giá thu nhập của dự
án trên?
A. 125.000 USD. B. 100.000 USD
C. 83.333,3333 USD. D. Khác.
Câu 9: Một dự án đầu tư hàng năm có dòng thu nhập đều là CF = 10.000 USD, vòng đời
của dự án là 30 năm. Với mức chiết khấu r = 10%/năm, tính tổng hiện giá thu nhập của
dự án trên?
A. 125.000 USD. B. 100.000 USD
C. 83.333,3333 USD. D. Khác.
Câu 10: Một dự án đầu tư hàng năm có dòng thu nhập đều là CF = 10.000 USD, vòng
đời của dự án là 30 năm. Với mức chiết khấu r = 12%/năm, tính tổng hiện giá thu nhập
của dự án trên?
A. 125.000 USD. B. 100.000 USD
C. 83.333,3333 USD. D. Khác.
Câu 11: Trái phiếu Chính phủ vô thời hạn, lãi suất 8%/năm trả lãi hàng năm và có mệnh
giá là 10 triệu đồng. Bạn sẽ định giá trái phiếu là bao nhiêu nếu bạn có yêu cầu lợi suất
đầu tư Kd = 10%/năm?
A. 8 triệu đồng B. 9 triệu đồng
C. 10 triệu đồng D. Khác
Câu 12: Trái phiếu Chính phủ vô thời hạn, lãi suất 8%/năm trả lãi hàng năm và có mệnh
giá là 10 triệu đồng. Bạn sẽ định giá trái phiếu là bao nhiêu nếu bạn có yêu cầu lợi suất
đầu tư Kd = 8%/năm?
A. 8 triệu đồng B. 9 triệu đồng
C. 10 triệu đồng D. Khác
Câu 14: Một sự giao ước trả 1.000 USD mỗi tháng liên tục trong 3 tháng. Người ta gửi
những khoản tiền nhận được đó ở mỗi tháng vào quỹ tiết kiệm với lãi suất 2% một tháng
thì vào cuối tháng thứ ba sẽ có được bao nhiêu?
A. 3.050,4 USD B. 3.070,4 USD
C. 3.040,4 USD D. 3.060,4 USD
Câu 15: Một người gửi tiền tiết kiệm với lãi suất 4%/tháng và muốn rằng vào cuối tháng
thứ năm sẽ rút ra được 1.217 đồng. Vậy đầu tháng thứ 1 người đó phải gửi vào một số
tiền là bao nhiêu?
A. 1.040 đồng. B. 1.030 đồng.
C. 1.020 đồng. D. 1.000 đồng.
Câu 16: Ngay từ bây giờ bây giờ bạn phải để dành bao nhiêu nếu bạn muốn có 24.000
USD tại cuối năm thứ 20, biết lãi suất tiết kiệm là 14%/năm?
A. 1.746,28 USD. B. 1.746,82 USD.
C. 1.764,28 USD. D. 1.764,82 USD.
Câu 17: Một doanh nghiệp đang xem xét mua một thiết bị và thiết bị này có khả năng
làm gia tăng dòng tiền của doanh nghiệp lên 100.000 USD mỗi năm trong vòng 10 năm.
Giả sử lãi suất chiết khấu là là 12%/năm. Tính hiện giá của tổng dòng thu nhập gia tăng
này?
A. 556.020 USD B. 565.200 USD
C. 556.200 USD D. 565.020 USD
Câu 18: Giả sử với lãi suất 10%/năm, ngân hàng cho bạn vay một khoản tiền và yêu cầu
bạn phải trả ở cuối năm thứ nhất là 20 triệu và 1 triệu ở mỗi năm sau đó liên tiếp trong 10
năm. Hỏi số tiền ngân hàng cho bạn vay là bao nhiêu?
A. 23,8 trđ B. 24,8 trđ
C. 22,8 trđ D. 25,8 trđ
Câu 19: Có một dự án đầu tư cần khoản chi phí là 250 triệu đồng, sau 5 năm dự án sẽ
mang lại số lãi là 185 triệu đồng, biết lãi suất tiền gửi ngân hàng là 12% năm và kỳ ghép
lãi theo năm. Tính hiện giá thu nhập của dự án trên?
A. 246,8307 trđ B. 256,8307 trđ
C. 266,8307 trđ D. 248,8307 trđ
Câu 20: Phải mất bao nhiêu thời gian để có số tiền là 150.000 USD nếu số tiền mang gửi
tiết kiệm ngân hàng là 100.000 USD với lãi suất 10%/ năm kỳ ghép lãi theo tháng?

A. 4 năm 28 ngày. B. 4 năm 26 ngày.


C. 4 năm 29 ngày. D. Khác
Câu 21: Một người muốn có một số tiền là 1.500 USD đến đầu năm thứ 6 thì anh ta phải
gửi tiền vào ngân hàng ngay từ đầu năm học thứ nhất hàng năm là bao nhiêu (đầu năm
thứ sáu vẫn gửi), biết lãi suất ngân hàng là 7%/năm ?
A. 220 USD/năm B. 210 USD/năm
C. 215 USD/năm D. Khác
Câu 22: Dự án cần 250 nghìn USD được chia làm 5 lần đầu tư bằng nhau vào đầu mỗi
năm trong 5 năm. Tính giá trị tương lai của chuỗi đầu tư này sau 5 năm, biết suất chiết
khấu là 12%/năm?
A. 355,5957 nghìn USD B. 355,7559 nghìn USD
C. 355,7595 nghìn USD D. Khác
Câu 23: Một người muốn có số tiền là 100.000 USD sau 20 năm thì anh ta phải gửi tiết
kiệm hàng năm đều nhau vào cuối mỗi năm (20 lần gửi) một khoản tiền là bao nhiêu, biết
lãi suất tiền gửi là 10%/năm?
A. 1.746 USD/năm B. 1.764 USD/năm
C. 1.765 USD/năm D. Khác
Câu 24: Một người muốn có số tiền là 100.000 USD sau 20 năm thì anh ta phải gửi tiết
kiệm hàng năm đều nhau vào đầu mỗi năm (20 lần gửi) một khoản tiền là bao nhiêu, biết
lãi suất tiền gửi là 10%/năm?
A. 1.578 USD/năm B. 1.587 USD/năm
C. 1.758 USD/năm D. Khác
Câu 25: Có 150.000 USD gửi vào ngân hàng, lãi suất r = 10%/năm theo phương thức:
đầu tiên gửi 50.000 USD, còn lại 100.000 USD gửi tiếp cho 5 lần vào cuối mỗi năm mỗi
lần 20.000 USD. Tính giá trị tiền tệ sau 15 năm của phương thức đầu tư trên?
A. 525.546 USD B. 525.645 USD
C. 525.564 USD D. Khác
Câu 26: Có 150.000 USD gửi vào ngân hàng, lãi suất r = 10%/năm theo phương thức gửi
15 lần đều nhau vào đầu mỗi năm bắt đầu vào thời điểm hiện tại mỗi lần 10.000 USD.
Tính giá trị tiền tệ sau 15 năm của phương thức đầu tư trên?
A. 349.749 USD B. 349.479 USD
C. 349.947 USD D. 349.497 USD
Câu 27: Giá của chiếc xe Dream II là 25 triệu đồng. Nếu bán trả góp với lãi suất
10%/năm trong thời gian 5 năm bắt đầu từ năm sau khi mua thì số tiền mỗi lần góp là bao
nhiêu, biết số tiền trả lần đầu là 5 triệu đồng và lãi ghép theo năm?
A. CF = 5,2759 trđ B. CF = 5,2795 trđ
C. CF = 5,7259 trđ D. CF = 5,7529 trđ
Câu 28: Giá của chiếc xe Dream II là 25 triệu đồng. Nếu bán trả góp với lãi suất
10%/năm trong thời gian 5 năm bắt đầu từ năm sau khi mua, biết số tiền trả lần đầu khi
nhận xe là 5 triệu đồng và lãi ghép theo năm. Giá trị tiền tệ của chiếc xe tính theo giá 5
năm sau là bao nhiêu?
A. 40,2264 trđ. B. 40,2642 trđ.
C. 40,2426 trđ. D. 40,2624 trđ.
Câu 29: Bạn đang cố vấn cho khách hàng về một khoản tiền tiết kiệm trị giá 50 triệu
đồng. Khách hàng muốn gia tăng mức tiêu dùng của mình hàng năm bằng cách rút một
lượng tiền bằng nhau từ quỹ tiết kiệm vào cuối mỗi năm trong vòng 10 năm và cuối kỳ
hạn số dư tiết kiệm bằng 0. Vậy số tiền rút ra hàng năm là bao nhiêu nếu như lãi suất tiết
kiệm là 8% /năm.
A. 7,4516 trđ B. 5,3807 trđ
C. 7,4561 trđ D. 5,8307 trđ
Câu 30: Bạn đang cố vấn cho khách hàng về một khoản tiền tiết kiệm trị giá 50 triệu
đồng. Khách hàng muốn gia tăng mức tiêu dùng của mình hàng năm bằng cách rút một
lượng tiền bằng nhau từ quỹ tiết kiệm vào cuối mỗi năm trong vòng 10 năm và cuối kỳ
hạn số dư tiết kiệm là 30 triệu đồng. Vậy số tiền rút ra hàng năm là bao nhiêu nếu như lãi
suất tiết kiệm là 8% /năm?
