Đề Cương

You might also like

You are on page 1of 15

1. Yêu cầu để đưa một khoản mục vào báo cáo tài chính là gì?

a. Nó đáp ứng các tiêu chí toàn vốn


b. Nó đáp ứng yêu cầu về tính so sánh và tính nhất quán
c. Nó đáp ứng tính thích hợp và trình bày trung thực
d. Nó là một yếu tố cơ bản và có thể được đo lường một cách đáng tin cậy

2. Đặc điểm cơ bản của tài sản là?


a. Quyền hưởng lợi ích của tài sản được pháp luật bảo vệ
b. Một tài sản đem lại các lợi ích trong tương lai
c. Một tài sản được ghi chép theo giá gốc
d. Một tài sản là hữu hình

3. Ảnh hưởng của thông tin đến việc ra quyết định của người sử dụng thông
tin. Câu phát biểu này liên quan nhiều đến
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc giá gốc
c. Ghi nhận doanh thu
d. Hoạt động liên tục

4. Phát triển lý thuyết xuất phát từ các tiên đề để đưa ra các nguyên tắc kế
toán và phát triển các kỹ thuật kế toán
a. Là phương pháp quy nạp
b. Là phương pháp tổng hợp
c. Là phương pháp quan sát
d. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)

5. Những nghiên cứu bản thể tự nhiên sử dụng các phương pháp sau, ngoại
trừ:
a. Mô hình cú pháp, logic
b. Trải nghiệm
c. Điều tra, quan sát linh hoạt
d. Tình huống

6. Phát triển lý thuyết xuất phát từ quan sát thực tiễn kế toán, phân loại, khái
quát hoá thành những nguyên tắc kế toán.
a. Là phương pháp quy nạp
b. Là phương pháp tổng hợp
c. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)
d. Là phương pháp quan sát
7. Tính thích hợp của việc cung cấp thông tin trong báo cáo tài chính có
những hạn chế do
a. Chi phí – lợi ích
b. Có thể kiểm chứng
c. Có thể so sánh
d. Trình bày trung thực

8. Một ví dụ về tính không nhất quán trong thực hành kế toán là: trong một
công ty, một số tài sản cố định trính khấu hao theo đường thẳng, một số
khác lại tính theo sản lượng. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai

9. Câu nào sau đây không chính xác?


a. Nghiên cứu bản thể dựa trên một lý thuyết đã được thừa nhận. Khi có tình
huống không bình thường thì một lý thuyết mới được xây dựng để giải
thích sự bất thường đó.
b. Lý thuyết thực chứng dựa trên cả hai phương pháp logic và ngữ nghĩa
c. Nghiên cứu quy chuẩn giả thuyết rằng kế toán phải có một hệ thống đo lường và
chỉ có một cách xác định lãi lỗ
d. Câu hỏi khảo sát thường được các nhà nghiên cứu thực chứng dùng để kiểm
chứng các giả thuyết kế toán

10. Xây dựng khuôn mẫu lý thuyết (khung khái niệm) giúp giải quyết được sự
không nhất quán trong thực hành công tác kế toán. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai

11. Lý thuyết kế toán bao gồm:


a. Tất cả các nội dung này
b. Các khái niệm và Các mô hình đo lường/định giá
c. Các giả thuyết và lý thuyết
d. Khung khái niệm và Pháp luật kế toán

12. Câu nào sau đây là câu kết luận (đúc kết lý thuyết)?
a. Thông tin hữu ích: thông tin/có ảnh hưởng đến việc ra quyết định
b. Cần báo cáo về tình hình doanh thu đã đạt được của doanh nghiệp
c. Mục tiêu BCTC là cung cấp thông tin hữu ích

13. Câu nào sau đây là câu kết luận (đúc kết lý thuyết)?
a. Chỉ các vấn đề trọng yếu mới trình bày trên BCTC
b. Mục tiêu BCTC là cung cấp thông tin hữu ích
c. Để ước tính dòng tiền tương lai thì dựa vào doanh thu đã đạt được sẽ dễ hơn là
dựa vào dòng tiên từ quá khứ
d. Thông tin hữu ích: thích hợp/có ảnh hưởng đến việc ra quyết định

