Professional Documents
Culture Documents
A. Phần MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mảng dạy về Phương trình hàm hay Bất phương trình hàm là mảng dạy khá vất vả cho giáo viên.
Lúc này thì tài liệu có đã nhiều nên đỡ vất vả hơn. Tuy nhiên, các tài liệu hay, cập nhật thì không nhiều.
Tham gia đợt viết chuyên đề cho hội thảo Đồng bằng Bắc Bộ 2019 này, tôi xin phép viết về một số
phương pháp giải bất phương trình hàm. Nói là viết, nhưng thực chất là tôi tổng hợp lại các nguồn để
thầy cô mình đỡ tốn công. Nếu thầy cô thấy được thì lấy làm tài liệu dạy, nếu không thì tùy thầy cô mà
chỉnh lại cũng đỡ hơn.
Trang: 1
B. Phần NỘI DUNG
+ Chú ý là để xác định được giá trị của hàm số f tại 1 điểm x0 từ một bất đẳng thức hàm, ta cần sử dụng
ý tưởng kẹp hai phía giá trị của f ( x0 )
1. Xác định các hàm số f (x) liên tục trên thoả đồng thời các điều kiện sau:
f ( x ) 0; x (1.1)
f ( x y ) f ( x ) f ( y ); x, y (1.2)
x 0 f (0) 0
Cho suy ra f (0) 0
y 0 f (0) 2. f (0)
f (0) f ( x ) f ( x ) f ( x ) f ( x ) 0
Cho y x
f ( x ) 0, f ( x ) 0 f ( x ) 0, f ( x ) 0
f ( x) f ( x) 0, x
Vậy f ( x) 0, x . Thử lại thấy đúng.
2. Cho trước hàm số h( x) ax; a . Xác định các hàm số f (x) liên tục trên thoả đồng thời các
f ( x ) ax; x (2.1)
điều kiện sau:
f ( x y ) f ( x ) f ( y ); x, y (2.2)
h( x y) h( x) h( y) . Đặt f ( x) h( x) g ( x) .
Khi đó ta có g ( x) 0; x R và g ( x y ) g ( x) g ( y ); x, y .
Theo bài toán 1, ta có: g ( x) 0; x R . Vậy f ( x) h( x) ax; a .
Thử lại thấy thoả điều kiện (2.1) và (2.2)
Trang: 2
3. Cho a 0 . Xác định các hàm số f (x) liên tục trên thoả đồng thời các điều kiện sau:
f ( x ) a x ; x (3.1)
f ( x y ) f ( x ) f ( y ); x, y (3.2)
Ta có f ( x) 0; x .
ln f ( x ) (ln a ) x; x (3.1')
Khi đó logarit hóa hai vế (3.1), (3.2), ta có
ln f ( x y ) ln f ( x ) ln f ( y ); x, y (3.2')
( x ) (ln a ) x; x (3.1")
Đặt ln f ( x) ( x) , ta có:
( x y ) ( x ) ( y ); x, y (3.2")
Đặt ( x) g ( x) (ln a) x , ta có: hàm g (x) thoả điều kiện bài toán 2 nên g ( x) 0; x và
( x) (ln a) x .
Vậy f ( x) a x ; x (3.1) thoả điều kiện bài toán.
4. Xác định các hàm số f (x) liên tục trên thoả đồng thời các điều kiện sau:
f ( x ) 0; x (4.1)
x y f ( x) f ( y )
f ( 2 ) 2
; x, y (4.2)
g ( x ) 0; x (4.1')
Đặt f (0) a, f ( x) a g ( x) . Khi đó ta có x y g ( x) g ( y ) vôùi g(0) 0
g ( 2 ) 2
; x, y (4.2')
x g ( x)
g( ) ; x
Thay y 0 vào (4.1’) và (4.2’) 2 2 .
g (0) 0
x y g ( x) g ( y ) g (0) 0, g ( x ) 0; x
Suy ra g ( ) ; x, y R hay
2 2 2 g ( x y ) g ( x ) g ( y ); x, y
Theo bài toán 1 thì g ( x) 0; x vaø f(x) laø const . Thử lại f ( x) c thoả điều kiện bài toán.