A. 7,4516 trđ B. 5,3807 trđ
C. 7,4561 trđ D. 5,8307 trđ
Câu 31: Mua hàng theo 3 phương thức sau, người mua sẽ chọn phương thức nào, biết lãi
suất trả chậm là 10%/năm chung cho cả 3 đơn chào?
- Đơn chào 1: Giá bán 100 triệu trả tiền ngay.
- Đơn chào 2: Giá bán 110 triệu trả làm 2 lần: 50% trả ngay sau khi nhận hàng, 50% còn
lại trả sau 6 năm kể từ khi nhận hàng.
- Đơn chào 3: Giá bán là 120 triệu trả trong 10 năm mỗi năm đều đặn 12 triệu ngay sau
khi nhận hàng.
A. Chọn đơn chào 1 B. Chọn đơn chào 2
C. Chọn đơn chào 3 D. Thiếu dữ liệu nhận xét
Câu 32: Mua hàng theo 3 phương thức sau, người mua sẽ chọn phương thức nào?
- Đơn chào 1: Giá bán 100 triệu trả tiền ngay.
- Đơn chào 2: Giá bán 110 triệu trả làm 2 lần: 50% trả ngay sau khi nhận hàng, 50% còn
lại trả sau 6 năm kể từ khi nhận hàng.
- Đơn chào 3: Giá bán là 120 triệu trả trong 10 năm mỗi năm đều đặn 12 triệu ngay sau
khi nhận hàng.
A. Chọn đơn chào 1 B. Chọn đơn chào 2
C. Chọn đơn chào 3 D. Thiếu dữ liệu nhận xét
Câu 33: Dự án A có nhu cầu mua một máy X phục vụ cho hoạt động sản xuất của mình
và có 3 đơn chào hàng:
+ Đơn chào 1: Trả ngay 250 triệu đồng.
+ Đơn chào 2: Trả ngay 100 triệu đồng, 100 triệu đồng sau một năm và 150 triệu đồng
sau 4 năm.
+ Đơn chào 3: Trả ngay 100 triệu đồng; 40 triệu đồng mỗi năm cho 4 năm tiếp theo vào
đầu các năm.
Giả sử dự án dự định vay ngân hàng để chi trả cho việc mua máy và trả 1 lần sau 5 năm
kể từ khoản vay đầu tiên. Vốn vay chưa trả được ghép vào tính lãi kỳ tiếp theo. Bạn chọn
đơn chào hàng nào, biết lãi suất ngân hàng là 10%/năm?
A. Chọn đơn chào 1 B. Chọn đơn chào 2
C. Chọn đơn chào 3 D. Thiếu dữ liệu nhận xét
Câu 34: Dự án A có nhu cầu mua một máy X phục vụ cho hoạt động sản xuất của mình
và có 3 đơn chào hàng:
+ Đơn chào 1: Trả ngay 250 triệu đồng.
+ Đơn chào 2: Trả ngay 100 triệu đồng, 100 triệu đồng sau một năm và 150 triệu đồng
sau 4 năm.
+ Đơn chào 3: Trả ngay 100 triệu đồng; 40 triệu đồng mỗi năm cho 4 năm tiếp theo vào
đầu các năm.
Giả sử dự án dự định vay ngân hàng để chi trả cho việc mua máy và trả 1 lần sau 5 năm
kể từ khoản vay đầu tiên. Vốn vay chưa trả được ghép vào tính lãi kỳ tiếp theo. Bạn chọn
đơn chào hàng nào?
A. Chọn đơn chào 1 B. Chọn đơn chào 2
C. Chọn đơn chào 3 D. Thiếu dữ liệu nhận xét
Câu 35: Công ty bán hóa giá một ngôi nhà cho nhân viên với giá 500 triệu đồng theo
phương thức trả chậm. Trả trước 10%, số còn lại sẽ trả theo cách sau: Trả dần làm 25 lần
đều nhau trong 25 năm. Khoản tiền trả mỗi kỳ gồm tiền trả nợ gốc và trả lãi là 10%/năm
trên số nợ gốc hiện chưa thanh toán. Hỏi khoản tiền trả hàng năm là bao nhiêu?
A. CF = 49,5597 trđ B. CF = 49,9755 trđ
C. CF = 49,5759 trđ D. CF = 49,5795 trđ
Câu 36: Công ty bán hóa giá một ngôi nhà cho nhân viên với giá 500 triệu đồng theo
phương thức trả chậm. Trả trước 10%, số còn lại sẽ trả theo cách sau: Nếu trả trong vòng
20 năm, số tiền trả mỗi năm là không đổi với lãi suất 12%/năm. Tiền lãi cũng được tính
trên số nợ gốc chưa thanh toán. Hỏi số tiền trả mỗi năm là bao nhiêu?
A. CF= 60,7247 trđ. B. CF= 60,2747 trđ.
C. CF= 60,4277 trđ. D. CF= 60,2477 trđ.

Câu 37: Một chiếc xe ôtô được bán theo phương thức trả góp quy định người mua trả
trong vòng 18 tháng mỗi tháng trả một lần với số tiền trả cụ thể như sau: từ tháng thứ 1
đến tháng thứ 6 mỗi tháng trả 80 triệu đồng; từ tháng thứ 7 đến tháng thứ 12 mỗi tháng
trả 140 triệu đồng và thời gian còn lại mỗi tháng trả 200 triệu đồng. Lần trả đầu tiên sau
ngày nhận xe 1 tháng. Cho biết lãi suất bán trả góp hiện nay là 18%/năm. Hỏi giá bán trả
ngay của chiếc ôtô đó là bao nhiêu?

A. PV = 2.138,2306 triệu đồng B. PV = 2.138,2036 triệu đồng

C. PV = 2.138,3206 triệu đồng D. PV = 2.138,0236 triệu đồng

Câu 38: Một chiếc xe ôtô được bán theo phương thức trả góp quy định người mua trả
trong vòng 18 tháng mỗi tháng trả một lần với số tiền trả cụ thể như sau: từ tháng thứ 1
đến tháng thứ 6 mỗi tháng trả 80 triệu đồng; từ tháng thứ 7 đến tháng thứ 12 mỗi tháng
trả 140 triệu đồng và thời gian còn lại mỗi tháng trả 200 triệu đồng. Lần trả đầu tiên sau
ngày nhận xe 1 tháng. Cho biết lãi suất bán trả góp hiện nay là 18%/năm. Tính giá trị
tương lai của dòng tiền trả góp sau khi hết hạn trả?
A. FV = 2.795,3895 triệu đồng. B. FV = 2.795,3985 triệu đồng.

C. FV = 2.795,3598 triệu đồng. D. FV = 2.795,3958 triệu đồng.

Câu 39: Nếu lãi suất là 15%/năm thì thừa số lãi suất hiện giá trong 2 năm là bao nhiêu?
A. 0,7561 B. 0,8697
C. 1,3225 D. 0,6583
Câu 40: Nếu lãi suất là 15%/năm thì thừa số lãi suất tương lai trong 2 năm là bao nhiêu?
A. 0,7561 B. 0,8697
C. 1,3255 D. 0,6583
Câu 41: Một dự án có hệ số chiết khấu là r = 12%/năm, tỷ lệ lạm phát
là I = 8,4%/năm. Hãy tính hệ số chiết khấu có tính đến yếu tố lạm phát?
A. 21,41%/năm B. 24,14%/năm
C. 21,44%/năm D. 24,41%.
Câu 42: Xác định lãi suất của một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có giá trị tương lai
là 500 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng và gồm có 8 kỳ khoản? (Gợi ý:
chọn r1=4,5%; r2= 5%)
A. 4,94%/kỳ. B. 4,84%/kỳ
C. 4,74%/kỳ D. Khác
Câu 43: Một công ty muốn có một số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của
công ty có thể tích lũy 100 ngàn USD và nếu gửi số tích lũy hàng năm vào ngân hàng
(gửi vào đầu mỗi năm) với lãi suất 4%/năm thì sau bao nhiêu lần gửi công ty trên sẽ đạt
được số vốn như mong muốn (chọn số nguyên lớn hơn kế tiếp)?
A. 9 lần. B. 8 lần
C. 10 lần D. Khác
Câu 44: Công ty A mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị với tổng số tiền thanh toán là 200
ngàn USD theo phương thức như sau: ngay khi nhận hàng trả 20%, số còn lại trả đều
trong 5 năm. Nếu phải trả sau khi nhận thiết bị 2 năm thì số tiền phải trả là 195,405 ngàn
USD. Xác định lãi suất trả chậm?
(Gợi ý: r1 = 8%; r2 = 10% và dùng nội suy)
A. 9,1%/năm B. 9,5%/năm
C. 9,4%/năm C. 9,3%/năm
Câu 45: Công ty A mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị với tổng số tiền thanh toán là 200
ngàn USD theo phương thức như sau: ngay khi nhận hàng trả 20%, số còn lại trả đều
trong 5 năm. Nếu phải trả một lần vào thời điểm 2 năm sau khi nhận thiết bị thì số tiền
phải thanh toán là bao nhiêu, biết lãi suất trả chậm là 9%/năm?
A. 195,405 ngàn USD B. 195,504 ngàn USD
C. 196,405 ngàn USD D. Khác
Câu 46: Ông A gửi ngân hàng cuối mỗi quý một số tiền bằng nhau liên tiếp trong 3 năm,
lãi suất 8%/năm thì rút được cả vốn lẫn lãi 1.609,45 triệu đồng. Xác định số tiền ông A
gửi mỗi kỳ?
A. 120 trđ. B. 125 trđ
C. 122 trđ D. 123 trđ
Câu 48: Hãy xác định lãi suất của một chuỗi tiền tệ gồm 10 kỳ khoản phát sinh cuối kỳ,
giá trị của mỗi kỳ khoản là 16 triệu đồng, giá trị tương lai (giá trị cuối) là 200 triệu đồng.
(Gợi ý: Chọn r1 = 4,5%, r2 = 5% và dùng nội suy)
A. r = 4,9%/kỳ. B. r = 4,6%/kỳ
B. r = 4,7%/kỳ D. r= 4,8%/kỳ
Câu 49: Xác định giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ gồm 10 kỳ khoản phát sinh cuối
kỳ, giá trị của mỗi kỳ khoản là 16 triệu đồng, biết lãi suất là 4.9%/kỳ?
A. 202 trđ B. 200 trđ
C. 205 trđ D. 204 trđ
Câu 50: Công ty C cần một số vốn là 500 ngàn USD. Cuối mỗi năm, công ty gửi vào
ngân hàng 50 ngàn USD với lãi suất 5%/năm. Sau bao nhiêu kỳ gửi tiền (Số nguyên tròn
lên) thì công ty C đạt được số tiền nói trên?
A. 9 kỳ gửi tiền B. 10 kỳ gửi tiền
C. 8 kỳ gửi tiền D. Khác
Câu 51: Hãy xác định giá trị kỳ khoản phát sinh của một chuỗi tiền tệ đều có 12 kỳ
khoản, lãi suất là 1%/kỳ và hiện giá của chuỗi tiền tệ là 281,376937 triệu đồng?
A. 23 trđ. B. 25 trđ
C. 27 trđ D. 30 trđ
Câu 52: Xác định lãi suất của một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 8 kỳ khoản, giá trị
mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng có hiện giá là 300 triệu đồng? (Gợi ý: chọn r1= 6%; r2=
7%)
A. r = 6,9%/ kỳ. B. r = 6,5%/kỳ
C. r = 6,6%/kỳ D. Khác
Câu 53: Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 8 kỳ khoản có hiện giá là 300 triệu
đồng, lãi suất 6,9%/kỳ. Xác định giá trị mỗi kỳ khoản?
A. 52 triệu đồng B. 53 triệu đồng
C. 50 triệu đồng D. Khác
Câu 54: Xác định số kỳ khoản của một chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ có hiện giá
500 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản 50 triệu đồng, lãi suất 8%/kỳ?
A. 21 kỳ B. 22 kỳ
B. 15 kỳ D. Khác
Câu 55: Ông M mua trả góp một món hàng. Người bán đề ra chính sách bán trả chậm
như sau: cuối mỗi tháng trả một số tiền là 1,2 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm với lãi suất
0,85%/tháng. Ông M đề nghị được trả cuối mỗi quý, mỗi lần 1 số tiền bằng nhau cũng
trong 2 năm. Xác định số tiền ông M phải trả mỗi quý?
A. 3,6903 trđ B. 3,6309 trđ
C. 3,6093 trđ D. 3,0369 trđ.
Câu 56: Một công ty mua một hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề
nghị như sau:
+ Phương thức 1: Trả ngay 1.200 triệu đồng.
+ Phương thức 2: Trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau
ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.
+ Phương thức 3: Trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau
ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất thỏa thuận giữa 2 bên là 8%/năm thì công ty nên chọn phương thức thanh
toán nào là tối ưu nhất?
A. Chọn phương thức 1 B. Chọn phương thức 2
C. Chọn phương thức 3 D. Không đủ dữ liệu kết luận
Câu 57: Một công ty mua một hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề
nghị như sau:
+ Phương thức 1: Trả ngay 1.200 triệu đồng.
+ Phương thức 2: Trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau
ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.
+ Phương thức 3: Trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau
ngày nhận thiết bị.
Công ty nên chọn phương thức thanh toán nào là tối ưu nhất?
B. Chọn phương thức 1 B. Chọn phương thức 2
C. Chọn phương thức 3 D. Không đủ dữ liệu kết luận
Câu 58: Một người đầu tư 1 khoản vốn và có được thu nhập qua các năm như sau:
+ Cuối năm 1: 520 triệu đồng
+ Cuối năm 2: 760 triệu đồng
+ Cuối năm 3: 450 triệu đồng
Biết rằng lãi suất của hoạt động đầu tư này là 12,5%/năm. Hãy xác định giá trị người đó
thu được ở cuối năm thứ 4?
A. 2.208,156 trđ B. 2.208,651 trđ
C. 2.208,561 trđ D. 2.208,516 trđ
Câu 59: Một người đầu tư 1 khoản vốn và có được thu nhập qua các năm như sau:
+ Cuối năm 1: 520 triệu đồng
+ Cuối năm 2: 760 triệu đồng
+ Cuối năm 3: 450 triệu đồng
Biết rằng lãi suất của hoạt động đầu tư này là 12,5%/năm. Hãy xác định số vốn đầu tư
ban đầu?
A. 1.378,675 trđ B. 1.378,765 trđ
C. 1.378,576 trđ D. 1.378,567 trđ
Câu 60: Một người mua 1 cổ phiếu giá 28.500 đồng, cổ tức nhận được ở cuối năm lần
lượt là: 1.700 đ; 1.900 đ; 2.050 đ; 2.600 đ. Nếu giá cổ phiếu ở cuối năm thứ 4 là 32.500
đồng, xác định tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên?
(Gợi ý: Chọn r1 = 10%; r2 = 11%)
A. 10,14%/năm B. 10,41%/năm
C. 10, 16%/năm D. 10,61%/năm.
Câu 61: Công ty A phát hành một đợt trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
10%/năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, thời hạn là 5 năm, nợ gốc trả khi đáo
hạn. Để đạt được tỷ suất sinh lợi 12%/năm thì nhà đầu tư mua trái phiếu với giá là bao
nhiêu?
A. 92.790 đồng B. 92.970 đồng
C. 94.000 đồng D. Khác
Câu 62: Công ty A phát hành một đợt trái phiếu, mệnh giá 100 ngàn đồng, lãi suất
10%/năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, thời hạn là 5 năm, nợ gốc trả khi đáo
hạn. Nếu nhà đầu tư xác định mua trái phiếu trên với giá 92 ngàn đồng. Hỏi tỷ suất sinh
lợi mà nhà đầu tư mong muốn đối với trái phiếu? (Gợi ý: r1 = 12%; r2 = 13%)
A. r = 12,51%/năm B. r = 12,28%/năm
C. r = 12,24%/năm D. Khác
Câu 63: Công ty A phát hành một đợt trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
10%/năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, thời hạn là 5 năm, nợ gốc trả khi đáo
hạn. Nếu sau 3 năm (nhận lợi tức ở cuối năm 3) nhà đầu tư bán lại trái phiếu trên với giá
108.000 đồng. Xác định tỷ suất sinh lợi khi đầu tư vào loại trái phiếu này? (Gợi ý:
r1=14%, r2=15%)
A. r = 13,85%/năm B. r = 13,58%/năm
C. r = 13,55%/năm D. Khác
Câu 64: Công ty A phát hành một đợt trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
10%/năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, nợ gốc trả khi đáo hạn. Để đạt được
tỷ suất sinh lợi 12%/năm thì nhà đầu tư mua trái phiếu với giá là bao nhiêu?
A. 92.790 đồng B. 92.970 đồng
C. 94.000 đồng D. Không xác định được
Câu 65: Công ty A phát hành một đợt trái phiếu, mệnh giá 100 ngàn đồng, lãi suất
10%/năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, nợ gốc trả khi đáo hạn. Nếu nhà đầu
tư xác định mua trái phiếu trên với giá 92 ngàn đồng. Hỏi tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư
mong muốn đối với trái phiếu?
A. r = 12,51%/năm B. r = 12,28%/năm
C. r = 12,24%/năm D. Không xác định được
Câu 66: Công ty A phát hành một đợt trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
10%/năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, nợ gốc trả khi đáo hạn. Nếu sau 3
năm (nhận lợi tức ở cuối năm 3) nhà đầu tư bán lại trái phiếu trên với giá 108.000 đồng.
Xác định tỷ suất sinh lợi khi đầu tư vào loại trái phiếu này? (Gợi ý: r1=14%, r2=15%)
A. r = 14,59%/năm B. r = 14,95%/năm
C. r = 14,45%/năm D. Không xác định được.
Câu 67: Công ty A phát hành một đợt trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
10%/năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, thời hạn là 5 năm, nợ gốc trả khi đáo
hạn. Nhà đầu tư mua lại trái phiếu này sau 2 năm phát hành với tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là
12%/năm thì sẽ mua với giá là bao nhiêu?
A. 92.790 đồng B. 92.970 đồng
C. 94.000 đồng D. 95.196 đồng
Câu 68: Một doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư 4.800 triệu đồng và có được lưu lượng tiền tệ
phát sinh từ hoạt động đầu tư trong năm như sau:
+ 3 năm đầu tiên, mỗi năm 1.200 triệu đồng
+ 3 năm tiếp theo, mỗi năm 1.500 triệu đồng
+ 2 năm cuối cùng, mỗi năm 1.000 triệu đồng
Nếu giá trị thanh lý của dự án đầu tư này là 500 triệu đồng. Xác định tỷ suất sinh lợi của
hoạt động đầu tư này?
A. r = 21,21%/năm B. r = 21,12%/năm
C. r = 22,21%/năm D. Khác
Câu 69: Một nhà đầu tư định mua 1 bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí sửa chữa 50
triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư cho thuê bất động sản này với những điều khoản sau
+ Thời hạn thuê 5 năm
+ Cuối mỗi năm người đi thuê phải trả 100 triệu đồng
+ Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 5 triệu đồng (do nhà đầu tư gánh chịu)
+ Thuế suất cho thuê nhà là 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản ở 5 năm sau dự kiến là 620 triệu đồng. Hãy xác định tỷ suất
sinh lợi của hoạt động đầu tư trên?
A. 15,33%/năm B. 15,53%/năm
C. 15,35%/năm D. Khác
Câu 70: Ông A gửi vào ngân hàng đầu mỗi tháng 1 triệu đồng liên tiếp trong một năm,
lãi gộp vốn 3 tháng một lần là 2,4%. Xác định số tiền ông A đạt được ở cuối năm?
A. 12,367 trđ. B. 12,376 trđ.
C. 12,763 trđ. D. 12,637 trđ.
Câu 71: Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
+ 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản đầu tiên có giá trị 10 triệu đồng
+ 4 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng
+ 4 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng.
Nếu lãi suất là 5%/kỳ. Xác định giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trên?
A. FV = 191,1909 trđ B. FV = 191,0199 trđ
C. FV = 191,9109 trđ D. FV = 191,1099 trđ
Câu 72: Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
+ 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản đầu tiên có giá trị 10 triệu đồng
+ 4 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng
+ 4 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng.
Nếu lãi suất là 5%/kỳ. Xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ trên?
A. PV = 106,6472 trđ B. PV = 106,4762 trđ
C. PV = 106,4672 trđ D. PV = 106,6724 trđ
Câu 73: Hãy xác định giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 7 kỳ
khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 28 triệu đồng, lãi suất 6,5%/kỳ?
A. FV = 238,4406 trđ B. FV = 238,6044 trđ
C. FV = 238,4604 trđ D. FV = 238,6404 trđ
Câu 74: Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 7 kỳ khoản, giá trị
mỗi kỳ khoản là 28 triệu đồng, lãi suất 6,5%/kỳ?
A. PV = 153,5667 trđ B. PV = 153,6567 trđ
C. PV = 153,6657 trđ D. PV = 153,7566 trđ
Câu 75: Xác định hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản, giá trị
mỗi kỳ khoản là 25 triệu đồng, lãi suất 2,5%/kỳ?
A. PV = 256,1441 trđ B. PV = 256,4144 trđ
C. PV = 256,4441 trđ D. PV = 256,4414 trđ
Câu 76: Hãy xác định giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ
khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 25 triệu đồng, lãi suất 2,5%/kỳ?
A. 345 trđ B. 354 trđ
C. 355 trđ D. 356 trđ
Câu 77: Một hợp đồng vay vốn có những điều kiện sau:
+ Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 trđ
+ Thời hạn trả 10 năm
+ Lần trả đầu tiên sau ngày ký hợp đồng
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn vay?
A. 1.399,4094 trđ B. 1.399,0494 trđ
C. 1.399,0944 trđ D. 1.399,4904 trđ
Câu 78: Một hợp đồng vay vốn có những điều kiện sau:
+ Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 trđ
+ Thời hạn trả 10 năm
+ Lần trả đầu tiên sau ngày ký hợp đồng
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn vay?
A. 1.399 trđ B. 1.398 trđ
C. 1.397 trđ D. 1.396 trđ
Câu 79: Tìm giá trị của kỳ khoản cố định phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ khoản, lãi suất
8%/kỳ, giá trị tương lai là 500 triệu đồng?
A. CF = 34,7145 trđ B. CF = 34,5147 trđ
C. CF = 34,1547 trđ D. CF = 34,4157 trđ
Câu 80: Một người muốn có một số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai sau 8 năm. Đầu mỗi
năm người này người này gửi vào ngân hàng những số tiền bằng nhau với lãi suất
7,2%/năm, liên tiếp trong 8 năm. Xác định số tiền ông ta phải gửi mỗi năm?
A. CF = 90,6872 trđ B. CF = 90,6827 trđ
C. CF = 90,2687 trđ D. CF = 90,6287 trđ
Câu 81: Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ có hiện giá 480 triệu đồng, lãi suất 5%/kỳ,
gồm 12 kỳ. Xác định giá trị mỗi kỳ khoản?
A. CF = 51,5737 trđ B. CF = 51,7573 trđ
C. CF = 51,7735 trđ D. CF = 51,5773 trđ
Câu 82: Xác định lãi suất của một chuỗi kỳ khoản cố định phát sinh cuối kỳ gồm 8 kỳ
khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 120 triệu đồng, giá trị tương lai là 1.250 triệu đồng? (Gợi
ý: r1 = 7%; r2 = 8%)
A. 7,24%/kỳ. B. 7,42%/kỳ.
C. 7,12%/kỳ. D. 7,02%/kỳ.
Câu 83: Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ
khoản là 50 triệu đồng và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên?
(Gợi ý: r1 = 3%; r2 = 4%)
A. 4,55%/kỳ B. 4,51%/kỳ
C. 3,51%/kỳ D. 3,55%/kỳ
Câu 84: Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có có hiện giá 520 triệu đồng, giá trị mỗi
kỳ khoản là 50 triệu đồng và gồm 13 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ đều?
(Gợi ý: r1 = 3%; r2 = 4%).
A. 4,97%/kỳ B. 3,79%/kỳ
C. 4,79%/kỳ D. 3,97%/kỳ
Câu 85: Một khoản vay 1 tỷ đồng trả dần trong 20 quý, mỗi quý 60 triệu đồng. Xác định
lãi suất theo quý? (Gợi ý: r1 = 1%; r2 = 2%)
A. 1,807%/quý B. 1,809%/quý
C. 1,907%/quý D. 1,908%/quý
Câu 86: Một khoản vay 1 tỷ đồng trả dần trong 20 quý, mỗi quý 60 triệu đồng. Xác định
lãi suất theo năm (Chuyển lãi suất tương đương từ quý sang năm)?
(Gợi ý: r1 = 1%/quý; r2 = 2%/quý)
A. 7,462%/năm B. 7,426%/năm
C. 7,264%/năm D. 7,642%/năm
Câu 87: 35. Một người mua trả chậm 1 thiết bị giá 800 triệu đồng, trả dần trong 24 tháng
vào cuối mỗi tháng với một số tiền bằng nhau là 36.021500 đồng. Xác định lãi suất
tháng? (Gợi ý: r1=0,5%; r2 = 1%)
A. 0,53 %/tháng B. 0,55 %/tháng
C. 0,63 %/tháng D. 0,65 %/tháng
Câu 88: 35. Một người mua trả chậm 1 thiết bị giá 800 triệu đồng, trả dần trong 24 tháng
vào cuối mỗi tháng với một số tiền bằng nhau là 36.021500 đồng. Xác định lãi suất theo
năm (quy đổi lãi suất tương đương từ tháng sang năm)? (Gợi ý: r1=0,5%/tháng; r2 =
1%/tháng)
A. 8,83%/năm B. 7,38%/năm
C. 8,38%/năm D. 7,83%/năm
Câu 89: Một doanh nghiệp vay ngân hàng 4 tỷ đồng, trả nợ dần mỗi năm 500 triệu đồng
liên tiếp trong 12 năm, kỳ trả đầu tiên sau khi nhận vốn. Xác định lãi suất vay? (Gợi ý: r1
= 8%; r2 = 9 %)
A. 8,42%/năm B. 8,5%/năm
C. 8,24%/năm D. Khác
Câu 90: Một người gửi vào ngân hàng cuối mỗi quý 20 triệu đồng, lãi suất 8%/năm với
mong muốn có được một số vốn trong tương lai là 300 triệu đồng. Xác định số kỳ gửi
tiền (Quy ước tròn xuống)?
A. 14 kỳ B. 11 kỳ
C. 13 kỳ D. 12 kỳ
Câu 91: Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có hiện giá 600 triệu đồng, lãi suất
8%/kỳ, giá trị mỗi kỳ khoản là 60 triệu đồng. Xác định số kỳ phát sinh (Quy ước tròn
lên).
A. 18 kỳ B. 17 kỳ
C. 19 kỳ D. 20 kỳ.
Câu 92: Một người mua một món hàng trả chậm với phương thức trả như sau: trả vào
cuối mỗi quý 3 triệu đồng, lãi suất 2,4%/quý. Nếu giá bán trả ngay của món hàng trên là
40 triệu đồng. Xác định số kỳ trả nợ (Quy ước tròn xuống)
A. 15 kỳ B. 16 kỳ
C. 17 kỳ D. 18 kỳ
Câu 93: Một người mua 1 xe ô tô trả chậm giá 24.000 USD, trả ngay 12.000 USD, số
còn lại trả dần vào cuối mỗi tháng 500 USD, lãi suất trả chậm 0,8%/tháng. Xác định số
kỳ trả (quy tròn sang số nguyên gần nhất)?
A. 25 kỳ B. 26 kỳ
C. 27 kỳ D. 28 kỳ.
Câu 94: Công ty A vay ngân hàng 5 tỷ đồng, trả dần mỗi năm 800 triệu đồng, kỳ trả đầu
tiên ngay khi nhận vốn, lãi suất trả chậm 9%/năm. Xác định số kỳ trả nợ?
A. 9 kỳ B. 10 kỳ
C. 11 kỳ D. Khác
Câu 95: Doanh nghiệp B gửi vào ngân hàng đầu mỗi quý 180 triệu đồng, lãi suất 2%/quý
với mong muốn đạt được một số vốn tương lai 2.500 triệu đồng. Xác định số kỳ gửi tiền?
A. 11 kỳ B. 12 kỳ
C. 13 kỳ D. Khác
Câu 96: Công ty A mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị với phương thức thanh toán như sau:
trả ngay 20.000 USD, sau đó mỗi tháng trả 2.500 USD liên tiếp trong 3 năm. Nếu trả 1
lần 3 tháng sau ngày nhận thiết bị thì số tiền phải trả là 100.300 USD. Xác định lãi suất
trả chậm?(Gợi ý: r1 = 0,5%; r2 = 1%)
A. 0,8%/tháng B. 1,1%/tháng
C. 0,6%/tháng C. Khác
Câu 97: Ông B mua trả góp 1 món hàng. Người bán đề ra chính sách bán trả chậm như
sau: trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay
30,63342 triệu đồng. Ông B đề nghị được trả 6 tháng 1 lần (trả cuối kỳ) cũng trong thời
gian hạn định. Xác định số tiền ông B phải trả mỗi kỳ?
A. CF = 6,6136 trđ. B. CF = 6,1636 trđ.
C. CF = 6,3166 trđ. D. CF = 6,1366 trđ.
Câu 98: Công ty A mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề nghị các phương thức
thanh toán như sau:
+ Phương thức 1: Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, kỳ trả đầu tiên 3 năm sau ngày
nhận thiết bị, số tiền trả mỗi kỳ là 180 triệu đồng.
+Phương thức 2: Trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày
nhận thiết bị, 4 kỳ đầu trả mỗi kỳ là 100 triệu đồng, 4 kỳ sau trả 150 triệu đồng mỗi kỳ.
+ Phương thức 3: Trả làm 3 kỳ, như sau:
- Kỳ thứ nhất trả 300 triệu đồng, 2 năm sau ngày nhận thiết bị.
- Kỳ thứ hai trả 200 triệu đồng, 2 năm sau lần trả thứ nhất.
- Kỳ thứ ba trả 500 triệu đồng, 3 năm sau lần trả thứ hai.
Nếu lãi suất trả chậm là 10%/năm. Công ty nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là
tối ưu nhất?
A. Chọn phương thức 1 B. Chọn phương thức 2
C. Chọn phuong thức 3 D. Không xác định được phương thức nào.
Câu 99: Công ty A mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề nghị các phương thức
thanh toán như sau:
+ Phương thức 1: Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, kỳ trả đầu tiên 3 năm sau ngày
nhận thiết bị, số tiền trả mỗi kỳ là 180 triệu đồng.
+Phương thức 2: Trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày
nhận thiết bị, 4 kỳ đầu trả mỗi kỳ là 100 triệu đồng, 4 kỳ sau trả 150 triệu đồng mỗi kỳ.
+ Phương thức 3: Trả làm 3 kỳ, như sau:
- Kỳ thứ nhất trả 300 triệu đồng, 2 năm sau ngày nhận thiết bị.
- Kỳ thứ hai trả 200 triệu đồng, 2 năm sau lần trả thứ nhất.
- Kỳ thứ ba trả 500 triệu đồng, 3 năm sau lần trả thứ hai.
Công ty nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là tối ưu nhất?
A. Chọn phương thức 1 B. Chọn phương thức 2
C. Chọn phuong thức 3 D. Không xác định được phương thức nào.
Câu 100: Công ty B mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề nghị các phương
thức thanh toán như sau:
+ Phương thức 1: Trả ngay 100 triệu đồng, và cứ năm sau tăng hơn năm trước 10 triệu
đồng trong 7 năm liên tiếp.
+ Phương thức 2: Trả ngay 100 triệu đồng và cứ năm sau tăng hơn năm trước 8% trong 7
năm liên tiếp
+ Phương thức 3: Trả làm 5 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 2 năm, kỳ trả đầu tiên 2 năm sau ngày
nhận thiết bị, mỗi kỳ trả 250 triệu đồng.
Nếu lãi suất trả chậm là 9%/năm. Công ty nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là tối
ưu nhất?
A. Chọn phương thức 1 B. Chọn phương thức 2
C. Chọn phuong thức 3 D. Không xác định được phương thức nào.
Câu 101: Công ty B mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề nghị các phương
thức thanh toán như sau:
+ Phương thức 1: Trả ngay 100 triệu đồng, và cứ năm sau tăng hơn năm trước 10 triệu
đồng trong 7 năm liên tiếp.
+ Phương thức 2: Trả ngay 100 triệu đồng và cứ năm sau tăng hơn năm trước 8% trong 7
năm liên tiếp
+ Phương thức 3: Trả làm 5 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 2 năm, kỳ trả đầu tiên 2 năm sau ngày
nhận thiết bị, mỗi kỳ trả 250 triệu đồng.
Công ty nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là tối ưu nhất?
A. Chọn phương thức 1 B. Chọn phương thức 2
C. Chọn phuong thức 3 D. Không xác định được phương thức nào.
Câu 102: Một công ty bỏ vốn kinh doanh, thu nhập đạt được như sau:
+ Cuối năm thứ 2: 1.020 triệu đồng
+ Cuối năm thứ 3: 1.650 triệu đồng
+ Cuối năm thứ 4: 1.680 triệu đồng
+ Cuối năm thứ 5: 1.200 triệu đồng
Với lãi suất từ hoạt động kinh doanh là 11,8%/năm. Hãy xác định số vốn công ty bỏ ra
ban đầu?
A. 3.759,1565 trđ B. 3.759,1556 trđ
C. 3.759,1655 trđ D. 3.759,5156 trđ
Câu 103: Một công ty bỏ vốn kinh doanh, thu nhập đạt được như sau:
+ Cuối năm thứ 2: 1.020 triệu đồng
+ Cuối năm thứ 3: 1.650 triệu đồng
+ Cuối năm thứ 4: 1.680 triệu đồng
+ Cuối năm thứ 5: 1.200 triệu đồng
Với lãi suất từ hoạt động kinh doanh là 11,8%/năm. Hãy xác định giá trị đạt được ở cuối
năm thứ 6?
A. 7.340,3763 trđ. B. 7.340,7363 trđ.
C. 7.340,6733 trđ. D. 7.340,7633 trđ.
Câu 104: Ông C mua 1 số trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, phát hành với giá 92.500
đồng, chi phí phát hành 2.500 đồng/trái phiếu. Loại trái phiếu này được trả lãi định kỳ với
lãi suất 12%/năm, nợ gốc trả khi đáo hạn, thời hạn của trái phiếu là 5 năm. Xác định tỷ
suất sinh lợi mà ông C đạt được khi mua loại trái phiếu này ? (Gợi ý: r1=14%; r2=15%)
A. 14,91%/năm B. 14,19%/năm
C. 14,81%/năm D. 14,39%/năm
Câu 105: Ông C mua 1 số trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, phát hành với giá 92.500
đồng, chi phí phát hành 2.500 đồng/trái phiếu. Loại trái phiếu này được trả lãi định kỳ với
lãi suất 12%/năm, nợ gốc trả khi đáo hạn, thời hạn của trái phiếu là 5 năm. Xác định lãi
suất mà công ty phát hành trái phiếu phải gánh chịu? (Gợi ý: r1=14%; r2=15%)
A. 14,89%/năm B. 14,78%/năm
C. 14,98%/năm D. 14,79%/năm
Câu 106: Ông A gửi vào ngân hàng mỗi tháng 1,25 triệu đồng liên tục trong 2 năm, lãi
gộp vốn 3 tháng 1 lần là 2% cho 3 tháng. Xác định lợi tức ông A đạt được?
A. 4,7578 trđ. B. 4,7875 trđ.
C. 4,8775 trđ. D. 4,7785 trđ.
Câu 107: Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ được hình thành như sau:
+ 5 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ 80 triệu đồng, lãi suất 6%/kỳ
+ 5 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ 100 triệu đồng, lãi suất 6,5%/kỳ
+ 5 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ 150 triệu đồng, lãi suất 6,8%/kỳ
Xác định giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trên?
A. FV = 2.518,28 trđ B. FV = 2.518,82 trđ
C. FV = 2.508,82 trđ D. FV = 2.508,28 trđ
Câu 108: Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ được hình thành như sau:
+ 5 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ 80 triệu đồng, lãi suất 6%/kỳ
+ 5 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ 100 triệu đồng, lãi suất 6,5%/kỳ
+ 5 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ 150 triệu đồng, lãi suất 6,8%/kỳ
Xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ trên?
