Professional Documents
Culture Documents
GHI CHÚ: GHI CHÚ cho biết thông tin quan trọng giúp bạn sử dụng sản phẩm của mình tốt hơn.
THẬN TRỌNG: THẬN TRỌNG chỉ báo khả năng xảy ra hư hỏng phần cứng hoặc mất dữ liệu và cho bạn biết cách tránh
được sự cố.
CẢNH BÁO: CẢNH BÁO cho biết có thể có thiệt hại về tài sản, gây thương tích hoặc tử vong ở người.
© 2017-2021 Dell Inc. hoặc các chi nhánh của Dell Inc. Mọi quyền được bảo lưu. Dell, EMC và các nhãn hiệu khác là nhãn hiệu của Dell Inc. hoặc
công ty con của Dell Inc. Các nhãn hiệu khác có thể là nhãn hiệu của chủ sở hữu tương ứng.
Nội dung
Nội dung 3
Cụm tản nhiệt dành cho SSD............................................................................................................................................34
Tháo cụm tản nhiệt cho SSD hoặc PCIE...................................................................................................................34
Lắp cụm tản nhiệt cho SSD hoặc PCIE.....................................................................................................................35
Ổ đĩa thể rắn (SSD)............................................................................................................................................................35
Tháo Ổ Đĩa Thể Rắn (SSD) PCIe................................................................................................................................35
Lắp Đặt Ổ Đĩa Thể Rắn PCIe - SSD...........................................................................................................................36
Quạt hệ thống..................................................................................................................................................................... 37
Tháo quạt hệ thống...................................................................................................................................................... 37
Lắp quạt hệ thống.........................................................................................................................................................37
Bo mạch hệ thống.............................................................................................................................................................. 38
Tháo bo mạch hệ thống............................................................................................................................................... 38
Lắp bo mạch hệ thống................................................................................................................................................. 44
Bo mạch nối......................................................................................................................................................................... 44
Tháo bo mạch nối..........................................................................................................................................................44
Lắp bo mạch nối............................................................................................................................................................45
Camera sau...........................................................................................................................................................................46
Tháo camera sau............................................................................................................................................................46
Lắp đặt camera sau.......................................................................................................................................................47
Khung chứa thông minh..................................................................................................................................................... 48
Tháo khung chứa thẻ thông minh...............................................................................................................................48
Lắp khung chứa thẻ thông minh.................................................................................................................................50
Cụm đế dưới....................................................................................................................................................................... 50
Tháo cụm đế dưới........................................................................................................................................................ 50
Lắp cụm đế dưới...........................................................................................................................................................52
4 Nội dung
Thông số kỹ thuật video.................................................................................................................................................... 62
Thông số kỹ thuật camera.................................................................................................................................................62
Thông số kỹ thuật giao tiếp...............................................................................................................................................62
Thông số kỹ thuật cổng và đầu nối..................................................................................................................................63
Thông số kỹ thuật màn hình.............................................................................................................................................. 63
Thông số kỹ thuật cảm ứng..............................................................................................................................................63
Thông số kỹ thuật bộ điều hợp.........................................................................................................................................64
Thông số kỹ thuật kích thước vật lý................................................................................................................................64
Thông số kỹ thuật môi trường..........................................................................................................................................65
Chương 7: Xử lý sự cố.................................................................................................................. 77
Chẩn đoán Đánh giá hệ thống trước khi khởi động nâng cao (ePSA) 3.0 của Dell.................................................. 77
Đèn LED chẩn đoán.............................................................................................................................................................77
Khắc phục sự cố chung..................................................................................................................................................... 78
Nội dung 5
1
Thao tác trên máy tính
Các chủ đề:
• Hướng dẫn an toàn
• Trước khi thao tác bên trong máy tính
• Tắt máy tínhmáy tính bảng — Windows 10
• Sau khi thao tác bên trong máy tính
GHI CHÚ: Trước khi thao tác bên trong máy tính, hãy đọc các thông tin an toàn đi kèm với máy tính của bạn. Để biết
thêm thông tin về các phương pháp an toàn tốt nhất, hãy truy cập Trang chủ về Tuân thủ quy định tại www.dell.com/
regulatory_compliance.
THẬN TRỌNG: Chỉ kỹ thuật viên bảo trì được chứng nhận mới có thể tiến hành nhiều thao tác sửa chữa. Bạn chỉ nên
tiến hành khắc phục sự cố và các sửa chữa đơn giản khi được ủy quyền trong tài liệu về sản phẩm, hoặc khi được nhóm
hỗ trợ và bảo trì qua điện thoại hoặc trực tuyến hướng dẫn. Hư hỏng do việc bảo trì không được phép của Dell không
thuộc phạm vi bảo hành theo giấy bảo hành của bạn. Đọc và làm theo hướng dẫn an toàn đi kèm với sản phẩm.
THẬN TRỌNG: Để tránh xả tĩnh điện, hãy tiếp đất cơ thể bạn bằng cách sử dụng dây đeo cổ tay nối đất hoặc thỉnh
thoảng chạm vào một bề mặt kim loại không phủ sơn nối đất trước khi bạn chạm vào máy tính để thực hiện các thao
tác tháo dỡ.
THẬN TRỌNG: Cẩn trọng khi cầm giữ thành phần và card. Không chạm vào các thành phần hoặc điểm tiếp xúc trên
card. Giữ card theo mép cạnh hoặc tấm nẹp gắn bằng kim loại. Giữ thành phần, chẳng hạn như bộ xử lý theo cạnh, chứ
không phải theo chân cắm.
THẬN TRỌNG: Khi bạn ngắt đấu nối dây cáp, hãy cầm đầu nối hoặc mấu kéo của nó, không được cầm kéo bằng chính
dây cáp đó. Một số dây cáp có đầu nối đi kèm với các mấu khóa; nếu bạn ngắt đấu nối loại dây cáp này, hãy nhấn vào
mấu khóa trước khi ngắt đấu nối dây cáp. Khi bạn tách các đầu nối ra, hãy căn chỉnh chúng đều nhau để tránh bẻ cong
bất cứ chân cắm đầu nối nào. Ngoài ra, trước khi bạn đấu nối dây cáp, hãy đảm bảo cả hai đầu nối được căn chỉnh và
định hướng chính xác.
GHI CHÚ: Màu sắc của máy tính và các thành phần nhất định có thể trông khác với như được thể hiện trong tài liệu này.
11. Tháo bất cứ ExpressCards hoặc Smart Card nào ra khỏi các khe cắm phù hợp.
2. Nhấp hoặc nhấn vào sau đó nhấp hoặc nhấn vào Shut down (Tắt máy).
GHI CHÚ: Hãy đảm bảo rằng máy tính và các thiết bị kèm theo được tắt. Nếu máy tính của bạn và các thiết bị kèm theo không
tự động tắt khi bạn tắt hệ điều hành, bấm và giữ nút nguồn trong khoảng 6 giây để tắt chúng đi.
3. Đấu nối máy tính và tất cả các thiết bị gắn kèm vào ổ cắm điện của chúng.
4. Bật máy tính của bạn.
Pin
Tháo pin
CẢNH BÁO: Việc sử dụng pin không tương thích có thể làm tăng nguy cơ hỏa hoạn hoặc cháy nổ. Bạn chỉ được thay
pin bằng pin tương thích mua từ Dell. Pin này được thiết kế để hoạt động với Máy tính bảng Dell của bạn. Không sử
dụng pin của bất kỳ máy tính nào khác cho máy tính bảng của bạn.
CẢNH BÁO: Trước khi tháo hoặc thay thế pin, hãy tắt máy tính, rút phích bộ chuyển đổi nguồn AC khỏi ổ cắm điện và
máy tính bảng và tháo bất cứ dây cáp bên ngoài nào khác khỏi máy tính bảng.
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tìm vị trí pin và trượt chốt pin để mở khóa chốt tháo pin [1].
