Professional Documents
Culture Documents
……….……….
NỘI DUNG 1: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
III. Tính chất hóa học: Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion
hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ
liti đến xesi. M M+ + 1e
Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.
1. Tác dụng với phi kim
a. Với O2 : ....................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
Na nóng chảy và chạy trên mặt nước, K tự bùn cháy, Rb&Cs phản ứng mãnh liệt.
KLK tác dụng dễ dàng với H2O nên người ta bảo quản nó trong dầu hỏa.
IV: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
1.Ứng dụng: - Chế tạo hợp kim có t0nc thấp. Hợp kim natri kali có nhiệt độ nóng chảy thấp được dùng làm
chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim Li-Al dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs làm tế bào quang điện
2. Trạng thái tự nhiên: Tồn tại dạng hợp chất (trong nước biển, silicat, alumiunat)
3. Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogenua của KLK: 2NaCl → 2Na + Cl2
Câu 35: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch
NaOH là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
- Be không tác dụng với nước. Mg tác dụng chậm với nước (coi như không tác dụng)
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Canxi hiđroxit Ca(OH)2: Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
-Dung dịch canxi hiđroxit là một dd bazơ mạnh: Ca(OH)2 →Ca2+ +2OH- tác dụng với oxit axit, axit, muối.
- Là một bazo mạnh, được sử dụng để sản xuất amoniac, clorua vôi CaOCl2, vật liệu xây dựng,...
II. Canxi cacbonat CaCO3: Chất rắn màu trắng ,không tan trong nước, bị phân hủy ở khoảng 1000oC.
t 0
CaCO3 CaO + CO2
-Nước cứng vĩnh cửu: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO4 2- như muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4.
-Nước cứng toàn phần: nước có cả tính tạm thời và tính vĩnh cữu.
3. Tác hại của nước cứng:
- Nước cứng làm xà phòng ít bọt, vải dễ bị mụt.
- Pha trà làm giảm hương vị của trà, nấu thực phẩm bị lâu chín và giảm mùi vị.
- Gây tác hại trong các ngành sản xuất, tắc nghẽn ống nước.
- Tạo cặn bám trong nồi hơi, lãng phí nhiên liệu và không an toàn.
4. Các biện pháp làm mềm nước cứng: Nguyên tắc:giảm nồng độ cation Ca2+, Mg2+ trong nước
*Phương pháp kết tủa:
-Với nước cứng tạm thời: Đun sôi hoặc dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 dể kết tủa ion Ca2+, Mg2+ loại bỏ kết
tủa ta được nước mềm.
-Với nước cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3, Na3PO4 dể làm mềm :
Ca2+ + CO32-→ CaCO3 hoặc 3Ca2+ +2PO43- → Ca3(PO4)2
Mg2+ + CO32-→ MgCO3 hoặc 3Mg2+ +2PO43- →Mg3(PO4)2
*Phương pháp trao đổi ion: Dùng chất trao đổi ion(hạt zeolit), hoặc nhựa trao đổi ion. Nước cứng đi qua
chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì ion canxi ,magiê được trao đổi bằng những ion khác như H+,Na+….ta
được nước mềm.
B. CaCO3
CaO + CO2.
t0
C. BaSO4
Ba + SO2 + O2.
t0
Câu 21: Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là
A. K, Na, Mg, Al. B. Al, Mg, Na, K. C. Mg, Al, Na, K. D. Al, Mg, K, Na.
Câu 22: Kim loại không tác dụng với dung dịch (NH4)2SO4 là
A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Na.
Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường dùng để điều chế kim loại nhóm IIA ?
A. Điện phân nóng chảy B. Điện phân dung dịch
C. Nhiệt luyện D. Thủy luyện
Câu 24: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo
thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 25: Trong số các chất dưới đây, chất có độ tan nhỏ nhất là
A. CaSO4. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ba(OH)2.
Câu 26: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaO. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4.
Câu 27: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cữu?
A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
Câu 29: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?
A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.
Câu 30: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. HCl. B. KNO3. C. MgCl2. D. NaCl.
Câu 31: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3
A. NaNO3. B. KCl. C. MgCl2. D. NaOH.
Câu 34: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. HCl. B. KNO3 C. NaCl. D. Na3PO4
Câu 35: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic.
Câu 36: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na. B. Cu. C. Al. D. Fe.
Câu 38: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là
A. 8,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 7,2 gam.
Câu 39: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 21,2. B. 10,6. C. 13,2. D. 12,4
Câu 40: Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2.
Kim loại R là
A. Zn. B. Ba. C. Fe. D. Mg.
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
Với HNO3 loãng hoặc đặc nóng, H2SO4 đặc nóng thì nhôm khử và xuống số oxi hoá thấp hơn.
8Al + 30HNO3 loãng→ 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3S + 6H2O
Với HNO3 và H2SO4 đặc nguội: Nhôm bị thụ động.
3. Tác dụng với oxit kim loại: Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit, gọi là phản
ứng nhiệt nhôm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhiệt lượng tỏa ra trong phản ứng này rất lớn, làm nóng chảy các kim loại.
4. Tác dụng với nước:
Nhôm có thể khử được nước →H2↑: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑
Những vật bằng nhôm được phủ màng Al2O3 rất mỏng, mịn, bền nên không cho nước và khí thấm qua. Khi
lớp oxit nhôm bị phá vỡ, Nhôm phản ứng với H2O
5. Tác dụng với dung dịch kiềm:
Nhôm tan trong dung dịch kiềm :
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Điều chế Nhôm hidroxit bằng cách cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch amoniac
Chú ý:
Khi cho NaAlO2 tác dụng với khí CO2 thì xuất hiện kết tủa:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
Kết tủa này không tan trong khí CO2 dư.
Nếu cho NaAlO2 tác dụng với dng dịch HCl thì xuất hiện kết tủa, sau đó nếu dùng
dung dịch HCl dư, kết tủa này lại bị tan.
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
II. DẠNG 3: Bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch NaOH, Ba(OH)2
Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97. B. 3,94.
C. 19,7. D. 9,85.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048.
C. 0,06. D. 0,04.
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x mol/l,
thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,15.
C. 0,6. D. 0,4.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dd X. Coi thể tích
dd không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dd X là?
A. 0,4M B. 0,2M
C. 0,6M D. 0,1M
Câu 20: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 39,4g B. 78,8g
C. 19,7g D. 20,5g
Câu 21: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M.
Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 15g B. 35,46g 17
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
C. 19,7g D. 17,73g
Câu 22: Hấp thụ hết 13,44l CO2 (đktc) vào 500ml dd hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,2M. Tính khối
lượng kết tủa thu được?
A. 20g B. 10g
C. 30g D. 15g
Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 19,7g B. 17,73g
C. 9,85g D. 11,82g
Câu 24: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M
và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,970 B. 1,182.
C. 2,364. D. 3,940.
Câu 25: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên
trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol
A. 0 gam đến 3,94 gam B. 0 gam đến 0,985 gam
C. 0,985 gam đến 3,94 gam D. 0,985 gam đến 3,152 gam
Câu 26: Dẫn V lít đktc khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ
kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. V bằng
A. 3,136 lít B. 1,344 lít
C. 1,344 lít hoặc 3,136 lít. D. 3,36 lít hoặc 1,12 lít
Câu 27: Thổi V ml (đktc) CO2 vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,02M, thu được 0,2g kết tủa.Gía trị V là:
A. 44.8 hoặc 89,6 B.44,8 hoặc 224
C. 224 D. 44,8
Câu 28: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng được 10g kết tủa. V bằng:
A. 3,36 lít B. 3,36 lít và 6,72 lít
C. 2,24 lít và 4,48 lít D. 2,24 lít và 3,36 lít
III. BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không
có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 12,80%.
C. 10,52%.
D. 15,25%.
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4 )2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 7,8.
B. 46,6.
C. 54,4.
D. 62,2.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với
dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn
khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung
dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B.
a. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
Câu 32: Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M
thu được dung dịch B và 4,368 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là
A. 37,21% Mg và 62,79% Al.
B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al.
D. 54,76% Mg và 45,24% Al.
Câu 33: Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra x gam muối. Phần 2 cho tác dụng với O2 dư,
thu được y gam 3 oxit.
a. Giá trị của x là
A. 6,955. B. 6,905. C. 5,890. D. 5,760.
b.Giá trị của y là
A. 2,185. B. 3,225. C. 4,213. D. 3,33.
Câu 34: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na ; 0,25 mol NH4+ ; 0,3 mol Cl-. Đun nóng
2- +
nhẹ dung dịch X và cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và
dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
A. 4,215 gam B. 5,269 gam
C. 6,761 gam D. 7,015 gam
Câu 35: Cacnalit là 1 muối có công thức KCl.MgCl2.6H2O ( M= 277,5). Lấy 27,75 gam muối đó, hoà
tan vào nước, sau đó cho tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn
toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 4 gam B. 6 gam
C. 8 gam D. 10 gam
Câu 36: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần
60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác cho 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X thấy
tạo thành 0,394 gam kết tủa. Tính a, b
A. a = 0,1 M; b = 0,01 M B. a = 0,1 M; b = 0,08 M
Câu 37: Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (
tới khối lượng không đổi ) thu được chất rắn R. Vậy % khối lượng CaO trong R bằng
A. 62,5% B. 69,14%
C. 70,22% D. 73,06%
Câu 38: X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời
gian, thu được 39 gam chất rắn. % CaCO3 đã bị phân huỷ là
A. 50,5% B. 60%
C. 62,5% D. 65%
Câu 39: Nếu hàm lượng % của kim loại R trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng % kim loại R
trong muối photphat là bao nhiêu %.
A. 40% B. 80%
C. 52,7% D. 38,71%
Câu 40: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ
bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?
A. 28,41% và 71,59% B. 40% và 60%
C. Cu(HCO3)2 D. Mg(HCO3)2
Câu 42: Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2
(đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là?
A. 40% B. 50%
C. 84% D. 92%
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dd HCl dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là?
A. 26g B. 28g
C. 26,8g D. 28,6g
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48
lit khí (đktc). Khối lượng muối sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,4 g B. 22,2 g
C. 23,4 g D. 25,2 g
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M/CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12 B. 1,68
C. 2,24 D. 3,36
Câu 46: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M,
sau phản ứng thu được số mol CO2 là?
A. 0,03 B. 0,01
C. 0,02 D. 0,015
Câu 47: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,
thu được V lít khí (đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu
thức liên hệ giữa V với a,b là:
A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b)
C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4(a + b)
Câu 48: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl.
Lượng khí CO2 thu được đktc bằng
A. 0,448 lít B. 0,224 lít
Câu 49: Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch ( Na2CO3 1M và K2CO3 0,5 M) vào 250 ml dung dịch
HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh rs ở đktc là
A. 2,52 lít B. 5,04 lít
Câu 50: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525
20
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư
vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 và 17,5.
B. 8,4 và 52,5.
C. 3,36 và 52,5.
D. 6,72 và 26,25.
Câu 51: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol HCl và 0,3 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn
hợp 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol K2CO3 được dung dịch X và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 78,8.
B. 20,16 và 148,7.
C. 20,16 và 78,8.
D. 11,2 và 148,7.
Câu 52: Cho từ từ dung dịch 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X
(không chứa HCl) và 0,005 mol CO2. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K2CO3
vào dung dịch HCl) thì số mol CO2 thu được là
A. 0,005.
B. 0,0075.
C. 0,01.
D. 0,015.
Câu 53: Trộn 100 ml dung dịch KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3
1M và Na2CO3 1M vào dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào
dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì được m gam kết tủa. Giá
trị của V và m lần lượt là
A. 5,6 và 59,1.
B. 2,24 và 59,1.
C. 1,12 và 82,4.
D. 2,24 và 82,4.
Câu 54: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8
mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào
dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 40.
B. 11,2 và 60.
C. 16,8 và 60.
D. 11,2 và 90.
Câu 55: Có 2 cốc riêng biệt: Cốc (1) đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3;
Cốc (2) đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Khi nhỏ từ từ cốc (1) vào cốc (2) thấy thoát ra V lít khí CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 7,84.
C. 8,00. D. 8,96.
Câu 56: Cho 150 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thu
được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,52.
C. 5,60. D. 5,04.
21
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
Câu 57: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng
điều kiện), thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là?
A. 39,87% B. 77,31%
C. 49,87% D. 29,87%
Câu 58: Cho rất từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 2,5M vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3.
Sau khi dung dịch HCl hết cho dung dịch nước vôi trong dư vào thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 7,5 gam. B. 10 gam.
C. 5,0 gam. D. 15 gam.
Câu 59: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch X chứa
3 muối. Cho dung dịch X vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch
Na2CO3 ban đầu là
A. 0,75M. B. 0,65M.
C. 0,85M. D. 0,9M.
Câu 60: Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100 ml
dung dịch HCl 2M. Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 3,36 lít. B. 2,8 lít.
C. 2,24 lít. D. 3,92 lít.
Câu 61: Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 và c mol
NaHCO3 thu được dung dịch X và khí CO2. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được m gam
kết tủa. Mối liên hệ giữa m với a, b, c là
A. m = 100(2b + c – 2a).
B. m = 100(b + c – a).
C. m = 100(b + c – 2a).
D. m = 100(2b + c – a).
Câu 62: Điện phân có màng ngăn xốp 500 ml dung dịch NaCl 4M (d=1,2 g/ml). Sau khi ở anot thoát
ra 17,92 lít Cl2 (đktc) thì ngừng điện phân. Nồng độ % của NaOH trong dung dịch sau điện phân (
nước bay hơi không đáng kể) là
A. 8,26% B. 11,82%
C. 12,14% D. 15,06%
Câu 63: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8
mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc . Thêm vào dung dịch Y nước vôi
trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3
B. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
C. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
Câu 64: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam
KHCO3. % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42% B. 56%
C. 28% D. 50% .
Câu 65: Dung dịch X chứa 24,4 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Thêm dung dịch chứa 33,3
gam CaCl2 vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Số mol mỗi muối trong dung
dịch X là
A. 0,12 mol Na2CO3 và 0,08 mol K2CO3
B. 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol K2CO3
C. 0,08 mol Na2CO3 và 0,12 mol K2CO3
D. 0,05 mol Na2CO3 và 0,15 mol K2CO3
22
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
Câu 66: Nhiệt phân hoàn toàn 2,45 gam 1 muối vô cơ X thu được 672 ml O2 đktc. Phần chất rắn còn
lại chứa 52,35% K và 47,65% Clo . Công thức phân tử của muối X là
A. KClO B. KClO2
C. KClO3 D. KClO4
Câu 67: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 1M.
C. 0,25M. D. 0,5M.
23
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
DẠNG 5: Bài toán về phản ứng nhiệt Nhôm.
Lý thuyết chung
- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại
0
t
oxit nhôm + kim loại
(Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y)
- Thường gặp:
+ 2Al + Fe2O3
0
t
Al2O3 + 2Fe
+ 2yAl + 3FexOy
0
t
Al2O3 + 3xFe
+ (6x – 4y)Al + 3xFe2O3
0
t
6FexOy + (3x – 2y)Al2O3
+ 2Al + Cr2O3
0
t
Al2O3 + 2Cr
+ 3Al + 3CuO
0
t
Al2O3 + 3Cu
- Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biện luận. Ví dụ:
+ Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H2 → có Al dư
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y chứa (Al2O3 + Fe)
hoặc (Al2O3 + Fe + Al dư) hoặc (Al2O3 + Fe + oxit kim loại dư)
- Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe, Al dư và Fe2O3 dư
- Thường sử dụng:
+ Định luật bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY
+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): nAl (X) = nAl (Y) ;
nFe (X) = nFe (Y) ; nO (X) = nO (Y)
+ Định luật bảo toàn electron cho nhiều quá trình
Câu 1: Khử hoàn toàn 34,8 gam một oxit của sắt bằng lượng nhôm vừa đủ, thu được 45,6 gam chất
rắn. Công thức của sắt oxit là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. Fe3O4 hoặc Fe2O3.
Câu 2: Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 300.
B. 100.
C. 200.
D. 150
Câu 3: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75.
B. 21,40.
C. 29,40.
D. 29,43.
Câu 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra
V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
24
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Câu 5: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong đk không có không khí. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 48,3.
B. 45,6.
C. 36,7.
D. 57,0.
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,58.
B. 33,39.
C. 31,97.
D. 34,1
Câu 7: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe)
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Câu 8: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm
khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch kiềm dư
cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 100%
B. 90,9%
C. 83,3%
D. 70%
Câu 9: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít. B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al , Sau khi phản ứng xảy ra xong (hiệu
suất 100%) ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với 280 ml dung dịch NaOH 1M. thấy có
6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m
là
A. FeO và 14,52 gam
B. Fe2O3 và 14,52 gam.
C. Fe3O4 và 14,52 gam.
D. Fe3O4 và 13,2 gam
Câu 11: Nung nóng m g hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 (không có kk). Hỗn hợp thu được sau phản ứng
đem tác dụng với dung dịch KOH thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra. Nhung nếu tác dụng với HCl dư sẽ
thu được13,44 lít (O0C và 2atm) (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
26
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
a) Nếu cho 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng với C đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,24 gam kết
tủa thì số gam NaOH ban đầu tối thiểu là
A. 5,6.
B. 8,8.
C. 4,0.
D. 9,6.
b) Công thức của sắt oxit là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe3O2.
Câu 19: Cho 44,56 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với Al ở nhiệt độ cao
(không có không khí) thì thu được 57,52 gam chất rắn. Nếu cũng cho lượng A như trên tác dụng hoàn
toàn với CO dư (nung nóng) thu được x gam chất rắn. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng khử sắt oxit chỉ tạo thành kim loại.
a) Giá trị của x là
A. 21,52.
B. 33,04.
C. 32,48.
D. 34,16.
b) Giá trị của y là
A. 72.
B. 36.
C. 54.
D. 82.
Câu 20: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất
rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 33,61%.
B. 42,32%.
C. 66,39%.
D. 46,47%.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH
dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,51.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 7,02.
Câu 22: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng
nhôm tăng 0,96g. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản
ứng là 100%, khối lượng của a là?
A. 1,08g
B. 1,62g
28
C. 9,1 và Fe2O3.
D. 10,2 và Fe2O3.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem đung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn Y.
Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp Y là
A. 18,0%.
B. 19,62%.
C. 39,25%.
D. 40,0%.
Câu 30: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bột hỗn hợp X phản ứng với
dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 34,72. B. 24,64.
C. 30,24. D. 28,00
Câu 31: Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn
Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch
NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,24%. B. 24,37%.
C. 19,50%. D. 34,11%.
Câu 32: Oxi hoá hoàn toàn 11,2 gam Fe thu được 17,6 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Để khử hoàn toàn
X thành Fe cần dùng vừa đủ 5,4 gam bột Al. Hoà tan hỗn hợp thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng
dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 8,96.
C. 6,72. D. 2,24.
Câu 33: Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi
phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn
hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau:
- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư được 1,344 lít H2 (đktc).
Oxit sắt trong X là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
29
SẮT VÀ CROM
……….……….
NỘI DUNG 1: SẮT VÀ HỢP KIM CỦA SẮT
A. SẮT
I. Vị trí – cấu hình e ngtử :
- Vị trí : Sắt là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 26.
- Cấu hình electron nguyên tử : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 ; hoặc viết gọn là [Ar] 3d6 4s2.
- Cấu hình electron của ion Fe2+ : [Ar] 3d6
- Cấu hình electron của ion Fe3+ : [Ar] 3d5
- Số oxi hóa : Trong các hợp chất, sắt có các số oxi hóa là +2, +3.
II. Tính chất vật lí:
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có khối lượng riêng 7,9 g/cm3.
Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
III. Tính chất hóa học:
Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu Fe bị oxi hóa thành Fe2+, với chất
oxi hóa mạnh Fe bị oxi hóa thành Fe3+.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
- Sắt khử nhiều phi kim thành ion âm, trong khi đó Fe bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+.
Fe + S
o
t
Thí dụ : FeS
3Fe + 2O2
o
t
Fe3O4
2Fe + 3Cl2
o
t
2FeCl3
2. Tác dụng với axit
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng
Fe khử dễ dàng ion H+ trong axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2, đồng thời Fe bị oxi hóa thành Fe2+.
Fe + 2H+
Fe2+ + H2↑
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑
b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc
Sắt bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Với axit HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa mạnh thành Fe3+.
2Fe + 6H2SO4 (đặc)
o
t
Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe + 6HNO3 (đặc) Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
o
t
t o 570 o C
Fe + H2O FeO + H2↑
4. Tác dụng với dung dịch muối
- Sắt khử được những ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu↓
30
Fe + 3AgNO3 (dư) Fe(NO3)3 + 3Ag↓
IV. Trạng thái tự nhiên
Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau nhôm). Trong tự
nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất trong các loại quặng, sắt tự do chỉ tìm thấy trong các mảnh thiên
thạch. Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
Quặng sắt quan trọng là :
Quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan) quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4, giàu
sắt nhất), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit sắt (FeS2).
- Điều chế Fe(OH)2 bằng cách cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch bazơ trong điều kiện không có
không khí.
FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2↓ + 2NaCl
3. Muối sắt (II)
31
- Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO4.7H2O,
FeCl2.4H2O,...
- Muối sắt (II) có tính khử, bị các chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối sắt (III).
Vd : 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
(dd màu lục nhạt) (dd màu vàng nâu)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
(dd màu tím hồng) (dd màu vàng)
- Điều chế muối sắt (II) bằng cách cho Fe hoặc các hợp chất sắt (II) như FeO, Fe(OH)2,... tác dụng với
axit HCl, H2SO4 loãng (không có không khí). Dung dịch muối sắt (II) thu được có màu lục nhạt.
4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II)
Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ
nghệ nhuộm vải.
II. HỢP CHẤT SẮT III:
- Trong các phản ứng hóa học, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc
3 electron :
Fe3+ + 1e
Fe2+
Fe3+ + 3e Fe
- Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa.
1. Sắt (III) oxit Fe2O3
- Fe2O3 là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước.
- Fe2O3 là oxit bazơ, tan trong các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối Fe3+.
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
- Fe2O3 có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử như Al, C, CO, H2,... ở nhiệt độ cao.
Fe2O3 + 2Al
o
t
Al2O3 + Fe
Fe2O3 + 3CO
o
t
2Fe + 3CO2
- Điều chế Fe2O3 bằng cách nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
2Fe(OH)3
o
t
Fe2O3 + 3H2O
2. Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3
- Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
- Fe(OH)3 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối Fe3+.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch bazơ.
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Muối sắt (III)
- Đa số muối sắt (III) tan trong nươc, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O,
FeCl3.6H2O,...
- Muối sắt (III) có oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
(dd màu vàng) (dd màu xanh nhạt)
Cu + 2FeCl3
CuCl2 + 2FeCl2
(dd màu vàng) (dd màu xanh)
32
III. HỢP KIM CỦA SẮT:
1. Gang: Là hợp kim sắt –cabon và một số nguyên tố khác: Hàm lượng Cacbon từ 2% 5%.
Nguyên tắc: Khử Fe trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao (phương pháp nhiệt luyện).
Và quá trình này diễn ra nhiều giai đoạn: Fe2O3 Fe3O4 FeO CO.
2. Thép: Thép là hợp kim Fe – C (Hàm lượng C: 0,1 2%).
Nguyên tắc: Oxi hóa các tạp chất có trong gang (Si, Mn, C, S, P) thành oxit nhằm làm giảm hàm lượng của
chúng.
C. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Nguyên tử Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình elcetron là
A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]3d6 C. [Ar]3d34s2 D. [Ar]3d5
Câu 2: Fe có thể tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. AlCl3 B. FeCl3 C. FeCl2 D. MgCl2
Câu 3: Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2
A. Na, Mg, Ag B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg D. Na, Ba, Ag
Câu 4: Tính khử của kim loại sắt là
A. Rất mạnh B. Mạnh C. Trung bình D. Yếu
Câu 5: Fe kim loại pư với dung dịch nào sau đây tạo thành Fe 3+
A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch HCl đặc D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 6: Khi cho Fe tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra Fe : (1) Cl2, (2) I2, (3) HNO3, (4) H2SO4 đặc
3+
nguội?
A. (1), (2) B. (1), (2), (3)
C. (1), (3) D. (1), (3), (4)
Câu 7: Hoà tan Fe trong dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2 và AgNO3 D. Fe(NO3)3 và AgNO3
Câu 8: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Fe + HCl FeCl2 + H2 B. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
C. Fe + Cl2 FeCl2 D. Fe + H2O FeO + H2
Câu 9: Cho hỗn hợp Fe – Cu tác dụng với HNO3, phản ứng xong thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất
tan. Chất tan đó là
A. HNO3 B. Fe(NO3)2 C. Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)
Câu 10: Dung dịch Fe(NO3)3 không tác dụng với kim loại nào sau đây?
A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag
Câu 11: Hỗn hợp kim loại nào sau đây đều pứ trực tiếp với dung dịch muối Fe3+?
A. Na, Al, Zn B. Fe, Mg, Cu C. Ba, Mg, Ni D. K, Ca, Al
Câu 12: Có các kim loại: Cu, Ag, Fe và các dd muối Cu(NO3)2 AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng
được với cả 3 dd muối?
A. Fe B. Fe, Cu C. Ag D. Cu, Ag
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn
hợp hai khí X, Y. Hai khí X, Y là
A. H2S và SO2 B. H2S và CO2 C. SO2 và CO D. SO2 và CO2
Câu 14: Trong pứ đốt cháy CuFeS2 tạo thành sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ
A. Nhận 13electron B. Nhận 12 electron C. Nhường 13 electron D. Nhường 12 electron
Câu 15: Nhỏ vài giọt dung dịch KMnO4 vào cốc đựng dung dịch FeSO4 và H2SO4. Hiện tượng quan sát
được là
A. Dd thu được có màu tím B. Dd thu được không màu
C. Có kết tủa màu tím D. Có kết tủa màu lục nhạt
33
Câu 16: Cho các chất Al, Fe, Cu, khí Cl2, dd NaOH, dd HNO3 loãng. Chất nào tác dụng với dung dịch
chứa ion Fe2+ là
A. Al, dd NaOH B. Al, dd NaOH, khí Cl2
C. Al, dd HNO3, khí Cl2 D. Al, dd NaOH, ddHNO3, khí Cl2
Câu 17: Để bảo quản dd Fe người ta thường cho vào dung dịch Fe2+ một lượng
2+
A. Zn dư B. Al dư C. Fe dư D. Cu dư
Câu 18: Quặng hêmatit đỏ có thành phần chính là
A. Fe2O3.nH2O B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeCO3
Câu 19: Quặng sắt thừơng dùng sản xuất gang là
A. FeCO3 B. Fe3O4 C. FeS2 D. Fe2O3
Câu 20: Trong các loại quặng sắt: FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2. Cất chứ hàm lượng Fe lớn nhất và bé nhất
lần lượt là
A. FeCO3 và Fe2O3 B. Fe2O3 và Fe3O4 C. Fe3O4 và FeCO3 D. FeS2 và Fe3O4
Câu 21: Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. dd KMnO4 trong H2SO4 B. dd K2Cr2O7 trong H2SO4
C. dd Br2 D. cả A, B, C
Câu 22: Pứ nào sau đây tạo ra Fe(NO3)3?
A. Fe + HNO3 đặc nguội B. Fe + Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2 + AgNO3 D. Fe + Fe(NO3)2
Câu 23: Cặp chất không xảy ra pư hoá học là
A. Cu + dd FeCl2 B. Fe + dd HCl
C. Cu + FeCl3 D. Fe + dd FeCl3
Câu 24: Cho bột Fe vào dd HNO3 loãng, sau khi pư hoàn toàn thu được dd X vừa có khả năng hoà tan bột
Cu, vừa có khả năng tạo kết tủa với dd AgNO3. dung dịch X chứa
A. Fe(NO3)3 và HNO3 dư B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và HNO3 dư
C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 D. Fe(NO3)2 và HNO3 dư
Câu 25: Khi cho hỗn hợp dd FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?
A. FeO & ZnO B. Fe2O3 & ZnO C. Fe3O4 D. Fe2O3
Câu 26: Khi cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với dd HNO3 đặc nóng. số pứ thuộc loại pứ oxi hoá - khử là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dd H2SO4 loãng (dư) được dd X1. Cho một lượng Fe (dư) vào dung
dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi pứ xảy ra hoàn toàn, thu được dd X2 có chứa chất tan là
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4 B. FeSO4
C. Fe2(SO4)3 D. FeSO4 và H2SO4
Câu 28: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dd HCl. Để bảo quản FeCl2 không bị oxi hoá
thành Fe3+ người ta có thể:
A. Cho thêm vào dd một lượng sắt dư B. Cho thêm vào dd một lượng Zn dư
C. Cho thêm vào dd một lượng HCl dư C. Cho thêm vào dd một lượng HNO3 dư
Câu 29: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách:
A. Cho Fe2O3 tác dụng với H2O B. Cho dd muối Fe3+ tác dụng với dd axit mạnh
C. Cho Fe2O3 tác dụng với dd NaOH D. Cho dd muối Fe3+ tác dụng với dd kiềm
Câu 30: Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc pứ thấy có bột sắt dư. Dung dịch thu được sau pứ
là
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)3, HNO3
C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
Câu 31: Có thể phân biệt 3 dd: KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng 1 thuốc thử là
A. Quỳ tím B. Zn C. Al D. BaCO3
34
Câu 32: Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 . Vậy nguyên tố Fe thuộc họ nào?
A. Họ s. B. Họ p. C. Họ d. D. Họ f.
Câu 33:Trong phản ứng: Fe H 2SO4d Fe2 (SO4 )3 H 2O SO2 có bao nhiêu nguyên tử Fe bị
o
t
35
A. HNO3. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 49:Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
3+ 2+
A. kim loại Ag. B. kim loại Cu. C. kim loại Mg. D. kim loại Ba.
Câu 50:Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 51:Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa
khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.
Câu 52:Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 53:Tên của các quặng chứa FeCO3 , Fe2O3 , Fe3O4 , FeS2 lần lượt là gì ?
A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit
C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit
Câu 54:Tìm cấu hình electron đúng của Fe2+.
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. [Ar]3d6.
2 2 6 2 6 2 4
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d D. [Ar]d5.
Câu 55:Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+.
A. S B. Br2 C. AgNO3 D.H2SO4.
Câu 56:Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất.
A. Hematit đỏ ( Fe2O3). C. Manhetit ( Fe3O4).
B. Pirit. ( FeS2) D. Xederit ( FeCO3).
Câu 57:Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất.
A. Tóc. B. Xương. C. Máu D. Da.
Câu 58:Tìm phản ứng hoá học chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử.
A. FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl
B. Fe(OH)2 + 2 HCl FeCl2 + 2 H2O.
C. 3 FeO + 10 HNO3 3 Fe(NO3)3 + 5 H2O + NO
o
D. FeO + CO t Fe + CO2.
Câu 59:Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa.
o
A. Fe3O4 + 4H2 t 3 Fe + 4 H2O.
B. FeCl3 + 3 AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl.
C. Fe2O3 + 6 HNO3 2Fe(NO3)3 + 3 H2O.
D. Không có phản ứng nào.
Câu 60:Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả
hiện tượng quan sát được.
A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng.
B. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu.
C. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang màu nâu đỏ.
D. Dung dịch màu tím bị mất ngay, sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng.
Câu 61:Khi tham gia phản ứng hoá học, trong hợp chất Fe có số oxi hoá là:
A. Chỉ có số oxi hoá: +2. C. Chỉ có số oxi hoá +3.
B. Chỉ có số oxi hoá +2 và +3. D. Có các số oxi hoá từ +1 +6.
Câu 62:Trong phản ưng hoá học.
10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H2SO4 5 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2O.
vai trò của Fe trong phản ứng là:
A. Chất Oxi hoá. C. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
B. Chất khử. D. Phản ứng không phảilà phản ứng oxi hoá khử.
Câu 63:Có thể điều chế Fe2O3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
A. Fe + O2 C. Nhiệt phân Fe2(SO4)3.
B. Fe + H2O D. Nhiệt phân Fe(OH)3.
36
Câu 64:Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
A. Fe + Cl2 C. FeCl2 + Cl2
B. Fe + HCl D. Fe2O3 + HCl.
Câu 65:Gang là hợp kim của Fe-C. và một số nguyên tố khác. Trong đó C chiếm.
A. 0 – 2% B. 2% - 5%. C. 8% - 12% D. Trên 15%.
37
NỘI DUNG 2: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
A. CROM
I.Vị trí và cấu hình e nguyên tử:
- Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 24.
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d54s1
hay [Ar] 3d54s1
- Crom có số oxi hóa +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3 và +6.
II.Tính chất vật lý:
Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (cứng nhất trong số các kim loại, rạch được thủy tinh), khó nóng
chảy (18900C). Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng 7,2 g/cm3.
II.Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thường, Crom chỉ tác dụng với Flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng được với nhiều phi kim
4Cr 3O2 2Cr2 O3
0
t
2Cr + 3S → Cr2S3
2. Tác dụng với nước.
Trong thực tế crom không phản ứng với nước do có màng oxit mỏng bảo vệ. Vì vậy dùng crom mạ lên sắt
để bảo vệ sắt và chế tạo hợp kim chống gỉ.
3. Tác dụng với axit
- Tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo ra muối Cr(II).
Cr 2HCl
CrCl 2 H 2
Cr H 2SO 4
CrSO 4 H 2
- Khi có không khí :
CrSO4 + O2 + H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 2H2O
B. HỢP CHẤT CROM
I. Hợp chất crom (III)
1. Crom (III) oxit Cr2O3
*Cr2O3 có cấu trúc tinh thể, màu lục thẫm, có nhiệt độ nóng chảy cao( 22630C)
* Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Cr2O3 6HCl
2CrCl3 3H2O
Cr2 O3 2NaOH
2NaCrO 2 H 2O
Cr2 O3 2NaOH 3H 2O
2Na[Cr(OH) 4 ]
Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
2. Crom (III) hidroxit Cr(OH)3
Cr(OH)3 là hiroxit lưỡng tính, kết tủa nhầy, màu lục nhạt, tan được trong dung dịch axit và dung
dịch kiềm.
Cr(OH)3 3HCl CrCl3 3H 2O
Cr(OH)3 NaOH
Na[Cr(OH) 4 ]
Cr(OH)3 NaOH
NaCrO 2 2H 2O
+ Bị phân huỷ bởi nhiệt tạo oxit tương ứng :
2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
Phản ứng của Cr(OH)3 với Br2 (Cr3+ bị oxi hóa lên +6)
2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O
38
III. Hợp chất crom (VI)
1. Crom VI oxit CrO3
- CrO3 là chất oxi hóa rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH … bốc cháy
khi tiếp xúc với CrO3, CrO3 bị khử thành Cr2O3.
4CrO3 3S
3SO 2 2Cr2O3
10CrO3 6P
3P2 O5 5Cr2O3
4CrO3 3C
3CO 2 2Cr2O3
9 C2 H 5OH 4CrO3
2CO 2 3H 2O 2Cr2O3
2CrO3 2NH3
Cr2O3 N2 3H2O
- CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7.
Hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng
bị phân hủy thành CrO3.
2. Muối cromat và đicromat
- Ion cromat CrO42 - có màu vàng.
- Ion đicromat Cr2O7 2- có màu da cam.
- Trong môi trường axit, cromat(màu vàng), chuyển hóa thành đicromat.(màu da cam)
2K 2CrO4 H2SO4 K 2Cr2O7 K 2SO4 H2O
- Trong môi trường kiềm đicromat.(màu da cam), chuyển hóa thành cromat (màu vàng).
K 2Cr2O7 2KOH 2K 2CrO4 H2O
Tổng quát:
Cr2O72 H 2O
2CrO 24 2H
39
C. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Cấu hình electron không đúng
A. Cr ( z = 24): [Ar] 3d54s1 B. Cr ( z = 24): [Ar] 3d44s2
C. Cr2+ : [Ar] 3d4 D. Cr3+ : [Ar] 3d3
Câu 2: Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.
Câu 3: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào đúng.
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ
C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3
Câu 5: Ứng dụng không hợp lí của crom là?
A. Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh.
B. Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt.
C. Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
D. Điều kiện thường, crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép.
Câu 6: Crom (II) oxit là oxit
A. có tính bazơ. B. có tính khử.
C. có tính oxi hóa. D. vừa có tính khử, tính oxi hóa và vừa có tính bazơ.
Câu 7: Axit nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. HNO3 B. H2SO4
C. HCl D. H2CrO4
Câu 8: Trong dung dịch 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch: 2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72-
+ H2O. Hãy chọn phát biểu đúng:
A. dung dịch có màu da cam trong môi trường bazo
B. ion CrO42- bền trong môi trường axit
C. ion Cr2O72- bền trong môi trường bazo
D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit
Câu 9: Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng B. Dung dịch NaOH đặc, đun nóng
C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng
Câu 10: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào?
A. +2 B. +3 C. +4 D. +6
Câu 11: Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. Zn2+ B. Al3+ C. Cr3+ D. Fe3+
Câu 12: Chất nào sau đây không lưỡng tính?
A. Cr(OH)2 B. Cr2O3 C. Cr(OH)3 D. Al2O3
Câu 13: Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng
oxit?
A. Al và Ca B. Fe và Cr C. Cr và Al D. Fe và Al
Câu 14: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → ? + ? +? +?
A. 20 B. 22 C. 24 D. 26
Câu 15: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + KNO2 + H2SO4(loãng) → ? + ? +?
+?
A. 15 B. 17 C. 19 D. 21
40
BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Bài 1: Hoàn thành phương trình phản ứng .
1. Cu + Fe(NO3)3 2. Fe + FeCl3
3. AgNO3 (dư) + Fe 4. FeSO4 + H2SO4 ( đặc )
5. FeS2 + HNO3 (loãng) 6. K + dd FeSO4
7. BaO + Fe2(SO4)3 8. Na2CO3 + FeCl3
Bài 2: Hoàn thành phương trình thực hiện dãy chuyển hóa.
(3)
Fe FeCl2 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe2O3 Fe
(4)
Fe(OH)2 Fe(OH)3
a. Khi cho Fe phản ứng với H2SO4 đặc, nóng ( sản phẩm khử lần lượt là SO2 và S).
b. Khi cho Fe phản ứng với HNO3 với các sản phẩm khử tương ứng là: NO, N2O, NO2, N2,
NH4NO3.
Bài 4: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
(1)
Fe FeO (2) FeCl2 (3) Fe(OH)2 (4) Fe(OH)3 (5) Fe2O3
(8) (9) (10)
(6)
(12)
(7) (11)
(13) Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3
(16) (17)
41
b. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH có dư. Lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khi
khối lượng không đổi được một chất rắn. Hãy xác định số gam chất rắn thu được.
Bài 9. Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3. Nung A trong môi trường không có Oxi đến khối lượng không
đổi thì thu được hỗn hợp B. Hoà tan B trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít khí hiđrô
(đktc). Mặc khác nếu cho B tác dụng với NaOH thì còn lại một chất rắn không tan có khối lượng 8,8
gam. Biết trong hỗn hợp sản phẩm chỉ có một kim loại.
Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 10: Cho hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Mg có khối lượng m gam. Hoà tan hỗn hợp này trong lượng
dư dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặc khác nếu lấy cùng lượng
hỗn hợp trên hoà tan vừa đủ vào H2SO4 đặc nóng thì sinh ra chất khí duy nhất SO2 có thể tích là 5,6
lít ( đktc và dung dịch A.
a. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu lấy ½ dung dịch A phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
42
BÀI TẬP SẮT VÀ CÁC KIM LOẠI KHÁC
Câu 1: Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc
phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối
clorua khan ?
A. 38,5g B. 35,8g
C.25,8g D.28,5g
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng thu đc
1,344 lit khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52 B. 10,27
C. 8,98 D. 7.25
Câu 3: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan
là?
A.38,93 B.103,85
C.25,95 D.77,96
Câu 4: Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 36g. B. 38 .
C. 39,6 g. D. 39,2g.
Câu 5: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl
1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam B. 9,2135 gam
C. 9,5125 gam D. 9,3545 gam
Câu 6: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 6,96g Fe3O4 ; 1,6g Fe2O3 ; 1,02g Al2O3 vào Vml dung dịch chứa HCl
0,5M và H2SO4 0,25M. Giá trị của V là?
A. 560ml B. 480ml
C. 360ml D. 240ml
Câu 7: Hòa tan hết 18g hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào Vml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M.
Khối lượng muối khan trong dd là 21,375g. Giá trị của V là?
A. 100ml B. 120ml
C. 150ml D. 240ml
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được
5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl
cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít.
C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Câu 9: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với
chất rắn X là
A. 200 ml. B. 400 ml.
C. 600 ml. D. 800 ml.
Câu 10: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong
dd HCl tạo 1,792 lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84g hỗn hợp oxit. Tính khối lượng
hỗn hợp kim kim ban đầu?
A. 12,25g B. 3,12g
C. 2,23g D. 13,22g
43
Câu 11: Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
0,55mol SO2. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là :
A. 69,1g B. 96,1g
C. 61,9g D. 91,6g
Câu 12: Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,92 lít
hỗn hợp 2 khí H2S và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,429. tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng.
A. 57,5 g B. 49,5 g
C. 43,5 g D. 46,9 g
Câu 13: Cho 6,72g Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng sinh ra SO2 là sản phẩm khử duy nhất, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,12 mol FeSO4 B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư D. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
Câu 14: Cho 0,01 mol một hợp chất của Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thoát ra 0,112 lít khí SO2
là sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn. Công thức của hợp chất Fe đó là?
A. FeS B. FeS2
C. FeO D. FeCO3
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn
hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng
(không chứa muối amoni) là:
A. 16,58 gam B. 15,32 gam
C. 14,74 gam D. 18,22 gam
Câu 16: Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3
thu được 5,376 lít hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được
sau phản ứng
A. 38,2 g B. 68,2 g
C. 48,2 g D. 58,2 g
Câu 17: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm
0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Câu 18: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dd HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là?
A. 1,92 B. 0,64
C. 3,84 D. 3,2
Câu 19: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng ,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 3,84 B. 3,20.
C. 1,92. D. 0,64.
Câu 20: Cho m gam Fe vào dd chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m gam chất
rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?
A. 70 B. 56
C. 84 D. 112
44
Câu 21: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là
0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối
lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%. B. 61,82%.
C. 38,18%. D. 38,20%.
Câu 22: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít
NO (ở đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối sắt (III) nitrat có trong dung dịch A là
A.36,3 gam. B. 30,72 gam.
C. 14,52 gam. D. 16,2 gam.
Câu 23: Hòa tan 6,96g Fe3O4 vào dd HNO3 dư thu được 0,224 lít NxOy (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Khí NxOy có công thức là?
A. NO2 B. NO
C. N2O D. N2O3
Câu 24: Cho 18,8g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng hết với HCl thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).
Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được m g rắn. Giá trị của m là?
A. 20 g B. 15 g
C. 25 g D. 18g
Câu 25: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M
thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m?
A. 16g B. 8g
C. 20g D. 12g
Câu 26: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl
1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g)
chất rắn. Tính m?
A. 12g B. 16g
C. 20g D. 24g
Câu 27: Khử hết m g Fe2O3 bằng CO, thu được hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe có khối lượng
28,8g. A tan hết trong dd H2SO4 cho ra 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và thể tích khí CO phản ứng
là?
A. 32g và 4,48 l B. 32 g và 2,24 l
C. 16g và 2,24 l D. 16g và 4,48 l
Câu 28: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít
dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam.
C. 11,2 gam. D. 16,04 gam
Câu 29: Cho m gam bột Fe tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,68 lít khí NO duy nhất
(đktc) và còn lại 0,42 gam kim loại. Giá trị của m và nồng độ mol/lít của HNO3 là:
A. 5,6 và 1,2 B. 6,72 và 1,0
C. 6,72 và 1,2 D. 4,62 và 1,0
Câu 30: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 18,0. B. 22,4.
C. 15,6 D. 24,2.
45
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch
HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO ( ở đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là
A. 8,96 lít. B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào
một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 28,7.
C. 57,4. D. 68,2.
Câu 33: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,04 B. 4,32
C. 2,88 D. 2,16
Câu 34: Cho m gam Fe tan hết trong 400ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hoà tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3
1M (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 540. B. 480.
C. 160. D. 320.
Câu 35: Cho 6,72 gam bột kim loại Fe tác dụng 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
A. 4,608 gam. B. 7,680 gam.
C. 9,600 gam. D. 6,144 gam.
Câu 36: Đem hoà tan 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc, thấy còn lại
1,12 gam chất rắn không tan. Lọc lấy dung dịch cho vào lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng kết
thúc, thấy xuất hiện m gam chất không tan. Trị số của m là
A. 19,36. B. 8,64.
C. 4,48. D. 6,48.
Câu 37: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa
một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. M có giá trị là
A. 14 gam. B. 20,16 gam.
C. 21,84 gam. D. 23,52 gam.
Câu 38: Cho 20 gam Fe tác dung với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí
NO duy nhất (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,896 lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 39: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 137,1. B. 108,9.
C. 97,5. D. 151,5.
Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng
hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là
NO)
A. 8,5gam. B. 17gam.
C. 5,7gam. D. 2,8gam.
Câu 41: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
46
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,80. B. 29,25.
C. 48,75. D. 32,50.
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng
(dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là:
A. 54,0 B. 59,1
C. 60,8 D. 57,4
Câu 43: Để a gam Fe ngoài không khí sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng
75,2 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Cho A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2
(đktc). Tính a?
A. 28 B. 42
C. 50,4 D. 56
Câu 44: Đốt cháy x mol Fe bằng oxi thu được 5,04g hỗn hợp A. Hòa tan A bằng dd HNO3 dư thu
được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối hơi của Y đối với H2 bằng
19. giá trị của x là?
A. 0,04 B. 0,05
C. 0,06 D. 0,07
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu
được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
A. 40,24%. B. 30,7%.
C. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
A. 160 gam. B.140 gam.
C. 120 gam. D. 100 gam.
Câu 46: Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?
A. 9,75g B. 8,75g
C. 7,8g D. 6,5g
Câu 47: Hòa tan một oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248 lit SO2 (spk duy nhất, đktc).
Cô cạn dd X, thu được m gam muối sunfat khan, Giá trị của m là?
A. 52,2 B. 48,4
C. 54,0 D. 58,0
Câu 48: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được 10 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3,
Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 11,2 gam B. 10,2 gam
C. 7,2 gam D. 6,9 gam
Câu 49: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam
FeCl3.Giá trị của m là
A. 8,75. B. 9,75.
C. 4,875. D. 7,825.
Câu 50: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
4,48lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 g muối khan . Giá trị m sẽ là :
A. 33,6g B. 42,8g
C.46,4g D. 45,2 g
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
47
Câu 51: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị
của m là
A. 9,12. B. 8,75.
C. 7,80. D. 6,50.
Câu 52: Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được
dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là
A. a = 0,12; b = 0,06. B. a = 0,06; b = 0,03.
C. a = 0,06; b = 0,12. D. a = 0,03; b = 0,06.
Câu 53: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,03.
C. 0,12. D. 0,06.
Câu 54: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe
và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO
duy nhất (đktc). Trị số của x là:
A. 0,21 B. 0,15
C. 0,24 D. Ko xác định
Câu 55: Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B có khối lượng
12 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít
khí NO (đktc). Khối lượng m gam là
A. 10,08 B. 8
C. 10 D. 9,8
Câu 56: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A co khối lượng là
75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nong
thu được 6,72 lit khi SO2 (đktc). Khối lượng a gam là :
A. 56 gam. B. 11,2 gam.
C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Câu 57: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,448. B. FeO và 0,224.
