You are on page 1of 2

CÁC ĐỊNH DẠNG CỦA FORMAT VÀ INPUT MASK

I. Format
1. Short Text/Long Text
Có thể tạo khuôn dạng cho Short Text hoặc Long Text sử dụng các ký hiệu sau trong bảng:
Ký hiệu Mô tả
@ Ký tự (có thể là khoảng trắng), bắt buộc nhập.
& Ký tự, không bắt buộc nhập.
< Chuyển các ký tự sang chữ thường (lowpercase).
> Chuyển các ký tự sang chữ in (uppercase).

2. Number
Định dạng Mô tả
General Number (Default) Đúng số được nhập vào.
Currency Có phân cách phần ngàn, số lẻ (separator) chèn thêm $.
Euro Giống như định dạng Currency, tuy nhiên chèn thêm dấu € thay cho dấu
$.
Fixed Có phân cách phần ngàn và có làm tròn, phụ thuộc vào vị trí số lẻ trong
Decimal places.
Standard Có phân cách phần ngàn, số lẻ.
Percent Dữ liệu nhập được nhân với 100 và định dạng thêm ký tự %.
Scientific Dạng số khoa học.

II. Input mask


Ký tự Mô tả
0 Ký số 0 đến 9, bắt buộc nhập, không nhập dấu [+] hoặc [-].
9 Ký số 0 đến 9 và khoảng trắng, không bắt buộc nhập, không nhập dấu [+] hoặc
[-].
# Ký số 0 đến 9 và khoảng trắng, không bắt buộc nhập, cho nhập dấu [+] hoặc [-].
L Ký tự A đến Z, bắt buộc nhập.
? Ký tự A đến Z, không bắt buộc nhập.
A Ký tự và ký số, bắt buộc nhập.
a Ký tự và ký số, không bắt buộc nhập.
& Bất kỳ một ký tự nào hoặc khoảng trắng, bắt buộc nhập.
C Bất kỳ một ký tự nào hoặc khoảng trắng, không bắt buộc nhập.
.,:;-/ Các dấu phân cách: số lẻ, phần ngàn, ngày giờ (theo Regional Settings
Properties trong Windows Control Panel.
< Chuyển đổi các dữ liệu chuỗi ký tự in sang thường.
> Chuyển đổi các dữ liệu chuỗi ký tự thường sang in.
TẠO BẢNG (1)
Câu 4: Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
Bảng DMSV:

Bảng DMKH: Bảng DMMH:

Bảng KETQUA:

You might also like