Professional Documents
Culture Documents
Phép nhân nhiều thừa số giống nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa
- Cách đọc:
là “a mũ n” hoặc “a luỹ thừa n” hoặc “luỹ thừa bậc n của a”
- Đặc biệt:
: đọc là “a bình phương” (hay bình phương của a)
: đọc là “a lập phương” (hay lập phương của a)
- Số chính phương là các số có dạng (n ∈ N). Mười số chính phương đầu tiên
viết theo thứ tự tăng dần là 0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81.
- Quy ước:
- Cho ví dụ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Kiến thức trọng tâm
Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
a)
b)
c)
d)
Câu 2: Phát biểu hoàn thiện các câu sau:
b) Viết dưới dạng luỹ thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1024; 2048.
Câu 4:
a)Tính nhẩm với n ∈ . Phát biểu quy tắc tổng quát tính luỹ thừa
của 10 với số mũ đã cho;
b)Viết dưới dạng luỹ thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1tỉ.