A. PV = 984,737 trđ B. PV = 984,773 trđ
C. Khác D. PV = 984,377 trđ
Câu 109: Một người gửi vào ngân hàng đầu mỗi tháng một số tiền không đổi là 6 triệu
đồng trong vòng 2 năm 24 kỳ gửi. Kết thúc kỳ gửi tiền cuối cùng người đó có được bao
nhiêu tiền trong tài khoản, biết lãi suất tiền gửi là 14,4%/năm?
A. 165,7634 trđ B. 165,3764 trđ
C. 165,7643 trđ D. 165,7364 trđ
Câu 110: Một người gửi vào ngân hàng đầu mỗi tháng một số tiền không đổi là 6 triệu
đồng trong vòng 2 năm 24 kỳ gửi. Sau 2 năm người đó có được bao nhiêu tiền trong tài
khoản, biết lãi suất tiền gửi là 14,4%/năm?
A. 167,7252 trđ B. 167,2752 trđ
C. 167,7522 trđ D. 167,5722 trđ
Câu 111: Một người gửi vào ngân hàng đầu mỗi tháng một số tiền không đổi là 6 triệu
đồng trong vòng 2 năm 24 kỳ gửi. Sau 30 tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền, biết
lãi suất tiền gửi là 14,4%/năm?
A. 180,6961 trđ B. 180,6196 trđ
C. 180,1696 trđ D. 180,1966 trđ
Câu 112: Một người gửi vào ngân hàng đầu mỗi tháng một số tiền không đổi là 6 triệu
đồng trong vòng 2 năm 24 kỳ gửi. Xác định tổng hiện giá của dòng tiền đã gửi, giả sử lãi
suất tiền gửi là 14,4%/năm?
A. 125,7969 trđ B. 125,6997 trđ
C. 125,9967 trđ D. 125,9697 trđ
Câu 113: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số tiền phải trả cho mỗi kỳ khoản?
A. 185,444 trđ B. 186,444 trđ
C. 187,444 trđ D. 188,444 trđ
Câu 114: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 1?
A. 1.000 trđ B. 912,556 trđ
C. 816,368 trđ D. 710,560 trđ
Câu 115: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 2?
A. 1.000 trđ B. 912,556 trđ
C. 816,368 trđ D. 710,560 trđ
Câu 116: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 3?
A. 1.000 trđ B. 912,556 trđ
C. 816,368 trđ D. 710,560 trđ
Câu 117: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 4?
A. 1.000 trđ B. 912,556 trđ
C. 816,368 trđ D. 710,560 trđ
Câu 118: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 5?
A. 594,172 trđ B. 466,146 trđ
C. 325,316 trđ D. 170,404 trđ
Câu 119: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 6?
A. 594,172 trđ B. 466,146 trđ
C. 325,316 trđ D. 170,404 trđ
Câu 120: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 7?
A. 594,172 trđ B. 466,146 trđ
C. 325,316 trđ D. 170,404 trđ
Câu 121: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số dư nợ đầu kỳ 8?
A. 594,172 trđ B. 466,146 trđ
C. 325,316 trđ D. 170,404 trđ
Câu 122: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 1?
A. 100 trđ B. 91,256 trđ
C. 81,637 trđ D. 71,056 trđ
Câu 123: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 2?
A. 100 trđ B. 91,256 trđ
C. 81,637 trđ D. 71,056 trđ
Câu 124: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 3?
A. 100 trđ B. 91,256 trđ
C. 81,637 trđ D. 71,056 trđ
Câu 125: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 4?
A. 100 trđ B. 91,256 trđ
C. 81,637 trđ D. 71,056 trđ
Câu 126: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 5?
A. 59,417 trđ B. 46,615 trđ
C. 32,532 trđ D. 17,040 trđ
Câu 127: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 6?
A. 59,417 trđ B. 46,615 trđ
C. 32,532 trđ D. 17,040 trđ
Câu 128: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 7?
A. 59,417 trđ B. 46,615 trđ
C. 32,532 trđ D. 17,040 trđ
Câu 129: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính lãi phải trả trong kỳ thứ 8?
A. 59,417 trđ B. 46,615 trđ
C. 32,532 trđ D. 17,040 trđ
Câu 130: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 1?
A. 87,444 trđ B. 96,188 trđ
C. 105,807 trđ D. 116,388 trđ
Câu 131: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 2?
A. 87,444 trđ B. 96,188 trđ
C. 105,807 trđ D. 116,388 trđ
Câu 132: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 3?
A. 87,444 trđ B. 96,188 trđ
C. 105,807 trđ D. 116,388 trđ
Câu 133: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 4?
A. 87,444 trđ B. 96,188 trđ
C. 105,807 trđ D. 116,388 trđ
Câu 134: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 5?
A. 128,027 trđ B. 140,829 trđ
C. 154,912 trđ D. 170,404 trđ
Câu 135: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 6?
A. 128,027 trđ B. 140,829 trđ
C. 154,912 trđ D. 170,404 trđ
Câu 136: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 7?
A. 128,027 trđ B. 140,829 trđ
C. 154,912 trđ D. 170,404 trđ
Câu 137: Một khoản vốn vay là 1 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, trả nợ dần định kỳ vào cuối
năm một khoản tiền bằng nhau trong 8 năm. Tính số vốn gốc đã trả trong kỳ thứ 8?
A. 128,027 trđ B. 140,829 trđ
C. 154,912 trđ D. 170,404 trđ
Câu 138: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số dư nợ đầu kỳ
1?
A. 6.000 trđ B. 5.000 trđ
C. 4.000 trđ D. 3000 trđ
Câu 139: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số dư nợ đầu kỳ
2?
A. 6.000 trđ B. 5.000 trđ
C. 4.000 trđ D. 3000 trđ
Câu 140: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số dư nợ đầu kỳ
3?
A. 6.000 trđ B. 5.000 trđ
C. 4.000 trđ D. 3000 trđ
Câu 141: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số dư nợ đầu kỳ
4?
A. 6.000 trđ B. 5.000 trđ
C. 4.000 trđ D. 3000 trđ
Câu 142: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số dư nợ đầu kỳ
5?
A. 2.000 trđ B. 1.000 trđ
C. 4.000 trđ D. 3000 trđ
Câu 143: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số dư nợ đầu kỳ
6?
A. 2.000 trđ B. 1.000 trđ
C. 4.000 trđ D. 3000 trđ
Câu 144: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính lãi phải trả trong
kỳ thứ 1?
A. 540 trđ B. 450 trđ
C. 360 trđ D. 270 trđ
Câu 145: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính lãi phải trả trong
kỳ thứ 2?
A. 540 trđ B. 450 trđ
C. 360 trđ D. 270 trđ
Câu 146: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính lãi phải trả trong
kỳ thứ 3?
A. 540 trđ B. 450 trđ
C. 360 trđ D. 270 trđ
Câu 147: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính lãi phải trả trong
kỳ thứ 4?
A. 540 trđ B. 450 trđ
C. 360 trđ D. 270 trđ
Câu 148: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính lãi phải trả trong
kỳ thứ 5?
A. 180 trđ B. 90 trđ
C. 360 trđ D. 270 trđ
Câu 149: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính lãi phải trả trong
kỳ thứ 1?
A.180 trđ B. 90 trđ
C. 360 trđ D. 270 trđ
Câu 150: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số tiền phải trả
vào kỳ khoản thứ 1?
A. 1.540 trđ B. 1.450 trđ
C. 1.360 trđ D. 1.270 trđ
Câu 151: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số tiền phải trả
vào kỳ khoản thứ 2?
A. 1.540 trđ B. 1.450 trđ
C. 1.360 trđ D. 1.270 trđ
Câu 152: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số tiền phải trả
vào kỳ khoản thứ 3?
A. 1.540 trđ B. 1.450 trđ
C. 1.360 trđ D. 1.270 trđ
Câu 153: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số tiền phải trả
vào kỳ khoản thứ 4?
A. 1.540 trđ B. 1.450 trđ
C. 1.360 trđ D. 1.270 trđ
Câu 154: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số tiền phải trả
vào kỳ khoản thứ 5?
A. 1.180 trđ B. 1.090 trđ
C. 1.360 trđ D. 1.270 trđ
Câu 155: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số tiền phải trả
vào kỳ khoản thứ 6?
A. 1.180 trđ B. 1.090 trđ
C. 1.360 trđ D. 1.270 trđ
Câu 156: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số vốn gốc phải
trả vào kỳ khoản thứ 1?
A. 1.500 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.200 trđ D. Khác
Câu 157: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số vốn gốc phải
trả vào kỳ khoản thứ 2?
A. 1.500 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.200 trđ D. Khác
Câu 158: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số vốn gốc phải
trả vào kỳ khoản thứ 3?
A. 1.500 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.200 trđ D. Khác
Câu 159: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số vốn gốc phải
trả vào kỳ khoản thứ 4?
A. 1.500 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.200 trđ D. Khác
Câu 160: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số vốn gốc phải
trả vào kỳ khoản thứ 5?
A. 1.500 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.200 trđ D. Khác
Câu 161: Một khoản vốn vay 6.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, trả nợ dần định kỳ mỗi
năm trong 6 năm với phương thức trả nợ gốc cố định vào cuối kỳ. Tính số vốn gốc phải
trả vào kỳ khoản thứ 6?
A. 1.500 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.200 trđ D. Khác
Câu 162: Một doanh nghiệp vay 10.000 triệu đồng, lãi suất 9,8%/năm, trả nợ dần định kỳ
trong 8 năm theo phương thức trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn. Để chuẩn bị cho
việc trả nợ trong tương lai, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng cuối mỗi năm 1 khoản tiền
để lập quỹ hoàn trái với lãi suất 7,2%/năm. Hãy xác định số tiền doanh nghiệp phải gửi
ngân hàng mỗi năm để lập quỹ hoàn trái?
A. 966,86 trđ B. 966,68 trđ
C. 967,68 trđ D. 967,86 trđ
Câu 163: Một doanh nghiệp vay 10.000 triệu đồng, lãi suất 9,8%/năm, trả nợ dần định kỳ
trong 8 năm theo phương thức trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn. Để chuẩn bị cho
việc trả nợ trong tương lai, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng cuối mỗi năm 1 khoản tiền
để lập quỹ hoàn trái với lãi suất 7,2%/năm. Hãy xác định số tiền số tiền doanh nghiệp
thực chi mỗi năm?
A. 1947,68 trđ. B. 1947,86 trđ.
C. 1946,68 trđ. D. 1946,86 trđ.
Câu 164: Một khoản vốn vay với lãi suất 2,5%/quý, trả bằng kỳ khoản cố định trong 28
quý, mỗi quý trả 22,54 triệu đồng. Xác định số vốn vay?
A. 440 trđ B. 420 trđ
C. 480 trđ D. 450 trđ
Câu 165: Một khoản vốn vay với lãi suất 2,5%/quý, trả bằng kỳ khoản cố định trong 28
quý, mỗi quý trả 22,54 triệu đồng. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ đầu tiên?
A. 11,29 trđ B. 11,92 trđ
C. 12,29 trđ D. 12,92 trđ
Câu 166: Một khoản vốn vay với lãi suất 2,5%/quý, trả bằng kỳ khoản cố định trong 28
quý, mỗi quý trả 22,54 triệu đồng. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ cuối cùng?
A. 21,89 trđ. B. 21,79 trđ.
C. 21,99 trđ. D. 21,69 trđ.
Câu 167: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số nợ gốc phải
trả mỗi kỳ là bao nhiêu?
A. 1.000 USD B. 2.000 USD
C. 1.500 USD D. Khác
Câu 168: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền lãi phải
trả vào kỳ thứ 1 là bao nhiêu?
A. 105 USD B. 100 USD
C. 104 USD D. 102 USD
Câu 169: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền lãi phải
trả vào kỳ thứ 3 là bao nhiêu?
A. 85 USD B. 100 USD
C. 90 USD D. Khác
Câu 170: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền lãi phải
trả vào kỳ thứ 6 là bao nhiêu?
A. 59,5 USD B. 55,9 USD
C. 69,5 USD D. 65,8 USD
Câu 171: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền lãi phải
trả vào kỳ thứ 9 là bao nhiêu?
A. 35 USD B. 34 USD
C. 36 USD D. Khác
Câu 172: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền lãi phải
trả vào kỳ cuối cùng là bao nhiêu?
A. 35 USD B. 34 USD
C. 36 USD D. Khác
Câu 173: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền phải trả
vào kỳ cuối cùng là bao nhiêu?
A. 1.035 USD B. 1.034 USD
C. 1.036 USD D. 1.008,5 USD
Câu 174: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền phải trả
vào kỳ thứ 9 là bao nhiêu?
A. 1.035 USD B. 1.034 USD
C. 1.036 USD D. 1.008,5 USD
Câu 175: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền phải trả
vào kỳ thứ 6 là bao nhiêu?
A. 1.059,5 USD B. 1.034 USD
C. 1.036 USD D. 1.008,5 USD
Câu 176: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền phải trả
vào kỳ thứ 3 là bao nhiêu?
A. 1.059,5 USD B. 1.034 USD
C. 1.085 USD D. 1.008,5 USD
Câu 177: Một doanh nghiệp mua 1 xe ô-tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay
12.000 USD, số còn lại trả dần trong 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trả trong mỗi
kỳ bằng nhau, dư nợ giảm dần. Biết lãi suất trả chậm là 0,85%/tháng, hỏi số tiền phải trả
vào kỳ thứ 1 là bao nhiêu?
A. 1.102 USD B. 1.034 USD
C. 1.036 USD D. 1.008,5 USD
Câu 178: Một doanh nghiệp vay ngân hàng 5 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ cuối mỗi quý
bằng kỳ khoản cố định 5 năm, lãi suất 9%/năm. Tính số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi
quý?
A. 314,21 trđ. B. 313,21 trđ.
C. 315,21 trđ. D. 316,21 trđ.
Câu 179: Một doanh nghiệp vay ngân hàng 5 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ cuối mỗi quý
bằng kỳ khoản cố định 5 năm, lãi suất 9%/năm. Tính số tiền lãi phải trả ở kỳ thứ nhất?
A. 114,5 trđ B. 113,5 trđ
C. 115,5 trđ D. 112,5 trđ
Câu 180: Một doanh nghiệp vay ngân hàng 5 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ cuối mỗi quý
bằng kỳ khoản cố định 5 năm, lãi suất 9%/năm. Tính số vốn gốc trả hoàn trả ở kỳ thứ
nhất?
A. 200,17 trđ B. 201,71 trđ
C. 200,71 trđ D. 201,17 trđ
Câu 181: Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng đối với các điều kiện sau: trả dần định
kỳ trong 10 năm với số tiền trả hàng năm bằng nhau sau khi nhận vốn 1 năm, lãi suất
9%/năm. Tính số tiền hàng năm công ty phải trả cho ngân hàng?
A. 1.558,712 trđ B. 1.558,127 trđ
C. 1.558,217 trđ D. 1.558,172 trđ
Câu 182: Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng đối với các điều kiện sau: trả dần định
kỳ trong 10 năm với số tiền trả hàng năm bằng nhau sau khi nhận vốn 1 năm, lãi suất
9%/năm. Tính số tiền lãi công ty đã trả cho ngân hàng vào kỳ thứ 1?
A. 900 trđ B. 910 trđ
C. 950 trđ D. Khác.
Câu 183: Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng đối với các điều kiện sau: trả dần định
kỳ trong 10 năm với số tiền trả hàng năm bằng nhau sau khi nhận vốn 1 năm, lãi suất
9%/năm. Tính số vốn công ty đã hoàn trả cho ngân hàng vào kỳ thứ 1?
A. 658,712 trđ B. 658,217 trđ
C. 658,172 trđ D. 658,721 trđ
Câu 184: Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng đối với các điều kiện sau: trả dần định
kỳ trong 10 năm với số tiền trả hàng năm bằng nhau, lãi suất 9%/năm.
Sau khi đã được 5 kỳ, công ty xin chuyển số còn nợ thành một khoản vay mới.
Hãy tính số vốn của khoản vay mới này nếu công ty được ngân hàng chấp nhận theo yêu
cầu?
A. 6.061 trđ B. 6.182 trđ
C. 6.106 trđ D. 6.136 trđ
Câu 185: Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng đối với các điều kiện sau: trả dần định
kỳ trong 10 năm với số tiền trả hàng năm bằng nhau, lãi suất 9%/năm.
Sau khi đã được 5 kỳ, công ty xin chuyển số còn nợ thành một khoản vay mới.
Hãy tính số vốn của khoản vay mới này nếu công ty được ngân hàng chấp nhận theo yêu
cầu với điều kiện bị ngân hàng phạt 2% trên số nợ còn lại gộp vào vốn mới?
A. 6.061 trđ B. 6.182 trđ
C. 6.106 trđ D. 6.136 trđ
Câu 186: Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng đối với các điều kiện sau: trả dần định
kỳ trong 10 năm với số tiền trả hàng năm bằng nhau, lãi suất 9%/năm.
Sau khi đã được 5 kỳ, công ty xin chuyển số còn nợ thành một khoản vay mới với các
điều kiện sau: trả dần định kỳ trong 8 năm, số trả hàng năm cố định, lãi suất 10%/năm.
Do thay đổi hợp đồng vay, công ty sẽ bị phạt 2% trên số còn nợ, theo hợp đồng cũ (số
phạt này sẽ được tính gộp thành số vốn vay theo hợp đồng mới).
Xác định số tiền công ty phải trả mỗi năm theo hợp đồng mới?
A. 1158,863 trđ B. 1158,663 trđ
C. 1158,763 trđ D. 1158,963 trđ
Câu 187: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên?
A. 100 trđ B. 200 trđ
C. 300 trđ D. 400 trđ
Câu 188: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 2?
A. 100 trđ B. 200 trđ
C. 300 trđ D. 400 trđ
Câu 189: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 3?
A. 100 trđ B. 200 trđ
C. 300 trđ D. 400 trđ
Câu 190: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 4?
A. 100 trđ B. 200 trđ
C. 300 trđ D. 400 trđ
Câu 191: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 5?
A. 500 trđ B. 600 trđ
C. 700 trđ D. 800 trđ
Câu 192: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 6?
A. 500 trđ B. 600 trđ
C. 700 trđ D. 800 trđ
Câu 193: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 7?
A. 500 trđ B. 600 trđ
C. 700 trđ D. 800 trđ
Câu 194: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 8?
A. 500 trđ B. 600 trđ
C. 700 trđ D. 800 trđ
Câu 195: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 9?
