Professional Documents
Culture Documents
f ( x0 , y0 ) F ( x0 x) F ( x0 )
f x ( x0 , y0 ) lim
x x 0 x
f ( x0 x, y0 ) f ( x0 , y0 )
lim
x 0 x
f ( x0 , y0 ) F ( y0 y ) F ( y0 )
f y ( x0 , y0 ) lim
y y 0 y
f ( x0 , y0 y ) f ( x0 , y0 )
lim
y 0 y
Đạo hàm riêng của 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) tại 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) theo 𝑥 là đạo hàm
của hàm một biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦0 ).
Đạo hàm riêng của 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) tại 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) theo 𝑦 là đạo hàm
của hàm một biến 𝑓 = 𝑓(𝑥0 , 𝑦).
Để tìm đạo hàm riêng của 𝑓 theo biến 𝑥, ta coi 𝑓 là hàm một biến
𝑥, biến còn lại 𝑦 là hằng số.
Vì đạo hàm riêng là đạo hàm của hàm một biến nên tính chất của
đạo hàm riêng cũng có tính chất của đạo hàm của hàm một biến.
1) ( f )x f x 2) ( f g )x f x g x
3) f g x f x g f g x f gf x fg x
4) 2
x
g g
Hàm một biến: hàm có đạo hàm cấp 1 tại 𝑥0 thì hàm liên tục tại 𝑥0 .
Hàm nhiều biến: tồn tại hàm có các đạo hàm riêng cấp 1 tại (x0,y0)
nhưng chưa chắc hàm đã liên tục tại điểm này.
f x ( x, y ) ln( x 2 2 y 2 ) x
2x 2
f x ( x, y ) f x (1, 2)
x2 2 y 2 9
f y ( x, y ) ln( x 2 2 y 2 ) y
4y 8
f y ( x, y ) 2 f y (1, 2)
x 2 y2 9
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
f x ( x, y ) ( x 2 y ) y x
f x ( x, y ) y ( x 2 y ) y 1 f x (1, 2) 10
ln f y ln( x 2 y)
f y 2
Đạo hàm riêng hai vế theo y, ta có: ln( x 2 y ) y
f x 2y
y 2
f y ( x, y ) ( x 2 y ) ln( x 2 y ) y
x 2 y
f y ( x, y ) 25 ln 5
4
5
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 10
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho f ( x, y) x 2 y 3
1) Tìm f x (1,1) 2) Tìm f x (0,0) 3) Tìm f y (0,0)
1) f x ( x, y ) x y
2 3
x
x
x2 y3
f x (1,1)
1
2
2) Không thể thay (0,0) vào công thức để tìm f x (0,0) . Ta sử dụng định nghĩa:
f ( x,0) f (0,0) x2 0 0 x
f x (0,0) lim lim lim
x 0 x x 0 x x 0 x
Không tồn tại giới hạn này vì giới hạn trái và giới hạn phải không bằng
nhau.
f (0, y ) f (0,0) y3 0
3) Tương tự: f y (0,0) lim lim : không tồn tại
y 0 y y 0 y
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 11
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
x2 y 2
Cho f x, y
t2
1
e dt . Tính f x ( x, y ), f y ( x, y ).
x2 y 2 t 2 x y
2
2
2 2
x
f x( x, y )
e x y e
2 2
2 x y
e dt
1 x x 2
y 2
x
Vì biểu thức đối xứng đối với x và y nên, đổi chỗ x và y cho nhau ta
được đạo hàm riêng theo y.
y
f y( x, y ) e x2 y 2
x2 y 2
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
e 1 x2 y 2 , x2 y 2 0
Cho f x, y
0 , x2 y 2 0
Tính f x (0,0).
f ( x,0) f (0,0) e 1 x 2
f x (0,0) lim lim
x 0 x x 0 x
1
Đặt t , suy ra t
x
t 2
f x (0,0) lim te 0 (sử dụng quy tắc Lopital)
t
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 13
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đạo hàm riêng cấp cao
Cho hàm hai biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦). Đạo hàm riêng theo 𝑥 và theo 𝑦 là
những hàm hai biến 𝑥 và 𝑦. Ta có thể lấy đạo hàm riêng của hàm
𝑓𝑥′ (𝑥, 𝑦):
f
2
2
f
x
f ( x , y )
x xx
f ( x , y ) ( x, y ) f x ( x, y ) y f xy ( x, y ) ( x, y )
x 2 yx
Tương tự, có thể lấy đạo hàm riêng của hàm 𝑓𝑦′ (𝑥, 𝑦):
2
f
f y ( x, y) y f yy ( x, y) y 2 ( x, y)
2 f
f y ( x, y) x f yx ( x, y) xy ( x, y)
Tiếp tục quá trình, ta có khái niệm các đạo hàm cấp cao.
Vì đạo hàm riêng là đạo hàm của hàm một biến nên việc tính đạo hàm
riêng cấp cao cũng tương tự tính đạo hàm cấp cao của hàm một biến:
dùng công thức Leibnitz và các đạo hàm cấp cao thông dụng.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Chú ý
Nói chung
𝜕2𝑓 𝜕2𝑓
(𝑥0 , 𝑦0 ) ≠ (𝑥0 , 𝑦0 )
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
nên khi lấy đạo hàm riêng cấp cao ta phải chú ý đến thứ tự lấy đạo
hàm.
Định lý
Cho hàm f (x,y) và các đạo hàm riêng f x, f y , f xy , f yx xác định trong lân
cận của x0 , y0 và liên tục tại điểm này. Khi đó:
2 f 2 f
x0 , y0 x0 , y0
xy yx
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 15
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
f y ( x, y ) e x cos y e x sin y
f yy
2 f 2 f
2 2 e x sin y e x sin y 0.
x y
Hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) thỏa phương trình Laplace được gọi là hàm điều hòa.
Hàm điều hòa đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết fluid flow, heat
conduction, electric potential,….
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 16
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
2u 2
u
2 a 2
a 2
sin( x at )
t x 2
Phương trình sóng mô tả sự chuyển động của các loại sóng: sóng biển,
sóng âm thanh hay sóng chuyển động dọc theo một sợi dây rung.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
1 𝑥2
Chứng tỏ rằng 𝑢 𝑡, 𝑥 = 𝑒𝑥𝑝 − 2 thỏa phương trình
2𝑎 𝜋𝑡 4𝑎 𝑡
truyền nhiệt: u 2
u
a 2
t x 2
1 x 2 /(4 a 2t ) 2 x x 2 2a 2t x 2 /(4 a 2t )
ux ( x, t ) e 2 uxx ( x, t ) 5 2 e
2a t 4a t ) 8a t t
u 1 2
2 2
x /(4 a t )
2 x 2 a t x 2 /(4 a 2t )
e 32 e
t 2a t t 8a t t
u 2
u
a 2
t x 2
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
xy
2 ,x y 0
2 2
Cho f ( x, y ) x y 2
0 , x2 y 2 0
Tính f xx (0,0).
y 3 yx 2
2 , x2 y 2 0
h( x, y ) f x( x, y ) x y
2 2
0 , x2 y 2 0
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 19
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tìm đạo hàm riêng cấp hai:
h( x,0) h(0,0)
f xx (0,0) hx (0,0) lim
x 0 x
00
f xx (0,0) lim 0
x 0 x
Chú ý: Để tìm đạo hàm riêng cấp hai tại (𝑥0, 𝑦0) ta phải tìm đạo hàm
riêng cấp một f x ( x, y ) tại mọi điểm (tức là tìm hàm f x ( x, y ) ).
Hàm này có các đạo hàm riêng cấp 1 tại (0,0) nhưng không liên tục tại
đây.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 20
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
100 f
Cho hàm u ( x, y) (2 x 3 y)ln( x 2 y) . Tìm 100 (1, 2).
x
Sử dụng công thức Leibnitz, coi 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm một biến theo x.
Đặt u f g ; f ( x, y ) 2 x 3 y; g ( x, y ) ln( x 2 y )
100 f
( x , y ) C 0
100 xf (0) (100)
g x C 1
f
100 x x g (99)
C 2
f
100 xx xg (98)
...
x 100
1
f x 2; f xx 0; g x ln( x 2 y ) x (1) (n 1)!
( n) ( n) n 1
( x 2 y)n
100 f (1)99 99! (1)98 98!
( x, y ) C100 (2 x 3 y )
0
C100 2
1
0
x 100
( x 2 y)100
( x 2 y) 99
Tìm phương trình mặt phẳng tiếp diện với paraboloid elliptic:
𝑧 = 2𝑥 2 + 𝑦 2 tại điểm (1,1,3).
f x 4 x f x (1,1) 4.
f y 2 y f y (1,1) 2.
z 3 4( x 1) 2( y 1)
z 4 x 2 y 3 L( x, y)
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 23
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nếu tại điểm tiếp xúc ta
phóng to lên thì mặt
paraboloid gần trùng với
mặt phẳng tiếp diện.
Gần bằng với giá trị thực: f (1.1,0.5) 2(1.1)2 (0.95)2 3.3225
Nếu ta chọn điểm xa điểm (1,1) thì kết quả không còn đúng nữa.
Cho hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) và (𝑥0, 𝑦0) là điểm trong của miền xác định.
Hàm 𝑓 được gọi là khả vi tại (𝑥0, 𝑦0) nếu số gia toàn phần:
f ( x0 , y0 ) f ( x0 x, y0 y ) f ( x0 , y0 )
có thể biễu diễn được ở dạng: f ( x0 , y0 ) A x B y (x, y )
trong đó A, B là các hằng số;
𝜀 ∆𝑥, ∆𝑦 = 𝑜 𝜌 , 𝜌 → 0 ; 𝜌 = ∆𝑥 2 + ∆𝑦 2 .
f x x0 , y0 x f y x0 , y0 y x, y
x, y o , 0 ; x y 2 2
1) d f df 1) d f df
f g df f dg
3) d f g g df f dg 4) d 2
g g
f x, y f x0 , y0 f x x0 , y0 x f y x0 , y0 y (1)
Công thức (1) dùng để tính gần đúng giá trị của 𝑓 tại (𝑥, 𝑦).
Chú ý: Nếu điểm (𝑥0, 𝑦0) xa với điểm (𝑥, 𝑦) thì giá trị tính được không
phù hợp.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 32
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Chứng tỏ 𝑓 = 𝑥𝑒 𝑥𝑦 khả vi tại (1,0). Sử dụng kết quả này để tính gần
đúng giá trị 𝑓(1.1, −0.1)
f x ( x, y ) e xy xye xy ; f y ( x, y ) x 2e xy
Các đạo hàm riêng cấp một liên tục trên R2, nên liên tục trong lân cận
của (1,0). Theo định lý (đk đủ khả vi): 𝑓 = 𝑥𝑒 𝑥𝑦 khả vi tại (1,0).
Chọn x0 1; y0 0 x x x0 1.1 1.0 0.1
y y y0 0.1 0 0.1
f (1.1, 0.1) f (1,0) f x (1,0) x f y (1,0) y 1 1(0.1) 1(0.1) 1
Cho f ( x , y ) x 2
3 xy y 2
1) Tìm df ( x, y )
2) Khi x thay đổi từ 2 đến 2.05, y thay đổi từ 3 đến 2.96, so sánh
df và ∆𝑓.
1) df ( x, y ) f xdx f ydy df ( x, y ) (2 x 3 y )dx (3 x 2 y )dy
2) Cho x0 = 2, y0 = 3 x 0.05, y 0.04, x 2.05, y 2.96.
df (2,3) (2.2 3.3)0.05 (3.2 2.3)( 0.04) 0.65
f (2,3) f (2.05, 2.96) f (2,3)
f (2,3) 2.05) 2 3 (2.5) (2.96) (2.96) 2 2 2 3 2 3 32 0.6449
Ta thấy hai giá trị gần giống nhau nhưng 𝑑𝑓 tính dễ hơn.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 34
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Một cách hình thức, có công thức tính vi phân cấp n. Sử dụng nhị thức
Newton: n
d f dx dy f
n
x y
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 36
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
x y
2 3
3 2
dx f 3 dx dy f 3 dx dy f dy f
x x y x y y
3
f 3
f 3
f 3
f 3
d f 3 dx 3 2 dx dy 3
3 3 2
dxdy 3 dy
2
x x y xy 2
y
4
Công thức vi phân cấp 4: d f dx dy f
4
x y
4 f 4 4 f 4
f 4
f 4
f 4
4 dx 4 3 dx dy 6 2 2 dx dy 4
3 2 2
dxdy 4 dy
3
x x y x y xy 3
y
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 37
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
f x ye xy f xx y 2e xy , f xy e xy (1 xy )
f y xe xy f yy
x 2e xy .
dx 2 2 f xy
d 2 f f xx dxdy f yy
dy 2
d 2 f ( x, y ) e xy y 2dx 2 2(1 xy )dxdy x 2dy 2
d 2 f (1,1) edx 2 4edxdy edy 2
y 2y 1
f x 2 f xx 3 , f xy 2
x x x
1
0
f y f yy
x
Vi phân cấp hai:
dx 2 2 f xy
d 2 f f xx dxdy f yy
dy 2
2y 2
d f ( x, y )
2
3
dx
2
2
dxdy 0 dy 2
x x
d 2 f (1,1) 2dx 2 2dxdy
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 39
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Cách tính
Quy tắc dây chuyền (tổng quát)
f f (u , v)
f x fu ux f v vx
u u ( x, y )
v v ( x, y ) f y fu uy f v vy
f = f (u,v)
f x
u = u(x,y) v = v(x,y)
f y
x y x y
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 40
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
( x 2 y 2 ) xy ( x 2 y 2 ) xy
f x xye 2 x ( x y )e2 2
y
( x 2 y 2 ) xy ( x 2 y 2 ) xy
f y xye 2 y ( x y )e2 2
x
df 1 x 3 1
f ( x) fu u( x) f v v( x) 3u v e u sin 2 x
2
dx u v
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 43
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Cách tính
Hàm hai biến: trường hợp 3
f f x, y
y y x
𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) là một hàm hai biến theo x và y. Khi đó ta có khái niệm
f
đạo hàm riêng theo x: f x
x
Thay 𝑦 = 𝑦(𝑥) vào ta được hàm một biến theo 𝑥:
df f dx f dy f f dy
dx x dx y dx x y dx
Trong trường hợp này vừa tồn tại đạo hàm df dx của f theo x như là đạo hàm
của hàm một biến x, vừa tồn tại đạo hàm riêng f x của f theo x.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 44
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tìm
f df
,
x dx
của hàm f f ( x, y ) e xy x 2 y, y y ( x) ln x 1 x 2
f
x
2
e x y ye xy 2 xy
xy
x
f
y
e xy x 2 y xe xy x 2
y
dy
dx
y ( x) ln x 1 x
2
1
1 x2
df f f dy 1
ye 2 xy ( xe x )
xy xy 2
dx x y dx 1 x2
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 45
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đạo hàm cấp hai của hàm hợp
fu u ux fu v vx ux fu uxx f v u ux f v v vx vx f v vxx
ux fuv vx ux fu uxx f vu vx ux f vv vx f v vxx
fuu
2 2
y
f x fu ux f v vx 2u. y 2 2.1 f xy f x y 2u y 2 2
f xy 2u y 2 2uy y 2 2u 2 y 4 xy 3 2u 2 y
y
f x fu ux f v vx veuv y ueuv 2 f xy veuv y ueuv 2 y
e yv e
uv
y y ve 2( x 2 y)e 2u e y
uv uv uv uv
y u y v y
e uv
e uv
u e uv
v ve uv
x 2 y ue uv
1
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 47
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đạo hàm cấp hai của hàm hợp
f (u ) là hàm
f f (u ) hợp một biến u.
f x f (u ) ux
u u ( x, y )
f (u ) (u ) u x u x f (u ) u xx f (u ) ux f (u ) uxx
2
f (u ) (u ) uy ux f (u ) uxy f (u ) ux uy f (u ) uxy
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 48
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
y x
Cho hàm số z x f g , với f và g là các hàm khả vi đến cấp 2.
x y
Chứng minh: x 2 zxx 2 xy zxy y 2 zyy 0
y x y 1
Đặt: u , v zx f u x f u 2 g v
x y x y
1 1
f u f u y g v
x y
1 1 1 x 1 1
zxy f u f u y f u g v 2 g v 2
x x x y y y
y f u x g v g v
2
3
2
x y y
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 50
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
y y 1 y2 1 1 y 2 f u g v
zxx f u 2 2 f u f u 2 g v 3
x x x x y y x y2
1 x x
zy x f u g v 2 f u g v 2
x y y
1 x 1 2 f u x 2
g v 2 x g v
zyy f u x g v 2 2 g v 3 4
3
x y y y x y y
Cho hàm số 𝑓 𝑥, 𝑦 có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục, thoả mãn:
f t x, t y t n f x, y ; t R, n N
Chứng minh: x 2 f xx 2 xy f xy y 2 f yy n n 1 f x, y
Hai công thức giống nhau. Trong (1) là biến hàm, trong (2) là biến độc
lập. Nên ta nói: vi phân cấp một có tính bất biến.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 53
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
1 1
2 x
u dx u y dy 2
1 2
df f (u )du dx dy
u u x 2y x 2y
Ta có f f (u , v) ; u ( x, y ) x 2 2 y, v( x, y ) e xy
du 2 xdx 2dy dv ye xy dx xe xy dy
df fudu f vdv
d du d 2u, d dv d 2v
Vi phân cấp hai không còn tính bất biến.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 56
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vi phân cấp hai của hàm hợp
f f (u ) d 2 f d df d f u du
u u ( x, y ) d f (u ) du f (u ) d du
Tóm lại:
Để tìm đạo hàm riêng (vi phân) cấp hai của hàm hợp ta lấy đạo hàm
(vi phân) của đạo hàm (vi phân) cấp một và phải biết phân biệt là
hàm hợp mấy biến.
d y 2 dx dx d y 2 dxdy d x dy dxdy
d 2 x dx 2 y dy d 2 x dx d 2 y dy 2dx 2 2dy 2
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 58
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Đặt u x 2 3 y
Ta có f f (u ) ; u ( x, y ) x 2 3 y
df f (u )du ú f (u )(2 xdx 3dy )
F dx F dy F F dy
0 0
x dx y dx x y dx
dy F x Fx
dx F y Fy
y x y 2 x 2 y y e ( y x y) y( x)
xy
x 2 y xe xy
Cách 2. Sử dụng công thức. Chú ý ở đây sử dụng đạo hàm riêng!
F ( x, y ) xy x 2 y 2 e xy 0 Fx y 2 x ye xy
y( x)
xy
Fx y 2 x ye ; Fy x 2 y xe xy Fy x 2 y xe xy
Chú ý: Cần phân biệt đạo hàm theo x ở hai cách. Cách 1, đạo hàm hai vế
coi y là hàm theo x. Cách 2, đạo hàm riêng của F theo x, coi y là hằng.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 61
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
z F x Fx z F y Fy
x F z Fz y F z Fz
Chú ý: Vì 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm hai biến độc lập x và y. Nên vi phân cấp một,
cấp hai hoặc cấp cao của hàm ẩn cũng giống như vi phân cấp 1 và cấp hai của
hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) trong phần 1.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 65
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
F ( x, y, z ) x 2 y 2 z 2 e x y z 0
Fx 2 x e x y z 2 x x 2 y 2 z 2 ; Fz 2 z e x y z 2 z x 2 y 2 z 2 .
Fx 2 x x 2 y 2 z 2 Đạo hàm theo y; x là hằng,
zx 2
Fz x y 2 z 2 2 z y là biến, z là hàm theo y.
2 x x 2 y 2 z 2
zxy 2
x y 2
z 2
2 z y
(2 y 2 z zy ) M T (2 y 2 z z y 2 z y )
x y z 2z
2 2 2 2
2 z
Tìm , biết 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm ẩn xác định từ phương trình:
yx
xyz x 2 y 2 2 z 3
F ( x, y, z ) xyz x y 2 z 3 0
2 2
fu ( M 0 ) gradf ( x0 , y0 ), l0 Tích vô hướng của véctơ gradient tại M0
với véctơ đơn vị.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 71
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định nghĩa
Tương tự, ta có định nghĩa đạo hàm của f = f (x,y,z) tại M0 theo hướng u :
fu ( M 0 ) f x ( M 0 ) cos f y ( M 0 ) cos f z( M 0 ) cos
fu ( M 0 ) gradf ( x0 , y0 , z0 ), l0
Trong đó: véctơ đơn vị cùng hướng với u là:
l0 cos ,cos ,cos
, , là các góc tạo bởi u và chiều dương
trục Ox, Oy và Oz tương ứng.
Véctơ gradient của f (x,y,z) tại M0 là:
f M 0 gradf M 0 f x M 0 , f y M 0 , f z M 0
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 72
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tìm đạo hàm của f ( x, y ) x3 3xy 4 y 2 tại điểm M0(1,2) theo hướng của
véctơ tạo với chiều dương trục Ox một góc 300.
f y 3 x 8 y f y (1, 2) 13
l0
13 3 3
fl (1, 2) f x (1, 2) cos f y (1, 2) cos
0 2
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 73
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tìm đạo hàm của f ( x, y ) xy 2 3x 4 y 5 tại điểm M0(1,1) theo hướng của
véctơ u 1, 2
f x y 2 12 x3 y 5 f x (1,1) 11
f y 2 xy 15 x 4 y 4 f y (1,1) 13
11 26
fl (1,1) f x (1,1) cos f y (1,1) cos 3 5
0 5 5
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 74
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
y 1 3
Tìm đạo hàm của f ( x, y ) arctan tại điểm M 0 , theo hướng véctơ
x 2 2
pháp tuyến ngoài của đường tròn: x2 + y2 = 2x tại M0.
2 1 2
Véctơ đơn vị là: l0 , , (cos ,cos ,cos )
3 3 3
f x 3 x 2 2 y 2 f x (3,3,1) 45
f y 4 xy 3 z 2 f y (3,3,1) 39
f z 6 yz f z (3,3,1) 18
Đạo hàm của f tại M0 theo hướng của véctơ (1,0,0) là:
Vậy đạo hàm theo hướng véctơ (1,0,0) tại M0 là đạo hàm riêng theo biến x tại
M0 , nếu đạo hàm riêng theo biến x tồn tại.
Nếu đạo hàm riêng theo biến x không tồn tại, thì đạo hàm theo hướng vẫn có
thể có.
(vì theo định nghĩa, đạo hàm theo hướng là giới hạn một phía).
Tìm đạo hàm của f ( x, y, z ) x 2 yz tại điểm M0(0,1, 1) theo hướng của
véctơ (1,0,0).
Lý do: trong định nghĩa đạo hàm theo hướng, M dần đến M0 từ một phía.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 79
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Chú ý
Theo công thức tính đạo hàm đạo hàm theo hướng:
fu ( M 0 ) gradf ( M 0 ), l0 gradf ( M 0 ) l0 cos
gradf ( M 0 ) l0 gradf ( M 0 )
Đạo hàm của f tại M0 đạt giá trị lớn nhất theo hướng của véctơ gradf ( M 0 ).
Giá trị lớn nhất của đạo hàm theo hướng là: gradf ( M 0 ) .
Đạo hàm của f tại M0 đạt giá trị nhỏ nhất theo hướng ngược với gradf ( M 0 ).
Giá trị nhỏ nhất của đạo hàm theo hướng là: gradf ( M 0 ) .
Ý nghĩa: Véc tơ pháp tuyến của đường cong f(x,y)=0 tại P chính là gradf P .
Theo hướng gradf P thì tốc độ thay đổi giá trị của hàm số z=f(x,y) là lớn nhất.
gradf P
Đường mức
Đường mức
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 81
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Viết phương trình tiếp tuyến, pháp tuyến của đường cong C:
2sin x 2 y 2 4arctan y x tại điểm A(1,1).
x
Véc tơ pháp tuyến của C tại A:
4x
nC f x, f y 4 x cos x y 2 , 4 y cos x y 2
2 2 4y 2 2
2
x y 2
x y
nC A 2, 2 1, 1
gradf ( M 0 ) f x ( M 0 ), f y ( M 0 ), f z ( M 0 )
f M gradf M 0 .
