Professional Documents
Culture Documents
1
Bài 26 祝贺你 3 tiết...............................................................................................................................10
1. 结果补语(下,开 làm bổ ngữ kết quả)..................................................................................................10
2. 可能补语 Bổ ngữ khả năng....................................................................................................................10
Bài 27 你别抽烟了 2 tiết.....................................................................................................................11
1. “有点儿”: “hơi”.....................................................................................................................................11
2. 存现句: câu tồn hiện (tồn tại hoặc xuất hiện)...................................................................................12
Bài 28 今天比昨天冷 3 tiết.................................................................................................................12
Bài 29 我也喜欢游泳 3 tiết..................................................................................................................12
1. Câu so sánh dùng «比»..........................................................................................................................13
2. Câu so sánh dùng “有”...........................................................................................................................14
3. So sánh kém dùng “没有” (thua/ không bằng).......................................................................................14
4. So sánh kém dùng 不比 (không hơn)..................................................................................................15
Bài 30 请你慢点儿说 2 tiết.................................................................................................................15
1.Cấu trúc 除了......以外............................................................................................................................15
Bài 31 那儿的风景美极了 2 tiết..........................................................................................................16
1. 复合趋向:Bổ ngữ xu hướng phức (3).................................................................................................16
2. Cấu trúc 不是......吗?..........................................................................................................................16
Bài 32 你的钱包忘在这儿了 2 tiết.......................................................................................................16
1. Trợ từ động thái “着”.............................................................................................................................17
2. “见”作结果补语: 见 làm bổ ngữ kết quả...............................................................................................17
Bài 33 有空房间吗? 2 tiết..................................................................................................................18
1. 结构助词“地”: Trợ từ kết cấu 地...........................................................................................................18
2. 可能补语 Bổ ngữ khả năng (đã học ở bài trước)...................................................................................18
Bài 34 我头疼 3 tiết...............................................................................................................................18
1. “把”字句: Câu chữ 把............................................................................................................................19
2. Cấu trúc “一....... 就”............................................................................................................................22
Bài 35 你好点儿了吗? 2 tiết.................................................................................................................22
1. Câu bị động dùng 被/叫/让....................................................................................................................22
Đã từng đi 去过
Đã từng đi Bắc kinh 去过北京
Đã từng đi BK hai lần 去过北京两次/去过两次北京
Đã từng ăn 吃过
Đã từng ăn vịt quay Bắc Kinh 去过北京烤鸭
Đã từng ăn vịt quay BK 2 lần 吃过两次北京烤鸭
2. 无主句 Câu vô chủ
Câu không cần chủ ngữ. Chủ ngữ hiển nhiên đã biết. ví dụ: (天)下雨了。/(你)
有人来找你。
3.“还没(有)…呢” Vẫn chưa... (nữa)
Vẫn chưa ăn cơm
Vẫn chưa đi làm
Vẫn chưa thức dậy (nữa)
BNXH đơn: là trước 来/去 chỉ có 1 động từ (phía sau động từ chỉ có 来/去),
BNXH phức là: phía trước 来/去 có động từ và có thêm 1 động từ xu hướng khác
(phía sau động từ có 2 từ chỉ xu hướng)
上来 进来 过去
走 上来 走 进来 跑 过去
爬 上来 爬 进来 爬 过去
4
Tôi đi TQ 1 mình.
Tôi quen anh ấy ở TQ.
Cách 1: 我是 tháng trước/ bằng tàu hỏa/ 1 mình/ ở TQ/ 去(认识)- tân 的。
Cách 2: 我是 tháng trước/ bằng tàu hỏa/ 1 mình/ ở TQ/去(认识) -的 tân。
Lưu ý: “đồ” là chỉ chung ( không nhất thiết phải có chữ 东 西 ) , trong giao tiếp
thường chỉ sự vật được đề cập trước đó, (ví dụ: 这件衣服是妈妈衣服,不是买的)
5
1.程度补语 Bổ ngữ mức độ
Học 得 giỏi tiếng Hán học 得 giỏi/ Học tiếng Hán học 得 giỏi
Bơi 得 nhanh 游得快 Bơi lội bơi 得 nhanh 游泳游得快
Chạy 得 chậm 跑得慢 Chạy bộ chạy 得 chậm 跑步跑得慢
Dậy 得 muộn 起得晚 Dậy muộn 起床起得晚
Ngủ 得 sớm 睡得早 Ngủ sớm 睡觉睡得早
6
Tân ngữ chỉ nơi chốn:(làm gìở đâu đó/đi đâu đó trong bao lâu)
BNTL có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ
Đ-đâu đó + bao lâu (了)/ Đ(了)- bao lâu + đâu đó (了)
去中国一年/去一年中国
Tân ngữ chỉ người: BNTL thường đứng sau tân ngữ (giống tiếng Việt)
Đ + ai đó + bao lâu (了)
认识他两个月(了)
Tân ngữ chỉ sự vật: lặp lại động từ hoặc đưa tân ngữ ra sau BNTL (giữa BNTL
và tân ngữ có thể có thêm 的)
Đ + gì đó + Đ + (了 1<được>) + bao lâu + (了 2<rồi>) /
Đ + (了 1) + bao lâu +(的)+ gì đó (了 2)
我学汉语学了一年(了)。
我学了一年(的)汉语(了)。
* Lưu ý:
Sau động từ có thêm 了 1 biểu thị hành động đã kéo dài trong bao lâu và đã kết thúc ở
hiện tại. Cuối câu có thêm 了 2 biểu thị hành động đã hoàn thành được 1 phần và còn
tiếp tục. Trong câu không có 了 biểu thị dự định làm gì đó trong bao lâu.
2.动态助词“了”
Biểu thị sự kết thúc hoặc hoàn thành của động tác, tân ngữ sau 了 thường có số lượng
từ
- mua được 1 tấm vé
- quen được 1 người bạn Trung Quốc
- học được 2 năm tiếng Hán
8
Bài 25 这张画真美 2 tiết
1.生词 Từ vựng(21 个: 21 từ)
2.课文 Bài khoá
3.语法 Ngữ pháp
1. Cấu trúc “又…又…”
Biểu thị cùng 1 chủ ngữ tồn tại đồng thời hai tính chất/ hai trạng thái
(1)Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp.
(2)Cậu ấy vừa đẹp trai vừa học giỏi.
2.“要是…就…” Nếu... thì...
要是 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ, 就 đứng sau chủ ngữ (nếu có)...
(1) Nếu bạn không nói tôi sẽ không biết.
(2) Nếu mẹ tôi không đồng ý, tôi không đi đâu.
9
Khi động từ mang tân ngữ, tân ngữ có thể đứng cuối câu, cũng có thể đứng đầu câu.
Khi đứng cuối câu biểu thị sự nhấn mạnh về sự ảnh hưởng của tân ngữ lên khả năng
đạt được kết quả hoặc mục đích của hành động
(1)你做得完做不完这些练习?
(2)这些练习你做得完做不完?
* “了” (liăo) làm bổ ngữ khả năng: tạm dịch là “nổi”/ “được”/ “có thể”
吃得了/吃不了 (ăn nổi/ ăn ko nổi) 走得了/走不了 (có thể rời đi/ không thể rời
đi)
来得了/来不了(tới được/ tới ko được) 做得了/做不了 (làm nổi/ làm ko nổi)
* 动词“着” (zháo) làm bổ ngữ khả năng: tạm dịch là “tới”/ “được”
买得着/买不着 (mua được/mua ko được) 等 得 着 / 等 不 着 ( đợi được/ đợi ko
được)
拿得着/ 拿不着 (với tới/ với ko tới)
10
(2) 前边走来一个人。Phía trước (có) 1 người đang bước tới. (“bước tới” ko tập
trung biểu thị hành động đang tiến hành mà biểu thị sự xuất hiện )
11
她 比我 高 一些。
A 比 B + HDT + 得多/多了
她 比我 高 得多。
A 比 B + HDT + S_L+(D)
