You are on page 1of 524

ApeosPort 3560

ApeosPort 3060
ApeosPort 2560
Hướng dẫn sử dụng

1
Adobe và PostScript là thương hiệu đã được đăng ký hoặc thương hiệu của công ty Adobe ở Hoa Kỳ
và/hoặc ở các quốc gia khác.
Microsoft, Windows, Windows Server, Internet Explorer, Azure, và Active Directory là thương hiệu đã
được đăng ký hoặc thương hiệu của công ty Microsoft Corporation ở Hoa Kỳ và/hoặc ở các quốc gia
khác.
Apple, AirPrint, App Store, Bonjour, iBeacon, iPad, iPhone, Mac, macOS, and OS X are trademarks
of Apple Inc., registered in the U.S. and other countries.
IOS là nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của Cisco tại Hoa Kỳ và các quốc gia khác và được sử
dụng theo giấy phép.
PCL, HP-GL, và HP-GL/2 là nhãn hiệu đã đăng ký của Hewlett-Packard Corporation.
RSA và BSAFE là nhãn hiệu đã đăng ký hoặc nhãn hiệu của EMC Corporation tại Hoa Kỳ và/hoặc các
quốc gia khác.
Mopria là thương hiệu đã đăng ký và nhãn hiệu dịch vụ của Mopria Alliance, Inc. Tại Hoa Kỳ và các
quốc gia khác. Nghiêm cấm sử dụng trái phép.
Tên của công ty khác và tên nhãn hiệu sản phẩm nói chung là tên thương mại của công ty, thương
hiệu và thương hiệu đã đăng ký nói chung.
(Các) ảnh chụp màn hình sản phẩm của Microsoft được in lại với sự cho phép của Tập đoàn Microsoft.

Trong hướng dẫn này, các chỉ dẫn về an toàn được đặt sau ký hiệu .
Hãy luôn đọc và tuân thủ các chỉ dẫn đó trước khi thực hiện những quy trình cần thiết.

Khi máy sao chép có tính năng được thiết kế để tránh giả mạo các tài liệu cụ thể, có một số trường
hợp hiếm xảy ra như các hình ảnh đã quét không đạt kết quả mong muốn.

Các ký tự ngoài do Fuji Xerox thiết kế có trong các phông chữ được cung cấp. Bạn không được
phép sao chép khi không có sự chấp thuận.

Dữ liệu đã lưutrong ổ cứng/phương tiện lưu trữ của máy có thể bị mất nếu có bất kỳ vấn đề nào
trong ổ cứng/phương tiện lưu trữ. Fuji Xerox không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại trực tiếp hay
gián tiếp nào phát sinh từ hoặc do việc mất dữ liệu này gây nên.

Fuji Xerox không chịu trách nhiệm về mọi hỏng hóc của máy do nhiễm vi-rút máy tính hoặc xâm
nhập máy tính.


Không chỉnh sửa, thay đổi hoặc sao chép sách hướng dẫn này mà không được phép.

Các phần của sách hướng dẫn này có thể được thay đổi mà không có thông báo trước.

Màn hình và hình minh họa được mô tả trong sách hướng dẫn này chỉ mang tính chất ví dụ. Màn
hình và hình minh họa có thể thay đổi tùy thuộc vào kiểu máy, phần mềm và phiên bản hệ điều
hành được sử dụng.

Xerox, Xerox và Thiết Kế cũng như Fuji Xerox và Thiết Kế và CentreWare là những nhãn hiệu hoặc
nhãn hiệu đã được đăng ký của Xerox Corporation tại Nhật Bản và/hoặc các quốc gia khác.
ApeosPort, ApeosWare, DocuWorks, và TrustMarkingBasic là các nhãn hiệu đã đăng ký hoặc các
nhãn hiệu của Fuji Xerox Co., Ltd tại Nhật Bản và/hoặc các quốc gia khác.
Mục lục

Mục lục
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị .............................................17
Lời tựa ............................................................................................................... 18
Sử dụng Hướng dẫn này ................................................................................. 19
Bố cục của Hướng dẫn này ................................................................................................. 19
Các quy ước ........................................................................................................................ 20
Hướng dẫn Bảo mật Quan trọng..................................................................... 22
Môi trường ........................................................................................................ 23
Thông báo pháp lý............................................................................................ 24
Các bộ phận của thiết bị .................................................................................. 25
Bảng điều khiển ................................................................................................................... 32
Danh sách ký hiệu đồ họa ............................................................................... 33
Giấy phép .......................................................................................................... 34

2 Thiết lập .............................................................................35


Nguồn điện ........................................................................................................ 36
Bật nguồn............................................................................................................................. 36
Tắt nguồn............................................................................................................................. 36
Tắt Nguồn điện Từ xa .......................................................................................................... 37
Cáp Giao diện.................................................................................................... 38
Sử dụng Giao diện Ethernet ................................................................................................ 38
Sử dụng Giao diện USB ...................................................................................................... 38
Cấu hình mạng WLAN ...................................................................................... 40
Cấu hình mạng WLAN ......................................................................................................... 40
Kết nối Wi-Fi ........................................................................................................................ 41
Kết nối Wi-Fi Direct .............................................................................................................. 45
Ngắt kết nối Wi-Fi Direct ...................................................................................................... 47
Thiết đặt môi trường Fax ................................................................................. 49
Thiết đặt Môi trường Fax qua mạng/Fax trực tiếp qua mạng .............................................. 49
Trước khi sử dụng IP Fax (SIP)........................................................................................... 51
Cài đặt Môi trường Máy quét........................................................................... 54
Cấu hình Quét vào Thư mục ............................................................................................... 54
Cấu hình Quét (Lưu dữ liệu được quét trực tiếp vào máy tính của bạn)............................. 55
Cấu hình Quét (Gửi bằng Email) ......................................................................................... 56
Cấu hình Thư mục của tôi ................................................................................................... 56
Cấu hình của Quét vào USB................................................................................................ 57
Cấu hình Quét vào Máy để bàn ........................................................................................... 58
Thiết đặt Môi trường Tính năng Email............................................................ 59

3
3 Thao tác cơ bản ................................................................63
Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng ............................................................. 64
Vào Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng ............................................................................64
Thoát Chế độ Tiết kiệm Năng lượng ....................................................................................64
Chế độ làm ấm .................................................................................................. 66
Thiết lập Chế độ làm ấm.......................................................................................................66
Màn hình cảm ứng............................................................................................ 67
Màn hình chính .....................................................................................................................67
Thao tác cơ bản....................................................................................................................73
Các Nút Thao Tác Thường Gặp...........................................................................................75
Nhập Văn Bản Và Các Con Số.............................................................................................76
Chế độ ngắt....................................................................................................... 77
Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực .................................................................. 78
Đăng nhập vào Chế độ Xác thực bằng Màn hình cảm ứng .................................................78
Đăng nhập vào Chế độ Xác thực bằng Đầu đọc thẻ IC .......................................................78
Tính năng tùy chỉnh ......................................................................................... 79
Tùy chỉnh Màn hình chính ....................................................................................................79
Tùy chỉnh Danh sách tính năng ............................................................................................80
Ứng dụng Một chạm......................................................................................... 83
Tạo Ứng dụng Một chạm......................................................................................................83
Xóa hoặc Ấn Ứng dụng Một chạm .......................................................................................84
Sử dụng CentreWare Internet Services.......................................................... 85
Cài đặt Trình duyệt ...............................................................................................................85
Khởi động CentreWare Internet Services .............................................................................86
Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực ......................................................................................87
Nạp Giấy ............................................................................................................ 88
Loại Giấy...............................................................................................................................88
Nạp giấy vào Khay 1 đến 4...................................................................................................91
Nạp Giấy vào Khay tay .........................................................................................................92
Thay đổi thiết đặt giấy...........................................................................................................94
Nạp Bản gốc...................................................................................................... 96
Bộ nạp tài liệu .......................................................................................................................96
Kính đặt tài liệu .....................................................................................................................97
Nạp tài liệu có khổ tùy chỉnh.................................................................................................99

4 In.......................................................................................101
Tổng quan Tính năng ..................................................................................... 102
Để có được phần mềm mới nhất........................................................................................102
In từ máy tính.................................................................................................. 103
In bằng Trình điều khiển in .................................................................................................103
In tài liệu đính kèm trong Email (In Email) ..........................................................................103
In bằng CentreWare Internet Services ...............................................................................104

4
Mục lục

In dữ liệu lưu trong thiết bị............................................................................ 105


Bộ mẫu............................................................................................................................... 105
In hẹn giờ ........................................................................................................................... 106
In bảo mật .......................................................................................................................... 106
In xác thực ......................................................................................................................... 107
In xác thực cá nhân ........................................................................................................... 108
In dữ liệu lưu trong thiết bị bộ nhớ USB...................................................... 111
In từ USB ........................................................................................................................... 112
Rút thiết bị bộ nhớ USB ..................................................................................................... 112
Danh sách tính năng.......................................................................................................... 113
Các dịch vụ in khác ........................................................................................ 114
In từ thiết bị di động ........................................................................................................... 114
AirPrint ............................................................................................................................... 115
Mopria Print Service........................................................................................................... 117

5 Sao chụp..........................................................................119
Tổng quan Tính năng ..................................................................................... 120
Thao tác sao chụp cơ bản ............................................................................. 121
Các thao tác trong khi Sao chụp................................................................... 122
Hủy bỏ Sao chụp ............................................................................................................... 122
Sao chụp bản gốc tiếp theo ............................................................................................... 122
Xác nhận Tình trạng công việc .......................................................................................... 122
Sao chụp thẻ ID............................................................................................... 123
Danh sách tính năng ...................................................................................... 124
Ẩn....................................................................................................................................... 124
[Đặt sẵn]............................................................................................................................. 124
[Sao chụp 2 mặt]................................................................................................................ 124
[Cấp giấy]........................................................................................................................... 124
[Thu nhỏ / Phóng to] .......................................................................................................... 124
[Hơi thu nhỏ] ...................................................................................................................... 125
[Dồn trang] ......................................................................................................................... 125
[Chỉnh sáng / Chỉnh tối]...................................................................................................... 125
[Dập ghim].......................................................................................................................... 125
[Giấy ra sao chụp].............................................................................................................. 125
[Dập lỗ]............................................................................................................................... 126
[Xếp chồng offset] .............................................................................................................. 126
[Loại bản gốc] .................................................................................................................... 126
[Bản gốc kích cỡ khác nhau] ............................................................................................. 126
[Hướng bản gốc]................................................................................................................ 126
[Kích cỡ bản gốc] ............................................................................................................... 126
[Độ sắc nét]........................................................................................................................ 127
[Mức loại bỏ nền] ............................................................................................................... 127
[Sao chụp sách] ................................................................................................................. 127
[Sao chụp sách 2 mặt] ....................................................................................................... 127
[Xóa cạnh].......................................................................................................................... 127
[Dịch chuyển ảnh] .............................................................................................................. 128
[Hình ảnh đối xứng] ........................................................................................................... 128
[Ảnh âm bản]...................................................................................................................... 128

5
[Xoay ảnh]...........................................................................................................................128
[Tạo sách] ...........................................................................................................................128
[Bìa] ....................................................................................................................................129
[Áp phích]............................................................................................................................130
[Sao lặp hình ảnh]...............................................................................................................131
[Ghi chú] .............................................................................................................................131
[Hình mờ] ............................................................................................................................131
[Gập] ...................................................................................................................................131
[Sao lặp hình ảnh đặt sẵn]..................................................................................................132
[Ghép phân đoạn] ...............................................................................................................132
[Công việc mẫu]..................................................................................................................132
[Phủ chờm mẫu giấy]..........................................................................................................132
[Xóa bên ngoài / Xóa bên trong] .........................................................................................133
[Bản gốc tiếp theo]..............................................................................................................133

6 Fax....................................................................................135
Tổng quan Tính năng ..................................................................................... 136
Thao tác fax cơ bản........................................................................................ 137
Chỉnh sửa thông tin người nhận đã chỉ định .............................................. 139
Chỉ định tốc độ bắt đầu.......................................................................................................139
Xóa người nhận..................................................................................................................139
Điều chỉnh thông tin người nhận đã chỉ định ......................................................................139
Đăng ký người nhận vào Danh bạ......................................................................................139
Xác nhận thông tin chi tiết của người nhận ........................................................................140
Các Thao tác trong quá trình Fax ................................................................. 141
Hủy bỏ Công việc fax..........................................................................................................141
Quét bản gốc tiếp theo .......................................................................................................141
Xác nhận Tình trạng công việc ...........................................................................................141
Fax qua mạng ................................................................................................. 142
Gửi Internet Fax..................................................................................................................142
Nhận Internet Fax ...............................................................................................................143
Các Tính năng Hữu ích ......................................................................................................143
IP Fax (SIP)...................................................................................................... 146
Gửi IP Fax (SIP) .................................................................................................................146
Nhận IP Fax (SIP)...............................................................................................................146
Fax trực tiếp.................................................................................................... 147
Chuẩn bị .............................................................................................................................147
Gửi Fax trực tiếp.................................................................................................................147
Danh sách tính năng ...................................................................................... 148
[Bật phát đa hướng]............................................................................................................148
[Chọn đ.truyền] ...................................................................................................................148
[Đặt sẵn] .............................................................................................................................148
[Xem trước].........................................................................................................................148
[Quét 2 mặt] ........................................................................................................................148
[Độ phân giải]......................................................................................................................149
[Chỉnh sáng / Chỉnh tối] ......................................................................................................149
[Loại bản gốc] .....................................................................................................................149
[Thu nhỏ / Phóng to] ...........................................................................................................149

6
Mục lục

[Tùy chọn xác nhận]........................................................................................................... 149


[Thư báo đã đọc]................................................................................................................ 149
[Biên nhận chuyển phát] .................................................................................................... 150
[Tốc độ bắt đầu] ................................................................................................................. 150
[Bản gốc kích cỡ khác nhau] ............................................................................................. 151
[Tiêu đề truyền] .................................................................................................................. 151
[Kích cỡ bản gốc] ............................................................................................................... 151
[Fax sách] .......................................................................................................................... 151
[Dấu] .................................................................................................................................. 152
[Gửi ưu tiên]....................................................................................................................... 152
[Bắt đầu trễ] ....................................................................................................................... 152
[Trang bìa].......................................................................................................................... 153
[Dồn trang] ......................................................................................................................... 153
[Thư mục từ xa] ................................................................................................................. 153
[Mã F]................................................................................................................................. 154
[Kiểm tra vòng từ xa].......................................................................................................... 154
[On-hook (gửi/nhận thủ công)]........................................................................................... 154
[Quay số chuỗi] .................................................................................................................. 154
[Chủ đề Fax qua mạng] ..................................................................................................... 154
[Thư Fax qua mạng] .......................................................................................................... 154
[Cấu hình Fax qua mạng] .................................................................................................. 155
[Mã hóa] ............................................................................................................................. 156
[Chữ ký số]......................................................................................................................... 156
[Bản gốc tiếp theo] ............................................................................................................. 156
Lưu trữ cho kiểm tra vòng............................................................................. 157
In/Xóa tệp lưu trữ cho Kiểm tra vòng................................................................................. 157
Nhận các bản Fax ........................................................................................... 159
Chuyển giữa Nhận tự động và Nhận thủ công .................................................................. 159
Sử dụng Nhận tự động ...................................................................................................... 159
Sử dụng Nhận thủ công..................................................................................................... 159
Sử dụng Nhận thư mục ..................................................................................................... 160
Gửi lại/Xóa fax chưa gửi được...................................................................... 161

7 Quét..................................................................................163
Tổng quan Tính năng ..................................................................................... 164
Quét vào thư mục ........................................................................................... 165
Email ................................................................................................................ 166
Chỉnh sửa thông tin người nhận ........................................................................................ 167
Chỉ định định dạng tệp đầu ra............................................................................................ 167
Quét.................................................................................................................. 170
Quét vào USB.................................................................................................. 172
Quét vào máy tính........................................................................................... 174
Lưu trữ dữ liệu đã quét bởi thiết bị vào máy tính có kết nối mạng .................................... 174
Bắt đầu công việc quét qua thao tác máy tính................................................................... 174

7
Thao tác trong khi Quét ................................................................................. 176
Dừng Công việc Quét .........................................................................................................176
Quét bản gốc tiếp theo .......................................................................................................176
Xác nhận Trạng thái công việc ...........................................................................................176
Nhập Dữ liệu Quét .......................................................................................... 177
Nhập với Ứng dụng Tương thích TWAIN...........................................................................177
Nhập Sử dụng DocuWorks.................................................................................................179
Nhập bằng cách Sử dụng Stored File Manager 3 ..............................................................180
Nhập sử dụng CentreWare Internet Services.....................................................................181
Danh sách tính năng ...................................................................................... 183
[Đặt sẵn] .............................................................................................................................183
[Xem trước].........................................................................................................................183
[Quét màu] ..........................................................................................................................183
[Quét 2 mặt] ........................................................................................................................183
[Độ phân giải]......................................................................................................................183
[Loại bản gốc] .....................................................................................................................183
[Hướng bản gốc].................................................................................................................183
[Bảo mật PDF - Mật khẩu mở tệp] ......................................................................................183
[Kích cỡ bản gốc]................................................................................................................184
[Bản gốc kích cỡ khác nhau] ..............................................................................................184
[Chỉnh sáng / Chỉnh tối] ......................................................................................................184
[Độ sắc nét].........................................................................................................................184
[Thu nhỏ / Phóng to] ...........................................................................................................184
[Chất lượng / Kích cỡ tệp] ..................................................................................................184
[Ảnh] ...................................................................................................................................184
[Mức loại bỏ nền] ................................................................................................................185
[Độ tương phản] .................................................................................................................185
[Loại bỏ bóng đen] ..............................................................................................................185
[Không gian màu]................................................................................................................185
[Quét sách] .........................................................................................................................186
[Xóa cạnh]...........................................................................................................................186
[Mâu thuẫn tên tệp].............................................................................................................186
[Bản gốc tiếp theo]..............................................................................................................186
[Quét (URL) - Nội dung thư] ...............................................................................................186
[Quét (URL) - Chủ đề Email]...............................................................................................186
[Chủ đề] ..............................................................................................................................186
[Từ:] ....................................................................................................................................186
[Nội dung thư] .....................................................................................................................187
[Thư báo đã đọc] ................................................................................................................187
[Trả lời đến] ........................................................................................................................187
[Gửi tách] ............................................................................................................................187

8 Gửi từ thư mục ...............................................................189


Tạo thư mục.................................................................................................... 190
Thao tác thư mục ........................................................................................... 192
Thay đổi các thiết đặt thư mục ..................................................................... 193
Xóa thư mục.................................................................................................... 194
In tệp trong thư mục ...................................................................................... 195

8
Mục lục

9 Bảng chuỗi công việc.....................................................197


Tổng quan về Bảng chuỗi công việc ............................................................ 198
Tạo bảng chuỗi công việc được kích hoạt bởi thư mục ............................ 199
Khởi động tự động chuỗi công việc khi tệp được lưu trữ trong thư
mục ............................................................................................................... 200
Khởi động thủ công bảng chuỗi công việc được liên kết với thư mục .... 201
Khởi động thủ công chuỗi công việc bằng cách chọn một tệp và một
chuỗi công việc ........................................................................................... 202
Khởi động thủ công chuỗi công việc bằng cách chọn chuỗi công việc
được tạo bởi Công cụ thiết lập thiết bị..................................................... 203
Cắt liên kết giữa bảng chuỗi công việc và thư mục.................................... 204
Cấu hình để sử dụng Công cụ thiết lập thiết bị........................................... 205

10 Danh bạ............................................................................207
Đăng ký người nhận....................................................................................... 208
Thiết đặt các mục chi tiết............................................................................... 209
Tạo nhóm người nhận ................................................................................... 213
Chỉnh sửa Liên hệ hoặc Nhóm...................................................................... 214
Xóa Liên hệ hoặc Nhóm ................................................................................. 215
Lọc và tìm kiếm liên hệ .................................................................................. 216
Lọc ..................................................................................................................................... 216
Tìm kiếm ............................................................................................................................ 216
Khởi động Ứng dụng từ Danh bạ ................................................................. 217
Đăng ký khối Danh bạ .................................................................................... 218
Tải mẫu xuống ................................................................................................................... 218
Đăng ký Danh bạ với thiết bị.............................................................................................. 218
Chuyển nhập Danh bạ sang những thiết bị khác ........................................ 219
Tải Danh bạ thiết bị xuống ................................................................................................. 219
Chuyển nhập sang những thiết bị khác ............................................................................. 219

11 Công việc.........................................................................221
Tổng quan về Công việc ................................................................................ 222
Kiểm tra Công việc đã hoàn tất/hiện tại/đang chờ ...................................... 223
Hủy bỏ công việc đang xử lý/đang chờ ....................................................... 224
Tiến hành công việc đang chờ...................................................................... 225
Công việc in đang chờ ................................................................................... 226

12 Thiết đặt chung ...............................................................227


Tổng quan ....................................................................................................... 228
[Ngôn ngữ] ...................................................................................................... 229
[Bàn phím].......................................................................................................................... 229
[H.thị nút ng.ngữ trên M.hình chính] .................................................................................. 229

9
[Thông tin & báo cáo]..................................................................................... 230
[Cấu hình thiết bị]................................................................................................................230
[Phiên bản phần mềm]........................................................................................................230
[T.trạng mạng LAN không dây]...........................................................................................230
[Báo cáo in].........................................................................................................................230
[Thông báo]..................................................................................................... 236
[Thiết đặt khay giấy]....................................................................................... 237
[Thiết đặt thông dụng].........................................................................................................237
[Vật tư]............................................................................................................. 240
[Thông tin hóa đơn] ....................................................................................... 241
[Thông tin hóa đơn tài khoản người dùng] .........................................................................241
[Bảo trì]............................................................................................................ 242
[Hỗ trợ trang] ......................................................................................................................242
[Chẩn đoán EP/Yêu cầu sửa chữa]....................................................................................243
[EP Registration].................................................................................................................243
[Màn hình chính thiết lập nhanh] ........................................................................................243
[Tùy chọn phần mềm] .........................................................................................................244
[Tùy chọn phần mềm - USB] ..............................................................................................244
[Cập nhật phần mềm] .........................................................................................................244
[Tự kiểm tra khi bật nguồn].................................................................................................244
[Kiểm tra chi tiết thẻ thông minh] ........................................................................................244
[Xóa tất cả chứng chỉ / Khởi tạo thiết đặt] ..........................................................................244
[Chất lượng hình ảnh].........................................................................................................245
[Công cụ dập lỗ]..................................................................................................................245
[Điều chỉnh vị trí gập sách] .................................................................................................245
[Điều chỉnh vị trí dập lỗ] ......................................................................................................245
[Tray 5 Guide Adjustment] ..................................................................................................245

13 Thiết đặt nâng cao ..........................................................247


Tổng quan ....................................................................................................... 248
[Thiết đặt hệ thống] ........................................................................................ 249
[Đồng hồ hệ thống / Bộ hẹn giờ].........................................................................................249
[Thiết đặt chế độ tiết kiệm điện]..........................................................................................250
[Âm thanh] ..........................................................................................................................251
[Thiết đặt màn hình / nút]....................................................................................................252
[Chất lg hình ảnh] ...............................................................................................................254
[Báo cáo].............................................................................................................................255
[Hình mờ] ............................................................................................................................256
[Chú thích bắt buộc]............................................................................................................258
[In ID duy nhất phổ dụng] ...................................................................................................259
[Kiểm soát nhật ký hình ảnh] ..............................................................................................260
[Thông báo hoàn tất công việc bằng Email] .......................................................................262
[Thiết đặt phần bổ sung] .....................................................................................................262
[Thiết đặt khác] ...................................................................................................................263
[Thiết đặt ứng dụng] ...................................................................................... 266
[Thiết đặt sao chụp] ............................................................................................................266
[Thiết đặt sao chụp thẻ ID]..................................................................................................268
[Thiết đặt in] ........................................................................................................................269

10
Mục lục

[Thiết đặt quét] ................................................................................................................... 274


[Thiết đặt quét vào thư mục] .............................................................................................. 279
[Thiết đặt Email] ................................................................................................................. 280
[Thiết đặt Fax] .................................................................................................................... 282
[Thiết đặt Fax qua mạng] ................................................................................................... 290
[Thiết đặt lưu trữ cho kiểm tra vòng].................................................................................. 294
[Thiết đặt danh bạ] ............................................................................................................. 295
[Thiết đặt gửi từ thư mục] .................................................................................................. 295
[Thiết đặt công việc]........................................................................................................... 296
[Thiết đặt bảng chuỗi công việc] ........................................................................................ 297
[Thiết đặt USB]................................................................................................................... 298
[Cài đặt ứng dụng Web]..................................................................................................... 299
[Thiết lập trình duyệt Web]................................................................................................. 299
[Thiết đặt hỗ trợ từ xa] ....................................................................................................... 300
[Thiết đặt nút một chạm] .................................................................................................... 300
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng] ............................................................. 301
[Thiết đặt cổng] .................................................................................................................. 301
[Thiết đặt mạng LAN không dây] ....................................................................................... 306
[Thiết đặt giao thức] ........................................................................................................... 306
[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ].......................................................................... 309
[Danh sách máy chủ ủy quyền].......................................................................................... 310
[Thiết lập máy chủ ủy quyền EP] ....................................................................................... 311
[Thiết đặt SIP] .................................................................................................................... 312
[Thiết đặt T.38]................................................................................................................... 314
[Thiết đặt Email đi / đến] .................................................................................................... 314
[Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa] .................................................................................... 315
[Thiết đặt bảo mật] ............................................................................................................. 320
[Thiết đặt khác] .................................................................................................................. 325
[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] .................................................................. 326
[Thiết lập chi tiết người dùng] ............................................................................................ 326
[Chế độ quản lý người dùng] ............................................................................................. 326
[Thiết đặt xác thực / bảo mật] ............................................................................................ 331
[Thiết đặt nhật ký kiểm định] ......................................................................... 339
[Đặt lại]............................................................................................................. 341
[Đặt lại Thiết đặt IPsec và 802.1X]..................................................................................... 341
[Xóa Phông chữ, Mẫu và Macro] ....................................................................................... 341
[Khôi phục mặc định nhà máy]........................................................................................... 341

14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số.........................................343


Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số ............................................................. 344
Loại chứng nhận ................................................................................................................ 344
Tình trạng Chứng chỉ ......................................................................................................... 345
Các tính năng Mã hóa Liên lạc .......................................................................................... 345
Các tính năng Mã hóa và Chữ ký số cho Quét tệp............................................................ 347
Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP........................................................... 348
Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ.............................................................................................. 348
Bước 2: Thiết đặt chứng chỉ .............................................................................................. 349
Bước 3: Phương pháp truy cập từ máy tính vào thiết bị ................................................... 349

11
Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec.................................................................. 350
Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ...............................................................................................350
Bước 2: Cấu hình IPsec .....................................................................................................351
Bước 3: Thiết đặt thiết bị đích giao tiếp..............................................................................351
Cấu hình của Mã hóa Email/Digital Signature ............................................. 352
Tổng quan về Cài đặt .........................................................................................................352
Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ...............................................................................................352
Bước 2: Thiết đặt S/MIME ..................................................................................................354
Bước 3: Cấu hình người gửi và người nhận ......................................................................354
Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks ........................................................ 357
Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ...............................................................................................357
Bước 2 Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks .................................................................357
Bước 3: Cấu hình trên Máy tính .........................................................................................358

15 Tính năng Xác thực và Kế toán .....................................359


Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán ............................................ 360
Các loại Người dùng...........................................................................................................360
Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền..............................................................................360
Kiểm soát truy cập ..............................................................................................................361
Các loại Xác thực ...............................................................................................................362
Người quản trị tài khoản .....................................................................................................363
Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực...................................................... 367
Tổng quan...........................................................................................................................367
Kết hợp loại Xác thực và Quản lý Tài khoản ......................................................................367
Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục ................................ 370
Tạo lập/Sử dụng Bảng chuỗi công việc..............................................................................370
Tạo lập/Sử dụng Thư mục..................................................................................................372
Bật tính năng xác thực người dùng ............................................................. 374
Thiết đặt Phương pháp xác thực........................................................................................374
Thiết lập giới hạn truy cập ..................................................................................................374
Thiết lập Nhóm được ủy quyền (Xác thực tài khoản cục bộ) .............................................375
Đăng ký người dùng (Xác thực tài khoản cục bộ) ..............................................................376
Thiết lập Nhóm được ủy quyền mặc định (Xác thực tài khoản từ xa) ................................377
Thiết đặt Hệ thống xác thực (Xác thực tài khoản từ xa).....................................................378
Thiết đặt máy chủ LDAP của Xác thực từ xa .....................................................................378
Các thiết đặt khác (LDAP) ..................................................................................................380
Thiết đặt Azure Active Directory của Xác thực từ xa..........................................................382
Các thiết đặt khác (Azure Active Directory) ........................................................................384
Cấu hình cho Đầu đọc Thẻ IC (Tuỳ chọn) .................................................... 387
Bước 1 Chuẩn bị ................................................................................................................387
Bước 2 Liên kết thẻ thông minh và mật khẩu.....................................................................387
Bước 3 Phương pháp đăng xuất bằng thẻ thông minh ......................................................387
Bước 4 Đăng ký thông tin thẻ thông minh ..........................................................................388
Bước 5 Thiết đặt sử dụng máy chủ LDAP cho xác thực từ xa...........................................388
Cấu hình cho Quản trị Tài khoản .................................................................. 389

12
Mục lục

Thao tác xác thực người dùng...................................................................... 390


Xác thực Người dùng Đăng nhập...................................................................................... 390
Thay đổi mật khẩu ............................................................................................................. 390

16 Bảo dưỡng ......................................................................393


Thay Vật tư tiêu hao ....................................................................................... 394
Thay hộp mực.................................................................................................................... 396
Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp đồng bảo trì tại chỗ) ........................ 398
Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện A2) ........................................................ 398
Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-B3)........................................................ 400
Thay Hộp chứa ghim (dành cho Bộ đóng sách của Bộ hoàn thiện-B3)............................. 402
Làm sạch khay chứa giấy vụn sau khi dập lỗ .................................................................... 404
Thay thế tem ...................................................................................................................... 405
Vệ sinh Thiết bị ............................................................................................... 407
Vệ sinh Phần ngoài............................................................................................................ 407
Vệ sinh Phần bên trong (Đầu in LED)................................................................................ 407
Vệ sinh Màn hình Cảm ứng ............................................................................................... 408
Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu............................................................................... 409
Vệ sinh Đường trượt trắng và Kính chuyển giấy đẳng tốc ................................................ 410
Vệ sinh Trục cuốn Bộ nạp Tài liệu ..................................................................................... 411
Công cụ Khôi phục Cài đặt............................................................................ 412
Điều chỉnh vị trí giấy....................................................................................... 413
Điều chỉnh vị trí giấy bằng tay............................................................................................ 413
Điều chỉnh vị trí gập sách .............................................................................. 416

17 Khắc phục sự cố.............................................................417


Xử lý sự cố ...................................................................................................... 418
Sự cố Thiết bị.................................................................................................. 419
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh...................................................................... 423
Sự cố trong quá trình Sao chép .................................................................... 428
Không thể Sao chép .......................................................................................................... 428
Kết quả Sao chép Không Như Kỳ vọng ............................................................................. 428
Sự cố trong quá trình In................................................................................. 431
Không thể In....................................................................................................................... 431
Kết quả In Không như Kỳ vọng.......................................................................................... 432
Sự cố trong quá trình Fax.............................................................................. 433
Vấn đề về Gửi.................................................................................................................... 433
Vấn đề về Nhận ................................................................................................................. 436
Sự cố trong quá trình Quét............................................................................ 440
Không thể Quét bằng Thiết bị ............................................................................................ 440
Không thể Nhập Tài liệu đã Quét vào Máy tính ................................................................. 440
Không thể mở tài liệu quét ................................................................................................. 441
Không thể Gửi Tài liệu đã Quét qua Mạng (FTP/SFTP/SMB) ........................................... 441
Không thể Gửi Email.......................................................................................................... 442
Hình ảnh không như Kỳ vọng ............................................................................................ 442

13
Vấn đề Liên quan tới Mạng............................................................................ 444
Khi sử dụng TCP/IP............................................................................................................444
Vấn đềCentreWare Internet Services .................................................................................444
Các vấn đề với tính năng Email..........................................................................................445
Các Vấn đề Kết nối Internet/Intranet ..................................................................................446
Các vấn đề với kết nối IPv4 và IPv6 ..................................................................................447
Trợ giúp/Các vấn đề kết nối hỗ trợ từ xa............................................................................449
In từ USB Sự cố.............................................................................................. 450
Sự cố In xác thực cá nhân (Tất cả)............................................................... 451
Giải quyết vấn đề cho AirPrint ...................................................................... 452
Sự cố khi Chọn Máy in .......................................................................................................452
Sự cố khi In.........................................................................................................................452
Kẹt giấy............................................................................................................ 453
Kẹt Giấy ở Cửa Trên Bên trái A .........................................................................................454
Kẹt giấy ở cửa dưới cùng bên trái B (đối với cấu hình 2 khay) ..........................................457
Kẹt giấy ở cửa dưới cùng bên trái B (đối với cấu hình 4 khay) ..........................................457
Kẹt giấy ở cửa trên cùng bên trái C....................................................................................458
Kẹt Giấy ở Khay 1 đến Khay 4 ...........................................................................................459
Kẹt giấy trong Khay tay.......................................................................................................460
Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện A2 ..............................................................................................461
Kẹt giấy ở Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn)..............................................................................462
Kẹt Tài liệu ...................................................................................................... 464
Kẹt ở nắp của bộ nạp tài liệu tự động hai mặt....................................................................464
Lỗi Bộ dập ghim ............................................................................................. 467
Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện A2) ...............................................468
Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện-B3) ...............................................469
Mã lỗi ............................................................................................................... 472

18 Phụ lục.............................................................................473
Thông số kỹ thuật........................................................................................... 474
Thông số kỹ thuật cơ bản/Chức năng sao chép.................................................................474
Chức năng in ......................................................................................................................477
Chức năng Quét (tùy chọn) ................................................................................................478
Chức năng Fax (tùy chọn) ..................................................................................................479
Bộ nạp tài liệu tự động hai mặt...........................................................................................479
Khay bên (tùy chọn)............................................................................................................480
Bộ hoàn thiện A2 (tùy chọn) ...............................................................................................480
Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn) ...............................................................................................481
Vùng có thể in................................................................................................. 483
Vùng Có thể in Tiêu chuẩn .................................................................................................483
Vùng Có thể in Mở rộng .....................................................................................................483
Mô phỏng ........................................................................................................ 484
Chế độ Mô phỏng ...............................................................................................................484
Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in ..............................................................................484
Màn hình menu chế độ .......................................................................................................484
Phông chữ có sẵn...............................................................................................................485

14
Mục lục

Mô phỏng ESC/P ............................................................................................................... 485


Mô phỏng PCL ................................................................................................................... 492
Mô phỏng HP-GL/2 ............................................................................................................ 496
Dịch vụ in trực tiếp PDF................................................................................. 512
Màn hình menu chế độ ...................................................................................................... 512
Cài đặt Dịch vụ in trực tiếp PDF ........................................................................................ 512
DocuWorks Direct Print ................................................................................. 514
Màn hình menu chế độ ...................................................................................................... 514
Cài đặt DocuWorks Direct Print ......................................................................................... 514
Ứng dụng Web ................................................................................................ 516
Ứng dụng Web................................................................................................................... 516
Thiết lập máy chủ............................................................................................................... 516
Thiết đặt Xác minh chứng chỉ máy chủ.............................................................................. 517
Truy cập các Ứng dụng Web ............................................................................................. 518
Hệ thống EP .................................................................................................... 519
Đọc Bộ tính Tự động.......................................................................................................... 519
Kiểm tra hoặc Yêu cầu Bảo trì cho Thiết bị ....................................................................... 519
Thông báo Cảnh báo Tự động........................................................................................... 519
Giao Vật tư tiêu hao Đúng hạn .......................................................................................... 519
Điều chỉnh Thiết đặt Từ xa................................................................................................. 520
Nâng cấp phần mềm.......................................................................................................... 520
Mẹo khi sử dụng ............................................................................................. 521
Cách sử dụng trợ giúp trên bảng điều khiển ..................................................................... 521
Cách chỉ định giấy bìa mỏng trên thiết bị và trên máy tính để in ....................................... 521

15
16
1
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

Lời tựa
Cảm ơn bạn đã lựa chọn ApeosPort 3560/3060/2560 (dưới đây được gọi là “thiết bị”).
Bản hướng dẫn này mô tả cách vận hành thiết bị và các biện pháp phòng tránh bạn
cần tuân thủ trong suốt quá trình vận hành. Để sử dụng hết các chức năng của thiết bị
và sử dụng hiệu quả, cần chắc chắn đọc kỹ bản hướng dẫn trước khi sử dụng.
Bản hướng dẫn này giả định rằng bạn đã quen thuộc với máy tính cá nhân và có kiến
thức về các hệ thống mạng máy tính. Khi bạn cần thêm thông tin, tham khảo các
hướng dẫn đi kèm với máy tính cá nhân, hệ điều hành và các sản phẩm mạng.
Sau khi đọc hướng dẫn này, đảm bảo giữ lại để tham khảo nhanh về sau. Sẽ rất hữu
ích trong trường hợp bạn quên cách thực hiện các thao tác hoặc nếu có vấn đề phát
sinh với thiết bị.

18
Sử dụng Hướng dẫn này

Sử dụng Hướng dẫn này


Bố cục của Hướng dẫn này
 1 Trước khi Sử dụng Thiết bị
Mô tả cách sử dụng hướng dẫn này cũng như tên của từng bộ phận của thiết bị.

 2 Thiết lập
Mô tả cách bật và tắt thiết bị, cách kết nối với máy tính, thiết đặt ban đầu cho các tính
năng fax, quét và email.

 3 Thao tác cơ bản


Mô tả thông tin cơ bản về cách sử dụng thiết bị như tổng quan về các ứng dụng, các
loại giấy và phương tiện khác.

 4 In
Mô tả các thao tác và tính năng cơ bản của dịch vụ in.

 5 Sao chụp
Mô tả các thao tác và tính năng cơ bản của bộ lệnh sao chụp.

 6 Fax
Mô tả các thao tác và tính năng cơ bản của dịch vụ fax.

 7 Quét
Mô tả các thao tác và tính năng cơ bản của dịch vụ quét.

 8 Gửi từ thư mục


Mô tả các thao tác và tính năng cơ bản để sử dụng thư mục.

 9 Bảng chuỗi công việc


Mô tả các thao tác để sử dụng bảng chuỗi công việc.

 10 Danh bạ
Mô tả các thao tác và tính năng cơ bản của Danh bạ.

 11 Công việc
Mô tả cách kiểm tra trạng thái công việc và cách xóa công việc.

 12 Thiết đặt chung


Mô tả các mục menu có thể được xác nhận/thiết lập bởi người dùng chung hoặc
người quản trị hệ thống có trong ứng dụng [Thiết bị].

 13 Thiết đặt nâng cao


Mô tả các mục menu có thể được xác nhận/thiết lập bởi người quản trị hệ thống có
trong ứng dụng [Thiết bị].

 14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số


Mô tả cách cấu hình thiết bị để sử dụng tính năng mã hóa và chữ ký số trong các giao
tiếp và tài liệu của bạn.

19
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

 15 Tính năng Xác thực và Kế toán


Mô tả tính năng xác thực để hạn chế tính khả dụng của các dịch vụ và tính năng kế
toán để quản lý việc sử dụng mỗi tính năng dựa trên phương thức xác thực đã chọn.

 16 Bảo dưỡng
Mô tả cách thay vật tư tiêu hao và vệ sinh thiết bị.

 17 Khắc phục sự cố
Mô tả quy trình khắc phục sự cố để giải quyết các sự cố với thiết bị.

 18 Phụ lục
Mô tả các thông số kỹ thuật và dịch vụ bảo trì của thiết bị.

Các quy ước



Các ảnh chụp màn hình và minh họa được sử dụng trong hướng dẫn này khác
nhau tùy theo cấu hình thiết bị và các thành phần tùy chọn đã được cài đặt. Một số
mục trong ảnh chụp màn hình có thể không được hiển thị hoặc có sẵn tùy vào cấu
hình thiết bị của bạn.

Mô tả trong hướng dẫn này có thể khác so với các thông số kỹ thuật của trình điều
khiển và phần mềm tiện ích bạn sử dụng do phiên bản phần mềm.

Trong hướng dẫn này, "Máy tính" dùng để chỉ một chiếc máy tính cá nhân hoặc
trạm làm việc.
 Các thuật ngữ sau đây được sử dụng trong hướng dẫn này:
Quan trọng
 Thông tin quan trọng mà bạn nên đọc.

Lưu ý

Thông tin bổ sung về các thao tác hoặc các tính năng.

Thẩy

Tham khảo thông tin đích liên quan đến các chủ đề được mô tả.

Các ký hiệu dưới đây được sử dụng trong hướng dẫn này:

" "  Một tham khảo chéo đã có trong hướng dẫn này.
 Tên đa phương tiện, tính năng, thông báo trên màn hình cảm
ứng và văn bản nhập.
 Tên của hướng dẫn bên ngoài cần được tham khảo.
[ ] 
Tên của các nút và menu hiển thị trên màn hình cảm ứng.

Tên của các menu, cửa sổ hoặc hộp thoại được hiển thị trên
màn hình máy tính cũng như các nút và tên menu của chúng.
< > phím  Các phím trên bàn phím của máy tính.
>  Đường dẫn đến một mục nhất định trong một quy trình trên
bảng điều khiển hoặc máy tính.
 Hướng của bản gốc hoặc giấy được mô tả trong hướng dẫn này như sau:
, , Nạp cạnh dài (LEF): Nạp bản gốc hoặc giấy theo hướng dọc khi xem từ phía
trước thiết bị.
, , Nạp cạnh ngắn (SEF): Nạp bản gốc hoặc giấy theo hướng ngang khi xem từ
phía trước thiết bị.

20
Sử dụng Hướng dẫn này

Hướng LEF Hướng SEF

Hướng nạp giấy Hướng nạp giấy


Một số tính năng yêu cầu thiết lập bởi đại diện dịch vụ của chúng tôi. Liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
 Một số tính năng yêu cầu thành phần tùy chọn để sử dụng. Liên hệ Trung tâm Hỗ
trợ Khách hàng của chúng tôi.

Các mục menu hiển thị trên màn hình cảm ứng sẽ thay đổi tùy vào phương thức
xác thực hoặc các tùy chọn đã cài đặt.

XPS viết tắt cho XML Paper Specification.

WSD viết tắt cho Web Service on Devices.
 Ổ cứng tích hợp mở rộng (HDD) và Ổ đĩa thể rắn (SSD) thường được gọi chung là
"bộ nhớ" trong hướng dẫn này.

21
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

Hướng dẫn Bảo mật Quan trọng


Màn hình Cảnh báo Bảo mật được hiển thị khi bất kỳ một trong các điều kiện sau
được đáp ứng và được đưa vào chế độ quản trị hệ thống.

ID người dùng và mật khẩu của người quản trị hệ thống là các giá trị mặc định.

Tên nhóm chung và mật khẩu xác thực của giao thức SNMP là các giá trị mặc định.

Địa chỉ IP Toàn cầu được sử dụng và [Loại đăng nhập] được đặt thành [Không cần
đăng nhập].
Chúng tôi khuyên bạn nên thay đổi ID và mật khẩu người dùng của người quản trị hệ
thống, cũng như tên cộng đồng và mật khẩu xác thực của giao thức SNMP từ giá trị
mặc định. Thay đổi các thiết đặt này giúp cho thiết bị không bị những người cố ý phá
hoại bằng mã độc tấn công như cố ý thay đổi các thiết đặt hoặc khai thác thông tin.
Lưu ý
 Thay đổi ID và mật khẩu người dùng của người quản trị hệ thống, cũng như tên cộng đồng và mật
khẩu xác thực của giao thức SNMP từ giá trị mặc định sẽ tác động đến cách vận hành phần mềm
hợp tác hoặc các tiện ích. Kiểm tra ảnh hưởng trước khi thay đổi các thiết đặt này.
Khi sử dụng Địa chỉ IP Toàn cầu trên thiết bị, hãy thiết lập thiết đặt lọc IP để ngăn cho
thiết bị không bị truy cập bất hợp pháp từ một mạng bên ngoài như duyệt lịch sử công
việc hoặc truy cập vào các thư mục.
Đặt [Loại đăng nhập] thành [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] hoặc [Đăng nhập vào tài
khoản từ xa].
Chọn [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] để sử dụng thông tin người dùng đã đăng ký
trên thiết bị để quản lý xác thực. Chỉ những người dùng đã xác thực thành công mới
có thể sử dụng thiết bị. Khi sử dụng phương thức này, phải nhập ID người dùng hoặc
sử dụng thẻ thông minh để đăng nhập.
Chọn [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] để sử dụng thông tin người dùng đã đăng ký
trên máy chủ xác thực từ xa để quản lý xác thực.
Thẩy

Để biết cách thay đổi ID và mật khẩu người dùng của người quản trị hệ thống, tham khảo "[Thiết đặt
Người quản trị]" (P.331).

Để biết thông tin về thay đổi thông tin xác thực SNMP và các thiết đặt lọc IP, tham khảo trợ giúp của
CentreWare Internet Services.

Để biết thông tin về các thiết đặt loại đăng nhập, tham khảo "[Xác thực]" (P.331).

22
Môi trường

Môi trường

For environmental protection and efficient use of resources, Fuji Xerox reuses
returned toner cartridges and drum cartridges to make recycle parts, recycle
materials or energy recovery.

Cần thải bỏ hộp mực và cụm trống mực không còn sử dụng. Không mở hộp mực và
cụm trống mực. Hãy gửi trả chúng đến đại diện Fuji Xerox ở địa phương của bạn.

23
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

Thông báo pháp lý


Việc sao chép hoặc in ấn các tài liệu cụ thể có thể phạm pháp ở quốc gia của bạn.
Bạn có thể phải chịu các hình thức phạt tiền hoặc phạt tù nếu bị buộc các tội này. Sau
đây là ví dụ về các nội dung mà nếu sao chép hoặc in ấn sẽ bị coi là phạm pháp ở
quốc gia của bạn.

Tiền tệ
 Giấy bạc và séc

Trái phiếu và chứng khoán của ngân hàng và chính phủ

Hộ chiếu và thẻ nhận dạng
 Các tài liệu hoặc nhãn hiệu được bảo hộ bản quyền mà không có sự đồng ý của
chủ sở hữu

Tem thư hoặc các công cụ có thể mua bán lại khác
Danh sách này không đầy đủ và chúng tôi không nhận trách nhiệm về tính đầy đủ
cũng như chính xác của danh sách. Trong trường hợp nghi ngờ, hãy liên hệ với cố
vấn pháp lý của bạn.

24
Các bộ phận của thiết bị

Các bộ phận của thiết bị


 Cụm thiết bị chính

3
4
11 5
6
10

9
7

1 Nắp tài liệu


Giữ bản gốc ở nguyên vị trí.
2 Kính đặt tài liệu
Nạp bản gốc ở đây.
3 Nút nguồn điện/tiết kiệm điện
Tắt và bật nguồn của thiết bị. Bạn có thể sử dụng nút này để đánh thức thiết bị hoặc
chuyển thiết bị sang chế độ Tiết kiệm năng lượng.
4 Bảng điều khiển
Bao gồm các nút thao tác, đèn báo LED và màn hình cảm ứng.
Thẩy
 Tham khảo "Bảng điều khiển" (P.32).
5 Khay Đầu ra 2 (Khay giấy ra trung tâm phía trên)
Tài liệu được in ra tại đây bằng cách tách khay giấy ra trung tâm thành hai tầng.
6 Khay giấy ra trung tâm phía dưới (Khay giấy ra trung tâm phía dưới)
Bản sao chụp và bản in được cung cấp tại đây.
7 Nắp trước
Mở nắp này để thay thế vật tư tiêu hao.
8 Khay 1, 2, 3, 4
Nạp giấy ở đây.
Lưu ý
 Một số model không hỗ trợ Khay 2, 3, 4.

25
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

9 Khay 5 (Khay tay)


Sử dụng để nạp giấy không đúng chuẩn, như giấy dày và các chất liệu đặc biệt khác
mà không thể nạp được vào các Khay 1 đến 4.
10 Khe cắm bộ nhớ USB (tùy chọn)
Quan trọng
 Không thể kết nối đầu đọc thẻ nhớ hoặc thiết bị bộ nhớ vào khe cắm bộ nhớ USB bằng cáp USB.
11 Khay bên (Khay giấy ra bên trái) (tùy chọn)
Bản sao chụp và bản in được cung cấp tại đây.

 Chế độ xem bên trái và phía sau của Thiết bị

5
6
7 1
8
9 2

10

4
1 Cửa trên cùng bên trái (C)
Mở cửa này để loại bỏ kẹt giấy.
2 Cửa trên bên trái (A)
Mở cửa này bằng cách nhấc cần nhả lên để loại bỏ kẹt giấy.
Lưu ý

Trước khi bạn mở cửa trên bên trái, thoát khỏi Chế độ nghỉ và tắt thiết bị.
3 Cửa dưới cùng bên trái (B)
Mở cửa này để loại bỏ kẹt giấy.
4 Điều chỉnh chân
Giữ cho thiết bị không bị đổ. Di chuyển thiết bị tới điểm cài đặt rồi xoay cần điều chỉnh
này theo chiều kim đồng hồ cho đến khi cần chạm mặt sàn.
5 Đầu nối giao diện USB 2.0
Kết nối cáp của các phụ kiện.
6 Đầu nối bộ điều hợp Wi-Fi
Kết nối bộ điều hợp Wi-Fi (tùy chọn).
7 Đầu nối 10BASE-T/100BASE-TX/1000BASE-T
Kết nối với cáp mạng.

26
Các bộ phận của thiết bị

8 Đầu nối giao diện USB 3.0


Kết nối cáp USB để in.
Lưu ý
 Không khả dụng tùy vào model.
9 Đầu nối Ethernet phụ (tùy chọn)
Kết nối vào cáp mạng.
10 Giao diện EP
Kết nối các phụ kiện thiết bị như thiết bị hóa đơn và thiết bị xác thực.

 Bên trong

1
3

1 Hộp mực
Chứa mực (bột tạo ảnh).
2 Cụm trống mực
Chứa chất quang dẫn và các bộ tráng ảnh.
3 Bộ sấy (R8)
Sấy mực trên giấy. Không chạm vào bộ này vì nó cực kỳ nóng.

27
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

 Đầu nối đường dây điện thoại

LINE3

LINE2 LINE1 TEL

4 3 2 1

1 TEL
Cho phép bạn kết nối thiết bị với thiết bị điện thoại.
Không nối dây nguồn với ổ cắm dẫn đến cùng bộ ngắt điện của bảng chuyển mạch.
2 LINE 1 (Đường truyền 1)
Sử dụng đầu nối này để kết nối với đường dây điện thoại.
3 LINE 2 (Đường truyền 2)
Sử dụng đầu nối này để kết nối với đường dây điện thoại. Kết nối ISDN không khả
dụng.
4 LINE 3 (Đường truyền 3)
Sử dụng đầu nối này để kết nối với đường dây điện thoại. Kết nối ISDN không khả
dụng.
Lưu ý

Đường truyền 1, Đường truyền 2 hoặc Đường truyền 3 trong dấu ngoặc đơn là tên được hiển thị
trên màn hình cảm ứng.
 Khi bạn nói vào ống nghe điện thoại bên ngoài được nối với TEL, chỉ đường dây được kết nối với
LINE 1 khả dụng. (LINE 2 và LINE 3 không khả dụng.)

28
Các bộ phận của thiết bị

 Bộ nạp tài liệu tự động hai mặt


Lưu ý
 Không khả dụng tùy vào model.

1 2 3 4 5 6 7

1 Cần gạt
Xoay cần này để loại bỏ kẹt giấy.
2 Nắp trái
Mở nắp đậy này để loại bỏ kẹt giấy.
3 Nắp trên
Mở nắp này để lấy giấy bị kẹt ra.
4 Bộ dẫn hướng tài liệu
Dùng các thanh dẫn hướng này để căn chỉnh các mép của bản gốc.
5 Khay bộ nạp tài liệu
Nạp bản gốc ở đây.
6 Bộ chặn tài liệu
Giữ tài liệu ra không bị rơi.
7 Khay đầu ra tài liệu
Bản gốc đã quét sẽ được đưa ra ở đây.
8 Kính chuyển giấy đẳng tốc
Quét bản gốc đã nạp.
Lưu ý

Trong hướng dẫn này, Bộ nạp tài liệu tự động hai mặt được gọi là “bộ nạp tài liệu”.

29
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

 Bộ hoàn thiện A2 (tùy chọn)

1
6
2
5
3

1 Khay trung tâm (Khay giấy ra trung tâm)


Bản sao hoặc bản in được đưa ra ở đây.
2 Khay mở rộng
Giữ tài liệu ra không bị rơi.
Quan trọng
 Kéo rộng khay mở rộng và dây của thiết bị dẫn giấy cho bản in nằm ngang. Để đóng khay mở rộng,
trượt khay và dây dẫn vào bộ hoàn thiện.

3 Bộ hoàn thiện A2 (tùy chọn)


Dập ghim bản sao hoặc bản in.
4 Hộp chứa ghim
Chứa ghim. Tháo hộp này khi thay hoặc thêm ghim hoặc loại bỏ kẹt ghim.
5 Cửa trước
Mở cửa này khi thay ghim hoặc loại bỏ kẹt giấy.
6 Nắp đậy trên
Mở nắp đậy này để loại bỏ kẹt giấy.
Lưu ý
 Các tính năng thông dụng của Bộ hoàn thiện A2 và Bộ hoàn thiện-B3 được mô tả trong hướng dẫn
này được gọi là “bộ hoàn thiện”.

