Professional Documents
Culture Documents
Đề thi học kì 1 Địa lí 8 2
Đề thi học kì 1 Địa lí 8 2
Câu 4: Tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A. Than đá
B. Vàng
C. Kim cương
D. Dầu mỏ
Câu 6: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á:
A. Khai thác và chế biến than đá
B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ
C. Công nghiệp điện tử-tin học
D. Công ngiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ
Câu 7: Đặc điểm chính trị của khu vực Tây Nam Á:
A. Tình hình chính trị rất ổn định
B. Các nước có nền chính trị hòa bình, và hợp tác với nhau về nhiều mặt
C. Tình hình chính trị bất ổn, nhiều cuộc tranh chấp xảy ra.
D. Các nước vẫn là thuộc địa.
Câu 9: Miền địa hình phía bắc của Nam Á là miền địa hình:
A. Hệ thống Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gát Đông và Gát Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Câu 11 : Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á
A. Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chắn các khối khí mùa hạ vào Nam Á.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa ảnh hưởng tới Nam Á.
C. Chặn các khối khí vào mùa đông tràn xuống, dón gIó muà mùa hạ gây mưa cho
sườn núi phía nam.
D. gây là hiệu ứng gió phơn khô nóng vào mùa hạ cho Nam Á
Câu 12: Quốc gia phát triển nhất Nam Á là
A. Ấn Độ
B. Nê-pan
C. Băng-la-det
D. Pa-ki-xtan
Câu 13: Hoạt động kinh tế chủ yếu của hầu hết các nước trong khu vực Nam Á là
A. Dịch vụ
B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Khai thác dầu mỏ
Câu 14: Phần hải đảo của Đông Á chịu những thiên tai nào:
A. Bão tuyết
B. Động đất, núi lửa
C. Lốc xoáy
D. Hạn hán kéo dài
Câu 15: Phần phía đông đất liền và phần hải đảo của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu
khí hậu nào
A. Khí hậu gió mùa
B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
C. Khí hậu lục địa
D. Khí hậu núi cao
Câu 18: Đới cảnh quan chủ yếu của vùng Tây Nam Á và Trung Á là
A. Rừng lá kim.
B. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
C. Hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 19 Các nước khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng chủ
yếu:
A. Lúa mì, bông, chà là.
B. Lúa gạo, ngô, chà là.
C. Lúa gạo, ngô, chè.
D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu
Câu 20. Các con sông lớn ở Bắc Á và Đông Á thường bắt nguồn từ
A. vùng Tây Nam Á.
B. Vùng Bắc Á.
C. vùng núi trung tâm Châu Á.
D. Vùng Đông Nam Á.
Câu 22. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
B. phát triển công nghiệp khai khoáng.
C. phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí ...
Câu 23. Những nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới ở Châu Á là
A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Hàn Quốc, Thái Lan Đài Loan.
C. Đài Loan, Ấn Độ, Mông Cổ.
A. Xin-ga-po, A-rập-xê-út, Đài Loan.
Câu 24. Các nước ở Châu Á sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu xuất khẩu gồm
A. Ấn Độ, Nhật Bản.
B. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a.
C. Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Cô-oét, A-rập-xê-út.
Câu 25. Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất hiện nay ở Tây Nam Á là
A. trồng lương thưc.
B. chăn nuôi.
C. Khai thác và chế biến dầu mỏ.
D. Thương mại..
Câu 27. Điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Nam Á ?
A. Sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.
B. Có đồng bằng châu thổ rộng lớn.
C. Nơi có lượng mưa nhiều nhất trên thế giới.
D. Có nhiều khoáng sản : dầu mỏ, khí đốt.....
Câu 30: Khu vực tập trung đông dân nhất châu Á là:
A. Bắc Á.
B. Trung Á.
C. Đông Á.
D. Nam Á.
Câu 31: Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á trở thành những
nước có đời sống cao?
A. Kim cương, vàng.
B. Than đá, dầu mỏ.
C. Dầu mỏ, khí đốt.
D. Kim cương, dầu mỏ.
Câu 32: Cảnh quan chủ yếu của nửa phía tây phần đất liền Đông Á là
A. Rừng lá kim và rừng hỗn hợp
B. Rừng là kim
C. Xavan cây bụi
D. Thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc
Câu 33: Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở đâu
phần đất liền của Đông Á
A.Phía tây Trung Quốc
B. Phía đông Trung Quốc
C. Bán đảo Triều Tiên
D. Toàn bộ lãnh thổ phần đất liền
Câu 1: Châu Á tiếp giáp với ba đại dương là:
A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải.
D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Câu 2: Nguồn dầu mỏ, khí đốt của châu Á chủ yếu tập trung ở khu vực
A. Đông Nam Á
B. Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Đông Á
Câu 3: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng
A. Rìa lục địa
B. Trung tâm lục địa
C. Ven biển
D. Ven đại dương
Câu 5: Đâu là nước có nền kinh tế phát – xã hội triển toàn diện nhất châu Á
A: Trung Quốc
B: Ấn Độ
C: Hàn Quốc
D: Nhật Bản
Câu 6: Đâu là nước có sản lượng lúa gạo lớn nhất ở châu Á
A: Trung Quốc
B: Ấn Độ
C: Hàn Quốc
D: Nhật Bản
II/ Tự luận:
Câu 1: Vì sao cảnh quan châu Á có sự phân hóa đa dạng?
- Giải thích:
+ Do lãnh thổ rộng lớn trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo, chiều dài (cực bắc
xuống cực nam) 8500km, chiều rộng (cực đông sang cực tây) 9200km; nhiều đồi núi …
+ Khí hậu phân hóa đa dạng, có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau…
Câu 2: Dựa vào bảng một số tiêu chí kinh tế - xã hội các nước Châu Á năm 2001
Tỉ lệ tăng GDP
GDP/người Mức thu
Quốc Gia Cơ cấu GDP (%) bình quân
(USD) nhập
năm(%)
Nông Công
Dịch vụ
nghiệp nghiệp
Nhật Bản 1,5 32,1 66,4 -0,4 33 400 Cao
Cô-oét - 58,0 41,8 1,7 19 040 Cao
Trung bình
Hàn Quốc 4,5 41,4 54,1 3 8 861
trên
Lào 53 22,7 24,3 5,7 317 Thấp
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của
các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào.
b. Nhận xét sự khác biệt nền kinh tế của các nước trên.
- Nhận xét : Thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch rất lớn giữa các
nước.
+ Cô-oét có thu nhập bình quân đầu người cao nhất (19.040USD).
- Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, GDP đứng đầu.
- Lào có GDP thấp, là nước chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp ...