You are on page 1of 42

KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM

B- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:


Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns2np2 B. ns2np1 C. ns1 D. ns2
Câu 2. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 3. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg.
Câu 4. Cho dãy các kim loại: Na, Al, Fe, K. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 5. Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11)
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 6. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. Na+. B. Li+ C. Rb+ D. K+
Câu 7. Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I là
A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 8. Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa là
A. +1. B. +2. C. +4. D. +3.
Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic.
Câu 10. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A. Cu. B. Al. C. Cr. D. Na.
Câu 11. Cho dãy các kim loại: Cs, Cr, Rb, K. Ở điều kiện thường, kim loại cứng nhất trong dãy là
A. Cr. B. Rb. C. Cs. D. K.
Câu 12. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Au. B. Ag. C. Na. D. Cu.
Câu 13. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Al.
Câu 14. Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. B. Cu. C. Be. D. K.
Câu 15. Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy?
A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Cu.
Câu 16. Điều chế kim loại K bằng phương pháp
A. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao
B. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn
C. điện phân KCl nóng chảy
D. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn
Câu 17. Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 18. Thành phần chính của muối ăn là
A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. BaCl2. D. CaCO3.

Câu 19. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Cl2. B. Al. C. CO2. D. CuO.
Câu 20. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021
1
Câu 21. Chất có tính lưỡng tính là
A. NaOH B. KNO3 C. NaHCO3 D. NaCl
Câu 22. Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O.
Câu 23. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3 ?
A. K2SO4. B. KNO3. C. HCl. D. KCl.
Câu 24. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.
Câu 25. Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.
Câu 26. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH ?
A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. D. KNO3.
Câu 27. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. Na2O và H2O.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl D. dung dịch NaOH và Al2O3
Câu 28. Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 2KNO2 + O2. B. NH4NO2 N2 + 2H2O.
C. NH4Cl NH3 + HCl. D. NaHCO3 NaOH + CO2.
Câu 29. Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4.
Câu 30. Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hidroxit có tính bazơ mạnh nhất là
A. Al(OH)3. B. NaOH. C. Mg(OH)2. D. Fe(OH)3.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.
B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.
D. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
Câu 32. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
C. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
Câu 34. Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
A. CO2. B. O2. C. H2. D. N2.
Câu 35. Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 36. Cho dãy chuyển hoá sau: X + Y X. Công thức của X là
A. NaHCO3. B. Na2O. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 37. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO. C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3.
Câu 38. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
2
BÀI 2: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT - NƯỚC CỨNG

B- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:


Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np2 B. ns2np1 C. ns1 D. ns2
Câu 2. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Cr. B. Al. C. Ca. D. Fe
Câu 3. Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu 4. Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là
A. R2O. B. RO2. C. RO. D. R2O3.
Câu 5. Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là
A. +1. B. +2. C. +4. D. +3.
Câu 6. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba. B. Na. C. Be. D. K.
Câu 7. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. B. Na. C. Ba. D. K.
Câu 8. Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân nóng chảy. B. điện phân dung dịch. C. thủy luyện. D. nhiệt luyện.
Câu 9. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. dùng Na khử Ca trong dung dịch CaCl2.
2+
D. điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 10. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. nhiệt phân MgCl2. B. điện phân dung dịch MgCl2.
C. dùng K khử Mg trong dung dịch MgCl2.
2+
D. điện phân MgCl2 nóng chảy
Câu 11. Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch Na2SO4?
A. KOH. B. BaCl2. C. KCl. D. NaOH.
Câu 12. Nhiệt phân CaCO3 thu được sản phẩm khí là
A. O2. B. CO2. C. O3. D. CO.
Câu 13. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
A. CaCl2. B. KCl. C. KOH. D. NaNO3.
Câu 14. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch
A. HCl. B. HNO3. C. KNO3. D. Na2CO3.
Câu 15. Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là
A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl.
Câu 16. Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là
A. Mg(NO3)2. B. Na2CO3. C. NaNO3. D. HCl.
Câu 17. Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO3. B. CaCl2. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 18. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. Thạch cao sống. B. Đá vôi. C. Thạch cao khan. D. Thạch cao nung.
Câu 19. Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) còn gọi là
A. thạch cao. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. vôi tôi.
Câu 20. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3).
C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 21. Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
3
A. CaO. B. CaSO4. C. CaCl2. D. Ca(NO3)2.
Câu 22. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
A. Phèn chua. B. Thạch cao. C. Vôi sống. D. Muối ăn.
Câu 23. Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl.
Câu 24. Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
A. , Cl- B. Ba2+, Be2+. C. , Cl-. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 25. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất
nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2.
C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2.
Câu 26. Dùng lượng vừa đủ chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. Ca(HCO3)2. B. CaCl2. C. Ca(NO3)2. D. Ca(OH)2.
Câu 27. Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Na2CO3. B. CaCl2. C. KCl. D. Ca(OH)2.
Câu 28. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 29. Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng có tính vĩnh cửu?
A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaNO3. D. Na2SO4.
Câu 30. Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. CaSO4 B. NaCl C. Na2CO3 D. CaCO3
Câu 31. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm

A. Na, Ba, K. B. Ba, Fe, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Fe, K.
Câu 32. Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với nước ở điều kiện
thường là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 33. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 34. Cho dãy các kim loại: Ba, K, Cu, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H 2O ở điều kiện
thường là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 35. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì.
C. có kết tủa trắng. D. có bọt khí thoát ra.
Câu 36. Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. KNO3.
Câu 37. Ở nhiệt độ thường, Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.
Câu 38. Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Câu 39. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

4
Câu 40. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số
trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 41. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, NaCl và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
Câu 42. Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là
A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO.
Câu 43. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?
A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.
Câu 44. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 700.
Câu 45. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Câu 46. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, , Cl-, . Chất được dùng để làm mềm mẫu
nước cứng trên là
A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3.

BÀI 3: NHÔM VÀ HỢP CHẤT


B- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Al (Z= 13) là
A. 3s23p3. B. 3s23p2. C. 3s23p1. D. 3s13p2.
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 3. X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 4. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. NaOH loãng. B. H2SO4 đặc, nguội. C. H2SO4 đặc nóng. D. H2SO4 loãng.
Câu 5. Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng. B. HCl đặc. C. NaOH đặc. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 6. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu.
Câu 7. Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch
A. Mg(NO3)2. B. Ca(NO3)2. C. KNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 8. Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit.
A. K2O. B. Fe2O3. C. MgO. D. BaO
Câu 9. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe.
Câu 10. Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Câu 11. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng manhetit B. quặng boxit C. quặng đôlômit. D. quặng pirit.
Câu 12. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al. B. Cu. C. Na. D. Mg.
Câu 13. Thành phần chính của quặng boxit là
A. FeCO3. B. Al2O3.2H2O. C. FeS2. D. Fe3O4.

5
Câu 14. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH?
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag.
Câu 15. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na.
Câu 16. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al2O3. B. NaOH. C. NaCl. D. HCl.
Câu 17. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3. B. NaNO3. C. Al2O3. D. AlCl3.
Câu 18. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. NaCl. B. KNO3. C. HCl. D. MgCl2.
Câu 19. Hợp chất Al2O3 phản ứng được với dung dịch
A. NaOH. B. KCl. C. NaNO3. D. KNO3.
Câu 20. Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?
A. Na2SO4, HNO3. B. NaCl, NaOH. C. HNO3, KNO3. D. HCl, NaOH.
Câu 21. Hợp chất nào sau đây là hợp chất lưỡng tính?
A. HCl. B. NaCl. C. Al(OH)3. D. NaOH.
Câu 22. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
Câu 23. Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. Al2O3. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Al(OH)3.
Câu 24. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO.
Câu 25. Hợp chất Al(OH)3 tan được trong dung dịch
A. NaCl. B. NaOH. C. KNO3. D. KCl.
Câu 26. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaNO3.
Câu 27. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. NaOH. B. KCl. C. MgCl2. D. NaNO3.
Câu 28. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3 ?
A. H2SO4. B. NaCl. C. Na2SO4. D. KCl.
Câu 29. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl ?
A. MgCl2. B. BaCl2. C. Al(NO3)3. D. Al(OH)3.
Câu 30. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành
nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 31. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. Phèn chua. B. Vôi sống. C. Thạch cao. D. Muối ăn.
Câu 32. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 33. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4.
C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3.
6
Câu 35. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 36. Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. NaNO3.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
Câu 38. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 39. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. AlCl3. B. CuSO4. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 40. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
Câu 41. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a: b = 1: 4. B. a: b < 1: 4. C. a: b = 1: 5. D. a: b > 1: 4.
Câu 42. Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 43. Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để
hàn đường ra tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 44. Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các
chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al(OH)3 và Al2O3.
Câu 45. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.

BÀI 4: TỔNG ÔN KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM
1. Kim loại kiềm (IA): Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
2. Kim loại kiềm thổ (IIA): Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra.
3. Tất cả kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Mg, Be) tan trong nước ở điều kiện thường. Mg tác dụng khi đun
nóng, Be không tác dụng ở mọi điều kiện.
4. Để bảo vệ kim loại kiềm người ta thường ngâm trong dầu hỏa.
5. Al, Al2O3, Al(OH)3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ nhưng chỉ có Al 2O3 và
Al(OH)3 lưỡng tính.
6. Quặng đolomit: CaCO3.MgCO3; quặng boxit: Al2O3.2H2O; Criolit: Na3AlF6; phèn chua:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
7
7. Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất Al, người ta đưa vào Criolit nằm có ba tác dụng:
Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp dẫn điện tốt, nhẹ nổi lên trên bề mặt ngăn cản Al sinh ra không
bị oxi hóa bởi không khí.
8. Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung: CaSO4.H2O (đúc tượng, bó bột khi gãy xương).
Thạch cao khan: CaSO4.
9. Na2CO3: Xôđa (Sản xuất thủy tinh, bột giặt, …); NaHCO3: Nabica (Sản xuất thuốc giảm đau dạ dày)
NH4HCO3: Bột nở; CaCO3: Đá vôi; CaO: Vôi sống; Ca(OH)2: Vôi tôi, dung dịch là nước vôi trong.
10. Nước cứng: Chứa nhiều Ca2+, Mg2+.
- Nước cứng tạm thời: Ca2+, Mg2+, HCO3-: làm mềm bằng cách đun nóng, dùng Ca(OH) 2 vừa đủ, Na2CO3,
Na3PO4.
- Nước cứng vĩnh cửu: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-: làm mềm bằng cách dùng dung dịch Na2CO3, Na3PO4.
- Nước cứng toàn phần: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-: làm mềm bằng cách dùng dung dịch Na2CO3, Na3PO4.
- Nước trong tự nhiên phần lớn có tính cứng toàn phần.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:


Câu 1. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
Câu 2. Có các phát biểu về kim loại kiềm:
(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1.
(b) Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường giải phóng H2.
(c) Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(d) Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3. Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng làm thuốc trị bệnh dạ dày?
A. Na2SO4 B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. Na2SO3
Câu 4. Có các phát biểu sau:
(a) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl có mặt oxi
(b) Muối Na2CO3 dễ bị nhiệt phân hủy
(c) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl dư
(d) Khi pin điện hóa Zn – Cu phóng điện thì độ tăng và giảm khối lượng của 2 điện cực luôn bằng nhau
Số câu phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 5. Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(4) Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
Những phát biểu đúng là
A. (3), (4), (5). B. (3), (5). C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 6. Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta
A. dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
B. điện phân dung dịch muối clorua bão hòa tương ứng có vách ngăn.
C. điện phân nóng chảy muối clorua của mỗi kim loại.

