You are on page 1of 138

Bài giảng xác suất

Chương 4: Véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều

Trần Mạnh Cường

Ngày 23 tháng 9 năm 2021

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y. Cặp (X, Y) được gọi là
véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều.
(X , Y ) : Ω → R2 .
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) được xem là xác định nếu
với mọi A ∈ R2 ta tính được P((X , Y ) ∈ A).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y. Cặp (X, Y) được gọi là
véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều.
(X , Y ) : Ω → R2 .
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) được xem là xác định nếu
với mọi A ∈ R2 ta tính được P((X , Y ) ∈ A).
• Định nghĩa. Hàm hai biến f (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R
được gọi là hàm mật độ của véc tơ ngẫu nhiên (X , Y ) hay hàm
mật độ đồng thời của X, Y nếu:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y. Cặp (X, Y) được gọi là
véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều.
(X , Y ) : Ω → R2 .
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) được xem là xác định nếu
với mọi A ∈ R2 ta tính được P((X , Y ) ∈ A).
• Định nghĩa. Hàm hai biến f (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R
được gọi là hàm mật độ của véc tơ ngẫu nhiên (X , Y ) hay hàm
mật độ đồng thời của X, Y nếu:

1. f (x, y ) ≥ 0 với mọi


x, y ∈ R,

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y. Cặp (X, Y) được gọi là
véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều.
(X , Y ) : Ω → R2 .
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) được xem là xác định nếu
với mọi A ∈ R2 ta tính được P((X , Y ) ∈ A).
• Định nghĩa. Hàm hai biến f (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R
được gọi là hàm mật độ của véc tơ ngẫu nhiên (X , Y ) hay hàm
mật độ đồng thời của X, Y nếu:

1. f (x, y ) ≥ 0 với mọi


x, y ∈ R,
s
2. R2 f (x, y )dxdy = 1,

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y. Cặp (X, Y) được gọi là
véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều.
(X , Y ) : Ω → R2 .
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) được xem là xác định nếu
với mọi A ∈ R2 ta tính được P((X , Y ) ∈ A).
• Định nghĩa. Hàm hai biến f (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R
được gọi là hàm mật độ của véc tơ ngẫu nhiên (X , Y ) hay hàm
mật độ đồng thời của X, Y nếu:

1. f (x, y ) ≥ 0 với mọi


x, y ∈ R,
s
2. R2 f (x, y )dxdy = 1,
3. Với mọi A ⊂ R2 thì
sP((X , Y ) ∈ A) =
A f (x, y )dxdy .
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y. Cặp (X, Y) được gọi là
véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều.
(X , Y ) : Ω → R2 .
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) được xem là xác định nếu
với mọi A ∈ R2 ta tính được P((X , Y ) ∈ A).
• Định nghĩa. Hàm hai biến f (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R
được gọi là hàm mật độ của véc tơ ngẫu nhiên (X , Y ) hay hàm
mật độ đồng thời của X, Y nếu:

1. f (x, y ) ≥ 0 với mọi


x, y ∈ R,
s
2. R2 f (x, y )dxdy = 1,
3. Với mọi A ⊂ R2 thì
sP((X , Y ) ∈ A) =
A f (x, y )dxdy .
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Chú ý:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Chú ý:
1. Hai điều kiện 1), 2) đảm bảo rằng xác suất luôn nằm trong
[0,1].

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Chú ý:
1. Hai điều kiện 1), 2) đảm bảo rằng xác suất luôn nằm trong
[0,1].
2. Ta có thể thay đổi giá trị của hàm mật độ đồng thời trên
miền có diện tích 0 mà không làm thay đổi phân bố của véc
tơ ngẫu nhiên (X,Y).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Chú ý:
1. Hai điều kiện 1), 2) đảm bảo rằng xác suất luôn nằm trong
[0,1].
2. Ta có thể thay đổi giá trị của hàm mật độ đồng thời trên
miền có diện tích 0 mà không làm thay đổi phân bố của véc
tơ ngẫu nhiên (X,Y).
• Hàm phân bố: Hàm F (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R được gọi
là hàm phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) hay hàm phân bố
đồng thời của X, Y nếu

F (x, y ) = P(X ≤ x, Y ≤ y ), ∀x, y ∈ R.

• Tính chất của hàm phân bố:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Chú ý:
1. Hai điều kiện 1), 2) đảm bảo rằng xác suất luôn nằm trong
[0,1].
2. Ta có thể thay đổi giá trị của hàm mật độ đồng thời trên
miền có diện tích 0 mà không làm thay đổi phân bố của véc
tơ ngẫu nhiên (X,Y).
• Hàm phân bố: Hàm F (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R được gọi
là hàm phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) hay hàm phân bố
đồng thời của X, Y nếu

F (x, y ) = P(X ≤ x, Y ≤ y ), ∀x, y ∈ R.

• Tính chất của hàm phân bố:


I 0 ≤ F (x, y ) ≤, ∀x, y ∈ R.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Chú ý:
1. Hai điều kiện 1), 2) đảm bảo rằng xác suất luôn nằm trong
[0,1].
2. Ta có thể thay đổi giá trị của hàm mật độ đồng thời trên
miền có diện tích 0 mà không làm thay đổi phân bố của véc
tơ ngẫu nhiên (X,Y).
• Hàm phân bố: Hàm F (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R được gọi
là hàm phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) hay hàm phân bố
đồng thời của X, Y nếu

F (x, y ) = P(X ≤ x, Y ≤ y ), ∀x, y ∈ R.

• Tính chất của hàm phân bố:


I 0 ≤ F (x, y ) ≤, ∀x, y ∈ R.
I F (x, y ) là hàm không giảm theo từng đối số.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Chú ý:
1. Hai điều kiện 1), 2) đảm bảo rằng xác suất luôn nằm trong
[0,1].
2. Ta có thể thay đổi giá trị của hàm mật độ đồng thời trên
miền có diện tích 0 mà không làm thay đổi phân bố của véc
tơ ngẫu nhiên (X,Y).
• Hàm phân bố: Hàm F (x, y ) xác định với mọi x, y ∈ R được gọi
là hàm phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) hay hàm phân bố
đồng thời của X, Y nếu

F (x, y ) = P(X ≤ x, Y ≤ y ), ∀x, y ∈ R.