Giá trị lớn nhất bằng độ lớn véctơ gradf (M0): f grad
0
Đạo hàm theo hướng của hàm f tại M0 là một hàm phụ thuộc vào hướng
của véctơ 𝑙 = (𝑙1, 𝑙2, 𝑙3).
Giá trị lớn nhất của đạo hàm theo hướng bằng độ lớn véctơ gradf (M0).
Giá trị lớn nhất đạt được khi lấy đạo hàm theo hướng của véctơ gradf (M0).
Tìm hướng mà đạo hàm của f theo hướng đó tại M0 có giá trị bằng 1.
Giả sử hướng cần tìm là hướng của véctơ đơn vị: l0 (a, b), a b 1.
2 2
fl ( M 0 ) f x ( M 0 ) a f y ( M 0 ) b
0
f x 2 x y cos( xy ) f x M 0 2. f y x cos( xy ) f y M 0 1.
fl ( M 0 ) 2a b 1.
0
Cho hàm f ( x, y ) x y 2 x 4 y.
2 2
Tìm tất cả các điểm mà tốc độ thay đổi nhanh nhất của hàm 𝑓 tại những điểm
này là theo hướng của véctơ i j .
Nhiệt độ T tại một điểm (x,y,z) được cho bởi công thức:
x 2 3 y 2 9 z 2
T ( x, y, z ) 200 e .
T tính bằng 0C; x, y, z tính bằng mét.
1) Tìm tốc độ thay đổi của nhiệt độ tại điểm P(2,-1,2) theo hướng đến
điểm (3,-3,3).
2) Tìm hướng mà nhiệt độ thay đổi nhanh nhất tại điểm P(2,-1,2).
3) Tìm giá trị lớn nhất của tốc độ thay đổi tại điểm P(2,-1,2).
gradf x0 , y0 , z0 f x0 , y0 , z0
Mặt phẳng tiếp diện
(tiếp xúc) với S tại P
f x P x x0 f y P y y0 f z P z z0 0.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 89
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
x2 z 2
Viết phương trình pháp tuyến, mặt tiếp diện với mặt cong S: y2 3
4 9
tại 𝑃 −2,1, −3
x2 z 2
Phương trình mặt cong S: f x, y, z y 2 3 0
4 9
2z
Véc tơ pháp tuyến của S: nS f x, f y, f z , 2 y,
x
2 9
nS P 1, 2, 2 3
x 2 y 1 z 3
Phương trình pháp tuyến với S tại P:
1 2 2 3
Phương trình mặt tiếp diện với S tại P:
2
1 x 2 2 y 1 z 3 0 3 x 6 y 2 z 18 0
3
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 90
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Viết phương trình mặt tiếp diện và phương trình pháp tuyến với mặt cong S:
ln 1 2 x 2 y 2 2ln 2 z 1 tại 𝐴 1,1, 3 .
PT mặt cong S: f x, y, z ln 1 2 x 2 y 2 z 2ln 2 1 0
Véc tơ pháp tuyến của S: nS f x, f y, f z
2x y
, 1
,
1 2 x 2
y 2
2x2 y 2 1 2x2 y 2 2x2 y 2
2 3 3
nS A , , 1
3 1 3 3 1 3
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 91
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
3 1 3 x 1
3 1 3 y 1 z 3
2 3 3 1
Phương trình tiếp diện với mặt cong S tại A:
2 3 x 1 3 y 1
z 3 0
3 1 3
3 1 3
x cos t
Đường cong C: y sin t
z t
x2 y 2 1
Viết phương trình tham số của đường cong C:
y z 2
Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong C: y 2 x tại A(1,1)
2
x t
Phương trình tham số C: , t 0 ; A 1,1 t 1
y 2 t
1 1
r t i 1 j r 1 i 1 j
2 t 2
x 1 t 2
PT tiếp tuyến với C tại A:
y 1 t
∆ là pháp tuyến của đường cong phẳng cho bởi pt tham số:
𝑥 = 4𝑡 + 3𝑐𝑜𝑠𝑡, 𝑦 = −2𝑡 + 𝑠𝑖𝑛𝑡, tại điểm ứng với 𝑡 = 𝜋Τ2. Tìm giao
điểm của ∆ với trục Oy.
x 4t 3cos t
Phương trình tham số đường cong: ;t A 2 ,1
y 2t sin t 2
r t 4 3sin t i 2 cos t j
r 2 1 i 2 j A
Phương trình : x 2 2 y 1 0
x 2 y 4 2
Giao điểm của ∆ với Oy: B 0,1 2 B
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 98
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong C: x 2cos t , y sin t , z t
tại 𝐴 0,1, 𝜋Τ2 .
Ta có: A 0,1, t
2 2
r t 2sin t i cos t j 1 k
r 2 i 0 j 1 k
2
x 2t
PT tiếp tuyến với C tại A: y 1
z 2 t
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 99
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Mặt pháp diện của đường cong
Mặt pháp diện của đường cong C trong không gian: là mặt
phẳng chứa các véc tơ vuông góc với tiếp tuyến của C.
Do đó, mặt phẳng pháp diện có véc tơ pháp tuyến chính là
véc tơ chỉ phương của tiếp tuyến với C.
Véc tơ pháp tuyến của P1: nP1 f x, f y, f z 2 x, 2 y,0 nP1 A 2,0,0
Véc tơ pháp tuyến của mp P2: nP2 g x , g y , g z 1, 1,1 nP2 A 1, 1,1
Véc tơ chỉ phương của tiếp tuyến T với đường cong C tại A:
0 0 0 2 2 0
uT A nP1 A nP2 A , , 0, 2, 2 0,1,1
1 1 1 1 1 1
Phương trình mặt pháp diện của C tại A: 0 1 y 1 z 1 0 y z 1 0
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 101
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Viết phương trình tiếp tuyến, mặt pháp diện với đường cong C:
x 2 y 2 z 2 1 , x y z 0 tại 𝐴 1Τ 2 , −1Τ 2 , 0
2 x 2 3 y 2 z 2 8
Viết PT tiếp tuyến và pháp diện với đường cong C:
z x 2
2 y 2
tại 𝐴 1,1, 3 .