30
Các bộ phận của thiết bị

 Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn)

1
2

3
4
12 5
11 6
7
10
8

1 Bộ đóng sách (tùy chọn)


Gấp dập ghim bản in ra.
2 Nắp bên của bộ đóng sách
Mở nắp này khi thay thế hộp chứa ghim sách.
3 Khay Bộ hoàn thiện (Khay bộ hoàn thiện)
Dập ghim hoặc gấp đôi bản in ra ở đây.
4 Hộp chứa ghim sách
Chứa ghim sách. Tháo hộp này khi thay ghim sách.
5 Nắp đậy trên
Mở nắp đậy này để loại bỏ kẹt giấy.
6 Bộ gấp mép
Gấp đôi bản in ra.
7 Hộp chứa ghim
Chứa ghim.
8 Cửa trước
Mở cửa này khi loại bỏ kẹt giấy hoặc thay ghim.
9 Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn)
Đóng bản sao chụp hoặc bản in bằng máy dập ghim dùng ghim.
10 Hộp chứa mảnh vụn đục lỗ
Gom mảnh vụn từ bộ đục lỗ.
11 Bộ dập lỗ US 2/4 (tùy chọn)
Bộ dập lỗ 2/3 (tùy chọn)
Đầu ra bấm lỗ.
12 Khay trung tâm (Khay giấy ra trung tâm) (Nắp chuyển bộ hoàn thiện)
In ra bản sao và bản in ở đây khi không thể in chúng ra khay bộ hoàn thiện. Kéo nắp
hướng lên khi loại bỏ kẹt giấy.

31
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

Bảng điều khiển

7 1 2 3 4

5
6

1 Màn hình cảm ứng


Hiển thị thông báo cần thiết cho thao tác và các nút ứng với các tính năng khác nhau.
Bạn có thể chạm trực tiếp vào màn hình cảm ứng để chỉ thị thao tác và thiết lập các
tính năng.
2 Đèn LED trạng thái
Chớp sáng màu xanh dương khi chấp nhận một thao tác hoặc khi hoàn tất một quy
trình. Đèn LED nhấp nháy màu hổ phách nếu xảy ra lỗi hệ thống hoặc có vấn đề với
thiết bị, bao gồm kẹt giấy và hết giấy hoặc hết mực.
3 Nút màn hình chính
Nhấn nút này để hiển thị Màn hình chính.
4 Nút nguồn điện/tiết kiệm điện
Nhấn nút này để bật hoặc tắt thiết bị. Bạn có thể sử dụng nút này để đánh thức thiết bị
hoặc chuyển thiết bị sang Chế độ tiết kiệm điện. Nút này sẽ nhấp nháy chậm khi thiết
bị đang ở Chế độ tiết kiệm điện.
5 Khu vực NFC
Giữ thiết bị di động đã bật NFC của bạn gần khu vực này. Tính năng NFC phải được
bật trên thiết bị để giao tiếp với nhau.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "In thông qua NFC" (P.114).
6 Đèn LED dữ liệu
Đèn nhấp nháy khi thiết bị đang gửi hoặc nhận dữ liệu đến hoặc từ máy khách.
Đèn báo này sẽ sáng lên khi dữ liệu được lưu vào bộ nhớ thiết bị, hoặc khi fax được
lưu vào thư mục.
7 Nút một chạm (Chỉ khả dụng cho thiết bị có dịch vụ Fax)
Cho phép bạn chỉ định người nhận chỉ với một nút nhấn. Bạn có thể sử dụng các nút
cho các công việc Fax, Fax qua mạng, IP Fax (SIP), và Quét.
Thẩy
 Đăng ký người nhận cho các nút một chạm trước đó. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "[Thiết
đặt nút một chạm]" (P.300).
8 Đầu đọc Thẻ IC (tùy chọn)
Khi bạn chạm thẻ thông minh vào Đầu đọc thẻ IC, thiết bị sẽ đọc thông tin người dùng
đã đăng ký trên thẻ thông minh và xác thực người dùng.
Lưu ý
 Khi thiết bị ở chế độ Tiết kiệm điện, việc chạm thẻ thông minh vào Đầu đọc thẻ IC sẽ tắt chế độ Tiết
kiệm điện. Tuy nhiên, thao tác này không tắt chế độ Nghỉ. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Thoát
Chế độ Tiết kiệm Năng lượng" (P.64).

32
Danh sách ký hiệu đồ họa

Danh sách ký hiệu đồ họa KHÔNG SAO CHỤP TIỀN

ĐÁNH DẤU THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI USB


Ký hiệu Mô tả
đồ họa
NGUY HIỂM, THẬN TRỌNG và CẢNH BÁO
ĐÁNH DẤU THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI LAN

CHÚ Ý BỀ MẶT NÓNG


KHÔNG NÉM HỘP MỰC VÀO NGỌN LỬA
HỞ

CHÚ Ý KHÔNG ĐỂ NGÓN TAY BỊ KẸP


KHÔNG NÉM HỘP MỰC THẢI VÀO NGỌN
LỬA HỞ

NÚT NGUỒN ĐIỆN/TIẾT KIỆM ĐIỆN


KHÔNG ĐƯỢC CHẠM VÀO

KẸT GIẤY

KHÔNG ĐƯA NGÓN TAY VÀO

KHÔNG SỬ DỤNG GIẤY IN PHUN

KHÔNG SỬ DỤNG PHONG BÌ

KHÔNG SỬ DỤNG PHONG BÌ CÓ CỬA SỔ

KHÔNG SỬ DỤNG BƯU THIẾP

KHÔNG SỬ DỤNG GIẤY BỊ GẬP, NHĂN,


HOẶC CUỘN CONG

KHÔNG SỬ DỤNG GIẤY CÓ DẬP GHIM


HOẶC ĐÍNH KẸP

33
1 Trước khi Sử dụng Thiết bị

Giấy phép
Phần này mô tả thông tin về giấy phép phần mềm. Hãy chắc chắn bạn đã đọc qua.
Sản phẩm này có chứa OSS được phân phối theo các điều khoản của các giấy phép
nguồn mở khác nhau.
Bạn có thể lấy giấy phép được áp dụng, thông báo bản quyền, và các điều khoản cấp
phép của từng OSS từ [Trang chủ] > [Hỗ trợ] > [Tải xuống thông tin Giấy phép OSS]
trên CentreWare Internet Services.
Sản phẩm có chứa OSS được phân phối theo các điều khoản của các giấy phép
nguồn mở khác nhau, bao gồm Giấy phép GNU Library General Public License 2.0.
Bạn có thể tìm thấy bản sao của mã nguồn, nếu được yêu cầu hoặc theo yêu cầu
trong Giấy phép OSS, tại trang web sau:
http://www.fujixerox.co.jp/etc/oss/mfp/ap7_c7773/v1_0

34
2
2 Thiết lập
2 Thiết lập

Nguồn điện
Để dùng thiết bị, nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện để bật nguồn. Bạn có thể bắt đầu
thao tác sau khi thiết bị khởi động.

Nút nguồn điện/


tiết kiệm điện

Bật nguồn

1 Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện để bật nguồn.

Tắt nguồn
Lưu ý
 Thiết bị sẽ không được kích hoạt sớm nếu bạn bật nguồn trước khi màn hình hiển thị tối đi. Khi bật
lại thiết bị, phải xác nhận rằng màn hình cảm ứng đã tối đi và chờ một lúc, sau đó bật nguồn.
 Bạn có thể đặt thiết bị tắt vào cùng thời điểm hàng ngày. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Hẹn giờ
tắt nguồn]" (P.251).

1 Trước khi tắt nguồn, hãy đảm bảo thiết bị đã hoàn thành tất cả các công việc sao chụp
và công việc in. Sau đó, hãy đảm bảo rằng đèn LED dữ liệu không nhấp nháy.
Quan trọng
 Không tắt nguồn trong các trường hợp sau. Nếu nguồn tắt, dữ liệu đang xử lý có thể bị xóa.
 Trong khi đang nhận dữ liệu
 Trong khi đang in
 Trong khi đang sao chụp
 Trong khi đang quét
 Khi tắt nguồn, đợi 5 giây sau khi đầu ra đã được in ra.

36
Nguồn điện

2 Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện.

3 Gõ vào [Tắt nguồn thiết bị] trên màn hình cảm ứng.
Quan trọng
 Thao tác xử lý tắt được thực hiện bên trong thiết bị trong một khoảng thời gian sau khi tắt nguồn.
Chờ một chút cho đến khi Nút nguồn điện/tiết kiệm điện ngừng nhấp nháy sau khi màn hình cảm
ứng tối đi. Khi rút dây nguồn, phải xác nhận rằng Nút nguồn điện/tiết kiệm điện không nhấp nháy.

Lưu ý
 Khi bật sau khi thiết bị đã tắt, chờ một chút cho đến khi Nút nguồn điện/tiết kiệm điện ngừng nhấp
nháy sau khi màn hình cảm ứng tối đi.

Tắt Nguồn điện Từ xa


Lưu ý

Cần có ID và mã khóa của người quản trị hệ thống để tắt nguồn. Liên hệ với người quản trị hệ thống
về ID và mã khóa.

1 Truy cập CentreWare Internet Services thông qua máy tính.


Thẩy
 Để biết thông tin về cách truy cập CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Hỗ trợ].

3 Nhấp [Tắt nguồn thiết bị].

4 Nhấp [Tắt nguồn].

37
2 Thiết lập

Cáp Giao diện


Sử dụng Giao diện Ethernet
Lưu ý
 Các vấn đề sau đây có thể được giải quyết bằng cách vô hiệu hóa [Ethernet tiết kiệm năng lượng]
trong [Thiết bị] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt giao thức] > [Thiết đặt Ethernet].
 Kết nối mạng trên thiết bị chậm
 Tình trạng mạng không ổn định của thiết bị gây ra lỗi hết thời gian chờ thường xuyên
 Thiết bị không kết nối mạng được sau khi hoạt động trở lại từ Chế độ nghỉ dài hạn

1 Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện và chọn [Tắt nguồn] để tắt nguồn.

2 Đảm bảo rằng màn hình cảm ứng trống và Nút nguồn điện/tiết kiệm điện không sáng.

3 Kết nối cáp mạng với đầu nối giao diện Ethernet.
 Khi Bộ Ethernet phụ (tùy chọn) chưa được cài đặt


Khi Bộ Ethernet phụ (tùy chọn) đã được cài đặt

4 Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện để bật nguồn.

Sử dụng Giao diện USB

1 Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện và chọn [Tắt nguồn thiết bị] để tắt nguồn.

2 Hãy chắc chắn rằng màn hình cảm ứng trống và Nút nguồn điện/tiết kiệm điện không
sáng.

38
Cáp Giao diện

3 Kết nối cáp USB với đầu nối giao diện.

4 Kết nối đầu kia của cáp với máy tính.

5 Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện để bật nguồn.

6 Khởi động lại máy tính.

39
2 Thiết lập

Cấu hình mạng WLAN


Lưu ý
 Không khả dụng tùy vào model bạn sử dụng.

Cấu hình mạng WLAN


Có hai loại phương thức kết nối để truy cập vào thiết bị qua mạng LAN không dây: Kết
nối Wi-Fi và kết nối Wi-Fi Direct. Đối với một trong hai phương thức này, bạn cần phải
cấu hình các thiết đặt trên thiết bị.

 Kết nối Wi-Fi


Kết nối thiết bị di động với thiết bị thông qua một điểm truy cập mạng LAN không dây.
Sử dụng phương thức này nếu môi trường đã bật Wi-Fi.

Kết nối Wi-Fi

Mạng LAN có dây


Kết nối Wi-Fi

Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Kết nối Wi-Fi" (P.41).

 Kết nối Wi-Fi Direct


Phương thức kết nối này cho phép bạn kết nối trực tiếp thiết bị di động của bạn với
thiết bị mà không cần điểm truy cập mạng LAN không dây. Sử dụng phương thức này
nếu không có mạng đã bật Wi-Fi trong văn phòng của bạn hoặc nếu bạn không muốn
các thiết bị di động như điện thoại thông minh kết nối với thiết bị thông qua mạng đã
bật Wi-Fi trong văn phòng của bạn.

Mạng LAN có dây


Kết nối Wi-Fi Mạng LAN có dây
Kết nối bị
Direct
cấm
Kết nối Wi-Fi
Direct

40
Cấu hình mạng WLAN

Lưu ý
 Wi-Fi Direct không thể sử dụng trong môi trường IPv6 hoặc tùy biến.
 Wi-Fi Direct chấp nhận tối đa ba thiết bị di động kết nối đồng thời.

Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Kết nối Wi-Fi Direct" (P.45).

Kết nối Wi-Fi


Cấu hình thiết đặt kết nối Wi-Fi
Lưu ý
 Có thể cần phải khởi động lại thiết bị tùy vào các thiết đặt. Khi trên màn hình xuất hiện thông báo,
làm theo thông báo và khởi động lại thiết bị.

1 Vào chế độ quản trị hệ thống và gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.
Thẩy
 Để biết quy trình chi tiết, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

3 Gõ vào [Thiết đặt mạng LAN không dây].


Lưu ý
 Nếu [Thiết đặt mạng LAN không dây] không xuất hiện, bộ không được gắn đúng cách. Liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

4 Gõ vào [Thiết đặt thông dụng].

5 Gõ vào [Bật], rồi gõ vào [OK].

6 Khi bạn kết nối với một điểm truy cập sử dụng xác thực máy chủ RADIUS (xác thực
IEEE802.1X), phải thiết lập chứng chỉ trong CentreWare Internet Services. Sang "Kết
nối với một Mạng bảo mật cao thông qua CentreWare Internet Services" (P.43) và cấu
hình thiết đặt cần thiết.
Khi bạn kết nối với một điểm truy cập không yêu cầu chứng chỉ, sang bước 7.

7 Gõ vào [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].

8 Kết nối với mạng Wi-Fi bằng cách sử dụng một trong các phương pháp sau.
Lưu ý

Bạn có thể kiểm tra các thiết đặt được cấu hình cho tính năng Wi-Fi trong Báo cáo cấu hình.

Phương thức Thiết đặt Tham khảo


Từ danh sách*1 Chọn SSID mong muốn (tên để định danh mạng Wi- (P.42)
Fi) từ danh sách các điểm truy cập mạng LAN
không dây và kết nối.

Kết nối thủ công*1 Nếu SSID mong muốn không hiển thị trong danh (P.42)
sách, chỉ định SSID và kết nối với mạng Wi-Fi.

Sử dụng WPS (Nút ấn)*2 Sau khi gửi yêu cầu kết nối từ thiết bị, nhấn nút (P.43)
WPS trên điểm truy cập mạng LAN không dây của
bạn trong vòng hai phút.

41
2 Thiết lập

Phương thức Thiết đặt Tham khảo


Sử dụng WPS (mã PIN)*2 Nhập mã PIN hiển thị trên thiết bị vào điểm truy cập (P.43)
mạng LAN không dây của bạn trong vòng hai phút.

*1 :SSID của điểm truy cập mạng LAN không dây và thông tin xác thực (như khoá WEP và cụm từ mật khẩu) là bắt
buộc. Để biết thêm chi tiết về điểm truy cập mạng LAN không dây, hãy hỏi người quản trị hệ thống hay người quản
trị mạng của bạn.
*2 :Điểm truy cập mạng LAN không dây phải hỗ trợ WPS. Để biết thông tin về các hoạt động WPS trên điểm truy cập
mạng LAN không dây, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng cho điểm truy cập mạng LAN không dây.

 Chọn Điểm truy cập mạng WLAN từ danh sách

1 Gõ vào SSID của điểm truy cập mạng LAN không dây mong muốn từ danh sách hiển
thị trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].
Lưu ý
 Nếu điểm truy cập mạng LAN không dây không thiết lập bảo mật, thiết đặt đã hoàn tất.
 Tối đa năm điểm truy cập mạng LAN không dây được liệt kê với điểm truy cập mạnh nhất hiển thị
đầu tiên.

2 Nếu điểm truy cập mạng LAN không dây thiết lập bảo mật, màn hình thông tin xác
thực sẽ xuất hiện. Nhập các thông tin bắt buộc và gõ vào [OK].
Lưu ý

Khi bạn chọn một điểm truy cập và thiết bị đã được kết nối với điểm truy cập khác, sẽ xuất hiện màn
hình để xác nhận xem có hủy kết nối hay không. Gõ vào [Có].

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, gõ [OK].


Thiết bị khởi động lại và thiết đặt có hiệu lực.

 Kết nối với mạng WLAN theo cách thủ công

1 Gõ vào [Thiết đặt thủ công] trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].

2 Đặt các thiết đặt cần thiết cho môi trường của bạn, rồi gõ [OK].

Các mục cài đặt Mô tả


SSID: Đặt tên để định danh mạng Wi-Fi. Bạn có thể sử dụng tối
đa 32 ký tự.
Chế độ liên lạc Chọn [Cơ sở hạ tầng] hoặc [Tùy biến]*1.
Thiết đặt mã Không mã hóa Không đặt mã hóa.
hóa
WEP Có thể đăng ký tối đa bốn khóa WEP. Chọn khóa WEP
mong muốn trong màn hình [Khóa truyền].

WPA2 Cá nhân*2 Đặt cụm từ mật khẩu.

Chế độ hỗn hợp Cá nhân


(AES / TKIP)*2

WPA2 Doanh nghiệp*2 Đặt phương thức xác thực.

42
Cấu hình mạng WLAN

Các mục cài đặt Mô tả


Thiết đặt mã Chế độ hỗn hợp Doanh Khi PEAP được chọn, bạn cần đặt [Định danh], [Tên người
hóa nghiệp (AES / TKIP)*2 dùng], và [Mật khẩu].
Khi EAP-TLS hoặc EAP-TTLS được chọn, bạn cần cấu
hình các thiết đặt xác thực và chứng chỉ trên CentreWare
Internet Services.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về các thiết đặt sử dụng CentreWare
Internet Services, hãy tham khảo "Kết nối với một Mạng bảo
mật cao thông qua CentreWare Internet Services" (P.43).

*1 :[Tùy biến] không khả dụng khi bật kết nối Wi-Fi Direct.
*2 :Các phương thức mã hóa sẽ không khả dụng khi [Chế độ liên lạc] được đặt là [Tùy biến].

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, gõ [OK].


Thiết bị khởi động lại và thiết đặt có hiệu lực.

 Sử dụng WPS (Nút ấn)

1 Gõ vào [Thiết đặt WPS (Mã PIN)] trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].

2 Gõ vào [Khởi động] và nhấn nút ấn WPS trên điểm truy cập mạng LAN không dây
trong vòng hai phút.

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, gõ [OK].


Thiết bị khởi động lại và thiết đặt có hiệu lực.

 Sử dụng WPS (mã PIN)

1 Gõ vào [Thiết đặt WPS (Mã PIN)] trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].

2 Gõ vào [Khởi động] và nhập Mã PIN hiển thị trên màn hình vào điểm truy cập mạng
LAN không dây trong vòng hai phút.

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, gõ [OK]. Thiết bị khởi động lại và thiết đặt có hiệu lực.

Kết nối với một Mạng bảo mật cao thông qua CentreWare Internet Services
Tính năng kết nối Wi-Fi trên thiết bị hỗ trợ xác thực IEEE802.1X. Để sử dụng phương
thức xác thực IEEE802.1X có yêu cầu chứng chỉ, vui lòng lấy chứng chỉ cần thiết do
cơ quan cấp chứng chỉ phát hành và nhập vào thiết bị từ CentreWare Internet
Services.
Chứng chỉ yêu cầu trên từng phương thức xác thực IEEE802.1X như sau.

Mục EAP-TLS EAP-TTLS PEAP


Chứng chỉ CA Cần thiết Cần thiết Tùy chọn*
Chứng chỉ máy khách Cần thiết - -

* :Cần thiết khi xác minh chứng chỉ máy chủ được bật. Việc xác minh chứng chỉ của máy chủ được thực hiện khi một
CA chứng chỉ được đăng ký.

43
2 Thiết lập

Bộ mạng hỗ trợ các chứng chỉ sau:



Chứng chỉ X509 (DER/PEM) (chứng chỉ CA gốc)

PKCS#7 (DER) (chứng chỉ CA gốc)
 PKCS#12 (DER) (chứng chỉ thiết bị (=chứng chỉ máy khách)/chứng chỉ CA gốc)
Lưu ý
 Để nhập chứng chỉ qua CentreWare Internet Services, giao tiếp HTTP phải được mã hóa. Để biết
thêm thông tin về hoạt động CentreWare Internet Services và cách đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP,
tham khảo "Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP" (P.348).
 Để biết thông tin về các chứng chỉ được hỗ trợ, tham khảo "Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số"
(P.344).

1 Nhập địa chỉ IP của thiết bị hoặc địa chỉ Internet trong ô địa chỉ trên trình duyệt web, và
nhấn phím <Enter> để bắt đầu CentreWare Internet Services.

2 Chuyển nhập chứng chỉ.

1) Nhấp [Đăng nhập].

2) Nhập ID người dùng và Mã khóa của Người quản trị Hệ thống trên màn hình được
hiển thị, rồi nhấp [OK].
Sau khi màn hình xác nhận xuất hiện, nhấp [Đóng] hai lần liên tục.

3) Nhấp [Hệ thống] > [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ].

4) Nhấp [Chuyển nhập].

5) Nhấp [Chọn] để chỉ định tên tệp cần chuyển nhập.

6) Nhập mật khẩu của chứng chỉ cho [Mật khẩu].

7) Nhập lại mật khẩu cho [Nhập lại mật khẩu].

8) Nhấp [Khởi động].

9) Làm mới trình duyệt web.

3 Cấu hình thiết đặt kết nối Wi-Fi.

1) Nhấp [Mạng].

2) Nhấp [Kết nối] > [Wi-Fi].


Màn hình [Wi-Fi] sẽ xuất hiện.

3) Nhập SSID vào [SSID].

4) Chọn chế độ liên lạc trong [Chế độ giao tiếp].

4 Cấu hình các thiết đặt bảo mật.


Quy trình có thể khác nhau tùy thuộc vào phương thức chứng chỉ được chọn.

1) Nhấp [Hệ thống] > [Bảo mật].

2) Chọn [WPA2 Doanh nghiệp] hoặc [Chế độ hỗn hợp Doanh nghiệp (AES / TKIP)]
trong [Thiết đặt mã hóa].

3) Chọn [Phương thức xác thực].

44
Cấu hình mạng WLAN

4) Nhập giá trị EAP-Identity vào [Định danh].


Khi chọn phương thức xác thực là EAP-TLS, sang bước 9).
Lưu ý
 Yêu cầu người quản trị máy chủ RADIUS của bạn cung cấp giá trị EAP-Đồng nhất.

5) Đối với PEAPv0 MS-CHAPv2, EAP-TTLS/PAP, EAP-TTLS/CHAP, hoặc EAP-


TTLS/MS-CHAPv2, nhập tên người dùng đăng nhập và mật khẩu để xác thực
WPA-Enterprise trong [Tên người dùng] và [Mật khẩu].

6) Nhập lại mật khẩu cho [Nhập lại mật khẩu].

7) Chọn chứng chỉ CA đã nhập trong [Chứng chỉ gốc].

8) Khi đã chọn EAP-TLS, chọn chứng chỉ máy khách đã nhập trong [Chứng chỉ máy
khách].

9) Nhấp [Lưu].

10)Nhấp [Khởi động lại thiết bị].


Thiết bị được khởi động lại và các thiết đặt được áp dụng.

Kết nối Wi-Fi Direct


Cấu hình các thiết đặt kết nối Wi-Fi Direct
Lưu ý

Có thể cần phải khởi động lại thiết bị tùy vào các thiết đặt. Khi trên màn hình xuất hiện thông báo,
làm theo thông báo đó và khởi động lại thiết bị.

Bạn có thể đặt các thiết đặt từ CentreWare Internet Services. Để biết thêm thông tin về cài đặt này,
tham khảo trợ giúp CentreWare Internet Services trực tuyến.

1 Vào chế độ quản trị hệ thống rồi gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.
Thẩy

Để biết quy trình chi tiết, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

3 Gõ vào [Thiết đặt mạng LAN không dây].


Lưu ý

Nếu [Thiết đặt mạng LAN không dây] không xuất hiện, bộ không được gắn đúng cách. Liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

4 Gõ vào [Thiết đặt thông dụng].

5 Gõ vào [Bật], rồi gõ vào [OK].

6 Gõ vào [Thiết đặt Wi-Fi Direct].

7 Gõ vào [Bật], rồi gõ vào [OK].

45
2 Thiết lập

Thiết đặt nhóm


Thiết đặt mặc định là [Chủ sở hữu nhóm]. Bạn có thể thay đổi những mục sau đây cho
[Thiết đặt nhóm] nếu cần.

Các mục thiết lập Mô tả


Tự động Chọn [Tự động] khi bạn không muốn cố định thiết bị là chủ
sở hữu nhóm.
Tên thiết bị Nhập tên để xác định mạng Wi-Fi Direct với tối đa 32 ký tự
chữ và số. Tên được chỉ định ở đây sẽ được hiển thị trong
danh sách đích kết nối.
Chủ sở hữu nhóm Đặt thiết bị làm chủ sở hữu nhóm của mạng Wi-Fi để có thể
phát hiện thiết bị từ các thiết bị di động như với các điểm
truy cập mạng LAN không dây.
Hậu tố SSID Hiển thị tên được xác định qua mạng Wi-Fi Direct. Nhập tên
với tối đa 23 ký tự chữ và số. Tên được chỉ định ở đây sẽ
được hiển thị là “DIRECT-xxxxx” trong danh sách đích kết
nối khi bạn chọn một mạng để kết nối.
Mật mã Nhập mật mã từ 8 đến 63 ký tự chữ và số. Khi bạn kết nối
với mạng Wi-Fi, nhập mật mã được hiển thị ở đây.

Quan trọng
 Để kết nối thiết bị không tương thích với Wi-Fi Direct, như thiết bị iOS, phải chọn [Chủ sở hữu
nhóm].

8 Nhấn Nút màn hình chính.

9 Nhấp [Khởi động lại ngay].


Thiết bị khởi động lại và thiết đặt có hiệu lực.
Lưu ý

Bạn có thể kiểm tra các thiết đặt được cấu hình cho tính năng Wi-Fi Direct trong Báo cáo cấu hình.

Kết nối Thiết bị di động


Để kết nối thiết bị di động với thiết bị, bạn có thể sử dụng kết nối tự động hoặc bằng
thủ công. Các phương thức có thể khác nhau tùy thuộc vào thiết bị di động của bạn.
Lưu ý
 Hoạt động có thể khác nhau tùy thuộc từng thiết bị di động. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo
hướng dẫn sử dụng cho thiết bị di động của bạn.

 Kết nối tự động trên hệ điều hành Android

1 Mở màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị Android của bạn và bật Wi-Fi.

2 Chạm vào [ ] (trình đơn) và chọn [Wi-Fi Direct].

3 Chạm vào các mục tiêu kết nối (tên thiết bị) từ danh sách.
Lưu ý

Tên được đặt trên máy tính sẽ xuất hiện. Bạn có thể kiểm tra tên thiết bị trong Báo cáo cấu hình.

4 Xác nhận tên của thiết bị di động để kết nối với, rồi gõ [Có].

46
Cấu hình mạng WLAN

 Kết nối thủ công trên hệ điều hành Android/iOS


Lưu ý
 Để kết nối thủ công các thiết bị di động, phải chọn [Chủ sở hữu nhóm] cho [Thiết đặt nhóm] trong
[Thiết bị] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt mạng LAN không dây] > [Thiết đặt Wi-Fi
Direct] trong chế độ Quản trị Hệ thống trên thiết bị.

1 Gõ vào [Thiết bị] > [Thông tin & báo cáo] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [T.trạng mạng LAN không dây].

3 Kiểm tra [SSID:] và [Mật mã:] trong [Kết nối Wi-Fi Direct].

4 Mở màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị di động của bạn và bật Wi-Fi.

5 Từ danh sách, chạm vào SSID cho thiết bị đã chọn trong Bước 3.

6 Nhập cụm từ mật khẩu cho thiết bị đã chọn trong Bước 3.

Ngắt kết nối Wi-Fi Direct


Khi số lượng các kết nối đồng thời có thể đã đạt đến giới hạn trên (tối đa 3 thiết bị) và
không thể kết nối với bất kỳ thiết bị nào khác, vui lòng thực hiện theo các quy trình
dưới đây để ngắt kết nối.