• Tính chất của hàm phân bố:


I 0 ≤ F (x, y ) ≤, ∀x, y ∈ R.
I F (x, y ) là hàm không giảm theo từng đối số.
I lim F (x, y ) = 0, lim F (x, y ) = 1.
x,y →−∞ x,y →+∞
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Quan hệ giữa hàm mật độ và hàm phân bố:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Quan hệ giữa hàm mật độ và hàm phân bố:
I Biết hàm mật độ thì tính được hàm phân bố
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞
I Biết hàm phân bố thì tìm được hàm mật độ
( 2

F (x, y ) nếu đạo hàm tồn tại tại (x, y ),
f (x, y ) = ∂x∂y
0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Quan hệ giữa hàm mật độ và hàm phân bố:
I Biết hàm mật độ thì tính được hàm phân bố
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞
I Biết hàm phân bố thì tìm được hàm mật độ
( 2

F (x, y ) nếu đạo hàm tồn tại tại (x, y ),
f (x, y ) = ∂x∂y
0 nếu trái lại.
• Phân bố biên duyên.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Quan hệ giữa hàm mật độ và hàm phân bố:
I Biết hàm mật độ thì tính được hàm phân bố
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞
I Biết hàm phân bố thì tìm được hàm mật độ
( 2

F (x, y ) nếu đạo hàm tồn tại tại (x, y ),
f (x, y ) = ∂x∂y
0 nếu trái lại.
• Phân bố biên duyên.
I Hàm phân bố của X, của Y tương ứng là
FX (x) = lim F (x, y ), FY (y ) = lim F (x, y ).
y →∞ x→∞

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Quan hệ giữa hàm mật độ và hàm phân bố:
I Biết hàm mật độ thì tính được hàm phân bố
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞
I Biết hàm phân bố thì tìm được hàm mật độ
( 2

F (x, y ) nếu đạo hàm tồn tại tại (x, y ),
f (x, y ) = ∂x∂y
0 nếu trái lại.
• Phân bố biên duyên.
I Hàm phân bố của X, của Y tương ứng là
FX (x) = lim F (x, y ), FY (y ) = lim F (x, y ).
y →∞ x→∞

I Hàm mật độ của X, của Y tương ứng là


Z ∞ Z ∞
fX (x) = f (x, y )dy , fY (y ) = f (x, y )dx.
−∞ −∞
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Nhận xét. Biết phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) thì biết
phân bố của từng thành phần. Điều ngược lại không đúng.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Nhận xét. Biết phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) thì biết
phân bố của từng thành phần. Điều ngược lại không đúng.
Ví dụ 4.1. Cho véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) có hàm mật độ đồng
thời là (
kx nếu 0 < x < y < 1,
f (x, y ) =
0 nếu trái lại.

1. Tìm k.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Nhận xét. Biết phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) thì biết
phân bố của từng thành phần. Điều ngược lại không đúng.
Ví dụ 4.1. Cho véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) có hàm mật độ đồng
thời là (
kx nếu 0 < x < y < 1,
f (x, y ) =
0 nếu trái lại.

1. Tìm k.
2. Tìm hàm phân bố của (X, Y).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Nhận xét. Biết phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) thì biết
phân bố của từng thành phần. Điều ngược lại không đúng.
Ví dụ 4.1. Cho véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) có hàm mật độ đồng
thời là (
kx nếu 0 < x < y < 1,
f (x, y ) =
0 nếu trái lại.

1. Tìm k.
2. Tìm hàm phân bố của (X, Y).
3. Tìm các hàm mật độ, hàm phân bố của X, của Y.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
• Nhận xét. Biết phân bố của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) thì biết
phân bố của từng thành phần. Điều ngược lại không đúng.
Ví dụ 4.1. Cho véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) có hàm mật độ đồng
thời là (
kx nếu 0 < x < y < 1,
f (x, y ) =
0 nếu trái lại.

1. Tìm k.
2. Tìm hàm phân bố của (X, Y).
3. Tìm các hàm mật độ, hàm phân bố của X, của Y.
Lời giải:
1) Do f (x, y ) là hàm mật độ nên
x Z 1 Z 1 Z 1
f (x, y )dxdy = k dx xdy = k x(1 − x)dx = k/6 = 1.
0 x 0
R2

Vậy k = 6.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
2) Hàm phân bố của (X,Y) là
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
2) Hàm phân bố của (X,Y) là
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞

Nếu 0 < x < y < 1 thì


Z x Z y
F (x, y ) = du kudv = 3x 2 y − 2x 3 .
0 u

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
2) Hàm phân bố của (X,Y) là
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞

Nếu 0 < x < y < 1 thì


Z x Z y
F (x, y ) = du kudv = 3x 2 y − 2x 3 .
0 u

Nếu 0 < y < 1, x > y thì


Z y Z y
F (x, y ) = du kudv = y 3 .
0 u

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
2) Hàm phân bố của (X,Y) là
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞

Nếu 0 < x < y < 1 thì


Z x Z y
F (x, y ) = du kudv = 3x 2 y − 2x 3 .
0 u

Nếu 0 < y < 1, x > y thì


Z y Z y
F (x, y ) = du kudv = y 3 .
0 u

Nếu 0 < x < 1, y > 1 thì


Z x Z 1
F (x, y ) = du kudv = 3x 2 − 2x 3 .
0 u

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
2) Hàm phân bố của (X,Y) là
Z x Z y
F (x, y ) = f (u, v )dvdu.
−∞ −∞

Nếu 0 < x < y < 1 thì


Z x Z y
F (x, y ) = du kudv = 3x 2 y − 2x 3 .
0 u

Nếu 0 < y < 1, x > y thì


Z y Z y
F (x, y ) = du kudv = y 3 .
0 u

Nếu 0 < x < 1, y > 1 thì


Z x Z 1
F (x, y ) = du kudv = 3x 2 − 2x 3 .
0 u

Nếu x > 1, y > 1 thì F (x, y ) = 1.


Các trường hợp còn lại thì F (x, y ) = 0.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều



3x 2 y − 2x 3 nếu 0 < x < y < 1,

3 nếu 0 < y < 1, x > y ,
y



F (x, y ) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1, y > 1,

1 nếu x > 1, y > 1,





0 trong các trường hợp khác.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều



3x 2 y − 2x 3 nếu 0 < x < y < 1,

3 nếu 0 < y < 1, x > y ,
y



F (x, y ) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1, y > 1,

1 nếu x > 1, y > 1,





0 trong các trường hợp khác.

3) Hàm mật độ của X, của Y là


Z ∞ (R 1
fX (x) = f (x, y )dy = x 6xdy = 6x(1 − x) nếu 0 < x < 1,
−∞ 0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều



3x 2 y − 2x 3 nếu 0 < x < y < 1,

3 nếu 0 < y < 1, x > y ,
y



F (x, y ) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1, y > 1,

1 nếu x > 1, y > 1,





0 trong các trường hợp khác.

3) Hàm mật độ của X, của Y là


Z ∞ (R 1
fX (x) = f (x, y )dy = x 6xdy = 6x(1 − x) nếu 0 < x < 1,
−∞ 0 nếu trái lại.
(R y

6xdx = 3y 2 nếu 0 < y < 1,
Z
fY (x) = f (x, y )dx = 0
−∞ 0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều



3x 2 y − 2x 3 nếu 0 < x < y < 1,

3 nếu 0 < y < 1, x > y ,
y



F (x, y ) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1, y > 1,

1 nếu x > 1, y > 1,





0 trong các trường hợp khác.

3) Hàm mật độ của X, của Y là


Z ∞ (R 1
fX (x) = f (x, y )dy = x 6xdy = 6x(1 − x) nếu 0 < x < 1,
−∞ 0 nếu trái lại.
(R y

6xdx = 3y 2 nếu 0 < y < 1,
Z
fY (x) = f (x, y )dx = 0
−∞ 0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
Hàm phân bố của X, của Y là:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
Hàm phân bố của X, của Y là:

0
 nếu x ≤ 0,
FX (x) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1,

0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
Hàm phân bố của X, của Y là:

0
 nếu x ≤ 0,
FX (x) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1,

0 nếu trái lại.


0
 nếu y ≤ 0,
FY (y ) = y 3 nếu 0 < y < 1,

0 nếu y ≥ 1.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
Hàm phân bố của X, của Y là:

0
 nếu x ≤ 0,
FX (x) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1,

0 nếu trái lại.