C. Fe2O3 và 0,448. D. Fe3O4 và 0,224.
Câu 58: Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta
thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác địh công thức oxit sắt.
A. Không xác định B. Fe2O3
C. FeO D. Fe3O4
Câu 59: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit(FexOy) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật
chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì phản ứng vừa đủ thu được 9,85gam kết tủa. Số mol khí CO2
thu được là bao nhiêu?
A. 0,05mol B. 0,15 mol
C. 0,025mol D. 0,05 và 0,075 mol
Câu 60: Hỗn hợp X gồm Fe và oxit sắt có khối lượng 2,6gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, Khí
sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 10g kết tủa. Tổng khối lượng Fe có trong X là?
A. 1 gam B. 0,056gam
C. 2 gam D. 1,12gam
Câu 61: Khi dùng CO để khử Fe2O3 thu đựoc hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư thấy có
4,48 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH dư được 45g kết tủa trắng.
Thể tích khí CO(đktc) cần dùng là?
A. 6,72 lít B. 8,96 lít
48
C. 10,08 lít D. 13,44 lít
Câu 62: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96g
hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn
hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.
a. m có giá trị là
A. 8g. B. 7,5g. C. 7g. D. 8,5g.
b.Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng
A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.
Câu 63: Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10g Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
m(g) X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và
1,12 lít NO (đkc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là
A. 1,68. B. 2,24.
C. 1,12. D. 3,36.
Câu 64: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng
dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,120.
C. 0,224. D. 0,448.
Câu 65: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO
và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá
trị của V là
A. 0,224. B. 0,560.
C. 0,112. D. 0,448.
Câu 66: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 ở nhệt độ cao một thời gian người ta thu được
6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3
dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. m nhận giá trị là
A. 5,56 gam B. 6,64 gam
C.7,2 gam D. 8,81 gam
Câu 67: Để khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc).
Khối lượng Fe thu được là?
A. 15 g B. 16 g
C. 17 g D. 18 g.
Câu 68: Khử hoàn toàn 16 g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm
4,8 g. chất khí sinh ra cho tác dụng với dd NaOH dư, khối lượng muối khan thu được là;
A. 25,2 g B. 31,8 g
C. 15,9 g D. 27,3 g.
Câu 69: Hòa tan hỗn hợp 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dd HCl dư được dd A. cho A tác dụng với dd
NaOH dư. Lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. giá trị của
m là;
A. 23 g B. 32 g C. 42 g D. 48 g
Câu 70: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của
V là:
A. 0,746 B. 0,448
C. 1,792 D. 0,672
Câu 71: Nung nóng 16,8g hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 23,2g chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là?
A. 600ml B. 200ml
C. 800ml D. 400ml
Câu 72: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là
49
A. 26,4g B. 27,4g
C. 28,4 g D. 29,4g
Câu 73: Cho 9,6g Cu phản ứng vừa đủ với 240ml dd HNO3, sau phản ứng giải phóng một hỗn hợp 4,48 lit
khí NO và NO2 (đktc, spk duy nhất). Nồng độ mol của dd HNO3 là?
A. 1,5M B. 2,5M
C. 1M D. 2M
Câu 74: Cho lượng Cu tác dụng hết với dd HNO3 12,6% (d = 1,16g/ml), thu được 1,68 lít khí NO duy nhất
(đktc). Tính thể tích HNO3 đã dùng biết người ta đã dùng dư 16% so với lượng cần dùng.
A. 150ml B. 240ml
C. 105ml D. 250ml
Câu 75: Hòa tan 12,8g Cu bằng dd HNO3 dư, thu được V1(lít) NO2 (đktc, spk duy nhất). Cho V1 lít NO2
lội qua V2 lít NaOH 0,5M vừa đủ. Giá trị của V2 là?
A. 2 lít B. 2,8 lít
C. 1,6 lít D. 1,4 lít
Câu 76: Hòa tan thanh Cu dư trong 200ml dd HNO3 0,4M và H2SO4 0,5M thu được V lít NO (đktc, spk
duy nhất). Giá trị của V là?
A. 10,08 lít B. 1,568 lít
C. 3,316 lít D. 8,96 lít
Câu 77: Cho 23,8 kim loại X tan hết trong dd HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa
đủ 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là?
A. Cr B. Sn
C. Pb D. Ni
Câu 78: Ngâm một lá kẽm nặng 100g trong 100ml dd chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản
ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kém là?
A. 113,9g B. 113,1g
C. 131,1g D. 133,1g
Câu 79: Cho 20,4 g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Ag tác dụng với 600ml dd HCl 1M ( vừa đủ ). Cho dần NaOH
vào A để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được
a g chất rắn. Giá trị của a là:
A. 23,2 g B. 25,2 g
C. 20,4 g D. 28,1
Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 1 khối lượng FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung
dịch B. Cho khí A hấp thụ hòan toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác cô cạn dung
dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định FexOy
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. Không xác định được
Câu 81: Hòa tan 10gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl được 1,12 lít H2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp
này nếu hòa tan hết bằng HNO3 đặc nóng được 5,6 lít NO2(đktc). Tìm FexOy?
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. Không xác định được
Câu 82: Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18g dung dịch H2SO4
80%. Nồng độ H2SO4 sau khi hấp thụ hơi nước là bao nhiêu?
A. 20% B. 30%
C. 40% D. 50%
Câu 83: Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu đựơc cho vào bình đựng nước vôi trong dư
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 60g B. 50g
C. 40g D. 30g
50
Câu 84: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxi sắt này là:
A. Fe2O3 B. FeO
C. Fe3O4 D. Không xác định được
Câu 85: Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra
được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối
lượng 202g. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là:
A. 200,8g B. 216,8g
C. 206,8g D. 103,4g
Câu 86: Để khử hoàn toàn hỗn hợp CuO, FeO cần 4,48 lít H2 (ở đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp
đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa sinh
ra là bao nhiêu?
A. 10 gam B. 20 gam
C. 15 gam D. 7,8 gam
Câu 87: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y, lượng muối khan thu được là
A. 20 gam B. 32 gam
C. 40 gam D. 48 gam
Câu 88: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu
được 2,32 gam hỗn hợp rắng. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được 5 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 3,22 gam B. 3,12 gam
C. 4,0 gam D. 4,2 gam
Câu 89: Cho một luồng CO đi qua ống sử dụng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng được 5,824 lít
NO2 (đktc). m có giá trị là
A. 9,76 gam B. 11,84 gam
C. 16 gam D. 18,08 gam
Câu 90: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 (toC), kết thúc thí nghiệm thu được
9 gam H2O và 22,4 gam chất rắn, % số mol của FeO có trong hỗn hợp X là
A. 66,67% B. 20,00%
C. 26,67% D. 40,00%
Câu 91: Cho một oxit của Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Nhỏ từ
từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch X thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Hãy cho biết công thức của oxit
đó.
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 92: Cho một oxit của Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Nhỏ từ
từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch X thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Mặt khác, cho Cu vào dung dịch
X, thấy Cu tan ra và dung dịch có màu xanh. Hãy cho biết công thức của oxit đó.
A. FeO B. Fe3O4
C. Fe2O3 D. đáp án khác.
Câu 93: Cho m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch X. 1/2 dung dịch X làm mất màu
vừa hết 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Hãy cho biết 1/2 dung dịch X còn lại hoà tan tối đa bao nhiêu
gam Cu.
A. 1,6 gam B. 3,2 gam
C. 4,8 gam D. 6,4 gam
Câu 94: Hòa tan 5,6g Fe bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít SO2 (đktc). Cho V lít SO2 lội qua dd
KMnO4 0,25M thì làm mất màu tối đa Y ml KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch
X và 0,328 gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. m
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
51
có giá trị là?
A. 40 gam. B. 43,2 gam.
C. 56 gam. D. 48 gam.
Giá trị của Y là?
A. 480ml B. 800ml
C. 120ml D. 240ml
Câu 95: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) , thu được dung dịch X. Dung dịch X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là?
A. 20 B. 40
C. 60 D. 80
52
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
TẠO 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi : 205
Câu 41: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây:
A. CuSO4. B. MgSO4. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 42. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Metylamin.