5. Xác định các hàm số f : liên tục trên thoả: f ( x) Max xy f ( y), x (5)
y
Trang: 3
6. Xác định các hàm số f : liên tục trên thoả: f ( x ) max 2 xy f ( y ); x (6)
yR
(kết hợp với (6”). Thử lại thấy thoả điều kiện.
Tương tự bài toán 6, ta có f ( x) x 2 y xy 2 f ( y ); x, y (7’)
Thay x y t vào (7’), ta có f ( x) x 3; x (7”)
Suy ra: x y xy f ( y ) x y xy y x ( x y )( x y ) x 3; x, y
2 2 2 2 3 3 2
yR
2
2 3
yR
2
mà max x y xy f ( y ) max x ( x y )( x y ) x ; x
3
suy ra f ( x) x 3; x
.
Kết hợp với (7”), ta có f ( x) x 3; x . Thử lại thấy thoả điều kiện bài toán.
Nhận xét: Điều khẳng định trên cho ta một kết luận tương ứng sau:
Nếu có một bất đẳng thức cổ điển cho cặp số x, y ; chẳng hạn như x3 x 2 y xy 2 y 3 ; x, y thì từ
yR
điều kiện f ( x ) max x y xy f ( y ) ; x
2 2
ta có ngay hàm cần tìm là f ( x) x ; x 3
.
2
Thay x 0; y 0 vào (*) ta có : f (0) f (0) 20190 1 (1)
2
Với f (0) f (0) 0 f (0) 1 (2)
Từ (1), (2) f (0) 1
Thay y x vào (*) f (0) f ( x). f ( x) 20190 1 f ( x) . f ( x) 1 (3)
Lại cho y 0 f ( x) f ( x) 2019 x
(4)
f ( x) 2019 x
(5)
Trang: 4
1 ( 5) 1
Ta có (3) f ( x) 2019 x (6)
f ( x ) 2019 x
10. Tìm f :[a; b] [a; b] thoû a maõ n : f ( x) f ( y) x y , x, y [a; b] (a b cho tröôù c) (5)
f ( a) b
* Neá u thì : choï n y b; x [a; b] roà i choï n y a; x [a; b] nhö treâ n ta ñöôï c : f ( x) a b x
f ( b) a
- Thử lại thấy đúng.
1
Đáp số bài toán là: f ( x ) . Ta lần lượt thực hiện các bước chọn ẩn như sau:
2
1 1
a/ Cho x y z 0 ta nhận được f (0) f 2 (0) hay f (0)
4 2
1
b/ Cho y z 0 ta nhận được f ( x ) vôù i moï i x
2
1
c/ Cho x y z 1 ta nhận được f (1)
2
1
d/ Cho y z 1 ta nhận được f ( x ) vôù i moï i x
2
Trang: 5
1
Vậy: f ( x ) , và dễ thử lại, đó là đáp số bài toán.
2
12. Tìm tất cả các hàm số f : thoả mãn đồng thời các điều kiện:
i/ f ( x y ) f ( x) f ( y ), x, y
ii/ f ( x) 0, x
Trong i/ lấy x y 0 được f (0) 2 f (0) f (0) 0 . Theo (2) lại có f (0) 0 . Vậy f (0) 0
( do ii )
Do đó: 0 f (0) f ( x ( x)) f ( x) f ( x) 0 f ( x) 0, x
Vậy f ( x) 0, x . Thử lại thấy thỏa mãn.
1 1 1
13. Tìm f : thoû a maõ n : f ( xy) f ( yz) f ( x ) f ( yz) , x, y, z (2)
2 2 4
2
1 1 1
Cho x z; y 1 ta được: f ( x ) ( f ( x )) f ( x ) 0 f ( x ) . Thử lại thấy đúng.
2
4 2 2
Trang: 6
16. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn: f ( xy ) f ( x) f ( y ), x, y (1)
Và f ( x y ) f ( x) f ( y ), x, y (2)
f (2 x) 3 f ( x 3 x) 2, x
3
(2)
a/ Chứng minh f ( x ) không phải là đơn ánh trên
b/ Chứng minh f ( x) 1 với mọi x
Trang: 7
Lại có: f 2 ( x03 x0 ) f (2 x0 ) 2 1 , trái với (a)
Vậy f ( x) 1 với mọi x .