3. Nhấn nút xuống để tháo pin [2].
CẢNH BÁO: Trước khi tháo hoặc thay thế pin, hãy tắt máy tính, rút phích bộ chuyển đổi nguồn AC khỏi ổ cắm điện và
máy tính bảng và tháo bất cứ dây cáp bên ngoài nào khác khỏi máy tính bảng.
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Bóc dây velcro.
3. Lột rồi bóc dây velcro khỏi khung chứa để tiếp cận chốt pin.
4. Trượt chốt pin để mở khóa chốt tháo pin và sau đó, đẩy chốt xuống để nhả pin.
2. Trượt pin vào trong khe cho đến khi nó khớp vào vị trí.
3. Đảm bảo chốt pin trở lại trạng thái khóa.
GHI CHÚ: Máy tính bảng có 2 pin. Hãy thực hiện các bước từ 1 đến 3 để lắp pin 1 và pin 2 trên máy tính bảng.
4. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
5. Nhấn nắp khe cắm thẻ SIM để trở về trạng thái ban đầu.
6. Lắp đặt:
a. Pin bên trái
Lắp uSIM
1. Tháobattery (pin) bên trái
2. Cách lắp uSIM:
a. Nhấc chốt lên và tháo nắp khe cắm thẻ SIM.
b. Lắp SIM vào khe cắm cho tới khi SIM ở trạng thái khóa.
GHI CHÚ: Đảm bảo mặt cóchip màu vàng úp xuống trong khe cắm.
4. Lật hệ thống lên sao cho cụm màn hình ở mặt trên.
6. Nâng nhẹ các cạnh, bắt đầu từ nút Windows, theo chiều kim đồng hồ [1,2].
GHI CHÚ: Cậy đều một cách nhẹ nhàng để mở các kẹp nhựa cố định cụm màn hình với khung máy tính bảng.
7. Nâng cụm màn hình [1] theo góc 15° và trượt ra khỏi khung [2].
GHI CHÚ: Đảm bảo không lật góc trên 90°, vì các cáp và cổng trên cụm màn hình được kết nối với bo mạch hệ thống và có
thể làm hỏng cáp màn hình.
d. Gỡ bỏ lớp băng dính đang giữ cáp Phím chức năng trên bo mạch hệ thống [4].
e. Dùng thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn nâng chốt lên và tháo cáp Cảm ứng được kết nối với bo mạch hệ thống [5].
GHI CHÚ: Chỉ ngắt đấu nối cáp màn hình ra khỏi bo mạch hệ thống. KHÔNG BAO GIỜ ngắt đấu nối cáp màn hình ra khỏi panel
màn hình.
4. Kết nối cáp cảm ứng, cáp phím chức năng và cáp LVDS vào đầu nối trên bo mạch hệ thống.
5. Tháo chốt cố định cáp với các cổng kết nối tương ứng.
GHI CHÚ: Hãy nhớ lắp cáp dưới các nẹp dẫn, nếu không hệ thống có thể không hiển thị video sau khi lắp lại.
7. Lắp cụm màn hình vào khung máy tính bảng và ấn vào các cạnh để đặt vừa vặn vào.
GHI CHÚ:
● Đảm bảo rằng nút Windows trên cụm màn hình căn thẳng với các chốt dài trên khung bo mạch hệ thống.
● Nhấn vào các cạnh, bắt đầu từ nút Windows, theo chiều kim đồng hồ cho đến khi chúng khít vừa vặn vào từ mọi
phía. Đảm bảo nghe thấy tiếng tách khi cụm màn hình được lắp vào đúng vị trí.
9. Lắp lại các vít (19) để cố định cụm màn hình vào máy tính bảng.
GHI CHÚ: KHÔNG vặn các vít quá chặt, để tránh làm hỏng ren của vít.
4. Kéo bút cảm ứng khỏi rãnh trên máy tính bảng.
GHI CHÚ: Kéo bút cảm ứng cho tới khi thấy ngòi bút ở miệng rãnh.
Bút cảm ứng này sẵn sàng hỗ trợ bạn sử dụng chiếc máy tính bảng siêu bền này.
Để biết thêm chi tiết, hãy xem Getting the stylus ready for use (Chuẩn bị sử dụng bút cảm ứng)
3. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
f. Trượt và nhấc card WLAN ra khỏi khe trên bo mạch hệ thống [4].
GHI CHÚ: Đảm bảo nâng card WLAN lên một góc không quá 35°.
THẬN TRỌNG: Không được chạm vào các chốt kim loại hoặc mạch điện bằng tay không. Hãy chạm vào cạnh của
card WLAN.
2. Đấu nối các dây cáp WLAN vào các đầu nối trên card WLAN.
GHI CHÚ: Đảm bảo cáp đã được chỉnh thẳng rồi ấn nhẹ phần đầu để khớp với đầu cáp bằng đồng trên chốt tròn của card
WLAN.
3. Để cố định card WLAN, hãy lắp tấm nẹp ăngten và siết vít M2.0 x 3.0.
4. Lắp đặt:
a. Cụm màn hình
b. Pin
5. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
card WWAN
Tháo card WWAN
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tháo:
a. Pin
b. Cụm màn hình
3. Cách tháo thẻ WWAN:
a. Đặt mặt sau của hệ thống trên một bề mặt bằng phẳng.
b. Tìm card WWAN.
c. Tháo vít cố định tấm nẹp WWAN vào bo mạch hệ thống [1].
d. Nhấc tấm nẹp kim loại [2] lên khỏi bo mạch hệ thống.
e. Dùng thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn tháo cáp phụ và chính [3] ra khỏi đầu nối trên card WWAN.
GHI CHÚ: Luồn cạnh của thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn vào giữa rãnh nhỏ của đầu cáp bằng đồng và chốt tròn của card
WWAN.
f. Trượt và nhấc card WWAN khỏi khe cắm trên bo mạch hệ thống [4].
GHI CHÚ: Đảm bảo nâng card WWAN lên một góc KHÔNG quá 35°.
THẬN TRỌNG: Không được chạm vào các chốt kim loại hoặc mạch điện bằng tay không. Chạm vào cạnh của card
WWAN.
2. Đấu nối các dây cáp WWAN vào các đầu nối trên card WWAN.
GHI CHÚ: Số IMEI hiển thị trên card WWAN.
3. Để cố định card WWAN, hãy lắp lại tấm nẹp kim loại và siết vít M2.0 x 3.0.
4. Lắp đặt:
a. Cụm màn hình
b. Pin
5. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Pin CMOS
Tháo pin CMOS
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tháo:
a. Pin
b. Cụm màn hình
3. Cách tháo pin CMOS:
a. Đặt mặt sau của hệ thống trên một bề mặt bằng phẳng.
d. Tháo cáp CMOS ra khỏi nẹp dẫn đi dây trên bo mạch hệ thống [2].
e. Dùng thanh nhựa mảnh có đầu nhọn đẩy chốt nối với khe CMOS của bo mạch hệ thống [3].
GHI CHÚ: Dùng thanh nhựa mảnh có đầu nhọn đẩy đầu của chốt cáp theo một góc không quá 30°. KHÔNG đẩy quá mạnh,
vì làm vậy có thể làm hỏng đầu chốt cáp.
GHI CHÚ: Hãy thay pin CMOS khi thấy lỗi checksum (kiểm tra tổng) hiển thị trong quá trình khởi động.
3. Đấu nối dây cáp đấu nối pin CMOS vào khe trên bo mạch hệ thống.
4. Trượt cáp đầu đọc vân tay bên dưới chốt và đóng chốt.
GHI CHÚ: Lắp cáp pin CMOS rồi nối cáp đầu đọc vân tay.
5. Lắp đặt:
e. Dùng thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn đẩy rồi kéo tấm nẹp nút nguồn [3].
2. Đẩy cụm nút nguồn vào trong khe trên khung máy tính bảng.