8
D. dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
Câu 7. Một hợp chất X có một số tính chất như:
- Dung dịch X làm xanh giấy quỳ tím
- Đốt X trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa màu vàng
- Dung dịch X tác dụng được với khí cacbonic
- Dung dịch X có thể tác dụng với dung dịch AlCl3 giải phóng khí
Phân tử khối của X là
A. 106 B. 84 C. 162 D. 138
Câu 8. Trong các kim loại kiềm sau: Li, K, Rb, Cs. Kim loại mềm nhất là
A. Rb B. K C. Cs D. Li
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 10. Cho các phát biểu:
(a) Trong nhóm IA (từ Li đến Cs), khối lượng riêng tăng dần, nhiệt độ nóng chảy giảm dần
(b) Trong nhóm IIA, tính khử tăng dần từ Be đến Ba
(c) Để pha loãng axit sunfuric đặc thì rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ
(d) Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử còn photpho đỏ có cấu trúc polime
(e) Dung dịch thu được khi hòa tan khí CO2 và nước không làm đổi màu quỳ tím
(g) Khí than ướt được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl;
(b) Cho NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2;
(c) Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt;
(d) Điện phân NaOH nóng chảy;
(e) Điện phân dung dịch NaOH;
(g) Điện phân NaCl nóng chảy;
(h) Bỏ bột SiO2 vào Na2CO3 nóng chảy;
(i) Điện phân dung dịch hỗn hợp KCl và NaCl;
Số thí nghiệm mà ion Na+ còn tồn tại sau khi thực hiện hoàn toàn các quá trình hóa học và điện hóa học nói
trên là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 5
Câu 12. Cho các phát biểu sau
(a) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại IA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
(b) Be, Ca, Ba đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường
(c) Đốt Na trong không khí khô thu được Na2O2
(d) Xesi được sử dụng làm tế bào quang điện
(e) Công thức của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
(g) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống

9
B. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện
C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản suất cao su
D. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt
(g) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7
Số phát biểu không đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 15. Chất X khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Khi X tác dụng với
H2SO4 loãng thu được khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu nước brom. Trong các chất: NH 4HSO3,
NH4HSO4, (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2Cr2O7, NH4NO3, số chất thỏa mãn với chất X ở trên là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp tecmic (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3
B. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O
C. Nước cứng là nước chứa nhiều , , Cl-
D. Các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm
dần
D. Đám cháy nhôm có thể được dập tắt bằng khí Cacbonic
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Hòa tan CaO khan vào nước làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hóa
B. Có chất lỏng khi pha loãng (thêm nước) thì nồng độ tăng
C. Các kim loại Na, K, Ba đều tan trong nước ở điều kiện thường.
D. Tất cả các đám cháy đều dập tắt bằng CO2
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử nguyên tố kim loại kiềm thổ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.
B. Na, Ba phản ứng với nước ở điều kiện thường, Be không phản ứng với nước ngay cả khi đun nóng
C. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện
D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên từ kim loại kiềm là ns1
B. Nước chứa nhiều anion: SO42- và Cl- được gọi là nước cứng vĩnh cữu.
C. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột
D. Nhôm khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl thành khí H2.
10
Câu 22. Có các phát biểu về kim loại kiềm và kiềm thổ
(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1 với n nguyên và 1  n  7
(b) Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường giải phóng H2.
(c) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường
(d) Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì kim loại kiềm phản ứng với dung môi H 2O trước, với axit
sau.
(e) Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(g) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 23. Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan nhiều trong nước
(2) Các phi kim chỉ có tính oxi hóa
(3) Na2+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron
(4) Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ
(5) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, sau phản ứng thu được kết tủa và có khí thoát ra
Những phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (5) C. (3), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 24. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) gọi là
A. Thạch cao sống B. Đá vôi C. Thạch cao nung D. Thạch cao khan
Câu 25. Ngày nay khoáng sản ngày càng cạn kiệt do đó người ta rất quan tâm tới nguồn năng lượng từ phản
ứng hạt nhân. Trong các lò phản ứng hạt nhân người ta thường dùng kim loại nào để làm chất trao đổi nhiệt
A. K, Na B. Ca, Cs C. Fe, Al D. Zn, Cu
Câu 26. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách
A. Đun nóng SiO2 với NaOH nóng chảy
B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch KOH loãng
C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 27. Thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống?
A. CaSO4.H2O B. CaSO4.2H2O C. CaSO4 D. CaSO4.0,5H2O
Câu 28. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Trong tự nhiên các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs có khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.
B. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm,...
C. Dung dịch natri cacbonat được dùng để làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng đơn chất.
Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm được dùng để chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong
thiết bị báo cháy.
(b) Thép có hàm lượng sắt cao hơn gang.
(c) KCr(SO4)2.12H2O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(d) Trong các kim loại thì nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong võ trái đất.
(e) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
(g) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép.
Số phát biểu đúng là
11
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 31. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm từ Li đến Cs có tính khử tăng dần.
B. Natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
C. Kim loại liti (Li) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt nóng, bột nhôm cháy sáng trong không khí.
(b) Khi tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao, Al bị khử thành Al+3.
(c) Khi cho Al tác dụng với dung dịch kiềm, chất oxi hóa là OH-.
(d) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ.
(e) Cho Al vào dung dịch CuCl2, xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
(g) Al không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 33. Chọn phát biểu đúng?
A. Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn.
B. Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước.
C. Trong nhóm IA thì kali có tính khử yếu hơn liti.
D. Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, từ Li đến Cs có tính khử tăng dần.
B. Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, có độ dẫn điện tốt nhất trong các kim loại.
C. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính khử mạnh và có tính nhiễm từ.
D. Thạch cao sống được dùng để làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
C. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
D. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O được dùng để làm trong nước đục.
Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(a) Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit.
(b) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, giấy,..
(c) Đá vôi được sử dụng trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,..
(d) Vật bằng nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo, oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(a) Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.
(b) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.
(c) Các kim loại kiềm dùng để chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy.
(d) Phèn chua được dùng làm trong nước đục.
(e) Natri hay kali được dùng làm chất trong trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
(g) Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết màu mỡ bám trên chi tiết máy.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 38. Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.

