Professional Documents
Culture Documents
C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao. D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 14. Phương trình phản ứng hóa học chứng minh Al(OH)3 có tính axit là
A. Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O. B. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O.
Câu 25. Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. NaCl. B. Na2CO3. C. CaCl2. D. Ca(NO3)2.
Câu 26. Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch Na2CO3 tạo kết tủa?
A. NaCl B. KNO3 C. KCl D. CaCl2
Câu 27. Điều chế kim loại Na bằng phương pháp
A. điện phân dd NaCl có màng ngăn B. điện phân dd NaCl không có màng ngăn
C. dùng CO khử ion Na+ trong Na2O ở nhiệt độ cao D. điện phân NaCl nóng chảy
Câu 28. Cho dãy các kim loại : Mg, Cu, Fe, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử mạnh nhất là
A. Mg B. Ag C. Cu D. Fe
Câu 29. Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe B. Cu C. Ba D. Ag
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48 C. 1,12 D. 3,36
Câu 31. Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là
A. K, Zn, Cu B. Zn, Cu, K C. Cu, K, Zn D. K, Cu, Zn
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Để trung hòa axit
dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be.
Câu 33. Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim
loại đó là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Câu 34. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại
ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là
A. KCl. B. NaCl. C. LiCl. D. RbCl.
Câu 35. 2,52g một kim loại tan hết trong dd H2SO4 loãng thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại là
A. K. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 36. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml
dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Câu 37. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước là
A. 25,57%. B. 12,79%. C. 25,45%. D. 12,72%.
Câu 38. Cho 200g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí CO2 sục vào dung dịch
chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là
A. 126g. B. 12,6g. C. 168g. D. 16,8g.
Câu 39. Cho 197g BaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 84g
KOH. Khối lượng muối thu được là
A.119g. B. 50g. C.69g. D. 11,9g.
Câu 40. Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được
69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
A. 84% ; 16%. B. 16% ; 84%. C. 32% ; 68%. D. 68% ; 32%.
4
Câu 41. Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với
nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là
A. 48g. B. 4,8g. C. 24g. D. 2,4g.
Câu 42. Cho 2,8g CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục 1,68 lít khí CO 2 (đktc)
vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,5g. B. 4,05g. C. 6,55g. D. 7,5g.
Câu 43. Hòa tan 8,2g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Số gam CaCO3 và
MgCO3 lần lượt là
A. 4 và 4,2. B. 4,2 và 4. C. 3,36 và 4,48. D. 4,48 và 3,36.
Câu 44. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí CO 2.
Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 70,4% và 29,6%. B. 29,6% và 70,4%. C. 59,15% và 40,85%. D. 40,85% và 59,15%.
Câu 45. Hòa tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được số gam chất rắn là
A. 13,2. B. 13,8. C. 10,95. D. 15,2.
Câu 46. Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được m
gam Al. Biết hiệu suất điện phân là 80%. Giá trị m là
A. 3,24. B. 5,4. C. 2,16. D. 2,7.
Câu 47. Hoà tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA bằng dung dịch HCl dư, thu được
2,24 lít khí (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan. x có giá trị là
A. 12,00g. B. 11,10g. C. 11,80g. D. 14,20g.
Câu 48. Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,6000 lít. B. 4,4800 lít. C. 3,4048 lít. D. 2,5088 lít.
Câu 49. Khối lượng K2O cần lấy để hòa tan vào 70,6g nước để thu được dung dịch có nồng độ 14% là
A. 8,4g. B. 4,8g. C. 4,9g. D. 9,4g.
Câu 50. Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol Cl 2 và
0,4 mol O2 thu được 64,6g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2
Câu 51. Hỗn hợp Al và Fe3O4 đem nung không có không khí. Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm nếu đem
tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lit H 2(đktc); nếu đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88
lit H2(đktc) Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 27g. B. 2,7g. C. 54g. D. 5,4g.
Câu 52. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH
1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 100. B. 200. C. 150. D. 300.