PT mặt Ellipsoid P1: f x, y, z 2 x 2 3 y 2 z 2 8 0
Véc tơ pháp tuyến của mặt P1:
nP1 f x, f y, f z 4 x,6 y, 2 z nP1 A 4,6, 2 3
PT mặt nón (một phía) P2: g x, y, z x2 2 y 2 z 0
Véc tơ pháp tuyến của mặt P2:
1 2
nP2 g x , g y , g z
x 2y
, , 1 nP2 A , , 1
x2 2 y 2 2
2 3 3
x 2 y
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 104
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Véc tơ chỉ phương của tiếp tuyến T với đường cong C tại A:
6 2 3 2 3 4 4 6
uT A nP1 A nP2 A , ,
2 3 1 1 1 3 1 3 2 3
11 7 1
, ,
3 3 3
Cho hàm f f x, y có các đạo hàm riêng đến cấp (n+1) trong lân cận V
của điểm M 0 x0 , y0 .
Công thức Taylor của f đến cấp n tại điểm M0 là:
n
d k f x0 , y0
f x, y f x0 x, y0 y f x0 , y0 Rn x, y
k 1 k!
Khai triển Taylor tại điểm M0(0,0) được gọi là khai triển Maclaurint.
1) Nếu cần đánh giá phần dư, thì sử dụng phần dư ở dạng Lagrange:
1
Rn x, y d n1 f x0 x, x0 y .
n 1!
trong đó 0 1.
2) Nếu không quan tâm phần dư, thì sử dụng phần dư ở dạng Peano:
Rn (x, y ) o( ). n
trong đó: ( x x0 ) ( y y0 ) .
2 2
1) Xấp xỉ hàm đã cho với một đa thức (một hoặc nhiều biến) trong lân cận
một điểm cho trước.
2) Tính đạo hàm cấp cao của f tại một điểm cho trước.
3) Tính giới hạn của hàm số (giới hạn kép nếu hàm 2 biến).
4) Tính gần đúng với sai số cho trước (vi phân cấp một không làm được điều
này).
o2
2!
Tính các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2 tại M0(1,2) và thay vào biểu thức trên:
f x, y 5 6 x 1 2 y 2 x 1 2 x 1 y 2 o 2
2
Tìm khai triển Taylor bằng công thức trên ta phải tính các đạo hàm riêng cấp
cao. Do đó, trong đa số trường hợp ta sẽ sử dụng cách sau:
Tìm khai triển Taylor của f = f (x,y) tại M0(x0,y0).
1) Đặt: X x x0 , Y y y0 x X x0 , y Y y0 .
2) Tìm khai triển Maclaurint của hàm f (X,Y), sử dụng khai triển Maclaurint
của hàm một biến.
4) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các bậc của: ( x x0 ),( y y0 ).
1
Tìm khai triển Taylor đến cấp hai của f ( x, y ) tại M 0 1, 2 .
2x 3y
Đặt X x 1, Y y 2 x X 1; y Y 2.
1 1 1 1
f
2( X 1) 3(Y 2) 2 X 3Y 8 8 1 2 X 8 3Y 8
1 2 X 3Y
Sử dụng khai triển hàm một biến: g (t ) 1 t t o(t ) , t
2 2
1 t 8 8
2 X 3Y 2 X 3Y
2
1
f 1
8 8
8 8
8
o 2
, X 2
Y 2
f o2
8 32 64 128 128 512
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 111
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tìm khai triển Taylor đến cấp ba của f ( x, y ) ln( x y ) tại M 0 1,1.
Đặt: X x 1, Y y 1 x X 1; y Y 1.
X Y X Y
f ln 2 X Y ln 2 1 ln 2 ln 1
2 2 2 2
X Y
t 2 t3
Sử dụng khai triển hàm một biến: g t ln 1 t t o t , t
2 3
3
2
X Y 1 X Y 1 X Y
2 3
f ln 2
2
2 2 3 2
o 3
x 1 y 1
2 2
Tìm khai triển Taylor đến cấp ba của f ( x, y ) ln( x y ) tại M 0 1,1 .
x 1 y 1 ( x 1) 2 ( x 1)( y 1) ( y 1) 2
f x, y ln 2
2 2 8 4 8
( x 1)3 ( x 1) 2 ( y 1) ( x 1)( y 1) 2 ( y 1)3
o3
24 8 8 24
f ( x, y ) y xy
x2 y y3
2
o 3 .
6
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 114
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tìm khai triển Maclaurint đến cấp ba của f x, y sin x 2 y .
f x, y x y
2
o 3 , x2 y 2
6
Khai triển, bỏ bậc cao hơn 3, sắp xếp theo thứ tự:
6 4 2 2 3
o
x x y x y y
f x, y x y
2
3
6 2 2 6
3
x y o .
2 y 3
6
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 115
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
x sin y y sin x
Tính giới hạn: lim
( x , y ) (0,0) x2 y 2
df 0, 0 d 2 f 0, 0
f x, y f 0, 0 o 2 , x2 y 2
1! 2!
f x 0,0 x f y 0, 0 y
f 0, 0
1!
f xx 0,0 x 2 2 f xy 0,0 xy f yy 0,0 y 2
o2
2!
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 116
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
x sin y y sin x
Tính giới hạn: lim
( x , y ) (0,0) x2 y 2
Vì các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2 tại (0,0) đều bằng 0 do đó: f ( x , y ) o
2
x sin y y sin x
Tính giới hạn: lim
( x , y ) (0,0) x2 y 2
3
x y o y y x ox
y3 3 x 3
f ( x, y ) 3! 3!
x2 y 2
xy x 2 y 2 x o y 3 y o x3
x 2
y 3!
2
x2 y 2
x sin y y sin x
Tính giới hạn: lim
( x , y ) (0,0) x y
2 2
Ta có: xy x 2 y 2
x2 y 2
0 2 0,( x, y ) (0,0)
x y 3! 2 3!