Câu 43. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?
A. KNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. K2SO4
Câu 44. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeCl3.
Câu 45. Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa
muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là
A. KCl. B. KOH. C. NaCl D. K2CO3
Câu 46. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. HCl. B. KNO3 C. NaCl. D. Na3PO4
Câu 47. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. HCl. B. Ba(OH)2. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 48. Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí
sunfurơ là
A. H2S. B. NO2. C. NO. D. SO2.
Câu 49. Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 50. Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 51. Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?
A. K2O. B. Ca. C. CaO. D. Na2O.
Câu 52. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Mg. C. K. D. Ca.
Câu 53. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+. B. K+. C. Fe2+. D. Ag+
Câu 54. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C17H35COONa. B. C2H3COONa. C. C17H33COONa D. CH3COONa.
Câu 55. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
A. NaCl. B. KNO3. C. KCl. D. HCl.
Câu 56. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Etilen. B. Propan. C. Metan. D. Etan.
Câu 57. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Ba.
Câu 58. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12. B. 6. C. 5. D. 10
Câu 59. Chất X có công thức FeSO4. Tên gọi của X là
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
53
A. Sắt (II) sunfat. B. sắt(III) sunfat.
C. Sắt (II) sunfua. D. Sắt (III) sunfua
Câu 60. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polipropilen. B. Poli(hexametylen adipamit).
C. Poli(metyl metacrylat). D. Polietilen.
Câu 61. Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 2,91. B. 3,39. C. 2,85. D. 3,42.
Câu 62. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được
CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 1,80. C. 2,07. D. 2,70.
Câu 63. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 64. Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng
độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước.
Câu 65. Hòa tan hết 0,81 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 448. B. 1344 C. 672. D. 1008.
Câu 66. Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí
thoát ra. Chất X là
A. glixerol. B. ancol etylic. C. saccarozơ. D. axit axetic.
Câu 67. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3, thu được kết tủa X. Cho X
tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa muối
A. Fe2(SO4)3 và Na2SO4. B. FeSO4 và Na2SO4.
C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3
Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Ở nhiệt độ thường, CO khử được Al2O3.
D. Kim loại K có độ cứng lớn hơn kim loại Cr.
Câu 69. Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2.
Kim loại R là
A. Zn. B. Ba. C. Fe. D. Mg.
Câu 70. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon-6,6?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 71. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm
các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch chứa
34,6 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,3. B. 9,4. C. 9,9. D. 7,1.
54
Câu 72. Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư,
thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,89. B. 3,78. C. 2,34. D. 1,44
Câu 73. Nhiệt phân hoàn toàn 11,88 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí
và hơi) và 3,24 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 80 ml dung dịch
NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 6,8. Phần trăm khối lượng
nguyên tố oxi trong X là
A. 48.48%. B. 59,26%. C. 64,65%. D. 53,87%
Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong có chứa fructozơ và glucozơ.
(b) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(c) Dầu dừa có thành phần chính là chất béo.
(d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành
theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc
một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong
ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản
ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.
(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch trong
ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 76. Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chi chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit cacboxylic
và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon; ME < MF < 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
55
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47
mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 50,04 gam. B. 53,40 gam. C. 51,72 gam. D. 48,36 gam.
Câu 78. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng
đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,5
mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E
là
A. 19,35% B. 52,34%. C. 49,75%. D. 30,90%.
Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức,
MX < MY < MZ. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol
no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,34
gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2, thu được H2O và 1,29 mol CO2. Khối lượng của Y trong 29,34 gam E
là
A. 5,28 gam. B. 3,06 gam. C. 6,12 gam. D. 3,48 gam
Câu 80. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư)
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư)
(c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư)
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).
(e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).
Sau khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
----------------- HẾT ----------------
56
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề có 4 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
57
A. K2O. B. CaO. C. Na2O. D. FeO.
Câu 59: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là
A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 60: Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O3.
Câu 61: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng,
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. D. 5,19.
Câu 62: Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của
V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng
tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. D. 25,20.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Câu 65: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 66: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,21 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 4,86. B. 5,67. C. 3,24. D. 3,78.
Câu 67: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng,
thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 68: Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3. B. FeS. C. FeSO4. D. FeSO3.
Câu 69: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,02 mol hỗn hợp
X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình
chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn
hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,38. B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41.
Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa:
+𝑋 +𝑌 +𝑋 +𝑌
NaOH → Z → NaOH → E → CaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa
học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. CO2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. NaHCO3, CaCl2.
Câu 71: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng
hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn
hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế
tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm
khối lượng của X trong E là
A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%.
58
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ
mol tương ứng 1: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba
kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm
khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35.
Câu 75: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn
toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4
mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam
dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam
H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 90. B. 14. C. 19. D. 33.
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.
(b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl
(dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m
gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản
59
phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T
trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong
Y là
A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%.
Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
---HẾT---
60
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 224
Họ, tên thí sinh: .......................................................................................................
Số báo danh: .......................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5 ; Br = 80;
Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40 ; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64 ; Zn = 65; Ag = 108
Câu 41. Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Polibuta-1,3-đien. B. Poliacrilonitrin. C. Polietilen. D.Poli(vinyl clorua).
Câu 42. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
A. H2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. C2H5OH.
Câu 44. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?
A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Ag.
Câu 45. Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 46. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Au. B. Ag. C. Cr. D. Al.
Câu 47. Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối nào sau đây?
A. FeSO4. B. FeS. C. FeS2. D. Fe2(SO4)3.
Câu 48. Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3.
Câu 49. Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. CaCl2. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 50. Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là
A. OHC-CHO. B. CH3-CHO. C. HCHO. D. CH2=CH-CHO.
Câu 52. Chất nào sau đây là chất béo?
A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Xenlulozơ. D. Glixerol.
Câu 53. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?
A. Ni. B. Zn. C. Fe. D. Cu.
Câu 54. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ag. B. Cu. C. Ca. D. Na.
Câu 55. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?
A. AlCl3. B. Al. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
Câu 56. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Zn?
A. Ag. B. Na. C. Cu. D. Au.
Câu 57. Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 58. Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công
thức của metan là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 59. Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7.
Câu 60. Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. trimetylamin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên. D. Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
61
Câu 62. Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ
đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 1,08. C. 1,20. D. 2,16.
Câu 63. Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam
muối. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
Câu 64. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), sau phản ứng
thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?
A. FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. FeCl3. D. Fe(NO3)2.
Câu 65. Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 66. Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của
m là
A. 6,4. B. 9,6. C. 12,8. D. 19,2.
Câu 67. Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 22,3. B. 19,1. C. 16,9. D. 18,5.
Câu 68. Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Câu 69. Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được
dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,784. C. 0,896. D. 1,120.
Câu 70. Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
A. Fructozơ và tinh bột. B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và saccarozơ. D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 71. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 72. Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu
được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ
7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu
được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của
muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,84%. B. 3,54%. C. 3,12%. D. 2,18%.
Câu 73. Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm
2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5
mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 6,85%. B. 8,58%. C. 10,24%. D. 8,79%.
Câu 74. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị
hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
62
Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,24 0,66 1,05
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 6,12 0 6,12
Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ
dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên.
Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1,84. B. 1,56. C. 1,82. D. 1,60.
Câu 75. Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol.
Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
to
(1) E + NaOH X+Y
to
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều là các este đa chức.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
(c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2
là 12,5. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,11 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác
dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,05.
Câu 78. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + Ba(OH)2 → Y + Z
(2) X + T → MgCl2 + Z
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T
Các chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. MgSO4, NaCl. B. MgSO4, BaCl2. C. MgSO4, HCl. D. MgO, HCl.
Câu 79. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,31 mol hỗn hợp
X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X qua dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và x mol Ba(OH)2, sau phản
ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Y vào 100 ml dung
dịch HCl 0,5M thu được 0,01 mol khí CO2. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 17,73. C. 9,85. D. 5,91.
Câu 80. Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do
(không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng
dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 103,3 gam hỗn hợp các muối
C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 10,12 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối
đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,37. D. 0,28.
---------------------------HẾT-----------------------
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình
63
0362583119_Thiên Hương Học để khẳng định mình 64