14. Sắp xếp lại các bước trong quy trình phát triển lý thuyết: (1) Đưa ra các
giả thuyết; (2) Nhận dạng vấn đề nghiên cứu; (3) Phát triển cơ sở lý thuyết;
(4) Xây dựng đề cương nghiên cứu; (5) Phân tích; (6) Quan sát; (7) Các hạn
chế; (8) Đánh giá.
a. 7, 3, 2, 1, 4, 6, 5, 8
b. 2, 1, 4, 6, 5, 8, 7, 3

15. Một hệ thống các nguyên tắc, khái niệm, nguyên tắc cơ bản, làm nền tảng
cho chuẩn mực kế toán:
a. Lý thuyết kế toán
b. Các giả định kế toán
c. Khung khái niệm
d. Các khái niệm kế toán

16. “Tài khoản loại 1 phản ánh tài sản, Tài khoản tài sản có số dư bên nợ. Do
đó Tài khoản 156 có số dư bên Nợ” là câu liên quan đến cấu trúc lý thuyết
theo
a. Thực chứng
b. Logic
c. Thực tiễn
d. Logic và Ngữ nghĩa

17. Điều nào sau đây là đặc tính chất lượng sung liên quan đến cả tính thích
hợp và trình bày trung thực?
a. Giá trị xác định
b. Có thể so sánh
c. Không sai sót
18. Các mục tiêu của báo cáo tài chính dựa trên
a. Báo cáo cho cơ quan quản lý
b. Nhu cầu của người sử dụng thông tin
c. Sự cần thiết của người sử dụng thông tin
d. Các nguyên tắc kế toán

19. Xuất phát từ lý thuyết, kiểm định giả thuyết, quan sát, xác nhận lý thuyết
a. Là phương pháp quan sát
b. Là phương pháp tổng hợp
c. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)
d. Là phương pháp quy nạp

20. Chọn 3 trong 4 câu sau rồi sắp xếp lại trật tự hợp lý: (1) Cần báo cáo về
tình hình doanh thu đã đạt được của doanh nghiệp; (2) Chỉ các vấn đề
trọng yếu mới trình bày trên BCTC; (3) Thông tin hữu ích: thích hợp/có
ảnh hưởng đến việc ra quyết định; (4) Mục tiêu của BCTC là cung cấp
thông tin hữu ích
a. 3, 4, 1
b. 3, 2, 1
c. 4, 3, 2
d. 1, 2, 3

21. Năm 2008, Sở giao dịch chứng khoán của Mỹ chấp nhận việc sử dụng
chuẩn mực kế toán quốc tế trong các tổ chức nước ngoài mà không cần
phải chuyển đổi sang các nguyên tắc kế toán của Mỹ (US GAAP). Hãy chọn
một:
a. Đúng
b. Sai

22. Mục đích chính của chuẩn mực kế toán quốc tế là tất cả các nước dùng
chung chuẩn mực, do đó sẽ không có sự khác biệt về thông tin trình bày
trên báo cáo giữa các nước. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai

23. Hai thời kỳ mà lý thuyết kế toán phát triển dựa trên phương pháp tương
tự?
a. Thời kỳ khoa học cơ bản và thời kỳ quy chuẩn
b. Không có trường hợp đó
c. Thời kỳ quy chuẩn và thời kỳ thực chứng
d. Thời kỳ khoa học cơ bản và thời kỳ thực chứng

24. Lý thuyết kế toán là


a. Một hệ thống các giả thuyết, khái niệm và nguyên tắc thực hành tạo thành khuôn
mẫu chung để tham khảo khi nghiên cứu một lĩnh vực
b. Các khái niệm, Các mô hình đo lường/định giá và Các giả thuyết và lý thuyết
c. Khung khái niệm và Pháp luật kế toán
d. Các lập luận logic, gồm một hệ thống các nguyên tắc chung nhằm (1) cung
cấp một Khung khái niệm để tham chiếu khi cần đánh giá các thông lệ kế
toán, và (2) hướng dẫn việc xây dựng các nguyên tắc và thông lệ kế toán
mới

25. Phát triển lý thuyết xuất phát từ quan sát, phác hoạ, đặt giả thuyết, đúc kết
thành lý thuyết
a. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)
b. Là phương pháp quy nạp

26. Khái niệm nào hỗ trợ việc phát hành báo cáo giữa niên độ?
a. Trình bày trung thực
b. Thích hợp
c. Trọng yếu
d. Nhất quán

