You are on page 1of 6

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

Sodium α-naphthaleneacetic acid

PHẦN I. THÔNG TIN SẢN PHẨM VÀ DOANH NGHIỆP

Tên thường gọi của chất: Sodium α- Mã sản phẩm (nếu có)
naphthaleneacetic acid

Tên thương mại: Sodium α-


naphthaleneacetic acid

Tên khác (không là tên khoa học):

Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
Công ty TNHH Huy Phát
Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
Địa chỉ : 22 Lê Văn Khương, ấp 5, Xã Đông Thạnh,
- Mục đích sử dụng: sản xuất phân bón,.. Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mã số thuế: 0302421597
SĐT: 028 3711 0381

PHẦN II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN NGUY HIỂM

Hàm lượng (%
Tên thành phần Số CAS Công thức hóa học
theo trọng lượng)

Sodium α-
61-31-4 C12H9NaO2 98 %
naphthaleneacetic acid

PHẦN III. NHẬN DẠNG NGUY HIỂM

1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…): không có thông tin
2. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
Gây kích ứng da, mắt và màng nhầy. Có thể gây suy nhược hệ thần kinh trung ương. Các triệu
chứng bao gồm chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn; trong trường hợp nặng có thể bất tỉnh và tử vong.
Gây ung thư: tỷ lệ mắc polyp tử cung tăng lên ở liều cao nhất được thử nghiệm ở nữ.
PHẦN IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): rửa với nước ít nhất 15 -
20 phút, thỉnh thoảng nâng mi mắt trên và dưới. Sau đó rửa liên tục bằng nước muối sinh lý 30 -60
phút cho đến khi sạch. Dán băng đã khử trùng. Nhận chăm sóc y tế ngay lập tức
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa da bằng
xà phòng hoặc chất tẩy nhẹ và nước trong ít nhất 15 -20 phút. Nhận chăm sóc y tế nếu có các triệu
chứng khác thường. Nếu bị bỏng da hãy quấn lỏng vùng bị bỏng bằng gạc đã khử trùng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi,
khí): di chuyển đến không khí trong lành. Nếu không thở thì cung cấp thêm oxi. Gọi bác sĩ.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống, nuốt nhầm hóa chất): Gây nôn bằng siro
ipecac hoặc dùng ngón tay chạm vào phía sau lưỡi. Không đưa bất kì thứ gì vào miệng người bất
tỉnh. Gọi bác sĩ
PHẦN V. BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…):
không có thông tin
2. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …): bụi quá mức có
khả năng gây nổ
3. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác
sử dụng bất kỳ phương tiện phù hợp để dập tắt đám cháy xung quanh
4. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy:
Nếu có thể, hãy di chuyển thùng chứa ra khỏi khu vực cháy. Trang phục chữa cháy bổ sung quần áo
kín khí chống hoá chất, mặt nạ thở oxy,..
PHẦN VI. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN ĐỔ, DÒ RỈ
1. Để bảo vệ cơ thể con người
- Không chạm vào chỗ rò rỉ trừ khi được trang bị đồ bảo hộ
- Ngăn chặn (hoặc giảm thiểu) rò rỉ nếu có thể mà không gặp nguy hiểm.
- Cô lập khu vực nguy hiểm
- Cố định chỗ rò rỉ (đổ tràn nhỏ - quét sạch bằng chổi). Thu gom chỗ rò rỉ càng nhiều càng tốt
(Hút bụi hoặc dùng xẻng)
- Cách ly thùng chứa khỏi khu vực bị ô nhiễm, đánh dấu và chuyển đến khu vực an toàn.
- Mang thiết bị và quần áo bảo hộ.
2. Để bảo vệ môi trường
- Sự cố tràn lớn - Báo cáo sự cố tràn cho cơ quan hành chính liên quan và khu vực lân cận
- Không để nước thải chảy vào đường thủy, cống hoặc nước ngầm
- Tràn vào đất: thu gom nếu có thể
- Tràn vào không khí: cần chú ý để không làm tăng bụi
PHẦN VII. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN

1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió,
chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ,…)
- Tránh tiếp xúc cơ thể và những người sử dụng phải luôn mặc đồ bảo hộ
- Không hút thuốc hoặc ăn uống trong khi sử dụng
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn
gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…)
Nơi lưu chứa phải thoáng mát, khô ráo, đảm bảo đậy kín khi chưa sử dụng. Giữ riêng biệt. Tránh
xa ngọn lửa trần, động cơ, thiết bị điện

PHẦN VIII. KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO HỘ CÁ NHÂN

1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí
trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …): không có thông tin
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: kính che mắt, duy trì vòi rửa mắt trong khu vực làm việc.
- Bảo vệ thân thể: quần áo báo hộ, khẩu trang lọc bụi hoá chất, mặt nạ phòng độc trong trường hợp
cần thiết.
- Bảo vệ cơ quan hô hấp: Mang khẩu trang lọc bụi. Đeo mặt nạ phòng độc nếu sử dụng thường
xuyên hoặc vượt quá tiêu chuẩn phơi nhiễm.

PHẦN IX. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ

Trạng thái vật lý: rắn Điểm sôi (0C): không có thông tin

Màu sắc: bột màu trắng Điểm nóng chảy: không có thông tin

Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương


Mùi đặc trưng: không mùi
pháp xác định: chưa có thông tin

Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu


Nhiệt độ tự cháy (0C): không cháy
chuẩn: chưa có thông tin

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
tiêu chuẩn: chưa có thông tin không khí): chưa có thông tin

Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với


Độ hòa tan trong nước: không có thông tin
không khí): chưa có thông tin

Độ PH: 8-9 Tỷ lệ hóa hơi: chưa có thông tin

Khối lượng riêng (kg/m3): chưa có thông tin Chất hút ẩm: chưa có thông tin

PHẦN X. TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG

1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): ổn định trong điều kiện
sử dụng và bảo quản bình thường
2. Điều kiện cần tránh: không có thông tin
3. Khả năng phản ứng: không có thông tin
4. Sản phẩm phân hủy nguy hiểm: khi cháy có thể sản sinh oxit cacbon, các oxit nitơ, oxit lưu
huỳnh, các loại hơi và khói chưa xác định khác.
5. Tính không tương thích: không có thông tin
PHẦN XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp xúc Sinh vật thử

LD50 >10000 mg/kg


Chuột Đường tiêu hóa Chuột
LC50>273,5 mg/l
C12H9NaO2 Chuột Đường hô hấp Chuột
LD50>5000
Thỏ Đường da Thỏ
mg/kg

1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …):
- Gây ung thư: không có thông tin
2. Các ảnh hưởng độc khác: không có thông tin

PHẦN XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG

1. Độc tính với sinh vật

Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh hưởng Kết quả

C12H9NaO2 - - -

2. Tác động trong môi trường: không có thông tin

PHẦN XIII. BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY HÓA CHẤT

1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): đơn vị tiêu hủy phải được cấp phép theo
quy định của địa phương. Khi vứt bỏ hộp đựng, đảm bảo rằng kali hyroxit không còn lại trong thùng
chứa.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Không có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: không có thông tin

PHẦN XIV. QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN

Tên quy định Số Tên vận Loại, Quy cách Nhãn Thông tin bổ
UN chuyển nhóm hàng đóng gói vận sung
đường biển nguy hiểm chuyển
Quy định về vận 1813 Chưa có thông
chuyển hàng nguy tin
hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của CP quy
định Danh mục hàng
nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của CP quy
định Danh mục hàng
hóa nguy hiểm và việc
vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy
nội địa.

Quy định về vận


chuyển hàng nguy
hiểm quốc tế của EU,
USA…

PHẦN XV. THÔNG TIN VỀ LUẬT PHÁP

1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc
gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ

PHẦN XVI. THÔNG TIN KHÁC

Ngày tháng biên soạn Phiếu: 23/10/2022

Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:

Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH Huy Phát


Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và
mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro,
tai nạn. Phiếu an toàn hoá chất này được xây dựng dựa trên căn cứ Luật Hoá chất và Nghị định
108/2008/NĐ-CP.
Hoá chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh
sử dụng và tiếp xúc.

You might also like