You are on page 1of 5

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT


EDTA Magnesium Disodium Salt

PHẦN I. THÔNG TIN SẢN PHẨM VÀ DOANH NGHIỆP

Tên thường gọi của chất: Sodium para- Mã sản phẩm (nếu có)
nitrophenolate

Tên thương mại: Sodium para-


nitrophenolate

Tên khác (không là tên khoa học):

Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
Công ty TNHH Huy Phát
Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
Địa chỉ : 22 Lê Văn Khương, ấp 5, Xã Đông Thạnh,
- Mục đích sử dụng: sản xuất phân bón,.. Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mã số thuế: 0302421597
SĐT: 028 3711 0381

PHẦN II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN NGUY HIỂM

Hàm lượng (%
Tên thành phần Số CAS Công thức hóa học
theo trọng lượng)

Natri ortho-nitrophenat 824-78-2 C6H4NO3Na 98

PHẦN III. NHẬN DẠNG NGUY HIỂM

1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…): không có nguy hiểm đặc biệt. Chất dễ cháy, tránh xa lửa
2. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: gây kích ứng
- Đường thở: gây kích ứng
- Đường da: gây kích ứng
- Đường tiêu hóa: có hại khi nuốt phải
PHẦN IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): rửa với nước ít nhất 15
phút, thỉnh thoảng nâng mi mắt trên và dưới. Nhận chăm sóc y tế ngay lập tức
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa da bằng
xà phòng hoặc chất tẩy nhẹ và nước trong ít nhất 15 phút. Nhận chăm sóc y tế nếu có các triệu
chứng khác thường. Giặt sạch quần áo trước khi sử dụng lại.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí): di chuyển đến không khí trong lành. Nếu không thở thì hô hấp nhân tạo. Nếu việc thở gặp khó
khăn, hãy lấy thêm khí oxi. Gọi bác sĩ.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống, nuốt nhầm hóa chất): gây nôn ngay lập tức
theo chỉ dẫn của nhân viên y tế. Không bao giờ đưa bất cứ thứ gì vào miệng người bất tỉnh và được
chăm sóc y tế.
PHẦN V. BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…):
thường ổn định, không cháy và không bắt lửa
2. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …): không có
3. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác
sử dụng bất kỳ phương tiện phù hợp để dập tắt đám cháy xung quanh
4. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: trang phục chữa cháy bổ sung quần
áo kín khí chống hoá chất, mặt nạ thở oxy,..
PHẦN VI. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN ĐỔ, DÒ RỈ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
Thông gió khu vực ròi rỉ hoặc tràn. Mang thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp như được chỉ định
trong phần VIII.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng
Nhặt và cho vào thùng chứa thích hợp để thu hồi hoặc thải bỏ, sử dụng phương pháp không tạo ra
bụi.
Chú ý: Tránh để hoá chất gây ô nhiễm cống thải, sông suối phải thông tin cho chính quyền biết
trong trường hợp sự cố làm ô nhiễm môi trường.
PHẦN VII. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió,
chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ,…)
Giữ trong bao bì kín, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo vệ chống lại thiệt hại vật chất. Cách
ly khỏi các chất không tương thích. Các thùng chứa vật liệu này có thể nguy hiểm khi rỗng vì chúng
giữ lại cặn sản phẩm (bụi, chất rắn).
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn
gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…)
Nơi lưu chứa phải thoáng mát, khô ráo, đảm bảo đậy kín khi chưa sử dụng

PHẦN VIII. KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO HỘ CÁ NHÂN

1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …)
Có hệ thống khí thải để giữ cho mức độ phơi nhiễm của nhân viên ở mức thấp nhất có thể, ngăn
ngừa sự phân tán vào khu vực làm việc chung.
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: kính che mắt, duy trì vòi rửa mắt trong khu vực làm việc
- Bảo vệ thân thể: quần áo báo hộ, khẩu trang lọc bụi hoá chất, mặt nạ phòng độc trong trường hợp
cần thiết

PHẦN IX. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ

Trạng thái vật lý: bột Điểm sôi (0C): phân hủy

Màu sắc: màu vàng Điểm nóng chảy: 119 0C

Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương


Mùi đặc trưng: mùi nhẹ đặc trưng
pháp xác định:

Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu


Nhiệt độ tự cháy (0C): không cháy
chuẩn: chưa có thông tin

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
tiêu chuẩn: chưa có thông tin không khí): chưa có thông tin

Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với


Độ hòa tan trong nước: chưa có thông tin
không khí): chưa có thông tin

Độ PH: chưa có thông tin Tỷ lệ hóa hơi: chưa có thông tin

Khối lượng riêng (kg/m3): chưa có thông tin Chất hút ẩm: chưa có thông tin

PHẦN X. TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG

1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): ổn định trong các điều
kiện sử dụng thông thường và lưu trữ.
2. Khả năng phản ứng: không có thông tin
3. Sản phẩm phân hủy nguy hiểm: lhi đốt cháy có thể sản sinh ra CO, CO2, NO2
4. Tính không tương thích: chất oxy hóa mạnh
5. Các điều kiện cần tránh: ánh sáng, nhiệt, xung khắc

PHẦN XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp xúc Sinh vật thử

EDTA Magnesium LD50 100 mg/kg Đường tiêu Chuột


hóa

1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …): không có thông tin
2. Các ảnh hưởng độc khác: không có thông tin

PHẦN XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG

1. Độc tính với sinh vật

Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh hưởng Kết quả

EDTA Magnesium Không có thông tin Không có thông tin Không có thông tin

2. Tác động trong môi trường: không có thông tin

PHẦN XIII. BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY HÓA CHẤT

1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): đơn vị tiêu hủy phải được cấp phép
theo quy định của địa phương
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Không có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: Không có thông tin

PHẦN XIV. QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN

Tên quy định Số Tên vận Loại, Quy cách Nhãn Thông tin bổ
UN chuyển nhóm hàng đóng gói vận sung
đường biển nguy hiểm chuyển

Quy định về vận Chưa có thông


chuyển hàng nguy tin
hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của CP quy
định Danh mục hàng
nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của CP quy
định Danh mục hàng
hóa nguy hiểm và việc
vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy
nội địa.

Quy định về vận


chuyển hàng nguy
hiểm quốc tế của EU,
USA…

PHẦN XV. THÔNG TIN VỀ LUẬT PHÁP

1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc
gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ

PHẦN XVI. THÔNG TIN KHÁC

Ngày tháng biên soạn Phiếu: 23/10/2022

Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:

Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH Huy Phát

Lưu ý người đọc:


Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và
mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro,
tai nạn. Phiếu an toàn hoá chất này được xây dựng dựa trên căn cứ Luật Hoá chất và Nghị định
108/2008/NĐ-CP.
Hoá chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh
sử dụng và tiếp xúc.

You might also like