27._______ gồm các nội dung cơ bản liên quan đến việc lập BCTC như mục
tiêu và người sử dụng BCTC, các đặc tính giúp thông tin kế toán hữu ích,
các yếu tố cơ bản của BCTC, và các khái niệm cho việc ghi nhận và đo
lường các yếu tố của BCTC.
a. Cấu trúc lý thuyết
b. Khung khái niệm
c. Lý thuyết nền/cơ bản
d. Nguyên tắc kế toán

28. Mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản mà trong đó từ các tiền đề đưa ra
các kết luận là:
a. Quan hệ logic
b. Quan hệ nhân quả
c. Quan hệ thực tế
d. Quan hệ ngữ nghĩa

29. “Tài khoản Loại 1, Loại 2 phản ánh tài sản” là câu liên quan đến cấu trúc
lý thuyết theo
a. Thực chứng
b. Ngữ nghĩa
c. Thực tiễn
d. Logic
30. Kế toán theo _____ ghi nhận giao dịch thực tế xảy ra nên có bằng chứng
đáng tin cậy
a. Giá đầu ra
b. Giá gốc
c. Giá hiện hành
d. Mức giá chung

31.______ xem xét việc nhà đầu tư dựa trên thông tin về các tỷ số tài chính để
ra quyết định
a. Nghiên cứu hành vi
b. Lý thuyết uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn

32. Kế toán theo mức giá chung,


a. Tài sản được đánh giá theo giá thay thế
b. Tài sản được ghi nhận theo giá bán ra được trên thị trường khi kết thúc niên độ
 khả năng tham gia/thích nghi với thị trường tại thời điểm lập báo cáo
c. Tài sản được ghi nhận theo số tiền hoặc tương đương tiền, hoặc giá trị hợp lý
của chúng. Nợ phải trả được ghi nhận theo số tiền mà đơn vị có nghĩa vụ trả cho
những thứ nhận được
d. Dùng chỉ số giá để điều chỉnh sức mua cố định cuối kỳ

33.“Nhà quản lý muốn khấu hao thấp, tăng hàng tồn kho để tăng lợi nhuận”.
Phát biểu này liên quan đến
a. Nghiên cứu hành vi
b. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán
d. Lý thuyết Uỷ nhiệm/Đại diện

34. Một ví dụ về lý thuyết kế toán thực chứng là giả thuyết về hình thức khen
thưởng: những nhà quản lý không được trả thưởng theo chính sách thưởng
trên lợi nhuận sẽ gia tăng việc sử dụng các phương pháp kế toán sao cho
tăng lợi nhuận hơn là những nhà quản lý được trả thưởng theo chính sách
thưởng này. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai

35. Bảo toàn vốn dựa trên _____ quan tâm đến việc tối đa hoá vốn chủ sở hữu
trong một chu kỳ kinh doanh
a. Lý thuyết chủ sở hữu
b. Lý thuyết đơn vị
c. Lý thuyết nhà đầu tư
d. Lý thuyết doanh nghiệp
e. Lý thuyết quỹ

36.______ không giải thích được lý do lựa chọn chính sách kế toán của nhà
quản lý.
a. Lý thuyết uỷ nhiệm/đại diện
b. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
c. Nghiên cứu hành vi
d. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán

37. Câu nào sau đây không phải là về lý thuyết thực chứng?
a. Giải thích hành vi con người trong một tình huống nhất định
b. Quan tâm đến việc phát triển, đề xuất các chính sách cho thực hành kế toán
c. Đưa ra các mô tả, giải thích hơn là đưa ra các quy định
d. Tránh đưa ra các nhận định thiên về giá

38. Nội dung nào sau đây là ví dụ về lý thuyết kế toán quy chuẩn?
a. Một nhà kinh tế học phát triển một phương pháp dự đoán tình hình thất nghiệp
bằng cách căn cứ vào giá cổ phiếu của tháng trước
b. Một nhà nghiên cứu kế toán giả thuyết rằng các kiểm toán viên sẽ làm việc
nhanh hơn khi các tài liệu kiểm toán được trình bày dưới dạng biểu đồ so với
dạng bảng
c. Để đảm bảo tính nhất quán cho chất lượng đầu ra của học sinh, một nhà
giáo dục học đề xuất là tất cả sinh viên năm cuối phải học 6 môn bắt buộc
để đánh giá
d. Một nhà nghiên cứu quan sát để thu thập bằng chứng về chu kỳ sinh sản của loài
muỗi