0
 nếu y ≤ 0,
FY (y ) = y 3 nếu 0 < y < 1,

0 nếu y ≥ 1.

• Chú ý: Trong trường hợp này có hai cách tìm hàm phân bố của
X, Y là

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
Hàm phân bố của X, của Y là:

0
 nếu x ≤ 0,
FX (x) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1,

0 nếu trái lại.


0
 nếu y ≤ 0,
FY (y ) = y 3 nếu 0 < y < 1,

0 nếu y ≥ 1.

• Chú ý: Trong trường hợp này có hai cách tìm hàm phân bố của
X, Y là
Rx
1. Thông qua hàm mật độ FX (x) = −∞ fX (t)dt.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố của véc tơ ngẫu nhiên liên tục hai chiều
Hàm phân bố của X, của Y là:

0
 nếu x ≤ 0,
FX (x) = 3x 2 − 2x 3 nếu 0 < x < 1,

0 nếu trái lại.


0
 nếu y ≤ 0,
FY (y ) = y 3 nếu 0 < y < 1,

0 nếu y ≥ 1.

• Chú ý: Trong trường hợp này có hai cách tìm hàm phân bố của
X, Y là
Rx
1. Thông qua hàm mật độ FX (x) = −∞ fX (t)dt.
2. Thông qua hàm phân bố đồng thời FX (x) = lim F (x, y ).
y →∞

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
• Phân bố đều trên đường cong. Trên mặt phẳng, cho đường
cong C có chiều dài hữu hạn. Một điểm M(X , Y ) được gọi là có
phân bố đều trên C nếu M rơi đều trên C. Tức là, với mọi đoạn
con c ⊂ C thì
|c| Độ dài của c
P(M ∈ c) = = .
|C | Độ dài của C

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
• Phân bố đều trên đường cong. Trên mặt phẳng, cho đường
cong C có chiều dài hữu hạn. Một điểm M(X , Y ) được gọi là có
phân bố đều trên C nếu M rơi đều trên C. Tức là, với mọi đoạn
con c ⊂ C thì
|c| Độ dài của c
P(M ∈ c) = = .
|C | Độ dài của C

• Phân bố đều trên mặt phẳng. Trên mặt phẳng, cho miền S có
diện tích hữu hạn. Điểm M(X , Y ) được gọi là có phân bố đều trên
S nếu nó rơi đều trên S. Tức là, với mọi miền con s ⊂ S thì
|s| Diện tích của s
P(M ∈ s) = = .
|S| Diện tích của S
Nói khác đi hàm mật độ của (X, Y) là
(
1
nếu (x, y ) ∈ S,
f (x, y ) = |S|
0 nếu trái lại.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.Ta kẻ ngẫu nhiên dây cung AB theo
các cách sau đây:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.Ta kẻ ngẫu nhiên dây cung AB theo
các cách sau đây:
Trường hợp 1. Kẻ một bán kính. Trên bán kính đó
lấy ngẫu nhiên điểm I, qua I kẻ dây cung AB
vuông góc với OI.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.Ta kẻ ngẫu nhiên dây cung AB theo
các cách sau đây:
Trường hợp 1. Kẻ một bán kính. Trên bán kính đó
lấy ngẫu nhiên điểm I, qua I kẻ dây cung AB
vuông góc với OI.
Đáp số: 1/2.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.Ta kẻ ngẫu nhiên dây cung AB theo
các cách sau đây:
Trường hợp 1. Kẻ một bán kính. Trên bán kính đó
lấy ngẫu nhiên điểm I, qua I kẻ dây cung AB
vuông góc với OI.
Đáp số: 1/2.
Trường hợp 2. Lấy ngẫu nhiên điểm I trong hình
tròn (O, R). Kẻ dây cung AB vuông góc với OI.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.Ta kẻ ngẫu nhiên dây cung AB theo
các cách sau đây:
Trường hợp 1. Kẻ một bán kính. Trên bán kính đó
lấy ngẫu nhiên điểm I, qua I kẻ dây cung AB
vuông góc với OI.
Đáp số: 1/2.
Trường hợp 2. Lấy ngẫu nhiên điểm I trong hình
tròn (O, R). Kẻ dây cung AB vuông góc với OI.
Đáp số: 1/4.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.Ta kẻ ngẫu nhiên dây cung AB theo
các cách sau đây:
Trường hợp 1. Kẻ một bán kính. Trên bán kính đó
lấy ngẫu nhiên điểm I, qua I kẻ dây cung AB
vuông góc với OI.
Đáp số: 1/2.
Trường hợp 2. Lấy ngẫu nhiên điểm I trong hình
tròn (O, R). Kẻ dây cung AB vuông góc với OI.
Đáp số: 1/4.
Trường hợp 3. Trên đường tròn (O, R) lấy ngẫu
nhiên 2 điểm A, B. Nối A với B được dây cung
AB.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Xác suất hình học.
Ví dụ 4.2. Cho hình tròn tâm O bán kính R. Kẻ ngẫu nhiên một
dây cung. Tính xác suất để chiều dài dây cung lớn hơn cạnh tam
giác đều nội tiếp đường tròn.Ta kẻ ngẫu nhiên dây cung AB theo
các cách sau đây:
Trường hợp 1. Kẻ một bán kính. Trên bán kính đó
lấy ngẫu nhiên điểm I, qua I kẻ dây cung AB
vuông góc với OI.
Đáp số: 1/2.
Trường hợp 2. Lấy ngẫu nhiên điểm I trong hình
tròn (O, R). Kẻ dây cung AB vuông góc với OI.
Đáp số: 1/4.
Trường hợp 3. Trên đường tròn (O, R) lấy ngẫu
nhiên 2 điểm A, B. Nối A với B được dây cung
AB.
Đáp số: 1/3.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.
1. X, Y độc lập.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.
1. X, Y độc lập.
2. Hàm mật độ đồng thời bằng tích hai hàm mật độ.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.
1. X, Y độc lập.
2. Hàm mật độ đồng thời bằng tích hai hàm mật độ.
3. Hàm phân bố đồng thời bằng tích hai hàm phân bố.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.
1. X, Y độc lập.
2. Hàm mật độ đồng thời bằng tích hai hàm mật độ.
3. Hàm phân bố đồng thời bằng tích hai hàm phân bố.
Ví dụ 4.3. Kiểm tra xem các biến ngẫu nhiên X, Y cho trong Ví
dụ 4.1. có độc lập với nhau không?

