Professional Documents
Culture Documents
BaoCaoLuanVan 157221742
BaoCaoLuanVan 157221742
PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
vii
Hình 2.2: Sơ đồ cá ch tính diện tích bó ng theo "Cô ng thứ c con số 9".................11
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
Luậ n vă n soạ n thả o theo kiểu chữ Times New Roman cỡ 13 hoặ c 14 củ a hệ
soạ n thả o Windword hoặ c tương đương, mậ t độ chữ ở chế độ bình thườ ng: dã n
dò ng đặ t ở chế độ 1.5 lines: lề trên 3.5cm, lề dướ i 3cm, lề trá i 3.5cm, lề phả i
2cm. Số trang đượ c đá nh ở giữ a lề trên củ a mỗ i trang giấ y.
Viết tắ t: Trong Luậ n vă n, chỉ viết tắ t nhữ ng từ , cụ m từ hoặ c thuậ t ngữ đượ c
sử dụ ng nhiều lầ n trong Luậ n văn. Nếu Luậ n văn có nhiều chữ viết tắ t thì phả i
có bả ng danh mụ c cá c chữ viết (xếp theo thứ tự A, B, C) ở phầ n đầ u Luậ n vă n.
Tà i liệu tham khả o và cá ch trích dẫ n: việc trích dẫ n, tham khả o chủ yếu
nhằ m thừ a nhậ n nguồ n củ a nhữ ng ý tưở ng có giá trị và giú p cho ngườ i đọ c
nắ m đượ c vấn đề củ a tá c giả trình bà y.
Luậ n văn đượ c viết bằ ng tiếng Việt, do đó phả i xếp tà i liệu tham khả o tiếng
Việt trướ c rồ i sau đó đến tà i liệu tham khả o tiếng Anh, tà i liệu tham khả o tiếng
Phá p, v.v…
Tá c giả là ngườ i Việt Nam: xếp thứ tự A, B, C theo tên, khô ng đượ c đả o ngượ c
tên lên trướ c họ .
Tà i liệu tham khả o khô ng có tên tá c giả : xếp theo thứ tự A, B, C theo từ đầ u
củ a tên cơ quan phá t hành. Ví dụ : Đạ i họ c Y Dượ c TP.HCM xếp và o vầ n Đ.
1.1.3.1. Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trong tạp chí, bài đăng trong
một quyển sách
Cá c số trang.
Ví dụ :
1.1.3.2. Tài liệu tham khảo là sách, Luận văn, báo cáo
Nhà xuấ t bả n.
Nơi xuấ t bả n.
Số tá i bả n.
Trang [TLTK tiếng Việt viết tắ t tr.20-30. Hoặ c TLTK tiếng Anh viết tắ t pp.20-
30].
Ví dụ :
5
1.2. Nội dung và hình thức quyển tóm tắt Luận văn
1.2.1. Về nội dung
Riêng phầ n kết luậ n và kiến nghị khô ng đượ c viết dướ i dạ ng tó m tắ t mà phả i
ghi đầ y đủ toà n văn kết luậ n và kiến nghị củ a Luậ n văn.
Hình thứ c và nộ i dung bìa 1, bìa 2 và bìa 3 củ a tó m tắ t Luậ n văn xem phầ n
phụ lụ c 6.7.
Bả n trích yếu cầ n phả n á nh trung thự c và khá ch quan nhữ ng nộ i dung chính
củ a Luậ n vă n, cầ n phả i diễn đạ t chính xá c, ngắ n gọ n, sú c tích và sử dụ ng cá c
thuậ t ngữ đã đượ c tiêu chuẩ n hó a.
TRÍCH YẾ U LUẬ N VĂ N
+ Họ tên NCS.
+ Tên đề tà i Luậ n vă n.
+ Cơ sở đà o tạ o: Đạ i họ c Y Dượ c TP.HCM.
Bổ sung hoặ c thay đổ i ngườ i hướ ng dẫ n: chậ m nhấ t mộ t nă m trướ c khi hết
hạ n (Phụ lụ c 18).
Gia hạ n thờ i gian họ c tậ p NCS: trướ c khi hết hạ n ba thá ng. (Phụ lụ c 17).
CHƯƠNG 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Da là cơ quan lớ n nhấ t trong cơ thể, chiếm 15% trọ ng lượ ng thể trạ ng và
bao phủ toà n cơ thể. Bình thườ ng diện ích da ngườ i lớ n, ngườ i Việt Nam
khoả ng 1.5 m2 da.
Hình 2.1: Cấ u tạ o lớ p da
9
- Việc điều trị bỏ ng thì đầ u tiên chỉ chú ý đến việc dù ng loạ i thuố c gì đó để
bô i, đắ p lên vết bỏ ng, chứ chưa có quan tâ m đến hồ i sứ c phò ng chố ng số c bỏ ng.
Đến khi có sự phá t hiện củ a vi khuẩ n và sử dụ ng khá ng sinh thì chủ yếu là dù ng
khá ng sinh đắ p, bô i lên vết bỏ ng.
- Bỏ ng nướ c sô i.
- Bỏ ng do lử a chá y.
Cù ng mộ t hoà n cả nh bị bỏ ng như nhau như bệnh nhâ n là trẻ em, ngườ i già
yếu, ngườ i có bệnh mã n tính như tim mạ ch, tiết niệu... sẽ nặ ng bơn.
Ngườ i ta chia diện tích da trên cơ thể bệnh nhâ n thà nh nhữ ng phầ n tương
đố i bằ ng nhau, mỗ i phầ n đó chiếm khoả ng 9% diện tích da toà n thâ n, nhữ ng
phầ n da nhỏ hơn thì dù ng cá c số 1, 3, 6%.
Hình 2.2: Sơ đồ cá ch tính diện tích bó ng theo "Cô ng thứ c con số 9"
- Đầ u (3) mặ t (3) cổ (3).............9%
- Thâ n sau..................................9 + 9
- Da vù ng sinh dụ c.....................1%
12
Diện tích da ở
Tuổi Diện tích da ở chi dưới
ĐMC
- Trẻ sơ sinh 15 % 12 %
- 6 - 12 thá ng 13 % 14 %
- 12 - 24 thá ng 12 % 15 %
- 2 - 3 tuổ i 11 % 16%
- 3 - 4 tuổ i 10 % 17 %
- Trẻ 5 tuổ i 9% 18 %
6 %: 1 cẳ ng châ n, da ở 2 mô ng.
13
- Xét nghiệm:
Nhiễm độ c cấ p xả y ra ở ngà y thứ 3 thứ 4 sau bỏ ng, tiếp theo là tình trạ ng
nhiễm khuẩ n kéo dà i khoả ng 2 tuầ n lễ, do cá c nguyên nhâ n sau:
- Suy thậ n cấ p.
- Tạ i chỗ cá c vết bỏ ng có mủ .
Qua giai đoạ n suy mò n, toà n thâ n hồ i phụ c dầ n, vết bỏ ng thà nh sẹo.
16
- Truyền dịch hoặ c cho uố ng Oresol, dù ng khá ng sinh phò ng nhiễm khuẩ n.
* Tạ i chỗ :
* Toà n thâ n:
- Aminazin 25 mg 1 ố ng.
- Pipolphen 50 mg 1 ố ng.
- Nướ c cấ t vừ a đủ 20 ml.
Phả i dù ng cho bệnh nhâ n giả m đau liên tụ c. Đố i vớ i trẻ em nên thậ n trọ ng
khô ng dù ng Dolaogan, liều lượ ng pha loã ng gấ p 2 lầ n ngườ i lớ n, nếu có suy hô
hấ p, tă ng vết đờ m rã i, cho thêm 1 ố ng Atropin 0,25mg.
Qua cá ch tính nà y ta thấ y số lượ ng trên dung dịch keo bằ ng vớ i điện giả i,
trên thự c tế củ a quá trình điều trị nhữ ng nạ n nhân bỏ ng trong nhữ ng nă m
chiến tranh Thế giớ i thứ hai cho thấ y dịch mấ t đi qua vết bó ng chủ yếu là dung
dịch nướ c và điện giả i. Do đó tá c giả Brooke đề nghị như sau:
* Cô ng thứ c Brooke:
Trẻ em:
Bả ng 2.2: Cá c mứ c độ số c do bỏ ng
Tuổi sốc nhẹ (ml) sốc vừa (ml) sốc nặng (ml)
* Cá ch truyền dịch:
+ Nếu số lượ ng nướ c tiểu ít, urê má u tă ng... (có dấ u hiệu suy thậ n) thì khô ng
nên truyền má u, plasma. Thay và o đó cho quyền dung dịch glucoza ưu trương
hoặ c maniton, thuố c lợ i tiểu...
+ Nếu Kali má u tă ng, dù ng dung dịch ngọ t ưu trương + Insulin, đồ ng thờ i cho
lợ i tiểu, kiềm...
Là việc là m rấ t cầ n thiết để điều trị vết bỏ ng. Có nhữ ng phương phá p xử trí
theo cá c bướ c sau:
+ Có tính thấ m hú t.
2.2.5.6. Phải đặt tư thế của chi khớp, các nếp gấp trong tư thế chống co
dính
- Ở cổ phả i để cổ ngử a.
- Ở ná ch phả i để dạ ng ra.
2.2.5.7. Vá da
- Viêm phổ i do nằ m lâ u.
2.2.7. Dự phòng
+ Trong sinh hoạ t gia đình: Từ việc xắ p xếp nộ i thấ t, bếp điện, ga, phích
nướ c, đồ dù ng nấ u ă n...
2.2.7.2. Xử lý và kịp thời chuyển tuyến điều trị cho phù hợp
23
(Xem )
26
KẾT LUẬN
27
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạ m Lê An (2013), "Y Học Gia Đình", nhà xuấ t bả n Y Họ c Tp. Hồ Chí
Minh,pp. tr. 35-40.
3. Nguyễn Chấ n Hù ng, Ung thư vòm hầu, in Ung thư học Lâm Sàng1986, Đạ i
họ c Y dượ c TP Hồ Chí Minh. p. tr. 108-115.
5. Nguyễn Thị Ngọ c Lan (2009), "Loãng xương nguyên phát, Bệnh học cơ
xương khớp nội khoa", nhà xuấ t bả n Y Họ c,pp. tr. 274-285.
6. Nguyễn Sà o Trung, Bướu của đường hô hấp tiêu hóa trên, in Bệnh học ung
bướu cơ bản, Nguyễn Sà o Trung , Nguyễn Chấ n Hù ng, Editors. 1992,
Trung tâ m đà o tạ o và bồ i dưỡ ng cá n bộ y tế: Tp. Hồ Chí Minh. p. tr.
29-44.
7. Vũ Vă n Vũ , Đại cương hóa trị ung thư đầu - cổ, in Ung bướu học nội khoa,
Nguyễn Chấ n Hù ng, Editor 2004, nhà xuấ t bả n Y Họ c: Tp. Hồ Chí
Minh. p. tr. 207-223.
8. Amash A., Holcberg G., Sapir O., Huleihel M. (2012), Placental secretion of
interleukin-1 and interleukin-1 receptor antagonist in preeclampsia:
effect of magnesium sulfate. J Interferon Cytokine Res, 32 (9), pp.
432-41.
9. Baron R., Mannien J., de Jonge A., Heymans M. W., Klomp T., Hutton E. K.,
Brug J. (2013), Socio-Demographic and Lifestyle-Related
Characteristics Associated with Self-Reported Any, Daily and
Occasional Smoking during Pregnancy. PLoS One, 8 (9), pp.
e74197.
10. Dhakal M., Dhakal O. P., Bhandari D. (2013), Polycystic kidney disease and
chronic renal failure in tuberous sclerosis. BMJ Case Rep, 2013
(oct02_1), pp.
11. Jim B., Jean-Louis P., Qipo A., Garry D., Mian S., Matos T., Provenzano C.,
Acharya A. (2012), Podocyturia as a diagnostic marker for
preeclampsia amongst high-risk pregnant patients. J Pregnancy,
2012, pp. 984630.
12. Li L. J., Ikram M. K., Broekman L., Cheung C. Y., Chen H., Gooley J. J., Soh S. E.,
Gluckman P., Kwek K., Chong Y. S., Meaney M., Wong T. Y., Saw S. M.
(2013), Antenatal Mental Health and Retinal Vascular Caliber in
Pregnant Women. Transl Vis Sci Technol, 2 (2), pp. 2.
13. McWilliams A., Tammemagi M. C., Mayo J. R., Roberts H., Liu G., Soghrati K.,
Yasufuku K., Martel S., Laberge F., Gingras M., Atkar-Khattra S., Berg
C. D., Evans K., Finley R., Yee J., English J., Nasute P., Goffin J., Puksa S.,
Stewart L., Tsai S., Johnston M. R., Manos D., Nicholas G., Goss G. D.,
Seely J. M., Amjadi K., Tremblay A., Burrowes P., MacEachern P.,
Bhatia R., Tsao M. S., Lam S. (2013), Probability of cancer in
pulmonary nodules detected on first screening CT. N Engl J Med, 369
(10), pp. 910-9.
15. Zsiros J., Brugieres L., Brock P., Roebuck D., Maibach R., Zimmermann A.,
Childs M., Pariente D., Laithier V., Otte J. B., Branchereau S., Aronson
D., Rangaswami A., Ronghe M., Casanova M., Sullivan M., Morland B.,
Czauderna P., Perilongo G. (2013), Dose-dense cisplatin-based
chemotherapy and surgery for children with high-risk
hepatoblastoma (SIOPEL-4): a prospective, single-arm, feasibility
study. Lancet Oncol, 14 (9), pp. 834-42.
PHỤ LỤC