12
(c) Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(d) Thạch cao sống dùng bó bột, nặn tượng.
(e) Kim loại Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu không đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
(d) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 40. Cho các ứng dụng sau đây:
(a) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da.
(b) dùng công nghiệp giấy.
(c) chất làm trong nước.
(d) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(e) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 41. Cho các phát biểu sau
(a) Có thể phân biệt được nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.
(b) Hỗn hợp tecmit được sử dụng để hàn đường ray.
(c) Criolit có tác dụng chính là tăng nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit trong quá trình sản xuất nhôm.
(d) Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được sử dụng để làm trong nước.
(e) Đốt natri trong oxi khô thu được natri peoxit (Na2O2).
(g) Trong phản ứng của nhôm với dung dịch natri hiđroxit, nước đóng vai trò là chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm.
(b) NaHCO3 là chất lưỡng tính.
(c) Công thức của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(d) Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit.
(e) Bột nhôm oxit và bột sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường
ray.
Số phát biểu sai là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 43. Cho các phát biểu sau:
(a) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân;
(b) Các kim loại khác nhau đều thể hiện tính chất hóa học khác nhau;
(c) Phương pháp điện phân dùng để tinh chế một số kim loại như Cu, Zn, Pb, Fe, Ag;
(d) Kim loại beri (Be) được dùng làm chất phụ gia để chế tạo các hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc,
không bị ăn mòn;
(e) Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng;
(g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài;
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5

13
Câu 44. Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Al, Fe, Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(b) Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.
(c) Các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ beri) đều tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
(d) Trong ăn mòn điện hóa, tại cực âm xảy ra quá trình khử cation kim loại.
(e) Trong hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ chỉ có số oxi hóa +1.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 45. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhóm IIA và các nhóm B chỉ chứa các nguyên tố kim loại.
(b) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(c) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
NH 4
(d) Nếu thay ion K+ trong phèn chua bằng Na+, Ba2+ hoặc ta được phèn nhôm.
(e) Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(g) Crom (VI) oxit tan trong dung dịch NaOH loãng dư tạo thành muối natri đicromat.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 46. Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống thường được đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
(b) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.
(c) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(d) Phương pháp phổ biến dùng để chống ăn mòn kim loại là bảo vệ bề mặt và bảo vệ điện hóa.
(e) Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát.
(g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng trong vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 47. Cho các phát biểu sau:
(a) Natri và kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
(b) Dung dịch Na2CO3 được dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
(c) Phương pháp điện phân dùng để điều chế một số phi kim như H2, Cl2 và O2.
(d) NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.
(e) Hợp kim Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 48. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(b) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(c) Cho Na2O vào nước cất.
(d) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được natri hiđroxit là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 49. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
(b) Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3.nH2O)
(c) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray là hỗn hợp bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit
(d) Nhôm và hợp kim của nhôm dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
14
Câu 50. Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
(b) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6
(d) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo
(e) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 51.  Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt nên được sử dụng để làm dây dẫn điện.
(b) Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta ngâm chúng trong cồn nồng độ cao.
(c) Có thể dùng giấm ăn để làm sạch lớp cặn trong các đáy xoong, nồi đun nước.
(d) Nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
(e) Các muối cacbonat của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2.
Câu 52. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(d) Cho dung dịch NaNO3 vào Cu(OH)2.
(e) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(g) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm sinh ra NaOH là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM


DẠNG 1. KIM LOẠI KIỀM – KIỀM LOẠI KIỀM THỔ TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Câu 1. Cho 13,7 gam Ba tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 1,792. D. 3,36.

Câu 2. Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

15
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

Câu 3. Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích dung
dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

Câu 4. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.

Câu 5. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H 2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2
(đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07. D. 3,21.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH) 2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64.

16
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít
khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hoà dung dịch X bởi dung
dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 8. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc).
Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150 ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
Câu 9. Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl 2 0,1M. Kết
thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 1,96. C. 0,64. D. 0,98.
Câu 10. Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hòa
X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.
Câu 12. Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư thu được 0,168 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng kim
loại Na trong X là
A. 0,115 gam. B. 0,230 gam. C. 0,276 gam. D. 0,345 gam.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ
50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Câu 14. Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400
ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K 2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối
lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H 2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung
dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2.
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

DẠNG 2: CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM, KIỀM THỔ
- Khi CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) ta có thể viết phản ứng xảy ra
đồng thời: CO2 + OH- → (1); CO2 + 2OH- → + H2O (2)
Nếu dùng Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì có thể có thêm phản ứng tạo kết tủa:
Ca2+ + → CaCO3 (3); Ba2+ + → BaCO3 (4)
- Để xác định sản phẩm của phản ứng ta biện luận theo tỉ lệ T dưới đây:

17
T≤1 1<T<2 T≥2

Sản
(CO2 dư nếu T < 1) và (OH- dư nếu T > 2)
phẩm
- Khi phản ứng tạo ra lượng kết tủa nhỏ hơn lượng kết tủa cực đại thì có 2 giá trị của CO 2 đều thỏa mãn

Câu 1. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3, NaHCO3. D. Na2CO3, NaOH.

Câu 2. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được sản phẩm muối
có công thức là
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3, Ca(HCO3)2. D. CaCO3, Ca(OH)2.

Câu 3. Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 8,4. C. 16,8. D. 25,2.

Câu 4. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2
0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75.

18
Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam.

