You are on page 1of 64

KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

……….……….
NỘI DUNG 1: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

A. KIM LOẠI KIỀM


I. Vị trí – cấu hình e nguyên tử :Kim loại kiềm thuộc nhóm IA, gồm Na,K,Rb,Cs,Fr. Cấu hình e ngoài
cùng ns1
II. Tính chất vật lí: Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim,
dẫn điện tốt, to nc, tos thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp vì chúng
có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

III. Tính chất hóa học: Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion
hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ
liti đến xesi. M  M+ + 1e
Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.
1. Tác dụng với phi kim
a. Với O2 : ....................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

b. Với Cl2: ...................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................

2. Tác dụng với axit: .........................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

3. Tác dụng với H2O:


..............................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................

Na nóng chảy và chạy trên mặt nước, K tự bùn cháy, Rb&Cs phản ứng mãnh liệt.
KLK tác dụng dễ dàng với H2O nên người ta bảo quản nó trong dầu hỏa.
IV: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
1.Ứng dụng: - Chế tạo hợp kim có t0nc thấp. Hợp kim natri kali có nhiệt độ nóng chảy thấp được dùng làm
chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim Li-Al dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs làm tế bào quang điện
2. Trạng thái tự nhiên: Tồn tại dạng hợp chất (trong nước biển, silicat, alumiunat)
3. Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogenua của KLK: 2NaCl → 2Na + Cl2

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 1


B. BÀI TẬP
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm
A. Na, K, Mg, Ca B. Be, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 2: Chọn thứ tự giảm dần độ hoạt động hoá học của các kim loại kiềm
A. Na-K-Cs-Rb-Li B. Cs-Rb-K-Na-Li.
C. Li-Na-K-Rb-Cs D. K-Li-Na-Rb-Cs
Câu 3: Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm
A. ns2np1. B. ns1. C. ns2np5. D. ns2np2
Câu 4: Những cấu hình e nào ứng với ion của kim loại kiềm ?
1. 1s22s22p1. 2. 1s22s22p6. 3. 1s22s22p4. 4. 1s22s22p63s1. 5. 1s22s22p63s23p6
Chọn các đáp án đúng
A. 1 và 4. B. 1 và 2. C. 1 và 5. D. 2 và 5
Câu 5: Điều chế NaOH trong công nghiệp bằng phương pháp:
A. Cho Na2O tác dụng với H2O
B. Cho dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
C. Điện phân dung dịch Na2SO4
D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Câu 6: Kim loại có tính khử mạnh nhất trong kim loại kiềm là
A. Li B. Na C. K D. Cs
Câu 7: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp
A. Thuỷ luyện B. Nhiệt luyện
C. Điện phân dung dịch D. Điện phân nóng chảy
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về các nguyên tố kim loại kiềm ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
B. Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
C. Độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao.
D. Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng là ns1.
Câu 9: Các kim loại kiềm là các nguyên tố:
A. Nguyên tố s B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d D. Cả nguyên tố s và nguyên tố p.
Câu 10: Kim loại kiềm nào nhẹ nhất?
A. Li B. Na C. K D. Rb
Câu 11: Kim loại kiềm nào mềm nhất?
A. Li B. K C. Rb D. Cs
Câu 12: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong hóa chất nào ?
A. Axeton B. Ancol etylic C. Dầu hỏa D. Nước
Câu 13: Kim loại Na tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?
A. Cl2, CuSO4, Cu B. H2SO4, CuCl2, Al
C. H2O, O2, Cl2 D. MgO, KCl, K2CO3
Câu 14: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua.
D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .
Câu 15: Để điều chế Na có thể dùng phương pháp nào sau đây ?
A. Khử Na2O bằng khí H2 nung nóng.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 2


B. Dùng K đẩy Na ra khỏi dung dịch muối tan NaCl.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. Điện phân muối NaCl nóng chảy.
Câu 16: Trong các kim loại sau, kim loại nào thường được dùng làm tế bào quang điện ?
A. Na B. K C. Rb D. Cs
Câu 17: Muối gì thường được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày ?
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NH4HCO3 D. NaF
Câu 18: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 19: Kim loại kiềm muốn có cấu hình electron của khí hiếm gần nhất thì phải
A. Nhận 1electron. B. Nhận 2 electron.
C. Nhận 1 proton. D. Mất 1 electron.
Câu 20: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 22: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4.
Câu 23: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaNO3.
Câu 24: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
A. KCl. B. KOH. C. NaNO3. D. CaCl2.
Câu 25: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O.
C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O.
Câu 26: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. Sự khử ion Na+. B. Sự oxi hoá ion Na+.
C. Sự khử phân tử nước. D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 27: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catot thu được
A. Na. B. NaOH. C. Cl2. D. HCl.
Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. KOH. B. NaOH. C. K2CO3. D. HCl.
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố Kali (Z = 19) có phân lớp cuối cùng là
A. 1s1. B. 2s1. C. 3s1. D. 4s1.
Câu 30: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là
A. Quỳ tím. B. Na2CO3. C. BaCO3. D. Al.
Câu 31: Hiện tượng gì xảy ra khi bỏ một mẩu natri vào nước?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Natri tạo thành khối cầu, chạy trên mặt nước, có khói trắng tạo ra kèm theo tiếng nổ lách tách.
C. Natri tan dần sủi bọt khí thoát ra.
D. Natri bốc cháy, tạo ra khói màu vàng.
Câu 32: Cho kim loại Na tác dụng với lượng dư dung dịch CuSO4. Sản phẩm cuối cùng thu được gồm
A. NaOH, H2, Cu(OH)2. B. NaOH, Cu(OH)2, Na2SO4.
C. H2, Cu(OH)2. D. H2, Cu(OH)2, Na2SO4, CuSO4.
Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, ở anot thu được:
A. NaOH B. H2 C. NaOH và H2 D. Cl2
Câu 34: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3   2KNO2 + O2. B. NaHCO3   NaOH + CO2.
o o
t t

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 3


C. NH4Cl   NH3 + HCl. D. NH4NO2   N2 + 2H2O.
o o
t t

Câu 35: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch
NaOH là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

NỘI DUNG 2: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT


A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I.Vị trí và cấu tạo: Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, gồm Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra. Electron lớp ngoài cùng
ns2
II.Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi có cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối
thấp. Độ cứng có cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, là
những kim loại nhẹ.
II.Tính chất hoá học:
Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy
Kim loại kiềm thổ có tính khử manh.Tính khử tăng dần từ Be đến Ba: M→M2+ + 2e.
Trong các hợp chất , kim loại kiềm thổ có số OXH là +2.
1.Tác dụng với phi kim:
................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Tác dụng với axit:


a) Kim loại kiềm thổ khử được H+ trong các dung dịch axit HCl, H2SO4 thành khí H2
M + 2H+ → M2+ + H2
b) Kim loại kiềm thổ khử được N+5 trong HNO3 loãng xuống N-3; S+6 trong H2SO4 đặc xuống S-2.
4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
4Mg + 5H2SO4 đ → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
3. Tác dụng với H2O :
-Ca,Sr,Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thành dung dịch bazơ
..............................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................

- Be không tác dụng với nước. Mg tác dụng chậm với nước (coi như không tác dụng)
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Canxi hiđroxit Ca(OH)2: Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.

-Dung dịch canxi hiđroxit là một dd bazơ mạnh: Ca(OH)2 →Ca2+ +2OH- tác dụng với oxit axit, axit, muối.
- Là một bazo mạnh, được sử dụng để sản xuất amoniac, clorua vôi CaOCl2, vật liệu xây dựng,...

II. Canxi cacbonat CaCO3: Chất rắn màu trắng ,không tan trong nước, bị phân hủy ở khoảng 1000oC.
t 0
CaCO3   CaO + CO2

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 4


- Đây là muối của một axit yếu và không bền, tác dụng với nhiều axit vô cơ và hữu cơ giải phóng khí CO2:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Đặc biệt: CaCO3 tan dần trong nước có chứa khí CO2 : CaCO3 + H2O + CO2 ↔ Ca(HCO3)2
Phản ứng xảy ra theo 2 chiều:
Chiều (1) giải thích sự xâm thực của nước mưa
Chiều (2) giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động.
Canxicacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn. Và là thành phần chính của vỏ sò, ốc, hến,...
III. Canxi sunphat CaSO4: Là chất rắn màu trắng , ít tan trong nước. Có 3 loại:
CaSO4.H2O 160oC CaSO4.2H2O 350 oC CaSO4
Thạch cao nung Thạch cao sống Thạch cao khan
CaSO4.2H2O :Thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường.
CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O: Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, thạch cao
nung thường dùng đúc khuôn, nặn tượng, bó bột khi gãy xương…
CaSO4: Thạch cao khan, điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ cao hơn (350 độ).
C. NƯỚC CỨNG:
1.Khái niệm:
-Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
-Nước chứa ít hoặc không có chứa ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước mềm.
2.Phân loại nước cứng:
-Nước cứng tạm thời: Ca2+, Mg2+ và HCO3- như muối Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2

-Nước cứng vĩnh cửu: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO4 2- như muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4.
-Nước cứng toàn phần: nước có cả tính tạm thời và tính vĩnh cữu.
3. Tác hại của nước cứng:
- Nước cứng làm xà phòng ít bọt, vải dễ bị mụt.
- Pha trà làm giảm hương vị của trà, nấu thực phẩm bị lâu chín và giảm mùi vị.
- Gây tác hại trong các ngành sản xuất, tắc nghẽn ống nước.
- Tạo cặn bám trong nồi hơi, lãng phí nhiên liệu và không an toàn.
4. Các biện pháp làm mềm nước cứng: Nguyên tắc:giảm nồng độ cation Ca2+, Mg2+ trong nước
*Phương pháp kết tủa:
-Với nước cứng tạm thời: Đun sôi hoặc dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 dể kết tủa ion Ca2+, Mg2+ loại bỏ kết
tủa ta được nước mềm.
-Với nước cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3, Na3PO4 dể làm mềm :
Ca2+ + CO32-→ CaCO3 hoặc 3Ca2+ +2PO43- → Ca3(PO4)2
Mg2+ + CO32-→ MgCO3 hoặc 3Mg2+ +2PO43- →Mg3(PO4)2
*Phương pháp trao đổi ion: Dùng chất trao đổi ion(hạt zeolit), hoặc nhựa trao đổi ion. Nước cứng đi qua
chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì ion canxi ,magiê được trao đổi bằng những ion khác như H+,Na+….ta
được nước mềm.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 5


D. BÀI TẬP
I. Lý thuyết kim loại kiềm thổ:
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm thổ là:
A. ns1 (n là số lớp electron) B. ns2
C. ns2np2 D. (n-1)dxnsy
Câu 2: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3.
A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO . 3
B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.
2
Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại kiềm thổ nào không khử được nước?
A. Mg B. Be C. Ca D. Sr
Câu 4: Đưa một muôi đồng đựng dây Mg đang cháy vào bình đựng đầy khí CO2 thì có hiện tượng gì xảy
ra ?
A. Dây Mg tắt ngay vì khí CO2 không duy trì sự cháy.
B. Dây Mg tắt dần dần vì khí CO2 không duy trì sự cháy.
C. Dây Mg cháy sáng mãnh liệt.
D. Dây Mg tiếp tục cháy như trước khi đưa vào bình.
Câu 5: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại kiềm thổ là ?
A. Điện phân muối halogenua nóng chảy.
B. Điện phân dung dịch muối halogenua có màng ngăn giữa hai điện cực.
C. Dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
D. Điện phân dung dịch muối halogenua không có màng ngăn giữa hai điện cực.
Câu 6: Phương pháp nào dưới đây có thể dùng để điều chế Ca ?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có vách ngăn giữa hai điện cực.
B. Điện phân dung dịch CaCl2 không có vách ngăn giữa hai điện cực.
C. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
D. Cho Na tác dụng với CaCl2 nóng chảy.
Câu 7: Nội dung nào sau đây về canxi hiđroxit là không đúng ?
A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
B. Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, tan rất nhiều trong nước.
C. Canxi hiđroxit là một bazơ mạnh.
D. Canxi hiđroxit được sử dụng trong 1 số ngành công nghiệp như: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây
dựng,...
Câu 8: Canxi cacbonat còn được gọi là
A. Vôi sống B. Đá vôi C. Vôi tôi D. Vôi sữa
Câu 9: Dung dịch nước vôi trong phản ứng với dãy chất nào sau đây ?
A. BaCl2, Na2CO3, Al B. CO2, Na2CO3, Ca(HCO3)2
C. NaCl, Na2CO3, Ca(HCO3)2 D. NaHCO3, NH4NO3, MgCO3
Câu 10: Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được
giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
B. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 11: Phản ứng nào giải thích cho quá trình ăn mòn đá vôi trong thiên nhiên ?
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 6


B. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2+ H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O ⇄ Ca(HCO3)2
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2+ H2O
Câu 12: Thạch cao sống có công thức là gì ?
A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. CaSO4 D. 2CaSO4.H2O
Câu 13: Chất nào dưới đây được sử dụng để nặn tượng, làm khuôn đúc, làm vật liệu xây dựng và bó chỉnh
hình trong y học ?
A. CaSO4.2H2O B. MgSO4.7H2O C. CaSO4 D. CaSO4.H2O
Câu 14: Cho kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa thấy có khí bay ra vừa thu được chất kết tủa. X là
A. Be B. Mg C. Ba D. Cu
Câu 15: Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là
A. Be, Mg, Ca. B. Mg, Ca, Sr. C. Ca, Sr, Ba. D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
Câu 16: Cho hỗn hợp chứa K và BaO hoà tan hoàn toàn vào lượng nước có dư, thu được các sản phẩm gồm
A. KOH. B. KOH, Ba(OH)2. C. K2O, BaO. D. KOH, Ba(OH)2, H2.
Câu 17: Chỉ ra điều đúng khi nói về các hiđroxit kim loại kiềm thổ
A. Tan dễ dàng trong nước.
B. Có một hiđroxit có tính lưỡng tính.
C. Có thể điều chế bằng cách cho các oxit tương ứng tác dụng với nước.
D. Đều là các bazơ mạnh.
Câu 18: Dung dịch nước vôi trong phản ứng với tất cả các chất trong dãy
A. BaCl2, Na2CO3, Al. B. CO2, Na2CO3, Ca(HCO3)2.
C. NaCl, Na2CO3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, NH4NO3, MgCO3.
Câu 19: Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng được với nước là
A. Mg, Sr, Ba. B. Sr, Ca, Ba. C. Ba, Mg, Ca. D. Ca, Be, Sr.
Câu 20: Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng ?
A. Mg(OH)2 
 MgO + H2O.
t0

B. CaCO3 
 CaO + CO2.
t0

C. BaSO4 
 Ba + SO2 + O2.
t0

D. 2Mg(NO3)2   2MgO + 4NO2 + O2.


t0

Câu 21: Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là
A. K, Na, Mg, Al. B. Al, Mg, Na, K. C. Mg, Al, Na, K. D. Al, Mg, K, Na.
Câu 22: Kim loại không tác dụng với dung dịch (NH4)2SO4 là
A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Na.
Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường dùng để điều chế kim loại nhóm IIA ?
A. Điện phân nóng chảy B. Điện phân dung dịch
C. Nhiệt luyện D. Thủy luyện
Câu 24: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo
thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 25: Trong số các chất dưới đây, chất có độ tan nhỏ nhất là
A. CaSO4. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ba(OH)2.
Câu 26: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaO. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4.

Câu 27: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cữu?
A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. Na2SO4.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 7


Câu 28: Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là
A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO.

Câu 29: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?
A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.

Câu 30: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. HCl. B. KNO3. C. MgCl2. D. NaCl.

Câu 31: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3
A. NaNO3. B. KCl. C. MgCl2. D. NaOH.

Câu 32: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


A. Na2CO3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaNO3.

Câu 33: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


A. Na2CO3. B. NaNO3. C. Al2O3. D. AlCl3.

Câu 34: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. HCl. B. KNO3 C. NaCl. D. Na3PO4
Câu 35: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic.

Câu 36: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na. B. Cu. C. Al. D. Fe.

Câu 37: Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?


A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH.

Câu 38: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là
A. 8,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 7,2 gam.

Câu 39: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 21,2. B. 10,6. C. 13,2. D. 12,4
Câu 40: Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2.
Kim loại R là
A. Zn. B. Ba. C. Fe. D. Mg.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 8


II. Lý thuyết về nước cứng
Câu 41: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào?
A. Na+ và Mg2+ B. Ba2+ và Ca2+ C. Ca2+ và Mg2+ D. K+ và Ba2+
Câu 42: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng
A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
B. Nước không chứa ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm.
C. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời.
D. Nước cứng có chứa đồng thời Ca2+, Mg2+, HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.
Câu 43: Nước cứng tạm thời chứa:
A. ion HCO3-. B. ion Cl-. C. ion SO42- . D. ion CO32- .
Câu 44: Nước cứng có chứa các ion Mg2+, Cl-, HCO3- thuộc loại nước cứng:
A. Toàn phần. B. Tạm thời. C. Vĩnh cửu. D. Một phần.
Câu 45: Một loại nước có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2. Loại nước này là
A. Nước cứng tạm thời. B. Nước cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng toàn phần. D. Nước mềm.
Câu 46: Có các chất sau NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 47: Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước
?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch K2SO4.
C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch NaNO3.
Câu 48: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của
A. ion Ca2+ và Mg2+. B. ion HCO3-.
C. ion Cl- và SO42- . D. ion OH-.
Câu 49: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu
nước cứng trên là
A. Na2CO3 B. HCl C. H2SO4 D. NaHCO3
Câu 50: Một cốc nước có chứa các ion Ca , Mg , SO4 , Cl , HCO3- , để làm mất hoàn toàn tính cứng ta
2+ 2+ 2- -

dùng hoá chất là


A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 51: Có thể dùng hóa chất nào dưới đây để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ?
A. H2SO4 B. Ca(OH)2. C. Na2CO3 D. CuSO4
Câu 52: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nước cứng ?
A. Làm đục nước.
B. Nấu đồ ăn bằng nước cứng sẽ lâu chín và giảm mùi vị.
C. Đun nước cứng trong nồi hơi sau tạo thành một lớp cặn ở mặt trong nồi hơi.
D. Khi giặt đồ bằng xà phòng trong nước cứng tạo ra muối không tan gây lãng phí xà phòng và sợi vải nhanh
mục nát.
Câu 53: Chất có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là
A. HCl B. Ca(OH)2. C. Na2SO4. D. NaHCO3
Câu 54: Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
A. NO3- B. SO42- C. ClO4- D. PO43-
Câu 55: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan những chất
nào sau đây ?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. Mg(HCO3)2, CaCl2. D. MgCl2, CaSO4.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 9


Câu 56: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Câu 57: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Mẫu nước trên thuộc loại
A. Nước cứng toàn phần. B. Nước cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng tạm thời. D. Nước mềm.
Câu 58: Có thể dùng phương pháp đơn giản sau để phân biệt nhanh nước có tính cứng tạm thời và nước có
tính cứng vĩnh cửu:
A. Đun nóng nhẹ. B. Cho vào nước một ít sođa.
C. Cho vào nước một lượng nhỏ dung dịch HCl. D. Cho vào nước một ít dung dịch Ca(OH)2.
Câu 59: Nước cứng là loại nước chứa nhiều muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Đun nóng nhẹ loại nước này sẽ:
A. Không hiện tượng. B. Vẩn đục.
C. Sủi bọt khí. D. Sủi bọt khí và vẩn đục.
Câu 60: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?
A. Gây ngộ độc nước uống
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn
Câu 61: Ðể làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta có thể dùng:
A. HCl B. K2CO3 C. CaCO3 D. NaCl
Câu 62: Phát biểu nào sai khi nói về nước cứng:
A. Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Mg2+
B. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa ion HCO3-
C. Nước cứng vĩnh cữu là nước cứng có chứa ion CO32- và Cl-
D. Nước mềm là nước có chứa ít ion Ca2+ và Mg2+
Câu 63: Một dung dịch có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 là loại nước cứng gì:
A. Nước cứng tạm thời B. Nước mềm
C. Nước cứng vĩnh cữu D. Nước cứng toàn phần
Câu 64: Trong nước cứng tạm thời luôn có chứa anion
A. SO42-. B. OH-. C. HCO3-. D. Cl-.
Câu 65: Trong nước cứng tạm thời có chứa thành phần nào sau đây?
A. CaCl2 và Mg(HCO3)2. B. CaCl2 và MgSO4.
C. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. D. NaHCO3 và KHCO3.
Câu 66: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước củng này có hòa tan những
hợp chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2.
C. CaSO4, MgCl2 D. Ca(HCO3), MgCl2.
Câu 67: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. B. HCl, NaOH, Na2CO3.
C. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
Câu 68: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. CaCO3. B. MgCl2. C. NaOH. D. Fe(OH)2.
Câu 69: Chất không có khả năng làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2.
Câu 70: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+. C. Na+, H+. D. H+, K+.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 10


NỘI DUNG 3: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
A. NHÔM
I. Vị trí và cấu tạo:
- Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, nhóm IIIA, chu kì 3 trong BTH
- Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 hay [Ne]3s23p1 . Số oxi hoá: +3.
II. Tính chất vật lí: Al là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng, có thể dát mỏng đến 0,01
mm để làm vỏ bọc kẹo, gói thuốc lá, là kim loại nhẹ (2,7g/cm3), t0nc = 6600C, dẫn điện và nhiệt tốt.
III. Tính chất hóa học: Nhôm là kim loại có tính khử mạnh sau kim loại kiềm và kiềm thổ. Nên dễ dàng bị
oxi hóa thành ion dương:
Al → Al3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim: Tác dụng trực tiếp và mạnh với nhiều phi kim như: O2, Cl2, S,…
..............................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Tác dụng với axit


 HClvà H2SO4 loãng → giải phóng khí H2↑:
..............................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................

 Với HNO3 loãng hoặc đặc nóng, H2SO4 đặc nóng thì nhôm khử và xuống số oxi hoá thấp hơn.
8Al + 30HNO3 loãng→ 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3S + 6H2O
Với HNO3 và H2SO4 đặc nguội: Nhôm bị thụ động.
3. Tác dụng với oxit kim loại: Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit, gọi là phản
ứng nhiệt nhôm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................

Nhiệt lượng tỏa ra trong phản ứng này rất lớn, làm nóng chảy các kim loại.
4. Tác dụng với nước:
Nhôm có thể khử được nước →H2↑: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑
Những vật bằng nhôm được phủ màng Al2O3 rất mỏng, mịn, bền nên không cho nước và khí thấm qua. Khi
lớp oxit nhôm bị phá vỡ, Nhôm phản ứng với H2O
5. Tác dụng với dung dịch kiềm:
Nhôm tan trong dung dịch kiềm :
..............................................................................................................................................................................................................................................................

Hiện tượng trên được giải thích như sau:


- Đầu tiên màng bảo vệ Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2+ 2H2O
- Nhôm khử nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 +3H2↑
-Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong môi trường bazo:
Al(OH)3 + NaOH → 2NaAlO2 (dd) + 3H2↑
IV. Ứng dụng và sản xuất.
1. Ứng dụng:
- Nhôm và hợp kim của nhôm có ưu điểm nhẹ, bền trong không khí và nước nên được dùng chế tạo máy
bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
- Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên trang trí nội thất, xây nhà.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 11


- Do dẫn nhiệt tốt, ít bị gỉ nên được sử dụng để làm dụng cụ nhà bếp, nồi nhôm.
- Trộn bột nhôm và oxit sắt (gọi là tecmit) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được dùng hàn đường ray xe lửa.
2. Sản xuất: Tự đọc
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

I. NHÔM OXIT – Al2O3:


1.Tính chất:
Trạng thái rắn, màu trắng, không tác dụng với nước và không tan trong nước, t0nc ở 20500C.
a. Tính bền vững: Lực hút giữa Al3+ và O2- rất mạnh tạo ra liên kết bền vững → có t0nc rất cao, khó bị khử
thành kim loại nhôm.
b. Tính lưỡng tính :
- Tác dụng với axit: Al2O3 + 6HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
- Tác dụng với bazo: Al2O3 + 2 NaOH → 2NaAlO2+ 3 H2O
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
2.Ứng dụng: Trạng thái tự nhiên: Nhôm oxit tồn tại ở 2 dạng:
-Dạng ngậm nước: Boxit (Al2O3.2H2O) → dùng để sản xuất nhôm.
-Dạng khan: Có cấu tạo tinh thể đá quý
II. NHÔM HiĐROXIT Al(OH)3 :
1. Tính chất vật lý: Chất rắn màu trắng, kết tủa dạng keo, có tính lưỡng tính.
2. Tính chất hoá học:
t 0
a. Hợp chất kém bền : Dể bị phân huỷ bởi nhiệt độ 2Al(OH)3   Al2O3 + 3H2O
b. Là hợp chất lưỡng tính :
* Tính bazơ :............................................................................................................................................................................................................................
* Tính axit : ............................................................................................................................................................................................................................
 Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
3. Điều chế:

Điều chế Nhôm hidroxit bằng cách cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch amoniac

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl


Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3  + 3NH4+

Chú ý:
 Khi cho NaAlO2 tác dụng với khí CO2 thì xuất hiện kết tủa:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
Kết tủa này không tan trong khí CO2 dư.
 Nếu cho NaAlO2 tác dụng với dng dịch HCl thì xuất hiện kết tủa, sau đó nếu dùng
dung dịch HCl dư, kết tủa này lại bị tan.
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

III. NHÔM SUNFAT :

Phèn chua K2SO4. Al2(SO4)3 .24H2O. viết gọn: KAl(SO4)2.12H2O


Phèn chua được sử dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải,
làm trong nước đục.
Nếu thay K+ bằng Na+, Li+ hay NH4+ muối kép khác (phèn nhôm)

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 12


C. BÀI TẬP
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 2: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al.
Câu 3: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. Cu(NO3)2. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 4: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, CuO, Cr2O3 B. PbO, K2O, SnO C. FeO, MgO, CuO D. Fe3O4, SnO, BaO
Câu 5: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng
Câu 6: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit.
Câu 7: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong
ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
C. (NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 8: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3 B. Al(NO3)3 và Al(OH)3
C. Al2(SO4)3 và Al2O3 D. Al(OH)3 và Al2O3
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Nhôm là kim loại lưỡng tính B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit trung tính D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Câu 10: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước
Câu 11: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 12: Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lý của nhôm là chưa chính xác?
A. Màu trắng bạc B. Là kim loại nhẹ
C. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng D. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, tốt hơn các kim loại Ag và Cu
Câu 13: Tính chất nào sau đây không phải là của Al ?
A. kim loại nhẹ, màu trắng B. kim loại nặng, màu đen
C. kim loại dẻo,dẽ dát mỏng,kéo thành sợi D. kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt
Câu 14: Có ba chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây đây
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HNO3 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch CuSO4
Câu 15: Bình làm bằng nhôm có thể đựng được dd axit nào sau đây
A. HNO3 (đặc nóng) B. HNO3 (đặc nguội) C. HCl D. H3PO4 (đặc nguội)
Câu 16: Cho nhôm vào dd NaOH dư sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Nhôm tan, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa và kết tủa tan B. Nhôm không tan
C. Nhôm tan, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa D. có khí thoát ra
Câu 17: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3. C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.
Câu 18: Dẫn CO dư qua hổn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được hổn hợp rắn gồm:
A. Al2O3, Fe, Cu, MgO B. Al, Fe, Cu, Mg C. Al, Fe, Cu, MgO D. Al2O3, Fe, Cu, Mg
Câu 19: Chất không có tính lưỡng tính là

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 13


A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
Câu 20: Phèn chua có công thức nào?
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
C. CuSO4.5H2O D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 21: Cho từ từ lượng nhỏ Na kim loại vào dung dịch Al2(SO4)3 cho đến dư, hiện tượng xảy ra như thế
nào?
A. Na tan, có bọt khí xuất hiện trong dung dịch.
B. Na tan, có kim loại Al bám vào bề mặt Na kim loại.
C. Na tan, có bọt khí thoát ra & có kết tủa dạng keo màu trắng, sau đó kết tủa vẫn không tan
D. Na tan, có bọt khí thoát ra & có kết tủa dạng keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 22: Cho các chất 1. KOH; 2. BaCl2; 3. NH3 ; 4. HCl; 5. NaCl. Chất có tác dụng với dd Al2(SO4)3 là:
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 5 D. 2, 4, 5
Câu 23: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được dung dịch chứa những muối nào sau đây?
A. NaCl B. NaCl, AlCl3, NaAlO2 C. NaCl, NaAlO2 D. NaAlO2
Câu 24: Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại
A. Đồng. B. Nhôm. C. Chì. D. Natri.
Câu 25: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước
Câu 26: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây ?
1) Nhôm là kim loại thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
5) Nhôm là nguyên tố s
A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 27: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
A. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
B. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
C. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Al bền trong không khí và nước.
B. Al tan được trong các dung dịch NaOH, HCl, HNO3 đậm đặc nguội.
C. Al2O3, Al(OH)3 không tan và bền trong nước.
D. Dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3 có môi trường axit.
Câu 29: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag.
Câu 30: Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 31: Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại
A. Al, Fe, Mg. B. Fe, Zn, Cu. C. Cu, Na, Zn. D. Ca, Fe, Cu.
Câu 32: Những ứng dụng nào sau đây của Al không đúng ?
A. Hợp kim nhôm được dùng trong ngành hàng không, vận tải...
B. Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu)..
C. Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm ( Au, Pt, Ag).

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 14


D. Trang trí nội thất, xây dựng nhà cửa, hỗn hợp tecmit...
Câu 33: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. Không có kết tủa, có khí bay lên.
D. Chỉ có kết tủa keo trắng
Câu 34: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Sau phản ứng dung dịch thu được có
các chất tan nào?
A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, AlCl3.
C. NaCl, NaAlO2. D. NaCl, NaOH, NaAlO2.
Câu 35: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi
thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2
Câu 36: Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp
X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X:
A. Al2O3. B. Fe, Al, Al2O3.
C. Al, Fe. D. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3.
Câu 37: Cho phản ứng: aAl + bHNO3   cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 38: Cho phản ứng: aAl + bHNO3   cAl(NO3)3 + dN2O + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (c + d) bằng
A. 15. B. 11. C. 27. D. 38.
Câu 39: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ?
A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH
C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH
Câu 40: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. Chỉ có kết tủa keo trắng. D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 41: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. Chỉ có kết tủa keo trắng. D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 42: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa nâu đỏ. B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
C. Có kết tủa keo trắng. D. Dung dịch vẫn trong suốt.
Câu 43: Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
A. Cho dư dd HCl vào dd natri aluminat. B. Thổi khí CO2 vào dd natri aluminat.
C. Cho dư dd NaOH vào dd AlCl3. D. Cho Al2O3 tác dụng với nước
Câu 44: Cho hợp kim Al, Fe, Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn sau phản ứng là
A. Fe B. Al C. Cu D. Al và Cu
Câu 45: Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3 có dư. Hiện tượng nào đúng?
A. Có kết tủa trắng bền B. Có kết tủa vàng nhạt
C. Có kết tủa trắng và có sủi bọt khí D. Có kết tủa trắng dần đến cực đại rồi tan dần hết

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 15


BÀI TẬP TỔNG HỢP
I. DẠNG 1: Tính pH của dung dịch.
Câu 1: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M và HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau, thu được
dung dịch X. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2
0,1M được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là
A. 0,06. B. 0,08.
C. 0,30. D. 0,36.
Câu 2: Trộn hai dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung
dịch X. Lấy 450 ml dung dịch X cho tác dụng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,15M và KOH
0,05M, thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là
A. 0,225. B. 0,155.
C. 0,450. D. 0,650.
Câu 3: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau,
thu được dung dịch X. Lấy 300 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M
và KOH 0,29M, thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít.
C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Câu 4: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch Y chứa hỗn hợp
Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch X cho vào b lít dung dịch Y, thu được 1 lít dung
dịch Z có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 lít và 0,5 lít.
B. 0,6 lít và 0,4 lít.
C. 0,4 lít và 0,6 lít.
D. 0,7 lít và 0,3 lít.
Câu 5: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,25M và Ba(OH)2 0,15M, dung dịch Y chứa hỗn hợp
H2SO4 0,5M và HNO3 0,2M. Trộn V lít dung dịch X với V’ lít dung dịch Y, thu được dung dịch Z có
pH =3. Tỉ lệ V/V’ là
A. 2,17. B. 1,25.
C. 0,46. D. 0,08.
Câu 6: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch
Ba(OH)2 có nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x

A. 0,5825 và 0,06. B. 0,5565 và 0,06.
C. 0,5825 và 0,03. D. 0,5565 và 0,03.
Câu 7: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2
nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là
A. x = 0,015; m = 2,33.
B. x = 0,150; m = 2,33.
C. x = 0,200; m = 3,23.
D. x = 0,020; m = 3,23.
Câu 8: Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung
dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml
dung dịch Y, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch có pH = a và m gam
kết tủa Y. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 13 và 1,165. B. 2 và 2,330.
C. 13 và 2,330. D. 7 và 1,165.
Câu 9: Trộn các dung dịch HCl 0,75M; HNO3 0,15M; H2SO4 0,3M với các thể tích bằng nhau thì
được dung dịch X. Trộn 300 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M, thu được m gam
kết tủa và dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x và m lần lượt là
A. 1 và 2,23 gam. B. 1 và 6,99 gam.
16
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
C. 2 và 2,23 gam. D. 2 và 1,165 gam.
Câu 10: Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung
dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH =
12. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,01M và 0,01M. B. 0,02M và 0,04M.
C. 0,04M và 0,02M. D. 0,05M và 0,05M.
Câu 11: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung
dịch tạo thành là
A. 2,7 B. 1,6
C. 1,9 D. 2,4
Câu 12: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 12,8. B. 13,0.
C. 1,0. D. 1,2.
Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2.
C. 1. D. 6.
Câu 14: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 12,8. B. 13,0.
C. 1,0. D. 1,2.
Câu 15: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4 M và H2SO4 0,1M với 400 ml dung dịch hỗn hợp
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 xM, thu được kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính x
A. 0,05125 M B. 0,05208 M
C. 0,03125M D. 0,01325M

II. DẠNG 3: Bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch NaOH, Ba(OH)2
Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97. B. 3,94.
C. 19,7. D. 9,85.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048.
C. 0,06. D. 0,04.
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x mol/l,
thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,15.
C. 0,6. D. 0,4.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dd X. Coi thể tích
dd không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dd X là?
A. 0,4M B. 0,2M
C. 0,6M D. 0,1M
Câu 20: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 39,4g B. 78,8g
C. 19,7g D. 20,5g
Câu 21: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M.
Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 15g B. 35,46g 17
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
C. 19,7g D. 17,73g
Câu 22: Hấp thụ hết 13,44l CO2 (đktc) vào 500ml dd hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,2M. Tính khối
lượng kết tủa thu được?
A. 20g B. 10g
C. 30g D. 15g
Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 19,7g B. 17,73g
C. 9,85g D. 11,82g
Câu 24: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M
và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,970 B. 1,182.
C. 2,364. D. 3,940.
Câu 25: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên
trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol
A. 0 gam đến 3,94 gam B. 0 gam đến 0,985 gam
C. 0,985 gam đến 3,94 gam D. 0,985 gam đến 3,152 gam
Câu 26: Dẫn V lít đktc khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ
kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. V bằng
A. 3,136 lít B. 1,344 lít
C. 1,344 lít hoặc 3,136 lít. D. 3,36 lít hoặc 1,12 lít
Câu 27: Thổi V ml (đktc) CO2 vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,02M, thu được 0,2g kết tủa.Gía trị V là:
A. 44.8 hoặc 89,6 B.44,8 hoặc 224
C. 224 D. 44,8
Câu 28: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng được 10g kết tủa. V bằng:
A. 3,36 lít B. 3,36 lít và 6,72 lít
C. 2,24 lít và 4,48 lít D. 2,24 lít và 3,36 lít
III. BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không
có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 12,80%.
C. 10,52%.
D. 15,25%.
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4 )2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 7,8.
B. 46,6.
C. 54,4.
D. 62,2.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với
dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn
khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung
dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B.
a. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

A. 10,64%. B. 89,36%. C. 44,68%. D. 55,32%.


18
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
b. Công thức phân tử của Y là

A. NO2. B. NO. C. N2O D. N2.

Câu 32: Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M
thu được dung dịch B và 4,368 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là
A. 37,21% Mg và 62,79% Al.
B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al.
D. 54,76% Mg và 45,24% Al.
Câu 33: Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra x gam muối. Phần 2 cho tác dụng với O2 dư,
thu được y gam 3 oxit.
a. Giá trị của x là
A. 6,955. B. 6,905. C. 5,890. D. 5,760.
b.Giá trị của y là
A. 2,185. B. 3,225. C. 4,213. D. 3,33.
Câu 34: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na ; 0,25 mol NH4+ ; 0,3 mol Cl-. Đun nóng
2- +

nhẹ dung dịch X và cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và
dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
A. 4,215 gam B. 5,269 gam
C. 6,761 gam D. 7,015 gam
Câu 35: Cacnalit là 1 muối có công thức KCl.MgCl2.6H2O ( M= 277,5). Lấy 27,75 gam muối đó, hoà
tan vào nước, sau đó cho tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn
toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 4 gam B. 6 gam
C. 8 gam D. 10 gam
Câu 36: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần
60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác cho 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X thấy
tạo thành 0,394 gam kết tủa. Tính a, b
A. a = 0,1 M; b = 0,01 M B. a = 0,1 M; b = 0,08 M

C. a = 0,08 M; b = 0,01 M D. a = 0,08 M; b = 0,02 M

Câu 37: Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (
tới khối lượng không đổi ) thu được chất rắn R. Vậy % khối lượng CaO trong R bằng
A. 62,5% B. 69,14%
C. 70,22% D. 73,06%
Câu 38: X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời
gian, thu được 39 gam chất rắn. % CaCO3 đã bị phân huỷ là
A. 50,5% B. 60%
C. 62,5% D. 65%
Câu 39: Nếu hàm lượng % của kim loại R trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng % kim loại R
trong muối photphat là bao nhiêu %.
A. 40% B. 80%
C. 52,7% D. 38,71%

Câu 40: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ
bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?
A. 28,41% và 71,59% B. 40% và 60%

C. 13% và 87% D. 50,87% và 49,13%


19
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
Câu 41: Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí
(đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói trên?
A. Ca(HCO3)2 B. NaHCO3

C. Cu(HCO3)2 D. Mg(HCO3)2

Câu 42: Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2
(đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là?
A. 40% B. 50%

C. 84% D. 92%

Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dd HCl dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là?
A. 26g B. 28g

C. 26,8g D. 28,6g

Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48
lit khí (đktc). Khối lượng muối sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,4 g B. 22,2 g

C. 23,4 g D. 25,2 g

Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M/CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12 B. 1,68

C. 2,24 D. 3,36

Câu 46: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M,
sau phản ứng thu được số mol CO2 là?
A. 0,03 B. 0,01

C. 0,02 D. 0,015

Câu 47: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,
thu được V lít khí (đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu
thức liên hệ giữa V với a,b là:
A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b)

C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4(a + b)

Câu 48: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl.
Lượng khí CO2 thu được đktc bằng
A. 0,448 lít B. 0,224 lít

C. 0,336 lít D. 0,112 lít

Câu 49: Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch ( Na2CO3 1M và K2CO3 0,5 M) vào 250 ml dung dịch
HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh rs ở đktc là
A. 2,52 lít B. 5,04 lít

C. 3,36 lít D. 5,6 lít

Câu 50: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525
20
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư
vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 và 17,5.
B. 8,4 và 52,5.
C. 3,36 và 52,5.
D. 6,72 và 26,25.
Câu 51: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol HCl và 0,3 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn
hợp 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol K2CO3 được dung dịch X và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 78,8.
B. 20,16 và 148,7.
C. 20,16 và 78,8.
D. 11,2 và 148,7.
Câu 52: Cho từ từ dung dịch 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X
(không chứa HCl) và 0,005 mol CO2. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K2CO3
vào dung dịch HCl) thì số mol CO2 thu được là
A. 0,005.
B. 0,0075.
C. 0,01.
D. 0,015.
Câu 53: Trộn 100 ml dung dịch KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3
1M và Na2CO3 1M vào dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào
dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì được m gam kết tủa. Giá
trị của V và m lần lượt là
A. 5,6 và 59,1.