Câu 53. Hoà tan hoàn toàn 47,4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dd X. Cho toàn bộ X tác
dụng với 200 ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,6 B. 54,4 C. 62,2 D. 7,8
Câu 54. Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
5
Câu 55. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Câu 56. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
Câu 57. Chất làm mềm nước cứng toàn phần là
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3. D. MgSO4
Câu 58. Phát biểu sai là
A. nhôm là kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit lưỡng tính.
D. nhôm có tính khử mạnh nhưng kém hơn KL kiềm và KL kiềm thổ.
Câu 59. Chất không có tính lưỡng tính là
A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. ZnSO4. D. NaHCO3
Câu 60. Thạch cao sống có công thức là
A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4. D. CaCO3.
Câu 61. Thạch cao nung có công thức là
A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4. D. CaCO3.
Câu 62. Thạch cao khan có công thức là
A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4. D. CaCO3.
Câu 63. Nước cứng vĩnh cửu chứa muối
A. Ca(HCO3)2. B. MgSO4. C. MgCO3. D. NaCl.
Câu 64. Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại
A. Nước cứng vĩnh cửu. B. Nước cứng toàn phần.
C. Nước cứng tạm thời. D. Nước khoáng.
Câu 65. Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng
A. dd HCl. B. dd Na2CO3. C. dd Na3PO4. D. dd NaCl.
Câu 66. Dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu là
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaNO3.
Câu 67. Trong một bình nước có chứa 0,01 mol Na +; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3–; 0,02
mol Cl– . Nước trong bình
A. có tính cứng tạm thời. B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần. D. là nước mềm.
Câu 68. Một phương trình phản ứng hóa học không giải thích việc dùng dung dịch Na2CO3 làm mềm nước
cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl. B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3.
C. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2. D. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH.
Câu 69. Chọn câu không đúng
6
C. sắt đóng vai trò catot (điện cực dương)và ion H+ bị oxi hóa.
D. nhôm đóng vai trò anot (điện cực âm) và bị oxi hoá.
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
A. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag. B. CO + CuO Cu + CO2.
C. CuCl2 Cu + Cl2. D. 2Al2O3 4Al + 3O2.
Câu 5. Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. NaOH, O2 và HCl. B. NaOH, H2 và Cl2. C. Na và Cl2. D. Na, H2 và Cl2.
Câu 6. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2 và AgNO3.
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. D. AgNO3 và Mg(NO3)2.
Câu 7. Cho 15,2 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, lấy dư, thu được 4,48 lít khí
không màu hóa nâu trong không khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). % Cu theo khối lượng là
A. 36,84%. B. 36,74%. C. 63,26%. D. 63,16%.
Câu 8. Cho 0,31 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng hết
với nước, thu được 0,112 lít H 2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm (gam) trong dung dịch thu được
là
8
Câu 21. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy:
A. Có kết tủa trắng và bọt khí. B. Không có hiện tượng gì.
C. Có bọt khí thoát ra. D. Có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 22. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm chìm natri trong
A. nước. B. dầu hỏa. C. phenol lỏng. D. ancol etylic.
Câu 23. Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại
nào sau đây?
A. Fe. B. Na. C. Ag. D. Ca.
Câu 24. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg 2+; Ca2+; Cl-; SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước
cứng trên là:
A. Na2CO3. B. Ca(OH)2. C. BaCl2. D. NaHCO3.
Câu 25. Chất nào sau đây được đúc tượng hay dùng để bó bột (khi bị gãy xương)?
A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.3H2O.
Câu 26. Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 27. Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết
với Y là
A. 380ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 180 ml.
Câu 28. Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 10,8. B. 28,7. C. 39,5. D. 17,9.
Câu 29. Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 11,2. B. 5,6. C. 8,4. D. 16,8.
Câu 30. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10 gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m
gam hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,12 lít
NO2 (đktc) duy nhất. Vậy m có giá trị là
A. 7,5. B. 8,8. C. 9,6. D. 7.
B. PHẦN DÀNH CHO LỚP 12.3; 12.4; 12.5; 12CV và 12CA (Từ câu 31 đến câu 35)
Câu 31. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 (tỉ lệ mol 1:1); (b) NaHSO4 + NaOH (dư);
(c) CO2 + NaOH (tỉ lệ mol 3:2); (d) CO2 + NaOH (tỉ lệ mol 2:3).