GHI CHÚ: Đảm bảo KHÔNG lắp nút nguồn từ mặt ngoài bên phải.
f. Tháo vít tấm nẹp kim loại (5) cố định cổng tuần tự micro và cổng USB-C với khung hệ thống [5].
GHI CHÚ: Nhớ tháo tấm nẹp USB-C để tháo cổng tuần tự micro.
g. Nâng tấm nẹp cổng tuần tự micro trước, sau đó tháo tấm nẹp cổng USB-C khỏi hệ thống [6].
h. Nâng cổng tuần tự micro và cổng đầu nối nguồn trên bo mạch hệ thống [7].
GHI CHÚ: Đảm bảo cổng tuần tự micro vẫn được gắn vào cổng đầu nối nguồn, chỉ nâng vừa phải để đặt cổng đó sang một
bên nhằm tháo vít cổng đầu nối nguồn
i. Tháo vít (1) giúp cố định cổng đầu nối nguồn và nâng cổng đầu nối nguồn cùng với cổng tuần tự micro ra khỏi bo mạch hệ thống
[8,9].
bảng.
GHI CHÚ: Nếu một trong hai thành phần không hoạt động thì cần phải tháo cả cổng đầu nối nguồn và cổng micro nối tiếp.
3. Lắp lại các vít (5) để cố định cổng micro nối tiếp và cổng đầu nối nguồn vào khung máy.
4. Lắp tấm nẹp cao su và đẩy để trượt vào rãnh.
GHI CHÚ: Tấm nẹp cao su giúp đảm bảo cố định cáp cổng micro nối tiếp để tránh bị hư hỏng.
Camera trước
Tháo camera trước
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tháo:
a. Pin
b. Cụm màn hình
3. Cách tháo camera trước:
a. Đặt mặt sau của hệ thống trên một bề mặt bằng phẳng.
b. Tìm camera trước.
c. Trượt màn trập camera sang phải để đưa nắp ống kính vào vị trí mở [1].
d. Chèn cạnh của thanh nhựa mảnh giữa rãnh của khóa ống kính và nhấc khóa ống kính camera ra [2].
e. Tháo cụm micro và nhấc micro khỏi khung máy tính bảng [3].
Lắp micrô
1. Lắp bo mạch hệ thống của micrô vào khung máy tính bảng.
2. Căn chỉnh đầu vào micrô trong khe cắm trên khung máy, sao cho đầu vào micrô đối diện với khung máy tính bảng
3. Lắp lại tấm nẹp phía sau và đối diện đầu vào micrô, cũng như lắp lại vít (1) trong tấm nẹp để cố định micrô vào khung máy tính bảng.
4. Căn chỉnh bo mạch IC của micrô trên khung máy và lắp lại vít (1) để cố định bo mạch IC vào khung máy.
5. Trượt cáp bus micrô trong cổng trên bo mạch hệ thống và đóng chốt lại để cố định dây cáp.
6. Lắp đặt:
a. Cụm màn hình
b. Pin
7. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
THẬN TRỌNG: KHÔNG uốn cong hoặc làm hỏng ống bằng đồng của tản nhiệt. Mọi hư hỏng sẽ gây ra trục trặc và
làm cho máy tính bảng quá nóng.
GHI CHÚ: Đảm bảo tấm tản nhiệt nằm trong cụm tản nhiệt và cụm tản nhiệt không bị hỏng. Nếu dùng lại cụm tản nhiệt, hãy
đảm bảo không làm hỏng cụm khi tháo.
2. Lắp lại các vít (4) để cố định cụm tản nhiệt vào khung máy tính bảng.
3. Lắp đặt:
a. Cụm màn hình
b. Pin
4. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
THẬN TRỌNG: Nâng cạnh của thẻ SSD lên. KHÔNG chạm vào mạch.
2. Lắp lại vít (1) để cố định mô đun SSD vào khung máy tính bảng.
3. Lắp đặt:
a. Tản nhiệt
b. Cụm màn hình
c. Pin
4. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
d. Tháo các vít (4) cố định quạt hệ thống vào bo mạch hệ thống [3].
Bo mạch hệ thống
Tháo bo mạch hệ thống
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tháo:
a. Pin
b. Micro SIM
c. Cụm màn hình
d. Tản nhiệt
e. SSD
f. Quạt hệ thống
g. WLAN
h. WWAN
3. Thực hiện các bước sau trước khi tháo bo mạch hệ thống:
a. Đặt mặt sau của hệ thống trên một bề mặt bằng phẳng.
b. Nhấc chốt lên và tháo dây cáp micrô ra khỏi bo mạch hệ thống [1].
c. Dùng thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn tháo cáp ăng-ten radio khỏi nẹp dẫn đi dây trên bo mạch hệ thống [2],[3],[4].
d. Nâng chốt và tháo cáp đầu đọc vân tay [5].
e. Tháo dây cáp của pin CMOS khỏi đầu nối trên bo mạch hệ thống [6].
w. Ngắt đấu nối dây cáp pin 2 khỏi đầu nối [6].
x. Dùng thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn nâng chốt lên rồi tháo cáp giữ chốt dài [7].
y. Dùng thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn tháo cáp loa [8].
c. Dùng thanh nhựa mảnh để tháo ăng-ten khỏi đầu nối truyền qua tần số vô tuyến trên bo mạch hệ thống [3].
d. Tháo các vít (5) cố định cổng tuần tự micro và tấm nẹp kim loại cổng USB Type-C [4].
e. Nhấc tấm nẹp kim loại ra khỏi khung hệ thống [5].
GHI CHÚ: Tấm nẹp kim loại được cố định bằng 5 vít. Nâng cả 2 tấm nẹp.
Bo mạch nối
Tháo bo mạch nối
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tháo:
a. Pin
b. Cụm màn hình
c. Tản nhiệt
d. Quạt hệ thống
b. Tháo các vít (4) giúp cố định bo mạch nối trên khung bo mạch hệ thống [2].
GHI CHÚ: Vì bo mạch nối được đặt bên dưới bo mạch chủ hệ thống, nhớ tháo bo mạch chủ hệ thống để thay thế bo mạch
nối bị lỗi.
c. Nâng chốt và trượt để tháo cáp giữ bo mạch nối trên bo mạch hệ thống [3].
Nhớ tháo tất cả thành phần để khắc phục các sự cố trong cụm đế dưới khi việc tháo các thành phần FRU-CRU không khắc
phục được sự cố.
2. Căn thẳng bo mạch nối với các lỗ của vít trên khung máy tính bảng.
3. Lắp lại các vít (4) để cố định bo mạch nối sau vào khung máy tính bảng.
4. Nhớ dán lại băng dính để cố định bo mạch nối vào khung hệ thống.
THẬN TRỌNG: Lắp các cáp này vào khe cắm tương ứng đã được tháo khi tháo bo mạch nối. Xem cách tháo bo mạch
hệ thống.
5. Lắp đặt:
Camera sau
Tháo camera sau
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tháo:
a. Pin
b. Cụm màn hình
c. Tản nhiệt
d. Quạt hệ thống
e. WLAN
f. WWAN
g. Bo mạch hệ thống
3. Cách tháo camera sau:
a. Gỡ bỏ lớp băng dính đồng giúp cố định bo mạch camera sau trên cụm đế [1].
c. Nâng chốt và trượt để tháo cáp giữ bo mạch camera sau trên bo mạch hệ thống [3].
Nhớ tháo tất cả thành phần để khắc phục các sự cố trong cụm đế dưới khi việc tháo các thành phần FRU-CRU không khắc
phục được sự cố.
5. Lắp đặt:
a. Bo mạch hệ thống
b. WWAN
c. WLAN
d. Quạt hệ thống
e. Tản nhiệt
f. Cụm màn hình
g. Pin
6. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
4. Tháo tấm chắn bằng băng dính đồng bám chắc vào khung chứa thẻ thông minh.
Cụm đế dưới
Tháo cụm đế dưới
1. Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2. Tháo:
a. Pin
b. Cụm màn hình
c. Tản nhiệt
d. Quạt hệ thống
e. WLAN
f. WWAN
g. Bo mạch hệ thống
h. Camera sau
3. Cách tháo cụm đế dưới:
a. Tháo các thành phần sau đây của cụm đế dưới:
THẬN TRỌNG: Dùng thanh nhựa mảnh có 1 đầu nhọn tháo tất cả các cáp thành phần khỏi nẹp dẫn đi dây trên bo
mạch hệ thống. để tránh làm hỏng những cáp đã cắm.
5. Lắp đặt:
a. Bo mạch hệ thống
b. WWAN
c. WLAN
d. Quạt hệ thống
e. Tản nhiệt
f. Cụm màn hình
g. Pin
6. Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
CẢNH BÁO: Bộ chuyển đổi nguồn hoạt động với các ổ cắm điện trên toàn thế giới. Tuy nhiên, các đầu nối nguồn và
dây nguồn khác nhau giữa các quốc gia. Việc sử dụng dây cáp không tương thích hoặc kết nối cáp không đúng với dây
nguồn hoặc ổ cắm điện có thể gây ra hỏa hoạn hoặc hư hỏng thiết bị.
Do nhu cầu truyền dữ liệu hiện nay tăng lên chưa từng có với nội dung video có độ phân giải cao, thiết bị lưu trữ terabyte, máy ảnh kỹ
thuật số chấm megapixel cao, v.v nên có thể USB 2.0 không đủ nhanh. Hơn nữa, không có kết nối USB 2.0 nào có thể đạt được thông
lượng tối đa là 480 Mb/giây theo lý thuyết, truyền dữ liệu ở tốc độ khoảng 320 Mb/giây (40 MB/giây) — tốc độ tối đa thực tế. Tương
tự, các kết nối USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất sẽ không bao giờ đạt được tốc độ 4,8 Gb/giây. Chúng ta có thể sẽ thấy tốc độ tối đa
thực tế là 400 MB/giây. Ở tốc độ này, USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất được cải tiến gấp 10 lần so với USB 2.0.
Ứng dụng
USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất mở ra con đường mới và cung cấp cho thiết bị thêm dung lượng để đem đến trải nghiệm tổng thể tốt
hơn. Ở những vị trí video USB hiếm khi được cho phép trước đó (kể cả từ khía cạnh độ phân giải tối đa, độ trễ và tỷ lệ nén video), thật
dễ tưởng tượng rằng khi băng thông có sẵn tăng gấp 5-10 lần, các giải pháp video USB sẽ hoạt động hiệu quả hơn nhiều. DVI một liên
kết sẽ yêu cầu thông lượng khoảng 2 Gb/giây. Trong khi 480 Mb/giây là mức hạn chế thì con số 5 Gb/giây sẽ hứa hẹn hơn nhiều. Với
tốc độ mong đợi 4,8 Gb/giây, chuẩn này sẽ tìm cách tiếp cận một số sản phẩm trước đó không thuộc phạm vi của USB, như hệ thống
lưu trữ RAID bên ngoài.
Dưới đây là một số sản phẩm SuperSpeed USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất có sẵn:
● Ổ đĩa cứng USB 3.0/USB 3.1 gắn ngoài dành cho máy tính để bàn thế hệ thứ nhất
● Ổ đĩa cứng USB 3.0/USB 3.1 di động thế hệ thứ nhất
● Bộ điều hợp và Đế gắn ổ đĩa USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất
● Đầu đọc và Ổ đĩa Flash USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất
● Ổ cứng USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất
● RAID USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất
● Ổ đĩa Media quang học
● Thiết bị đa phương tiện
56 Phần mềm
Trình điều khiển âm thanh Intel
Kiểm tra xem trình điều khiển âm thanh Realtek đã được cài đặt trên máy tính xách tay chưa.
Phần mềm 57
Trình điều khiển mạng
Kiểm tra xem trình điều khiển Mạng đã được cài đặt trên máy tính xách tay chưa.
58 Phần mềm
Bảng 9. Trình điều khiển lưu trữ
Trước khi cài đặt Sau khi cài đặt
Phần mềm 59
5
Thông số kỹ thuật hệ thống
Chương này cung cấp các thông số kỹ thuật sản phẩm chi tiết và so sánh với những sản phẩm thế hệ trước.
GHI CHÚ: Offerings may vary by region. Các thông số kỹ thuật sau đây chỉ là những thông số bắt buộc phải có theo luật, đi kèm
với máy tính của bạn. Để biết thêm thông tin về cấu hình máy tính của bạn, hãy đi tới phần Trợ giúp và Hỗ trợ trong hệ điều hành
Windows và chọn tùy chọn xem thông tin về máy tính của bạn.
Thông số kỹ thuật bộ xử lý
Tính năng Thông số kỹ thuật
Loại ● Bộ xử lý Intel Core U i3, i5 và i7 lõi kép thế hệ 7
● Bộ xử lý lõi kép Intel Core i5 của Intel thế hệ thứ 6
L3 cache - i3 3 MB
L3 cache - i5 4 MB
L3 cache - i7 4 MB
Rộng
Typical: 312,20 mm (12,29 inches)
Tối đa 318,20 mm (12,53 inches)
Độ dày
Typical: 24,40 mm (0,96 inches)
Trọng lượng
Tối đa 1,27 kg (0,38 pound)
GHI CHÚ: Trọng lượng máy tính của bạn có thể thay đổi tùy theo cấu hình được
đặt và sự thay đổi khi sản xuất.
Màn hình trình tự khởi động cũng hiển thị tùy chọn truy cập màn hình System Setup (Thiết lập Hệ thống).
Esc Chuyển về trang trước cho đến khi bạn thấy màn hình chính. Nhấn phím Esc trong màn hình chính sẽ hiển thị
thông báo nhắc bạn lưu mọi thay đổi chưa lưu và khởi động lại hệ thống.
Tùy chọn Mô tả
Thông tin Hệ ● System Information (Thông tin hệ thống): Hiển thị BIOS Version (Phiên bản BIOS), Service Tag (Thẻ dịch
thống vụ), Asset Tag (Thẻ tài sản), Ownership Tag (Thẻ sở hữu), Ownership Date (Ngày sở hữu), Manufacture
Date (Ngày sản xuất) và Express Service Code (Mã dịch vụ nhanh).
● Memory Information (Thông tin bộ nhớ): Hiển thị Memory Installed (Bộ nhớ đã lắp đặt), Memory Available
(Bộ nhớ hiện có), Memory Speed (Tốc độ bộ nhớ), Memory Channels Mode (Chế độ kênh bộ nhớ), Memory
Technology (Công nghệ bộ nhớ), DIMM A Size (Kích cỡ DIMM A), DIMM B Size (Kích cỡ DIMM B).
● Processor Information (Thông tin bộ xử lý): Hiển thị Processor Type (Loại bộ xử lý), Core Count (Số lượng
lõi), Processor ID (ID bộ xử lý), Current Clock Speed (Tốc độ Clock hiện tại), Minimum Clock Speed (Tốc độ
Clock tối thiểu), Maximum Clock Speed (Tốc độ Clock tối đa), Processor L2 Cache (Bộ nhớ Cache L2 bộ xử
lý), Processor L3 Cache (Bộ nhớ Cache L3 bộ xử lý), HT Capable (Khả năng siêu luồng), và 64-Bit technology
(Công nghệ 64 bit).