2
x o y 3 y o x3 x o y 3 y o x3 x o y3 y o x3
0
x y2 2
2 xy 2 xy 2 xy
o y3 o x3
0, x, y 0,0 . Do đó: lim f x, y 0
2y 2x ( x , y ) (0,0)
Xét f ( x, y ) f (0,0) x 2
y 2
0
f ( x, y ) x 2 y 2 0 ( x, y ) (0,0)
f ( x, y ) f (1,1) 1 ( x 1) 2 ( y 1) 2 1 ( x 1) 2 ( y 1) 2 0
f ( x, y) f (1,1)
f ( x, y) 1 ( x, y) (1,1)
Tính chất
Hàm f f x, y không đạt cực trị địa phương tại x0 , y0 trong mọi lân
cận B x0 , y0 , của x0 , y0 : x1 , y1 , x2 , y2 B thoả mãn:
f x1 , y1 f x0 , y0
f x2 , y2 f x0 , y0
2) f x ( x0 , y0 ) 0, f y ( x0 , y0 ) 0
3) 𝑑 2 𝑓 𝑀0 không xác định dấu thì 𝑀0 không phải là điểm cực trị.
Sơ đồ khảo sát cực trị của hàm hai biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦):
f x ( x, y ) 0
1) Tìm điểm dừng: P1 ( x1 , y1 ), P2 ( x2 , y2 ),
f y ( x, y ) 0
2) Tính tất cả các đạo hàm riêng cấp hai: f xx , f xy , f yy
.
3) Khảo sát từng điểm dừng.
P1 ( x1, y1 ) : A f xx ( P1 ), B f xy ( P1 ), C f yy
( P1 ), AC B 2
0 0
P1 là điểm cực tiểu P1 là điểm cực đại
A 0 A 0
0 : chưa kết luận được
0 P1 không là điểm cực trị
phải khảo sát bằng định nghĩa
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 127
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Cực trị không điều kiện
Chú ý:
1. Sơ đồ này không cho phép khảo sát cực trị tại điểm mà các đạo hàm
riêng không tồn tại (điểm tới hạn, nhưng không phải là điểm dừng). Những
điểm này phải khảo sát bằng định nghĩa.
f x 2 x y 2 0
1) Tìm điểm dừng: P1 (1,0)
f y x 2 y 1 0
( P1 ) 2; AC B 2 3 0
C f yy
0
Kết luận cho điểm dừng P1: P 1 là điểm cực tiểu, fct f ( P1 ) 1
A 0
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 129
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
0
Kết luận cho điểm dừng P1 : P1 là điểm cực tiểu, fct f ( P1 ) 2.
A 0
Tương tự P2 là điểm cực tiểu.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 130
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
4x
fx 3 0
3 x2 y 2
Tìm điểm dừng: Hệ vô nghiệm.
f 4y
0
y 3
x y
2 2
3
Dùng định nghĩa ta có:
f x,0 f 0,0 x
3 4
f x 0,0 lim lim lim 3 x 0
x 0 x x 0 x x 0
f 0, y f 0,0 3 y4
f y 0,0 lim
y 0 y
lim
y 0 y y 0
lim 3 y 0
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 133
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tuy nhiên, không thể khảo sát cực trị tại điểm dừng này theo sơ đồ trên, mà
phải dùng định nghĩa. Ta có:
f (0,0) f ( x, y ) f (0,0) 3
x 2
y
2 2
0
f (0,0) 0 ( x, y ) (0,0)
Khảo sát cực trị của 𝑓(𝑥, 𝑦) = |𝑥| + 𝑦2 tại điểm (0,0).
f ( x, y ) f (0,0) x y 2 0
f x 3 x 2 y 0
Tìm điểm dừng: f y x 0 x 0, y 0, z 0
f 2z 0
z
Do đó 𝑂 0,0,0 là điểm dừng. Ta sẽ chứng minh điểm dừng này không phải
là cực trị của hàm số.
1 −1
Trong mọi hình cầu 𝐵 𝑂, 𝜀 : ∃𝑀 , 0,0 ,𝑁 , 0,0 ∈ 𝐵. Ta có:
𝑛 𝑛
1 1
f M f O 3 0, f N f O 3 0
n n
Suy ra (0,0,0) không là cực trị của hàm số.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 136
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
f x 4 x 0
Tìm điểm dừng: f y 6 y 2 z 0 x 0, y 0, z 0
f 6 z 2 y 0
z
Do đó 𝑂 0,0,0 là điểm dừng. Ta sẽ chứng minh điểm dừng này không phải
là cực trị của hàm số.
1 1
Trong mọi hình cầu 𝐵 𝑂, 𝜀 : ∃𝑀 0,0, ,𝑁 , 0,0 ∈ 𝐵. Ta có:
𝑛 𝑛
3 2
f M f O 2 0, f N f O 2 0
n n
Suy ra (0,0,0) không là cực trị của hàm số.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 137
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
f x 2 xy 2 y 2 x 2 0
Tìm điểm dừng: f y x 2 2 x z 0 x 1, y 0, z 1
f y 0
z
Do đó 𝐴 1,0, −1 là điểm dừng. Ta sẽ chứng minh điểm dừng này không
phải là cực trị của hàm số.
Đặt: 𝑋 = 𝑥 − 1, 𝑌 = 𝑦, 𝑍 = 𝑧 + 1 → 𝑥 = 𝑋 + 1, 𝑦 = 𝑌, 𝑧 = 𝑍 − 1.
F X , Y , Z X 2Y X 2 YZ 1 , F 0,0,0 1
và 𝑋 = 0, 𝑌 = 0, 𝑍 = 0 là điểm dừng của hàm số 𝐹 𝑋, 𝑌, 𝑍 .
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 138
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
1 1 1 1
Trong mọi hình cầu 𝐵 𝑂, 𝜀 : ∃𝑀 , 0, ,𝑁 0, , ∈ 𝐵. Ta có:
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
1 1
F M F O 2 0, F N F O 2 0
n n
Đồ thị của f ( x, y) 2 x 2 y
là mặt phẳng.
Không có cực trị ∀(𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅2 .
Hàm số: z x 2 2 y 2
Trong lân cận của M 0 thỏa mãn các điều kiện trong định lý điều kiện cần.
