Professional Documents
Culture Documents
1i. Tính fx (x, y) và fy (x, y) của các hàm hai biến sau:
a) f(x, y) = y 5 − 3x. y
Giải
fx (x, y) = −3. y
fy (x, y) = 5. y 4 − 3. x
y
b) f(x, y) = ∫x cos(t 2 ) dt
Giải
1ii. Sử dụng định nghĩa của đạo hàm tính các câu sau:
x2 .y
; (x, y) ≠ 0
f(x,y)={x2+y2
0 ; (x, y) = 0
a) Tìm fx(0,0) và fy(0,0) (định nghĩa)
Giải
f(0,0) = 0
f(h,0)−f(0,0) 1 h2 .0 0
fx (0,0) = lim = . = =0
h→0 h h h2 +02 h3
f(0,h)−f(0,0) 1 02 .h 0
fy (0,0) = lim = . = =0
h→0 h h 02 +h2 h3
b) Tìm fx(x,y) và fy(x,y) khi (x,y) ≠ (0,0) (đạo hàm bằng công thức)
Giải
Khi (x, y) ≠ 0:
x2. y
f(x, y) =
x2 + y2
2xy(x 2 + y 2 ) − x 2 y2x 2𝑥𝑦 3
fx (x, y) = = 2
(x 2 + y 2 )2 (x + y 2 )2
1
Câu lạc bộ học thuật NES
x 2 (x 2 + y 2 ) − x 2 y2y −x 2 y 2 + x 4
fy (x, y) = = 2
(x 2 + y 2 )2 (x + y 2 ) 2
Bài 2:
2i. Tìm phép xấp xỉ tuyến tính cho hàm số f(x, y) = √x 2 + y 2 tại (3,4). Dựa
Ta có:
f(x0 , y0 ) = f(3; 4) = 5
x 3
fx (x0 , y0 ) = =
√x 2 + y 2 5
y 4
fy (x0 , y0 ) = =
√x 2 + y 2 5
3 4
f(3,02; 3,97) ≈ 5 + (3,02 − 3) + (3,97 − 4) ≈ 4,988
5 5
2ii. Nếu z = 5x 2 + y 2 và (x, y) biến thiên từ (1,2) đến (1.05; 2.1), hãy so sánh
giá trị của Δz và dz
Giải
Gọi f(x, y) = 5x 2 + y 2
f(1; 2) = 9
f(1,05; 2,1) = 9,9225
fx (x, y) = (5x 2 + y 2 )x = 10x = 10
fy (x, y) = (5x 2 + y 2 )y = 2y = 4
2
Câu lạc bộ học thuật NES
Bài 3: Tìm đạo hàm theo hướng của f tại một điểm cho trước với góc chỉ hướng
θ
π
3i. f(x, y) = x 2 y 3 − y 4 , (0,2), θ =
4
Giải
3ii. Nhiệt độ tại điểm (x, y) được cho bởi công thức
T(x, y) = x 2 + 3y 2
a) Tìm tốc độ biến thiên của nhiệt độ tại điểm P(2, −1) theo hướng tiến
đến điểm (2,1)
b) Theo hướng nào thì nhiệt độ tăng nhanh nhất tại P?
c) Tìm tốc độ tăng lớn nhất của nhiệt độ tại P.
Giải
⃗⃗⃗⃗⃗
PA
⟹ u
⃗ = = (0; 1)
⃗⃗⃗⃗⃗ |
|PA
𝑓𝑥 = 2𝑥
⇒{ ⇒ ∇𝑓 (𝑥, 𝑦) = (2𝑥, 6𝑦)
𝑓𝑦 = 6𝑦
⇒ ∇𝑓 (𝑥, 𝑦) = (4, −6)
⇒ 𝐷𝑢⃗ 𝑓(𝑥, 𝑦) = D𝑓 (𝑥, 𝑦). 𝑢
⃗ = 0.4 + 1(−6) = −6
b) Để Du⃗ T lớn nhất
z = x 2 + y 2 + xy
3
Câu lạc bộ học thuật NES
x = sin t + 3s
y = et + 2s
Giải
Ta có:
𝜕𝑧 ∂z 𝜕𝑥 ∂z 𝜕𝑦
• = +
𝜕𝑡 ∂x 𝜕𝑡 ∂y 𝜕𝑡
Với
∂z
= 2x + y (x là biến số, y là hằng số)
∂x
∂z
= 2y + x (y là biến số, x là hằng số)
∂y
𝜕𝑥
= 𝑐𝑜𝑠 𝑡 (đạo hàm x theo t với t là biến)
𝜕𝑡
𝜕𝑦
= 𝑒 𝑡 (đạo hàm x theo t với t là biến)
𝜕𝑡
𝜕𝑧
⇒ = (2x + y) cos t + (2y + x)et (1)
𝜕𝑡
5ii. Viết phương trình tham số cho đường thẳng tiếp tuyến với đường cong
giao tuyến giữa paraboloid z = x 2 + y 2 và ellipsoid 4x 2 + y 2 + z 2 = 9 tại
A(-1,1,2)
Giải
4
Câu lạc bộ học thuật NES
M(x, y, z) ∈ (S1) thì vector pháp tuyến của (S1) tại M là n1(M) =
(2x, 2y, − 1) ⇒ n1(A) = (−2, 2, − 1)
Tương tự (S2): G(x, y, z) = 0 thì n2 (M) = (8x, 2y, 2z) ⇒ n2 (A) = (−8,2,4)
Vậy vector tiếp tuyến của (L) tại A:u(A) = n1(A) ∧ n2(A) = (5, 8, 6)
x+1 y−1 z−2
Vậy phương trình tuyến tuyến cần tìm (d): = =
5 8 6
Tìm giá trị cực đại và cực tiểu địa phương và các điểm yên ngựa của hàm số.
6i. f(x, y) = 9 − 2x + 4y − x 2 − 4y 2
Giải
∂f
= −2x − 2 = 0 x = −1
∂x
{ ∂f ⇔ {
= −8y + 4 = 0 y = 1/2
∂y
∂2 f
A= = −2
∂x2
1 ∂2 f
=> Hàm có một điểm dừng M (−1, ) B= =0
2 ∂x ∂y
∂2 f
{C = ∂y2
= −8
1
Xét dấu Δ = AC − B2 có A < 0, Δ > 0 tại M, vậy M (−1, ) là cực đại địa phương
2
của hàm.
2 −y2
6ii. f(x, y) = e4y−x
Giải
∂f 2 −y2
= −2xe4y−x =0⇒x=0 x=0
∂x
b) { ∂f ⇔ {
= (4 − 2y)e 4y−x2 −y2
=0⇒y=2 y=2
∂y
5
Câu lạc bộ học thuật NES
Xét dấu Δ = AC − B2 có A < 0, Δ > 0 tại M vậy M(0, 2) là cực đại địa phương
của hàm.