A. 900 trđ B. 600 trđ
C. 700 trđ D. 800 trđ
Câu 196: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số vốn gốc trả trong kỳ thứ 10?
A. 900 trđ B. 1.000 trđ
C. 700 trđ D. 800 trđ
Câu 197: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
1?
A. 650 trđ B. 740 trđ
C. 820 trđ C. 890 trđ
Câu 198: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
2?
A. 650 trđ B. 740 trđ
C. 820 trđ C. 890 trđ
Câu 199: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
3?
A. 650 trđ B. 740 trđ
C. 820 trđ C. 890 trđ
Câu 200: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
4?
A. 650 trđ B. 740 trđ
C. 820 trđ C. 890 trđ
Câu 201: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
5?
A. 950 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.040 trđ D. 1.070 trđ
Câu 202: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
6?
A. 950 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.040 trđ D. 1.070 trđ
Câu 203: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
7?
A. 950 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.040 trđ D. 1.070 trđ
Câu 204: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
8?
A. 950 trđ B. 1.000 trđ
C. 1.040 trđ D. 1.070 trđ
Câu 205: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ thứ
9?
A. 1.090 trđ B. 1.100 trđ
C. 1.040 trđ D. 1.070 trđ
Câu 206: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả ở kỳ
cuối cùng?
A. 1.090 trđ B. 1.100 trđ
C. 1.040 trđ D. 1.070 trđ
Câu 207: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 1?
A. 550 trđ B. 540 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 208: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 2?
A. 550 trđ B. 540 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 209: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 3?
A. 550 trđ B. 540 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 210: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 4?
A. 550 trđ B. 540 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 211: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 5?
A. 450 trđ B. 400 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 212: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 6?
A. 450 trđ B. 400 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 213: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 7?
A. 340 trđ B. 270 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 214: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 8?
A. 340 trđ B. 270 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 215: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 9?
A. 190 trđ B. 100 trđ
C. 520 trđ D. 490 trđ
Câu 216: Doanh nghiệp vay ngân hàng 5,5 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm trả nợ dần trong 10
năm. Hợp đồng quy định doanh nghiệp phải trả nợ gốc theo quy luật cấp số cộng, công
sai bằng số vốn gốc trả trong kỳ đầu tiên. Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả ở kỳ
thứ 10?
A. 190 trđ B. 100 trđ
C. 120 trđ D. 140 trđ
Câu 217: Doanh nghiệp vay ngân hàng 1 khoản vốn với các điều kiện sau:
+ Trả định kỳ hàng năm trong 8 năm.
+ Cuối năm đầu tiên trả 400 triệu đồng và cứ năm sau tăng hơn năm trước 10%.
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay?
A. 3.031,978 trđ B. 3.031,879 trđ
C. 3.031,987 trđ D. 3.031,798 trđ
Câu 218: Doanh nghiệp vay ngân hàng 1 khoản vốn với các điều kiện sau:
+ Trả định kỳ hàng năm trong 8 năm vào cuối mỗi năm
+ Cuối năm đầu tiên trả 400 triệu đồng và cứ năm sau tăng hơn năm trước 10%.
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số dư nợ đầu năm thứ 4?
A. 2.487,426 trđ B. 2.487,246 trđ
C. 2.487,642 trđ D. 2.487,264 trđ
Câu 219: Doanh nghiệp vay ngân hàng 1 khoản vốn với các điều kiện sau:
+ Trả định kỳ hàng năm trong 8 năm vào cuối mỗi năm
+ Cuối năm đầu tiên trả nợ gốc 400 triệu đồng và cứ năm sau trả nợ gốc tăng hơn năm
trước 10%.
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay?
A. 4.457 trđ B. 4.574 trđ
C. 4.754 trđ D. 4.745 trđ
Câu 220: Doanh nghiệp vay ngân hàng 1 khoản vốn với các điều kiện sau:
+ Trả định kỳ hàng năm trong 8 năm vào cuối mỗi năm
+ Cuối năm đầu tiên trả nợ gốc 400 triệu đồng và cứ năm sau trả nợ gốc tăng hơn năm
trước 10%.
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số dư nợ đầu năm thứ 4?
A. 3.025 trđ B. 3.520 trđ
C. 3.250 trđ D. 3.502 trđ
Câu 221: Doanh nghiệp vay ngân hàng 1 khoản vốn với các điều kiện sau:
+ Trả định kỳ hàng năm trong 8 năm vào cuối mỗi năm
+ Cuối năm đầu tiên trả nợ gốc 400 triệu đồng và cứ năm sau trả nợ gốc tăng hơn năm
trước 10%.
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số tiền doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng vào cuối năm thứ 4?
A. 829,4 trđ B. 842,9 trđ
C. 894,2 trđ D. 824,9 trđ
Câu 222: Doanh nghiệp vay ngân hàng 1 khoản vốn với các điều kiện sau:
+ Trả định kỳ hàng năm trong 8 năm vào cuối mỗi năm
+ Cuối năm đầu tiên trả nợ gốc 400 triệu đồng và cứ năm sau trả nợ gốc tăng hơn năm
trước 10%.
+ Lãi suất 9%/năm
Xác định số tiền lãi doanh nghiệp trả cho ngân hàng vào cuối năm thứ 4?
A. 292,5 trđ B. 229,5 trđ
C. 295,2 trđ D. 252,9 trđ
Câu 223: Công ty cần tìm một nguồn tài trợ dài hạn là 12 tỷ đồng trong 8 năm. Phương
án tài trợ được đề nghị như sau: Vay ngân hàng X, lãi suất 9%/năm, lệ phí vay 0,5% vốn
gốc, vốn và lãi được trả một lần khi đáo hạn. Xác định lãi suất thực của khoản vốn vay
trên?
A. 9,07%/ năm B. 9,08%/năm
C. 9,05%/năm D. Khác
Câu 224: Công ty cần tìm một nguồn tài trợ dài hạn là 12 tỷ đồng trong 8 năm. Phương
án tài trợ được đề nghị như sau: Vay ngân hàng Y, lãi suất 9,05%/năm, lệ phí vay 0,2%
vốn gốc, lãi trả định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn. Xác định lãi suất thực của khoản tài trợ
trên?
A. 9,07%/ năm B. 9,08%/năm
C. 9,05%/năm D. Khác
Câu 225: Một công ty vay ngân hàng 8 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm bằng kỳ
khoản cố định trong 10 năm, lãi suất 10%/năm. Tính số tiền công ty phải trả mỗi năm?
A. 1.303,963 trđ B. 1.302,963 trđ
C. 1.304,963 trđ D. 1.301,963 trđ
Câu 226: Một công ty vay ngân hàng 8 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm bằng kỳ
khoản cố định trong 10 năm, lãi suất 10%/năm. Tính số tiền lãi phải trả của kỳ đầu tiên?
A. 800 trđ B. 810 trđ
C. 820 trđ D. 850 trđ
Câu 227: Một công ty vay ngân hàng 8 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm bằng kỳ
khoản cố định trong 10 năm, lãi suất 10%/năm. Tính phần vốn gốc phải hoàn trả ở kỳ đầu
tiên?
A. 501,693 trđ B. 501,396 trđ
C. 501,369 trđ D. 501,963 trđ
Câu 228: Một công ty vay ngân hàng 8 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm bằng kỳ
khoản cố định trong 10 năm, lãi suất 10%/năm. Tính số tiền lãi phải trả của kỳ cuối cùng?
A. 118,63 trđ B. 118,36 trđ
C. 117,36 trđ D. 117,63 trđ
Câu 229: Một công ty vay ngân hàng 8 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm bằng kỳ
khoản cố định trong 10 năm, lãi suất 10%/năm. Tính phần vốn gốc phải hoàn trả ở kỳ
cuối cùng?
A. 1.183,306 trđ B. 1.182,603 trđ
C. 1.183,603 trđ D. 1.182,306 trđ
Câu 230: Công ty K vay ngân hàng 1 số vốn để đầu tư với các điều kiện sau:
+ Trả dần định kỳ trong 6 năm vào cuối mỗi năm
+ Cuối năm đầu tiên trả 800 triệu đồng và cứ năm sau giảm so với năm trước 80 triệu
đồng.
+ Lãi suất 8%/năm
Xác định số vốn công ty đã vay?
A. 2.856,342 trđ B. 2.856,442 trđ
C. 2.856,244 trđ D. 2.856,424 trđ
Câu 231: Công ty K vay ngân hàng 1 số vốn để đầu tư với các điều kiện sau:
+ Trả dần định kỳ trong 6 năm vào cuối mỗi năm
+ Cuối năm đầu tiên trả 800 triệu đồng và cứ năm sau giảm so với năm trước 80 triệu
đồng.
+ Lãi suất 8%/năm
Xác định số dư nợ đầu năm thứ 4?
A. 1.247,547 trđ B. 1.247,745 trđ
C. 1.247,457 trđ D. 1.247,574 trđ
Câu 232: Một doanh nghiệp cần vay 1 số vốn trong 6 năm, ngân hàng cho vay công bố
lãi suất 9,8%/năm và đề nghị phương án trả nợ như sau: Trả nợ dần bằng kỳ khoản cố
định. Nếu lệ phí vay là 0,2% vốn gốc, tính lãi suất thực của khoản tài trợ này?
A. 8,868%/năm B. 9,886%/năm
C. 9,868%/năm D. 9,768%/năm

You might also like