II. Phƣơng pháp 2: Sử dụng tính đơn điệu của hàm số
Trong giải toán bất phương trình hàm, tính đơn điệu của hàm số là 1 tính chất mạnh mà ta có thể
khai thác.
a. Hàm số đơn điệu:
* Hàm số y f ( x ) tăng trên (a; b) x1; x2 (a; b), x1 x2 f ( x1 ) f ( x2 )
* Hàm số y f ( x ) giảm trên (a; b) x1; x2 (a; b), x1 x2 f ( x1 ) f ( x2 )
VD: * Hàm số y ax b (a 0) là hàm số tăng trên khi a 0 ; là hàm số giảm trên khi a 0
1
* Hàm số y f ( x ) là hàm số giảm trên (0; )
x
1 1 x x
x1; x2 (0; ) maø : 0 x1 x2 thì ta coù : f ( x1 ) f ( x2 ) 2 1 0 f ( x1 ) f ( x2 )
x1 x2 x1 x2
Hay hs trên là nghịch biến trên (0; ) .
VD: Cho hai hàm số f ( x ) và g ( x ) cùng xác định và đồng biến trên khoảng I
a/ CMR hàm số s( x) f ( x) g ( x) cũng đồng biến trên I
b/ Giả sử thêm các hàm số trên là dương trên I. Tức là: x I , f ( x) 0 vaø g( x) 0 . Hãy CM: hàm số
p( x) f ( x).g ( x) cũng đồng biến trên I
c/ Giả sử thêm các hàm số trên là âm trên I. Tức là: x I , f ( x) 0 vaø g( x) 0 . Hãy CM: hàm số
p( x) f ( x).g ( x) là nghịch biến trên I.
b. Định lý:
Nếu y f ( x ) tăng nghiêm ngặt (hoặc giảm nghiêm ngặt) trên D và f (u) f (v) thì u v.
c. Một số lƣu ý:
- Nếu f cộng tính và đơn điệu trên (hoặc +) thì f ( x) ax, a
- Nếu f đơn điệu thực sự thì f là đơn ánh.
- Nếu ta dự đoán được công thức hàm số, chẳng hạn f ( x) g ( x) thì có thể xét f ( x) g ( x) và
f ( x) g ( x) , sau đó sử dụng tính đơn điệu của hàm f để dẫn tới điều vô lý.
Nếu f đơn điệu và ta đã có công thức của f trên tập số hữu tỉ thì dùng kỹ thuật chọn hai
dãy hữu tỉ đơn điệu ngược nhau, rồi sau đó chuyển qua giới hạn.
- Kí hiệu P(u; v) chỉ việc thay thế x bởi u , thay y bởi v vào (1)
Trang: 8
- Từ (1) ta có: lim f ( x) f ( y ) 0 lim f ( x) f ( y ) 0 lim f ( y ) f ( x).
yx y x y x
- Như vậy f là hàm số liên tục trên [0;1] . Giả sử a, b là hai số thuộc [0;1] sao cho f (a) f (b) . Khi
đó P(a; b) (a b)2 0 a b, suy ra f là đơn ánh. Kết hợp f liên tục nên suy ra f là đơn điệu
thực sự.
- Thấy rằng nếu f thỏa (1) thì f ( x ) c và f ( x ) c cũng thỏa (1), do đó có thể giả sử f (0) 0 và f
là hàm đơn điệu tăng.
P(1;0) 1 f (1) 1 f (1) 1 f (1) 1 (do f tăng và 0 < 1)
- Cũng chứng minh như trên ta suy ra f ( x) [0;1], x [0;1]
P( x;0) f ( x) x f ( x ) x, x [0;1] (2)
P( x;1) 1 f ( x) 1 x f ( x) x, x [0;1] (3)
- Từ (2) và (3) suy ra f ( x) x, x [0;1] .
Như vậy f ( x) x c, x [0;1]; f ( x) x b, x [0;1] (b,c là hằng số)
- Thử lại thấy thỏa mãn.
Ta xét bài toán tổng quát: Cho g : là một toàn ánh và là hàm tăng thực sự. Tìm tất cả các hàm
f : thỏa mãn f ( g ( x)) x g ( f ( x)), x (1)
Do g là một toán ánh và là hàm tăng thực sự nên tồn tại hàm ngược g 1. Ta có g 1 là hàm tăng thực sự.