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.
1. X, Y độc lập.
2. Hàm mật độ đồng thời bằng tích hai hàm mật độ.
3. Hàm phân bố đồng thời bằng tích hai hàm phân bố.
Ví dụ 4.3. Kiểm tra xem các biến ngẫu nhiên X, Y cho trong Ví
dụ 4.1. có độc lập với nhau không?
I Kiểm tra bằng định nghĩa.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.
1. X, Y độc lập.
2. Hàm mật độ đồng thời bằng tích hai hàm mật độ.
3. Hàm phân bố đồng thời bằng tích hai hàm phân bố.
Ví dụ 4.3. Kiểm tra xem các biến ngẫu nhiên X, Y cho trong Ví
dụ 4.1. có độc lập với nhau không?
I Kiểm tra bằng định nghĩa.Lấy A = (0.5, 1), B = (0, 0.5) thì
P(X ∈ A, Y ∈ B) = 0 trong khi đó P(X ∈ A) >),
P(Y ∈ B) > 0.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Tính độc lập
• Định nghĩa. Hai biến ngẫu nhiên X, Y độc lập với nhau nếu mọi
biến cố liên quan đến X độc lập với các biến cố liên quan đến Y,
tức là
P(X ∈ A, Y ∈ B) = P(X ∈ A)P(Y ∈ B), ∀A, B ⊂ R.
Hay P(Y ∈ B|X ∈ A) = P(Y ∈ B) với mọi A, B ⊂ R.
• Các khẳng định sau là tương đương.
1. X, Y độc lập.
2. Hàm mật độ đồng thời bằng tích hai hàm mật độ.
3. Hàm phân bố đồng thời bằng tích hai hàm phân bố.
Ví dụ 4.3. Kiểm tra xem các biến ngẫu nhiên X, Y cho trong Ví
dụ 4.1. có độc lập với nhau không?
I Kiểm tra bằng định nghĩa.Lấy A = (0.5, 1), B = (0, 0.5) thì
P(X ∈ A, Y ∈ B) = 0 trong khi đó P(X ∈ A) >),
P(Y ∈ B) > 0.
I Kiểm tra bằng các điều kiện tương đương:
f (x, y ) 6= fX (x)fY (y ).
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Hàm của hai đại lượng ngẫu nhiên
• Bài toán. Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y với hàm mật độ
đồng thời là f (x, y ). u(x, y ), v (x, y ) là các hàm hai biến. Đặt
U = u(X , Y ), V = v (X , Y ). Tìm phân bố của (U, V ).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của hai đại lượng ngẫu nhiên
• Bài toán. Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y với hàm mật độ
đồng thời là f (x, y ). u(x, y ), v (x, y ) là các hàm hai biến. Đặt
U = u(X , Y ), V = v (X , Y ). Tìm phân bố của (U, V ).
• Gọi D là miền giá trị của (X,Y). Giả sử (u,v) là ánh xạ 1-1 từ D
∂u(x, y ) ∂u(x, y ) ∂v (x, y ) ∂v (x, y )
vào S, các đạo hàm riêng , , ,
∂x ∂y ∂x ∂y
tồn tại và liên tục. Khi đó tồn tại hàm ngược
(x = x(u, v ), y = y (u, v ) từ S vào D. Ta đặt

∂x(u, v ) ∂x(u, v )

∂u ∂v
J = ∂y (u, v ) ∂y (u, v )

∂u ∂v

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của hai đại lượng ngẫu nhiên
• Bài toán. Cho hai biến ngẫu nhiên liên tục X, Y với hàm mật độ
đồng thời là f (x, y ). u(x, y ), v (x, y ) là các hàm hai biến. Đặt
U = u(X , Y ), V = v (X , Y ). Tìm phân bố của (U, V ).
• Gọi D là miền giá trị của (X,Y). Giả sử (u,v) là ánh xạ 1-1 từ D
∂u(x, y ) ∂u(x, y ) ∂v (x, y ) ∂v (x, y )
vào S, các đạo hàm riêng , , ,
∂x ∂y ∂x ∂y
tồn tại và liên tục. Khi đó tồn tại hàm ngược
(x = x(u, v ), y = y (u, v ) từ S vào D. Ta đặt

∂x(u, v ) ∂x(u, v )

∂u ∂v
J = ∂y (u, v ) ∂y (u, v )

∂u ∂v

• Hàm mật độ đồng thời của U, V là


(
f (x(u, v ), y (u, v ))|J| với (u, v ) ∈ S,
g (u, v ) =
0 nếu trái lại.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Trường hợp đặc biệt. Xét u(x, y ) = x, v (x, y ) = x + y thì
x(u, v ) = u, y (u, v ) = v − u và

1 0
J= = 1.
−1 1

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Trường hợp đặc biệt. Xét u(x, y ) = x, v (x, y ) = x + y thì
x(u, v ) = u, y (u, v ) = v − u và

1 0
J= = 1.
−1 1

Do đó hàm mật độ đồng thời của U, V là

g (u, v ) = f (u, v − u).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Trường hợp đặc biệt. Xét u(x, y ) = x, v (x, y ) = x + y thì
x(u, v ) = u, y (u, v ) = v − u và

1 0
J= = 1.
−1 1

Do đó hàm mật độ đồng thời của U, V là

g (u, v ) = f (u, v − u).

Do đó hàm mật độ của V = X + Y là


Z ∞
gV (v ) = f (u, v − u)du.
−∞

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Trường hợp đặc biệt. Xét u(x, y ) = x, v (x, y ) = x + y thì
x(u, v ) = u, y (u, v ) = v − u và

1 0
J= = 1.
−1 1

Do đó hàm mật độ đồng thời của U, V là

g (u, v ) = f (u, v − u).

Do đó hàm mật độ của V = X + Y là


Z ∞
gV (v ) = f (u, v − u)du.
−∞

Ví dụ 4.4. Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập, X có phân bố


đều trên (0,1), Y có phân bố đều trên (0,2). Tìm hàm mật độ của
V=3X-Y.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Do X, Y có phân bố đều nên hàm mật độ của X, Y là
(
1 nếu 0 < x < 1,
fX (x) =
0 nếu trái lại.
(
1/2 nếu 0 < y < 2,
fY (y ) =
0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Do X, Y có phân bố đều nên hàm mật độ của X, Y là
(
1 nếu 0 < x < 1,
fX (x) =
0 nếu trái lại.
(
1/2 nếu 0 < y < 2,
fY (y ) =
0 nếu trái lại.

• Do X, Y độc lập nên hàm mật độ đồng thời của X, Y là


(
1/2 nếu 0 < x < 1, 0 < y < 2,
f (x, y ) = fX (x)fY (y ) =
0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Do X, Y có phân bố đều nên hàm mật độ của X, Y là
(
1 nếu 0 < x < 1,
fX (x) =
0 nếu trái lại.
(
1/2 nếu 0 < y < 2,
fY (y ) =
0 nếu trái lại.

• Do X, Y độc lập nên hàm mật độ đồng thời của X, Y là


(
1/2 nếu 0 < x < 1, 0 < y < 2,
f (x, y ) = fX (x)fY (y ) =
0 nếu trái lại.

• Đặt U=X, V=3X-Y. Khi đó x = u, y = 3u − v nên



1 0
J = = −1.
3 −1

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Hàm mật độ đồng thời của U, V là
(
1/2 nếu 0 < u < 1, 3u − 2 < v < 3u,
g (u, v ) =
0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
• Hàm mật độ đồng thời của U, V là
(
1/2 nếu 0 < u < 1, 3u − 2 < v < 3u,
g (u, v ) =
0 nếu trái lại.