Ngắt kết nối Thiết bị Di động khỏi Menu Thiết bị

1 Chọn [Ngắt kết nối từ Wi-Fi Direct] trong [Thiết bị] > [Thông tin & báo cáo] > [Mạng
LAN không dây]. Tất cả thiết bị di động hiện đang kết nối sẽ bị ngắt kết nối.
Lưu ý

Để các thiết bị đã ngắt kết nối không tự động ngay lập tức kết nối lại với thiết bị, các thiết bị đã ngắt
kết nối bởi thao tác này sẽ không thể được kết nối lại qua Wi-Fi Direct trong 30 giây.

2 Thay đổi [Hậu tố SSID] hoặc [Mật mã] trên menu [Thiết đặt Wi-Fi Direct] trong [Thiết
bị] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt mạng LAN không dây].
Nhóm Wi-Fi Direct sẽ được khôi phục lại với SSID và mật mã mới để ngắt kết nối thiết
bị di động.
Lưu ý

Khi bạn kết nối lại thiết bị di động đã ngắt kết nối với thiết bị, chọn SSID mới và nhập mật mã trên
màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị di động của bạn.

Ngắt kết nối Thiết bị khỏi Menu Thiết bị Di động

1 Mở màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị di động của bạn và tắt Wi-Fi.

Khi “tự động kết nối” của thiết bị di động được bật:
Thiết bị di động sẽ tự động kết nối lại với Wi-Fi Direct của thiết bị ngay cả khi kết nối
Wi-Fi bị ngắt kết nối. Khi số lượng kết nối đạt đến giới hạn trên do kết nối tự động
này, hãy tắt “tự động kết nối” trên thiết bị di động của bạn hoặc chuyển sang bước
2.

Khi “tự động kết nối” trên thiết bị di động bị tắt:
Kết nối Wi-Fi sẽ bị hủy cho đến khi bạn kết nối lại từ màn hình thiết đặt Wi-Fi trên
thiết bị di động của bạn.

47
2 Thiết lập

Lưu ý
 “tự động kết nối” có thể không chuyển đổi được tùy vào thiết bị di động.

2 Mở màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị di động của bạn và chọn SSID của thiết bị
đang kết nối. Quên thông tin thiết đặt Wi-Fi được lưu trên thiết bị di động của bạn.
Lưu ý
 Khi bạn kết nối lại thiết bị di động đã ngắt kết nối với thiết bị, chọn SSID mới và nhập mật mã trên
màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị di động của bạn.

48
Thiết đặt môi trường Fax

Thiết đặt môi trường Fax


Để sử dụng tính năng fax, bạn phải kết nối thiết bị với đường dây điện thoại và thực
hiện các thiết đặt ban đầu của tính năng fax thông qua bảng điều khiển.

Thiết đặt Môi trường Fax qua mạng/Fax trực tiếp qua mạng
Để sử dụng các tính năng này, phải có các thiết đặt sau.

Thiết lập Fax qua mạng Fax trực tiếp qua mạng
Địa chỉ TCP/IP O O
Đường dẫn Fax qua mạng O O
Cổng email O O
Mặt nạ mạng phụ  
Cổng nối  
Máy chủ DNS  
Địa chỉ email của thiết bị O O
Giao thức để nhận Email O O
Máy chủ POP3  X
Tên đăng nhập/mật khẩu  X
POP3
Máy chủ SMTP O O
Tên đăng nhập/mật khẩu  
SMTP AUTH

O : Bắt buộc
X : Không được hỗ trợ
 : Thiết lập theo yêu cầu

Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ TCP/IP, tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Đặt đường dẫn giao tiếp.

1) Gõ vào [Thiết đặt ứng dụng] > [Thiết đặt Fax qua mạng] > [Điều khiển Fax qua
mạng].

2) Đối với Fax qua mạng, gõ vào [Qua máy chủ Email]. Đối với Fax trực tiếp qua
mạng, gõ vào [Trực tiếp (P2P)].

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Thiết bị].

49
2 Thiết lập

4 Kích hoạt cổng email.

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [Nhận Email] >
[Tình trạng cổng].

2) Gõ vào [Bật].

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

5 Thiết lập địa chỉ email của thiết bị.

1) Gõ vào [Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ].

2) Cấu hình mục.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ]" (P.309).

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

6 Thiết lập giao thức để nhận email.

1) Gõ vào [Thiết đặt khác] > [Giao thức để nhận Email].

2) Gõ vào [SMTP] hoặc [POP3].

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

7 Cấu hình các thiết đặt máy chủ để nhận email.

1) Gõ vào [Thiết đặt Email đi / đến].


 Khi [SMTP] được chọn cho [Giao thức để nhận Email]
Cấu hình máy chủ SMTP.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ SMTP, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ SMTP]" (P.314).

Để biết thông tin về cách thiết lập địa chỉ email của thiết bị khi bạn nhận email qua SMTP, tham khảo
"[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ]" (P.309).

Khi [POP3] được chọn cho [Giao thức để nhận Email]
Cấu hình máy chủ POP3.
Thẩy

Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ POP3, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ POP3]" (P.314).

Để biết thông tin về cách thiết lập địa chỉ email của thiết bị khi bạn nhận email qua POP3, tham khảo
"[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ]" (P.309).

Lưu ý
 Khi bạn kích hoạt POP qua SSL trong Thiết lập Máy chủ POP3, email nhận sẽ được mã hóa. Có thể
thiết lập POP qua SSL bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services.

2) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Thiết đặt Email đi / đến].

8 Cấu hình thiết đặt máy chủ để gửi email.


Lưu ý

Để gửi email, phải có thiết đặt máy chủ SMTP. Khi [POP3] được chọn trong [Giao thức để nhận
Email], cấu hình máy chủ SMTP trong [Thiết đặt Email đi / đến]. Để biết thông tin về cách cấu hình
truyền email, tham khảo"[Thiết đặt máy chủ SMTP]" (P.314).

50
Thiết đặt môi trường Fax

9 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

Trước khi sử dụng IP Fax (SIP)


Phải có các thiết đặt sau.

Địa chỉ TCP/IP
 Cổng SIP

ID người dùng SIP

Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ
 Máy chủ SIP (thiết lập theo yêu cầu)

Cổng nối VoIP (thiết lập theo yêu cầu)
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ TCP/IP, tham khảo "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).

 Cấu hình cổng SIP/ID người dùng SIP

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Bật cổng để sử dụng cho IP Fax (SIP).

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [SIP] > [Tình trạng
cổng].

2) Gõ vào [Bật].

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

4 Thiết lập ID người dùng SIP.

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt SIP] > [ID người dùng SIP
(tên đăng nhập)].

2) Nhập ID người dùng SIP.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Thiết đặt SIP]" (P.312).

5 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

51
2 Thiết lập

 Cấu hình Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ]" (P.289).

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Gõ vào [Thiết đặt ứng dụng] > [Thiết đặt Fax] > [Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ].

4 Gõ vào [Tên cục bộ] và nhập tên thiết bị đầu cuối cục bộ.

5 Gõ vào [Tên Fax] và nhập tên người gửi.

6 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý

Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

 Cấu hình Máy chủ SIP

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt SIP].

4 Gõ vào [Bật máy chủ SIP] để đánh dấu kiểm.

5 Gõ vào [Phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP] và chọn phương thức phân giải địa chỉ.

6 Gõ vào [Thiết lập máy chủ ủy quyền SIP] và thiết lập từng mục.
Lưu ý
 Cần có thiết đặt của số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập, và loại máy chủ ngay
cả khi [Phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP] được đặt là [DHCP] hoặc [DHCPv6].

7 Gõ vào [Th.lập máy chủ cơ quan đăng ký SIP] và thiết lập từng mục.
Lưu ý
 Cần có thiết đặt của số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập, và loại máy chủ ngay
cả khi [Phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP] được đặt là [DHCP] hoặc [DHCPv6].

8 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

52
Thiết đặt môi trường Fax

 Đăng ký Cổng nối VoIP

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt SIP] > [Thiết lập cổng nối
VoIP].

4 Gõ vào cổng nối VoIP chưa đăng ký.

5 Gõ vào [ID] và chỉ định ID.

6 Gõ vào [Địa chỉ cổng nối] và chỉ định địa chỉ IP của cổng nối VoIP.

7 Gõ vào [OK].
Lưu ý
 Để đăng ký nhiều cổng nối VoIP, lặp lại bước 4 đến 7.

8 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý

Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

53
2 Thiết lập

Cài đặt Môi trường Máy quét


Lưu ý
 Thiết đặt tính năng quét phải do người quản trị hệ thống thực hiện.

Cấu hình Quét vào Thư mục


Trước khi sử dụng tính năng này, phải có các thiết đặt sau.

Địa chỉ TCP/IP
 Kích hoạt cổng

Đăng ký thư mục

Cài đặt phần mềm
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ TCP/IP, tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).

 Kích hoạt cổng

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

3 Kích hoạt cổng.

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [SNMP] > [Tình
trạng cổng].

2) Gõ vào [Bật].

3) Gõ vào màn hình [<] để trở lại màn hình [Thiết đặt cổng].

4) Gõ vào [SOAP] > [Tình trạng cổng].

5) Gõ vào [Bật].

6) Gõ vào màn hình [<] để trở lại màn hình [Thiết đặt cổng].

7) Gõ vào [WebDAV] > [Tình trạng cổng].

8) Gõ vào [Bật].

4 Nhấn nút Trang chủ.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

 Đăng ký thư mục


Đăng ký thư mục để lưu trữ dữ liệu quét.
Thẩy
 Để biết thông tin về đăng ký thư mục, tham khảo "Tạo thư mục" (P.190).

54
Cài đặt Môi trường Máy quét

 Cài đặt phần mềm


Để sử dụng Network Scanner Utility 3, hãy cài đặt Network Scanner Utility 3 trên máy
tính.
Thẩy
 Bạn có thể tìm thấy Network Scanner Utility 3 trong đĩa “Hướng dẫn sử dụng Phần mềm/Sản phẩm”
được cung cấp.

Cấu hình Quét (Lưu dữ liệu được quét trực tiếp vào máy tính của
bạn)
Lưu ý

Để truyền dữ liệu thông qua FTP, phải có máy chủ FTP và tài khoản cho máy chủ FTP (tên đăng
nhập và mật khẩu).

Để truyền dữ liệu thông qua SFTP, phải có máy chủ SFTP và tài khoản cho máy chủ SFTP (tên
đăng nhập và mật khẩu).

Để truyền dữ liệu thông qua SMB, phải có máy tính có thể sử dụng các thư mục được chia sẻ trên
các hệ điều hành được hỗ trợ. Đối với macOS/OS X, phải có tài khoản người dùng được chia sẻ.
Để kích hoạt tính năng này, phải có các thiết đặt sau.

Địa chỉ TCP/IP
 Kích hoạt cổng
 Thư mục đích
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ TCP/IP, tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).

 Kích hoạt cổng

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Bật cổng.

Truyền qua FTP

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [Máy khách FTP] >
[Tình trạng cổng].

2) Gõ vào [Bật].

Truyền qua SFTP

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [Máy khách SFTP]
> [Tình trạng cổng].

2) Gõ vào [Bật].

55
2 Thiết lập

Truyền qua SMB

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [Máy khách SMB] >
[Tình trạng cổng].

2) Gõ vào [Bật].

4 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

 Tạo thư mục đích


Truyền qua FTP/SFTP
Tạo thư mục đích trên máy chủ nơi bạn đăng nhập và đặt quyền ghi vào thư mục.
Truyền qua SMB
Tạo thư mục được chia sẻ trên máy tính của bạn và đặt quyền ghi vào thư mục.
Lưu ý
 Để sử dụng SMB trên macOS/OS X, đặt [Chia sẻ trên Windows] sang [Bật] trong tab [Dịch vụ] của
[Chia sẻ] trong Tùy chọn hệ thống.

Cấu hình Quét (Gửi bằng Email)


Bạn có thể gửi dữ liệu đã quét dưới dạng tệp đính kèm email hoặc gửi email cho
người dùng để thông báo về các URL để truy xuất và xóa dữ liệu đã quét được lưu
trong thiết bị.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình những tính năng này, tham khảo "Thiết đặt Môi trường Tính năng
Email" (P.59).

Cấu hình Thư mục của tôi


Bạn có thể sử dụng tính năng này khi chế độ xác thực của thiết bị được đặt là xác
thực từ xa.
Tính năng này cho phép bạn chuyển tiếp các tệp đã quét đến người nhận khác nhau
theo người dùng đăng nhập.
Lưu ý

Chọn [Chương trình xác thực] khi Bộ ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng) được sử
dụng làm máy chủ xác thực từ xa.

Thẩy
 Để biết thông tin thiết đặt máy chủ xác thực từ xa, tham khảo "[Hệ thống xác thực]" (P.315).
Để kích hoạt tính năng này, phải có các thiết đặt sau.

Địa chỉ TCP/IP

Kích hoạt các cổng
 Bật dịch vụ và cấu hình phương thức chuyển tiếp

Chỉ định người nhận
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ TCP/IP, tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).

56
Cài đặt Môi trường Máy quét

 Kích hoạt cổng

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [Máy khách SMB] >
[Tình trạng cổng].

4 Gõ vào [Bật].

5 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

 Bật dịch vụ và cấu hình phương thức chuyển tiếp


Cấu hình dịch vụ Thư mục của tôi bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services.

1 Khởi động CentreWare Internet Services.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống.

3 Nhấp [Ứng dụng] > [Quét] > [Quét vào Thư mục của tôi].

4 Nhấp [Bật] > [Lưu].

5 Nhấp [Thay đổi vị trí thư mục của tôi].

6 Chọn [Tắt] hoặc [Bật], rồi nhấp [Lưu].

7 Nhấp [Thiết đặt thư mục của tôi].

8 Đặt từng mục và nhấp [Lưu].

9 Nhấp [Thông tin đăng nhập thư mục của tôi].

10 Chọn thông tin đăng nhập để truy cập thư mục đích, rồi nhấp [Lưu].

Cấu hình của Quét vào USB


Không có điều kiện tiên quyết.
Bạn có thể bật hoặc tắt dịch vụ Quét vào USB bằng cách sử dụng CentreWare
Internet Services. Khi bạn tắt dịch vụ, [Quét vào USB] sẽ không được hiển thị trên
màn hình chính, nên bạn sẽ không thể sử dụng dịch vụ này.

57
2 Thiết lập

Cấu hình Quét vào Máy để bàn


Lưu ý
 Trong môi trường Windows Server, các thiết bị quét bị tắt theo mặc định. Để biết thêm thông tin, vui
lòng truy cập trang web chính thức của Microsoft.
Để kích hoạt tính năng này, phải có các thiết đặt sau.

Địa chỉ TCP/IP

Kích hoạt cổng
Thẩy

Để biết thông tin về thiết đặt địa chỉ IP, tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).

 Kích hoạt cổng

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Bật cổng.

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [WSD] > [Cổng
(Quét vào máy tính)].

2) Gõ vào [Bật].

4 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

58
Thiết đặt Môi trường Tính năng Email

Thiết đặt Môi trường Tính năng Email


Trước khi sử dụng tính năng này, phải có các thiết đặt sau.
 Cổng email

Địa chỉ TCP/IP

Mặt nạ mạng phụ (thiết lập theo yêu cầu)

Cổng nối (thiết lập theo yêu cầu)
 Địa chỉ máy chủ DNS (thiết lập theo yêu cầu)

Địa chỉ email của thiết bị

Giao thức để nhận email
 Địa chỉ máy chủ SMTP

Tên đăng nhập và mật khẩu SMTP AUTH (thiết lập theo yêu cầu)

Địa chỉ máy chủ POP3 (thiết lập theo yêu cầu)
 Tên đăng nhập và mật khẩu POP3 (thiết lập theo yêu cầu)

S/MIME (thiết lập theo yêu cầu)
Lưu ý
 Để truyền email được mã hóa bởi S/MIME hoặc có chữ ký số được đính kèm, phải có sẵn chứng chỉ
từ trước.

Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt địa chỉ TCP/IP, tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Bật cổng email.

1) Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [Gửi Email] > [Tình
trạng cổng].

2) Gõ vào [Bật].

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Thiết đặt cổng].

4) Gõ vào [Nhận Email] > [Tình trạng cổng].

5) Gõ vào [Bật].
Lưu ý
 Đặt [Tình trạng cổng] thành [Bật] trong [Dịch vụ thông báo Email] như được mô tả ở trên để sử dụng
Thông báo Email hoặc tính năng thông báo hoàn tất công việc.

6) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

59
2 Thiết lập

4 Thiết lập giao thức để nhận email.

1) Gõ vào [Thiết đặt khác] > [Giao thức để nhận Email].

2) Gõ vào [SMTP] hoặc [POP3].

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

5 Thiết lập địa chỉ email của thiết bị.

1) Gõ vào [Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ].

2) Thiết lập địa chỉ email và tên máy chủ.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ]" (P.309).

3) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

6 Cấu hình thiết đặt máy chủ để nhận email.

1) Gõ vào [Thiết đặt Email đi / đến].



Khi [SMTP] được chọn cho [Giao thức để nhận Email]
Cấu hình máy chủ SMTP.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ SMTP, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ SMTP]" (P.314).
 Để biết thông tin về cách thiết lập địa chỉ email của thiết bị khi bạn nhận email qua SMTP, tham khảo
"[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ]" (P.309).

Khi [POP3] được chọn cho [Giao thức để nhận Email]
Cấu hình máy chủ POP3.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách cấu hình máy chủ POP3, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ POP3]" (P.314).

Để biết thông tin về cách thiết lập địa chỉ email của thiết bị khi bạn nhận email qua POP3, tham khảo
"[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ]" (P.309).

Lưu ý
 Khi bạn bật POP qua SSL trong Thiết đặt Máy chủ POP3, email nhận sẽ được mã hóa. Có thể thiết
đặt POP qua SSL bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services.

7 Cấu hình thiết đặt máy chủ để gửi email.


Lưu ý
 Để gửi email, phải có thiết đặt máy chủ SMTP. Khi [POP3] được chọn trong [Giao thức để nhận
Email], cấu hình máy chủ SMTP trong [Thiết đặt Email đi / đến]. Để biết thông tin về cách cấu hình
truyền email, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ SMTP]" (P.314).

8 Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Khả năng kết nối & thiết lập mạng].

9 Thiết lập thông tin S/MIME.

1) Gõ vào [Thiết đặt bảo mật] > [Thiết đặt S/MIME].

2) Đặt từng mục.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Thiết đặt S/MIME]" (P.321).

60
Thiết đặt Môi trường Tính năng Email

10 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

61
2 Thiết lập

62
3
3 Thao tác cơ bản
3 Thao tác cơ bản

Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng


Chế độ tiết kiệm điện cho phép bạn giảm thiểu mức tiêu thụ điện.
Tiết kiệm điện có hai chế độ: Chế độ nguồn điện thấp và Chế độ nghỉ. Khi bạn không
sử dụng thiết bị trong thời gian nhất định, thiết bị sẽ vào Chế độ nguồn điện thấp. Khi
đạt đến thời gian được chỉ định ở Chế độ nguồn điện thấp, thiết bị sẽ vào Chế độ nghỉ.
Lưu ý
 Trong khi Chế độ làm ấm đang hoạt động, thiết bị sẽ không vào Chế độ nghỉ.

Thẩy

Để biết thông tin về cách cấu hình chế độ Tiết kiệm điện, "[Thiết đặt chế độ tiết kiệm điện]" (P.250).

Vào Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng


Thiết bị sẽ vào Chế độ tiết kiệm điện trong các trường hợp sau. Khi thiết bị vào Chế độ
tiết kiệm điện, Nút nguồn điện/tiết kiệm điện trên bảng điều khiển sẽ nhấp nháy.

Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện trên bảng điều khiển, rồi gõ [Vào chế độ tiết
kiệm điện].

Thiết bị không hoạt động, không nhận dữ liệu, hoặc một lệnh không được xử lý cho
đến khi thiết bị chuyển sang chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng.
Lưu ý
 Khi thiết bị hiển thị một lỗi chẳng hạn như kẹt giấy, thiết bị sẽ không chuyển sang chế độ Chế độ tiết
kiệm năng lượng.
 Trong khi Chế độ làm ấm đang hoạt động, thiết bị sẽ không chuyển sang Chế độ nghỉ.
 Khi bạn nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện ngay sau khi màn hình cảm ứng tắt và khi thiết bị chưa
hoàn toàn chuyển sang chế độ Tiết kiệm năng lượng, có thể mất một khoảng thời gian để thoát khỏi
chế độ. Hãy đợi trong vài giây cho đến khi thiết bị đã sẵn sàng để thoát khỏi chế độ Tiết kiệm năng
lượng và nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện lần nữa.

Thẩy
 Để biết cách thay đổi khoảng thời gian để vào Chế độ tiết kiệm điện, tham khảo "[Bộ hẹn giờ tiết
kiệm điện]" (P.250).

Thoát Chế độ Tiết kiệm Năng lượng


Thiết bị thoát chế độ Tiết kiệm Năng lượng bằng các cách sau:

Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện trên bảng điều khiển

Nhận công việc
 Nhấp [Lưu] trong CentreWare Internet Services

Mở nắp trước (chỉ ở Chế độ nguồn điện thấp)
Lưu ý
 Khi các thành phần tùy chọn được kết nối với thiết bị và người dùng sử dụng chúng, chế độ Tiết
kiệm điện có thể tự động tắt.

64
Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng

Các cấu phần trở nên cần thiết cho thao tác thoát khỏi chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng
Thiết bị được trang bị tính năng tiết kiệm điện bằng cách chỉ cung cấp điện để kích
hoạt dịch vụ cần thiết khi thiết bị thoát khỏi chế độ Tiết kiệm năng lượng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chọn vô hiệu hóa chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng hoàn toàn hay một
phần khi thoát khỏi chế độ đó, hãy tham khảo "[Tắt chế độ tiết kiệm điện]" (P.251).
Khi nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện, màn hình cảm ứng sáng lên, nhưng bộ nạp tài
liệu và thiết bị đầu ra sẽ không thoát khỏi chế độ Tiết kiệm năng lượng. Sau đó, bằng
cách chọn một dịch vụ trên màn hình cảm ứng, thiết bị chỉ cấp điện cho các cấu phần
cần thiết để kích hoạt dịch vụ.
Quan trọng
 Thiết bị có thể không xác định được trạng thái chính xác của giấy hoặc vật tư tiêu hao nếu bạn nạp
giấy hoặc thay vật tư tiêu hao khi thiết bị ở Chế độ tiết kiệm điện. Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện
rồi gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính > [Thiết đặt khay giấy] hoặc [Vật tư] trước khi nạp giấy hoặc
thay vật tư tiêu hao.

Lưu ý
 Khi thiết bị nhận công việc, màn hình cảm ứng sẽ không sáng lên và chỉ thiết bị đầu ra thoát Chế độ
tiết kiệm điện và bắt đầu in.
 Khi thiết bị nhận công việc như in đã lưu (In bảo mật, In hẹn giờ, In xác thực, và In xác thực cá
nhân), fax trực tiếp, fax sử dụng nhận thư mục, và khi bạn truy cập thư mục của thiết bị bằng cách
sử dụng CentreWare Internet Services, màn hình cảm ứng sẽ không sáng lên và chỉ có bộ lưu trữ
thoát Chế độ tiết kiệm điện.

65
3 Thao tác cơ bản

Chế độ làm ấm
Tùy theo môi trường hoạt động, nhiệt độ tăng trong thiết bị có thể gây ngưng tụ khi
thiết bị thoát Chế độ nghỉ. Bạn có thể sử dụng Chế độ làm ấm để ngăn hoặc giảm
ngưng tụ.
Chúng tôi khuyên bạn nên bật chế độ này khi chuyển mùa.
Lưu ý
 Trong khi Chế độ làm ấm đang hoạt động, thiết bị sẽ không vào Chế độ nghỉ.
 Trong một số môi trường, mức tiêu thụ điện có thể tăng.

Thiết lập Chế độ làm ấm

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] > [Thiết đặt hệ thống] > [Đồng hồ hệ thống / Bộ hẹn giờ] > [Chế độ
làm ấm].

3 Thực hiện các thiết đặt theo yêu cầu.


Lưu ý

Để biết chi tiết, tham khảo phần "[Chế độ làm ấm]" (P.250).

4 Gõ vào [OK].

66
Màn hình cảm ứng

Màn hình cảm ứng


Màn hình chính
Gõ vào Ứng dụng trên Màn hình chính để sử dụng tính năng.
Bạn có thể hiển thị chỉ các ứng dụng thường xuyên sử dụng, thay đổi vị trí của các
ứng dụng, hoặc tạo và hiển thị các ứng dụng một chạm.
Màn hình chính hiển thị bên dưới là một ví dụ. Tùy chỉnh các ứng dụng tùy vào tình
huống bạn sử dụng thiết bị.
Thẩy
 Đối với tính năng tùy chỉnh, tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).
 Đối với ứng dụng một chạm, tham khảo "Ứng dụng Một chạm" (P.83).

67
3 Thao tác cơ bản

 Trường Thông tin Đăng nhập


Gõ vào trường này ở góc trên bên trái của màn hình cảm ứng để hiển thị màn hình
nhập ID người dùng.
Người dùng được xác thực sẽ hiển thị sau khi đăng nhập.
Lưu ý
 Để đăng xuất khỏi trạng thái xác thực, gõ vào vùng hiển thị thông tin xác thực.

 [Đặt lại]
Đặt lại tất cả thiết đặt Ứng dụng hiện hoạt.

 [Gián đoạn]
Chọn tính năng này để tạm dừng công việc sao chụp hoặc in liên tục đang được xử lý
để thiết bị ưu tiên thực hiện công việc khác.
Gõ vào [Hủy bỏ gián đoạn] để tiếp tục công việc đã tạm hoãn.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "Chế độ ngắt" (P.77).

 [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa]


Nút này cho phép bạn hiển thị hoặc ẩn các ứng dụng và thay đổi vị trí hiển thị của
chúng trên Màn hình chính.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).

Các ứng dụng


Phần này mô tả các ứng dụng được hiển thị trên Màn hình chính.

 [Sao chụp]
Gõ vào nút này để vận hành bộ lệnh Sao chụp.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Sao chụp" (P.119).

 [Fax]
Gõ vào nút này để vận hành tính năng liên lạc bằng Fax qua đường dây điện thoại.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "Fax" (P.135).

 [Fax qua mạng]


Gõ vào nút này để vận hành dịch vụ Fax qua mạng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Fax qua mạng" (P.142).

 [Email]
Bạn có thể quét tài liệu và gửi dữ liệu quét như một tệp đính kèm Email.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Email" (P.166).

68
Màn hình cảm ứng

 [Quét]
Quét tài liệu và lưu tạm thời dữ liệu đã quét trên thiết bị, gửi email cho người dùng để
thông báo về các URL dùng để truy xuất và xóa dữ liệu đã quét được lưu trong thiết
bị, và gửi dữ liệu đã quét đến máy tính trên mạng qua giao thức FTP hoặc SMB.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Quét" (P.164).

 [Quét vào thư mục]


Bạn có thể quét các tài liệu và lưu các dữ liệu được quét vào một thư mục của thiết bị.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Quét vào thư mục" (P.165).

 [Gửi từ thư mục]


Bạn có thể thao tác các tệp được lưu trữ trong một thư mục của thiết bị.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Gửi từ thư mục" (P.189).

 [Thiết bị]
Gõ vào nút này để thay đổi thiết đặt và xem trạng thái của thiết bị.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Thiết đặt chung" (P.227) và "Thiết đặt nâng cao" (P.247).

 [Công việc]
Bạn có thể kiểm tra các công việc hiện tại, đang chờ và đã hoàn thành.
Bạn cũng có thể hủy in và các công việc in đang đợi để in ra hoặc tiếp tục.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Công việc" (P.221).

 [Danh bạ]
Gõ vào nút này để đăng ký thông tin người nhận hoặc sửa đổi Danh bạ.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Danh bạ" (P.207).

 [Trợ giúp]
Gõ vào nút này để hiển thị màn hình trợ giúp. Bạn có thể học cách sử dụng thiết bị tại
đây.
Lưu ý
 Khi bạn sử dụng nút này lần đầu tiên, vui lòng vào chế độ quản trị hệ thống và chấp nhận thỏa thuận
cấp phép.

Thẩy
 Về cách sử dụng Trợ giúp, tham khảo "Cách sử dụng trợ giúp trên bảng điều khiển" (P.521).

 [USB]
Bạn có thể lưu dữ liệu đã quét vào thiết bị bộ nhớ USB và in các tệp tài liệu đã quét
sau từ thiết bị thẻ nhớ USB.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Quét vào USB" (P.172), "In từ USB" (P.112).

69
3 Thao tác cơ bản

 [Sao chụp thẻ ID]


Gõ vào nút này để vận hành dịch vụ Sao chụp thẻ ID.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Sao chụp thẻ ID" (P.123).

 [Ứng dụng Web]


Bạn có thể truy cập các ứng dụng web thông qua mạng sử dụng trình duyệt trên thiết
bị để hiển thị và lưu trữ dữ liệu.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Ứng dụng Web" (P.516).

 [Quét vào máy tính]


Bạn có thể quét các tài liệu được tải trên thiết bị và lưu dữ liệu đã quét bằng thao tác
từ máy tính trên mạng. Bạn cũng có thể chọn máy tính trên mạng từ bảng điều khiển
của thiết bị và lưu dữ liệu đã quét.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Quét vào máy tính" (P.174).

 [Bảng chuỗi công việc]


Bạn có thể quét các tài liệu sử dụng bảng chuỗi công việc.
Bảng chuỗi công việc là một dịch vụ cho phép bạn thiết lập một chuỗi các cài đặt
truyền để quét dữ liệu cho phép việc truyền tệp tin thường xuyên hiệu quả.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Bảng chuỗi công việc" (P.197).

 [Lưu trữ cho kiểm tra vòng]


Dịch vụ này cho phép bạn lưu trữ tệp tài liệu trên thiết bị của bạn cho Kiểm tra vòng.
Bạn có thể in hoặc xóa các tệp đã lưu trữ cho Kiểm tra vòng.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "Lưu trữ cho kiểm tra vòng" (P.157).

 [Hỗ trợ từ xa]


Sử dụng nút này khi bạn có bất kỳ sự cố nào trong vận hành. Bạn có thể chia sẻ màn
hình với người vận hành. Thực hiện theo hướng dẫn của người vận hành để giải
quyết vấn đề.
Lưu ý
 Khi bạn sử dụng nút này lần đầu tiên, vui lòng vào chế độ quản trị hệ thống và chấp nhận thỏa thuận
cấp phép.
 Hỗ trợ từ xa có thể không khả dụng ở một số khu vực.

 [In xác thực cá nhân]


Bạn có thể in hoặc xóa công việc In xác thực cá nhân.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "In xác thực cá nhân" (P.108).

70
Màn hình cảm ứng

 [In xác thực cá nhân (Tất cả)]


Bạn có thể in các công việc In xác thực cá nhân cùng lúc.
Lưu ý
 Tính năng này cũng có thể được sử dụng cho các công việc In theo yêu cầu không cần máy chủ (tùy
chọn). Nếu có các công việc In theo yêu cầu không cần máy chủ trên thiết bị bạn vận hành, hãy in
chúng cùng lúc.

Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo phần "In xác thực cá nhân (Tất cả)" (P.109).
 Đối với In theo yêu cầu không cần máy chủ, tham khảo trang web chính thức của chúng tôi.

 [In bảo mật]


Gõ vào nút này để in hoặc xóa dữ liệu được lưu trữ trong In bảo mật.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "In bảo mật" (P.106).

 [Bộ mẫu]
Gõ vào nút này để in hoặc xóa dữ liệu được lưu trữ trong Bộ mẫu.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Bộ mẫu" (P.105).

 [In hẹn giờ]


Gõ vào nút này để in hoặc xóa dữ liệu được lưu trữ trong In hẹn giờ.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "In hẹn giờ" (P.106).

 [In xác thực]


Gõ vào nút này để in hoặc xóa dữ liệu được lưu trữ trong In xác thực.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "In xác thực" (P.107).

 [Độ sáng màn hình]


Bạn có thể điều chỉnh độ sáng màn hình của màn hình cảm ứng.

 [Báo cáo hoạt động]


Bạn có thể in một Activity Report để kiểm tra xem việc truyền có được thành công hay
không.
Thẩy
 Để biết thông tin, tham khảo "[Báo cáo hoạt động]" (P.230).

 [Chế độ nhận Fax]


Bạn có thể chỉ định chế độ nhận fax.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "Nhận các bản Fax" (P.159).

71
3 Thao tác cơ bản

 [Chế độ in]
Bạn có thể chuyển đổi trực tuyến/ngoại tuyến của chức năng máy in, và thực hiện các
thiết đặt mô phỏng như ESC/P.
Đặt thành [Ngoại tuyến] khi bạn cần thiết bị không nhận dữ liệu in từ máy tính để thay
đổi thiết đặt thiết bị hoặc bảo trì. Lưu ý rằng việc chuyển chế độ trong khi nhận dữ liệu
sẽ hủy giao tiếp và quá trình in bị tạm hoãn.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về thiết đặt mô phỏng, tham khảo phần "Mô phỏng" (P.484).

 [In tự động]
Dịch vụ này cho phép bạn thiết lập thiết bị ở chế độ tạm thời tắt hoặc bật tính năng in.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Khóa máy in]" (P.249).

Để biết thông tin về hoạt động của thiết bị khi ở chế độ[Bật], tham khảo "[In tự động]" (P.249).

 [Thông tin hóa đơn]


Hiển thị màn hình [Thông tin hóa đơn].
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "[Thông tin hóa đơn]" (P.241).

 [Báo cáo in]


Bạn có thể in báo cáo hoặc danh sách.
Lưu ý
 Để biết chi tiết, tham khảo "[Báo cáo in]" (P.230).

 [Tên thư mục XXX]


Hiển thị phím tắt của một thư mục. Bạn có thể in hoặc xóa các tài liệu được lưu trữ
trong thư mục.
Thư mục được đặt thông qua [Tùy chọn Fax đã nhận] để phân loại các fax đã nhận
theo đường truyền đã nhận cũng có thể được hiển thị cho biểu tượng này.
Lưu ý

Biểu tượng cho biết tên thư mục và số thư mục.

Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo phần "Tạo thư mục" (P.190) và "[Tùy chọn Fax đã nhận]" (P.288).

 [Hỗ trợ trang]


Hiển thị màn hình [Hỗ trợ trang]. Bạn có thể in báo cáo bộ đếm công việc hoặc báo
cáo kế toán cho từng người dùng.
Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo phần "[Hỗ trợ trang]" (P.242).

 Dịch vụ tùy chỉnh


Khi các dịch vụ tùy chỉnh được cài đặt trên thiết bị, các biểu tượng của chúng sẽ được
hiển thị.

72
Màn hình cảm ứng

Thao tác cơ bản


 Kéo
Trượt đầu ngón tay của bạn đến vị trí mong muốn với ngón tay chạm vào màn hình
cảm ứng. Kéo màn hình cảm ứng lên và xuống để cuộn trang hoặc danh sách.

 Vuốt
Trượt nhanh đầu ngón tay đến vị trí mong muốn và nhả đầu ngón tay.
Vuốt màn hình cảm ứng lên và xuống để cuộn trang hoặc danh sách.
Lưu ý

Trong khi vuốt, cuộn sẽ tiếp tục một lúc ngay cả khi bạn di chuyển ngón tay ra khỏi màn hình cảm
ứng.

73
3 Thao tác cơ bản

 Gõ /Gõ đúp
Chạm vào màn hình cảm ứng và nhấc nhanh đầu ngón tay ra khỏi màn hình. Gõ vào
cùng một vị trí của màn hình hai lần được gọi là gõ đúp.
Gõ đúp vào hình ảnh xem trước để phóng to hình ảnh.

 Gõ và giữ
Gõ vào ứng dụng hoặc biểu tượng trên màn hình cảm ứng và giữ trong một hoặc hai
giây được gọi là gõ và giữ.
Thao tác gõ và giữ được dùng để thay đổi vị trí của các ứng dụng và mục trên danh
sách tính năng.

74
Màn hình cảm ứng

Các Nút Thao Tác Thường Gặp


Phần này mô tả các nút thao tác thường gặp cho các dịch vụ.
Lưu ý
 Màu sắc của nút có thể thay đổi tùy thuộc vào dịch vụ.

Các nút thao tác Mô tả


* Trở lại Màn hình chính bằng cách đặt lại thao tác hiện tại của tất cả
ứng dụng.
Quay trở lại màn hình trước đó.

Đóng màn hình đang mở.

Thực hiện tìm kiếm.

Xóa dữ liệu hoặc mục.

Hiển thị tính năng.

Hiển thị Danh bạ.

Hiển thị lịch sử người nhận.

Làm mới màn hình để hiển thị thông tin mới nhất.

Hiển thị các mục dưới dạng danh sách.

Hiển thị các mục dưới dạng hình thu nhỏ.

Hiển thị xem trước của mục.

Hiển thị chi tiết của tệp, thư mục hoặc tính năng.

Bỏ chọn tất cả các mục đã chọn.

Chọn tất cả các mục.

Hiển thị các mục theo thứ tự thời gian đảo ngược của ngày đăng
ký hoặc ngày cập nhật.
Hiển thị các mục theo thứ tự thời gian của ngày đăng ký hoặc ngày
cập nhật.
Hiển thị tên theo thứ tự tăng dần.

Hiển thị tên theo thứ tự giảm dần.

* :Đối với hình thức hiển thị nút, tham khảo "[Nút đặt lại màn hình]" (P.254).

75
3 Thao tác cơ bản

Nhập Văn Bản Và Các Con Số


Nhập Văn Bản Bằng Bàn Phím
Sử dụng bàn phím hiển thị trên màn hình cảm ứng để nhập văn bản vào Danh bạ
hoặc các thiết đặt khác nhau.

Nút Mô tả
Cho phép bạn thay đổi phương thức nhập và ngôn ngữ.

/ Nhập khoảng trắng.

Hiển thị bàn phím bảng chữ cái.

Chuyển đổi giữa chữ in hoa và chữ thường.

Hiển thị bàn phím số.

Hiển thị bàn phím ký hiệu.

Cho phép bạn xóa một ký tự trong một lần gõ vào.

Xóa tất cả chuỗi văn bản nhập.

Lưu chuỗi văn bản nhập.

Lưu chuỗi văn bản nhập và chuyển sang hộp nhập tiếp theo.

Không hiển thị bàn phím.

Lưu ý
 Các nút hiển thị trên màn hình sẽ thay đổi theo màn hình nhập và ngôn ngữ nhập.

76
Chế độ ngắt

Chế độ ngắt
Bạn có thể tạm dừng công việc in hoặc sao chụp đang tiến hành để thiết bị xử lý một
công việc khác.
Lưu ý
 Yêu cầu ngắt có thể không được chấp nhận trong quá trình sao chụp từ 10 bộ trở xuống.
 Nếu có bất kỳ công việc nào đang chờ xử lý, chức năng gián đoạn sẽ không khả dụng.
Phần sau mô tả cách ngắt một công việc sao chụp đang tiến hành để bắt đầu một
công việc sao chụp mới.

1 Nhấn nút Màn hình chính khi đang thực hiện công việc sao chụp.

2 Đóng biểu thị cho biết một công việc sao chụp đang được tiến hành.

3 Gõ vào [Gián đoạn] ở dưới cùng Màn hình chính.

4 Nạp bản gốc cho công việc ngắt.

5 Gõ vào [Sao chụp].

6 Cấu hình từng tính năng nếu cần.


Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt của từng tính năng, tham khảo phần "Danh sách tính năng" (P.124).

7 Gõ vào [Khởi động].

8 Đóng biểu thị cho biết một công việc sao chụp ngắt đang được tiến hành.

9 Gõ vào [Hủy bỏ gián đoạn] ở dưới cùng Màn hình chính.


Thiết bị khởi động lại công việc đã tạm dừng.

77
3 Thao tác cơ bản

Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực


Khi người dùng được xác thực, tên người dùng đăng nhập sẽ hiển thị trong trường
thông tin đăng nhập.
[Cục bộ] được hiển thị ở trường này khi tính năng Xác thực không được sử dụng.
[Quản trị] được hiển thị khi bạn đăng nhập với vai trò là người quản trị hệ thống.
Thẩy

Để biết thông tin đăng nhập của người quản trị hệ thống, tham khảo "[Thiết đặt xác thực / bảo mật]"
(P.331).

Đăng nhập vào Chế độ Xác thực bằng Màn hình cảm ứng

1 Gõ vào trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng.

2 Nhập ID người dùng và gõ vào [OK].


Lưu ý

Khi được yêu cầu nhập mật khẩu, gõ vào [Tiếp theo], nhập mật khẩu rồi gõ vào [OK].
 Bạn có thể chọn [Chọn từ danh sách] hoặc [Bàn phím] để làm phương pháp chỉ định ID người dùng.
Khi [Chọn từ danh sách] được thiết lập, bạn có thể chỉ định ID người dùng trên màn hình [Chọn tài
khoản]. Để biết thông tin về cách thay đổi phương pháp để chỉ định ID người dùng, tham khảo phần
Trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Để thoát Chế độ Xác thực, gõ vào trường thông tin đăng nhập > [Đăng xuất].

Đăng nhập vào Chế độ Xác thực bằng Đầu đọc thẻ IC

1 Chạm thẻ thông minh vào Đầu đọc thẻ IC (tùy chọn).
Lưu ý

Phương pháp đăng xuất sẽ khác nhau tùy thuộc vào thiết đặt [Th.gian đ.xuất thẻ th.minh]. Để biết
thêm thông tin, tham khảo "[Th.gian đ.xuất thẻ th.minh]" (P.335).

78
Tính năng tùy chỉnh

Tính năng tùy chỉnh


Bạn có thể hiển thị và ẩn hoặc thay đổi thứ tự hiển thị của các ứng dụng trên Màn hình
chính và các mục trong danh sách tính năng. Khi sử dụng tính năng Xác thực, chế độ
hiển thị có thể được tùy chỉnh cho từng người dùng.
[Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] sẽ được hiển thị ở dưới cùng trong các màn hình cho
phép thực hiện tính năng tùy chỉnh.
Lưu ý
 [Tùy chỉnh] sẽ được hiển thị khi tính năng Xác thực không được sử dụng, và [Cá nhân hóa] sẽ được
hiển thị khi tính năng này được sử dụng.
 Khi bạn đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống, [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] sẽ được hiển thị
cho dù có sử dụng tính năng Xác thực hay không.
Tại [Cá nhân hóa] > [Chỉnh sửa Màn hình chính], bạn có thể tùy chỉnh Màn hình chính hiển thị khi bạn
đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống. Các thiết đặt được cấu hình trong [Tùy chỉnh] > [Chỉnh sửa
Màn hình chính] áp dụng cho Màn hình chính hiển thị với tất cả những người dùng không thực hiện
tùy chỉnh.
Chuyển đổi giữa chế độ cá nhân hóa và chế độ tùy chỉnh theo mục đích của Màn hình chính.

Tùy chỉnh Màn hình chính


Bạn có thể thay đổi các ứng dụng được hiển thị trên Màn hình chính.

1 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng của Màn hình chính.

2 Thực hiện một trong hai thao tác sau.

Để ẩn các ứng dụng:

1) Gõ vào của ứng dụng để ẩn.

Để hiển thị ứng dụng:

1) Gõ vào [Thêm].

2) Gõ vào ứng dụng để thêm ứng dụng đó vào Màn hình chính.
Lưu ý

Để thêm nhiều ứng dụng hơn, hãy lặp lại các Bước 1) và 2).

Để thay đổi vị trí hiển thị của các ứng dụng:

1) Gõ vào và giữ ứng dụng, rồi kéo nó đến vị trí mong muốn.

3 Gõ vào [Hoàn tất].

79
3 Thao tác cơ bản

Tùy chỉnh Danh sách tính năng


Danh sách tính năng là danh sách các mục cài đặt được hiển thị trên màn hình thao
tác cho Sao chụp, Fax, Quét và các dịch vụ khác. Những tính năng tùy chỉnh khả dụng
bao gồm:
Lưu ý
 Khi bạn đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ thống, [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] sẽ được hiển thị
cho dù có sử dụng tính năng xác thực hay không.
Bạn có thể tùy chỉnh danh sách tính năng hiển thị khi bạn đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống
tại [Cá nhân hóa]. Các thiết đặt được cấu hình trong [Tùy chỉnh] áp dụng cho danh sách tính năng
hiển thị với tất cả những người dùng không thực hiện tùy chỉnh.
Chuyển đổi giữa chế độ cá nhân hóa và chế độ tùy chỉnh theo mục đích của Màn hình chính.

Tính năng tùy chỉnh Mô tả


[Lưu đặt sẵn đã tùy Sử dụng các thiết đặt hiện tại làm đặt sẵn. Lưu các thiết đặt
chỉnh] / [Lưu đặt sẵn đã thường được sử dụng và gọi ra khi cần.
cá nhân hóa]
[Ghi đè đặt sẵn đã tùy Ghi đè thiết đặt sẵn, khi thay đổi các thiết đặt sau khi chọn thiết đặt
chỉnh: XXX] / [Ghi đè sẵn.
đặt sẵn đã cá nhân hóa:
XXX]
[Lưu mặc định đã tùy Lưu các thiết đặt hiện tại làm thiết đặt mặc định khi khởi động.
chỉnh] / [Lưu mặc định
đã cá nhân hóa]
[Chỉnh sửa danh sách Thiết lập chế độ hiển thị hoặc ẩn mục trong danh sách tính năng.
tính năng đã tùy chỉnh] / Bạn cũng có thể thay đổi thứ tự hiển thị.
[Chỉnh sửa danh sách
tính năng đã cá nhân
hóa]
[Mặc định màn hình đã Cấu hình màn hình khi ứng dụng được khởi động.
tùy chỉnh] / [Mặc định
màn hình đã cá nhân
hóa]
[Xóa đặt sẵn đã tùy Xóa thiết lập được lưu làm đặt sẵn.
chỉnh] / [Xóa đặt sẵn đã
cá nhân hóa]
[Chỉnh sửa các mục ưa Thiết lập các liên hệ mà bạn muốn hiển thị trên [Mục ưa thích].
thích đã tùy chỉnh] /
[Chỉnh sửa các mục ưa
thích đã cá nhân hóa]
[Xóa tất cả tùy chỉnh] / Xóa toàn bộ các thiết đặt tùy chỉnh.
[Xóa tất cả cá nhân
hóa]

Lưu ý

Các tính năng tùy chỉnh khả dụng sẽ khác nhau tùy theo tính năng.
Quy trình sau đây sử dụng màn hình của dịch vụ Fax làm ví dụ.

80
Tính năng tùy chỉnh

Lưu làm đặt sẵn

1 Cấu hình danh sách tính năng.

2 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng của màn hình.

3 Gõ vào [Lưu đặt sẵn đã tùy chỉnh] hoặc [Lưu đặt sẵn đã cá nhân hóa].

4 Nhập tên cho đặt sẵn.

5 Gõ vào [Tiếp theo].

6 Gõ vào biểu tượng hiển thị.

7 Gõ vào [Hoàn tất].


[Đặt sẵn] và tên đặt sẵn được hiển thị ở đầu danh sách tính năng.

Ghi đè thiết đặt sẵn đã lưu

1 Gõ vào [Đặt sẵn] để mở đặt sẵn bạn muốn thay đổi.

2 Thay đổi thiết đặt bằng cách sử dụng danh sách tính năng.

3 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng màn hình.

4 Gõ vào [Ghi đè đặt sẵn đã tùy chỉnh: XXX] hoặc [Ghi đè đặt sẵn đã cá nhân hóa: XXX]
(“XXX” biểu thị tên thiết đặt sẵn).

Lưu làm mặc định

1 Cấu hình thiết đặt bạn muốn lưu làm mặc định trong danh sách tính năng.

2 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng của màn hình.

3 Gõ vào [Lưu mặc định đã tùy chỉnh] hoặc [Lưu mặc định đã cá nhân hóa].

Chỉnh sửa Danh sách Tính năng

1 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng của màn hình.

2 Gõ vào [Chỉnh sửa danh sách tính năng đã tùy chỉnh] hoặc [Chỉnh sửa danh sách tính
năng đã cá nhân hóa].

Thiết lập để hiển thị hoặc ẩn

1) Gõ vào hoặc trên màn hình chỉnh sửa danh sách tính năng.
Lưu ý
 hiển thị cho tính năng được hiển thị, và hiển thị cho tính năng ẩn.

81
3 Thao tác cơ bản

Thay đổi vị trí hiển thị

1) Chạm và giữ danh sách tính năng, rồi kéo thả đến vị trí mong muốn.

3 Gõ vào [Hoàn tất].

Thiết đặt Màn hình Hiển thị Ban đầu

1 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng của màn hình.

2 Gõ vào [Mặc định màn hình đã tùy chỉnh] hoặc [Mặc định màn hình đã cá nhân hóa].

3 Chọn màn hình để hiển thị.

4 Gõ vào [Hoàn tất].

Xóa Đặt Sẵn Đã Lưu

1 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng của màn hình.

2 Gõ vào [Xóa đặt sẵn đã tùy chỉnh] hoặc [Xóa đặt sẵn đã cá nhân hóa].

3 Gõ vào của đặt sẵn mà bạn muốn xóa.

4 Gõ vào [Xóa].

5 Gõ vào [Hoàn tất].

Chỉnh sửa Mục ưa thích

1 Gõ vào [Cá nhân hóa] ở dưới cùng màn hình.

2 Gõ vào [Chỉnh sửa các mục ưa thích đã cá nhân hóa].

3 Gõ vào [Thêm Ưa thích].

4 Gõ vào liên hệ mà bạn muốn thêm vào mục ưa thích.

5 Gõ vào [Hoàn tất].


Lưu ý
 Để xóa khỏi mục ưa thích, gõ vào .

Xóa các Thiết đặt đã Lưu hoặc Chỉnh sửa trong Tính năng Tùy chỉnh

1 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] ở dưới cùng của màn hình.

2 Gõ vào [Xóa tất cả tùy chỉnh] hoặc [Xóa tất cả cá nhân hóa].

3 Gõ vào [Xóa].

82
Ứng dụng Một chạm

Ứng dụng Một chạm


Bạn có thể đăng ký giá trị thiết đặt của tính năng mà bạn sử dụng hàng ngày dưới
dạng ứng dụng một chạm trên Màn hình chính. Chỉ cần khởi động ứng dụng một
chạm là bạn có thể thao tác tính năng.
Lưu ý
 Bạn có thể tạo các Ứng dụng một chạm khi [Tạo ư.dụng một chạm] được hiển thị ở dưới cùng của
màn hình.
 Khi tính năng Xác thực được bật, mỗi người dùng có thể tạo và sử dụng ứng dụng một chạm của
riêng họ.
 Tùy theo thiết đặt, màn hình xác nhận sẽ xuất hiện khi ứng dụng một chạm khởi động.

Tạo Ứng dụng Một chạm


Quy trình sau đây sử dụng màn hình của dịch vụ Sao chụp làm ví dụ.
Lưu ý
 Các mục hiển thị trên màn hình sẽ khác nhau tùy thuộc vào tính năng cần đăng ký và thiết đặt đã
chọn.

1 Gõ vào [Sao chụp] trên Màn hình chính.

2 Đặt các tính năng mà bạn muốn thực hiện trong một lần thao tác.

3 Gõ vào [Tạo ư.dụng một chạm] ở dưới cùng của màn hình.

4 Nhập tên ứng dụng một chạm và gõ vào [Tiếp theo].

5 Chọn màu chủ đề cho ứng dụng, rồi gõ vào [Tiếp theo].

6 Chọn biểu tượng, và gõ vào [Tiếp theo].

7 Đặt thao tác cần thực hiện khi khởi động ứng dụng một chạm, rồi gõ vào [Tiếp theo].
Lưu ý
 Khi bạn chọn [Khởi động ngay], vui lòng chuyển sang Bước 10.
 Không thể chọn [Khởi động ngay] trong các tính năng sau đây: [Fax], [Fax qua mạng], và [Quét vào
thư mục]. Trong tính năng [Email], màn hình xác nhận sẽ xuất hiện ngay cả khi [Khởi động ngay]
được chọn.

8 Nhập hướng dẫn ứng dụng, rồi gõ vào [Tiếp theo].

9 Chọn các mục để hiển thị trên màn hình xác nhận khi ứng dụng một chạm khởi động,
rồi gõ vào [Tiếp theo].

10 Chọn hiển thị ứng dụng một chạm đã tạo trên Màn hình chính cá nhân cho người
dùng đăng nhập hoặc Màn hình chính được chia sẻ với tất cả người dùng, sau đó gõ
vào [Hoàn tất].
Lưu ý

Tùy thuộc vào loại quyền hạn của người dùng, bước này có thể không bắt buộc và quá trình tạo ứng
dụng một chạm kết thúc.

83
3 Thao tác cơ bản

11 Xác nhận rằng ứng dụng một chạm đã tạo có xuất hiện trên Màn hình chính.
Lưu ý
 Khi bạn chọn [Khởi động ngay] ở bước 7, biểu tượng sẽ được hiển thị trên ứng dụng.

Xóa hoặc Ấn Ứng dụng Một chạm

1 Gõ vào [Tùy chỉnh] hoặc [Cá nhân hóa] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào của ứng dụng một chạm để xóa hoặc ẩn.

3 Gõ vào [Xóa] hoặc [Ẩn].


Lưu ý
 Nếu bạn đã đặt hiển thị màn hình xác nhận khi khởi động ứng dụng một chạm, bạn cũng có thể xóa
ứng dụng một chạm bằng cách gõ vào [Xóa] nằm ở dưới cùng của màn hình xác nhận.

84
Sử dụng CentreWare Internet Services

Sử dụng CentreWare Internet Services


CentreWare Internet Services cho phép bạn xem tình trạng thiết bị và lịch sử công
việc cũng như thay đổi thiết đặt thiết bị thông qua trình duyệt web.
Để sử dụng dịch vụ này, máy tính của bạn phải kết nối với thiết bị thông qua môi
trường mạng TCP/IP.

Tên menu Tính năng chính


[Màn hình chính] Bạn có thể kiểm tra tình trạng của khay giấy, khay giấy ra, và vật tư
tiêu hao, cũng như thông tin hỗ trợ và thông báo.
[Ứng dụng] Bạn có thể thiết lập tính năng Ứng dụng.
[Danh bạ] Bạn có thể đăng ký thông tin địa chỉ cùng một lúc với thiết bị, hoặc
đăng ký hay xóa thông tin đó ra khỏi các sản phẩm khác.
[Công việc] Bạn có thể kiểm tra danh sách công việc hoặc lịch sử công việc.

[Mạng]* Bạn có thể cấu hình các thiết đặt cần thiết cho giao tiếp mạng.

[Quyền]* Bạn có thể cấu hình xác thực, chế độ quản lý người dùng, và thiết đặt
quyền cho mỗi người dùng.

[Hệ thống]* Bạn có thể cấu hình thiết đặt người quản trị hệ thống và bảo mật.

* :Trong trường hợp chế độ Quản trị hệ thống của CentreWare Internet Services được bật, menu sẽ được hiển thị khi
bạn đăng nhập với vai trò người quản trị hệ thống.

Lưu ý
 Cài đặt của một số trường có hiệu lực sau khi khởi động lại.
 Trong khi thao tác trên bảng điều khiển, CentreWare Internet Services không thể thay đổi các cài
đặt.

Thẩy
 Đối với các mục có thể được cấu hình bằng CentreWare Internet Services, tham khảo trợ giúp của
CentreWare Internet Services.

Cài đặt Trình duyệt


Dưới đây mô tả quy trình cho Internet Explorer 11 làm ví dụ.

Cấu hình Tệp Internet tạm thời

1 Nhấp [Công cụ] > [Tùy chọn Internet].

2 Trong tab [Tổng quát], nhấp [Thiết đặt] trong [Lịch sử duyệt].

3 Trong tab [Tệp Internet tạm thời], chọn [Mỗi lần tôi truy cập trang web] hoặc [Mỗi lần
tôi khởi động Internet Explorer] trong [Kiểm tra các phiên bản mới hơn của các trang
lưu trữ].

4 Bấm [OK].

5 Nhấp [OK] trên màn hình [Tùy chọn Internet].

85
3 Thao tác cơ bản

Chỉ định Máy chủ ủy quyền để Địa chỉ IP của thiết bị được coi là ngoại lệ

1 Nhấp [Công cụ] > [Tùy chọn Internet].

2 Nhấp [Thiết đặt mạng LAN] của [Thiết đặt mạng cục bộ (LAN)] trong tab [Kết nối].

3 Thiết lập [Máy chủ ủy quyền] về một trong hai cách sau:
 Bỏ chọn hộp kiểm [Sử dụng máy chủ ủy quyền cho mạng LAN của bạn].

Nhấp [Nâng cao], nhập Địa chỉ IP của thiết bị vào [Ngoại lệ], rồi nhấp [OK].

4 Nhấp [OK].

5 Nhấp [OK] trên màn hình [Tùy chọn Internet].

Bật JavaScript

1 Nhấp [Công cụ] > [Tùy chọn Internet].

2 Nhấp tab [Bảo mật], rồi nhấp [Mạng intranet nội bộ] > [Cấp độ tùy chỉnh].

3 Cuộn xuống đến [Bản thảo], rồi kiểm tra để đảm bảo [Bản thảo hoạt động] được bật.

4 Nhấp [OK].

5 Nhấp [OK] trên màn hình [Tùy chọn Internet].

Khởi động CentreWare Internet Services

1 Khởi động một trình duyệt web.

2 Nhập địa chỉ IP của thiết bị hoặc địa chỉ Internet trong ô địa chỉ trên trình duyệt web, và
nhấn phím <Enter>.

Ví dụ về việc nhập địa chỉ IP
https://192.0.2.1/ (IPv4)
https://[2001:DB8::1234] (IPv6)
 Ví dụ về mục địa chỉ Internet (khi địa chỉ Internet của thiết bị là
myhost.example.com)
https://myhost.example.com/
Lưu ý
 Nếu mạng của bạn sử dụng DNS (Hệ thống Tên Miền) và tên thiết bị chủ của thiết bị được đăng ký
trên thiết bị chủ tên miền, bạn có thể truy cập thiết bị sử dụng địa chỉ Internet kết hợp tên thiết bị chủ
và tên miền. Ví dụ, nếu tên thiết bị chủ là "myhost" và tên miền là "example.com" thì địa chỉ Internet
là "myhost.example.com".
 Khi chỉ định một số cổng, thêm “:” và số cổng sau địa chỉ IP hoặc địa chỉ Internet.
 Nếu đang dùng tính năng Xác thực trên thiết bị, nhập ID và mật khẩu người dùng vào các trường
[Tên người dùng] và [Mật khẩu]. Nếu bạn không chắc chắn về ID và mật khẩu người dùng, vui lòng
hỏi ý kiến người quản trị hệ thống của bạn. Các tính năng mà bạn có thể vận hành sẽ thay đổi tùy
vào quyền quản trị hệ thống được cung cấp cho người dùng.

86
Sử dụng CentreWare Internet Services

Thẩy

Nếu CentreWare Internet Services không hiển thị, hãy tham khảo phần "Vấn đềCentreWare Internet
Services" (P.444).

Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực


Khi bật tính năng Xác thực, vui lòng đăng nhập vào Chế độ xác thực bằng thao tác
sau đây.

1 Khởi động CentreWare Internet Services.

2 Gõ vào [Đăng nhập] ở góc trên bên trái của màn hình.

3 Nhập [ID người dùng] và nhấp [Đăng nhập].


Lưu ý

Khi được yêu cầu nhập mật khẩu, vui lòng nhập mật khẩu rồi nhấp [Đăng nhập].
 Để thoát chế độ Xác thực, nhấp vào tên người dùng đăng nhập ở góc trên bên phải màn hình >
[Đăng xuất].

87
3 Thao tác cơ bản

Nạp Giấy
Loại Giấy
Các phương tiện in nên dùng

WARNIG
Không sử dụng giấy dẫn điện như giấy origami, giấy than hoặc giấy có lớp
dẫn điện. Khi những loại giấy này bị kẹt, có thể gây đoản mạch và dẫn đến
hỏa hoạn.

Quan trọng
 Độ ẩm gây ra bởi nước, mưa hoặc hơi nước có thể làm cho hình ảnh in bị mờ. Để biết thêm thông
tin, vui lòng liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Tên giấy Loại giấy chỉ định [Chất lượng hình Trọng lượng giấy
riêng cho Khay ảnh] (g/m2)
giấy
P Paper [Plain] [Plain A] 64

Để biết thông tin về các loại giấy và phương tiện khác, vui lòng liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Lưu ý
 Chọn thiết đặt loại giấy cho giấy được nạp vào khay giấy. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Thay
đổi thiết đặt giấy" (P.94).
 Bạn có thể có được chất lượng hình ảnh lý tưởng nhất bằng cách thiết lập chất lượng hình ảnh cho
từng loại giấy. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Chất lượng hình ảnh]" (P.238).

Khối lượng và Trọng lượng Nạp được đối với Giấy được Hỗ trợ

Trọng lượng Nạp được


Khay giấy Giấy nạp được
cơ bản Số lượng*
Khay 1 đến 4 60 - 256 g/m2 500 tờ Giấy thường (60 - 105 g/m2)
Giấy Bond (60 - 105 g/m2)
Giấy tái chế (60 - 105 g/m2)
Giấy thường - Mặt sau (60 - 105 g/m2)
Giấy bìa mỏng (106 - 169 g/m2)
Giấy bìa mỏng - Mặt sau (106 - 169 g/
m 2)
Giấy bìa (170 - 216 g/m2)
Giấy bìa - Mặt sau (170 - 216 g/m2)
Giấy bìa dày (217 - 256 g/m2)
Giấy bìa dày - Mặt sau (217 - 256 g/
m 2)
Giấy nhãn 1 (106 - 169 g/m2)
Giấy nhãn 2 (170 - 216 g/m2)
Giấy nhãn 3 (217 - 256 g/m2)
Loại tùy chỉnh 1 đến 5 (60 - 105 g/m2)

88
Nạp Giấy

Trọng lượng Nạp được


Khay giấy Giấy nạp được
cơ bản Số lượng*
Khay 5 60 đến 216 g/ Đến 10 mm Giấy thường (60 - 105 g/m2)
(khay tay) m2 96 tờ
Giấy Bond (60 - 105 g/m2)
Giấy tái chế (60 - 105 g/m2)
Giấy thường - Mặt sau (60 - 105 g/m2)
Giấy bìa mỏng (106 - 169 g/m2)
Giấy bìa mỏng - Mặt sau (106 - 169 g/
m2)
Giấy bìa (170 - 216 g/m2)
Giấy bìa - Mặt sau (170 - 216 g/m2)
Giấy bìa bóng mỏng (106 - 169 g/m2)
Giấy bìa bóng mỏng - Mặt sau (106 -
169 g/m2)
Giấy bìa bóng (170 - 216 g/m2)
Giấy bìa bóng - Mặt sau (170 - 216 g/
m2)
Giấy nhãn 1 (106 - 169 g/m2)
Giấy nhãn 2 (170 - 216 g/m2)
Phong bì (75 - 90 g/m2)
Giấy dập lỗ (60 - 105 g/m2)
Giấy có tiêu đề đầu (60 - 105 g/m2)
Giấy in sẵn (60 - 105 g/m2
Khác (60 - 105 g/m2)
Loại tùy chỉnh 1 đến 5 (60 - 105 g/m2)

* :Khi sử dụng giấy 80 g/m2

Những phương tiện in không được chấp nhận


Để tránh các vấn đề về máy móc, không sử dụng những phương tiện in sau:
 Giấy phim trong suốt

Giấy in phun

Giấy in nhiệt, giấy truyền nhiệt
 Giấy in hình lên vải

Giấy in hình bằng nước

Giấy có ghim, kẹp, ruy băng hoặc băng dính
 Phong bì có cửa sổ giấy bóng

Phong bì không phẳng hoặc có móc cài

Giấy đã qua xử lý bề mặt
 Giấy có bề mặt thô như giấy bột hoặc giấy sợi

Giấy chứa mực sẽ thay đổi chất lượng do nhiệt trong quá trình nung nóng
Một số phương tiện in khác cũng có thể không dùng được. Để biết chi tiết, vui lòng
liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

89
3 Thao tác cơ bản

Bảo quản và Xử lý Giấy

 Bảo quản giấy



Cất giữ giấy trong tủ hoặc nơi khô ráo khác. Giấy đã nhiễm ẩm có thể giây kẹt giấy
và giảm chất lượng hình ảnh.

Sau khi mở một gói giấy, vui lòng bọc và cất giữ lượng giấy còn lại trong gói.

Cất giữ giấy trên bề mặt phẳng để tránh giấy bị uốn hoặc cong.

Để giấy ở nơi không có ánh nắng trực tiếp.

 Xử lý giấy

Dóng xấp giấy thẳng hàng trước khi nạp giấy trong khay.

Không nạp giấy với kích cỡ lẫn nhau trên cùng một khay.
 Cẩn thận làm tơi giấy nhãn ra trước khi sử dụng. Nếu không, có thể xảy ra sự cố kẹt
giấy hoặc nhiều trang giấy bị nạp vào thiết bị cùng lúc.

Loại giấy nạp vào khay


Thiết bị tự động phát hiện kích cỡ và hướng giấy được nạp vào khay, không phát hiện
loại giấy. Thông thường, các khay được đặt cho giấy thường. Khi nạp giấy khác giấy
thường, bạn phải thay đổi cài đặt loại giấy. Bạn có thể đặt tên loại giấy và có thể đặt
tối đa năm loại giấy làm giấy do người dùng xác định.
Quan trọng
 Không nạp giấy có kích cỡ khác nhau vào cùng một khay.

Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt loại giấy, tham khảo phần "Thay đổi thiết đặt giấy" (P.94).
 Để biết thông tin về khổ giấy, tham khảo "[Thiết đặt khổ giấy]" (P.263).

Để biết thông tin về cách tạo bản sao trên giấy có kích cỡ không chuẩn, tham khảo "[Cấp giấy]"
(P.124). Để biết thông tin về cách in thành giấy có kích cỡ không chuẩn, tham khảo trợ giúp của
trình điều khiển in.

Thêm giấy
Nếu thiết bị hết giấy khi đang sao chụp hoặc in, một thông báo sẽ hiển thị trên màn
hình cảm ứng. Thêm giấy vào theo hướng dẫn trên thông báo. Công việc sao chụp và
in sẽ tiếp tục khi giấy đã được thêm vào.
Quan trọng
 Không thêm giấy khi thiết bị đang ở Chế độ tiết kiệm điện. Thêm giấy sau khi thoát khỏi Chế độ tiết
kiệm điện bằng cách nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện, và gõ vào [Thiết bị] > [Thông tin & báo cáo]
trên Màn hình chính.
 Để tránh kẹt giấy hoặc phát hiện lỗi về giấy được nạp trong khay bởi thiết bị, không thêm giấy mới
lên trên giấy cũ còn lại trong khay.

Lưu ý

Cẩn thận giàn giấy trước khi nạp giấy vào khay. Tuy nhiên, giấy có thể dính vào với nhau, dẫn đến
tắc giấy, hoặc thiết bị nuốt nhiều trang cùng một lúc.

90
Nạp Giấy

Nạp giấy vào Khay 1 đến 4

1 Kéo khay ra cho đến khi máy dừng.

Quan trọng
 Không kéo tất cả các khay ra cùng lúc. Nếu không, thiết bị sẽ bị nghiêng và đổ, khiến bạn bị thương.

2 Gỡ bỏ bất kỳ giấy nào đã được nạp trên khay.

3 Khi kẹp hai thanh dẫn hướng giấy, hãy di chuyển chúng đến hai cạnh giấy.

91
3 Thao tác cơ bản

4 Nạp và căn chỉnh cạnh của giấy với cạnh trái của khay, mặt sẽ được sao chép hoặc in
ngửa lên.

Quan trọng
 Không nạp giấy quá dòng nạp tối đa ("MAX" trong hình). Nạp quá giới hạn có thể gây kẹt giấy hoặc
làm hỏng thiết bị.
 Không đặt giấy hay bất kỳ vật thể nào vào khoảng trống ở bên phải của khay 1 đến khay 4. Nạp quá
giới hạn có thể gây kẹt giấy hoặc làm hỏng thiết bị.

Giấy đục lô

5 Đẩy khay vào nhẹ nhàng tới khi khay dừng lại.
Quan trọng

Khi đưa giấy vào khay, hãy đẩy nhẹ nhàng. Đẩy mạnh giấy vào khay có thể khiến thiết bị bị hỏng.

6 Xác định loại giấy đã nạp khi bạn vừa thay đổi loại giấy.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về thiết đặt loại giấy, tham khảo phần "Thay đổi thiết đặt giấy" (P.94).

Nạp Giấy vào Khay tay

1 Mở Khay tay.

92
Nạp Giấy

Lưu ý
 Nếu cần, hãy kéo khay mở rộng ra. Khay mở rộng có thể được mở rộng theo hai giai đoạn. Nhẹ
nhàng kéo khay mở rộng ra.

2 Nạp giấy với mặt sẽ sao chép hoặc in úp xuống, đưa giấy vào cho đến khi cạnh giấy
chạm nhẹ vào cửa nạp giấy.

Quan trọng
 Không nạp nhiều loại giấy hỗn hợp vào một khay.
 Không nạp giấy vượt quá ngưỡng tối đa này. Điều này có thể gây kẹt giấy hoặc trục trặc thiết bị.

Giấy đục lô

Bưu thiếp
 Bưu thiếp (Sao chụp)

93
3 Thao tác cơ bản

 Bưu thiếp (In)

Phong bì

3 Điều chỉnh thanh dẫn hướng giấy để căn chỉnh cạnh giấy được nạp.

4 Thực hiện một công việc sao chép hoặc in.

Thay đổi thiết đặt giấy


Sau khi nạp giấy vào khay, chỉ định loại giấy được nạp và chọn chất lượng hình ảnh
cho loại giấy đó. Tương tự, đối với khổ giấy tùy chỉnh, chỉ định khổ giấy.
Lưu ý
 Các thiết đặt [Chuyển khay tự động], [Ưu tiên], và [Mặc định kích cỡ chuẩn] có thể được sửa đổi
trong chế độ Quản trị hệ thống.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Thiết đặt thông dụng], tham khảo phần "[Thiết đặt thông dụng]" (P.237).

1 Gõ vào [Thiết bị] > [Thiết đặt khay giấy] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào khay để thay đổi thiết đặt giấy.

94
Nạp Giấy

3 Gõ vào khổ giấy.


Lưu ý
 Khi bạn thiết lập khổ giấy tùy chỉnh, gõ vào [Khổ tùy chỉnh] để thiết lập khổ giấy.
 Đặt thành [Tự động phát hiện] để thiết bị tự động nhận diện khổ giấy.

4 Để thay đổi loại giấy, gõ vào loại giấy.

5 Để thay đổi màu giấy, gõ vào màu giấy.

6 Để đổi khay sử dụng khi đã hết giấy nạp vào khay được chọn, gõ vào [Chuyển khay tự
động] để đánh dấu kiểm.

7 Đặt thứ tự ưu tiên trên phần [Ưu tiên] nếu có nhiều khay được thiết lập có cùng thiết
đặt giấy ở chọn khay tự động.

8 Để Khay 5 (Khay tay), [Mặc định kích cỡ chuẩn] xuất hiện. Khi thay đổi khổ giấy, thiết
lập giấy thường được sử dụng lên đầu danh sách sẽ tiện hơn.

9 Gõ vào [OK].

95
3 Thao tác cơ bản

Nạp Bản gốc


Có các phương pháp sau đây khả dụng để nạp bản gốc:
 Bộ nạp tài liệu
Một trang
Nhiều trang
 Kính đặt tài liệu
Một trang
Các tài liệu đóng gáy, như sách

Bộ nạp tài liệu


Bộ nạp tài liệu hỗ trợ bản gốc gồm một tờ hoặc nhiều tờ có kích cỡ từ 125 x 85 mm
(Kích cỡ chuẩn: A5, A5 ) đến 297 x 432 mm (Kích cỡ chuẩn: A3, 11 x 17").
Bộ nạp tài liệu tự động phát hiện bản gốc có kích cỡ chuẩn.
Quan trọng

Vùng phát hiện hình tam giác sẽ phát hiện kích cỡ của bản gốc. Khi bạn nạp bản gốc có nếp gấp
hoặc nhăn, kích cỡ có thể không được phát hiện chính xác nếu bản gốc không chạm vào vùng phát
hiện.
 Để tránh kẹt giấy, sử dụng kính đặt tài liệu đối với các bản gốc bị nhàu hoặc nhăn nhiều, các bản
gốc đã cắt và dán, giấy bị quăn, hoặc giấy than mặt sau.

Không hỗ trợ quét 2 mặt với loại giấy trọng lượng nhẹ (38 - 49 g/m2).
 Nạp tài liệu gốc tại góc phía trên bên trái để kích cỡ bản gốc sẽ được nhận diện một cách chính xác.

AABC
Report
B

Lưu ý
 Đối với dịch vụ fax, khổ giấy tối đa được hỗ trợ cho tài liệu gốc là 297 x 600 mm (dài).
 Kích cỡ chuẩn của bản gốc có thể được phát hiện tự động tùy thuộc vào [Thiết đặt khổ giấy] trong
chế độ quản trị hệ thống.

1 Tháo hết kẹp giấy và dập ghim trước khi nạp bản gốc.

96
Nạp Bản gốc

2 Nạp bản gốc ngửa lên (khi bản gốc là 2 mặt, đặt mặt trước ngửa lên) ở giữa bộ nạp tài
liệu.

ABC
ABC

Quan trọng

Không nạp bản gốc vượt quá đường nạp tối đa. Nếu không, có thể gây kẹt giấy hoặc trục trặc thiết
bị.

3 Điều chỉnh thanh dẫn hướng tài liệu sao cho chạm vào các cạnh của bản gốc được
nạp.

Lưu ý
 Mở bộ chặn tài liệu sẽ ngăn không cho bản gốc rơi xuống.

Kính đặt tài liệu


Kính đặt tài liệu hỗ trợ một tờ đơn, quyển sách, hoặc các bản gốc tương tự khác có
kích cỡ lên đến 297 x 432 mm (Kích cỡ chuẩn: A3, 11 x 17”).
Kính đặt tài liệu tự động phát hiện bản gốc có kích cỡ chuẩn.

CAUTION
Không tác động lực quá mạnh để giữ tài liệu dày trên kính đặt tài liệu. Việc này
có thể làm vỡ kính và gây thương tích.

97
3 Thao tác cơ bản

1 Mở nắp tài liệu.


Quan trọng
 Đảm bảo rằng màn hình cảm ứng đang hoạt động, rồi mới nạp bản gốc. Nếu không, thiết bị có thể
không phát hiện đúng kích cỡ bản gốc.

2 Nạp bản gốc úp xuống, và căn chỉnh với góc trên cùng bên trái của kính đặt tài liệu.
Lưu ý
 Khi bạn nạp bản gốc A5, JIS B5 hay A4 trên kính đặt tài liệu theo hướng dọc, hình ảnh đã quét sẽ
được truyền với góc xoay 180 độ.

Bưu thiếp

Quan trọng
 Trường hợp đặt theo hướng khác để sao chụp, thì hình ảnh bản gốc cần được xoay để hướng của
ảnh phù hợp với hướng giấy. Tham khảo "[Xoay ảnh]" (P.128) để biết thêm thông tin.

98
Nạp Bản gốc

Phong bì

Nếu đối tượng in cũng là phong bì, thì nạp phong bì gốc đúng theo hướng phong bì để
in đã nạp vào khay giấy.
 Khi nắp phong bì để in hướng mặt theo hướng nạp giấy, thì nạp phong bì gốc với
nắp của nó bên trái.

Khi cạnh dưới cùng của phong bì để in hướng mặt theo hướng nạp giấy, thì nạp
phong bì gốc với nắp của nó bên phải.

Khi nắp phong bì để in hướng qua phải ngược hướng nạp giấy, thì nạp phong bì
gốc với nắp của nó hướng về phía bạn.

3 Đóng nắp tài liệu.

Nạp tài liệu có khổ tùy chỉnh


Sau khi nạp bản gốc, bạn có thể chỉ định kích cỡ quét cho bản gốc khi bản gốc có kích
cỡ không đúng chuẩn hoặc khi bạn muốn quét bản gốc ở một kích cỡ khác với kích cỡ
bản gốc.
Thẩy
 Xem phần sau đây để biết thêm thông tin.
 Sao chụp: "[Kích cỡ bản gốc]" (P.126)
 Fax: "[Kích cỡ bản gốc]" (P.151)
 Quét: "[Kích cỡ bản gốc]" (P.184)

99
3 Thao tác cơ bản

100
4
4 In
4 In

Tổng quan Tính năng


Phần này mô tả tổng quan về các tính năng in.
Thiết bị có sẵn các tính năng in sau đây.

 In từ máy tính
 In bằng Trình điều khiển in

In tài liệu đính kèm trong Email (In Email)

In bằng CentreWare Internet Services

 In dữ liệu lưu trong thiết bị



Bộ mẫu

In hẹn giờ
 In bảo mật

In xác thực

In xác thực cá nhân

 In dữ liệu lưu trong thiết bị bộ nhớ USB



In từ USB

 Các dịch vụ in khác


 In từ thiết bị di động

AirPrint

Mopria®

Để có được phần mềm mới nhất


Phần mềm mới nhất bao gồm trình điều khiển in, trình điều khiển máy quét mạng và
các tiện ích có thể được lấy từ trang web của chúng tôi. Phí giao tiếp sẽ do khách
hàng chi trả.
Truy cập URL sau để tải xuống phần mềm mong muốn.
http://onlinesupport.fujixerox.com

102
In từ máy tính

In từ máy tính
In bằng Trình điều khiển in
Thẩy
 Để biết thông tin về tính năng trình điều khiển in, tham khảo phần trợ giúp trình điều khiển in.

In
Phần sau mô tả về một quy trình in điển hình.
Lưu ý

Khi bạn nhấp vào [Wizard thiết đặt giấy] trên màn hình trình điều khiển in, màn hình điều hướng sẽ
xuất hiện. Làm theo điều hướng để định cấu hình cho các thiết đặt cần thiết tùy vào giấy của bạn.

1 Mở tệp để in.

2 Chọn [In] từ menu [Tệp].

3 Chọn thiết bị, đặt các thuộc tính nếu cần rồi nhấp [OK].

4 Nhấp [In].

Hủy in
Phần sau mô tả về cách hủy công việc in hiện đang được xử lý.

1 Gõ vào [Công việc] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào công việc in mà bạn muốn hủy.

3 Gõ vào [Tạm dừng].

4 Gõ vào [Xóa].

In tài liệu đính kèm trong Email (In Email)


Bạn có thể gửi hoặc chuyển email có tài liệu đính kèm từ máy tính hoặc điện thoại
thông minh vào thiết bị. Email nhận được sẽ tự động được in từ thiết bị theo các thiết
đặt trên thiết bị.
Lưu ý
 Nếu bật tính năng Xác thực, email đã nhận sẽ không được in tự động.
 Để sử dụng tính năng này, phải đăng ký địa chỉ email và cấu hình thiết đặt email.

Gửi email từ máy tính

1 Sử dụng phần mềm email của bạn để tạo nội dung email rồi đính kèm tài liệu vào
email nếu cần.

103
4 In

Lưu ý
 Thiết bị có thể nhận email có định dạng văn bản hoặc định dạng HTML. Tuy nhiên, bạn chỉ có thể in
phần nội dung của email có định dạng HTML khi đó là thư MIME nhiều phần, bao gồm cả phần văn
bản và phần HTML. Đối với email không có phần định dạng văn bản, phần nội dung email sẽ không
được in.
 Các tệp đính kèm có đuôi là ".tif", ".tiff", ".pdf", ".jpeg", ".jpg", ".jpe", ".jfif", ".xps"*, ".oxps", ".xdw", và
".xbd" có thể được in.
 Nếu đuôi mở rộng của tệp đính kèm là “.txt”, tệp sẽ chỉ được in khi Loại nội dung được đặt thành
“văn bản/thuần” và bảng mã ký tự được chỉ định.

2 Nhập địa chỉ email của thiết bị làm người nhận.

3 Gửi email.

In bằng CentreWare Internet Services


Cho phép bạn in tệp mà không cần dùng trình điều khiển in.
Lưu ý
 Không hỗ trợ các tệp CMYK TIFF và JPEG (JFIF).

Thẩy

Để biết thông tin về In trực tiếp, tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

1 Khởi động CentreWare Internet Services.

2 Gõ vào [Gửi tệp] ở dưới cùng Màn hình chính.

3 Nhấp [Chọn] rồi chỉ định tệp.

4 Thiết lập từng mục trong [Thiết đặt in] theo yêu cầu.

5 Nhấp [Gửi].

104
In dữ liệu lưu trong thiết bị

In dữ liệu lưu trong thiết bị


Bộ mẫu
Trước khi in nhiều bộ tài liệu, bạn có thể in thử một bộ trước, sau đó in các bộ còn lại
từ thiết bị.
Phần sau mô tả về cách in hoặc xóa các công việc đã lưu với tính năng Bộ mẫu.
Lưu ý
 Dùng trình điều khiển in để gửi các công việc Bộ mẫu. Để biết thông tin về cách in, tham khảo trợ
giúp của trình điều khiển in.
 Tính năng Bộ mẫu có thể không khả dụng tùy vào thiết đặt của phần [Kiểm soát nhận] trong [Thiết
đặt in xác thực / cá nhân]. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Kiểm soát nhận]" (P.336).