Thật vậy, với x1 y1 , đặt g 1 ( x1 ) x2 ; g 1 ( y1 ) y2 , khi đó: g ( x2 ) x1 y1 g ( y2 ),
do (1)
Mà g tăng thực sự nên x2 y2 suy ra g 1 tăng thực sự. Từ đó: f ( x ) f ( g ( g 1 ( x ))) g 1 ( x ). (2)
Do g 1 tăng thực sự nên với x g ( f ( x)), ta có: g 1 ( x) g 1 ( g ( f ( x))) f ( x ) (3)
1 1
Từ (2) và (3) suy ra f ( x) g ( x), x . Dễ thấy hàm này thỏa. Vậy f g là hàm duy nhất thỏa
mãn yêu cầu bài toán.
Trang: 9
x y x y 3 x y x 3y
; y ; x; ; ; rồi cộng các vế tương ứng các BĐT đó, thu được:
2 2 4 4
a
f ( x ) f (y)xy xy xy a
f 4 m a
f m 1 x y , x , y
2 2 2 2
Vaä y BÑT (2) ñuù ng n
Nhận xét rằng khi 0 < a < 2 thì lim n neâ n BÑT (2) khoâ ng thoû a maõ n
x
a 1
Xeù t a 2, choï n f ( x ) x ; k . Khi ñoù BÑT (1) coù daï ng :
2a
a a a a
x y xy xy
(3)
2 2 2
Để cm BĐT (3), ta chỉ cần CM cho TH a > 2 và x > y > 0 (khi a = 2 hoặc x = y thì (3) chính là hằng
đẳng thức). Cố định y > 0, xét hàm số: f ( x) 2a1 ( x a y a ) (( x y)a ( x y)a ), vôù i x y 0
y
Ta coù : f '( x ) a.x a 1 2a 1 g( ) , trong ñoù g(t ) (1 t )a 1 (1 t )a 1 laø haø m ñoá ng bieá n
x
trong [0;1] neâ n g(t ) g(1) 2a 1 , t [0;1]
Do ñoù f '( x ) 0 , x y vaø f ( x ) f ( y ) 0 (ñfcm)
Keá t luaä n : a 2
f ( x ) 2011
BĐT đã cho tương đương với: 2 , x y (1)
2011 f ( y)
f ( x ) 2011 f ( x)
Vì f ( x ) 0 vaø f ( y) 0 neâ n theo Cauchy : 2. , x y (2)
2011 f ( y) f (y)
Töø (1) vaø (2) cho ta : f ( x ) f ( y) , x y, töù c f (t ) laø haø m ñôn ñieä u giaû m treâ n
f ( x ) giaû m
Vaä y lim f ( x ) a, a (0; 2011]
f ( x ) (0; 2011] (bò chaë n) x
2011
Thay vaø o ñeà : a 2011 2
a
a 2 2011 2a 2011
(a 2011)2 0 a 2011
Vậy f(x) = 2011. Thử lại, ta thấy hàm f(x) = 2011 thỏa mãn bài toán.
Trang: 10
III. Phƣơng pháp 3: Chuyển qua giới hạn
Trường hợp lim f ( x ) f ( x0 ) thì ta nói hàm số liên tục bên trái tại điểm x0 , lim f ( x ) f ( x0 )
x x 0 x x 0
Nếu hàm số không liên tục tại x0 thì f ( x ) được gọi là gián đoạn tại điểm x0 . Vậy f ( x ) gián đoạn tại
điểm x0 khi không tồn tại lim f ( x ) hoặc lim f ( x ) f ( x0 )
x x 0 x x0
b/ Định lí 1: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên đoạn [a; b] . Khi đó:
i) f ( x ) bị chặn trên đoạn [a; b] , nghĩa là tồn tại số M 0 sao cho: f ( x) M , x a, b
ii) f ( x ) có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn [a; b] .
iii) c f (a), f (b) , x0 a, b : f x0 c
Nếu f (a) f (b) 0 thì tồn tại x0 a, b : f ( x0 ) 0
d/ Định lý 2: Nếu f : là một hàm liên tục, cộng tính: f ( x y) f ( x) f ( y) (1)
x, y thì f ( x ) ax x (với a const tuỳ ý)
* Hệ quả: Nếu f ( x ) liên tục trên (hoặc +) và thỏa mãn:
x y f ( x ) f ( y)
f , x; y thì f ( x) kx b.
2 2
e/ Định lý 3: Giả sử f :
là một hàm liên tục, nhân tính: f ( xy) f ( x) f (y) x, y
.
Chúng minh rằng hàm f có dạng f ( x ) x x
(với const tuỳ ý)
f/ Một số lƣu ý:
- Nếu f ( x ) liên tục và đơn ánh thì f ( x ) đơn điệu thực sự.
- Nếu có công thức của f ( x ) trên tập X và X trù mật trong thì ta cũng có công thức của f ( x )
trên
Trang: 11
Trước hết ta chứng minh f ( x) 0, x .
Thật vậy, giả sử có a mà f (a) 0. Trong (1) lấy x a ta được:
f (a y ) yf (a) f ( f (a)), y
- Cho y ta được f (a y ) , suy ra lim f ( y ) .
x
- Từ (1) cho y x ta được: f (0) xf ( x) f ( f ( x)), x
f (0) xf ( x) f ( f ( x)), x (2)
- Trong (2) cho x ta được f (0) xf ( x) , trong khi đó f ( f ( x)) , vô lý.
Vậy f ( x) 0, x .
- Bây giờ thay x 0 và y f ( x ) vào (1) ta được: f ( f ( x)) f ( x). f (0) f ( f (0)), x
- Từ đó kết hợp với (1) ta có: f ( x y ) f ( x)[ y f (0)] f ( f (0)), x, y (3)
- Trong (3) thay y f (0) x được f ( f (0)) f ( x)[2 f (0) x] f ( f (0)), x
hay f ( x)[2 f (0) x] 0, x
Giả sử trái lại, tồn tại hàm số f : thỏa mãn (1) và f (0) 0.
Nếu như f ( f ( x)) 0, x thì với bất kì y 0 ta có: f ( x y ) f ( x) yf ( f ( x)) f ( x)
Như vậy f là hàm giảm. Từ đó do f (0) 0 f ( f ( x)) suy ra f ( x) 0, x , mâu thuẩn.
Vậy phải tồn tại x sao cho f ( f ( x)) 0. Cố định x này và cho y trong (1) ta được:
lim f ( x y ) , do đó: lim f ( y ) ; lim f ( f ( y )) .
y y y
a 1
Vì thế, tồn tại a 0 và b 0 sao cho: f (a ) 0; f ( f (a )) 1; b ; f ( f (a b 1)) 0
f ( f (a )) 1
Đến đây ta gặp mâu thuẩn. Vậy không tồn tại hàm f thỏa mãn các điều kiện nói trên, ta có điều phải
chứng minh.
Trang: 12
24. Tìm tất cả các hàm số f : thoả mãn đồng thời các điều kiện:
f ( x y ) f ( x ) f ( y ), x, y (1)
f ( x ) e x 1, x (2)
f ( x 0) f ( x ) f (0) f (0) 0
Theo giả thiết ta có: f (0) 0
f (0) e 1 f (0) 0
0
2 2
x
e2 1
n
f ( x ) x. , x 0, v *
(4)
x
2n
ex 1
Do lim 1 nên từ (4) cho n ta được f ( x) x, x 0.
x 0 x
Kết hợp với f (0) 0 ta được f ( x) x, x (5)
Vì thế f ( x) f ( x) x ( x) 0, x . Kết hợp với (3) ta được f ( x) f ( x) 0, x
Do đó với mọi x ta có f ( x) x f ( x) x f ( x) x
Kết hợp với (5) suy ra hàm số cần tìm là f ( x) x, x . Thử lại thấy thỏa mãn.
Trang: 13
IV. Phƣơng pháp 4: Sử dụng dãy số
a. Vài kiến thức lƣu ý
Nếu như phép thế là một kĩ thuật thông dụng khi giải các bất phương trình hàm có nhiều biến tự
do thì với bất phương trình hàm (và phương trình hàm) có một biến tự do, kĩ thuật dãy số và lặp có thể
giúp ta xác định giá trị hàm số tại một điểm hoặc những bất đẳng thức hàm chặt hơn.
2/ Cho hai dãy số hội tụ ( xn ),( yn ) . Khi đó nếu xn yn , n 1,2,... thì lim xn lim yn
n n
3/ Cho f ( x ) là một biểu thức phụ thuộc vào x , và cho A là một hằng số. Để chứng minh f ( x) A ta
xây dựng một dãy số (un )n sao cho f ( x) un , n ( f ( x ) un , n cũng được) và lim un A .
n
26. Cho hàm số f : [0; ) là một hàm liên tục sao cho f (0) 0 và thoả mãn:
f (2 x) f ( x) x, x 0. Chứng minh rằng: f ( x) x, x 0.