• Hàm mật độ của V=3X-Y là


R (v +2)/3

 0 1/2du nếu − 2 < v ≤ 0,
R (v +2)/3 1/2du
Z ∞ 
nếu 0 < v ≤ 1,

gV (v ) = g (u, v )du = Rv1/3
−∞ 

 v /3 1/2du nếu 1 < v ≤ 3,

0 nếu trái lại.


v +2


 6 nếu − 2 < v ≤ 0,
Z ∞ 1

nếu 0 < v ≤ 1,
gV (v ) = g (u, v )du = 33−v
−∞ 

 6 nếu 1 < v ≤ 3,

0 nếu trái lại.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố có điều kiện, kỳ vọng có điều kiện
• Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, kh biết X=x ta không thể định
nghĩa hàm phân bố của Y bằng cách
P(Y < y , X = x)
F (y |x) = P(Y < y |X = x) =
P(X = x)
vì P(X = x) = 0 với mọi x ∈ R.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện, kỳ vọng có điều kiện
• Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, kh biết X=x ta không thể định
nghĩa hàm phân bố của Y bằng cách
P(Y < y , X = x)
F (y |x) = P(Y < y |X = x) =
P(X = x)
vì P(X = x) = 0 với mọi x ∈ R.
• Người ta định nghĩa hàm phân bố của Y khi biết X=x như sau:
Ry R x+∆x
−∞ dv x f (u, v )du
F (y |x) = lim P(Y < y |x < X < x+∆x) = R x+∆x .
∆x→0 fX (u)du
x

Chú ý rằng do tính liên tục của fX (x) nên ta chỉ định nghĩa được
F (y |x) cho những x mà fX (x) > 0.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện, kỳ vọng có điều kiện
• Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, kh biết X=x ta không thể định
nghĩa hàm phân bố của Y bằng cách
P(Y < y , X = x)
F (y |x) = P(Y < y |X = x) =
P(X = x)
vì P(X = x) = 0 với mọi x ∈ R.
• Người ta định nghĩa hàm phân bố của Y khi biết X=x như sau:
Ry R x+∆x
−∞ dv x f (u, v )du
F (y |x) = lim P(Y < y |x < X < x+∆x) = R x+∆x .
∆x→0 fX (u)du
x

Chú ý rằng do tính liên tục của fX (x) nên ta chỉ định nghĩa được
F (y |x) cho những x mà fX (x) > 0.
• Áp dụng định lý giá trị trung bình ta được
Z y
1
F (y |x) = f (x, v )dv .
fX (x) −∞
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
• Đạo hàm của hàm phân bố có điều kiện F (y |x) theo y được gọi
là hàm mật độ có điều kiện của Y khi biết X=x.
f (x, y )
f (y |x) = F 0 (y |x) = .
fX (x)

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
• Đạo hàm của hàm phân bố có điều kiện F (y |x) theo y được gọi
là hàm mật độ có điều kiện của Y khi biết X=x.
f (x, y )
f (y |x) = F 0 (y |x) = .
fX (x)

• Tương tự ta có các hàm phân bố có điều kiện và mật độ có điều


kiện của X khi biết Y=y là
Z x
1
F (x|y ) = f (u, y )du,
fY (y ) −∞

f (x, y )
f (x|y ) = F 0 (x|y ) = .
fY (y )

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
• Đạo hàm của hàm phân bố có điều kiện F (y |x) theo y được gọi
là hàm mật độ có điều kiện của Y khi biết X=x.
f (x, y )
f (y |x) = F 0 (y |x) = .
fX (x)

• Tương tự ta có các hàm phân bố có điều kiện và mật độ có điều


kiện của X khi biết Y=y là
Z x
1
F (x|y ) = f (u, y )du,
fY (y ) −∞

f (x, y )
f (x|y ) = F 0 (x|y ) = .
fY (y )
Chú ý rằng các hàm F (x|y và f (x|y ) chỉ xác định với những y mà
fY (y ) > 0.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
• Kỳ vọng có điều kiện của Y khi biết X=x là
Z ∞
E(Y |X = x) = yf (y |x)dy .
−∞

Như vậy, E(Y |X = x) là giá trị trung bình của Y khi biết X=x và
nó cũng chỉ xác định với x thỏa mãn fX (x) > 0.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
• Kỳ vọng có điều kiện của Y khi biết X=x là
Z ∞
E(Y |X = x) = yf (y |x)dy .
−∞

Như vậy, E(Y |X = x) là giá trị trung bình của Y khi biết X=x và
nó cũng chỉ xác định với x thỏa mãn fX (x) > 0.
• Tương tự với kỳ vọng có điều kiện của X khi biết Y=y
Z ∞
E(X |Y = y ) = xf (x|y )dx.
−∞

• Ta có công thức sao tương tự như công thức xác suất đầy đủ
Z Z ∞
E(Y ) = fX (x)dx yf (y |x)dy .
x:fX (x)>0 −∞

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
• Kỳ vọng có điều kiện của Y khi biết X=x là
Z ∞
E(Y |X = x) = yf (y |x)dy .
−∞

Như vậy, E(Y |X = x) là giá trị trung bình của Y khi biết X=x và
nó cũng chỉ xác định với x thỏa mãn fX (x) > 0.
• Tương tự với kỳ vọng có điều kiện của X khi biết Y=y
Z ∞
E(X |Y = y ) = xf (x|y )dx.
−∞

• Ta có công thức sao tương tự như công thức xác suất đầy đủ
Z Z ∞
E(Y ) = fX (x)dx yf (y |x)dy .
x:fX (x)>0 −∞

Hay viết dưới dạng gọn hơn


E(Y ) = E(E(Y |X )).
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
Ví dụ 4.5. Tìm các kỳ vọng có điều kiện với (X,Y) được cho trong
Ví dụ 4.1.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
Ví dụ 4.5. Tìm các kỳ vọng có điều kiện với (X,Y) được cho trong
Ví dụ 4.1.
Hàm mật độ của X khi biết Y=y (0<y<1) là
(
6x 2x
f (x, y ) 2 = y2 nếu 0 < x < y ,
f (x|y ) = = 3y
fY (y ) 0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
Ví dụ 4.5. Tìm các kỳ vọng có điều kiện với (X,Y) được cho trong
Ví dụ 4.1.
Hàm mật độ của X khi biết Y=y (0<y<1) là
(
6x 2x
f (x, y ) 2 = y2 nếu 0 < x < y ,
f (x|y ) = = 3y
fY (y ) 0 nếu trái lại.

Kỳ vọng có điều kiện của X khi biết Y=y là


Z y
2x 2x 3 2
E(X |Y = y ) = x 2 = 2 |y0 = y .
0 y 3y 3

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
Ví dụ 4.5. Tìm các kỳ vọng có điều kiện với (X,Y) được cho trong
Ví dụ 4.1.
Hàm mật độ của X khi biết Y=y (0<y<1) là
(
6x 2x
f (x, y ) 2 = y2 nếu 0 < x < y ,
f (x|y ) = = 3y
fY (y ) 0 nếu trái lại.

Kỳ vọng có điều kiện của X khi biết Y=y là


Z y
2x 2x 3 2
E(X |Y = y ) = x 2 = 2 |y0 = y .
0 y 3y 3

Hàm mật độ của Y khi biết X=x (0<x<1) là


(
6x 1
f (x, y ) = 1−x nếu x < y < 1,
f (y |x) = = 6x(1−x)
fX (x) 0 nếu trái lại.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện
Ví dụ 4.5. Tìm các kỳ vọng có điều kiện với (X,Y) được cho trong
Ví dụ 4.1.
Hàm mật độ của X khi biết Y=y (0<y<1) là
(
6x 2x
f (x, y ) 2 = y2 nếu 0 < x < y ,
f (x|y ) = = 3y
fY (y ) 0 nếu trái lại.

Kỳ vọng có điều kiện của X khi biết Y=y là


Z y
2x 2x 3 2
E(X |Y = y ) = x 2 = 2 |y0 = y .
0 y 3y 3

Hàm mật độ của Y khi biết X=x (0<x<1) là


(
6x 1
f (x, y ) = 1−x nếu x < y < 1,
f (y |x) = = 6x(1−x)
fX (x) 0 nếu trái lại.
Vậy khi biết X = x thì Y ∼ U(x, 1) do đó
E(Y |X = x) = (x + 1)/2.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Covariance và hệ số tương quan
• Đặt bài toán: Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên bất kỳ. Khi đó

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Đặt bài toán: Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên bất kỳ. Khi đó
I Hoặc X, Y độc lập,

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Đặt bài toán: Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên bất kỳ. Khi đó
I Hoặc X, Y độc lập,
I Hoặc X, Y không độc lập.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Đặt bài toán: Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên bất kỳ. Khi đó
I Hoặc X, Y độc lập,
I Hoặc X, Y không độc lập.
Nếu X, Y không độc lập có hai bài toán sau cần giải quyết:
1. Bài toán tương quan tuyến tính: X, Y có quan hệ tuyến tính
(Y=aX+b) không? Nhiều hay ít?

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Đặt bài toán: Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên bất kỳ. Khi đó
I Hoặc X, Y độc lập,
I Hoặc X, Y không độc lập.
Nếu X, Y không độc lập có hai bài toán sau cần giải quyết:
1. Bài toán tương quan tuyến tính: X, Y có quan hệ tuyến tính
(Y=aX+b) không? Nhiều hay ít?
2. Bài toán hồi quy tuyến tính: Nếu X, Y có quan hệ tuyến tính
thì phương trình đường thẳng tốt nhất biểu diễn quan hệ
tuyến tính đó là gì? (Tìm a, b)

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Đặt bài toán: Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên bất kỳ. Khi đó
I Hoặc X, Y độc lập,
I Hoặc X, Y không độc lập.
Nếu X, Y không độc lập có hai bài toán sau cần giải quyết:
1. Bài toán tương quan tuyến tính: X, Y có quan hệ tuyến tính
(Y=aX+b) không? Nhiều hay ít?
2. Bài toán hồi quy tuyến tính: Nếu X, Y có quan hệ tuyến tính
thì phương trình đường thẳng tốt nhất biểu diễn quan hệ
tuyến tính đó là gì? (Tìm a, b)
• Covariance của hai biến ngẫu nhiên ký hiệu là Cov(X , Y ) xác
định bởi

Cov(X , Y ) = E(X − EX )(Y − EY ) = E(XY ) − E(X )E(Y ),


s
trong đó E(XY ) = R2 xyf (x, y )dxdy .
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của covariance:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của covariance:
1. Đối xứng Cov(X , Y ) = Cov(Y , X ).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của covariance:
1. Đối xứng Cov(X , Y ) = Cov(Y , X ).
2. Cov(X , X ) = DX .

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của covariance:
1. Đối xứng Cov(X , Y ) = Cov(Y , X ).
2. Cov(X , X ) = DX .
n
P m
P n,m
P
3. Cov( ai Xi , bj Yj ) = ai bj Cov(Xi , Yj ).
i=1 j=1 i,j=1

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của covariance:
1. Đối xứng Cov(X , Y ) = Cov(Y , X ).
2. Cov(X , X ) = DX .
n
P m
P n,m
P
3. Cov( ai Xi , bj Yj ) = ai bj Cov(Xi , Yj ).Đặc biệt,
i=1 j=1 i,j=1

Cov(aX + bY ) = a2 DX + b 2 DY + 2ab Cov(X , Y ).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của covariance:
1. Đối xứng Cov(X , Y ) = Cov(Y , X ).
2. Cov(X , X ) = DX .
n
P m
P n,m
P
3. Cov( ai Xi , bj Yj ) = ai bj Cov(Xi , Yj ).Đặc biệt,
i=1 j=1 i,j=1

Cov(aX + bY ) = a2 DX + b 2 DY + 2ab Cov(X , Y ).

• Hệ số tương quan giữa hai biến ngẫu nhiên


Cov(X , Y ) E(XY ) − EX EY
ρ(X , Y ) = ρ = √ √ = √ √ ,
DX DY DX DY

chú ý rằng nếu DX = 0 hoặc DY = 0 thì khi đó X = C hoặc


Y = C và sẽ độc lập với biến ngẫu nhiên kia vì vậy ta không
xét trường hợp này.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của hệ số tương quan:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của hệ số tương quan:
1. ρ(X , Y ) = ρ(Y , X ),

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của hệ số tương quan:
1. ρ(X , Y ) = ρ(Y , X ),
2. −1 ≤ ρ(X , Y ) ≤ 1,

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của hệ số tương quan:
1. ρ(X , Y ) = ρ(Y , X ),
2. −1 ≤ ρ(X , Y ) ≤ 1,
3. ρ(X , Y ) = ρ(aX + b, cY + d) với mọi a, b, c, d ∈ R.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của hệ số tương quan:
1. ρ(X , Y ) = ρ(Y , X ),
2. −1 ≤ ρ(X , Y ) ≤ 1,
3. ρ(X , Y ) = ρ(aX + b, cY + d) với mọi a, b, c, d ∈ R.
• Bài toán:Tìm hai số a, b sao cho aX + b xấp xỉ tốt nhất cho Y
theo nghĩa bình phương trung bình nhỏ nhất?

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của hệ số tương quan:
1. ρ(X , Y ) = ρ(Y , X ),
2. −1 ≤ ρ(X , Y ) ≤ 1,
3. ρ(X , Y ) = ρ(aX + b, cY + d) với mọi a, b, c, d ∈ R.
• Bài toán:Tìm hai số a, b sao cho aX + b xấp xỉ tốt nhất cho Y
theo nghĩa bình phương trung bình nhỏ nhất?Tức là cần tìm a, b
sao cho
E[Y − (aX + b)]2 → min .
a,b

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Covariance và hệ số tương quan
• Tính chất của hệ số tương quan:
1. ρ(X , Y ) = ρ(Y , X ),
2. −1 ≤ ρ(X , Y ) ≤ 1,
3. ρ(X , Y ) = ρ(aX + b, cY + d) với mọi a, b, c, d ∈ R.
• Bài toán:Tìm hai số a, b sao cho aX + b xấp xỉ tốt nhất cho Y
theo nghĩa bình phương trung bình nhỏ nhất?Tức là cần tìm a, b
sao cho
E[Y − (aX + b)]2 → min .
a,b

Ta có

E[Y − (aX + b)]2 = E[(Y − EY ) − a(X − EX ) + EY − aEX − b]2


= E(Y − EY )2 + a2 E(X − EX )2 − 2a Cov(X , Y ) + (EY − aEX − b)2
√ √
= DXa2 − 2ρ DX DY a + DY + (EY − aEX − b)2 .

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Đường hồi quy tuyến tính
Ta sẽ tìm a, b sao cho
( √ √
DXa2 − 2ρ DX DY a + DY → mina
(EY − aEX − b)2 = 0

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Đường hồi quy tuyến tính
Ta sẽ tìm a, b sao cho
( √ √
DXa2 − 2ρ DX DY a + DY → mina
(EY − aEX − b)2 = 0

Do đó  √ √ √
a∗ = ρ DX DY = ρ √DY ,
DX DX √
b ∗ = EY − aEX = EY − ρ √DY EX .
DX

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Đường hồi quy tuyến tính
Ta sẽ tìm a, b sao cho
( √ √
DXa2 − 2ρ DX DY a + DY → mina
(EY − aEX − b)2 = 0

Do đó  √ √ √
a∗ = ρ DX DY = ρ √DY ,
DX DX √
b ∗ = EY − aEX = EY − ρ √DY EX .
DX

Do đó, phương trình đường thẳng tốt nhất biểu diễn quan hệ
tuyến tính của Y theo X là
r
DY
Y − EY = ρ (X − EX ).
DX

(Phương trình đường hồi quy tuyến tính của Y theo X.)
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Ý nghĩa của hệ số tương quan

Khi đó, sai số bình phương trung bình là nhỏ nhất và bằng

∗ ∗ 2
√ √
2 DY DY
σY2 |X = E[Y − (a X + b )] = DX ρ − 2ρ DY DX ρ √ + DY
DX DX
= ρ2 DY − 2ρ2 DY + DY = DY (1 − ρ2 ) = σY2 |X .

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Ý nghĩa của hệ số tương quan

Khi đó, sai số bình phương trung bình là nhỏ nhất và bằng

∗ ∗ 2
√ √
2 DY DY
σY2 |X = E[Y − (a X + b )] = DX ρ − 2ρ DY DX ρ √ + DY
DX DX
= ρ2 DY − 2ρ2 DY + DY = DY (1 − ρ2 ) = σY2 |X .

Từ đó, ta thấy:ρ là số đo sự phù hợp của mô hình tức đo mức độ


phù hợp tuyến tính giữa X và Y. Nếu ρ2 càng lớn thì sai số BPTB
càng bé tức là mô hình càng tốt. .Nếu ρ > 0 thì X, Y đồng biến,
nếu ρ < 0 thì X, Y nghịch biến còn nếu ρ = 0 ta nói rằng X, Y
không tương quan.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Ý nghĩa của hệ số tương quan

Khi đó, sai số bình phương trung bình là nhỏ nhất và bằng

∗ ∗ 2
√ √
2 DY DY
σY2 |X = E[Y − (a X + b )] = DX ρ − 2ρ DY DX ρ √ + DY
DX DX
= ρ2 DY − 2ρ2 DY + DY = DY (1 − ρ2 ) = σY2 |X .

Từ đó, ta thấy:ρ là số đo sự phù hợp của mô hình tức đo mức độ


phù hợp tuyến tính giữa X và Y. Nếu ρ2 càng lớn thì sai số BPTB
càng bé tức là mô hình càng tốt. .Nếu ρ > 0 thì X, Y đồng biến,
nếu ρ < 0 thì X, Y nghịch biến còn nếu ρ = 0 ta nói rằng X, Y
không tương quan.
Chú ý: Tính độc lập kéo theo tính không tương quan tuy nhiên
điều ngược lại không đúng.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Ý nghĩa của hệ số tương quan

Khi đó, sai số bình phương trung bình là nhỏ nhất và bằng

∗ ∗ 2
√ √
2 DY DY
σY2 |X = E[Y − (a X + b )] = DX ρ − 2ρ DY DX ρ √ + DY
DX DX
= ρ2 DY − 2ρ2 DY + DY = DY (1 − ρ2 ) = σY2 |X .

Từ đó, ta thấy:ρ là số đo sự phù hợp của mô hình tức đo mức độ


phù hợp tuyến tính giữa X và Y. Nếu ρ2 càng lớn thì sai số BPTB
càng bé tức là mô hình càng tốt. .Nếu ρ > 0 thì X, Y đồng biến,
nếu ρ < 0 thì X, Y nghịch biến còn nếu ρ = 0 ta nói rằng X, Y
không tương quan.
Chú ý: Tính độc lập kéo theo tính không tương quan tuy nhiên
điều ngược lại không đúng.
Ví dụ 4.6. Cho X ∼ U(−1, 1), Y = X 2 thì X, Y không độc lập
tuy nhiên Cov(X , Y ) = 0.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố chuẩn hai chiều
• Phân bố chuẩn tắc hai chiều.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Phân bố chuẩn tắc hai chiều.
Véc tơ ngẫu nhiên (U, V) được gọi là có phân bố chuẩn tắc hai
chiều nếu nó có hàm mật độ
 2
u − 2ρuv + v 2

1
f (u, v ) = p exp − , ∀u, v ∈ R,
2π 1 − ρ2 2(1 − ρ2 )

trong đó −1 < ρ < 1.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Phân bố chuẩn tắc hai chiều.
Véc tơ ngẫu nhiên (U, V) được gọi là có phân bố chuẩn tắc hai
chiều nếu nó có hàm mật độ
 2
u − 2ρuv + v 2

1
f (u, v ) = p exp − , ∀u, v ∈ R,
2π 1 − ρ2 2(1 − ρ2 )

trong đó −1 < ρ < 1.


• (U,V) có phân bố chuẩn tắc 2 chiều thì:
1. U ∼ N(0, 1), V ∼ N(0, 1).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Phân bố chuẩn tắc hai chiều.
Véc tơ ngẫu nhiên (U, V) được gọi là có phân bố chuẩn tắc hai
chiều nếu nó có hàm mật độ
 2
u − 2ρuv + v 2

1
f (u, v ) = p exp − , ∀u, v ∈ R,
2π 1 − ρ2 2(1 − ρ2 )

trong đó −1 < ρ < 1.


• (U,V) có phân bố chuẩn tắc 2 chiều thì:
1. U ∼ N(0, 1), V ∼ N(0, 1).
2. ρ(U, V ) = ρ.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Phân bố chuẩn tắc hai chiều.
Véc tơ ngẫu nhiên (U, V) được gọi là có phân bố chuẩn tắc hai
chiều nếu nó có hàm mật độ
 2
u − 2ρuv + v 2

1
f (u, v ) = p exp − , ∀u, v ∈ R,
2π 1 − ρ2 2(1 − ρ2 )

trong đó −1 < ρ < 1.


• (U,V) có phân bố chuẩn tắc 2 chiều thì:
1. U ∼ N(0, 1), V ∼ N(0, 1).
2. ρ(U, V ) = ρ.
3. U, V độc lập với nhau khi và chỉ khi
chúng không tương quan.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Phân bố chuẩn tắc hai chiều.
Véc tơ ngẫu nhiên (U, V) được gọi là có phân bố chuẩn tắc hai
chiều nếu nó có hàm mật độ
 2
u − 2ρuv + v 2

1
f (u, v ) = p exp − , ∀u, v ∈ R,
2π 1 − ρ2 2(1 − ρ2 )

trong đó −1 < ρ < 1.


• (U,V) có phân bố chuẩn tắc 2 chiều thì:
1. U ∼ N(0, 1), V ∼ N(0, 1).
2. ρ(U, V ) = ρ.
3. U, V độc lập với nhau khi và chỉ khi
chúng không tương quan.
4. Phân bố có điều kiện của Y khi biết X=x
là phân bố chuẩn N(ρx, 1 − ρ2 )

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Phân bố chuẩn tắc hai chiều.
Véc tơ ngẫu nhiên (U, V) được gọi là có phân bố chuẩn tắc hai
chiều nếu nó có hàm mật độ
 2
u − 2ρuv + v 2

1
f (u, v ) = p exp − , ∀u, v ∈ R,
2π 1 − ρ2 2(1 − ρ2 )

trong đó −1 < ρ < 1.