1 Gõ vào [Công việc] trên Màn hình chính.


Lưu ý
 Bạn có thể hiển thị [Bộ mẫu] trên Màn hình chính bằng tính năng tùy chỉnh. Để biết thêm thông tin,
tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).

2 Gõ vào [Bộ mẫu] ở dưới cùng màn hình.


Lưu ý
 Khi [Bộ mẫu / In hẹn giờ] hiển thị ở dưới cùng màn hình, gõ vào [Bộ mẫu / In hẹn giờ] > [Bộ mẫu].
 Khi [Các công việc khác] hiển thị, gõ vào [Các công việc khác] > [Bộ mẫu].

3 Gõ vào thư mục có lưu tệp.

4 Gõ vào tệp cần in để đánh dấu kiểm.


Lưu ý

Để xóa tệp, chọn tệp đó và gõ vào [Xóa].

Nếu bạn chọn nhiều tệp, văn bản in ra sẽ theo thứ tự được chọn.

Hình ảnh của công việc in trực tiếp từ cổng USB không thể xem trước.

Thẩy
 Để biết thông tin về thao tác nút, tham khảo "Các Nút Thao Tác Thường Gặp" (P.75).

5 Khi in, chỉ định số bản in bằng bàn phím số.


Lưu ý
 Số lượng bộ in được hiển thị sẽ ít hơn một đơn vị so với số được chỉ định trên trình điều khiển in.

6 Gõ vào [In].
In công việc Bộ mẫu. Sau khi in các bộ còn lại của công việc, công việc sẽ bị xóa.
Lưu ý
 Nếu [Màn hình xác nhận công việc in] được đặt là [Tắt], thiết bị sẽ tự động xóa công việc sau khi in
mà không hiển thị màn hình xác nhận. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Màn hình xác nhận công
việc in]" (P.270).

105
4 In

In hẹn giờ
Bắt đầu in tự động vào thời gian đã chỉ định. Nếu nguồn bị tắt khi công việc đang trong
hàng đợi (trước thời điểm in đã chỉ định), các công việc có thời điểm in đã qua sẽ tự
động được in ngay sau khi nguồn được bật trở lại.
Phần sau mô tả cách in hoặc xóa các công việc đã lưu với tính năng In hẹn giờ.
Lưu ý
 Sử dụng trình điều khiển in để gửi công việc In hẹn giờ. Để biết thông tin về cách in, tham khảo phần
trợ giúp của trình điều khiển in.
 Tính năng In hẹn giờ có thể không khả dụng tùy vào thiết đặt của [Kiểm soát nhận] trong [Bộ mẫu /
In hẹn giờ]. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Kiểm soát nhận]" (P.336).

1 Gõ vào [Công việc] trên Màn hình chính.


Lưu ý
 Bạn có thể hiển thị [In hẹn giờ] trên Màn hình chính bằng tính năng tùy chỉnh. Để biết thêm thông tin,
tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).

2 Gõ vào [In hẹn giờ] ở dưới cùng màn hình.


Lưu ý
 Khi [Bộ mẫu / In hẹn giờ] hiển thị ở dưới cùng màn hình, gõ vào [Bộ mẫu / In hẹn giờ] > [In hẹn giờ].
 Khi [Các công việc khác] hiển thị, gõ vào [Các công việc khác] > [In hẹn giờ].

3 Gõ vào tệp để in.


Lưu ý

Để xóa tệp, chọn tệp và gõ vào [Xóa].

Hình ảnh của công việc in trực tiếp từ cổng USB không thể xem trước.

Thẩy
 Để biết thông tin về thao tác nút, tham khảo "Các Nút Thao Tác Thường Gặp" (P.75).

4 Gõ vào [In].
In công việc In hẹn giờ. Sau khi in xong, công việc sẽ bị xóa. Nếu in thủ công, công
việc sẽ không được in vào thời điểm đã chỉ định.
Lưu ý

Nếu [Màn hình xác nhận công việc in] được đặt là [Tắt], thiết bị sẽ tự động xóa công việc sau khi in
mà không hiển thị màn hình xác nhận. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Màn hình xác nhận công
việc in]" (P.270).

In bảo mật
Đặt mã khóa cho tệp cần in và lưu lại. Tính năng này rất hữu ích khi cần in các tài liệu
bảo mật vì tệp chỉ được in khi đã nhập mã khóa vào từ bảng điều khiển.
Phần sau mô tả cách in và xóa các tài liệu được lưu trữ.
Lưu ý

Dùng trình điều khiển in để gửi các công việc In bảo mật. Để biết thông tin về cách in, tham khảo trợ
giúp của trình điều khiển in.

Tính năng In bảo mật có thể không khả dụng tùy vào thiết đặt của [Kiểm soát nhận] trong [Bộ mẫu /
In hẹn giờ]. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Kiểm soát nhận]" (P.336).

106
In dữ liệu lưu trong thiết bị

1 Gõ vào [Công việc] trên Màn hình chính.


Lưu ý
 Bạn có thể hiển thị [In bảo mật] trên Màn hình chính bằng tính năng tùy chỉnh. Để biết thêm thông
tin, tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).

2 Gõ vào [In bảo mật] ở dưới cùng màn hình.

3 Gõ vào tên người dùng mong muốn.


Lưu ý
 Khi biểu tượng hiển thị bên cạnh người dùng, tức là cần phải có mã khóa đã được chỉ định trên
trình điều khiển in. Nhập mã khóa và gõ vào [OK].

4 Gõ vào tệp cần in để đánh dấu kiểm.


Lưu ý
 Để xóa tệp, chọn tệp đó và gõ vào [Xóa].
 Nếu bạn chọn nhiều tệp, văn bản in ra sẽ theo thứ tự được chọn.

Thẩy
 Để biết thông tin về thao tác nút, tham khảo "Các Nút Thao Tác Thường Gặp" (P.75).

5 Khi in, chỉ định số bản in bằng bàn phím số.

6 Gõ vào [In].
Màn hình để chỉ định cách xử lý tệp sau khi in sẽ xuất hiện.
Thẩy
 Nếu [Màn hình xác nhận công việc in] được đặt là [Tắt], thiết bị sẽ tự động xóa công việc sau khi in
mà không hiển thị màn hình xác nhận. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Màn hình xác nhận công
việc in]" (P.270).

In xác thực
Tính năng này xác thực người dùng trên thiết bị để ngăn chặn người dùng không
được phép sẽ thực hiện được các công việc in.
Các công việc bạn đã chỉ định Billing ID trên trình điều khiển in sẽ được lưu cho mỗi
Billing ID. Bất kỳ công việc nào không được ấn định cho một Billing ID trên trình điều
khiển in sẽ được lưu trong [(Không có ID người dùng)].
Phần sau mô tả cách in và xóa một công việc đã lưu với tính năng In xác thực.
Lưu ý

Tính năng In xác thực cá nhân có thể xác thực các công việc mà không cần ID người dùng, chẳng
hạn như in email và công việc in được gửi từ ContentsBridge hoặc CentreWare Internet Services
mà tính năng In xác thực không thể lưu trữ, và có thể in các công việc này.
 Sử dụng trình điều khiển in để gửi công việc In xác thực. Để biết thông tin về cách in, tham khảo
phần trợ giúp của trình điều khiển in.
 Tính năng In xác thực có thể không khả dụng tùy thuộc vào thiết lập cho [Kiểm soát nhận] trong [Bộ
mẫu / In hẹn giờ]. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "[Kiểm soát nhận]" (P.336).

Thẩy
 Để biết thông tin về cách đăng ký ID người dùng trên thiết bị, hãy tham khảo "[Tạo / Xem tài khoản
người dùng]" (P.326).
 Để biết thông tin về cách thiết lập In xác thực, tham khảo "[Thiết đặt in xác thực / cá nhân]" (P.336).

1 Vào Chế độ xác thực.

107
4 In

2 Gõ vào [Công việc] trên Màn hình chính.


Lưu ý
 Bạn có thể hiển thị [In xác thực] trên Màn hình chính bằng tính năng tùy chỉnh. Để biết thêm thông
tin, tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).

3 Gõ vào [In xác thực] ở dưới cùng màn hình.


Lưu ý
 Khi [Các công việc khác] hiển thị, gõ vào [Các công việc khác] > [In xác thực].

4 Gõ vào ID người dùng.


Lưu ý
 Khi hiển thị bên cạnh tên người dùng, tức là phải nhập mật khẩu. Nhập mật khẩu và gõ vào [OK].

5 Chọn công việc muốn in.


Lưu ý
 Để xóa tệp, chọn tệp đó và gõ vào [Xóa].
 Nếu bạn chọn nhiều tệp, văn bản in ra sẽ theo thứ tự được chọn.

Hình ảnh của công việc in trực tiếp từ cổng USB không thể xem trước.

Thẩy
 Để biết thông tin về thao tác nút, tham khảo "Các Nút Thao Tác Thường Gặp" (P.75).

6 Khi in, chỉ định số bản in bằng bàn phím số.

7 Gõ vào [In].
Màn hình để chỉ định cách xử lý tệp sau khi in sẽ xuất hiện.
Lưu ý

Nếu [Màn hình xác nhận công việc in] được đặt là [Tắt], thiết bị sẽ tự động xóa công việc sau khi in
mà không hiển thị màn hình xác nhận. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Màn hình xác nhận công
việc in]" (P.270).

In xác thực cá nhân


Tính năng này cho phép bạn tạm thời lưu trữ dữ liệu in trong thiết bị cho mỗi ID người
dùng xác thực và có thể in dữ liệu từ bảng điều khiển của thiết bị. Vì tính năng này cho
phép bạn chọn và chỉ in các công việc cần thiết, bạn có thể tránh in các công việc
không cần thiết. Ngoài ra, thiết bị chỉ hiển thị các công việc của người dùng đã được
xác thực và những người dùng phụ được liên kết của họ để bảo vệ chặt chẽ quyền
riêng tư của người dùng. Tính năng In xác thực cá nhân phù hợp để xác thực và quản
lý người dùng cụ thể thuộc quyền quản lý của người quản trị hệ thống.
Phần sau mô tả cách in hoặc xóa một công việc đã lưu với tính năng In xác thực cá
nhân.
Lưu ý
 Cần một ứng dụng (bán riêng) để sử dụng tính năng liên quan đến người dùng phụ có ID người
dùng của một người dùng đăng nhập. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi.
 Sử dụng trình điều khiển in để gửi công việc In xác thực cá nhân. Để biết thông tin về cách in, tham
khảo phần trợ giúp của trình điều khiển in.
 Tính năng In xác thực cá nhân hạn chế việc sử dụng thiết bị bằng cách xác thực ID người dùng hoặc
xác thực thẻ, hoặc cả hai. Để biết thông tin về các loại xác thực, tham khảo "Các loại Xác thực"
(P.362).

108
In dữ liệu lưu trong thiết bị

1 Vào Chế độ xác thực.

2 Gõ vào [Công việc] trên Màn hình chính.

3 Gõ vào [In xác thực cá nhân] ở dưới cùng màn hình.

4 Chọn công việc muốn in.


Lưu ý
 Để xóa tệp, chọn tệp đó và gõ vào [Xóa].
 Nếu bạn chọn nhiều tệp, văn bản in ra sẽ theo thứ tự được chọn.
 Hình ảnh của công việc in trực tiếp từ cổng USB không thể xem trước.

Thẩy
 Để biết thông tin về thao tác nút, tham khảo "Các Nút Thao Tác Thường Gặp" (P.75).

5 Khi in, chỉ định số bản in bằng bàn phím số.

6 Gõ vào [In].
Màn hình để chỉ định cách xử lý tệp sau khi in sẽ xuất hiện.
Lưu ý
 Nếu [Màn hình xác nhận công việc in] được đặt là [Tắt], thiết bị sẽ tự động xóa công việc sau khi in
mà không hiển thị màn hình xác nhận. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Màn hình xác nhận công
việc in]" (P.270).

In xác thực cá nhân (Tất cả)


Tính năng này cho phép bạn in các công việc In xác thực cá nhân cùng lúc.

1 Vào chế độ xác thực.

2 Gõ vào [In xác thực cá nhân (Tất cả)] trên Màn hình chính.
Đã in tất cả công việc được lưu trữ với tính năng In xác thực cá nhân.
Sau khi in xong, hiển thị của màn hình cảm ứng sẽ tự động trở về Màn hình chính.
Lưu ý

Đã xóa các tệp in đúng.

Có thể in đến 100 tệp cùng lúc. Các tệp được in theo thứ tự từ mới nhất đến cũ nhất.

Các công việc này được xem là công việc In xác thực cá nhân trên màn hình [Công việc] hoặc Báo
cáo lịch sử công việc.

 Hạn chế trong In xác thực cá nhân (Tất cả)


 Công việc không thể gián đoạn trong khi sử dụng tính năng này.

Nếu bạn in các tệp chỉ định một tính năng của bộ hoàn thiện ở trạng thái không khả
dụng, thiết đặt sẽ tự động bị hủy khi in.
 Bạn không thể sử dụng tính năng này khi thiết bị đã kết nối với một thiết bị không
phải là Đầu đọc thẻ IC (tùy chọn).

Bạn không thể sử dụng tính năng này khi không sử dụng tính năng Xác thực.

109
4 In

 Nếu bạn không thao tác gì trong khi màn hình lỗi xuất hiện, tính năng Xóa tự động
sẽ được thực hiện và thiết bị sẽ thoát khỏi chế độ xác thực. Trong trường hợp này,
công việc bị lỗi có thể sẽ được in khi người dùng tiếp theo xác thực nếu màn hình
sau khi Xóa tự động không được thiết lập thành [Màn hình chính] và [Đã khóa]
không được thiết lập cho[Truy cập thiết bị].

Khi hệ thống xác thực dành cho xác thực từ xa không phải là “Chương trình xác
thực”, sự hạn chế dịch vụ sẽ không áp dụng. Trong trường hợp này, bạn có thể sử
dụng [In xác thực cá nhân (Tất cả)] ngay cả khi việc sử dụng in bị hạn chế.

110
In dữ liệu lưu trong thiết bị bộ nhớ USB

In dữ liệu lưu trong thiết bị bộ nhớ USB


Bạn có thể kết nối một thiết bị USB vào thiết bị và in dữ liệu lưu trên thiết bị thẻ nhớ
USB. Tính năng này được gọi là in đa phương tiện.
Quan trọng
 Dữ liệu lưu trong thiết bị bộ nhớ USB có thể bị mất hoặc hư hỏng trong các trường hợp sau. Phải
đảm bảo sao lưu dữ liệu trong các thiết bị trước khi sử dụng. Chúng tôi không chịu bất cứ trách
nhiệm nào về các thiệt hại trực tiếp hay gián tiếp phát sinh từ hoặc do việc mất dữ liệu này gây nên.
 Khi ngắt kết nối/kết nối thiết bị nhớ USB bằng các phương pháp khác ngoài phương pháp được
mô tả trong hướng dẫn này
 Nếu có ảnh hưởng của nhiễu điện từ hoặc phóng điện
 Nếu có lỗi trong khi thao tác
 Nếu thiết bị bộ nhớ USB bị hỏng về mặt cơ học
 Không sử dụng phương tiện nếu phương tiện đó chứa dữ liệu không thể sao lưu, như dữ liệu nhạc
có chức năng bảo vệ bản quyền. Chúng tôi không chịu bất cứ trách nhiệm nào về các thiệt hại trực
tiếp hay gián tiếp phát sinh từ hoặc do việc mất dữ liệu này gây nên.

Lưu ý
 Bạn có thể sử dụng đầu đọc thẻ nhớ một khe có sẵn trên thị trường, nhưng không đảm bảo là sẽ
thao tác được. Đối với đầu đọc thẻ nhớ nhiều khe, thiết bị chỉ có thể nhận ra một trong các khe đó.
Khe khả dụng khác nhau tùy thuộc vào đầu đọc thẻ và khe mong muốn của phương tiện/thẻ nhớ
bạn sở hữu có thể không phù hợp với thiết bị. Khi đó, chúng tôi cũng không đảm bảo sẽ thao tác
được.

Tính năng này có thể không khả dụng tùy thuộc vào thiết đặt trong CentreWare Internet Services.

Thẩy

Để biết thông tin về cách rút thiết bị bộ nhớ USB, hãy tham khảo "Rút thiết bị bộ nhớ USB" (P.112).

Các định dạng tệp được hỗ trợ


Các định dạng tệp sau đây được hỗ trợ.

Tệp PDF (mở rộng: pdf, PDF 1.3 hoặc mới hơn)
 Tệp TIFF (mở rộng: tif; được nén MH / MMR, thang độ xám 8-bit (không được nén,
được nén PackBits, được nén JPEG), màu chỉ số 8-bit RGB (không được nén,
được nén PackBits), màu 24-bit RGB (không được nén, được nén PackBits, được
nén JPEG)

Tệp XPS (mở rộng: xps, oxps)

Tệp DocuWorks (mở rộng: xdw)

Tệp DocuWorks binder (mở rộng: xbd)
 Tệp JPEG (JFIF) (mở rộng: jpg, thang độ xám (8-bit), màu (24-bit, không gian màu
sRGB))
Quan trọng

Nếu phương tiện chứa trên 900 thư mục, có thể thiết bị không nhận dạng đúng phương tiện.

Nếu một đường dẫn đầy đủ (một chuỗi tên thư mục và tệp trong tất cả các thư mục) của tệp được
tạo ra vượt quá 257 ký tự, lỗi sẽ xảy ra.

Nếu tên tệp chứa các ký tự thiết bị không hỗ trợ, tên tệp sẽ không được hiển thị trên màn hình.

Lưu ý
 Có thể xử lý tối đa 900 tệp bằng In đa phương tiện.
 In dữ liệu có thể mất từ vài phút đến vài chục phút, tùy theo kích cỡ và số lượng tệp trong phương
tiện.
 Khi bạn in một tệp PDF bằng In đa phương tiện, [PDF Bridge] được chọn cho dù có cài đặt [Print
Processing Mode] trong [Dịch vụ in trực tiếp PDF].

111
4 In

 Sử dụng phương tiện được định dạng bằng camera kỹ thuật số hoặc máy tính (chỉ FAT12, FAT16,
FAT32).
 Chỉ sử dụng thiết bị nhớ USB với dung lượng lưu trữ tối đa 128 GB.
 Nếu tên tệp chứa các mã phụ thuộc vào thiết bị, tệp có thể không được nhận dạng hoặc hiển thị
đúng trên màn hình.
 Không hỗ trợ các tệp CMYK TIFF và JPEG (JFIF).
 Các thiết bị nhớ USB sau đây không được hỗ trợ:
 Một thiết bị nhớ USB với nhiều phân vùng phương tiện cần có các tiện ích khác để truy cập nội
dung bên trong.
 Một thiết bị nhớ USB được kết nối thông qua một bộ chia cổng bên ngoài.

In từ USB

1 Cắm thiết bị bộ nhớ USB vào khe cắm bộ nhớ USB.


Lưu ý
 Cắm thiết bị bộ nhớ USB vào sau khi đã thoát khỏi chế độ Tiết kiệm điện.
 Khi thiết bị bộ nhớ USB đã được cắm vào khe cắm bộ nhớ USB, gõ vào [USB] trên Màn hình chính
và chuyển sang Bước 3.

2 Gõ vào [OK].

3 Gõ vào [In từ USB].

4 Gõ vào tệp cần in từ thư mục.


Lưu ý

Khi màn hình [In từ USB] xuất hiện, gõ vào [Thêm Tệp].

Khi bạn muốn in hoặc xóa nhiều hơn một tệp, hãy đánh dấu kiểm vào hộp kiểm của tệp đó.

5 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "Danh sách tính năng" (P.113).

6 Gõ vào [In].

Rút thiết bị bộ nhớ USB


Quan trọng

Nếu bạn tháo thiết bị bộ nhớ USB trong khi thiết bị đang được truy cập hoặc dữ liệu đang được in,
dữ liệu trong thiết bị có thể bị hỏng.

Rút phương tiện trước khi tắt nguồn.
Tháo thiết bị bộ nhớ USB theo quy trình sau.

1 Gõ vào biểu tượng trên màn hình thiết lập.

2 Gõ vào [Loại bỏ].

3 Rút thiết bị bộ nhớ USB.

112
In dữ liệu lưu trong thiết bị bộ nhớ USB

Danh sách tính năng


Lưu ý
 Các mục được hiển thị sẽ khác nhau tùy vào tính năng.

[Số lượng]
Nhập số lượng.

[Cấp giấy]
Chọn một khay giấy. Khi bạn chọn [Chọn tự động], một khay giấy thích hợp sẽ tự
động được chọn.

[In 2 mặt]
Thiết lập xem có in tài liệu ở cả hai mặt giấy hay không.

[Dồn trang]
Tính năng này cho phép bạn in hai, bốn hoặc tám trang tài liệu trên cùng một mặt của
một tờ giấy duy nhất. Chỉ định bố cục in hoặc hướng của bản gốc được nạp vào.

[Làm mịn đồ họa]


Thiết lập xem có cải thiện chất lượng hình ảnh hay không. Khi được bật, thiết bị sẽ
điều chỉnh chất lượng hình ảnh trong khi xoay, phóng to và thu nhỏ các phần hình
ảnh.

113
4 In

Các dịch vụ in khác


In từ thiết bị di động
Print Utility (hệ điều hành Android/iOS), AirPrint (iOS) và Mopria (hệ điều hành
Android) cho phép bạn gửi công việc in từ thiết bị di động đến thiết bị. Phần này giải
thích cách in từ thiết bị Android bằng Print Utility như một trường hợp ví dụ.
Lưu ý
 Bạn có thể tải xuống miễn phí Print Utility for Android từ Google Play và Print Utility for iOS từ App
Store.
 Để biết thêm thông tin về thao tác, tham khảo hướng dẫn sử dụng cho thiết bị di động của bạn.
 Để biết thêm thông tin về Print Utility, hãy tham khảo trang web chính thức của chúng tôi.

1 Khởi động [Fuji Xerox Print Utility].

2 Chạm vào [In] và chọn mục bạn muốn in.

3 Gõ vào [Thiết đặt].

4 Gõ vào [Chưa có máy in được đăng ký], chọn thiết bị và gõ vào [Đóng].

5 Gõ vào [In].
Lưu ý

Nếu máy in mong muốn không xuất hiện trong danh sách, bấm Thiết lập thủ công và đặt địa chỉ IP
của Wi-Fi Direct. Bạn có thể kiểm tra địa chỉ IP bằng cách tham khảo quy trình trong "Kết nối thủ
công trên hệ điều hành Android/iOS" (P.47).

In thông qua NFC


Nếu thiết bị di động của bạn hỗ trợ tính năng in chạm NFC, giữ thiết bị di động gần
khu vực NFC trên bảng điều khiển sẽ cho phép bạn in tệp dễ dàng.
Sử dụng CentreWare Internet Services để bật tính năng NFC trên thiết bị.

 Kích hoạt thiết đặt NFC

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.

2 Nhấp [Mạng] ở menu bên trái.

3 Nhấp vào [NFC] trong [Kết nối].

4 Đặt thành [Bật].

5 Nhấp [Lưu].
Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

114
Các dịch vụ in khác

AirPrint
AirPrint là dịch vụ in do Apple Inc cung cấp. Khi sử dụng AirPrint, bạn có thể gửi
hướng dẫn in tài liệu tới máy từ các máy tính macOS/OS X hoặc thiết bị được cài đặt
iOS, như iPad/iPhone, mà không cần cài đặt bất kỳ trình điều khiển in hay phần mềm
đặc biệt nào. Bạn cũng có thể fax và quét tài liệu bằng máy tính macOS/OS X.
Lưu ý
 Để biết thông tin mới nhất về AirPrint, tham khảo trang web chính thức Apple Inc.

Bật iBeacon dành cho máy in


Bạn có thể tìm thấy ngay các thiết bị lân cận bằng iBeacon cho Máy in qua Bluetooth;
do đó bạn có thể chọn thiết bị mong muốn từ trình đơn [Thao tác] > [In] > [Máy in] trên
thiết bị iOS của bạn khi bạn in hoặc quét qua AirPrint. Không yêu cầu nhập mã PIN.
Trong khi Bonjour không thể tìm kiếm thiết bị trên mạng con khác, thì iBeacon cho
Máy in lại có thể tìm thấy chúng.

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.

2 Nhấp vào [Mạng] > [Bluetooth].


Màn hình [Bluetooth năng lượng thấp] sẽ xuất hiện.

3 Chọn hộp kiểm [Cổng (Bluetooth năng lượng thấp)].

4 Chọn hộp kiểm [iBeacon dành cho máy in].

5 Nhấp [Lưu].
Lưu ý

Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

Kích hoạt thiết đặt AirPrint

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.

2 Nhấp [Mạng] ở menu bên trái.

3 Nhấp vào [AirPrintTM] trong [In qua thiết bị di động] để đánh dấu kiểm vào [Bật].
Lưu ý

Nếu thiết bị được kết nối qua USB, chọn hộp kiểm [Kết nối USB] cho [AirPrint].

4 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.

5 Nhấp [Lưu].
Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

115
4 In

 Thiết đặt Máy tính (Chỉ dành cho macOS/OS X)


Thiết bị phải được đăng ký vào máy tính trước khi sử dụng AirPrint.
Lưu ý
 Khi bạn sử dụng AirPrint thông qua giao tiếp USB, cài đặt này sẽ không cần thiết vì thiết bị được tự
động đăng ký vào máy tính khi thiết bị và máy tính được kết nối bằng cáp USB.

1 Từ máy tính được nối mạng, chọn menu [Apple] > [Tùy chọn Hệ thống].

2 Chọn [Máy in & Máy quét].

3 Nhấp vào [+] (Thêm).


Lưu ý
 Nếu menu thả xuống hiển thị khi bạn nhấp vào [+] (Thêm), chọn [Thêm Máy in hoặc Máy quét].

4 Chọn thiết bị từ danh sách [Tên].


Lưu ý
 Các máy in trong mạng được tìm kiếm tự động và được liệt kê trong danh sách [Tên]. Nếu thiết bị
không có trong danh sách, hãy kiểm tra thiết đặt mạng của thiết bị và máy tính.

5 Nhấp vào [Sử dụng] > [Secure AirPrint] hoặc [AirPrint] > [Thêm].
Thiết bị được thêm vào [Máy in] và [Fax] trong màn hình [Máy in & Máy quét].

In

 In từ iOS
Phần này mô tả cách yêu cầu lấy hướng dẫn in từ iOS, chẳng hạn như từ iPad.

1 Mở tài liệu bạn muốn in.

2 Từ menu , gõ vào [In].

3 Gõ vào [Chọn Máy in].

4 Chọn thiết bị và cấu hình thiết đặt in.

5 Gõ vào [In].

 In từ macOS/OS X

1 Mở tài liệu bạn muốn in.

2 Từ menu [Tệp], chọn [In].

3 Chọn thiết bị từ [Máy in]. Xác nhận các cài đặt in, và nhấp vào [In].
Lưu ý

Bạn chỉ có thể chọn các cài đặt in khả dụng đối với thiết bị.

116
Các dịch vụ in khác

Gửi fax
Phần này mô tả cách fax tài liệu bằng cách sử dụng macOS/OS X.