Số thí nghiệm có hai muối sau phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 32. Có 4 dung dịch đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm: (NH 4)2SO4, MgCl2, K2CO3, NaCl. Cho dung
dịch Ba(OH)2 đến dư vào 4 dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 33. Cho các phản ứng sau trong dung dịch
(1) Na2CO3 + MgCl2; (2) Na2CO3 + H2SO4;
10
C. PHẦN DÀNH CHO LỚP 12.1; 12.2 và 12CT (Từ câu 36 đến câu 40)
Câu 36. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) NO2 + NaOH (dư); (b) NaHSO4 + KOH (dư);
(c) Ca(HCO3)2 + NaOH (dư); (d) Ca(OH)2 (dư) + NaHCO3.
Số thí nghiệm có hai muối sau phản ứng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, NaOH và Na2CO3 trong dd H2SO4 40% (loãng,
vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ
51,449%. Cô cạn toàn bộ dd Y thu được 170,4 gam muối trung hoà khan. Giá trị của m là
A. 23,8 gam. B. 50,6 gam. C. 50,4 gam. D. 37,2 gam.
Câu 38. Cho các phản ứng ở nhiệt độ thường?
(1) Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 dư MgCO3 + CaCO3 + 2H2O.
(2) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3 + BaCO3 + 2H2O.
(3) Ca(OH)2 + 2NH4Cl CaCl2 + 2H2O + 2NH3 .
(4) CaCl2 + 2 NaHCO3 CaCO3 + 2NaCl + 2HCl.
Có bao nhiêu phản ứng chưa chính xác?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 39. Cho các phản ứng sau trong dung dịch
(1) Na2CO3 + AlCl3; (2) Na2CO3 + H2SO4;
(3) NaHCO3 + Ba(OH)2; (4) Na2S + AlCl3;
(5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2; (6) Na2CO3 + CaCl2;
(7) CuCO3 + dung dịch HF.
Các phản ứng tạo đồng thời kết tủa và khí là:
A. (1),(4),(6). B. (1),(2),(5). C. (1), (4), (5),(7). D. (2),(3),(5).
Câu 40. Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn
hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y
và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3,
thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N 2O. Tỉ khối của T so
với H2 là 16,75. Giá trị của m là
11
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút. Ngày: 26/12/2020
Câu 1. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại
A. nhôm. B. chì. C. natri. D. đồng.
Câu 2. Nhóm kim loại thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội là
A. Fe, Ag. B. Zn, Al, Fe. C. Al, Fe, Cr. D. Al, Cu, Fe.
Câu 3. Cho 1 đinh sắt vào dung dịch chứa một trong những chất sau: CuSO4, HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng dư. Số
trường hợp phản ứng tạo muối Fe (II) là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 4. Trong các phương trình hóa học cho dưới đây, phương trình nào không đúng?
Câu 15. Cho 0,896 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940.
C. 1,970. D. 2,364.
Câu 16. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10 gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam hỗn
hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO2 (đktc) duy nhất.
Vậy m có giá trị là
A. 7,5. B. 8,8.
C. 9,6. D. 7.
Câu 17. Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 28,7.
C. 39,5. D. 17,9.
Câu 18. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ V lít dung dịch
HNO3 0,5M. thu được 0,448 lít NO (đktc). Giá trị của V là
A. 0,84. B. 0,42.
C. 8,4. D. 4,2.
14
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 47,4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dd X. Cho toàn bộ X tác dụng với
200 ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,4. B. 46,6.