Hãy tìm số thực lớn nhất sao cho với mọi hàm số f thuộc tập F, ta đều có: f ( x ) x , x
x
Dễ thấy hàm số f ( x ) , x 0 thuộc F. Khi đó với mọi x 0 ta có
2
x 1
f ( x) x x
2 2
1 x x
Vậy . Vì f ( x) 0 nên trong (1) thay x bởi suy ra f ( x ) , x 0 (2)
2 3 3
1 2 2 1
Xét dãy số ( n ) như sau: 1 ; n 1 n , n 1, 2...
3 3
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp theo n rằng với mọi n * thì: f ( x) n . x, x 0 (4)
Do (2) nên (4) đúng khi n = 1. Giả sử đã có (4) khi n k . Kết hợp với (1) suy ra với mọi x 0 ta có:
2x x 2x x
f ( x) f f k f
3 3 3 3
2 x x 2 k 2 1
k . k . x k 1. x
3 3 3
Vậy (4) cũng đúng khi n k 1. Theo nguyên lý quy nạp suy ra (4) đúng với mọi n *.
1
Tiếp theo ta chứng minh lim n . Bằng quy nạp ta dễ dàng chứng minh được dãy ( n ) là dãy bị
n 2
1 2 2 3n 1 (n 1)(2 n 1)
chặn trên bởi . Từ đó: n 1 n n 0
2 3 3
1
Suy ra ( n ) là dãy tăng, do đó dãy ( n ) hội tụ. Đặt lim n L , khi đó 0 L .
n 2
1
do 0 L
2 L2 1 2 1 1
Từ (2) cho n ta được: L 2 L2 3L 1 0 L . Vậy lim n .
3 2 n 2
x
Từ (4) cho n ta được f ( x ) , x 0, f F .
2
1
Từ các chứng minh trên ta được các giá trị cần tìm là: .
2
28. Tìm số thực k lớn nhất để nếu f ( x ) là hàm số tùy ý xác định trên thỏa mãn bất phương trình
9 4
hàm: 3 f ( x) 3 f ( x) f ( x ) 1, x (*)
4 3
thì ta luôn có f ( x) k , x
Trang: 15
3x
Từ (*) thay x bởi ta được:
4
3 3 9
3 f ( x ) 1 3 f ( x ) f ( x ), x
4 4 4
3 3 9 3 9
3 f ( x ) 1 3 f ( x ) f ( x ) 2 3 f ( x ) f ( x ), x
4 4 4 4 4
9 3 9
f ( x ) 1 2 3 f ( x ) f ( x ), x
4 4 4
4 8 3 9
f ( x) 3 f ( x ) f ( x ), x (1)
9 9 4 4
4
Từ đây suy ra: f ( x ) , x (2)
9
4 8 3 9
Từ (2) có: f ( x ) 3 f ( x ) f ( x ), x
9 9 4 4
8 16 64 3 9
Kết hợp (1) suy ra: f 2 ( x ) f ( x ) 3 f ( x ) f ( x ) , x
9 81 81 4 4
8 16 64 3
f 2 ( x ) f ( x ) .3 f ( x ) 0, x
9 81 81 4
2
4 64 3
f ( x ) .3 f ( x ), x
9 81 4
4 4 8 3x
Vậy f ( x ) , x và f ( x ) 3 f ( ), x .
9 9 9 4
4 4 8 4
Ta xây dựng dãy số (un ) như sau: u1 ; un 1 3un , n 1,2,... Khi đó un , n 1,2,...
9 9 9 9
Ta có f ( x) u1 (x ). Giả sử f ( x) un , x , khi đó:
4 8 3x 4 8
f ( x) 3f ( ) 3un un 1, x
9 9 4 9 9
Theo nguyên lý quy nạp suy ra: f ( x) un , n 1,2,..., x
4
Cũng bằng nguyên lý quy nạp ta chứng minh được dãy (un ) tăng và bị chặn trên (bởi số ) nên có giới
3
4 4
hạn. Suy ra lim un . Từ đó: f ( x ) lim f ( x ) lim un , x
n 3 n n 3
4
Vậy số k lớn nhất phải tìm là .