Câu 6. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá
trị của V là
A. 2,24 lít hoặc 4,48 lít. B. 2,24 lít hoặc 3,36 lít. C. 3,36 lít hoặc 2,24 lít. D. 22,4 lít hoặc 3,36 lít.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 7. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3, NaHCO3. D. Na2CO3, NaOH.
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được dung dịch X.
Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A. 0,6M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,4M.
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700.
Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa
33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 12. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

DẠNG 3: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT

TH1: Muối tác dụng với H+


+ Nếu cho từ từ axit (H+) vào muối cacbonat ( ) thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:

(1) + H+ → (2) + H+ → CO2↑ + H2O ⇒


+ Nếu cho từ từ muối cacbonat ( ) vào axit (H+) thì phản ứng tạo luôn khí CO2

19
(3) + 2H+ → CO2↑ + H2O ⇒

+ Nếu trộn đồng thời muối cacbonat và axit mà axit thiếu thì lượng CO 2 thu được nằm trong khoảng

< <
TH2: Muối HCO3-, tác dụng với H+
+ Nếu cho từ từ axit (H+) vào hỗn hợp muối và thì phản ứng xảy ra theo thứ tự (1), (2)

với
+ Nếu trộn đồng thời H+ và hỗn hợp muối , mà axit thiếu thì phản ứng xảy ra đồng thời với tỉ lệ

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol CO2 vào mol H+ khi thêm từ H+ và muối cacbonat:

Câu 1. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na 2CO3 1M, thấy thoát ra
1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 1,6. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,8.

Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ
từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 60. D. 100.

Câu 3. Cho từ từ 300 ml dung dịch Na 2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu
được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

20
Câu 4. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K 2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Thể tích khí
CO2 (đktc) thu được là
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.

Câu 5. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.

Câu 6. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được
V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu
thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).

Câu 7. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được dung dịch X và
kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.

21
Câu 8. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na 2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào
100 ml Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu
được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4. B. 11:7. C. 7:5. D. 7:3.

Câu 9. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100
ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư
vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.

Câu 10. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu
được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:

Tỉ lệ của a: b bằng
A. 1: 3. B. 3: 4. C. 3: 1. D. 4: 3.

Câu 11. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu
được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của x là


A. 0,25. B. 0,35. C. 0,375. D. 0,325.

22
Câu 12. Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3, thu được 200 ml
dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí
(đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá
trị của x là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30.

Câu 13. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO 3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được
chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M
vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung
dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1: V2 tương ứng là
A. 1: 3. B. 3: 4. C. 5: 6. D. 1: 2.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 14. Thêm từ tư từng giọt đến hết dung dịch chứa 0,05 mol H 2SO4 vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3.
Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,344 lít. B. 0,896 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 15. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M
vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 16. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,2M và
NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010.
Câu 17. Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl
0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.
Câu 18. Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.

23
Câu 19. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được dung dịch X và
kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.
Câu 20. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí
CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn
Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.
Câu 21. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na 2CO3 và KHCO3 thu được 1,008
lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng
độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,0375 M và 0,05M. B. 0,1125M và 0,225M. C. 0,2625M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.
Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2CO3, thu
được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a: b tương ứng là
A. 2: 5. B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 2.
Câu 23. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu
được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:

Tỉ lệ x: y là
A. 5: 1. B. 4: 1. C. 5: 2. D. 9: 2.
Câu 24. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO 2 (ở
đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.
Câu 25. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X.
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng

A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.
Câu 26. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO 3 2M và BaCl2 1M, thu được
a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 35,46.
Câu 27. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít
dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X
vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m
tương ứng là
A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi)
trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy
nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Cu.

ĐÁP ÁN
24
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

21 22 23 24 25 26 27 28

DẠNG 4: NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM


Nhôm tan trong dung dịch kiềm theo phản ứng:

2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2- + 3H2↑ ⇒


- Nếu cho hỗn hợp Al, Na cho vào nước thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:
(1) Na + H2O → NaOH + 1/2H2↑
(2) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑

+ Chất rắn nếu còn dư sau phản ứng là Al

+ Nếu Al hết

Câu 1. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24
lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,70. B. 4,85. C. 4,35. D. 6,95.

Câu 2. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.

Câu 3. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí
H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4. B. 29,9. C. 24,5. D. 19,1.

25
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X
là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.

Câu 5. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu
được 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho phần 2 vào một lượng dư H 2O, thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn
hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng (tính
theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 1,08; 0,56. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 7. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc).
Giá trị của m là
A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15. D. 3,65.
Câu 8. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y, 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 22,50. B. 17,42. C. 11,25. D. 8,71.
Câu 9. Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol Al) vào 2 lít dung
dịch Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn là
A. 22,4 lít. B. 26,1 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào
nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,90. B. 5,27. C. 3,45. D. 3,81.
Câu 11. Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là

26
A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. 12,32. 
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

DẠNG 5. NHÔM – KLK – KLKT – OXIT CỦA CHÚNG TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, VỚI KIỀM
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.

Câu 2. Hỗn hợp X gồm Al và K. Cho m gam X tác dụng với nước dư thì được 0,4 mol H 2. Cũng m gam X tác
dụng với dung dịch KOH dư được 0,475 mol H2. Giá trị của m là
A. 15,54 B. 14,55 C. 14,45 D. 15,55

Câu 3. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X
là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.

Câu 4. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,56 lít khí
H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 17,65. B. 24,50. C. 29,90. D. 35,30.

27
Câu 5. Hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al (tỉ lệ mol Ba: BaO là 1:1) vào nước dư được dung dịch A chứa một chất tan
duy nhất và 15,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 8,1 gam D. 10,8 gam

Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml
dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 dư vào dung dịch A được a gam
kết tủa. Gía trị của m và a là?
A. 8,2 và 78 B. 8,2 và 7,8 C. 82 và 7,8 D. 82 và 78

Câu 7. Cho m gam hỗn hợp gồm Na; Al vào lượng nước dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp
trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,68. B. 3,85. C. 6,35. D. 5,2.

Câu 8. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:


- Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.
- Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất).
Quan hệ giữa x và y là
A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y.

28
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 9. Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H 2
(ở đktc) thoát ra là
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 10. Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc).
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3 B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3
C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3 D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3
Câu 11. Cho 25,8 gam hỗn hợp bột Al và Al 2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 4M thu được 6,72
lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 150 ml B. 250 ml C. 300 ml D. 500 ml
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Na vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng chỉ thu
được chất tan duy nhất và 15,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp ban đầu là
A. 15,4 gam B. 14,5 gam C. 13,5 gam D. 14,4 gam
Câu 13. Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho
m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe
trong hỗn hợp đầu là
A. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe. B. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.
C. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe. D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.
Câu 14. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn
hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8. Giá trị a là
A. 0,55. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,55.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho
X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối trung
hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

29
DẠNG 6. HỖN HỢP GỒM KIM LOẠI, HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI AXIT
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N 2O
và 0,1 mol NO. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 1,35. C. 0,81. D. 8,1.

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z gồm NO và N2 (các sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 14,4 và dung dịch X (không chứa
ion NH4+). Giá trị của m là
A. 32,4. B. 26,1. C. 20,7. D. 28,8.

Câu 3. Hoà tan 16,2 gam kim loại M vào HNO3 đủ thu được 5,6 lit hỗn hợp khí gồm NO và N2 có khối lượng
7,2 gam. Kim loại M là
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Zn.

Câu 4. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe.

Câu 5. Hoà tan hết 0,03 Al mol và 0,02 mol Ag vào dung dịch HNO 3, sau phản ứng cô cạn rồi đun nóng đến
khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng x gam. Giá trị của x là
A. 9,79. B. 5,22. C. 4,26. D. 3,69.

30
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp Al, Al 2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H 2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung
dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m
có giá trị là
A. 18,78 gam B. 25,08 gam C. 24,18 gam D. 28,98 gam

Câu 7. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 25,6% về khối lượng)
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (đktc). Cô cạn X được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 42,00. B. 25,68. C. 43,28. D. 34,48.

Câu 8. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 1M. Sau phản ứng
thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất. Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa T và
dung dịch Z. Lọc rửa rồi đem T nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu
được là
A.13,1 gam. B. 12,5 gam. C. 26,2 gam. D. 11,3 gam.

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 7,25 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu (tỉ lệ mol 3:1) bằng 400ml dung dịch Y chứa
HCl 1M và NaNO3 0,375M thu được dung dịch Z và V lít (đktc) khí (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5).
Giá trị của V là
A. 4,10. B. 3,92. C. 4,48. D. 6,72.

Câu 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít
khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản
ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.

31
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch
Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N 2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có
phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,4 mol. B. 3,0 mol. C. 2,8 mol. D. 3,2 mol.

Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm Fe và 1 kim loại M có hóa trị n không đổi. Khối lượng X là 7,22 gam. Chia X ra
làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 với dung dịch HCl dư cho ra 2,128 lít H2 (đktc).
- Phần 2 với dung dịch HNO3 dư cho ra khí duy nhất là NO có thể tích là 1,792 lít (đktc). Kim loại khối
lượng M và % khối lượng của M trong hỗn hợp X là
A. Al, 53,68%. B. Cu, 25,87%. C. Zn, 48,12%. D. Al, 22,44%.

Câu 13. Hỗn hợp A gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít khí (ở đktc). Mặt khác, nếu đem hòa tan 22,2 gam hỗn hợp A trên vào dung dịch HNO3 loãng dư
thấy thoát 2,24 lít khí X (đktc) và tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được là 79 gam. Khí X là
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.

Câu 14. Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe 3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với
hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong
không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 106 B. 103 C. 105 D. 107

32
Câu 15. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Mg và Fe. Hòa tan hoàn toàn 36 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng,
dư thu được dung dịch Y gồm các muối nitrat và 7,84 lít hỗn hợp khí Z (sản phẩm khử duy nhất, trong đó có
một khí không màu hóa nâu trong không khí và một khí không màu) có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 16. Khối
lượng muối nitrat tạo thành và số mol HNO3 bị khử có giá trị lần lượt là
A. 116,6 và 1,3. B. 141,4 và 0,4. C. 141,4 và 1,3. D. 116,6 và 0,4.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 16. Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3
loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol.
Câu 17. Cho 2,16 gam Al tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư) thu được V lít khí NO (ở đktc) và dung dịch
X. Đem cô cạn dung dịch X thu được 17,76 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,792. B. 0,896. C. 1,2544. D. 1,8677.
Câu 18. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu được
dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4.
Giá trị của m là
A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.
Câu 19. Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với 0,1 mol H 2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được V lít
khí NO (spk duy nhất, đktc) và dung dịch Y chứa m1 gam muối chỉ gồm các muối trung hòa. Giá trị của m1 là
A.50,15. B. 41,95. C. 41,12. D. 32,35.
Câu 20. Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng với oxi thu được 18,0 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). SO2 là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 53,2 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 3,36. C. 4,48. D. 3,92.
Câu 21. Hòa tan hết 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg, Zn vào 500 ml dung dịch HNO 3 4M thu được 0,448 lít
N2 (đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: cô cạn thu được m gam chất rắn khan.
- Phần 2: tác dụng vừa đủ với 530ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,9 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,76 B. 38,40 C. 33,79 D. 32,48
Câu 22. Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Oxi hoá hoàn toàn m gam X cần 11,76 lít Clo (đktc). Cho m gam hỗn hợp
X tác dụng vừa đủ với 442,5ml dung dịch HNO 3 3M thu được V lít hỗn hợp khí NO và N 2O (đktc) có tỉ khối so
với hiđro là 19 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 77,75 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,44 B. 10,26 C. 10,35 D. 10,17.
ĐÁP ÁN
33
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

21 22

DẠNG 7. PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM


Câu 1. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1gam. D. 51,6 gam.

Câu 2. Để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe 2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí
thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 5,4 gam. B. 8,1 gam. C. 2,7 gam. D. 1,35 gam

Câu 3. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 5,6 gam B. 22,4 gam C. 11,2 gam D. 16,6 gam

Câu 4. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra
3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.

34
Câu 5. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4. Để hoà tan hết các chất tan được
trong dung dịch KOH thì cần dùng 400g dung dịch KOH 11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hoà tan bằng
dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6g. Giá trị của m là
A. 114,4g B. 103,6g C. 91,2g D. 69,6g

Câu 6. Trộn 24 gam Fe2O3 với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được
sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt
nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90%

Câu 7. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe 2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit
kim loại tạo kim loại. Đem chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu
được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A.100% B. 90,9% C. 83,3% D. 70%.

Câu 8. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan
hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,58. B. 33,39. C. 31,97. D. 34,10.

35
Câu 9. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe 3O4 rồi nung nóng một thời gian để phản ứng xảy ra, thu được hỗn
hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 27,965. B. 18,325. C. 27,695. D. 16,605.

Câu 10. Cho 16,0 gam Fe2O3 tác dụng với m gam Al (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác
dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn)
A. 2,7. B. 6,3. C. 8,1. D. 5,4.

Câu 11. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Để khử hoàn toàn 16,0 gam X thành Fe cần dùng vừa đủ 5,4
gam bột Al. Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí
H2(ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24. B. 8,96. C. 6,72. D. 4,48.

Câu 12. Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y
tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T.
Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn
hợp X lần lượt là
A. 4,4 gam và 17 gam. B. 5,4 gam và 16 gam. C. 6,4 gam và 15 gam. D. 7,4 gam và 14 gam.

36
Câu 13. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn#A. A
tác dụng với NaOH dư thu được 3,36 lit khí (đktc) còn lại chất rắn B. Cho B tác dụng dd H2SO4 loãng,dư thu
được 8,96 lit khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe2O3 tương ứng là
A. 13,5g và 16g B. 13,5g và 32g C. 6,75g và 32g D. 10,8g và 16g

Câu 14. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe 2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43

Câu 15. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng,
nóng). Giá trị của V là
A. 1,15. B. 1,00. C. 0,65. D. 1,05.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 16. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol H 2, dung dịch Y
và 4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy
kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị m và công thức FexOy lần lượt là
A. 11,2; Fe3O4 B. 9,1; Fe2O3 C. 8,5; FeO. D. 10,2; Fe2O3.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe 2O3, và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí
được hỗn hợp Y. Nếu cho Y tan trong H2SO4 loãng dư được V lít khí nhưng nếu cho Y tác dụng NaOH dư thì
thu được 0,25 V lít khí. Gía trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699
Câu 18. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y,
chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Gía trị của m là

37
A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Câu 19. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T.
Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là
A. 173,8. B. 144,9. C. 135,4. D. 164,6.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H 2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a
mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,51. B. 4,05. C. 5,40. D. 7,02.
Câu 21. Hỗn hợp X gồm 4,48 gam Fe, 8,0 gam Fe 2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện
không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt), thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y
thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 4x mol khí H 2. Phần
hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được x mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của mlà
A. 5,40. B. 3,24. C. 7,02. D. 3,78.
Câu 22. Nung nóng 10 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn
hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở
đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 73% B. 72% C. 64% D. 50%
Câu 23. Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản
phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là
A. 0,54 gam B. 0,27 gam C. 1,62 gam D. 0,81 gam
Câu 24. Cho 44,56 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với Al ở nhiệt độ cao (phản ứng
nhiệt nhôm) thì thu được 57,52 gam chất rắn. Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng hoàn toàn với CO dư
(nung nóng) thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,52 B. 33,04 C. 32,48 D. 34,16
Câu 25. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe 3O4 có số mol bằng nhau trong
điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc
nóng, dư thu được V lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 6,72 D. 1,12
Câu 26. Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe 2O3 và CuO rồi đốt nóng (không có không khí) được hỗn hợp
X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng, được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V
A. 0,224. B. 0,672. C. 2,24. D. 6,72.
Câu 27. Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp
X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm
khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 69,6% B. 52,50% C. 47,50% D. 30,40%
Câu 28. Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp X.
- Nếu cho X tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
- Nếu cho X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO 2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 33,69%. B. 26,33%. C. 38,30%. D. 19,88%.
Câu 29. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp
chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H 2 (đktc). Sục
38
khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2
gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn,giá trị gần nhất của m là
A. 10,259. B. 11,245. C. 14,289. D. 12,339.
Câu 30. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và CuO trong điều kiện không có không khí. Cho chất rắn sau
phản ứng hoàn toàn vào dung dịch NaOH(dư) thu được 672ml khí H 2 và chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung
dịch HNO3 loãng (dư) thấy có 448 ml khí NO (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc). Giá
trị m là
A. 2,94 B. 29,40 C. 34,80 D. 3,48