● Device Information (Thông tin Thiết bị): Hiển thị Primary Hard Drive (Ổ đĩa cứng sơ cấp), MiniCard Device
(Thiết bị MiniCard), ODD Device (Thiết bị ODD), Dock eSATA Device (Thiết bị eSATA gắn đế), LOM MAC
Address (Địa chỉ MAC LOM), Video Controller (Bộ điều khiển Video), Video BIOS Version (Phiên bản BIOS
Video), Video Memory (Bộ nhớ Video), Panel Type (Loại Panel), Native Resolution (Độ phân giải gốc), Audio
Controller (Bộ điều khiển âm thanh), Wi-Fi Device (Thiết bị Wi-Fi), WiGig Device (Thiết bị WiGig), Cellular
Device (Thiết bị di động), Bluetooth Device (Thiết bị Bluetooth).
Battery Hiển thị trạng thái pin và loại bộ chuyển đổi nguồn AC được kết nối với máy tính.
Information
Boot Sequence
Boot Sequence Cho phép bạn thay đổi trình tự trong lúc máy tính thử tìm kiếm một hệ điều hành. Các
tùy chọn gồm:
● Windows Boot Manager (Trình Quản lý Khởi động Windows)
Các tùy chọn này được chọn theo mặc định.
Boot List Options Cho phép bạn thay đổi tùy chọn danh sách khởi động:
● Legacy (Kế thừa)
● UEFI (Tùy chọn này được bật theo mặc định)
Advanced Boot Cho phép bạn tải ROM tùy chọn cũ. Tất cả các tùy chọn được tắt theo mặc định.
Options ● Enable Legacy Option ROMs (Bật ROM tùy chọn kế thừa)
● Kích hoạt Mạng Stack UEFI
● Enable Attempt Legacy Boot (Bật khởi động kế thừa)
Các tùy chọn màn hình System Configuration (Cấu hình Hệ thống)
Tùy chọn Mô tả
SATA Operation Bạn có thể cấu hình bộ điều khiển ổ đĩa cứng SATA gắn trong. Các tùy chọn gồm:
● Disabled (Tắt)
● AHCI
● RAID On (RAID đang bật). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
SMART Reporting Bạn có thể kiểm soát xem có báo cáo lỗi ổ đĩa cứng hay không cho các ổ đĩa tích hợp trong quá trình khởi động
hệ thống. Công nghệ này là một phần của thông số kỹ thuật SMART (Công nghệ báo cáo và phân tích tự giám
sát).
● Enable SMART Reporting (Bật Báo cáo SMART)
USB Configuration Bạn có thể cấu hình bộ điều khiển USB tích hợp. Nếu bạn bật tính năng Hỗ trợ khởi động, hệ thống sẽ được
phép khởi động bất cứ loại Thiết bị lưu trữ USB nào (ổ đĩa cứng hoặc thẻ nhớ).
Nếu kích hoạt cổng USB, thiết bị được gắn vào cổng này sẽ được bật và sẵn dùng cho HĐH.
Nếu tắt cổng USB, HĐH không thể thấy được bất cứ thiết bị nào gắn vào cổng này.
Các tùy chọn gồm:
● Enable USB Boot Support (Cho phép hỗ trợ khởi động từ USB)Tùy chọn này được bật theo mặc định.
● Enable External USB Ports (Cho phép cổng USB gắn ngoài)Tùy chọn này được bật theo mặc định.
GHI CHÚ: Bàn phím và chuột USB luôn hoạt động trong khi thiết lập BIOS không phụ thuộc vào các cài đặt
này.
USB PowerShare Bạn có thể cấu hình hoạt động của tính năng USB PowerShare. Tùy chọn này cho phép bạn sạc các thiết bị gắn
ngoài bằng nguồn pin hệ thống đã tích thông qua cổng USB PowerShare.
● Enable USB PowerShare (Bật USB PowerShare)Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Âm thanh Bạn có thể bật hoặc tắt bộ điều khiển âm thanh tích hợp.
Tùy chọn Enable Audio (Bật Âm thanh) được chọn theo mặc định.
Keyboard Bạn có thể chọn chế độ hoạt động của tính năng chiếu sáng bàn phím. Bạn có thể đặt độ sáng bàn phím từ
Illumination 25 % đến 100%. Các tùy chọn gồm:
● Disabled (Tắt)
● Level is 75% (Độ sáng là 75%)
● Level is 25% (Độ sáng là 25%)
● Level is 100% (Độ sáng là 100%). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
● Level is 50% (Độ sáng là 75%)
Tablet Button Bạn có thể kiểm soát chế độ độ sáng đèn LED của các nút trên máy tính bảng. Bạn có thể đặt độ sáng đèn LED
Illumination (Độ từ 25% đến 100%. Các tùy chọn gồm:
sáng các nút của ● Tắt
máy tính bảng) ● 75%
● 25%
● 100%. Tùy chọn này được bật theo mặc định.
● 50%
GHI CHÚ: Cài đặt video sẽ chỉ được hiển thị khi lắp đặt card video vào hệ thống.
GHI CHÚ: Thay đổi mật khẩu sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
System Password Cho phép bạn cài, thay đổi hoặc xóa mật khẩu hệ thống.
GHI CHÚ: Thay đổi mật khẩu sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
Strong Password Cho phép bạn tăng cường tùy chọn để luôn luôn cài mật khẩu mạnh.
Cài đặt mặc định: Enable Strong Password (Bật mật khẩu mạnh) không được chọn.
GHI CHÚ: Nếu bật giao diện người dùng, các mật khẩu Quản trị và mật khẩu Hệ thống phải chứa ít nhất
một ký tự chữ hoa, một ký tự chữ thường và dài ít nhất 8 ký tự.
Password Cho phép bạn xác định độ dài tối thiểu và tối đa của các Mật khẩu Quản trị viên và Hệ thống.
Configuration
Password Bypass Cho phép bạn bật hoặc tắt quyền bỏ qua mật khẩu Hệ thống và mật khẩu Ổ đĩa cứng gắn trong khi có cài mật
khẩu. Các tùy chọn gồm:
● Disabled (Tắt). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● Reboot bypass (Bỏ qua khởi động lại)
Password Change Cho phép bạn bật hoặc tắt quyền hạn đối với Mật khẩu hệ thống và Mật khẩu ổ đĩa cứng khi đang cài mật khẩu
quản trị.
Allow Non-Admin Password Changes (Cho phép thay đổi mật khẩu không phải mật khẩu quản trị) - Tùy
chọn này được chọn theo mặc định.
Non-Admin Setup Cho phép bạn xác định xem những thay đổi đối với các tùy chọn thiết lập có được phép khi thiết lập mật khẩu
Changes quản trị hay không. Nếu bị tắt, các tùy chọn thiết lập sẽ bị khóa bởi mật khẩu quản trị.
UEFI Capsule Tùy chọn này khách sạn liệu hệ thống có cho phép cập nhật BIOS thông qua các gói cập nhật hệ thống UEFI
Firmware Updates capsule.
Tùy chọn Enable UEFI Capsule Firmware Updates (Bật cập nhật chương trình cơ sở UEFI Capsule)
được chọn theo mặc định.
GHI CHÚ: Tắt tùy chọn này sẽ ngăn các bản cập nhật BIOS từ các dịch vụ như Microsoft Windows Update
và Linux Vendor Firmware Service (LVFS).
TPM 2.0 Security Cho phép bạn kích hoạt Mô-đun nền đáng tin (TPM) trong quá trình POST.
Bạn có thể kiểm soát xem mô đun nền tảng tin cậy có hiển thị với hệ điều hành hay không. Tùy chọn này là:
● TPM on (TPM bật) Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● Clear
● PPI Bypass for Enable Commands (Bỏ qua PPI cho các lệnh bật) Tùy chọn này được chọn theo mặc
định.
● Attestation Enable (Bật chứng thực). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● PPI Bypass for Disable Commands (Bỏ qua PPI cho các lệnh được tắt)
● Key Storage Enable (Bật lưu trữ khóa). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● SHA-256. Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
THẬN TRỌNG: Đối với quá trình nâng cấp/hạ cấp TPM, bạn nên hoàn tất quá trình này bằng
nguồn AC với bộ chuyển đổi nguồn AC được cắm vào máy tính. Thực hiện quá trình nâng cấp/hạ
cấp khi không cắm bộ chuyển đổi nguồn AC có thể làm hỏng máy tính hoặc đĩa cứng.