C. 62,2. D. 7,8.
Câu 20. Hoà tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí
(đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan. Giá trị của x là
A. 12,0. B. 11,1.
C. 11,8. D. 14,2.
Câu 21. Hoà tan hết 3,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 3,136 lít khí
(đktc) và m gam muối sunfat, m nhận giá trị bằng
A. 16,94. B. 13,44.
C. 30,38. D. 8,47.
Câu 22. Hoà tan hết 3,5g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m
(g) muối clorua. Giá trị của m là
A. 15,2. B. 13,44.
C. 9,6. D. 12,34.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol Cl 2 và 0,4 mol O2
thu được 64,6g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,4.
C. 0,3. D. 0,6.
Câu 24. Cho hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch Y và một phần sắt không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3, FeSO4. B. Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3.
C. Al2(SO4)3, FeSO4. D. Al2(SO4)3.
Câu 25. Có các cặp chất sau: (1) Zn và dd MgSO4; (2) Fe và dd Cu(NO3)2; (3) Ni và dd CuSO4; (4) Fe và dd FeCl3; (5)
Cu và dd Fe(NO3)3; (6) Cu và dd H2SO4 loãng. Các cặp chất phản ứng được với nhau là
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (5), (6).
Câu 26. Hợp chất nào của canxi được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi bị gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
Câu 27. Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp nung nóng X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO, thu được hỗn hợp
Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
không tan Z gồm
A. MgO, Fe3O4, Cu. B. MgO, FeO, Cu.
C. Mg, Fe, Cu. D. MgO, Fe, Cu.
Câu 28. Cho 26Fe, 27Co ; hãy chọn phát biểu đúng: Trong bảng tuần hoàn:
A. Fe ở nhóm VIII A, Co ở nhóm VIII B.
B. Fe ở nhóm VIII B, Co ở nhóm VIII A.
15
B. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO LỚP 12.5, 12CV VÀ 12CA (5 CÂU)
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 38. Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO, đốt nóng, thu được chất rắn X 1. Hoà tan chất rắn X1 vào
nước thu được dung dịch Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu được kết tủa F1. Hoà tan E1 vào dung dịch
NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất rắn G1. Tổng số phản ứng đã xảy ra là
A. 4. B. 5.
C. 6. D. 3.
Câu 39. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 loãng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và
0,784 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 1,295 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu
trong không khí. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,45 mol. B. 0,235 mol.
C. 0,245 mol. D. 0,47 mol.
Câu 40. Cho dung dịch chứa a gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe 2(SO4)3, tiếp tục thêm vào dung dịch sau
phản ứng 8,52g Al(NO3)3 nữa thì thu được b gam kết tủa. Để b có giá trị lớn nhất thì a bằng
A. 8,8. B. 10,0.
C. 7,2. D. 9,6.
C. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO LỚP 12.1, 12.2, 12.3, 12.4 VÀ 12CT (5 CÂU)
(5) T + HCl + E F + Đ
Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Al.
Câu 43. Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO, đốt nóng, thu được chất rắn X 1. Hoà tan chất rắn X1 vào
nước thu được dung dịch Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu được kết tủa F1. Hoà tan E1 vào dung dịch
NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất rắn G1. Cho G1 vào dung dịch AgNO3 dư (Coi CO2 không phản ứng với nước).
Tổng số phản ứng đã xảy ra là
A. 5. B. 6.
C. 7. D. 4.
17
Câu 44. Chia 75,6g hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3 và Al2O3 làm hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa
đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 99,8g muối khan. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp Y gồm HCl và
H2SO4 thu được 93,55g muối khan. Số mol H2SO4 có trong Y là
A. 0,525. B. 0,5.
C. 1,0. D. 1,05.
Câu 45. Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào dd CuSO 4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng
thanh kim loại giảm 0,05% ; nếu nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO 3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng
7,1% (so với khối lượng thanh kim loại ban đầu). Biết số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
Nhận định (liên quan tới M) nào sau đây là SAI ?
A. Không thu được kết tủa M(OH)2 từ muối M2+ bằng dd NH3 dư.
B. Cho M tác dụng với HNO3 không thể thu được muối NH4+.
C. Cho M tác dụng với muối Fe3+ có thể không thu được Fe.
D. M là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe nhưng yếu hơn Al.
*** HẾT***