Lx ( x, y ) 0 P1 ( x1 , y1 ), 1
Tìm điểm dừng của 𝐿(𝑥, 𝑦): Ly ( x, y ) 0 P2 ( x2 , y2 ), 2
( x, y ) 0
, Lxy
2) Tính tất cả các đạo hàm riêng cấp hai: Lxx , Lyy .
( x, y) 0 d ( x, y) 0 d ( P1 ) 0
Thay vào biểu thức của d 2 L( P1 ) , ta có một hàm theo 𝑑𝑥2 (hoặc 𝑑𝑦2).
4 2 , Lxy
2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2: Lxx 12, Lyy 2 8
( P1 )dx 2 2 Lxy
d 2 L( P1 ) Lxx ( P1 )dxdy Lyy ( P1 )dy 2 8dx 2 24dxdy 18dy 2
2(2dx 3dy ) 2 0
→ P1 là điểm cực tiểu có điều kiện.
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 146
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tìm cực trị của hàm f ( x, y) 6 5 x 4 y với điều kiện x 2 y 2 9
1) Hàm Lagrange: L( x, y) 6 5 x 4 y ( x 2 y 2 9)
L 5 2 x 0
x P1 5, 4 , 1 1 2
Ly 4 2 y 0
P2 5, 4 , 2 1 2
( x , y ) x 2
y 2
9 0
2 , Lxy
2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2: Lxx 0, Lyy 2
( P1 )dx 2 2 Lxy
d 2 L( P1 ) Lxx ( P1 )dxdy Lyy ( P1 )dy 2 dx 2 dy 2
5
từ điều kiện: d ( P1 ) 0 10dx 8dy 0 dy dx
2
4
2 5 9 2
d L( P1 ) dx dx dx 0 → P1 là điểm cực đại có điều kiện.
2
4 16
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 147
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Tìm 3 số dương có tổng bằng 50 và tích của chúng đạt cực đại.
Hàm 3 biến: f ( x, y, z ) xyz ; x y z 50 ; x 0, y 0, z 0
Từ: x y z 50 z 50 x y
Tìm cực trị hàm 2 biến: f ( x, y ) xy 50 x y
f x y 50 2 x y 0 50 50 50
1) Tìm điểm dừng: P , ; z
f y x 50 x 2 y 0 3 3 3
2 y, f xy 50 2 x 2 y, f yy
2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2: f xx 2 x
100 50
3) Khảo sát tại điểm dừng P: A f xx ( P ) ; B f xy ( P )
3 3
100
( P )
C f yy ; AC B 2 0
3
0 50 50 50 125000
Kết luận: P là điểm cực đại, f cd f , , .
A 0 3 3 3 27
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 148
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một hộp chữ nhật không có mặt trên được làm từ 12m2 gỗ dán. Tìm thể tích
cực đại của hộp chữ nhật đó.
Thể tích hộp: V ( x, y, z ) xyz ; x 0, y 0, z 0
12 xy
Diện tích gỗ dán (bỏ mặt trên): S xy 2 yz 2 zx 12 z
2 x y
xy 12 xy
Tìm cực trị hàm 2 biến: V
2 x y
y 2 12 2 xy x 2
Vx 0
2 x y
2
1) Tìm điểm dừng:
x 2
12 2 xy y 2
P 2, 2 ; z 1
Vy 0
2 x y
2
3/2/2023 TS. Nguyễn Văn Quang 149
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2:
0
Kết luận: P là điểm cực đại, Vcd V 2, 2,1 4.
A 0
Nhắc lại: Để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của 𝑓 = 𝑓(𝑥) trên [𝑎, 𝑏]:
1) Tìm điểm tới hạn thuộc (𝑎, 𝑏): x1 , x2 ,...
Loại các điểm không thuộc (𝑎, 𝑏). Tính giá trị của 𝑓 tại những điểm còn lại.
Định lý Weierstrass
Hàm nhiều biến f liên tục trên tập đóng, bị chặn D thì đạt giá trị lớn nhất và
giá trị nhỏ nhất tại các điểm tới hạn trong D, hoặc tại các điểm biên của D.
Để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm nhiều biến f trên D:
1) Tìm trong D (các điểm trong của D) (bài toán tìm cực trị không điều kiện)
Tìm điểm tới hạn của f : P1, P2 ,...
Loại các điểm không là điểm trong của D. Tính giá trị của f tại những điểm
còn lại.
2) Tìm cực trị của f trên biên D (bài toán tìm cực trị có điều kiện).
Chú ý:
1) Tìm trên biên D: giả sử biên D cho bởi phương trình ( x, y ) 0
Tìm trên biên D tức là tìm cực trị của 𝑓(𝑥, 𝑦) với điều kiện ( x, y ) 0
Lx ( x, y ) 0 Q1 ( x1 , y1 )
Tìm điểm dừng của 𝐿: L y ( x, y ) 0 Q2 ( x2 , y2 )
( x, y ) 0
Chú ý:
Tìm trên từng đoạn thẳng. Giả sử tìm trên đoạn AB có phương trình:
a c
ax by c (b 0) y x
b b
Thay vào hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) ta có hàm một biến x, tìm GTLN, GTNN của hàm này.
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của f ( x, y ) ( x 6)2 ( y 8) 2
trên miền D: x 2 y 2 25
f x 2( x 6) 0
1) Tìm trong D: P1 (6, 8) D
f y 2( y 8) 0
Lx 2( x 6) 2 x 0
L 2( y 8) 2 y 0
Tìm điểm dừng của L: y Q1 (3, 4); Q2 (3, 4)
2
x y 2
25
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của f ( x , y ) x 2
xy y 2
trên miền D: x y 1
f x 2 x y 0
1) Tìm trong D:
f
x 2 y 0
y
P1 (0,0) D f ( P1 ) 0
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của f ( x , y ) x 2
y 2
trên miền D: x 2 y 2 2 x
f x 2 x 0
1) Tìm trong D:
f y 2 y 0
y 2 2 x x2
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm một biến:
f x 2 (2 x x 2 ) 2 x 2 2 x trên [0,2]
1 1 1
f 4x 2 0 x f ; f (0) 0; f (2) 4
2 2 2
1
3) So sánh, kết luận: Giá trị lớn nhất là 4; giá trị nhỏ nhất là
2