GHI CHÚ: Tắt tùy chọn này không làm thay đổi bất cứ cài đặt nào bạn đã thực hiện đối với TPM, cũng như
không xóa hoặc thay đổi bất cứ thông tin hoặc khóa nào mà bạn có thể đã lưu trữ trong TPM. Các thay đổi
đối với cài đặt này sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
OROM Keyboard Cho phép bạn cài một tùy chọn để vào màn hình Cấu hình ROM tùy chọn thông qua phím nóng trong khi khởi
Access động. Các tùy chọn gồm:
● Enabled (Bật). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● Mở một lần
● Disabled (Tắt)
Cài đặt mặc định: Enable (Bật)
Admin Setup Cho phép bạn ngăn chặn người dùng vào Setup khi cài mật khẩu Quản trị viên.
Lockout
Enable Admin Setup Lockout (Bật khóa thiết lập quản trị)Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
Master password Cho phép bạn ngăn người dùng truy cập vào thiết lập khi cài Mật khẩu chính. Cần xóa mật khẩu đĩa cứng trước
lockout (Khóa khi có thể thay đổi cài đặt.
bằng mật khẩu
Enable Master Password Lockout (Bật khóa bằng mật khẩu chính) Tùy chọn này không được chọn theo
chính)
mặc định.
Expert Key Chỉ cho phép bạn thao tác cơ sở dữ liệu khóa bảo mật khi hệ thống ở Chế độ tùy chỉnh. Tùy chọn Enable
Management Custom Mode (Bật chế độ tùy chỉnh) được tắt theo mặc định.
Custom Mode Key Chỉ cho phép bạn quản lý cơ sở dữ liệu khóa bảo mật khi hệ thống ở Chế độ tùy chỉnh. Các tùy chọn gồm có:
Management ● PK. Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● KEK
● db
● dbx
GHI CHÚ: Nếu bạn tắt tùy chọn Enable Custom Mode (Bật chế độ tùy chỉnh), tất cả các thay đổi sẽ bị
xóa và các khóa sẽ khôi phục về cài đặt mặc định. Tùy chọn Save to File (Lưu vào tập tin) sẽ lưu khóa vào
một tập tin do người dùng chọn.
Intel SpeedStep Cho phép bạn bật hoặc tắt chế độ Intel SpeedStep của bộ xử lý.
● Enable Intel SpeedStep (Bật Intel SpeedStep)
Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật.
C-States Control Cho phép bạn bật hoặc tắt các trạng thái ngủ bổ sung của bộ xử lý.
● C States (Các trạng thái C)
Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật.
Intel TurboBoost Cho phép bạn bật hoặc tắt chế độ Intel TurboBoost của bộ xử lý.
● Enable Intel TurboBoost (Bật Intel TurboBoost)
Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật.
HyperThread Cho phép bạn bật hoặc tắt tính năng HyperThreading trong bộ xử lý.
Control ● Disabled (Tắt)
● Enabled (Bật)
Cài đặt mặc định: Enabled (Bật).
Quản lý Nguồn
Tùy chọn Mô tả
Lid Switch Bạn có thể bật hoặc tắt công tắc đóng mở nắp để màn hình không tắt khi nắp đóng. Tùy chọn này là:
● Enable Lid Switch (Bật công tắc đóng mở nắp máy) Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
AC Behavior Bạn có thể bật hoặc tắt tính năng tự động bật máy tính khi đấu nối bộ chuyển đổi nguồn AC. Tùy chọn này là:
● Wake on AC (Đánh thức khi có nguồn AC) Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Auto On Time Bạn có thể cài giờ mà máy tính phải tự động bật. Các tùy chọn gồm:
● Disabled (Tắt). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● Every Day (Mỗi ngày)
● Weekdays (Ngày trong tuần)
● Select Days (Chọn ngày)
USB Wake Bạn có thể cho phép các thiết bị USB đánh thức hệ thống từ chế độ Chờ.
Support GHI CHÚ: Tính năng này chỉ hoạt động khi bộ chuyển đổi nguồn AC được kết nối. Nếu bộ chuyển đổi
nguồn AC được tháo trong khi ở Chế độ chờ, quá trình thiết lập hệ thống sẽ loại bỏ nguồn khỏi tất cả các
cổng USB để bảo toàn năng lượng của pin.
Tùy chọn này là:
Battery#2 Charge Bạn có thể chọn chế độ sạc cho pin. Các tùy chọn gồm:
Configuration ● Adaptive (Thích nghi). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
(Cấu hình sạc pin ● Standard (Tiêu chuẩn) –– Sạc đầy pin của bạn ở tốc độ tiêu chuẩn.
#2)
● ExpressCharge (Sạc nhanh) –– Pin sạc trong một khoảng thời gian ngắn hơn bằng công nghệ sạc nhanh
của Dell.
● Primarily AC use (Chủ yếu sử dụng AC) Tăng thời lượng pin cho người dùng vận hành hệ thống được
cắm vào nguồn điện bên ngoài.
● Custom (Tùy chỉnh).
Nếu chọn Sạc tùy chỉnh, bạn cũng có thể cấu hình Bắt đầu sạc tùy chỉnh và Dừng sạc tùy chỉnh.
GHI CHÚ: Mọi chế độ sạc có thể không khả dụng cho tất cả các pin. Để bật tùy chọn này, hãy tắt tùy chọn
Advanced Battery Charge Configuration (Cấu hình sạc pin nâng cao).
Dock Battery Bạn có thể chọn chế độ sạc cho pin. Tùy chọn này là:
Charger Mode ● Standard (Chuẩn) Tùy chọn này được bật theo mặc định.
(Chế độ sạc bằng ● ExpressCharge
đế sạc pin)
Type-C Connector Bạn có thể đặt công suất tối đa có thể từ đầu nối Type-C. Tùy chọn này là:
Power (Nguồn đầu ● 7.5 Watts (7,5 Watt) Tùy chọn này được bật theo mặc định.
nối Type-C) ● 15 Watts (15 Watt)
GHI CHÚ: Nếu đặt giá trị công suất cao hơn cho đầu nối Type-C thì có thể kìm hãm hoạt động của hệ
thống.
Keypad Cho phép bạn chọn một trong hai phương pháp để bật bàn phím số được nhúng vào bàn phím gắn trong.
(Embedded) ● Fn Key Only (Chỉ phím Fn) Tùy chọn này được bật theo mặc định.
● By Numlock (Theo phím Numlock)
GHI CHÚ: Khi thiết lập đang chạy, tùy chọn này không có hiệu lực. Quá trình thiết lập hoạt động trong chế
độ chỉ Phím Fn.
Fn Lock Options Cho phép tổ hợp phím nóng Fn + Esc chuyển đổi qua lại hành vi chính yếu của các phím F1–F12, giữa các chức
năng tiêu chuẩn và chức năng phụ. Nếu tắt tùy chọn này, bạn không thể chủ động chuyển đổi qua lại hành vi
chính yếu của các phím này. Các tùy chọn có sẵn gồm:
● Fn Lock (Khóa phím Fn)Tùy chọn này được bật theo mặc định.
● Lock Mode Disable/Standard (Tắt chế độ khóa/Tiêu chuẩn) Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● Lock Mode Enable/Secondary (Bật chế độ khóa/Phụ)
Fastboot Cho phép bạn tăng tốc quá trình khởi động bằng cách bỏ qua một số bước kiểm tra tính tương thích. Các tùy
chọn gồm:
● Minimal (Tối thiểu) Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
● Thorough (Toàn bộ)
● Auto (Tự động)
Extended BIOS Cho phép bạn tạo thêm trì hoãn trước khi khởi động. Các tùy chọn gồm:
POST Time ● 0 seconds (0 giây) Tùy chọn này được bật theo mặc định.