B. 2,24 và 59,1.

C. 1,12 và 82,4.

D. 2,24 và 82,4.

Câu 54: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8
mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào
dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 40.
B. 11,2 và 60.
C. 16,8 và 60.
D. 11,2 và 90.
Câu 55: Có 2 cốc riêng biệt: Cốc (1) đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3;
Cốc (2) đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Khi nhỏ từ từ cốc (1) vào cốc (2) thấy thoát ra V lít khí CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 7,84.

C. 8,00. D. 8,96.

Câu 56: Cho 150 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thu
được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,52.
C. 5,60. D. 5,04.
21
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
Câu 57: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng
điều kiện), thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là?
A. 39,87% B. 77,31%
C. 49,87% D. 29,87%
Câu 58: Cho rất từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 2,5M vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3.
Sau khi dung dịch HCl hết cho dung dịch nước vôi trong dư vào thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 7,5 gam. B. 10 gam.
C. 5,0 gam. D. 15 gam.
Câu 59: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch X chứa
3 muối. Cho dung dịch X vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch
Na2CO3 ban đầu là
A. 0,75M. B. 0,65M.
C. 0,85M. D. 0,9M.
Câu 60: Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100 ml
dung dịch HCl 2M. Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 3,36 lít. B. 2,8 lít.
C. 2,24 lít. D. 3,92 lít.
Câu 61: Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 và c mol
NaHCO3 thu được dung dịch X và khí CO2. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được m gam
kết tủa. Mối liên hệ giữa m với a, b, c là
A. m = 100(2b + c – 2a).
B. m = 100(b + c – a).
C. m = 100(b + c – 2a).
D. m = 100(2b + c – a).
Câu 62: Điện phân có màng ngăn xốp 500 ml dung dịch NaCl 4M (d=1,2 g/ml). Sau khi ở anot thoát
ra 17,92 lít Cl2 (đktc) thì ngừng điện phân. Nồng độ % của NaOH trong dung dịch sau điện phân (
nước bay hơi không đáng kể) là
A. 8,26% B. 11,82%
C. 12,14% D. 15,06%
Câu 63: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8
mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc . Thêm vào dung dịch Y nước vôi
trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3
B. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
C. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
Câu 64: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam
KHCO3. % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42% B. 56%
C. 28% D. 50% .
Câu 65: Dung dịch X chứa 24,4 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Thêm dung dịch chứa 33,3
gam CaCl2 vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Số mol mỗi muối trong dung
dịch X là
A. 0,12 mol Na2CO3 và 0,08 mol K2CO3
B. 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol K2CO3
C. 0,08 mol Na2CO3 và 0,12 mol K2CO3
D. 0,05 mol Na2CO3 và 0,15 mol K2CO3

22
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
Câu 66: Nhiệt phân hoàn toàn 2,45 gam 1 muối vô cơ X thu được 672 ml O2 đktc. Phần chất rắn còn
lại chứa 52,35% K và 47,65% Clo . Công thức phân tử của muối X là
A. KClO B. KClO2
C. KClO3 D. KClO4
Câu 67: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 1M.
C. 0,25M. D. 0,5M.

23
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
DẠNG 5: Bài toán về phản ứng nhiệt Nhôm.

Lý thuyết chung
- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại 
0
t
oxit nhôm + kim loại
(Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y)
- Thường gặp:
+ 2Al + Fe2O3 
0
t
Al2O3 + 2Fe
+ 2yAl + 3FexOy 
0
t
Al2O3 + 3xFe
+ (6x – 4y)Al + 3xFe2O3 
0
t
6FexOy + (3x – 2y)Al2O3
+ 2Al + Cr2O3 
0
t
Al2O3 + 2Cr
+ 3Al + 3CuO 
0
t
Al2O3 + 3Cu
- Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biện luận. Ví dụ:
+ Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H2 → có Al dư
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y chứa (Al2O3 + Fe)
hoặc (Al2O3 + Fe + Al dư) hoặc (Al2O3 + Fe + oxit kim loại dư)
- Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe, Al dư và Fe2O3 dư
- Thường sử dụng:
+ Định luật bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY
+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): nAl (X) = nAl (Y) ;
nFe (X) = nFe (Y) ; nO (X) = nO (Y)
+ Định luật bảo toàn electron cho nhiều quá trình

Câu 1: Khử hoàn toàn 34,8 gam một oxit của sắt bằng lượng nhôm vừa đủ, thu được 45,6 gam chất
rắn. Công thức của sắt oxit là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. Fe3O4 hoặc Fe2O3.
Câu 2: Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 300.
B. 100.
C. 200.
D. 150
Câu 3: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75.
B. 21,40.
C. 29,40.
D. 29,43.
Câu 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra
V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
24
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Câu 5: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong đk không có không khí. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 48,3.
B. 45,6.
C. 36,7.
D. 57,0.
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,58.
B. 33,39.
C. 31,97.
D. 34,1
Câu 7: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe)
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Câu 8: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm
khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch kiềm dư
cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 100%
B. 90,9%
C. 83,3%
D. 70%
Câu 9: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít. B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al , Sau khi phản ứng xảy ra xong (hiệu
suất 100%) ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với 280 ml dung dịch NaOH 1M. thấy có
6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m

A. FeO và 14,52 gam
B. Fe2O3 và 14,52 gam.
C. Fe3O4 và 14,52 gam.
D. Fe3O4 và 13,2 gam
Câu 11: Nung nóng m g hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 (không có kk). Hỗn hợp thu được sau phản ứng
đem tác dụng với dung dịch KOH thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra. Nhung nếu tác dụng với HCl dư sẽ
thu được13,44 lít (O0C và 2atm) (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 25


A. 27 gam
B. 69,6 gam
C. 96,6 gam
C. 42,6 gam
Câu 12: Nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong đk không có không khí. Hòa tan sản
phẩm thu được bằng dung dịch HCl loãng thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của Al trong
hỗn hợp ban đầu là (hiệu suất phản ứng 100%):
A.10,8 gam
B. 16 gam
C. 5,4 gam
D. 2,7 gam
Câu 13: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 (H=100%) không có không khí, ta thu được hỗn
hợp B. B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít (đktc) khí. Mặt khác cho B tác dụng với
dung dịch NaOH dư phần không tan còn lại nặng 13,6 gam. Khối lượng m là:
A. 2,7 gam
B. 16 gam
C. 13,3 gam
D. 18,7 gam
Câu 14: Trộn hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Đốt dây Mg để làm mồi cho phản ứng. Kết thúc phản ứng đem
sản phẩm chia thành hai phần bằng nhau: Cho phần 1 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, cho phần 2 vào
dung dịch NaOH dư. Thể tích khí sinh ra ở phần 1 gấp đôi phần 2. Tỷ lệ mol của Al và Fe2O3 ban đầu là
A. 4:1
B. 5:3
C. 10:3
D. Tỷ lệ khác
Câu 15: Nung m gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 để nhiệt nhôm hoàn toàn để tạo thành kim loại thì
thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 1,68 lit khí thoát ra. Nếu
hoà tan A trong dung dịch HCl dư thu được 6,16 lit khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 27,25g
B. 22,75g
C. 25,27g
D. 22,57g
Câu 16: Trộn 0,54 g bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn
hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít.
B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít.
D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Câu 17: Trộn 4,05 gam Al với 10,44 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ưng nhiệt Nhôm. Sau khi kết thúc
thí nghiệm, lấy chất rắn thu được cho phản ứng với NaOH dư, thấy tạo thành 1,68 lít khí H2 (đktc). Hiệu
suất phản ứng là:
A. 45,5 % B. 56,7%
C. 76,3% D. 83,3%
Câu 18: Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B. Cho B
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C, chất rắn D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục CO2
dư vào C thu được 7,8 gam kết tủa. Cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,688
lít khí SO2 (đktc).

26
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
a) Nếu cho 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng với C đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,24 gam kết
tủa thì số gam NaOH ban đầu tối thiểu là
A. 5,6.
B. 8,8.
C. 4,0.
D. 9,6.
b) Công thức của sắt oxit là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe3O2.
Câu 19: Cho 44,56 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với Al ở nhiệt độ cao
(không có không khí) thì thu được 57,52 gam chất rắn. Nếu cũng cho lượng A như trên tác dụng hoàn
toàn với CO dư (nung nóng) thu được x gam chất rắn. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng khử sắt oxit chỉ tạo thành kim loại.
a) Giá trị của x là
A. 21,52.
B. 33,04.
C. 32,48.
D. 34,16.
b) Giá trị của y là
A. 72.
B. 36.
C. 54.
D. 82.
Câu 20: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất
rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 33,61%.
B. 42,32%.
C. 66,39%.
D. 46,47%.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH
dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,51.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 7,02.
Câu 22: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng
nhôm tăng 0,96g. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản
ứng là 100%, khối lượng của a là?
A. 1,08g
B. 1,62g

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 27


C. 2,1g
D. 5,1g
Câu 23: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu
cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu
cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là?
A. 0,3 mol
B. 0,4 mol
C. 0,25 mol
D. 0,6 mol
Câu 24: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư
thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần
dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,23%
B. 50,67%
C. 36,71%
D. 66,67%
Câu 25: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho
X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 (lít) khí (đktc). Cho
dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng
thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat và 2,688 (lít) SO2 (đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn.
Công thức của oxit Fe là:
A. FeO hay Fe2O3
B. FeO hay Fe3O4
C. FeO
D. Fe2O3
Câu 26: Trộn 0,54 gam bột Al với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít
hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là
A. 17. B. 19.
C. 21. D. 23.
Câu 27: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y.
Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối
lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là
A. 4,4 gam và 17 gam.
B. 5,4 gam và 16 gam.
C. 6,4 gam và 15 gam.
D. 7,4 gam và 14 gam.
Câu 28: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol
H2, dung dịch Y và 4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng
kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của m và
công thức FexOy lần lượt là
A. 11,2 và Fe3O4.
B. 8,5 và FeO.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

28
C. 9,1 và Fe2O3.
D. 10,2 và Fe2O3.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem đung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn Y.
Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp Y là
A. 18,0%.
B. 19,62%.
C. 39,25%.
D. 40,0%.
Câu 30: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bột hỗn hợp X phản ứng với
dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 34,72. B. 24,64.

C. 30,24. D. 28,00

Câu 31: Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn
Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch
NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,24%. B. 24,37%.
C. 19,50%. D. 34,11%.
Câu 32: Oxi hoá hoàn toàn 11,2 gam Fe thu được 17,6 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Để khử hoàn toàn
X thành Fe cần dùng vừa đủ 5,4 gam bột Al. Hoà tan hỗn hợp thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng
dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 8,96.
C. 6,72. D. 2,24.
Câu 33: Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi
phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn
hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau:
- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư được 1,344 lít H2 (đktc).
Oxit sắt trong X là
A. FeO.
B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

29
SẮT VÀ CROM
……….……….
NỘI DUNG 1: SẮT VÀ HỢP KIM CỦA SẮT

A. SẮT
I. Vị trí – cấu hình e ngtử :
- Vị trí : Sắt là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 26.
- Cấu hình electron nguyên tử : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 ; hoặc viết gọn là [Ar] 3d6 4s2.
- Cấu hình electron của ion Fe2+ : [Ar] 3d6
- Cấu hình electron của ion Fe3+ : [Ar] 3d5
- Số oxi hóa : Trong các hợp chất, sắt có các số oxi hóa là +2, +3.
II. Tính chất vật lí:
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có khối lượng riêng 7,9 g/cm3.
Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
III. Tính chất hóa học:
Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu Fe bị oxi hóa thành Fe2+, với chất
oxi hóa mạnh Fe bị oxi hóa thành Fe3+.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
- Sắt khử nhiều phi kim thành ion âm, trong khi đó Fe bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+.
Fe + S 
o
t
Thí dụ : FeS
3Fe + 2O2 
o
t
Fe3O4
2Fe + 3Cl2 
o
t
2FeCl3
2. Tác dụng với axit
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng
Fe khử dễ dàng ion H+ trong axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2, đồng thời Fe bị oxi hóa thành Fe2+.
Fe + 2H+ 
 Fe2+ + H2↑
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2↑
b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc
 Sắt bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
 Với axit HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa mạnh thành Fe3+.
2Fe + 6H2SO4 (đặc) 
o
t
Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe + 6HNO3 (đặc)  Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
o
t

Fe + 4HNO3 (loãng)  Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O


o
t

3. Tác dụng với nước (Tự đọc)


- Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước :
t  570 C
3Fe + 4H2O   Fe3O4 + 4H2↑
o o

t o  570 o C
Fe + H2O   FeO + H2↑
4. Tác dụng với dung dịch muối
- Sắt khử được những ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Fe + CuSO4 
 FeSO4 + Cu↓

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

30
Fe + 3AgNO3 (dư)   Fe(NO3)3 + 3Ag↓
IV. Trạng thái tự nhiên
Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau nhôm). Trong tự
nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất trong các loại quặng, sắt tự do chỉ tìm thấy trong các mảnh thiên
thạch. Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
Quặng sắt quan trọng là :
Quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan) quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4, giàu
sắt nhất), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit sắt (FeS2).

B. HỢP CHẤT CỦA SẮT


I. HỢP CHẤT SẮT II:
- Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+ :
Fe2+   Fe3+ + e
Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.
1. Sắt (II) oxit FeO
- FeO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và không có trong tự nhiên.
- FeO là oxit bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4,... tạo ra muối Fe2+.
FeO + 2HCl   FeCl2 + H2O
- FeO có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3, H2SO4 đặc,... tạo thành muối Fe3+.
2FeO + 4H2SO4 (đặc) 
o
t
Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
3FeO + 10HNO3 (loãng) 
o
t
3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
- FeO có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử mạnh như Al, CO, H2,... tạo thành Fe.
FeO + H2 
o
t
Fe + H2O
- Điều chế : Nhiệt phân Fe(OH)2, khử Fe2O3 với CO ở 500oC,...
Fe(OH)2  FeO + H2O
o
t

Fe2O3 + CO 500   2FeO + CO2


o
600 C

2. Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2


- Fe(OH)2 là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước. Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 dễ bị oxi
hóa trong thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O   4Fe(OH)3
- Fe(OH)2 là hiđroxit kém bền, dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Nhiệt phân Fe(OH)2 không có không khí (không có O2) : Fe(OH)2  FeO + H2O
o
t

4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O


o
t
- Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí (có O2) :
- Fe(OH)2 là một bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng,... tạo ra muối Fe2+
Fe(OH)2 + H2SO4 (loãng)   FeSO4 + 2H2O
- Fe(OH)2 có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3, H2SO4 đặc,... tạo thành muối Fe3+
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 6H2O
o
t

3Fe(OH)2 + 10HNO3 (loãng)  3Fe(NO3)3 + NO↑ + 8H2O


o
t

- Điều chế Fe(OH)2 bằng cách cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch bazơ trong điều kiện không có
không khí.
FeCl2 + 2NaOH 
 Fe(OH)2↓ + 2NaCl
3. Muối sắt (II)

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

31
- Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO4.7H2O,
FeCl2.4H2O,...
- Muối sắt (II) có tính khử, bị các chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối sắt (III).
Vd : 2FeCl2 + Cl2   2FeCl3
(dd màu lục nhạt) (dd màu vàng nâu)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4   5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
(dd màu tím hồng) (dd màu vàng)
- Điều chế muối sắt (II) bằng cách cho Fe hoặc các hợp chất sắt (II) như FeO, Fe(OH)2,... tác dụng với
axit HCl, H2SO4 loãng (không có không khí). Dung dịch muối sắt (II) thu được có màu lục nhạt.
4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II)
Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ
nghệ nhuộm vải.
II. HỢP CHẤT SẮT III:
- Trong các phản ứng hóa học, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc
3 electron :
Fe3+ + 1e 
 Fe2+
Fe3+ + 3e   Fe
- Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa.
1. Sắt (III) oxit Fe2O3
- Fe2O3 là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước.
- Fe2O3 là oxit bazơ, tan trong các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối Fe3+.
Fe2O3 + 6HNO3   2Fe(NO3)3 + 3H2O
- Fe2O3 có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử như Al, C, CO, H2,... ở nhiệt độ cao.
Fe2O3 + 2Al 
o
t
Al2O3 + Fe
Fe2O3 + 3CO 
o
t
2Fe + 3CO2
- Điều chế Fe2O3 bằng cách nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
2Fe(OH)3 
o
t
Fe2O3 + 3H2O
2. Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3
- Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
- Fe(OH)3 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối Fe3+.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4   Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch bazơ.
FeCl3 + 3NaOH 
 Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Muối sắt (III)
- Đa số muối sắt (III) tan trong nươc, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O,
FeCl3.6H2O,...
- Muối sắt (III) có oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).
Fe + 2FeCl3   3FeCl2
(dd màu vàng) (dd màu xanh nhạt)
Cu + 2FeCl3 
 CuCl2 + 2FeCl2
(dd màu vàng) (dd màu xanh)

4. Ứng dụng của hợp chất sắt (III)


Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ. Fe2(SO4)3 có trong phèn sắt–amoni
(NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O. Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

32
III. HỢP KIM CỦA SẮT:
1. Gang: Là hợp kim sắt –cabon và một số nguyên tố khác: Hàm lượng Cacbon từ 2%  5%.
Nguyên tắc: Khử Fe trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao (phương pháp nhiệt luyện).
Và quá trình này diễn ra nhiều giai đoạn: Fe2O3  Fe3O4  FeO  CO.
2. Thép: Thép là hợp kim Fe – C (Hàm lượng C: 0,1  2%).
Nguyên tắc: Oxi hóa các tạp chất có trong gang (Si, Mn, C, S, P) thành oxit nhằm làm giảm hàm lượng của
chúng.
C. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Nguyên tử Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình elcetron là
A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]3d6 C. [Ar]3d34s2 D. [Ar]3d5
Câu 2: Fe có thể tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. AlCl3 B. FeCl3 C. FeCl2 D. MgCl2
Câu 3: Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2
A. Na, Mg, Ag B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg D. Na, Ba, Ag
Câu 4: Tính khử của kim loại sắt là
A. Rất mạnh B. Mạnh C. Trung bình D. Yếu
Câu 5: Fe kim loại pư với dung dịch nào sau đây tạo thành Fe 3+

A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch HCl đặc D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 6: Khi cho Fe tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra Fe : (1) Cl2, (2) I2, (3) HNO3, (4) H2SO4 đặc
3+

nguội?
A. (1), (2) B. (1), (2), (3)
C. (1), (3) D. (1), (3), (4)
Câu 7: Hoà tan Fe trong dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2 và AgNO3 D. Fe(NO3)3 và AgNO3
Câu 8: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Fe + HCl FeCl2 + H2 B. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
C. Fe + Cl2 FeCl2 D. Fe + H2O FeO + H2
Câu 9: Cho hỗn hợp Fe – Cu tác dụng với HNO3, phản ứng xong thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất
tan. Chất tan đó là
A. HNO3 B. Fe(NO3)2 C. Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)
Câu 10: Dung dịch Fe(NO3)3 không tác dụng với kim loại nào sau đây?
A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag
Câu 11: Hỗn hợp kim loại nào sau đây đều pứ trực tiếp với dung dịch muối Fe3+?
A. Na, Al, Zn B. Fe, Mg, Cu C. Ba, Mg, Ni D. K, Ca, Al
Câu 12: Có các kim loại: Cu, Ag, Fe và các dd muối Cu(NO3)2 AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng
được với cả 3 dd muối?
A. Fe B. Fe, Cu C. Ag D. Cu, Ag
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn
hợp hai khí X, Y. Hai khí X, Y là
A. H2S và SO2 B. H2S và CO2 C. SO2 và CO D. SO2 và CO2
Câu 14: Trong pứ đốt cháy CuFeS2 tạo thành sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ
A. Nhận 13electron B. Nhận 12 electron C. Nhường 13 electron D. Nhường 12 electron
Câu 15: Nhỏ vài giọt dung dịch KMnO4 vào cốc đựng dung dịch FeSO4 và H2SO4. Hiện tượng quan sát
được là
A. Dd thu được có màu tím B. Dd thu được không màu
C. Có kết tủa màu tím D. Có kết tủa màu lục nhạt

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

33
Câu 16: Cho các chất Al, Fe, Cu, khí Cl2, dd NaOH, dd HNO3 loãng. Chất nào tác dụng với dung dịch
chứa ion Fe2+ là
A. Al, dd NaOH B. Al, dd NaOH, khí Cl2
C. Al, dd HNO3, khí Cl2 D. Al, dd NaOH, ddHNO3, khí Cl2
Câu 17: Để bảo quản dd Fe người ta thường cho vào dung dịch Fe2+ một lượng
2+

A. Zn dư B. Al dư C. Fe dư D. Cu dư
Câu 18: Quặng hêmatit đỏ có thành phần chính là
A. Fe2O3.nH2O B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeCO3
Câu 19: Quặng sắt thừơng dùng sản xuất gang là
A. FeCO3 B. Fe3O4 C. FeS2 D. Fe2O3
Câu 20: Trong các loại quặng sắt: FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2. Cất chứ hàm lượng Fe lớn nhất và bé nhất
lần lượt là
A. FeCO3 và Fe2O3 B. Fe2O3 và Fe3O4 C. Fe3O4 và FeCO3 D. FeS2 và Fe3O4
Câu 21: Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. dd KMnO4 trong H2SO4 B. dd K2Cr2O7 trong H2SO4
C. dd Br2 D. cả A, B, C
Câu 22: Pứ nào sau đây tạo ra Fe(NO3)3?
A. Fe + HNO3 đặc nguội B. Fe + Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2 + AgNO3 D. Fe + Fe(NO3)2
Câu 23: Cặp chất không xảy ra pư hoá học là
A. Cu + dd FeCl2 B. Fe + dd HCl
C. Cu + FeCl3 D. Fe + dd FeCl3
Câu 24: Cho bột Fe vào dd HNO3 loãng, sau khi pư hoàn toàn thu được dd X vừa có khả năng hoà tan bột
Cu, vừa có khả năng tạo kết tủa với dd AgNO3. dung dịch X chứa
A. Fe(NO3)3 và HNO3 dư B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và HNO3 dư
C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 D. Fe(NO3)2 và HNO3 dư
Câu 25: Khi cho hỗn hợp dd FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?
A. FeO & ZnO B. Fe2O3 & ZnO C. Fe3O4 D. Fe2O3
Câu 26: Khi cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với dd HNO3 đặc nóng. số pứ thuộc loại pứ oxi hoá - khử là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dd H2SO4 loãng (dư) được dd X1. Cho một lượng Fe (dư) vào dung
dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi pứ xảy ra hoàn toàn, thu được dd X2 có chứa chất tan là
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4 B. FeSO4
C. Fe2(SO4)3 D. FeSO4 và H2SO4
Câu 28: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dd HCl. Để bảo quản FeCl2 không bị oxi hoá
thành Fe3+ người ta có thể:
A. Cho thêm vào dd một lượng sắt dư B. Cho thêm vào dd một lượng Zn dư
C. Cho thêm vào dd một lượng HCl dư C. Cho thêm vào dd một lượng HNO3 dư
Câu 29: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách:
A. Cho Fe2O3 tác dụng với H2O B. Cho dd muối Fe3+ tác dụng với dd axit mạnh
C. Cho Fe2O3 tác dụng với dd NaOH D. Cho dd muối Fe3+ tác dụng với dd kiềm
Câu 30: Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc pứ thấy có bột sắt dư. Dung dịch thu được sau pứ

A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)3, HNO3
C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
Câu 31: Có thể phân biệt 3 dd: KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng 1 thuốc thử là
A. Quỳ tím B. Zn C. Al D. BaCO3

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

34
Câu 32: Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 . Vậy nguyên tố Fe thuộc họ nào?
A. Họ s. B. Họ p. C. Họ d. D. Họ f.
Câu 33:Trong phản ứng: Fe  H 2SO4d   Fe2 (SO4 )3  H 2O  SO2 có bao nhiêu nguyên tử Fe bị
o
t

oxi hóa và bao nhiêu phân tử H2SO4 bị khử?


