You are on page 1of 4

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

Phiếu an toàn hóa chất

AXIT SULPHURIC
(H2SO4)
Số CAS: 7664-93-9
Số UN: 1830
Số đăng ký EC: 016-020-00-8
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Sulfuaric acid
- Tên thương mại: Sulfuaric acid
- Tên khác (không là tên khoa học): Axit sunfuric
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong
Công ty cổ phần Phƣơng Bắc trƣờng hợp khẩn cấp:
An Tràng, Trƣờng Sơn, An Lão, Hải Phòng
- Mục đích sử dụng: Tẩy rửa, hòa tan kim loại, mạ, luyện kim,… 0901.536.639
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Công thức hóa Hàm lƣợng
Tên thành phần nguy hiểm Số CAS
học (% theo trọng lƣợng)
Sunfuaric acid
7664-93-9 H2SO4 98

III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm: Dạng nguy hiểm, chất ăn mòn, hạng 1 ăn mòn và gây phỏng rộp da.
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Nguy hiểm khi hít phải, gây tức ngực khó thở, ho, rát cổ.
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng: Thiết bị chứa dùng bằng thép nhựa, thủy tinh, composit,
phải kín, khi tiếp xúc phải có khẩu trang hoặc mặt nạ phòng độc. Đứng đầu gió khi tiếp xúc H 2SO4
dưới 70% không dùng thiết bị chứa bằng thép.
3. Các đƣờng tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: Khi tiếp xúc với mắt gây đỏ, đau, phổng rộp.
- Đường thở: Gây cảm giác rát, đau cổ họng, ho, hơi thở nặng nhọc.
- Đường da: Khi tiếp xúc với da gây tấy đỏ, phồng rộp, bỏng da nghiêm trọng.
- Đường tiêu hóa: Gây đau ở khoang bụng, cảm giác bỏng rát, bị sốt và suy sụp.
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng mắt (bị văng, dây vào mắt): Rửa nước dùng khăn sấp
nước đắp vào. Chuyển đến y tế, dùng dung dịch NaHCO3 nồng độ 0,1% rửa đến khi Ph=7 sau đó
chuyển đến cơ sở y tế điều trị.
2. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Rửa nước nhiều lần, sau đó dùng dung
dịch NaHCO3 (2,5%) rửa đến khi Ph=7 sau đó chuyển đến cơ sở y tế điều trị.
3. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí): Di chuyển ra chỗ thoáng khí, đặt nạn nhân tư thế nằm ngửa, nửa ngồi, thổi ngạt khi cần thiết,
cho thở không khí giàu oxi. Chuyển đến cơ sở y tế điều trị và theo dõi.
4. Trƣờng hợp tai nạn theo đƣờng tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)
5. Lƣu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có): Bệnh nhân có thể sốc hạ thân nhiệt.
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy: Không cháy.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Khi cháy thoát ra khí độc và gây dị ứng.
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát ,…: Nguy cơ cháy nổ
khi tiếp xúc với bazơ, các chất oxy hóa, chất khử.
4. Các chất dập cháy thích hợp và hƣớng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác:
Không dùng nước, dùng bột AEEE, bột cát.
5. Phƣơng tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Quần áo chống thấm nước, ủng,
gang tay cao su, mặt nạ phòng độc, thiết bị thở dưỡng khí, tiếp cận khu vực cháy theo chiều gió..
6. Các lƣu ý đặc biệt về cháy, nổ: (nếu có)
VI. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Pha loãng bằng nước hoặc vật liệu khô như cát hoặc trung hòa
bằng Na2CO3 loãng, tìm mọi biện pháp bịt kín chỗ hở.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Nhanh chóng tìm cách dùng đất, cát đắp làm bờ chặn không
cho axit lan rộng sau đó trung hòa bằng vôi hoặc Na2CO3 loãng phun lên trên tránh hơi axit lan
rộng, báo cơ quan quản lý môi trường biết kịp thời xử lý. Dung dịch sau xử lý phải thu gom xử lý
tiếp trước khi thải vào môi trường.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió,
chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…): Phải có đầy đủ
trang bị phòng hộ cá nhân, dụng cụ chuyên dùng mặt nạ phòng độc, khẩu trang, tủ hít khi pha chế
thành dung dịch công tác phương diện cấp cứu sẵn có tại chỗ.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản: Thiết bị chứa đảm bảo có độ chắc chắn, vật
liệu nhựa, thủy tinh, khu vực chứa phải có bờ ngăn, phương diện thu hồi khi cố tràn chảy.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƢỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết
- Thiết lập hệ thống thông gió cục bộ để giữ cho môi trường làm việc luôn thông thoáng.
- Lắp đặt hệ thống nước rửa và vòi nước cấp cứu gần nơi thao tác, sử dụng hóa chất.
2. Các phƣơng tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Kính bảo hộ chống hóa chất, mặt nạ phòng độc.
- Bảo vệ thân thể: Quần áo bảo hộ lao động.
- Bảo vệ tay: Găng tay bằng Neoprene hay Plastic.
- Bảo vệ chân: Đi giày hoặc ủng cao su.
3. Phƣơng tiện bảo hộ trong trƣờng hợp xử lý sự cố: Mang quần áo bảo hộ, mặt nạ phòng độc,
găng tay, đi ủng.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): Rửa tay sạch sau khi tiếp xúc với hóa chất.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Chất lỏng sánh Điểm sôi (0C): 340
Màu sắc: Chất lỏng không màu Điểm nóng chảy (0C): 35
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương
Mùi đặc trưng: Mùi nồng, hắc, khó chịu.
pháp xác định: Không có
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất
Nhiệt độ tự cháy (0C: Không có
tiêu chuẩn: dưới 0,04KPA(0,3mmHg) ở 25oC
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
tiêu chuẩn: 3,4 không khí): Không có
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
Độ hòa tan trong nước: Vô cùng, sinh nhiệt
không khí): Không có
Độ PH: Tính axit 0,3(dung dịch 1N) 1,2(dung
Tỷ lệ hóa hơi: Hầu như rất chậm
dịch 0,1N) 2,1(dung dịch 0,01N)
Khối lượng riêng (kg/m3) 1,84 Các tính chất khác nếu có
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): Ổn định cao
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: Chưa có thông tin
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh): Ăn mòn kim
loại, phản ứng hầu hết với kim loại giải phóng SO3, hòa tan trong nước tạo thành axit loãng có tính
ăn mòn, phản ứng các chất kiềm tỏa nhiều nhiệt.
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …: Tránh tiếp xúc
các kim loại kiềm
- Phản ứng trùng hợp: Không xảy ra
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Đƣờng tiếp
Tên thành phần Loại ngƣỡng Kết quả Sinh vật thử
xúc
H2SO4 LC50 510 mg/m3 Da, hô hấp,.. Chuột nhà, thỏ
1. Các ảnh hƣởng mãn tính với ngƣời: Chưa có thông tin
2. Các ảnh hƣởng độc khác: Chưa có thông tin
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật:
Tên thành phần Loài sinh vật Chu kỳ ảnh hưởng Kết quả
H2SO4 Các loài Ngay
2. Tác động trong môi trƣờng
- Mức độ phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
- Chỉ số BOD và COD: Chưa có thông tin
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ

1. Thông tin quy định tiêu hủy: Xử lý nước thải phải được thực hiện theo quy định của nhà nước.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Chưa có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: Dùng các chất kiềm xử lý, tạo ra các muối trung hòa không độc
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Các muối và nước không độc hại
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên vận Loại,
Nhãn
chuyển nhóm Quy cách Thông tin
Tên quy định Số UN vận
đƣờng hàng nguy đóng gói bổ sung
chuyển
biển hiểm
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của CP quy
định Danh mục hàng nguy
hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương vận chuyển
Axit
tiện giao thông cơ giới 1830 8 45kg/can H2SO4 hàng kèm
sulphuric
đường bộ; theo COA
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của CP quy định
Danh mục hàng hóa nguy
hiểm và việc vận tải hàng
hóa nguy hiểm trên đường
thủy nội địa.
Quy định về vận chuyển
Không
hàng nguy hiểm quốc tế - - - - -

của EU, USA…
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới: Chưa có thông tin
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký: Chưa có thông tin
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ: Chưa có thông tin
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 01 tháng 01 năm 2015
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: 15 tháng 06 năm 2021
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty Cổ phần Phương Bắc
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và
mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro,
tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh
sử dụng và tiếp xúc

You might also like