她 比我 高 5 公分(gōngfēn)。
1. Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
2. Táo mắc hơn xoài một chút.
3. Cái áo len này đẹp hơn cái áo đó nhiều.
4. Mẹ tôi lớn hơn bố tôi 2 tuổi.
5. Lớp họ nhiều hơn lớp tôi 5 người.
6. Em gái cô ấy đẹp hơn cô ấy nhiều.
12
他 比我(学)汉语学得好。
A + (Đ) + tân + Đ_得 比 B + HDT
Anh ta học tiếng Hán học 得 so với tôi giỏi hơn.
他(学)汉语学得比我好。
1. Cậu bơi giỏi hơn tớ.
2. Anh ấy đi bộ nhanh hơn tôi.
3. David đánh bóng rổ hay hơn Lưu Kinh nhưng Lưu Kinh đánh bóng chuyền hay
hơn David.
4. Wako viết chữ bút lông đẹp hơn Mary.
5. Bạn ấy học tiếng anh giỏi hơn Vương Lan.
6. Chị tôi nấu món ăn Trung Quốc ngon hơn mẹ.
2. Câu so sánh dùng “有”
- Biểu thị sự đạt đến
A 有 B (那么/这么) HDT (了)
1. 弟弟 有 我 这么 高了。
2. 芒果 有 苹果 好吃吗?
3. 今天 有 昨天 那么 冷吗?
13
Bài 30 请你慢点儿说 2 tiết
1.生词(Từ mới):共 22 个生词
(1)重点(Từ trọng điểm):清楚、能力、导游、放心,预习
(2)难点(Từ khó):比较、记
2.会话 (Hội thoại)
3.语法(Ngữ pháp)
Hướng dẫn người học tổ chức câu dựa theo cấu trúc ngữ pháp có trong bài.
1.Cấu trúc 除了......以外
a. Biểu thị sự loại trừ: 除了... (以外), 都...
除了她以外,我们都知道这件事。
b. Biểu thị sự bao gồm: 除了... (以外), 还/也...
除了她以外,还有我知道这件事。
除了她以外,我也知道这件事。
4.练习 (Luyện tập)
Bài 31 那儿的风景美极了 2 tiết
1.生词(Từ mới):共 24 个生词(Gồm 36 từ) . Trong đó chú trọng:
(1)重点(Từ trọng điểm):名胜古迹、游览、之一、办、计划
(2) 难点(Từ khó):来得及、来不及、顺便
2.会话 (Hội thoại)
3.语法(Ngữ pháp)
Hướng dẫn người học tổ chức câu dựa theo cấu trúc ngữ pháp có trong bài. Sau khi
học xong, người học có thể sử dụng được các cấu trúc dưới đây:
1. 复合趋向:Bổ ngữ xu hướng phức (3)
Trở về trở về nhà đi bộ (chạy) trở về nhà
回去/回来 回家去/回家来 走 (跑)回家去/走 (跑)回家来
Đi lênlên lầu bước (leo) đi lên lầu
上去/上来 上楼去/上楼来 走(爬)上楼去/走(爬)上楼来
2. Cấu trúc 不是......吗?
Thông qua cách hỏi để khẳng định
1. Chẳng phải bạn đến đây từ hôm qua sao?
14
2. Chẳng phải bạn là người QN sao?
4.练习 (Luyện tập)
16
Bài 34 我头疼 3 tiết
1.生词(Từ mới):共 22 个生词(Gồm 22 từ) . Trong đó chú trọng:
(1)重点(Từ trọng điểm):摔、发烧、受、伤、住院、出院
(2)难点(Từ khó):打针、一......就向、倒
2.会话 (Hội thoại)
Là một bài hội thoại xoay quanh chủ đề hàn huyên sau một thời gian dài gặp lại.
3.语法 (Ngữ pháp)
1. “把”字句: Câu chữ 把
1、 Câu chữ 把 là gì?
CN + 把 + Tânđt+ Đt_tpk
Câu chữ 把 là câu vị ngữ động từ có trạng ngữ chính do giới từ 把 tạo
thành, trong đó 把 đưa tân ngữ của động từ lên trước động từ nhằm
nhấn mạnh về sự ảnh hưởng/ tác động của động tác lên sự vật (tức tân
ngữ) mà sự ảnh hưởng/ tác động đó làm cho sự vật dịch chuyển về vị trí
hoặc thay đổi về trạng thái.
2、 Khi nào dùng câu chữ 把
a、Khi cần nhấn mạnh về sự về sự ảnh hưởng/ tác động của động tác lên sự
vật làm cho sự vật dịch chuyển về vị trí hoặc thay đổi về trạng thái (tỷ lệ dùng
>50%).
(1)给我那本书。把那本书给我。
(2)我弄丢了小王的那本词典。我把小王的词典弄丢了。
(3)请打开书。请把书打开。
b、Khi động từ mang theo 2 tân ngữ mà tân ngữ trực tiếp được xác định. (tỷ
lệ dùng >80%)
Các động từ mang theo hai tân ngữ thường gặp như: 给、送(tặng)、教、借
( cho mượn )、 还( huán: trả ) 、找 ( thối tiền )、 赏( thưởng )、 叫
(gọi, gọi là)、告诉、拒绝(từ chối)、回答......Trong đó:
* 给 với nghĩa “đưa cho” có thể dùng riêng lẻ cũng có thể dùng với động từ
cùng nghĩa: “拿给”、“递给”
* 送(tặng)、教、借(cho mượn)、还(huán: trả)、找(thối tiền)、
赏(thưởng) thường thêm bổ ngữ “给”trước tân ngữ
Tân ngữ trực tiếp (sự vật) chưa xác định nếu đã xác định thường sử dụng
dạng câu đảo ngữ để biểu đạt, khi đã xác định nhưng vẫn đặt sau động từ
hầu hết thường phải dùng câu chữ “把”
(4)他送给我一个手表。 他把他最喜欢的手表送给了我。
(5)我今天会教大家一些知识。我今天我今天会把这些知识都教给大家。
17
(6)那辆车你借我用几天可以吗? 你可以把那辆车借给我用几天吗?
(7)那几本书我下午换给图书馆了。我下午把那几本书都还给图书馆了。
(8)你还没找我橘子的那份零钱。你还没把橘子那份零钱找给我呢。
(9)谁做得好我就赏给谁。谁做得好我就把这份奖金赏给谁。
* từ “叫” khi dùng trong câu chữ “把” thường thêm bổ ngữ “做”。
Ví dụ: 这个小狗胖墩墩的,我叫它“小球”。这个......,我把它叫做
“小球”。
* Từ 回答 không dùng trong câu chữ 把 vì không đáp ứng điều kiện “dịch
chuyển vị trí hoặc thay đổi trạng thái” của sự vật. Từ “教” rất ít dùng trong
câu chữ “把”。
(10)请回答我下面的问题。 请把下面的问题回答我。
c、Khi động từ cập vật mang theo tân ngữ đồng thời có bổ ngữ “ 在 ” 、
“到”、“给”、“成”、“进”(入)hoặc bổ ngữ xu hướng (上去、
下来......) hầu như buộc dùng:
(11)我挂那张画在墙上了。 我把那张画挂在墙上了。
(12)他放东西到床下面。 他把东西放到床下面。
(13)你带这封信给他。 你把这封信带给他。
(14)爸爸想翻译那本书成汉语。爸爸想把那本书翻译成汉语。
(15)你快点装东西进行李箱里吧。 你快点把东西装进行李箱里吧。
(16)你都放这些调料入汤里去。 你把这些调料都放入汤里去。
(17)你放这本书上去吧。 你把这本书放上去吧。
(18)你拿上面那几本书下来。你把上面那几本书拿下来。
3、 Khi dùng câu chữ 把 cần chú ý gì
CN + 把 + Tânđt+ Đt_tpk
a、 Câu chữ “把” biểu thị ý nhấn mạnh về kết quả hành động nên thường
được dùng trong câu cầu khiến (sai khiến người khác làm phải đạt được kết
quả nào đó) nên chủ có thể tỉnh lược.