● 5 seconds (5 giây)
● 10 seconds (10 giây)
Full Screen Logo Cho phép bạn hiển thị logo toàn màn hình nếu hình ảnh của bạn khớp với độ phân giải màn hình. Các tùy chọn
(Logo toàn màn gồm:
hình) ● Enable Full Screen Logo (Bật logo toàn màn hình) Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Dấu hiệu đèn bật Cho phép bạn chiếu sáng các nút panel trước của máy tính bảng (Rotation Lock, Volume Down, Volume Up,
Windows, P1,P2, và P3) khi nút nguồn được nhấn để bật hệ thống. Các tùy chọn gồm:
● Enable Tablet Button LED Sign of Life (Bật Dấu hiệu hoạt động bằng đèn LED tròn trên máy tính
bảng) Tùy chọn này được chọn theo mặc định
Warnings and Cho phép bạn chọn trong tùy chọn thiết lập BIOS gây ra quá trình khởi động tạm dừng khi phát hiện thấy cảnh
Errors (Cảnh báo báo hoặc lỗi chứ không phải dừng, nhắc và đợi thao tác nhập của người dùng. Các tùy chọn gồm:
và lỗi)
Prompt on Warnings and Errors (Lời nhắc về Cảnh báo và lỗi). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
Continue on Warnings (Tiếp tục khi có cảnh báo)
Continue on Warnings and Errors (Tiếp tục khi có lỗi và cảnh báo)
MAC Address Cho phép bạn tháo địa chỉ NIC MAC bên ngoài trong đế hoặc bằng địa chỉ MAC đã chọn từ hệ thống. Các tùy
Pass-Through chọn gồm:
(Thay thế địa chỉ
System Unique MAC Address (Địa chỉ MAC duy nhất của hệ thống). Tùy chọn này được bật theo mặc
MAC)
định.
Integrated NIC1 MAC Address (Địa chỉ NIC1 MAC tích hợp)
Disabled (Tắt)
VT for Direct I/O Bật hoặc tắt Trình theo dõi Máy ảo (VMM) để sử dụng những tính năng phần cứng bổ sung được cung cấp bởi
công nghệ Intel® Virtualization cho I/O trực tiếp.
Enable VT for Direct I/O (Bật VT cho I/O trực tiếp) - Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
Trusted Execution Tùy chọn này sẽ chỉ định xem Trình theo dõi máy ảo được đo lường (MVMM) có thể sử dụng các tính năng
phần cứng bổ sung do Công nghệ Intel Trusted Execution cung cấp hay không. Cần phải kích hoạt Công nghệ ảo
hóa TPM và Công nghệ ảo hóa cho I/O trực tiếp để sử dụng tính năng này.
Trusted Execution (Thực thi tin cậy) Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Wireless options
Tùy chọn Mô tả
VT for Direct I/O Cho phép bạn bật hoặc tắt các thiết bị không dây gắn trong. Các tùy chọn gồm:
● WWAN/GPS
● WLAN/WiGig
● Bluetooth
GHI CHÚ: Tất cả các tùy chọn được bật theo mặc định.
Bảo trì
Tùy chọn Mô tả
Service Tag Hiển thị Thẻ dịch vụ của máy tính của bạn.
Asset Tag Cho phép bạn tạo một thẻ tài sản hệ thống nếu chưa cài. Tùy chọn này không được cài theo mặc định.
BIOS Downgrade Cho phép bạn kiểm soát quá trình cài đặt chương trình cơ sở của hệ thống về các phiên bản trước đó. The
option are:
Enabled w/PXE (Đã bật với PXE). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
Data Wipe Trường này cho phép người dùng xóa dữ liệu an toàn khỏi tất cả các thiết bị bộ nhớ trong. The process adheres
to Serial ATA Security Erase and eMMC JEDEC Sanitize specifications. The option are:
Wipe on Next Boot This option is disabled by default.
Chẩn đoán Đánh giá hệ thống trước khi khởi động nâng
cao (ePSA) 3.0 của Dell
Bạn có thể gọi tính năng chẩn đoán ePSA và BIOS bằng cách:
GHI CHÚ: Vì chiếc máy tính bảng siêu bền này không có bàn phím nên hãy thực hiện chẩn đoán ePSA sau đây.
● Để vào chế độ BIOS (thiết lập hệ thống) khi không có bàn phím, hãy nhấn nút Power (nút Nguồn) trên hệ thống. Nhấn vào nút
Volume decrease (Giảm âm lượng) trong khi khởi động (khi Logo Dell xuất hiện) cho tới khi màn hình BIOS (thiết lập hệ thống)
hiển thị.
● Để vào chế độ ePSA (thiết lập hệ thống) khi không có bàn phím, hãy nhấn nút Power (nút Nguồn) trên hệ thống. Nhấn vào nút
Volume increase (Tăng âm lượng) trong khi khởi động (khi Logo Dell xuất hiện) cho tới khi màn hình Menu KHỞI ĐỘNG hiển thị.
GHI CHÚ: Sử dụng nút Volume increase (Tăng âm lượng) để đi đến chẩn đoán tương ứng và nhấn vào nút Volume
decrease (Giảm âm lượng) để chọn tùy chọn được yêu cầu.
Xử lý sự cố 77
Bảng 10. Kiểu nhấp nháy của đèn LED
Kiểu nhấp nháy Mô tả sự cố (Các) lỗi
3 3 Phục hồi BIOS 1 không tìm thấy Ảnh Phục Hồi
3 4 Phục Hồi BIOS 2 Tìm thấy Ảnh Phục Hồi nhưng ảnh không hợp lệ
Sạc pin Nên sạc pin khi đã tắt hệ thống để giúp sạc nhanh hơn. Người dùng có thể nhận thấy rằng sẽ mất
nhiều thời gian sạc hơn khi hệ thống được bật và chạy các ứng dụng nặng về đồ họa.
THẬN TRỌNG: Nếu pin mới không được lắp đặt đúng cách, sẽ có nguy cơ pin phát nổ. Chỉ
được thay pin bằng pin cùng loại hoặc loại tương đương mà nhà sản xuất khuyến nghị.
Thải bỏ pin đã qua sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Không có POST Khi người dùng khởi động máy tính bảng, điều đầu tiên mà BIOS thực hiện là tiến hành Tự kiểm tra khi
bật nguồn (POST). POST là một chương trình chẩn đoán được tích hợp dùng để kiểm tra phần cứng
nhằm đảm bảo rằng mọi thứ đều sẵn sàng và hoạt động bình thường trước khi BIOS bắt đầu khởi động
thực sự.
Nếu hệ thống không thực hiện kiểm tra Power-On Self-Test, có nhiều tình huống khác nhau mà bạn có
thể xem xét:
1. Kiểm tra xem hệ thống có đèn nguồn chưa.
2. Nếu hệ thống không có đèn nguồn, hãy đảm bảo đã cắm máy vào nguồn điện AC.
3. Tháo pin. Đảm bảo rằng đã tắt nguồn điện và tháo phích cắm hệ thống.
4. Tháo tất cả các CRU khỏi hệ thống và kết nối lại bộ chuyển đổi nguồn AC vào hệ thống và thử lại.
5. Chạy chẩn đoán ePSA.
Video Nếu màn hình LCD trên hệ thống không thể hiện bất cứ hiển thị nào hoặc có các vấn đề khác, dưới đây
là một số bước cơ bản mà bạn có thể thực hiện:
1. Nếu màn hình LCD không hiển thị hình ảnh hoặc hình ảnh bị sọc nhiễu, hãy chạy chẩn đoán ePSA.
2. Nếu màn hình LCD không hiển thị bất kỳ video nào, hãy kết nối với màn hình bên ngoài để loại trừ sự
cố không phải do POST gây ra. Hình ảnh hiển thị chính xác trên màn hình bên ngoài sẽ giúp loại trừ
sự cố liên quan đến card video hoặc sự cố do POST gây ra.