A. 2 và 3. B. 1 và 1. C. 3 và 2. D. 2 và 6.
Câu 34:Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu
được dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa:
A. HCl, FeCl2, FeCl3. B. HCl, FeCl3, CuCl2.
C. HCl, CuCl2. D. HCl, CuCl2, FeCl2.
Câu 35:Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. Fe + HNO3. B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe.
C. FeO + HNO3. D. FeS + HNO3.
Câu 36: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân.
B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau.
C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí.
D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2.
X Y
Câu 37:Xét phương trình phản ứng: FeCl2  Fe   FeCl3 . Hai chất X, Y lần lượt là:
A. AgNO3 dư, Cl2. B. FeCl3, Cl2. C. HCl, FeCl3. D. Cl2, FeCl3.
56 3+
Câu 38:Cấu hình của ion 26 Fe là:
A. 1s22s22p63s23p63d64s2 B. 1s22s22p63s23p63d64s1
2 2 6 2 6 6
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d D. 1s22s22p63s23p63d5
Câu 39:Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dung
dịch HCl để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa muối gì?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl2 và FeCl3 D. FeCl2 và HCl dư.
Câu 40:Quặng Hematit nâu có chứa:
A. Fe2O3.nH2O B. Fe2O3 khan C. Fe3O4 D. FeCO3
Câu 41:Sắt trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều dạng quặng. Quặng nào sau đây giàu hàm lượng sắt nhất?
A. Hematit đỏ B. Hematit nâu C. Manhetit D. Pirit sắt.
Câu 42:Phản ứng nào sau đây, FeCl3 không có tính oxi hoá ?
A. 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2
B. 2FeCl3 + 2 KI  2FeCl2 + 2KCl + I2
C. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + 2HCl + S
D. 2FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 43:Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
A. HCl loãng B. HCl đặc C. H2SO4 loãng D. HNO3 loãng.
Câu 44:Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng ,phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư.Dung dịch thu
được sau phản ứng là:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)3, HNO3 C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3
Câu 45:Nhiệt phân hoàn toàn chất X trong không khí thu được Fe2O3. Chất X là:
A. Fe(NO3)2 B. Fe(OH)2 C. Fe(NO3)3 D. A, B, C đúng.
Câu 46:Gang, thép là hợp kim của sắt. Tìm phát biểu đúng ?
A. Gang là hợp kim của Fe – C (5 – 10%)
B. Thép là hợp kim Fe – C ( 2 – 5%)
C. Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt trong oxi bằng CO, H2 và Al ở nhiệt độ cao
D. Nguyên tắc sản xuất thép là oxh các tạp chất trong gang( C, Si, Mn, S, P…) thành oxi, nhằm giảm
hàm lượng của chúng
Câu 47:Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3.
Câu 48:Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

35
A. HNO3. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 49:Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
3+ 2+

A. kim loại Ag. B. kim loại Cu. C. kim loại Mg. D. kim loại Ba.
Câu 50:Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 51:Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa
khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.
Câu 52:Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 53:Tên của các quặng chứa FeCO3 , Fe2O3 , Fe3O4 , FeS2 lần lượt là gì ?
A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit
C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit
Câu 54:Tìm cấu hình electron đúng của Fe2+.
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. [Ar]3d6.
2 2 6 2 6 2 4
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d D. [Ar]d5.
Câu 55:Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+.
A. S B. Br2 C. AgNO3 D.H2SO4.
Câu 56:Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất.
A. Hematit đỏ ( Fe2O3). C. Manhetit ( Fe3O4).
B. Pirit. ( FeS2) D. Xederit ( FeCO3).
Câu 57:Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất.
A. Tóc. B. Xương. C. Máu D. Da.
Câu 58:Tìm phản ứng hoá học chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử.
A. FeCl2 + 2 NaOH  Fe(OH)2 + 2 NaCl
B. Fe(OH)2 + 2 HCl  FeCl2 + 2 H2O.
C. 3 FeO + 10 HNO3  3 Fe(NO3)3 + 5 H2O + NO
o
D. FeO + CO t  Fe + CO2.
Câu 59:Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa.
o
A. Fe3O4 + 4H2 t  3 Fe + 4 H2O.
B. FeCl3 + 3 AgNO3  Fe(NO3)3 + 3AgCl.
C. Fe2O3 + 6 HNO3  2Fe(NO3)3 + 3 H2O.
D. Không có phản ứng nào.
Câu 60:Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả
hiện tượng quan sát được.
A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng.
B. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu.
C. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang màu nâu đỏ.
D. Dung dịch màu tím bị mất ngay, sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng.
Câu 61:Khi tham gia phản ứng hoá học, trong hợp chất Fe có số oxi hoá là:
A. Chỉ có số oxi hoá: +2. C. Chỉ có số oxi hoá +3.
B. Chỉ có số oxi hoá +2 và +3. D. Có các số oxi hoá từ +1  +6.
Câu 62:Trong phản ưng hoá học.
10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H2SO4  5 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2O.
vai trò của Fe trong phản ứng là:
A. Chất Oxi hoá. C. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
B. Chất khử. D. Phản ứng không phảilà phản ứng oxi hoá khử.
Câu 63:Có thể điều chế Fe2O3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
A. Fe + O2 C. Nhiệt phân Fe2(SO4)3.
B. Fe + H2O D. Nhiệt phân Fe(OH)3.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

36
Câu 64:Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
A. Fe + Cl2 C. FeCl2 + Cl2
B. Fe + HCl D. Fe2O3 + HCl.
Câu 65:Gang là hợp kim của Fe-C. và một số nguyên tố khác. Trong đó C chiếm.
A. 0 – 2% B. 2% - 5%. C. 8% - 12% D. Trên 15%.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

37
NỘI DUNG 2: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
A. CROM
I.Vị trí và cấu hình e nguyên tử:
- Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 24.
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d54s1
hay [Ar] 3d54s1
- Crom có số oxi hóa +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3 và +6.
II.Tính chất vật lý:
Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (cứng nhất trong số các kim loại, rạch được thủy tinh), khó nóng
chảy (18900C). Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng 7,2 g/cm3.
II.Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thường, Crom chỉ tác dụng với Flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng được với nhiều phi kim
4Cr  3O2   2Cr2 O3
0
t

2Cr  3Cl2   2CrCl3


0
t

2Cr + 3S → Cr2S3
2. Tác dụng với nước.
Trong thực tế crom không phản ứng với nước do có màng oxit mỏng bảo vệ. Vì vậy dùng crom mạ lên sắt
để bảo vệ sắt và chế tạo hợp kim chống gỉ.
3. Tác dụng với axit
- Tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo ra muối Cr(II).
Cr  2HCl 
 CrCl 2  H 2
Cr  H 2SO 4 
 CrSO 4  H 2
- Khi có không khí :
CrSO4 + O2 + H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 2H2O
B. HỢP CHẤT CROM
I. Hợp chất crom (III)
1. Crom (III) oxit Cr2O3
*Cr2O3 có cấu trúc tinh thể, màu lục thẫm, có nhiệt độ nóng chảy cao( 22630C)
* Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Cr2O3  6HCl 
 2CrCl3  3H2O
Cr2 O3  2NaOH 
 2NaCrO 2  H 2O
Cr2 O3  2NaOH  3H 2O 
 2Na[Cr(OH) 4 ]
Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
2. Crom (III) hidroxit Cr(OH)3
 Cr(OH)3 là hiroxit lưỡng tính, kết tủa nhầy, màu lục nhạt, tan được trong dung dịch axit và dung
dịch kiềm.
Cr(OH)3  3HCl   CrCl3  3H 2O
Cr(OH)3  NaOH 
 Na[Cr(OH) 4 ]
Cr(OH)3  NaOH 
 NaCrO 2  2H 2O
+ Bị phân huỷ bởi nhiệt tạo oxit tương ứng :
2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
Phản ứng của Cr(OH)3 với Br2 (Cr3+ bị oxi hóa lên +6)
2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

38
III. Hợp chất crom (VI)
1. Crom VI oxit CrO3
- CrO3 là chất oxi hóa rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH … bốc cháy
khi tiếp xúc với CrO3, CrO3 bị khử thành Cr2O3.
4CrO3  3S 
 3SO 2  2Cr2O3
10CrO3  6P 
 3P2 O5  5Cr2O3
4CrO3  3C 
 3CO 2  2Cr2O3

9 C2 H 5OH  4CrO3 
 2CO 2  3H 2O  2Cr2O3
2CrO3  2NH3 
 Cr2O3  N2  3H2O
- CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7.
Hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng
bị phân hủy thành CrO3.
2. Muối cromat và đicromat
- Ion cromat CrO42 - có màu vàng.
- Ion đicromat Cr2O7 2- có màu da cam.
- Trong môi trường axit, cromat(màu vàng), chuyển hóa thành đicromat.(màu da cam)
2K 2CrO4  H2SO4   K 2Cr2O7  K 2SO4  H2O
- Trong môi trường kiềm đicromat.(màu da cam), chuyển hóa thành cromat (màu vàng).
K 2Cr2O7  2KOH   2K 2CrO4  H2O
Tổng quát:

 Cr2O72  H 2O
2CrO 24  2H  

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

39
C. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Cấu hình electron không đúng
A. Cr ( z = 24): [Ar] 3d54s1 B. Cr ( z = 24): [Ar] 3d44s2
C. Cr2+ : [Ar] 3d4 D. Cr3+ : [Ar] 3d3
Câu 2: Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.
Câu 3: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào đúng.
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ
C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3
Câu 5: Ứng dụng không hợp lí của crom là?
A. Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh.
B. Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt.
C. Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
D. Điều kiện thường, crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép.
Câu 6: Crom (II) oxit là oxit
A. có tính bazơ. B. có tính khử.
C. có tính oxi hóa. D. vừa có tính khử, tính oxi hóa và vừa có tính bazơ.
Câu 7: Axit nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. HNO3 B. H2SO4
C. HCl D. H2CrO4
Câu 8: Trong dung dịch 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch: 2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72-
+ H2O. Hãy chọn phát biểu đúng:
A. dung dịch có màu da cam trong môi trường bazo
B. ion CrO42- bền trong môi trường axit
C. ion Cr2O72- bền trong môi trường bazo
D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit
Câu 9: Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng B. Dung dịch NaOH đặc, đun nóng
C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng
Câu 10: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào?
A. +2 B. +3 C. +4 D. +6
Câu 11: Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. Zn2+ B. Al3+ C. Cr3+ D. Fe3+
Câu 12: Chất nào sau đây không lưỡng tính?
A. Cr(OH)2 B. Cr2O3 C. Cr(OH)3 D. Al2O3
Câu 13: Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng
oxit?
A. Al và Ca B. Fe và Cr C. Cr và Al D. Fe và Al
Câu 14: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → ? + ? +? +?
A. 20 B. 22 C. 24 D. 26
Câu 15: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + KNO2 + H2SO4(loãng) → ? + ? +?
+?
A. 15 B. 17 C. 19 D. 21

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

40
BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Bài 1: Hoàn thành phương trình phản ứng .
1. Cu + Fe(NO3)3  2. Fe + FeCl3 
3. AgNO3 (dư) + Fe  4. FeSO4 + H2SO4 ( đặc ) 
5. FeS2 + HNO3 (loãng)  6. K + dd FeSO4 
7. BaO + Fe2(SO4)3  8. Na2CO3 + FeCl3 
Bài 2: Hoàn thành phương trình thực hiện dãy chuyển hóa.

(3)
Fe  FeCl2   FeCl3  Fe(NO3)3  Fe2O3  Fe
(4)


Fe(OH)2  Fe(OH)3

Bài 3: Viết phương trình phản ứng hoá học:

a. Khi cho Fe phản ứng với H2SO4 đặc, nóng ( sản phẩm khử lần lượt là SO2 và S).
b. Khi cho Fe phản ứng với HNO3 với các sản phẩm khử tương ứng là: NO, N2O, NO2, N2,
NH4NO3.
Bài 4: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
(1)
Fe FeO (2) FeCl2 (3) Fe(OH)2 (4) Fe(OH)3 (5) Fe2O3
(8) (9) (10)
(6)
(12)
(7) (11)
(13) Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3
(16) (17)

(15) (16) (17)


Fe3O4 (14) FeO Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Ag

Bài 5: Nêu hiện tượng và Viết phương trình phản ứng:


a. Một thanh kl bằng Fe nhúng trong dung dịch HCl. Sau một thời gian nhỏ thêm một vài giọt CuSO4.
b. Nhỏ dần dung dịch KMnO4 cho dến dư vào cốc đựng hỗn hợp FeSO4 và H2SO4.
c. Cho dung dịch FeCl2 phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. Lọc kết tủa đem ra ngoài không khí và
nung đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được cho phản ứng với CO.
Cho biết màu sắc của chất rắn theo đổi như thế nào?
Bài 6: Khử 9,6 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 2,88 gam nước
và Fe.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí H2 ( đktc) biết dùng dư 10% sơ với lượng ban đầu.
c. Giả sử hiệu suất của quá trình khử trên bằng 80% ở 2 phản ứng. Thì khối lượng rắn trong lò sau khi
nung là bao nhiêu gam?
Bài 7. Đem khử 14,4 gam một hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao ta thu được Fe và
4,32 gam H2O.
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng và xác định thành phần % của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích Hiđrô cần thiết để khử hoàn toàn hỗn hợp trên đo ở 17oC và 725mmHg.
Bài 8: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít
khí H2 ( đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

41
b. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH có dư. Lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khi
khối lượng không đổi được một chất rắn. Hãy xác định số gam chất rắn thu được.

Bài 9. Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3. Nung A trong môi trường không có Oxi đến khối lượng không
đổi thì thu được hỗn hợp B. Hoà tan B trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít khí hiđrô
(đktc). Mặc khác nếu cho B tác dụng với NaOH thì còn lại một chất rắn không tan có khối lượng 8,8
gam. Biết trong hỗn hợp sản phẩm chỉ có một kim loại.
Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 10: Cho hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Mg có khối lượng m gam. Hoà tan hỗn hợp này trong lượng
dư dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặc khác nếu lấy cùng lượng
hỗn hợp trên hoà tan vừa đủ vào H2SO4 đặc nóng thì sinh ra chất khí duy nhất SO2 có thể tích là 5,6
lít ( đktc và dung dịch A.
a. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu lấy ½ dung dịch A phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

42
BÀI TẬP SẮT VÀ CÁC KIM LOẠI KHÁC

Câu 1: Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc
phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối
clorua khan ?
A. 38,5g B. 35,8g
C.25,8g D.28,5g
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng thu đc
1,344 lit khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52 B. 10,27
C. 8,98 D. 7.25
Câu 3: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan
là?
A.38,93 B.103,85
C.25,95 D.77,96
Câu 4: Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 36g. B. 38 .
C. 39,6 g. D. 39,2g.
Câu 5: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl
1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam B. 9,2135 gam
C. 9,5125 gam D. 9,3545 gam
Câu 6: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 6,96g Fe3O4 ; 1,6g Fe2O3 ; 1,02g Al2O3 vào Vml dung dịch chứa HCl
0,5M và H2SO4 0,25M. Giá trị của V là?
A. 560ml B. 480ml
C. 360ml D. 240ml
Câu 7: Hòa tan hết 18g hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào Vml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M.
Khối lượng muối khan trong dd là 21,375g. Giá trị của V là?
A. 100ml B. 120ml
C. 150ml D. 240ml
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được
5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl
cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít.
C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Câu 9: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với
chất rắn X là
A. 200 ml. B. 400 ml.
C. 600 ml. D. 800 ml.
Câu 10: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong
dd HCl tạo 1,792 lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84g hỗn hợp oxit. Tính khối lượng
hỗn hợp kim kim ban đầu?
A. 12,25g B. 3,12g
C. 2,23g D. 13,22g

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

43
Câu 11: Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
0,55mol SO2. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là :
A. 69,1g B. 96,1g
C. 61,9g D. 91,6g
Câu 12: Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,92 lít
hỗn hợp 2 khí H2S và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,429. tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng.
A. 57,5 g B. 49,5 g
C. 43,5 g D. 46,9 g
Câu 13: Cho 6,72g Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng sinh ra SO2 là sản phẩm khử duy nhất, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,12 mol FeSO4 B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư D. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
Câu 14: Cho 0,01 mol một hợp chất của Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thoát ra 0,112 lít khí SO2
là sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn. Công thức của hợp chất Fe đó là?
A. FeS B. FeS2
C. FeO D. FeCO3
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn
hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng
(không chứa muối amoni) là:
A. 16,58 gam B. 15,32 gam
C. 14,74 gam D. 18,22 gam
Câu 16: Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3
thu được 5,376 lít hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được
sau phản ứng
A. 38,2 g B. 68,2 g
C. 48,2 g D. 58,2 g
Câu 17: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm
0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Câu 18: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dd HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là?
A. 1,92 B. 0,64
C. 3,84 D. 3,2
Câu 19: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng ,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 3,84 B. 3,20.
C. 1,92. D. 0,64.
Câu 20: Cho m gam Fe vào dd chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m gam chất
rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?
A. 70 B. 56
C. 84 D. 112

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

44
Câu 21: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là
0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối
lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%. B. 61,82%.
C. 38,18%. D. 38,20%.
Câu 22: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít
NO (ở đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối sắt (III) nitrat có trong dung dịch A là
A.36,3 gam. B. 30,72 gam.
C. 14,52 gam. D. 16,2 gam.
Câu 23: Hòa tan 6,96g Fe3O4 vào dd HNO3 dư thu được 0,224 lít NxOy (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Khí NxOy có công thức là?
A. NO2 B. NO
C. N2O D. N2O3
Câu 24: Cho 18,8g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng hết với HCl thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).
Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được m g rắn. Giá trị của m là?
A. 20 g B. 15 g
C. 25 g D. 18g
Câu 25: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M
thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m?
A. 16g B. 8g
C. 20g D. 12g
Câu 26: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl
1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g)
chất rắn. Tính m?
A. 12g B. 16g
C. 20g D. 24g
Câu 27: Khử hết m g Fe2O3 bằng CO, thu được hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe có khối lượng
28,8g. A tan hết trong dd H2SO4 cho ra 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và thể tích khí CO phản ứng
là?
A. 32g và 4,48 l B. 32 g và 2,24 l
C. 16g và 2,24 l D. 16g và 4,48 l
Câu 28: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít
dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam.
C. 11,2 gam. D. 16,04 gam
Câu 29: Cho m gam bột Fe tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,68 lít khí NO duy nhất
(đktc) và còn lại 0,42 gam kim loại. Giá trị của m và nồng độ mol/lít của HNO3 là:
A. 5,6 và 1,2 B. 6,72 và 1,0
C. 6,72 và 1,2 D. 4,62 và 1,0
Câu 30: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 18,0. B. 22,4.
C. 15,6 D. 24,2.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

45
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch
HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO ( ở đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là
A. 8,96 lít. B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào
một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 28,7.
C. 57,4. D. 68,2.
Câu 33: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,04 B. 4,32
C. 2,88 D. 2,16
Câu 34: Cho m gam Fe tan hết trong 400ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hoà tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3
1M (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 540. B. 480.
C. 160. D. 320.
Câu 35: Cho 6,72 gam bột kim loại Fe tác dụng 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
A. 4,608 gam. B. 7,680 gam.
C. 9,600 gam. D. 6,144 gam.
Câu 36: Đem hoà tan 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc, thấy còn lại
1,12 gam chất rắn không tan. Lọc lấy dung dịch cho vào lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng kết
thúc, thấy xuất hiện m gam chất không tan. Trị số của m là
A. 19,36. B. 8,64.
C. 4,48. D. 6,48.
Câu 37: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa
một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. M có giá trị là
A. 14 gam. B. 20,16 gam.
C. 21,84 gam. D. 23,52 gam.
Câu 38: Cho 20 gam Fe tác dung với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí
NO duy nhất (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,896 lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 39: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 137,1. B. 108,9.
C. 97,5. D. 151,5.
Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng
hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là
NO)
A. 8,5gam. B. 17gam.
C. 5,7gam. D. 2,8gam.
Câu 41: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

46
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,80. B. 29,25.
C. 48,75. D. 32,50.
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng
(dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là:
A. 54,0 B. 59,1
C. 60,8 D. 57,4
Câu 43: Để a gam Fe ngoài không khí sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng
75,2 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Cho A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2
(đktc). Tính a?
A. 28 B. 42
C. 50,4 D. 56
Câu 44: Đốt cháy x mol Fe bằng oxi thu được 5,04g hỗn hợp A. Hòa tan A bằng dd HNO3 dư thu
được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối hơi của Y đối với H2 bằng
19. giá trị của x là?
A. 0,04 B. 0,05
C. 0,06 D. 0,07
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu
được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
A. 40,24%. B. 30,7%.
C. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
A. 160 gam. B.140 gam.
C. 120 gam. D. 100 gam.
Câu 46: Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?
A. 9,75g B. 8,75g
C. 7,8g D. 6,5g
Câu 47: Hòa tan một oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248 lit SO2 (spk duy nhất, đktc).
Cô cạn dd X, thu được m gam muối sunfat khan, Giá trị của m là?
A. 52,2 B. 48,4
C. 54,0 D. 58,0
Câu 48: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được 10 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3,
Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 11,2 gam B. 10,2 gam
C. 7,2 gam D. 6,9 gam
Câu 49: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam
FeCl3.Giá trị của m là
A. 8,75. B. 9,75.
C. 4,875. D. 7,825.
Câu 50: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
4,48lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 g muối khan . Giá trị m sẽ là :
A. 33,6g B. 42,8g
C.46,4g D. 45,2 g
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

47
Câu 51: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị
của m là
A. 9,12. B. 8,75.
C. 7,80. D. 6,50.
Câu 52: Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được
dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là
A. a = 0,12; b = 0,06. B. a = 0,06; b = 0,03.
C. a = 0,06; b = 0,12. D. a = 0,03; b = 0,06.
Câu 53: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,03.
C. 0,12. D. 0,06.
Câu 54: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe
và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO
duy nhất (đktc). Trị số của x là:
A. 0,21 B. 0,15
C. 0,24 D. Ko xác định
Câu 55: Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B có khối lượng
12 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít
khí NO (đktc). Khối lượng m gam là
A. 10,08 B. 8
C. 10 D. 9,8
Câu 56: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A co khối lượng là
75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nong
thu được 6,72 lit khi SO2 (đktc). Khối lượng a gam là :
A. 56 gam. B. 11,2 gam.
C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Câu 57: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,448. B. FeO và 0,224.
C. Fe2O3 và 0,448. D. Fe3O4 và 0,224.
Câu 58: Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta
thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác địh công thức oxit sắt.
A. Không xác định B. Fe2O3
C. FeO D. Fe3O4
Câu 59: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit(FexOy) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật
chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì phản ứng vừa đủ thu được 9,85gam kết tủa. Số mol khí CO2
thu được là bao nhiêu?
A. 0,05mol B. 0,15 mol
C. 0,025mol D. 0,05 và 0,075 mol
Câu 60: Hỗn hợp X gồm Fe và oxit sắt có khối lượng 2,6gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, Khí
sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 10g kết tủa. Tổng khối lượng Fe có trong X là?
A. 1 gam B. 0,056gam
C. 2 gam D. 1,12gam
Câu 61: Khi dùng CO để khử Fe2O3 thu đựoc hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư thấy có
4,48 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH dư được 45g kết tủa trắng.
Thể tích khí CO(đktc) cần dùng là?
A. 6,72 lít B. 8,96 lít

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

48
C. 10,08 lít D. 13,44 lít
Câu 62: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96g
hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn
hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.
a. m có giá trị là
A. 8g. B. 7,5g. C. 7g. D. 8,5g.
b.Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng
A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.
Câu 63: Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10g Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
m(g) X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và
1,12 lít NO (đkc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là
A. 1,68. B. 2,24.
C. 1,12. D. 3,36.
Câu 64: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng
dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,120.
C. 0,224. D. 0,448.
Câu 65: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO
và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá
trị của V là
A. 0,224. B. 0,560.
C. 0,112. D. 0,448.
Câu 66: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 ở nhệt độ cao một thời gian người ta thu được
6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3
dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. m nhận giá trị là
A. 5,56 gam B. 6,64 gam
C.7,2 gam D. 8,81 gam
Câu 67: Để khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc).
Khối lượng Fe thu được là?
A. 15 g B. 16 g
C. 17 g D. 18 g.
Câu 68: Khử hoàn toàn 16 g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm
4,8 g. chất khí sinh ra cho tác dụng với dd NaOH dư, khối lượng muối khan thu được là;
A. 25,2 g B. 31,8 g
C. 15,9 g D. 27,3 g.
Câu 69: Hòa tan hỗn hợp 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dd HCl dư được dd A. cho A tác dụng với dd
NaOH dư. Lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. giá trị của
m là;
A. 23 g B. 32 g C. 42 g D. 48 g
Câu 70: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của
V là:
A. 0,746 B. 0,448
C. 1,792 D. 0,672
Câu 71: Nung nóng 16,8g hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 23,2g chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là?
A. 600ml B. 200ml
C. 800ml D. 400ml
Câu 72: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

