You are on page 1of 5

PHỤ LỤC 17

(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp
Sơn Epoxy Đại Bàng (không bắt buộc)
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: Sơn Epoxy Đại Bàng Mã sản phẩm (nếu có):
- Tên thương mại: Sơn Epoxy Đại Bàng
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp
khẩn cấp: (84) 4 36880086
Công Ty Cổ Phần Sơn Tổng Hợp Hà Nội
Thanh Liệt - Thanh Trì - Hà Nội - Việt Nam

- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:


- Mục đích sử dụng: Sơn
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy Số CAS Công thức hóa Hàm lượng
hiểm học (% theo trọng lượng)
_ _ _ _
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
3. Các đƣờng tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: Có thể kích ứng mắt
- Đường thở: Có thể gây kích ứng màng nhầy
- Đường da: Có thể kích ứng da.
- Đường tiêu hóa: Có thể gây buồn nôn, rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy
- Đường tiết sữa: Không có thông tin
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1.Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng mắt (bị văng, dây vào mắt):
Vành mí mắt trên và dưới ra, rửa mắt ngay với nhiều nước trong ít nhất 15 phút và chăm sóc y tế.
2. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da):
Lau khô và dùng nước để làm sạch
3. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí):
Nếu thấy khó thở, phải cấp oxy. Nếu ngừng thở, thực hiện hô hấp nhân tạo ngay lập tức. Đi tới
bệnh viện.

4. Trƣờng hợp tai nạn theo đƣờng tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất):
Uống nhiều nước ấm và nhổ ra. Rửa dạ dày. Đi tới bệnh viện.
5. Lƣu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)

V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN


1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…)
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Khi tỏa nhiệt cao, có thể thoát ra khí ga độc Carbon
monoxide

3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hƣớng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác :
bọt, carbon dioxide, cát, bột.
5. Phƣơng tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Mặc quần áo bảo hộ toàn thân, đội
mũ bảo hiểm, hệ thống ống thở khép kín có áp suất phù hợp và mặt nạ
6. Các lƣu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có)
VI. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ:
Dùng cát, vật liệu trơ hoặc các vật liệu thấm hút khác
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng:

VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ


1. 1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông
2. gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…):
3. Mặt nạ khí loại mới (Mặt nạ toàn diện), mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay cao su.
·Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng và hơi nóng, nơi lưu trữ phải cấm hút thuốc
·Ngăn cản rò rỉ hơi ở nơi làm việc
·Tránh tiếp xúc với chất ôxi hóa. Sử dụng nhẹ nhàng, tránh hư hại khi đóng hoặc tháo dỡ
thùng chứa,

·Trang bị đủ các thiết bị tương ứng để phòng cháy chữa cháy và xử lý trường hợp rò rỉ phù hợp
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn
gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…):
·Được lưu trữ ở nới thoáng mát, thông gió đầy đủ
·Tránh xa lửa và nhiệt
·Tránh xa tầm tay của trẻ em và côn trùng
. Hóa chất dễ biến đối nên được lưu trữ tách biệt với các chất ôxi hóa. Tránh để lẫn
·Không để chất làm mất mùi gần thiết bị làm nóng hay tiếp xúc với ánh sáng trong
thời gian dài. .Trang bị đủ các thiết bị PCCC thích hợp
·Khu vực lưu trữ phải được trang bị các thiết bị xử lý sự cố khẩn cấp và rò rỉ phù hợp với
các vật dụng phụ trợ
·Các chất cực độc sẽ được lưu trữ theo hệ thống quản lý 5 cặp.

VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƢỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …)
2. Các phƣơng tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Không có thông tin
- Bảo vệ thân thể, tay & chân:
Đeo găng tay không thấm hóa chất. Mặc quần áo không thấm hóa chất thích hợp nếu cần
3. Phƣơng tiện bảo hộ trong trƣờng hợp xử lý sự cố:
Mặc bảo hộ cá nhân phù hợp
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…)
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Chất lỏng Điểm sôi (0C): Không áp dụng
Màu sắc: Không áp dụng Điểm nóng chảy (0C): Không áp dụng
Mùi : Mùi sơn Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương
pháp xác định: Không áp dụng
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất Nhiệt độ tự cháy (0C): Không áp dụng
tiêu chuẩn: Không áp dụng
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
suất tiêu chuẩn: Không áp dụng không khí)
Độ hòa tan trong nước: Có thể tan Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với
không khí)
Độ PH: Không áp dụng Tỷ lệ hóa hơi: Không áp dụng
Khối lượng riêng (kg/m3): Không áp dụng Các tính chất khác nếu có: Không áp dụng
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): Ổn định ở điều kiện
thường
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: Không
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh):Không
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …): Không
- Phản ứng trùng hợp: Không
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành phần Loại ngƣỡng Kết quả Đƣờng Sinh vật thử
tiếp
xúc
_ _ Kích ứng nhẹ Mắt _
1. Các ảnh hƣởng mãn tính với ngƣời (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …):
2. Các ảnh hƣởng độc khác
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh Kết quả
hƣởng
_ _ _ _
2. Tác động trong môi trƣờng
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
Hóa chất có hại cho môi trường cần được chú ý đặc biệt để tránh gây ô nhiễm môi trường

XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ


1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): Tuân thủ các quy định của địa phương
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải
3. Biện pháp tiêu hủy:
Trộn với hóa chất không cháy rồi đốt.
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định Số Tên vận Loại, Quy cách Nhãn Thông
UN chuyển nhóm đóng gói vận tin bổ
đƣờng hàng chuyển sung
biển nguy
hiểm
_ _ _ _ _ _ _
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục
quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký:
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ:
Tuân theo luật, quy định, tiêu chuẩn hóa chất liên quan trong nước và khu vực
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 06/06/2015
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công Ty Cổ Phần Sơn Tổng Hợp Hà Nội
Lưu ý người đọc:
Phiếu An Toàn Hóa Chất nhằm cung cấp hướng dẫn sử dụng, chế xuất, lưu trữ, vận chuyển, xử lý
dựa trên những hiểu biết và thông tin có sẵn. Các thông tin chỉ đúng với các chất được chỉ định và
có thể không đúng đối với hợp chất và các trường hợp không được đề cập đến trong phiếu an toàn
hóa chất này.

You might also like