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

DẠNG 8. NHÔM – MAGIE TÁC DỤNG VỚI HNO3


Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam bột Al trong dung dịch chứa 0,44 mol HNO 3, sau khi kết thúc các phản
ứng thu được khí N2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng là m gam. Giá trị của m là
A. 27,16. B. 25,56. C. 27,96. D. 27,56.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 6,24 gam Mg cần dùng vừa đủ 640 ml dung dịch HNO 3 1M, kết thúc phản ứng thu
được khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 41,68 gam muối. Khí X là
A. NO2. B. N2. C. NO. D. N2O.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,96 gam Al và 4,76 gam Al 2O3 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được khí N2 duy nhất và dung dịch X chứa 53,52 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,82 mol. B. 0,79 mol. C. 0,81 mol. D. 0,80 mol.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HNO 3 loãng, dư. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và khí N 2O duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy khí
mùi khai thoát ra; đồng thời thu được 8,7 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần là
A. 0,60 mol. B. 0,64 mol. C. 0,56 mol. D. 0,54 mol.
Câu 5. Cho 3,96 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được khí N2 duy nhất và dung dịch chứa 33,64
gam muối. Số mol HNO3 bị khử là
A. 0,54. B. 0,10. C. 0,50. D. 0,07.
Câu 6. Hòa tan hết hỗn hợp chứa 0,15 mol Mg và 0,06 mol Al trong dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 5,22 gam. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,48 mol. B. 0,54 mol. C. 0,60 mol. D. 0,64 mol.
Câu 7. Hòa tan hết 10,5 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4: 1 vào dung dịch HNO 3 loãng
dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó
có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 26/3. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,04 mol. B. 1,06 mol. C. 1,02 mol. D. 1,08 mol.
Câu 8. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 8,64 gam Mg và 4,8 gam MgO trong dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí Y duy nhất. Tỉ khối của Y so với metan bằng 1,75. Cô cạn
dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 73,44 gam. B. 74,24 gam. C. 71,04 gam. D. 72,64 gam.
Câu 9. Cho hỗn hợp gồm 3,36 gam Mg và 0,4 gam MgO tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được
0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn khan. Số mol HNO 3
đã phản ứng là
A. 0,28 mol. B. 0,32 mol. C. 0,36 mol. D. 0,34 mol.
39
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 5,76 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí N2 duy nhất (đo
đktc) và dung dịch chứa 47,84 gam muối. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,896. C. 0,672. D. 1,120.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa a mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N 2O duy nhất và dung dịch chỉ
chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là
A. 0,36. B. 0,42. C. 0,45. D. 0,48.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng V lít dung dịch HNO 3 1M (lượng vừa đủ).
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (khí duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 54,9 gam muối.
Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 9,72 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,045 mol khí N 2O
duy nhất và dung dịch chứa 64,44 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Al.
Câu 14. Hòa tan hết 7,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO 3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 6,25. Mặt khác hòa tan hết 7,84 gam X trên trong dung
dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa hai muối nitrat và hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so
với He bằng 11. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,50 mol. B. 0,46 mol. C. 0,48 mol. D. 0,44 mol.
Câu 15. Cho hỗn hợp chứa 10,08 gam Mg và 7,2 gam MgO vào dung dịch chứa HCl (dùng dư) và NaNO 3, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H2 có tỉ khối so với oxi bằng
0,3875. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 68,18. B. 60,20. C. 64,58. D. 66,16.
Câu 16. Cho 6,72 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,02 mol
khí N2 duy nhất. Giá trị m là
A. 44,64. B. 41,44. C. 43,44. D. 45,04.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 9,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO 3, sau khi các
phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chứa 63,48 gam muối và 1,344 lít N 2 duy nhất (đo ở đktc). Dung dịch
X tác dụng với tối đa V ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị của V là
A. 580. B. 740. C. 640. D. 660.
Câu 18. Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 180 gam dung dịch HNO 3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch X và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (8m + 2,64) gam muối khan.
Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Zn.
Câu 19. Cho 6,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,08 mol khí X và dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,28 gam hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khí X là
A. N2. B. NO2. C. NO. D. N2O.
Câu 20. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,08 mol Al trong dung dịch chứa a mol HNO3 kết thúc
phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 5,04 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch NaOH
dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 27,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,66. B. 0,64. C. 0,60. D. 0,68.
Câu 21. Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO 3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X
và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị
của a là
A. 0,66. B. 0,63. C. 0,69. D. 0,72.
Câu 22. Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO 3, kết
thúc phản ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không
màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là
A. 75,30. B. 73,86. C. 74,50. D. 72,82.
40
Câu 23. Cho 4,32 gam bột Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí
N2O duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thấy khí mùi khai thoát ra. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,54. B. 0,58. C. 0,60. D. 0,62.
Câu 24. Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO 3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng,
thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa.
Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là
A. 40,32 gam. B. 38,72 gam. C. 37,92 gam. D. 37,12 gam.
Câu 25. Hòa tan hết m gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X và 0,06 mol khí
N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (8m + 1,68) gam muối khan. Mặt khác m gam kim loại M tác dụng
với dung dịch HCl loãng dư, thu được 8,064 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Ca.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 15,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Al2O3 trong 700 ml dung dịch HNO3 2,5M, đun
nóng, thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 1,8 lít dung dịch NaOH
1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,6 gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Al
trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25%. B. 20%. C. 35%. D. 30%.
Câu 27. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO 3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng,
sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 9,4. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được 91,96 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 42,58%. B. 34,84%. C. 40,65%. D. 38,71%.
Câu 28. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol khí
NO2 và 0,02 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 0,81. B. 8,1. C. 13,5. D. 1,35.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau
khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của
V là
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,76. D. 0,86.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng HNO 3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO 2 và NO có tỉ khối
so với O2 bằng 1,3125 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,9 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 8,1. C. 10,8. D. 13,5.
Câu 31. Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO 3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 2 khí
không màu trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là
A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74.
Câu 32. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3, thu được dung dịch X
chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4.
Giá trị của m là
A. 16,085. B. 14,485. C. 18,300. D. 18,035.
Câu 33. Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO 3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra
dung dịch X và 448 ml (đktc) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ
khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu
được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 15,48. B. 15,18. C. 17,92. D. 16,68.
Câu 34. A là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). B là dung dịch gồm H 2SO4 và NaNO3.
Cho 6,0 gam A tan hoàn toàn vào B thu được dung dịch D (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn hợp 2 khí (gồm
khí X và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào D, thu được 55,92 gam kết tủa. Biết D có khả năng tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol KOH. X là
A. N2O. B. N2. C. NO2. D. NO.

41
Câu 35. Cho hỗn hợp A gồm Al, Mg, Ag nặng 25,24 gam tác dụng vừa đủ với 525 gam dung dịch HNO 3 30%
thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N 2 và N2O có dB/H2 = 18 và dung dịch D chứa x gam muối. Cô cạn
dung dịch D rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn (khan). Giá trị của
(x – y) là
A. 128,88. B. 112,56. C. 154,12. D. 120,72.
Câu 36. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T
(trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2
gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0. B. 2,5. C. 1,0. D. 1,5.
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36

42

You might also like