49
A. 26,4g B. 27,4g
C. 28,4 g D. 29,4g
Câu 73: Cho 9,6g Cu phản ứng vừa đủ với 240ml dd HNO3, sau phản ứng giải phóng một hỗn hợp 4,48 lit
khí NO và NO2 (đktc, spk duy nhất). Nồng độ mol của dd HNO3 là?
A. 1,5M B. 2,5M
C. 1M D. 2M
Câu 74: Cho lượng Cu tác dụng hết với dd HNO3 12,6% (d = 1,16g/ml), thu được 1,68 lít khí NO duy nhất
(đktc). Tính thể tích HNO3 đã dùng biết người ta đã dùng dư 16% so với lượng cần dùng.
A. 150ml B. 240ml
C. 105ml D. 250ml
Câu 75: Hòa tan 12,8g Cu bằng dd HNO3 dư, thu được V1(lít) NO2 (đktc, spk duy nhất). Cho V1 lít NO2
lội qua V2 lít NaOH 0,5M vừa đủ. Giá trị của V2 là?
A. 2 lít B. 2,8 lít
C. 1,6 lít D. 1,4 lít
Câu 76: Hòa tan thanh Cu dư trong 200ml dd HNO3 0,4M và H2SO4 0,5M thu được V lít NO (đktc, spk
duy nhất). Giá trị của V là?
A. 10,08 lít B. 1,568 lít
C. 3,316 lít D. 8,96 lít
Câu 77: Cho 23,8 kim loại X tan hết trong dd HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa
đủ 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là?
A. Cr B. Sn
C. Pb D. Ni
Câu 78: Ngâm một lá kẽm nặng 100g trong 100ml dd chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản
ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kém là?
A. 113,9g B. 113,1g
C. 131,1g D. 133,1g
Câu 79: Cho 20,4 g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Ag tác dụng với 600ml dd HCl 1M ( vừa đủ ). Cho dần NaOH
vào A để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được
a g chất rắn. Giá trị của a là:
A. 23,2 g B. 25,2 g
C. 20,4 g D. 28,1
Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 1 khối lượng FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung
dịch B. Cho khí A hấp thụ hòan toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác cô cạn dung
dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định FexOy
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. Không xác định được
Câu 81: Hòa tan 10gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl được 1,12 lít H2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp
này nếu hòa tan hết bằng HNO3 đặc nóng được 5,6 lít NO2(đktc). Tìm FexOy?
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. Không xác định được
Câu 82: Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18g dung dịch H2SO4
80%. Nồng độ H2SO4 sau khi hấp thụ hơi nước là bao nhiêu?
A. 20% B. 30%
C. 40% D. 50%
Câu 83: Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu đựơc cho vào bình đựng nước vôi trong dư
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 60g B. 50g
C. 40g D. 30g

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

50
Câu 84: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxi sắt này là:
A. Fe2O3 B. FeO
C. Fe3O4 D. Không xác định được
Câu 85: Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra
được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối
lượng 202g. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là:
A. 200,8g B. 216,8g
C. 206,8g D. 103,4g
Câu 86: Để khử hoàn toàn hỗn hợp CuO, FeO cần 4,48 lít H2 (ở đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp
đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa sinh
ra là bao nhiêu?
A. 10 gam B. 20 gam
C. 15 gam D. 7,8 gam
Câu 87: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y, lượng muối khan thu được là
A. 20 gam B. 32 gam
C. 40 gam D. 48 gam
Câu 88: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu
được 2,32 gam hỗn hợp rắng. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được 5 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 3,22 gam B. 3,12 gam
C. 4,0 gam D. 4,2 gam
Câu 89: Cho một luồng CO đi qua ống sử dụng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng được 5,824 lít
NO2 (đktc). m có giá trị là
A. 9,76 gam B. 11,84 gam
C. 16 gam D. 18,08 gam
Câu 90: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 (toC), kết thúc thí nghiệm thu được
9 gam H2O và 22,4 gam chất rắn, % số mol của FeO có trong hỗn hợp X là
A. 66,67% B. 20,00%
C. 26,67% D. 40,00%
Câu 91: Cho một oxit của Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Nhỏ từ
từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch X thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Hãy cho biết công thức của oxit
đó.
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 92: Cho một oxit của Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Nhỏ từ
từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch X thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Mặt khác, cho Cu vào dung dịch
X, thấy Cu tan ra và dung dịch có màu xanh. Hãy cho biết công thức của oxit đó.
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. đáp án khác.
Câu 93: Cho m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch X. 1/2 dung dịch X làm mất màu
vừa hết 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Hãy cho biết 1/2 dung dịch X còn lại hoà tan tối đa bao nhiêu
gam Cu.
A. 1,6 gam B. 3,2 gam
C. 4,8 gam D. 6,4 gam
Câu 94: Hòa tan 5,6g Fe bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít SO2 (đktc). Cho V lít SO2 lội qua dd
KMnO4 0,25M thì làm mất màu tối đa Y ml KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch
X và 0,328 gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. m
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

51
có giá trị là?
A. 40 gam. B. 43,2 gam.
C. 56 gam. D. 48 gam.
Giá trị của Y là?
A. 480ml B. 800ml
C. 120ml D. 240ml
Câu 95: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) , thu được dung dịch X. Dung dịch X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là?
A. 20 B. 40
C. 60 D. 80

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

52
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
TẠO 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi : 205
Câu 41: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây:
A. CuSO4. B. MgSO4. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 42. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Metylamin.
Câu 43. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?
A. KNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. K2SO4
Câu 44. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeCl3.
Câu 45. Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa
muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là
A. KCl. B. KOH. C. NaCl D. K2CO3
Câu 46. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. HCl. B. KNO3 C. NaCl. D. Na3PO4
Câu 47. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. HCl. B. Ba(OH)2. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 48. Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí
sunfurơ là
A. H2S. B. NO2. C. NO. D. SO2.
Câu 49. Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 50. Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 51. Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?
A. K2O. B. Ca. C. CaO. D. Na2O.
Câu 52. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Mg. C. K. D. Ca.
Câu 53. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+. B. K+. C. Fe2+. D. Ag+
Câu 54. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C17H35COONa. B. C2H3COONa. C. C17H33COONa D. CH3COONa.
Câu 55. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
A. NaCl. B. KNO3. C. KCl. D. HCl.
Câu 56. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Etilen. B. Propan. C. Metan. D. Etan.
Câu 57. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Ba.
Câu 58. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12. B. 6. C. 5. D. 10
Câu 59. Chất X có công thức FeSO4. Tên gọi của X là
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

53
A. Sắt (II) sunfat. B. sắt(III) sunfat.
C. Sắt (II) sunfua. D. Sắt (III) sunfua
Câu 60. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polipropilen. B. Poli(hexametylen adipamit).
C. Poli(metyl metacrylat). D. Polietilen.
Câu 61. Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 2,91. B. 3,39. C. 2,85. D. 3,42.
Câu 62. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được
CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 1,80. C. 2,07. D. 2,70.
Câu 63. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 64. Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng
độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước.
Câu 65. Hòa tan hết 0,81 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 448. B. 1344 C. 672. D. 1008.
Câu 66. Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí
thoát ra. Chất X là
A. glixerol. B. ancol etylic. C. saccarozơ. D. axit axetic.
Câu 67. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3, thu được kết tủa X. Cho X
tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa muối
A. Fe2(SO4)3 và Na2SO4. B. FeSO4 và Na2SO4.
C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3
Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Ở nhiệt độ thường, CO khử được Al2O3.
D. Kim loại K có độ cứng lớn hơn kim loại Cr.
Câu 69. Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2.
Kim loại R là
A. Zn. B. Ba. C. Fe. D. Mg.
Câu 70. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon-6,6?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 71. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm
các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch chứa
34,6 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,3. B. 9,4. C. 9,9. D. 7,1.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

54
Câu 72. Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư,
thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,89. B. 3,78. C. 2,34. D. 1,44
Câu 73. Nhiệt phân hoàn toàn 11,88 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí
và hơi) và 3,24 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 80 ml dung dịch
NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 6,8. Phần trăm khối lượng
nguyên tố oxi trong X là
A. 48.48%. B. 59,26%. C. 64,65%. D. 53,87%
Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong có chứa fructozơ và glucozơ.
(b) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(c) Dầu dừa có thành phần chính là chất béo.
(d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành
theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc
một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong
ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản
ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.
(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch trong
ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 76. Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chi chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit cacboxylic
và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon; ME < MF < 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

55
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47
mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 50,04 gam. B. 53,40 gam. C. 51,72 gam. D. 48,36 gam.
Câu 78. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng
đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,5
mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E

A. 19,35% B. 52,34%. C. 49,75%. D. 30,90%.
Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức,
MX < MY < MZ. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol
no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,34
gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2, thu được H2O và 1,29 mol CO2. Khối lượng của Y trong 29,34 gam E

A. 5,28 gam. B. 3,06 gam. C. 6,12 gam. D. 3,48 gam
Câu 80. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư)
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư)
(c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư)
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).
(e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).
Sau khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
----------------- HẾT ----------------

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

56
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề có 4 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh………………………………………. Mã đề thi 201


Số báo danh: …………………………………………….
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

Câu 41: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


A. Na2O. В. KОН. C. H2SO4. D. Al2O3.
Câu 42: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO3. B. Cr(OH)3. C. Cr(OH)2. D. Cr2O3.
Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?
A. NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4. D. NaNO3, KHCO3.
Câu 45: Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều
trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3.
Câu 46: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag+.
Câu 47: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. Tơ visco. B. Poli (vinyl clorua). C. Polietilen. D. Xenlulozơ.
Câu 48: Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly.
Câu 49: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. HCl. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. NaHSO4.
Câu 50: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
A. 36. B. 31. C. 35. D. 34.
Câu 51: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ
hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2.
Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. KCl.
Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Alanin. D. Valin.
Câu 54: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozo. B. Xenlulozơ. C. Fructozo. D. Glucozơ.
Câu 55: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Fe. B. W. C. Al. D. Na.
Câu 56: Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu trắng hơi xanh. Công thức của sắt (II) hiđroxit là
A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe(OH)3.
Câu 57: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 58: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

57
A. K2O. B. CaO. C. Na2O. D. FeO.
Câu 59: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là
A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 60: Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O3.
Câu 61: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng,
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. D. 5,19.
Câu 62: Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của
V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng
tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. D. 25,20.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Câu 65: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 66: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,21 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 4,86. B. 5,67. C. 3,24. D. 3,78.
Câu 67: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng,
thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 68: Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3. B. FeS. C. FeSO4. D. FeSO3.
Câu 69: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,02 mol hỗn hợp
X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình
chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn
hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,38. B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41.
Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa:
+𝑋 +𝑌 +𝑋 +𝑌
NaOH → Z → NaOH → E → CaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa
học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. CO2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. NaHCO3, CaCl2.
Câu 71: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng
hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn
hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế
tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm
khối lượng của X trong E là
A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

58
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ
mol tương ứng 1: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba
kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm
khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35.
Câu 75: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn
toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4
mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam
dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam
H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 90. B. 14. C. 19. D. 33.
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.
(b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl
(dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m
gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

59
phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T
trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong
Y là
A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%.
Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

---HẾT---

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

60
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 224
Họ, tên thí sinh: .......................................................................................................
Số báo danh: .......................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5 ; Br = 80;
Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40 ; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64 ; Zn = 65; Ag = 108
Câu 41. Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Polibuta-1,3-đien. B. Poliacrilonitrin. C. Polietilen. D.Poli(vinyl clorua).
Câu 42. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
A. H2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. C2H5OH.
Câu 44. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?
A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Ag.
Câu 45. Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 46. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Au. B. Ag. C. Cr. D. Al.
Câu 47. Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối nào sau đây?
A. FeSO4. B. FeS. C. FeS2. D. Fe2(SO4)3.
Câu 48. Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3.
Câu 49. Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. CaCl2. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 50. Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là
A. OHC-CHO. B. CH3-CHO. C. HCHO. D. CH2=CH-CHO.
Câu 52. Chất nào sau đây là chất béo?
A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Xenlulozơ. D. Glixerol.
Câu 53. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?
A. Ni. B. Zn. C. Fe. D. Cu.
Câu 54. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ag. B. Cu. C. Ca. D. Na.
Câu 55. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?
A. AlCl3. B. Al. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
Câu 56. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Zn?
A. Ag. B. Na. C. Cu. D. Au.
Câu 57. Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 58. Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công
thức của metan là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 59. Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7.
Câu 60. Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. trimetylamin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên. D. Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

61
Câu 62. Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ
đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 1,08. C. 1,20. D. 2,16.
Câu 63. Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam
muối. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
Câu 64. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), sau phản ứng
thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?
A. FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. FeCl3. D. Fe(NO3)2.
Câu 65. Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 66. Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của
m là
A. 6,4. B. 9,6. C. 12,8. D. 19,2.
Câu 67. Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 22,3. B. 19,1. C. 16,9. D. 18,5.
Câu 68. Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Câu 69. Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được
dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,784. C. 0,896. D. 1,120.
Câu 70. Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
A. Fructozơ và tinh bột. B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và saccarozơ. D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 71. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 72. Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu
được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ
7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu
được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của
muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,84%. B. 3,54%. C. 3,12%. D. 2,18%.
Câu 73. Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm
2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5
mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 6,85%. B. 8,58%. C. 10,24%. D. 8,79%.
Câu 74. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị
hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

62
Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,24 0,66 1,05
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 6,12 0 6,12
Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ
dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên.
Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1,84. B. 1,56. C. 1,82. D. 1,60.
Câu 75. Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol.
Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
to
(1) E + NaOH   X+Y
to
(2) F + NaOH  X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều là các este đa chức.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
(c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2
là 12,5. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,11 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác
dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,05.
Câu 78. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + Ba(OH)2 → Y + Z
(2) X + T → MgCl2 + Z
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T
Các chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. MgSO4, NaCl. B. MgSO4, BaCl2. C. MgSO4, HCl. D. MgO, HCl.
Câu 79. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,31 mol hỗn hợp
X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X qua dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và x mol Ba(OH)2, sau phản
ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Y vào 100 ml dung
dịch HCl 0,5M thu được 0,01 mol khí CO2. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 17,73. C. 9,85. D. 5,91.
Câu 80. Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do
(không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng
dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 103,3 gam hỗn hợp các muối
C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 10,12 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối
đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,37. D. 0,28.

---------------------------HẾT-----------------------
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình

63
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 64

You might also like