Thời gian thực hiện: (01) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng và hướng động - Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động - Trình bày vai trò của hướng động đối với đời sống của cây - Giải thích được một số hiện tượng hướng động trong tự nhiên 2. Về năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các kiểu hướng động, các nhân tố gây ra hiện tượng hướng động, vai trò của hướng động trong đời sống thực vật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh các kiểu hướng động, hợp tác giải quyết vấn đề - Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng và hướng động - Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động - Trình bày được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây 3. Về phẩm chất - Có ý thức trồng, chăm sóc cây xanh - Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, thảo luận hoàn thành bảng II. Thiết bị dạy học và học liệu - SGK, hình ảnh các kiểu hướng động - Đoạn video về hướng sáng https://www.youtube.com/watch?v=_QBhAwiks1Y - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: a) Mục tiêu: giúp học sinh xác định được hướng động ở thực vật b) Nội dung: học sinh quan sát chậu cây leo mồng tơi, chậu cây đậu non, khi cho chiếu ánh sáng 1 phía. Đặt câu hỏi Tại sao cây mồng tơi có thể bò theo cây cắm đó leo lên, Tại sao chậu cây đậu non lại có thể uốn cong về một phía. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh là sự vận động có hướng của thực vật với môi trường d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu 1 số hình ảnh về cây leo mồng tơi, cây đậu non uốn cong về một phía - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi tại sao cây mồng tơi có thể bò theo cây cắm đó leo lên? Tại sao chậu cây đậu non lại có thể uốn cong về một phía? 2. Hoạt động 2 I. Hoạt động 2.1: a) Mục tiêu: nêu được khái niệm hướng động b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình kết hợp đọc thông tin SGK tìm hiểu khái niệm hướng động - Phân loại hướng động - Cơ chế hướng động ở mức tế bào Là sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rể, lá, mầm…) c) Sản phẩm: - Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định - Phân loại: có hai loại chính + Hướng động dương: Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích + Hướng động âm: sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích. - Cơ chế hướng động ở mức tế bào: Là sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rể, lá, mầm…) d) Tổ chức thực hiện: - HS quan sát Hình 23.1, nêu nhận xét về sự sinh trưởng của thân cây non. ở các điều kiện chiếu sáng khác nhau ? - Hướng động là gì? Có mấy loại hướng động? Phân biệt các loại đó và cho ví dụ ? - Cơ chế nào dẫn đến sự hướng động II. Hoạt động 2.2: Các kiểu hướng động và vai trò của hướng động trong đời sống thực vật a) Mục tiêu: Nêu được các kiểu hướng động, vai trò của hướng động ở thực vật b) Nội dung: - HS đọc SGK phần II và III tìm hiểu đặc điểm và vai trò các kiểu hướng động - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh c) Sản phẩm: Kiểu HĐ Hướng Hướng Hướng Hướng Hướng hoá Đặc sáng trọng lực nước tiếp xúc điểm Vật tiếp Tác xúc: cọc nhân Lực hút của Ánh sáng Chất hoá học Nước rào, thân kích trái đất cây khác, thích … - Thân, - Thân, cành: cành: sinh sinh trưởng Rễ cây sinh Thân, tua trưởng về ngược chiều Rễ cây sinh trưởng về quấn,... Biểu nguồn sáng trọng lực trưởng về phía phân quấn hiện - Rễ: sinh - Rễ: sinh phía nguồn bón, tránh xa quanh giá trưởng trưởng cùng nước chất độc hại thể hướng chiều trọng ngược lại lực Cơ quan thực Thân, cành, Thân, cành, Thân, tua Ống phấn,... Rễ hiện rễ rễ quấn,... hướng động - Hướng Loại - Thân, - Thân, cành: động dương hướng cành: hướng động (+): với chất động hướng Hướng âm (-) dinh dưỡng Hướng động âm (-) động động - Rễ: hướng - Hướng dương (+) hay dương (+) dương (+) động dương động âm (-): dương - Rễ hướng (+) với chất độc (+) động âm (-) hại - Thân cành: tăng hiệu Tăng khả quả quang năng hút Rễ hướng Cây vươn hợp chất khoáng, Tăng hiệu tới nguồn cao, lấy Vai - Rễ: tạo giá đồng thời quả quang nước, hút ánh sáng, trò đỡ, tăng khả tránh chất hợp nước cung tăng hiệu năng hút độc hại đối cấp cho cây quả quang nước và xâm nhập hợp khoáng cho vào cây cây - Trồng cây Trồng cây - Bón phân phù hợp gần nguồn - Kĩ thuật hợp lý cho Tạo cảnh với nhu cầu nước, sử trồng cây cây. quan, nghệ Ứng ánh sáng dụng nước - Nghệ thuật - Kích thích thuật trồng dụng (mật độ điều khiển trồng cây sự phát triển cây cảnh, cây, trồng sự sinh cảnh,… của bộ rễ … xen canh, trưởng của theo ý muốn …) bộ rễ, trồng - Nghệ thuật cây cây cảnh,… cảnh,…
d) Tổ chức thực hiện:
- HS thảo luận nhóm (5 nhóm) - Đọc SGK tìm hiểu 5 kiểu hướng động gồm tác nhân kích thích, biểu hiện, cơ quan thực hướng động, loại hướng động dương hay âm, vai trò và hoàn thành bảng so sánh các kiểu hướng động 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Trắc nghiệm củng cố lại kiến thức về hướng động b) Nội dung: Câu 1: Cảm ứng ở thực vật là? A. Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích B. Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích C. Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích D. Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích Câu 2: Hai kiểu hướng động chính là A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực) B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất) Câu 3: Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương? A. Phân bô ít ở phía ít được chiếu sáng. B. Phân bố đều quanh thân cây. C. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít. D. Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bô ít ở nơi được chiếu sáng. Câu 4: Thế nào là hướng tiếp xúc? A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. Câu 5: Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu? A. Hướng sáng dương. B. Hướng nước dương. C. Hướng hóa dương. D. Hướng đất dương. c) Sản phẩm: Câu 1: Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Có hai loại hướng động chính : + Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích + Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Hàm lượng auxin phân bố không đều ở thân: Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng; phân bố ít ở phía được chiếu sáng Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Tính hướng nước của cây là hướng nước dương. Đáp án cần chọn là: B d) Tổ chức thực hiện: HS trả lời câu trắc nghiệm cá nhân 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng xác định các kiểu hướng động thông qua bài tập b) Nội dung: Quan sát hình, liên kết kiến thức đã học từng kiểu hướng động để nhận biết hình ảnh cây là kết quả của những hướng động nào c) Sản phẩm: - Hướng trọng lực - Hướng hoá - Hướng nước d) Tổ chức thực hiện: HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi