Professional Documents
Culture Documents
Để tính một biểu thức ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau
------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Tính
1) 5 + 6 3) 65 – 13 – 6 5) 6 + 6 + 8 + 2 7) 25 + 65 + 8 – 7
2) 45 – 29 4) 32 + 9 – 12 6) 23 + 57 – 12 + 9 8) 92 – 23 – 6 + 64
Bài 2: Tính
1) 4 . 5 . 6 3) 126 : 3 : 7 : 2 5) 4 . 5 . 7 . 3
2) 136 : 2 . 4 4) 135 : 5 . 2 : 9 6) 12 . 3 . 2 . 1
Bài 3: Tính
1) 3 + 2.2 3) 18 – 2.4 5) 5 + 5.2 – 3 7) 55 - 15 : 3
2) 6.3 + 5 4) 12 : 2 – 3 6) 6 – 2.2 + 5 8) 10 - 2.3 + 4
Dạng 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Tính chất giao hoán: a + b = b + a ; a . b = b . a
Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) ; (a . b) . c = a . (b . c)
Bài 4: Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính biểu thức sau:
Ví dụ: 2 + 10 + 8
= (2 + 8) + 10
= 10 + 10
= 20
1) 4 + 5 + 9 3) 12 + 7 + 8 5) 11 + 8 + 9 7) 6 + 9 + 4
2) 5 + 3 + 5 4) 9 + 11 + 5 6) 23 + 27 + 10 8) 12 + 9 + 8
Bài 5: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính biểu thức sau:
Bài 6: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính biểu thức sau:
Bài 7: Đặt thừa số chung để tính biểu thức sau:
Ví dụ: x + 2 = 3
x =3–2
x =1
Vậy x = 1
1) x + 43 = 115 4) x : 4 = 5
2) 15 – x = 6 5) x : 25 = 21
3) 3. x = 9 6) 4536 : x = 81
Ví dụ: 2x + 2 = 12
2x = 12 – 2
2x = 10
x = 10:2
x =5
Vậy x = 5
1) x.23 = 184 3) 7 + 5x = 12
2) 2x – 2 = 8 4) 10 - 3x = 4
PHẦN III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Áp dụng các tính chất đã học để tính nhanh:
Ví dụ: 2 + 10 + 8 = (2 + 8) + 10 = 10 + 10 = 20
Bài 1: Tú có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. Tú đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái
bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 3 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng.
Hỏi Tú còn lại bao nhiêu tiền?
Bài 2: Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau: