Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương
Đề Cương
Đề Cương
3. Ảnh hưởng của thông tin đến việc ra quyết định của người sử dụng thông
tin. Câu phát biểu này liên quan nhiều đến
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc giá gốc
c. Ghi nhận doanh thu
d. Hoạt động liên tục
4. Phát triển lý thuyết xuất phát từ các tiên đề để đưa ra các nguyên tắc kế
toán và phát triển các kỹ thuật kế toán
a. Là phương pháp quy nạp
b. Là phương pháp tổng hợp
c. Là phương pháp quan sát
d. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)
5. Những nghiên cứu bản thể tự nhiên sử dụng các phương pháp sau, ngoại
trừ:
a. Mô hình cú pháp, logic
b. Trải nghiệm
c. Điều tra, quan sát linh hoạt
d. Tình huống
6. Phát triển lý thuyết xuất phát từ quan sát thực tiễn kế toán, phân loại, khái
quát hoá thành những nguyên tắc kế toán.
a. Là phương pháp quy nạp
b. Là phương pháp tổng hợp
c. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)
d. Là phương pháp quan sát
7. Tính thích hợp của việc cung cấp thông tin trong báo cáo tài chính có
những hạn chế do
a. Chi phí – lợi ích
b. Có thể kiểm chứng
c. Có thể so sánh
d. Trình bày trung thực
8. Một ví dụ về tính không nhất quán trong thực hành kế toán là: trong một
công ty, một số tài sản cố định trính khấu hao theo đường thẳng, một số
khác lại tính theo sản lượng. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai
10. Xây dựng khuôn mẫu lý thuyết (khung khái niệm) giúp giải quyết được sự
không nhất quán trong thực hành công tác kế toán. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai
12. Câu nào sau đây là câu kết luận (đúc kết lý thuyết)?
a. Thông tin hữu ích: thông tin/có ảnh hưởng đến việc ra quyết định
b. Cần báo cáo về tình hình doanh thu đã đạt được của doanh nghiệp
c. Mục tiêu BCTC là cung cấp thông tin hữu ích
13. Câu nào sau đây là câu kết luận (đúc kết lý thuyết)?
a. Chỉ các vấn đề trọng yếu mới trình bày trên BCTC
b. Mục tiêu BCTC là cung cấp thông tin hữu ích
c. Để ước tính dòng tiền tương lai thì dựa vào doanh thu đã đạt được sẽ dễ hơn là
dựa vào dòng tiên từ quá khứ
d. Thông tin hữu ích: thích hợp/có ảnh hưởng đến việc ra quyết định
14. Sắp xếp lại các bước trong quy trình phát triển lý thuyết: (1) Đưa ra các
giả thuyết; (2) Nhận dạng vấn đề nghiên cứu; (3) Phát triển cơ sở lý thuyết;
(4) Xây dựng đề cương nghiên cứu; (5) Phân tích; (6) Quan sát; (7) Các hạn
chế; (8) Đánh giá.
a. 7, 3, 2, 1, 4, 6, 5, 8
b. 2, 1, 4, 6, 5, 8, 7, 3
15. Một hệ thống các nguyên tắc, khái niệm, nguyên tắc cơ bản, làm nền tảng
cho chuẩn mực kế toán:
a. Lý thuyết kế toán
b. Các giả định kế toán
c. Khung khái niệm
d. Các khái niệm kế toán
16. “Tài khoản loại 1 phản ánh tài sản, Tài khoản tài sản có số dư bên nợ. Do
đó Tài khoản 156 có số dư bên Nợ” là câu liên quan đến cấu trúc lý thuyết
theo
a. Thực chứng
b. Logic
c. Thực tiễn
d. Logic và Ngữ nghĩa
17. Điều nào sau đây là đặc tính chất lượng sung liên quan đến cả tính thích
hợp và trình bày trung thực?
a. Giá trị xác định
b. Có thể so sánh
c. Không sai sót
18. Các mục tiêu của báo cáo tài chính dựa trên
a. Báo cáo cho cơ quan quản lý
b. Nhu cầu của người sử dụng thông tin
c. Sự cần thiết của người sử dụng thông tin
d. Các nguyên tắc kế toán
19. Xuất phát từ lý thuyết, kiểm định giả thuyết, quan sát, xác nhận lý thuyết
a. Là phương pháp quan sát
b. Là phương pháp tổng hợp
c. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)
d. Là phương pháp quy nạp
20. Chọn 3 trong 4 câu sau rồi sắp xếp lại trật tự hợp lý: (1) Cần báo cáo về
tình hình doanh thu đã đạt được của doanh nghiệp; (2) Chỉ các vấn đề
trọng yếu mới trình bày trên BCTC; (3) Thông tin hữu ích: thích hợp/có
ảnh hưởng đến việc ra quyết định; (4) Mục tiêu của BCTC là cung cấp
thông tin hữu ích
a. 3, 4, 1
b. 3, 2, 1
c. 4, 3, 2
d. 1, 2, 3
21. Năm 2008, Sở giao dịch chứng khoán của Mỹ chấp nhận việc sử dụng
chuẩn mực kế toán quốc tế trong các tổ chức nước ngoài mà không cần
phải chuyển đổi sang các nguyên tắc kế toán của Mỹ (US GAAP). Hãy chọn
một:
a. Đúng
b. Sai
22. Mục đích chính của chuẩn mực kế toán quốc tế là tất cả các nước dùng
chung chuẩn mực, do đó sẽ không có sự khác biệt về thông tin trình bày
trên báo cáo giữa các nước. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai
23. Hai thời kỳ mà lý thuyết kế toán phát triển dựa trên phương pháp tương
tự?
a. Thời kỳ khoa học cơ bản và thời kỳ quy chuẩn
b. Không có trường hợp đó
c. Thời kỳ quy chuẩn và thời kỳ thực chứng
d. Thời kỳ khoa học cơ bản và thời kỳ thực chứng
25. Phát triển lý thuyết xuất phát từ quan sát, phác hoạ, đặt giả thuyết, đúc kết
thành lý thuyết
a. Là phương pháp hồi quy (diễn dịch)
b. Là phương pháp quy nạp
26. Khái niệm nào hỗ trợ việc phát hành báo cáo giữa niên độ?
a. Trình bày trung thực
b. Thích hợp
c. Trọng yếu
d. Nhất quán
27._______ gồm các nội dung cơ bản liên quan đến việc lập BCTC như mục
tiêu và người sử dụng BCTC, các đặc tính giúp thông tin kế toán hữu ích,
các yếu tố cơ bản của BCTC, và các khái niệm cho việc ghi nhận và đo
lường các yếu tố của BCTC.
a. Cấu trúc lý thuyết
b. Khung khái niệm
c. Lý thuyết nền/cơ bản
d. Nguyên tắc kế toán
28. Mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản mà trong đó từ các tiền đề đưa ra
các kết luận là:
a. Quan hệ logic
b. Quan hệ nhân quả
c. Quan hệ thực tế
d. Quan hệ ngữ nghĩa
29. “Tài khoản Loại 1, Loại 2 phản ánh tài sản” là câu liên quan đến cấu trúc
lý thuyết theo
a. Thực chứng
b. Ngữ nghĩa
c. Thực tiễn
d. Logic
30. Kế toán theo _____ ghi nhận giao dịch thực tế xảy ra nên có bằng chứng
đáng tin cậy
a. Giá đầu ra
b. Giá gốc
c. Giá hiện hành
d. Mức giá chung
31.______ xem xét việc nhà đầu tư dựa trên thông tin về các tỷ số tài chính để
ra quyết định
a. Nghiên cứu hành vi
b. Lý thuyết uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
33.“Nhà quản lý muốn khấu hao thấp, tăng hàng tồn kho để tăng lợi nhuận”.
Phát biểu này liên quan đến
a. Nghiên cứu hành vi
b. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán
d. Lý thuyết Uỷ nhiệm/Đại diện
34. Một ví dụ về lý thuyết kế toán thực chứng là giả thuyết về hình thức khen
thưởng: những nhà quản lý không được trả thưởng theo chính sách thưởng
trên lợi nhuận sẽ gia tăng việc sử dụng các phương pháp kế toán sao cho
tăng lợi nhuận hơn là những nhà quản lý được trả thưởng theo chính sách
thưởng này. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai
35. Bảo toàn vốn dựa trên _____ quan tâm đến việc tối đa hoá vốn chủ sở hữu
trong một chu kỳ kinh doanh
a. Lý thuyết chủ sở hữu
b. Lý thuyết đơn vị
c. Lý thuyết nhà đầu tư
d. Lý thuyết doanh nghiệp
e. Lý thuyết quỹ
36.______ không giải thích được lý do lựa chọn chính sách kế toán của nhà
quản lý.
a. Lý thuyết uỷ nhiệm/đại diện
b. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
c. Nghiên cứu hành vi
d. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán
37. Câu nào sau đây không phải là về lý thuyết thực chứng?
a. Giải thích hành vi con người trong một tình huống nhất định
b. Quan tâm đến việc phát triển, đề xuất các chính sách cho thực hành kế toán
c. Đưa ra các mô tả, giải thích hơn là đưa ra các quy định
d. Tránh đưa ra các nhận định thiên về giá
38. Nội dung nào sau đây là ví dụ về lý thuyết kế toán quy chuẩn?
a. Một nhà kinh tế học phát triển một phương pháp dự đoán tình hình thất nghiệp
bằng cách căn cứ vào giá cổ phiếu của tháng trước
b. Một nhà nghiên cứu kế toán giả thuyết rằng các kiểm toán viên sẽ làm việc
nhanh hơn khi các tài liệu kiểm toán được trình bày dưới dạng biểu đồ so với
dạng bảng
c. Để đảm bảo tính nhất quán cho chất lượng đầu ra của học sinh, một nhà
giáo dục học đề xuất là tất cả sinh viên năm cuối phải học 6 môn bắt buộc
để đánh giá
d. Một nhà nghiên cứu quan sát để thu thập bằng chứng về chu kỳ sinh sản của loài
muỗi
41. “Trong thị trường hiệu quả, khi doanh nghiệp công bố thông tin về sự gia
tăng bất thường của lợi nhuận thị trường sẽ làm giá cổ phần của doanh
nghiệp tăng”. Phát biểu này liên quan đến_____.
a. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
b. Nghiên cứu hành vi
c. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
d. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
44. Lý thuyết kế toán ______ xác định hệ thống đo lường phù hợp
a. Thực chứng
b. Thực tiễn
c. Quy chuẩn
d. Logic và ngữ nghĩa
45. Lý thuyết kế toán ______ giải thích vì sao biến động giá của cổ phiếu có
liên quan đến việc công bố thông tin kế toán
a. Quy chuẩn
b. Thực chứng
c. Logic và ngữ nghĩa
d. Thực tiễn
47. Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp của lý thuyết kế toán
thực chứng?
a. Câu hỏi khảo sát
b. Sử dụng sản phẩm đầu ra của một hệ thống kế toán nhất định để xác định
xem dữ liệu có giúp người sử dụng có các quyết định đúng đắn hay không
c. Kiểm định tính quan trọng của thông tin kế toán trên thị trường
d. Làm khảo sát
48. Lý thuyết kế toán ______ nghiên cứu thực nghiệm, thu thập bằng chứng,
kiểm chứng giả định (thường là theo phương pháp quy nạp).
a. Thực chứng
b. Logic và ngữ nghĩa
c. Thực tiễn
d. Quy chuẩn
49. Kế toán theo _______ giúp chủ nợ và chủ sở hữu đánh giá nhà quản
lý/người đại diện về năng lực quản lý và trách nhiệm giải trình
a. Mức giá chung
b. Giá hiện hành
c. Giá gốc
d. Giá đầu ra
50. Kế toán theo _______ không phù hợp khi mỗi loại tài sản có mức thay đổi
giá khác nhau, làm hạn chế tính thích hợp của thông tin
a. Mức giá chung
b. Giá hiện hành
c. Giá đầu ra
d. Giá gốc
51.________ xem xét người sử dụng thông tin kế toán như thế nào để ra các
quyết định và họ cần thông tin gì
a. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
b. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
d. Nghiên cứu hành vi
52. Bảo toàn vốn về mặt ______ yêu cầu vốn phải được bảo toàn dưới góc gộ
tái tạo nguồn lực cho việc tiếp tục kinh doanh
a. Tài chính
b. Vật chất/vật lực
53. Bảo toàn vốn về mặt ______ quan tâm đến sức mua của vốn có được bảo
toàn hay không
a. Tài chính
b. Vật chất/vật lực
54. “Các khoản dồn tích sẽ biến động khi nhà quản lý muốn điều chỉnh lợi
nhuận”. Phát biểu này liên quan đến_______
a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Nghiên cứu hành vi
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách Kế toán
d. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
55.______ giải thích được việc sử dụng thông tin tài chính của nhà đầu tư
a. Nghiên cứu hành vi
b. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Lý thuyết Uỷ nhiệm/Đại diện
56. Dạng câu hỏi nghiên cứu nào ít dùng phương pháp thực chứng?
a. Có phải tổ chức nào có nhiều tài sản vô hình sẽ thường mua lại cổ phiếu của
mình?
b. Loại tổ chức nào thường dùng phương pháp khấu hao đường thẳng hơn là theo
số dư giảm dần
c. Có phải dữ liệu định lượng thu thập được từ việc quan sát, trên cơ sở một
lý thuyết kế toán nào đó, sẽ hữu ích với người sử dụng báo cáo tài chính?
d. Những thay đổi trong nguyên tắc tính thuế ảnh hưởng đến cơ cấu nợ của tổ chức
như thế nào?
57. Kế toán theo _____ giúp nhà quản lý đánh giá kết quả hoạt động trong quá
khứ và đề ra kế hoạch trong tương lai.
a. Mức giá chung
b. Giá đầu ra
c. Giá gốc
d. Giá hiện hành
58. Kế toán theo ______ giả định sức mua không đổi của tiền sẽ không chính
xác vì nhu cầu/công nghệ thay đổi, lạm phát/giảm phát, biến động tỷ giá hối
đoái
a. Giá gốc
b. Giá đầu ra
c. Mức giá chung
d. Giá hiện hành
59. Kế toán theo ______ giúp dự đoán dòng tiền tốt hơn so với giá gốc, thấy rõ
tình trạng chia cổ tức lớn hơn lợi nhuận tính theo giá hiện hành khi lạm
phát
a. Giá hiện hành
b. Mức giá chung
c. Giá đầu ra
d. Giá gốc
60. Tính chất nào được cho là ít quan trọng nhất để chấp nhận một lý thuyết
kế toán?
a. Lý thuyết kế toán đó giải thích và dự báo thực tiễn thế nào
b. Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực hành kế toán được quy chuẩn thế nào
c. Lý thuyết kế toán đó được xây dựng như thế nào
d. Những hàm ý của lý thuyết kế toán đó được chấp nhận đến đâu
61._____ không giải thích được lý do lựa chọn chính sách kế toán của nhà
quản lý
a. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
b. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
c. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
d. Nghiên cứu hành vi
62. Lý thuyết kế toán _______ phát triển các lý thuyết cho mục tiêu của việc
báo cáo tài chính, với những yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính.
a. Thực chứng
b. Thực tiễn
c. Logic và ngữ nghĩa
d. Quy chuẩn
63. Kế toán theo ______ dùng chỉ số giá để điều chỉnh giúp bảo toàn vốn:
VCSH (TS Thuần)= TS – NPT
a. Giá đầu ra
b. Mức giá chung
c. Giá gốc
d. Giá hiện hành
64. Mục tiêu của báo cáo thu nhập toàn diện là gì?
a. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu do các giao dịch với chủ sở hữu
b. Để thay thế cách xác định lợi nhuận thuần bằng một các xác định khác tốt hơn
c. Kết hợp lợi nhuận từ việc vẫn hoạt động liên tục và không có hy vọng tiếp tục
hoạt động nữa
d. Để báo cáo kết quả hoạt động đầy đủ của một tổ chức
65._______ giải thích được việc sử dụng thông tin tài chính của nhà đầu tư
a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Nghiên cứu hành vi
66. Lý thuyết kế toán ______ giải thích vì sao doanh nghiệp lựa chọn chính
sách kế toán nhất định
a. Logic và ngữ nghĩa
b. Quy chuẩn
c. Thực chứng
d. Thực tiễn
67. Atkinson và Feltham nói rằng, lý thuyết uỷ nhiệm tập trung vào nhu cầu
thông tin để ra quyết định. Hãy chọn một:
a. Đúng
b. Sai
68. Lý thuyết kế toán _______ thường dùng các lập luận logic và thực tiễn –
PP diễn dịch
a. Thực chứng
b. Thực tiễn
c. Logic và ngữ nghĩa
d. Quy chuẩn
69. “Nhà quản lý sử dụng các khoản dồn tích để tối đa hoá khoản thưởng”.
Phát biểu này liên quan đến _______.
a. Nghiên cứu phản ứng của thị trường vốn
b. Lý thuyết Uỷ nhiệm/đại diện
c. Nghiên cứu Lựa chọn Chính sách kế toán
d. Nghiên cứu hành vi
70. Trong giai đoạn phát triển lý thuyết kế toán quy chuẩn, các nhà nghiên
cứu quan tâm đến việc giải thích và hiểu được công tác kế toán hiện hành.
Hãy chọn một:
a. Sai
b. Đúng
71. Cung cấp thông tin tài chính về đơn vị báo cáo, các thông tin này hữu ích
cho việc ra quyết định của người cung cấp tài chính/vốn cho đơn vị cũng như
cho các đối tượng khác có sử dụng BCTC của đơn vị. Quan điểm này dựa
trên:
a. Lý thuyết chủ sở hữu
b. Lý thuyết đại diện
c. Lý thuyết tín hiệu
d. Lý thuyết đơn vị
77. Kế toán theo _______ đánh giá tài sản theo giá thay thế
a. Giá hiện hành
b. Giá đầu ra
c. Mức giá chung
d. Giá gốc
79. Những nghiên cứu bản thể tự nhiên sử dụng các phương pháp sau, ngoại
trừ:
a. Điều tra, quan sát linh hoạt
b. Trải nghiệm
c. Tình huống
d. Mô hình cú pháp, logic