You are on page 1of 2

Unit 1: HUMAN BEINGS

Part A. English-Vietnamese Translation


Task 1.
1. birth
Translate: Anh ấy có mặt khi con trai chào đời không?
2. childhood
Translate: Tôi nghĩ là tôi đã có một tuổi thơ rất hạnh phúc.
3. puberty
Translate: Các bạn nữ thường đến tuổi dậy thì khoảng một năm trước hầu hết các bạn nam.
4. Adolescence
Translate: Thời niên thiếu có thể là khoảng thời gian tốt nhất trong những năm tồi tệ nhất của
cuộc đời bạn.
5. marriage
Translate: Thật không may, cuộc hôn nhân đầu tiên của tôi chỉ kéo dài được một vài năm.
6. middle age
Translate: Bây giờ tôi đã hơn 40, tôi có thể cảm thấy tuổi trung niên đang đến gần.
7. old age
Translate: Tôi muốn ngừng làm việc khi tôi 60 và có một tuổi già lâu dài và hạnh phúc.
8. retirement
Translate: Khi nghỉ hưu, ba tôi đã viết một cuốn sách về những trải nghiệm thời chiến của mình.
Task 2.
'that' refer to similarities between humans and other animals.
'this' refer to introspection
'Others' refer to some people
'these' refer to ability of complex reasoning, our use of complex language, our ability to solve
difficult problems, and introspection; ability for creativity or the feeling of joy of sorrow.
Translate:
Có rất nhiều điểm tương đồng giữa con người và các động vật khác mà bạn có thể nhận thấy.
Con người và động vật đều ăn, ngủ, suy nghĩ và giao tiếp. Chúng ta cũng giống chúng về rất
nhiều cách mà cơ thể hoạt động. Nhưng chúng ta cũng có rất nhiều điểm khác biệt. Có sự khác
biệt nào khiến con người trở nên khác biệt, độc đáo, với tất cả các loài động vật khác không?
Một số người nghĩ rằng sự khác biệt chính giữa con người và các loài động vật khác là khả
năng suy luận phức tạp, sử dụng ngôn ngữ phức tạp, khả năng giải quyết các vấn đề khó khăn
và hướng nội (cái này có nghĩa là mô tả suy nghĩ và cảm giác của chính bạn). Những người
khác cũng cảm thấy rằng sự sáng tạo hoặc cảm giác vui buồn là duy nhất của con người. Con
người có một bộ não phát triển cao cho phép chúng ta làm được những điều này. Nhưng
những thứ này có phải là duy nhất của con người không?
Task 3.
'say' means to speak in a direct way.
'said' means to speak in an indirect, narrated way.
Task 4.
Chúng tôi, những người sống trong các trại tập trung và nhớ đến những người đàn ông đi qua
những túp lều an ủi người khác, cho đi miếng bánh mì cuối cùng của họ. Họ có thể ít về số
lượng, nhưng họ cung cấp đủ bằng chứng rằng mọi thứ đều có thể bị lấy đi từ một người đàn
ông nhưng có một điều là không thể đó là: Quyền tự do cuối cùng của anh ta - chọn thái độ của
một người trong bất kỳ hoàn cảnh nhất định nào, chọn con đường của riêng mình.

You might also like