39. Kế toán theo giá đầu ra,


a. Tài sản được đánh giá theo giá thay thế
b. Dùng chỉ số giá để điều chỉnh sức mua cố định cuối kỳ
c. Tài sản được ghi nhận theo số tiền hoặc tương đương tiền, hoặc giá trị hợp lý
của chúng. Nợ phải trả được ghi nhận theo số tiền mà đơn vị có nghĩa vụ trả cho
những thứ nhận được
d. Tài sản được ghi nhận theo giá bán ra được trên thị trường khi kết thúc
niên độ  khả năng tham gia/thích nghi với thị trường tại thời điểm lập
báo cáo
40. Kế toán theo ______ quy các khoản mục trên BCTC về một đơn vị đo
lường sức mua tại một thời điểm, giúp tăng khả năng so sánh được giữa các
doanh nghiệp.
a. Giá hiện hành
b. Giá gốc
c. Giá đầu ra
d. Mức giá chung

41. “Trong thị trường hiệu quả, khi doanh nghiệp công bố thông tin về sự gia
tăng bất thường của lợi nhuận thị trường sẽ làm giá cổ phần của doanh
nghiệp tăng”. Phát biểu này liên quan đến_____.
a. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
b. Nghiên cứu hành vi
c. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
d. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn

42._____cần có giả thiết thị trường hiệu quả (hoàn hảo).


a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Lý thuyết uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán

43. Kế toán theo mức giá hiện hành,


a. Tài sản được ghi nhận theo số tiền hoặc tương đương tiền, hoặc giá trị hợp lý
của chúng. Nợ phải trả được ghi nhận theo số tiền mà đơn vị có nghĩa vụ trả cho
những thứ nhận được
b. Dùng chỉ số giá để điều chỉnh sức mua cố định cuối kỳ
c. Tài sản được ghi nhận theo giá bán ra được trên thị trường khi kết thúc niên độ
 Khả năng tham gia/thích nghi với thị trường tại thời điểm lập báo cáo
d. Tài sản được đánh giá theo giá thay thế

44. Lý thuyết kế toán ______ xác định hệ thống đo lường phù hợp
a. Thực chứng
b. Thực tiễn
c. Quy chuẩn
d. Logic và ngữ nghĩa

45. Lý thuyết kế toán ______ giải thích vì sao biến động giá của cổ phiếu có
liên quan đến việc công bố thông tin kế toán
a. Quy chuẩn
b. Thực chứng
c. Logic và ngữ nghĩa
d. Thực tiễn

46.______ có hạn chế về điều kiện/giả thiết không thực tế


a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Nghiên cứu hành vi
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán
d. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện

47. Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp của lý thuyết kế toán
thực chứng?
a. Câu hỏi khảo sát
b. Sử dụng sản phẩm đầu ra của một hệ thống kế toán nhất định để xác định
xem dữ liệu có giúp người sử dụng có các quyết định đúng đắn hay không
c. Kiểm định tính quan trọng của thông tin kế toán trên thị trường
d. Làm khảo sát

48. Lý thuyết kế toán ______ nghiên cứu thực nghiệm, thu thập bằng chứng,
kiểm chứng giả định (thường là theo phương pháp quy nạp).
a. Thực chứng
b. Logic và ngữ nghĩa
c. Thực tiễn
d. Quy chuẩn

49. Kế toán theo _______ giúp chủ nợ và chủ sở hữu đánh giá nhà quản
lý/người đại diện về năng lực quản lý và trách nhiệm giải trình
a. Mức giá chung
b. Giá hiện hành
c. Giá gốc
d. Giá đầu ra

50. Kế toán theo _______ không phù hợp khi mỗi loại tài sản có mức thay đổi
giá khác nhau, làm hạn chế tính thích hợp của thông tin
a. Mức giá chung
b. Giá hiện hành
c. Giá đầu ra
d. Giá gốc
51.________ xem xét người sử dụng thông tin kế toán như thế nào để ra các
quyết định và họ cần thông tin gì
a. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
b. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
d. Nghiên cứu hành vi

52. Bảo toàn vốn về mặt ______ yêu cầu vốn phải được bảo toàn dưới góc gộ
tái tạo nguồn lực cho việc tiếp tục kinh doanh
a. Tài chính
b. Vật chất/vật lực

53. Bảo toàn vốn về mặt ______ quan tâm đến sức mua của vốn có được bảo
toàn hay không
a. Tài chính
b. Vật chất/vật lực

54. “Các khoản dồn tích sẽ biến động khi nhà quản lý muốn điều chỉnh lợi
nhuận”. Phát biểu này liên quan đến_______
a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Nghiên cứu hành vi
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán
d. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện

55.______ giải thích được việc sử dụng thông tin tài chính của nhà đầu tư
a. Nghiên cứu hành vi
b. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Lý thuyết Uỷ nhiệm/Đại diện

56. Dạng câu hỏi nghiên cứu nào ít dùng phương pháp thực chứng?
a. Có phải tổ chức nào có nhiều tài sản vô hình sẽ thường mua lại cổ phiếu của
mình?
b. Loại tổ chức nào thường dùng phương pháp khấu hao đường thẳng hơn là theo
số dư giảm dần
c. Có phải dữ liệu định lượng thu thập được từ việc quan sát, trên cơ sở một
lý thuyết kế toán nào đó, sẽ hữu ích với người sử dụng báo cáo tài chính?
d. Những thay đổi trong nguyên tắc tính thuế ảnh hưởng đến cơ cấu nợ của tổ chức
như thế nào?
57. Kế toán theo _____ giúp nhà quản lý đánh giá kết quả hoạt động trong quá
khứ và đề ra kế hoạch trong tương lai.
a. Mức giá chung
b. Giá đầu ra
c. Giá gốc
d. Giá hiện hành

58. Kế toán theo ______ giả định sức mua không đổi của tiền sẽ không chính
xác vì nhu cầu/công nghệ thay đổi, lạm phát/giảm phát, biến động tỷ giá hối
đoái
a. Giá gốc
b. Giá đầu ra
c. Mức giá chung
d. Giá hiện hành
59. Kế toán theo ______ giúp dự đoán dòng tiền tốt hơn so với giá gốc, thấy rõ
tình trạng chia cổ tức lớn hơn lợi nhuận tính theo giá hiện hành khi lạm
phát
a. Giá hiện hành
b. Mức giá chung
c. Giá đầu ra
d. Giá gốc

60. Tính chất nào được cho là ít quan trọng nhất để chấp nhận một lý thuyết
kế toán?
a. Lý thuyết kế toán đó giải thích và dự báo thực tiễn thế nào
b. Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực hành kế toán được quy chuẩn thế nào
c. Lý thuyết kế toán đó được xây dựng như thế nào
d. Những hàm ý của lý thuyết kế toán đó được chấp nhận đến đâu

61._____ không giải thích được lý do lựa chọn chính sách kế toán của nhà
quản lý
a. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
b. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
c. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
d. Nghiên cứu hành vi

62. Lý thuyết kế toán _______ phát triển các lý thuyết cho mục tiêu của việc
báo cáo tài chính, với những yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính.
a. Thực chứng
b. Thực tiễn
c. Logic và ngữ nghĩa
d. Quy chuẩn

63. Kế toán theo ______ dùng chỉ số giá để điều chỉnh giúp bảo toàn vốn:
VCSH (TS Thuần)= TS – NPT
a. Giá đầu ra
b. Mức giá chung
c. Giá gốc
d. Giá hiện hành

64. Mục tiêu của báo cáo thu nhập toàn diện là gì?
a. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu do các giao dịch với chủ sở hữu
b. Để thay thế cách xác định lợi nhuận thuần bằng một các xác định khác tốt hơn
c. Kết hợp lợi nhuận từ việc vẫn hoạt động liên tục và không có hy vọng tiếp tục
hoạt động nữa
d. Để báo cáo kết quả hoạt động đầy đủ của một tổ chức

65._______ giải thích được việc sử dụng thông tin tài chính của nhà đầu tư
a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Nghiên cứu hành vi

66. Lý thuyết kế toán ______ giải thích vì sao doanh nghiệp lựa chọn chính
sách kế toán nhất định
a. Logic và ngữ nghĩa
b. Quy chuẩn
c. Thực chứng
d. Thực tiễn

67. Atkinson và Feltham nói rằng, lý thuyết uỷ nhiệm tập trung vào nhu cầu
thông tin để ra quyết định. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai

68. Lý thuyết kế toán _______ thường dùng các lập luận logic và thực tiễn –
PP diễn dịch
a. Thực chứng
b. Thực tiễn
c. Logic và ngữ nghĩa
d. Quy chuẩn

69. “Nhà quản lý sử dụng các khoản dồn tích để tối đa hoá khoản thưởng”.
Phát biểu này liên quan đến _______.
a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Nghiên cứu hành vi

70. Trong giai đoạn phát triển lý thuyết kế toán quy chuẩn, các nhà nghiên
cứu quan tâm đến việc giải thích và hiểu được công tác kế toán hiện hành.
Hãy chọn một:
a. Sai
b. Đúng

71. Cung cấp thông tin tài chính về đơn vị báo cáo, các thông tin này hữu ích
cho việc ra quyết định của người cung cấp tài chính/vốn cho đơn vị cũng như
cho các đối tượng khác có sử dụng BCTC của đơn vị. Quan điểm này dựa
trên:
a. Lý thuyết chủ sở hữu
b. Lý thuyết đại diện
c. Lý thuyết tín hiệu
d. Lý thuyết đơn vị

72. Thang đo khoảng


a. Kết hợp của các loại thang đo, cung cấp thứ hạng và sự khác biệt bằng nhau
giữa các thứ hạng và chúng cũng có điểm gốc 0 thực sự
b. Các khoảng cách đều nhau và tính được nhưng cần thiết lập một mức 0 rồi
so sánh các đối tượng với điểm này
c. Con số coi như đại diện cho một đối tượng
d. Thứ tự ưu tiên cho một đối tượng

73. Đo lường Ban đầu (cơ bản)


a. Số lượng về đối tượng hoặc sự việc được đo lường không phụ thuộc vào các
thứ khác mà được xác định theo quy luật tự nhiên
b. Số lượng về đối tượng hoặc sự việc được đo lường dựa trên một khái niệm/định
nghĩa nào đó
c. Dựa vào nhiều yếu tố khác nhau để đo lường đối tượng
d. Tất cả đều sai
74. Đo lường Flat (định danh)
a. Tất cả đều sai
b. Số lượng về đối tượng hoặc sự việc được đo lường dựa trên một khái
niệm/định nghĩa nào đó
c. Số lượng về đối tượng hoặc sự việc được đo lường không phụ thuộc vào các thứ
khác mà được xác định theo quy luật tự nhiên
d. Dựa vào nhiều yếu tố khác nhau để đo lường đối tượng

75. Đo lường có vai trò quan trọng trong việc


a. Dùng các nguyên tắc ngữ nghĩa để biểu hiện các đặc trưng cần quan sát (đối
tượng, giao dịch kinh tế hay sự việc) theo các số liệu nhất định (ví dụ ngữ nghĩa,
logic hay thực tế)
b. Dùng các số liệu để biểu hiện các đặc trưng cần quan sát (đối tượng, giao
dịch kinh tế hay sự việc) theo các nguyên tắc nhất định (ví dụ ngữ nghĩa,
logic hay thực tế)
c. Phân bổ các nguồn lực trong việc tạo ra lợi ích cho tổ chức
d. Dùng các số liệu để biểu hiện các đặc trưng cần quan sát (ví dụ ngữ nghĩa, logic
hay thực tế) theo các nguyên tắc nhất định (đối tượng, giao dịch kinh tế hay sự
việc)

76. Thang đo thứ tự


a. Kết hợp của các loại thang đo, cung cấp thứ hạng và sự khác biệt bằng nhau
giữa các thứ hạng và chúng cũng có điểm gốc 0 thực sự
b. Các khoảng cách đều nhau và tính được nhưng cần thiết lập một mức 0 rồi so
sánh các đối tượng với điểm này
c. Con số coi như đại diện cho một đối tượng
d. Cấp độ ưu tiên cho một đối tượng

77. Kế toán theo _______ đánh giá tài sản theo giá thay thế
a. Giá hiện hành
b. Giá đầu ra
c. Mức giá chung
d. Giá gốc

78. Câu nào sau đây là không chính xác?


a. Câu hỏi khảo sát thường được các nhà nghiên cứu thực chứng dùng để kiểm
chứng các giả thuyết kế toán
b. Nghiên cứu quy chuẩn giả thuyết rằng kế toán phải có một hệ thống đo lường và
chỉ có một cách xác định lãi lỗ.
c. Nghiên cứu bản thể dựa trên một lý thuyết đã được thừa nhận. Khi có tình
hình không bình thường thì một lý thuyết mới được xây dựng để giải thích
sự bất thường đó.
d. Lý thuyết thực chứng dựa trên cả hai phương pháp logic và ngữ nghĩa

79. Những nghiên cứu bản thể tự nhiên sử dụng các phương pháp sau, ngoại
trừ:
a. Điều tra, quan sát linh hoạt
b. Trải nghiệm
c. Tình huống
d. Mô hình cú pháp, logic

You might also like