3
Giả sử f là một hàm số thỏa mãn bài toán. Ta có: f ( x 0) f ( x) f (0) f (0) 0
Trang: 16
Mà f (0) e0 1 0. Vậy suy ra f (0) 0
x x x x x x
Theo đề: f ( x ) f ( ) f ( ) 2 e 2 1 . Suy ra f ( x ) f ( ) f ( ) 4 e 4 1
2 2 2 2
n
x
Sử dụng quy nạp, chứng minh được: f ( x ) 2n e 2 1 , n 1
x0n
Cố định x0 thì f ( x0 ) 2n e 2 1 , n 1 (1)
x0n
e 2 1
2n
x0
n n x0
Xét dãy (an ) với an 2 e 1 , ta có: lim an lim 2 e 1 , lim
n 2
. x0 , x0
x
2n
0
Từ (1) suy ra f ( x0 ) x0 hay f ( x) x, x
Vậy f ( x) f ( x) x x 0, x (2)
Mà từ a) ta có: f ( x) f ( x) f (0) 0, x (3)
Kết hợp (2), (3) ta được f ( x) f ( x) 0, x
Hay f ( x) x, x . Thử lại thấy đúng.
1
Từ giả thiết ta có f ( x ) x, x
2
1
Cố định x0 và đặt a1 thì f ( x ) a1 x . Khi đó:
2
x x x x 1 a12 1 a12
f ( x ) f ( f ( )) a1 f ( ) x a2 x với a2
2 2 2 2 2 2
Dùng quy nạp, ta chứng minh được: f ( x) an x, n 1 với (an ) xác định bởi:
1 1 an 2
a1 ; an 1 ,n 1
2 2
Dễ thấy lim an 1 nên từ f ( x) an x, n 1 suy ra f ( x) x. Vậy f ( x) x, x
. /.
Trang: 17
C. Phần KẾT LUẬN
1. Rút ra những vấn đề quan trọng của đề tài
Những kết luận quan trọng nhất về nội dung, ý nghĩa khi thực hiện chuyên đề “Một số phƣơng
pháp giải bất phƣơng trình hàm” là tôi đã đưa ra các phương pháp có thể giải các bất phương trình
hàm. Chuyên đề có phân tích khá đầy đủ và chi tiết phương pháp và cách thức áp dụng các kiến thức
liên quan trong việc giải các bài toán. Chuyên đề này chúng tôi cũng đã cập nhật và tổng hợp những
dạng toán mới nhất trong các kì thi Olympiad của các nước, khu vực và quốc tế về chủ đề bất phương
trình hàm. Hệ thống các bài tập đưa ra theo thứ tự tăng dần độ khó để người đọc thấy được ứng dụng
đặc biệt cũng như hướng tư duy có liên quan đến vận dụng kiến thức cũng như kết hợp các thao tác tư
duy khác nhau để giải toán.
Các bài tập có lời giải là những bài tập đặc trưng nhất cho các dạng toán về bất phương trình
hàm trong các kì thi gần đây, các bài tập này phù hợp với những buổi dạy về bất phương trình hàm cho
học sinh đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp Tỉnh, cấp Quốc gia. Hy vọng rằng chuyên đề “Một số
phƣơng pháp giải bất phƣơng trình hàm” này sẽ góp một phần nhỏ vào quá trình giảng dạy bồi
dưỡng đội tuyển phần phương trình hàm và rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các đồng
nghiệp để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Để giảng dạy hiệu quả nhất phần phương (bất) trình hàm thì giáo viên nên chọn các ví dụ phù
hợp nhất và phân tích chi tiết cho các em cách sử dụng các kiến thức liên quan, cách dự đoán tính chất
đặc trưng và tại sao lại sử dụng các tính chất đó trong tình huống như vậy.
Chuyên đề này cũng được kế thừa các chuyên đề cùng về chủ đề này, đồng thời chuyên đề này
cũng đã đưa ra hệ thống bài tập tương đối cập nhật của các kì thi học sinh giỏi. Cách giải quyết vấn đề
trong chuyên đề này được đưa ra theo phương hướng cũng như yêu cầu đặt ra trong các kì thi học sinh
giỏi những năm gần đây.
Trang: 18
MỤC LỤC
Trang: 19