• (U,V) có phân bố chuẩn tắc 2 chiều thì:
1. U ∼ N(0, 1), V ∼ N(0, 1).
2. ρ(U, V ) = ρ.
3. U, V độc lập với nhau khi và chỉ khi
chúng không tương quan.
4. Phân bố có điều kiện của Y khi biết X=x
là phân bố chuẩn N(ρx, 1 − ρ2 ). Do đó
E(Y |X = x) = ρx.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố chuẩn hai chiều
• 2. Phân bố chuẩn hai chiều. Véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) được gọi
là có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ), (µ2 , σ22 ),
(µi ∈ R, σi > 0) nếu véc tơ ngẫu nhiên (U, V) xác định bởi
X − µ1 Y − µ1
U= , V =
σ1 σ1
có phân bố chuẩn tắc hai chiều.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• 2. Phân bố chuẩn hai chiều. Véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) được gọi
là có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ), (µ2 , σ22 ),
(µi ∈ R, σi > 0) nếu véc tơ ngẫu nhiên (U, V) xác định bởi
X − µ1 Y − µ1
U= , V =
σ1 σ1
có phân bố chuẩn tắc hai chiều.
• Tìm hàm mật độ của (X,Y)?

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• 2. Phân bố chuẩn hai chiều. Véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) được gọi
là có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ), (µ2 , σ22 ),
(µi ∈ R, σi > 0) nếu véc tơ ngẫu nhiên (U, V) xác định bởi
X − µ1 Y − µ1
U= , V =
σ1 σ1
có phân bố chuẩn tắc hai chiều.
x − µ1
• Tìm hàm mật độ của (X,Y)? Ta có u(x, y ) = ,
σ1
y − µ2
v (x, y ) = nên
σ2
1
0 1
J = σ1 1 = .
0 σ2 σ1 σ2

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• 2. Phân bố chuẩn hai chiều. Véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) được gọi
là có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ), (µ2 , σ22 ),
(µi ∈ R, σi > 0) nếu véc tơ ngẫu nhiên (U, V) xác định bởi
X − µ1 Y − µ1
U= , V =
σ1 σ1
có phân bố chuẩn tắc hai chiều.
x − µ1
• Tìm hàm mật độ của (X,Y)? Ta có u(x, y ) = ,
σ1
y − µ2
v (x, y ) = nên
σ2
1
0 1
J = σ1 1 = .
0 σ2 σ1 σ2
Do đó ∀x, y ∈ R hàm mật độ của (X,Y) là
x−µ1 2 y −µ2 y −µ2 2
1 ( σ1 ) − 2ρ( x−µ1
σ1 )( σ2 ) + ( σ2 )
g (x, y ) = exp{− }.
2(1 − ρ2 )
p
σ1 σ2 2π 1 − ρ2
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố chuẩn hai chiều
• Nếu (X,Y) có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ),
(µ2 , σ22 ) thì

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Nếu (X,Y) có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ),
(µ2 , σ22 ) thì
1. X ∼ N(µ1 , σ12 ), X ∼ N(µ1 , σ12 ).

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Nếu (X,Y) có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ),
(µ2 , σ22 ) thì
1. X ∼ N(µ1 , σ12 ), X ∼ N(µ1 , σ12 ).
2. ρ(X , Y ) = ρ.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Nếu (X,Y) có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ),
(µ2 , σ22 ) thì
1. X ∼ N(µ1 , σ12 ), X ∼ N(µ1 , σ12 ).
2. ρ(X , Y ) = ρ.
3. X , Y độc lập khi và chỉ khi chúng không tương quan.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Nếu (X,Y) có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ),
(µ2 , σ22 ) thì
1. X ∼ N(µ1 , σ12 ), X ∼ N(µ1 , σ12 ).
2. ρ(X , Y ) = ρ.
3. X , Y độc lập khi và chỉ khi chúng không tương quan.
4. Phân bố có điều kiện của Y khi biết X=x là phân bố chuẩn
σ2
N(µ2 + ρ (x − µ1 ), σ22 (1 − ρ2 )).
σ1

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Nếu (X,Y) có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ),
(µ2 , σ22 ) thì
1. X ∼ N(µ1 , σ12 ), X ∼ N(µ1 , σ12 ).
2. ρ(X , Y ) = ρ.
3. X , Y độc lập khi và chỉ khi chúng không tương quan.
4. Phân bố có điều kiện của Y khi biết X=x là phân bố chuẩn
σ2
N(µ2 + ρ (x − µ1 ), σ22 (1 − ρ2 )).
σ1
Do đó kỳ vọng có điều kiện của Y khi biết X=x là
σ2
E(Y |X = x) = µ2 + ρ (x − µ1 ).
σ1

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
• Nếu (X,Y) có phân bố chuẩn hai chiều với các tham số (µ1 , σ12 ),
(µ2 , σ22 ) thì
1. X ∼ N(µ1 , σ12 ), X ∼ N(µ1 , σ12 ).
2. ρ(X , Y ) = ρ.
3. X , Y độc lập khi và chỉ khi chúng không tương quan.
4. Phân bố có điều kiện của Y khi biết X=x là phân bố chuẩn
σ2
N(µ2 + ρ (x − µ1 ), σ22 (1 − ρ2 )).
σ1
Do đó kỳ vọng có điều kiện của Y khi biết X=x là
σ2
E(Y |X = x) = µ2 + ρ (x − µ1 ).
σ1

5. Với mọi a, b ∈ R thì Z = aX + bY cũng có phân bố chuẩn với


E(Z ) = aµ1 + bµ2 , D(Z ) = a2 σ12 + b 2 σ22 + 2abρσ1 σ2 .
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.
Đáp số: 2.28%.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.
Đáp số: 2.28%.
2. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 65 inches.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.
Đáp số: 2.28%.
2. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 65 inches.
Đáp số: 2.28%.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.
Đáp số: 2.28%.
2. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 65 inches.
Đáp số: 2.28%.
3. Tỷ lệ người đàn ông nhẹ hơn 170 pounds trong số cao 75
inches

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.
Đáp số: 2.28%.
2. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 65 inches.
Đáp số: 2.28%.
3. Tỷ lệ người đàn ông nhẹ hơn 170 pounds trong số cao 75
inches
Đáp số: 30.85%.

Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất


Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.
Đáp số: 2.28%.
2. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 65 inches.
Đáp số: 2.28%.
3. Tỷ lệ người đàn ông nhẹ hơn 170 pounds trong số cao 75
inches
Đáp số: 30.85%.
4. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 70 inches trong số nặng 210
pounds.
Đáp số: 3.59%.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất
Phân bố chuẩn hai chiều
Ví dụ 4.7. Giả sử chiều cao (inches) và cân nặng (pounds) của
người đàn ông trưởng thành có phân bố chuẩn hai chiều. Chiều
cao trung bình là 70 và độ lệch tiêu chuẩn là 2.5. Cân nặng trung
bình là 150 và độ lệch tiêu chuẩn là 25. Biết rằng hệ số tương
quan giữa chiều cao và cân nặng là 0.6. Tính:
1. Tỷ lệ người đàn ông nặng hơn 200 pounds.
Đáp số: 2.28%.
2. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 65 inches.
Đáp số: 2.28%.
3. Tỷ lệ người đàn ông nhẹ hơn 170 pounds trong số cao 75
inches
Đáp số: 30.85%.
4. Tỷ lệ người đàn ông thấp hơn 70 inches trong số nặng 210
pounds.
Đáp số: 3.59%.
Trần Mạnh Cường Bài giảng xác suất

You might also like