3. Kết nối với một màn hình gắn ngoài, khi có thể, đối với tất cả các vấn đề liên quan đến màn hình
LCD nhằm giúp loại bỏ sự cố có thể do phần mềm hoặc card video.
4. Nếu màn hình LCD có hình bị mờ, hãy điều chỉnh độ sáng hoặc kết nối với một bộ chuyển đổi nguồn
AC để loại bỏ cài đặt duy trì quản lý nguồn điện trong BIOS.
5. Nếu màn hình LCD có các sọc, hãy kiểm tra hệ thống trong quá trình POST và thiết lập hệ thống,
nhằm xác định xem các sọc đó có hiện diện ở mọi chế độ vận hành hay không. Chạy chẩn đoán
ePSA.
6. Nếu màn hình LCD có vấn đề về màu sắc, hãy chạy chẩn đoán ePSA.
7. Nếu màn hình LCD có điểm ảnh bị cháy, hãy xác minh để đảm bảo rằng màn hình LCD vẫn tuân theo
các hướng dẫn tiêu chuẩn của màn hình LCD. Chỉ dành cho người dùng nội bộ của Dell, hãy nhấp
vào đây.
BIOS Nếu người dùng gặp sự cố khi sử dụng máy tính bảng, những sự cố đó có thể liên quan đến các cài
đặt BIOS được cấu hình không đúng trong khi Thiết lập hệ thống/BIOS. Hãy xem các trang Thiết lập hệ
78 Xử lý sự cố
Bảng 11. Khắc phục sự cố chung
Vấn đề Các bước khắc phục sự cố đề xuất
thống để xác minh các cài đặt trên mỗi trang. Hãy thử đặt lại BIOS về cài đặt mặc định bằng cách nhấn
đồng thời Alt+F.
Bàn di chuột và Bàn phím Để khắc phục sự cố bàn di chuột và các vấn đề liên quan đến bàn phím, bạn có thể thực hiện các bước
sau:
1. Gắn một con chuột hoặc bàn phím bên ngoài để kiểm tra chức năng thiết bị ngoại vi.
2. Chạy chẩn đoán ePSA.
Integrated NIC Nếu hệ thống không thể nhận dạng bất cứ mạng nào sau khi kết nối cáp mạng vào cổng mạng, hãy thử
các bước khắc phục sự cố sau:
1. Đảm bảo rằng trình điều khiển mạng đã được cài đặt và đang hoạt động bình thường.
2. Kiểm tra các đèn LED mạng đều đang có phản hồi.
3. Kiểm tra System Setup để đảm bảo rằng NIC được bật.
4. Thử lắp lại dây cáp.
5. Thử dùng dây cáp đã đảm bảo là bình thường, nếu có sẵn.
6. Nếu có sẵn hệ thống đã đảm bảo hoạt động tốt, hãy kiểm tra xem hệ thống đó có đang kết nối vào
mạng hay không.
7. Chạy chẩn đoán ePSA trên cổng mạng đó.
GHI CHÚ: Nếu giải pháp phần cứng tích hợp mạng bị lỗi hoặc không hoạt động, hãy thay thế bo
mạch hệ thống.
Cụm màn hình Không cần có bản cập nhật hoặc trình điều khiển bổ sung nào cho chức năng VGA. Khi khắc phục sự cố
xảy ra với màn hình gắn ngoài, hãy ghi nhớ các mẹo sau:
● Kiểm tra cả hai đầu dây cáp đảm bảo kết nối chắc gọn vào máy tính xách tay và vào màn hình gắn
ngoài.
● Điều chỉnh độ tương phản và độ sáng trên màn hình gắn ngoài.
● Đảm bảo máy tính bảng không được đặt thành chỉ dùng màn hình gắn trong.
● Hoán đổi bằng một sợi cáp đã đảm bảo dùng tốt.
● Thử một màn hình gắn ngoài mà bạn đã xác định là có chất lượng tốt. Hãy xem tài liệu của thiết bị
gắn ngoài này để biết các bước bổ sung cần thiết để thiết bị hoạt động.
GHI CHÚ: Nếu cụm màn hình bị lỗi hoặc không hoạt động, hãy thay thế các thành phần bị lỗi.
Xử lý sự cố 79
8
Ecosystem Accessories
Key disassembly instructions along with important replacement instructions are called out to ensure the field technicians take into account
this information before removing or replacing any components.
Các chủ đề:
• Bút cảm ứng Active Stylus
• Chuẩn bị bút cảm ứng để sử dụng
• Đặt Chế độ bút cảm ứng
• Mặt dưới hệ thống
• Mặt bên phải của hệ thống
• Mặt trước của đế
• Đế bàn phím
• Mặt sau của đế
• Mô-đun Nhập/Xuất (I/O)
• Giá đỡ máy tính bảng chịu lực trên xe hơi
1. Ngòi bút cung cấp chức năng cảm ứng của ngón tay. 2. Nút trên bút được sử dụng để thực hiện nhấp chuột trái và
nhấp chuột phải.
3. Thân bút cung cấp khả năng tiếp cận hộc pin. 4. Nắp sau bút cho phép bạn giữ bút cảm ứng trong túi của bạn.
2. Lắp pin AAAA với cực dương hướng vào đầu bút.
80 Ecosystem Accessories
3. Lắp lại thân bút thật chặt.
Ecosystem Accessories 81
Mặt dưới hệ thống
Phần này chứa thông tin về đế sạc.
82 Ecosystem Accessories
Mặt bên phải của hệ thống
1. Micrô
2. Đầu ra thông gió Quad Cool
3. Khe cáp bảo vệ
Ecosystem Accessories 83
Đế bàn phím
Bàn phím kích thước đầy đủ được chứng nhận bảo vệ chất lượng IP-65
Mức độ Bảo vệ chống xâm nhập (IP) xác định mức độ chống thấm hiệu quả của lớp vỏ bảo vệ điện chống lại xâm nhập.
Số 65 biểu thị bàn phím chịu lực được cải tiến với khả năng bảo vệ chống bụi và phun nước áp suất thấp.
Để hiểu thêm về xếp hạng IP, hãy tham khảo trang Kiến thức thiết yếu.
Bàn phím có đèn nền
Đế bàn phím được trang bị bàn phím có đèn nền tùy chỉnh. Có thể đặt đèn nền thành bất kỳ màu nào sau đây:
● Trắng
● Đỏ
● Xanh lá cây
● Xanh da trời
● Màu tùy chỉnh
● Màu tùy chỉnh
Người dùng có thể đặt hoạt động của đèn nền bàn phím và tùy chỉnh màu sắc. Để biết thêm thông tin, hãy xem trang Bàn phím có đèn
nền.
Nhấn <Fn> + <C> để chuyển đổi giữa các màu đèn nền hiện có.
84 Ecosystem Accessories
3. Di chuyển giữa các tổ hợp phím sẽ thay đổi cài đặt độ sáng thành 25%, 50%, 75%, và 100%.
4. Chuyển đổi giữa tổ hợp phím để điều chỉnh độ sáng hoặc tắt hoàn toàn đèn nền.
1. Phím khóa Fn
2. Các phím Fn bị ảnh hưởng
3. Phím Fn
GHI CHÚ: Khóa Fn chỉ ảnh hưởng đến các phím này. Các chức năng phụ sẽ không yêu cầu nhấn phím < Fn> khi được bật.
Hoàn thành các bước sau để bật/tắt tính năng Khóa Fn:
Ecosystem Accessories 85
1. Khe sạc pin dự phòng 2x 2. Khe khóa (nằm ở phía bên trái của đế)
3. Lỗ cắm nguồn vào một chiều 4. Cổng nối tiếp 2x
5. Cổng VGA 6. Cổng hiển thị
7. Cổng USB 3.0 2x 8. Gigabit Ethernet
86 Ecosystem Accessories
Ecosystem Accessories 87