(19)下雨了,快去把衣服收好。
(20)把那本书给我。
b、 Trạng ngữ khác hầu hết đặt trước 把;都/全/也 thường đặt trước động
từ:
(21)我一定把这件事告诉他。
(22)你别把这本书弄丢了。
(23)她还没把衣服洗好。
(24)你把这些菜都吃了吧。
(25)小明把那本小说也送给了小兰。
(26)不可能把这么多东西全放进这么小的箱子里。
c、 Tân ngữ của động từ phải được xác định
18
Cách xác định cho tân ngữ:
- Dùng đại từ chỉ thị 这/那:这本书/那个问题
- Chỉ rõ đặc điểm cụ thể:上面的书/ 黄色的包/ 他最喜欢的
- Chỉ rõ sở hữu cụ thể (thuộc về ai): 我的那件衣服/你的自行车
- Cả người nói và người nghe đã biết trước
(27)下雨了,快去把衣服收好。(衣服 ở đây là quần áo ở ngoài trời sẽ bị
ướt nếu ko thu vào)
(28)飞机快要起飞,请大家把手机关掉。(手机 để chỉ tất cả các điện
thoại di động đang sử dụng có thể ảnh hưởng đến chất lượng thu phát
sóng của chuyến bay)
d、 Động từ trong câu chữ 把 phải là động từ cập vật (mang theo tân ngữ)
và đáp ứng được điều kiện làm phát sinh sự dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi
trạng thái của sự vật
Ví dụ : không thể nói có thể nói
他把那个椅子坐了。 他把那个椅子坐歪(vẹo, lệch)了。
我把那本书看。 我把那本书看完了。
我把房间走进去。 自己选择的路,趴着跪着也要把它走完。
Những động từ không được dùng trong câu chữ “把”
- Bất cập vật (ko mang theo tân ngữ): 旅行、旅游、合作
- Động từ tri nhận: 见 、 懂 、 了 解 、 清 楚 、 明 白 、 知 道 、 认 识 、 想
(nghĩ)、感觉、觉得、认为、以为......
- Động từ chỉ hoạt động của tâm lý: 想(nhớ)、爱、喜欢、讨厌......
- Động từ năng nguyện: 可以、可能、能、会、要、想(muốn)......
- Động từ phán đoán:是、如、像、打算......
- Một số động từ khác như:有、属于、赢、输......
Một số ngoại lệ: 你最好把我也忘了吧。/ 为什么总在哪些飘雨的日子深
深地把你想起。 (lời bài hát 心雨)
e、 Sau động từ LUÔN LUÔN CÓ THÀNH PHẦN KHÁC. Có thể là bổ
ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ mức độ , bổ ngữ thời lượng, bổ
ngữ động lượng (không bao gồm các bổ ngữ khác) , động từ lắp lại hoặc
ít nhất là 了/了吧/
(29)把这篇课文抄下来。
(30)他把房间打扫得干干净净。
(31)把这些豆子泡两天后会变成什么样子呢?
(32)把这些东西都搬了吧。
19
2. Cấu trúc “一....... 就”
a. vừa ... thì/ là
b. hễ... thì/là
4.练习 (Luyện tập)
3) Đổi sang câu chữ 把
(1) 他把桌上的电脑打开了。
(2) 我把小王的杂志弄丢了。
(3) 我们把那个房间不知好了。
(4) 我把刘京的手机摔坏了。
21