1 Mở tài liệu bạn muốn fax.

2 Từ menu [Tệp], chọn [In].

3 Chọn [XXXX (tên thiết bị) - Fax] từ [Máy in].

4 Xác định điểm đến và thiết lập các cài đặt fax khác.

5 Nhấn vào [Fax].

Quét
Phần này mô tả cách quét tài liệu bằng cách sử dụng macOS/OS X.
Quan trọng
 Khi bạn ở xa thiết bị để vận hành máy tính và trên thiết bị còn các tờ bản gốc, hãy lưu ý rằng những
người dùng khác có thể vận hành thiết bị. Nếu người dùng khác vô tình vận hành thiết bị hoặc ra
lệnh quét từ máy tính, bạn có nguy cơ bị mất tài liệu và rò rỉ thông tin.
Sử dụng máy tính ở gần thiết bị nhất có thể. Đảm bảo rằng những người dùng khác không chạm vào
bản gốc khi bạn ở xa thiết bị. Khi quá trình quét hoàn tất, hãy kiểm tra xem bạn có đủ tất cả các trang
của bản gốc không.

1 Nạp bản gốc bạn muốn quét vào bộ nạp tài liệu hoặc kính đặt tài liệu.
Lưu ý

Đặt cạnh trên của bản gốc sang bên trái. Không thể thay đổi hướng giấy.

2 Chọn menu [Apple] > [Tùy chọn Hệ thống].

3 Nhấp [Máy in & Máy quét] > [Quét] > [Mở máy quét].

4 Nhấn vào [Quét].

Mopria Print Service


Mopria Print Service là dịch vụ cho phép in đến máy in xác thực Mopria từ điện thoại
thông minh hoặc máy tính bảng chạy Android (Android 4.4 hoặc mới hơn). Bạn có thể
sử dụng dịch vụ này mà không cần thiết đặt đặc biệt gì.
Trước tiên, bạn cần tải xuống và cài đặt ứng dụng Mopria Print Service cho các thiết
bị Android của bạn từ Google Play Store.
Để in, kết nối thiết bị di động của bạn vào cùng mạng với thiết bị hoặc kết nối với thiết
bị bằng tính năng Wi-Fi Direct.
Lưu ý
 Khi tính năng Xác thực và quản lý người dùng được bật, bạn cần phải thiết lập [Đã mở khóa] cho
[Quyền] > [Quyền] > [Kiểm soát truy cập] > [In không cần tài khoản] trên CentreWare Internet
Services.

117
4 In

Cấu hình Mopria Print Service cho thiết bị

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.

2 Nhấp [Mạng] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Mopria] trong [In qua thiết bị di động], và nhấp vào [Bật].

4 Nhấp [Lưu].
Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

In từ Mopria Print Service


Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo URL sau.
http://mopria.org/

118
5
5 Sao chụp
5 Sao chụp

Tổng quan Tính năng


Phần này mô tả chức năng sao chụp.

 Sao chụp
Tính năng này cho phép bạn tạo ra bản sao với thiết đặt chi tiết.
Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo "Thao tác sao chụp cơ bản" (P.121).

 Sao chụp thẻ ID


Tính năng này cho phép bạn sao chụp cả hai mặt của bản gốc nhỏ, như thẻ ID, lên
trên một mặt giấy.
Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo "Sao chụp thẻ ID" (P.123).

120
Thao tác sao chụp cơ bản

Thao tác sao chụp cơ bản


1 Nạp bản gốc vào.
Thẩy
 Để biết cách nạp bản gốc, tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).

2 Gõ vào [Sao chụp] trên Màn hình chính.

3 Cấu hình mỗi tính năng nếu cần thiết.


Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt của từng tính năng, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.124).

4 Chỉ định số lượng bản sao chụp.

5 Gõ vào [Khởi động].


Lưu ý
 Bạn có thể kiểm tra tình trạng công việc trên màn hình [Công việc]. Để biết chi tiết, tham khảo "Công
việc" (P.221).

121
5 Sao chụp

Các thao tác trong khi Sao chụp


Hủy bỏ Sao chụp

1 Gõ vào [Tạm dừng].

2 Gõ vào [Xóa].

Sao chụp bản gốc tiếp theo


Phần sau mô tả thao tác khi bạn đã thêm dấu kiểm vào [Bản gốc tiếp theo] trên danh
sách tính năng.

1 Khi thiết bị đã quét xong bản gốc hiện tại, thiết bị sẽ nạp bản gốc tiếp theo.

2 Gõ vào [Quét bản gốc tiếp theo].

3 Khi tất cả bản gốc đều đã được quét, chọn [Hoàn tất quét (Bản gốc gần đây nhất)].

Xác nhận Tình trạng công việc


Bạn có thể kiểm tra tình trạng công việc và hủy bỏ công việc.

1 Gõ vào [Công việc].


Màn hình [Công việc] sẽ xuất hiện.
Thẩy

Để biết thông tin về các công việc, tham khảo "Công việc" (P.221).

122
Sao chụp thẻ ID

Sao chụp thẻ ID


Tính năng này cho phép bạn sao chép cả hai mặt của bản gốc nhỏ không thể phát
hiện như thẻ ID, lên trên một mặt giấy.

Tài liệu gốc Hướng bản gốc Giấy ra được sao chụp

Mặt trước
Mặt trước Mặt sau

Mặt sau

1 Mở nắp tài liệu.

2 Nạp thẻ ID với mặt cần sao chụp úp xuống và đặt thẻ cách cạnh trên và cạnh bên trái
của kính đặt tài liệu ít nhất 5 mm.
Lưu ý

Nếu bạn đặt thẻ ID quá gần với cạnh trên và cạnh bên trái, phần rìa của thẻ có thể không được sao
chụp đúng.

3 Đóng nắp tài liệu.

4 Gõ vào [Sao chụp thẻ ID] trên Màn hình chính.

5 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt của từng tính năng, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.124).

6 Gõ vào [Quét].
Khi thiết bị quét xong mặt trước của thẻ ID, thông báo nhắc bạn lật ngược thẻ sẽ xuất
hiện trên màn hình cảm ứng.

7 Nạp thẻ ID với mặt cần sao chụp úp xuống và đặt thẻ cách cạnh trên và cạnh bên trái
của kính đặt tài liệu ít nhất 5 mm.

8 Đóng nắp tài liệu.

9 Gõ vào [Quét].

123
5 Sao chụp

Danh sách tính năng


Lưu ý
 Các mục được hiển thị sẽ thay đổi tùy vào model máy và tính năng.
 Để khôi phục các thiết đặt trong danh sách tính năng về thiết đặt mặc định, gõ vào [Đặt lại] ở dưới
cùng màn hình.

Thẩy
 Để biết thông tin về [Tùy chỉnh] và [Cá nhân hóa], tham khảo phần "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).
 Để biết thông tin về [Tạo ư.dụng một chạm], tham khảo phần "Ứng dụng Một chạm" (P.83).

Ẩn
Nhập số lượng.

[Đặt sẵn]
Tính năng này khả dụng khi được bật bởi tùy chỉnh danh sách tính năng.

[Sao chụp 2 mặt]


Tính năng này cho phép bạn chọn tạo bản sao trên một hay cả hai mặt giấy.

[Cấp giấy]
Chọn khay giấy mà giấy được sử dụng để sao chép được nạp.
Lưu ý

Bạn có thể chọn thiết đặt giấy cho Khay tay đã được đăng ký. Để biết cách đăng ký, tham khảo phần
"[Nút đặt sẵn]" (P.266).

Biểu tượng được hiển thị trong khay cho phép bạn kiểm tra lượng giấy còn lại đã nạp vào khay.

: Cho biết lượng giấy còn lại là 25 đến 100%.


: Cho biết lượng giấy còn lại là 25% hoặc ít hơn.
: Cho biết khay đã hết giấy hoặc không có giấy nạp vào khay.

[Thu nhỏ / Phóng to]


Chỉ định tỷ lệ sao chụp.
Khi bạn chọn [% tự động], thiết bị sẽ thiết lập tỷ lệ sao chụp dựa trên với kích thước
bản gốc và khổ giấy.
Khi bạn chọn [Tùy chọn khác], bạn có thể nhập trực tiếp tỷ lệ vào hoặc có thể chỉ định
tỷ lệ thu nhỏ/phóng to cho chiều rộng và chiều dài riêng lẻ.

 Khi chọn [Tùy chọn khác] > [Tỷ lệ %]


Bạn có thể chọn tỉ lệ từ các tỉ lệ sao chép tiêu chuẩn hoặc có thể trực tiếp nhập tỉ lệ.

 Khi chọn [Tùy chọn khác] > [Thang đo độc lập X - Y%]
Bạn có thể chỉ định tỷ lệ phóng to/thu nhỏ cho chiều rộng và chiều dài riêng lẻ.

124
Danh sách tính năng

 Khi chọn [Tùy chọn khác] > [Máy tính %]


Bạn có thể chỉ định từng giá trị đối với chiều dài và chiều rộng.
Nếu bạn chỉ định cả kích thước của bản gốc và kích thước bản sao mong muốn, tỷ lệ
sao chụp cho chiều dài và chiều rộng sẽ được tính tự động.
Lưu ý
 Các giá trị nhập vào phần [Bản gốc] và [Bản sao chụp] sẽ được sử dụng để tính toán tỷ lệ và không
phản ánh kích thước quét cho bản gốc hoặc khổ giấy. Phải đảm bảo chỉ định kích cỡ quét cho bản
gốc.

[Hơi thu nhỏ]


Thiết bị sẽ thu nhỏ tỷ lệ sao chụp được chỉ định một chút để sao chụp được toàn bộ
hình ảnh lên giấy.
Quan trọng

Ngay cả khi bạn chọn [Hơi thu nhỏ], các cạnh vẫn có thể bị xóa. Nếu bạn không muốn xóa các cạnh
của bản gốc, đặt mức độ xóa cạnh thành 0 mm. Đặt thành 0 mm có thể làm cho các cạnh của tờ bản
sao bị bẩn. Bạn có thể đặt mức độ xóa cạnh trong [Xóa cạnh].

[Dồn trang]
Tính năng này cho phép bạn sao chụp hai, bốn hoặc tám trang của một bản gốc trên
cùng một tờ giấy duy nhất. Tính năng cũng cho phép bạn chỉ định bố cục dàn trang
hoặc hướng của các trang khi sao chụp.
Lưu ý
 Khi bạn đặt [Dồn trang], mục [% tự động] sẽ được chọn tự động trong phần [Thu nhỏ / Phóng to].
Thiết bị tự động thiết lập tỷ lệ sao chụp sao cho hình ảnh nằm gọn trên giấy đã chọn.
 Khi bạn bỏ chọn mục [% tự động] trong phần [Thu nhỏ / Phóng to] (khi bạn chọn tỷ lệ sao chụp
khác), bản sao có thể bị mất hình ảnh tùy thuộc vào kích thước hình ảnh của bản gốc.
 Khi thiết lập [Dịch chuyển ảnh], mức độ dịch chuyển ảnh sẽ được áp dụng cho toàn bộ bản gốc. Vì
lý do đó, bản sao có thể bị mất hình ảnh tùy thuộc vào kích thước hình ảnh của bản gốc.
 Khi thiết lập [Xóa cạnh], mức độ xóa cạnh sẽ được áp dụng cho từng trang của bản gốc.
 Chọn một khay thay vì chọn mục [Chọn tự động] trong phần [Cấp giấy]. Nếu chọn mục [Chọn tự
động] trong phần [Cấp giấy], thiết bị sẽ tự động chọn một khay được chỉ định trong phần [Tắt giấy tự
động]. Thay đổi thiết đặt khi cần thiết. Để biết thông tin về [Tắt giấy tự động], tham khảo "[Tắt giấy tự
động]" (P.266).

[Chỉnh sáng / Chỉnh tối]


Tính năng này cho phép bạn chọn mức độ đậm nhạt khi sao chụp.

[Dập ghim]
Xác định vị trí dập ghim.
Quan trọng
 Đảm bảo rằng hướng thực sự của tài liệu gốc khớp với thiết đặt [Hướng bản gốc].

[Giấy ra sao chụp]


Tính năng này cho phép bạn thiết lập các tùy chọn hoàn thiện.

125
5 Sao chụp

[Dập lỗ]
Thiết lập vị trí đục lỗ.
Quan trọng
 Đảm bảo rằng hướng thực sự của tài liệu gốc khớp với thiết đặt [Hướng bản gốc].

[Xếp chồng offset]


Bản sao hoặc bản in sẽ được xếp chồng offset để phân biệt các bản với nhau.

[Loại bản gốc]


Thiết lập loại chất lượng hình ảnh phù hợp với loại tài liệu gốc.

[Bản gốc kích cỡ khác nhau]


Bạn có thể quét các bản gốc có kích cỡ khác nhau cùng một lúc và tạo bản sao có
kích cỡ tương ứng hoặc theo kích cỡ đã chọn. Để sử dụng tính năng này, nạp bản
gốc vào bộ nạp tài liệu.
Quan trọng

Nạp bản gốc vào theo hướng khổ giấy ngang. Tuy nhiên, bản gốc khổ A5 thì phải luôn nạp theo
hướng khổ giấy dọc.

Khi nạp các bản gốc khổ JIS B5 cùng với bản gốc khổ A3 nạp theo chiều ngang hoặc bản gốc khổ
A4 nạp theo chiều dọc, phải nạp bản gốc khổ JIS B5 theo chiều dọc.

Nếu góc giấy phía trên bên trái của bản gốc không được xếp thẳng hàng, máy có thể sẽ không quét
được bản gốc một cách chính xác.

Các kết hợp được đề xuất cho kích cỡ của bản gốc là A4 theo chiều dọc và A3 theo chiều ngang,
hoặc JIS B5 theo chiều dọc và JIS B4 theo chiều ngang. Nếu kết hợp khác được sử dụng, bản gốc
có thể được nạp ở một góc và có thể không được sao chụp đúng.

[Hướng bản gốc]


Tính năng này cho phép bạn chỉ định hướng của bản gốc để thiết bị có thể xác định
được phần trên cùng của bản gốc.
Lưu ý
 Nếu thiết đặt [Hướng bản gốc] khác với hướng thực sự của bản gốc, thiết bị có thể không xác định
đúng được phần trên của bản gốc.

[Kích cỡ bản gốc]


Thiết bị sẽ tự động phát hiện kích cỡ của bản gốc. Bạn có thể chỉ định kích cỡ quét
cho bản gốc khi bản gốc có kích cỡ không đúng chuẩn, hoặc khi bạn muốn quét bản
gốc ra một kích cỡ khác.
Quan trọng

Khi nạp bản gốc vào bộ nạp tài liệu, điểm làm chuẩn cho hướng Y (chiều dài) là ở trung tâm cạnh.
Nếu bạn chỉ định mức này là 100 mm, chiều dài được quét sẽ là 50 mm đi lên và 50 mm đi xuống,
tính từ trung tâm của bản gốc.

Lưu ý
 Nếu thiết bị không thể tự động phát hiện được kích cỡ bản gốc, màn hình yêu cầu nhập kích cỡ sẽ
xuất hiện.

Thẩy
 Kích cỡ văn bản gốc có thể được phát hiện tự động tùy thuộc vào [Thiết đặt khổ giấy] trong chế độ
Quản trị hệ thống. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Thiết đặt khổ giấy]" (P.263).

126
Danh sách tính năng

[Độ sắc nét]


Tính năng này cho phép bạn điều chỉnh độ sắc nét của hình ảnh.

[Mức loại bỏ nền]


Tính năng này cho phép bạn giảm màu nền của tài liệu gốc, chẳng hạn như báo và
giấy màu khi tạo bản sao.
Lưu ý
 Tính năng này không khả dụng khi mục [Loại bản gốc] được đặt là [Ảnh].

[Sao chụp sách]


Tính năng này cho phép bạn sao các trang đối diện của một tài liệu lên các trang giấy
riêng theo thứ tự trang.
Lưu ý

Một tài liệu có kích thước không chuẩn hoặc có kích thước không thể phát hiện thì không thể phân
chia làm hai một cách chính xác.

Sử dụng kính đặt tài liệu để nạp bản gốc.

[Sao chụp sách 2 mặt]


Tính năng này cho phép bạn chỉ định các trang khi sao chụp các trang đối diện nhau
trong tài liệu đóng quyển, ví dụ như sách quảng cáo, sao cho bản sao cũng cho ra các
trang đối diện nhau giống như bản gốc. Bạn cũng có thể chỉ định trang bắt đầu và
trang kết thúc từ bên trái và bên phải của các trang đối diện nhau, và xóa phần bóng
đổ ở giữa hai trang bằng cách chỉ định độ rộng cần xóa.
Lưu ý
 Một tài liệu có kích thước không chuẩn hoặc có kích thước không thể phát hiện thì không thể phân
chia làm hai một cách chính xác.
 Sử dụng kính đặt tài liệu để nạp bản gốc.

[Xóa cạnh]
Khi bạn sao chụp một bản gốc với bìa tài liệu mở hoặc khi sao chụp một quyển sách,
các cạnh và lề giữa của bản gốc có thể bị in ra thành bóng đen. Tính năng Xoá cạnh
cho phép bạn xóa những phần bóng này.
Lưu ý

Đối với bản gốc 2 mặt, cài đặt số lượng xóa cạnh như nhau cho cả mặt trước và mặt sau.

Nếu bạn thiết lập mục [Thu nhỏ / Phóng to], mức độ xóa cạnh sẽ được giảm xuống hoặc tăng lên
theo tỷ lệ bạn đã chỉ định.

Sự thay đổi liên quan được nêu trong [Tạo sách] sẽ không ảnh hưởng đến số lượng xóa mép.
 Nếu bạn sử dụng kính đặt tài liệu cho tài liệu gốc 2 mặt, thiết lập cho [Đối xứng mặt 1] sẽ mất hiệu
lực. Sử dụng bộ nạp tài liệu hoặc chọn [Ghép phân đoạn] để thay đổi thiết đặt xóa cạnh cho mặt 1 và
mặt 2 khi sử dụng bản gốc mà bộ nạp tài liệu không chấp nhận.

Thẩy
 Ngay cả khi đặt giá trị xóa cạnh ở 0 mm thì bạn cũng không thể sao chụp toàn trang. Để biết thông
tin về các vùng có thể in thực sự, hãy tham khảo "Vùng có thể in" (P.483).

127
5 Sao chụp

[Dịch chuyển ảnh]


Tính năng này cho phép bạn thay đổi vị trí của hình ảnh trên bản gốc để hình ảnh
được đặt ở bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới hoặc ngay giữa tờ giấy. Bạn cũng có
thể điều chỉnh mức chừa lề trái, phải, trên và dưới. Nếu bạn muốn tạo bản sao 2 mặt,
bạn có thể điều chỉnh vị trí hình ảnh trong mục Dịch chuyển ảnh và Mặt 2 riêng lẻ.
Lưu ý
 Mức độ dịch chuyển ảnh được thiết lập theo khổ giấy và không ảnh hưởng đến thiết đặt trong mục
[Thu nhỏ / Phóng to].

[Hình ảnh đối xứng]


Tính năng này cho phép bạn đảo ngược bên trái và bên phải của hình ảnh trên bản
gốc khi tạo bản sao.

[Ảnh âm bản]
Tính năng này cho phép bạn tạo bản sao ảnh âm bản của bản gốc.
Lưu ý
 Khi [Ảnh âm bản] và [Xóa cạnh] được thiết lập cùng một lúc, vùng chỉ định xóa cạnh sẽ chuyển
thành màu trắng.

[Xoay ảnh]
Nếu hướng của giấy đang đặt trong khay khác với hướng đặt của bản gốc, thiết bị sẽ
tự động xoay hình ảnh của tài liệu để hướng của hình ảnh khớp với hướng giấy. Bạn
cũng có thể chọn vị trí tham chiếu để xoay hình ảnh nếu bản gốc có các hướng khác
nhau.

[Tạo sách]
Tính năng này sẽ phân chia các trang giấy để tạo hình sách khi giấy ra được gấp làm
đôi. Bạn cũng có thể cài đặt di chuyển liên kết và gắn bìa khi làm sách.
Quan trọng

Đảm bảo rằng hướng thực sự của tài liệu gốc khớp với thiết đặt [Hướng bản gốc].

Lưu ý

Thiết bị sao chép bốn trang của tài liệu vào một tờ giấy. Nếu số trang trong tập sách không phải là
một bội số của bốn, các trang còn lại sẽ được in ra là các trang trắng.
 Nếu chọn mục [Chọn tự động] trong phần [Cấp giấy], thiết bị sẽ tự động chọn một khay được chỉ
định trong phần [Tắt giấy tự động]. Thay đổi thiết đặt nếu cần. Để biết thông tin về [Tắt giấy tự động],
tham khảo "[Kiểm soát sao chụp]" (P.266).

128
Danh sách tính năng

4 8
7, 8
3 7 H 5, 6
2 A 6
A
1 5 B Rep
ort
B
Report B

3 3
13 3, 4
1 5 1, 2

8
7, 8
7, 8
5, 6
5, 6 6, 7
A
A Rep
Rep o rt
B
o rt B
3
3
2 12 3, 4
1 3, 4 4, 5
1, 2
1, 2 2, 3
1

[Bìa]
Tính năng này cho phép bạn đính kèm bìa vào bản sao. Bạn có thể sử dụng các loại
giấy khác nhau (như giấy màu và giấy dày) làm bìa trước và bìa sau của bản sao.

 [Bìa trước]
 [Tắt]
Không đính kèm bìa trước.
 [Bìa trống]
Đính kèm các trang giấy trống làm bìa trước.
 [In trên mặt 1]
Sao chép trang đầu tiên của tài liệu lên mặt trước của bìa trước.
 [In trên mặt 2]
Sao chép trang đầu tiên của tài liệu lên mặt sau của bìa trước.
 [In 2 mặt]
Sao chép trang đầu tiên và trang thứ hai của tài liệu lên mặt trước và mặt sau của bìa
trước.

 [Bìa sau]
 [Tắt]
Không đính kèm bìa sau.
 [Bìa trống]
Đính kèm các trang giấy trống làm bìa sau.
 [In trên mặt 1]
Sao chép trang đầu tiên của tài liệu lên mặt trước của bìa sau.

129
5 Sao chụp

 [In trên mặt 2]


Sao chép trang đầu tiên của tài liệu lên mặt sau của bìa sau.
 [In 2 mặt]
Sao chép trang đầu tiên và trang thứ hai của tài liệu lên mặt trước và mặt sau của bìa
sau.
Lưu ý
 Nếu bạn thiết lập cả [Bìa trước] và [Bìa sau], nạp bản gốc theo hướng bìa sau trước. Phần bản gốc
theo sau bìa sau sẽ trở thành bìa trước.

 Chọn giấy
 [Bìa trước]
Chọn khay được sử dụng cho các bìa trước.
 [Bìa sau]
Chọn khay được sử dụng cho các bìa sau.
 [Trang nội dung]
Chọn khay được sử dụng cho các trang nội dung của tài liệu.
Lưu ý

Khi bạn dùng khay tay, chọn khay tay trên màn hình [Bìa trước] và [Bìa sau]. Màn hình [Khay 5] sẽ
hiển thị khi bạn chọn khay tay để bạn có thể định cấu hình thiết đặt giấy cho khay này.

 [Số lượng bìa trước (1–99 tờ)]


Tùy chọn này sẽ hiển thị khi bạn chọn [Bìa trống] trong phần [Bìa trước]. Chỉ định số
lượng tờ giấy trống sẽ được sử dụng làm bìa trước.

 [Số lượng bìa sau (1–99 tờ)]


Tùy chọn này sẽ hiển thị khi bạn chọn [Bìa trống] trong phần [Bìa trống]. Chỉ định số
lượng tờ giấy trống sẽ được sử dụng làm bìa sau.

[Áp phích]
Bạn có thể tạo bản sao phóng to trải trên nhiều tờ.
Tính năng này cho phép bạn tạo một áp phích lớn bằng cách dán lại với nhau các bản
sao được trải rộng trên nhiều tờ. Các tờ được sao chép có một lề dán sao cho bạn có
thể dán chúng lại với nhau. Lề dán được cố định bằng 10 mm.
Quan trọng
 Đảm bảo rằng hướng thực sự của tài liệu gốc khớp với thiết đặt [Hướng bản gốc].

Lưu ý

Bạn không thể sử dụng bộ nạp tài liệu với tính năng này.

130
Danh sách tính năng

[Sao lặp hình ảnh]


Tính năng này cho phép bạn sao chụp ảnh trên một tờ giấy nhiều lần với số lần được
chỉ định sẵn.
Khi mục [Thu nhỏ / Phóng to] được đặt là [Chọn tự động], các bản sao lặp lại của hình
ảnh sẽ được thu nhỏ để nằm gọn trên giấy đã chọn. Bạn cũng có thể chỉ định cách
sắp xếp các bản sao lặp lại của hình ảnh.
Lưu ý
 Nếu chọn mục [Chọn tự động] trong phần [Cấp giấy], thiết bị sẽ tự động chọn một khay được chỉ
định trong phần [Tắt giấy tự động]. Thay đổi thiết đặt nếu cần. Để biết thông tin về [Tắt giấy tự động],
tham khảo "[Tắt giấy tự động]" (P.266).

[Ghi chú]
Tính năng này cho phép bạn thêm một ghi chú, ngày và số trang lên các bản sao.
Bạn có thể chọn một ghi chú, ngày và số trang và các vị trí in của chúng từ các định
dạng cài đặt sẵn.
Lưu ý
 Thiết đặt trong phần [Thu nhỏ / Phóng to] không ảnh hưởng đến kích cỡ chữ và ảnh ghi chú.

Khi thiết lập [Dồn trang], ghi chú sẽ được thêm vào hình ảnh kết hợp.

Khi thiết lập [Sao lặp hình ảnh] hoặc [Tạo sách], ghi chú sẽ được thêm vào từng hình ảnh bản sao.

Nếu mẫu bố cục được chỉ định trong mục [Áp dụng mẫu bố cục cho công việc sao chụp / in] thuộc
phần [Chú thích bắt buộc] trong chế độ Quản trị Hệ thống, chú thích, ngày tháng và số trang được
chỉ định ở đây sẽ chồng lên văn bản trên mẫu bố cục khi được in ra. Để biết thông tin về [Chú thích
bắt buộc], tham khảo "[Chú thích bắt buộc]" (P.258).

[Hình mờ]
Tính năng này cho phép bạn in mờ số điều khiển tuần tự dưới nền của mỗi trang sao
chụp.
Nếu bạn đặt "1" là số khởi đầu, máy sẽ in "1" trên mỗi trang của bộ sao đầu tiên và "2"
trên mỗi trang của bộ thứ hai.
Ví dụ, để tránh sao lặp các tài liệu mật sẽ phát tại một cuộc họp, bạn có thể sử dụng
tính năng này để đánh số thứ tự cho các bản sao và gán các số này với số thành viên
hội nghị.
Lưu ý
 Nếu mẫu bố cục được chỉ định trong mục [Áp dụng mẫu bố cục cho công việc sao chụp / in] thuộc
phần [Chú thích bắt buộc] trong chế độ Quản trị Hệ thống, hình mờ được chỉ định ở đây sẽ chồng
lên văn bản trên mẫu bố cục khi được in ra. Để biết thông tin về [Chú thích bắt buộc], tham khảo
"[Chú thích bắt buộc]" (P.258).
 Khi mục [Hình mờ bắt buộc - Sao chụp] được đặt là [Bật], [Hình mờ] sẽ được cố định là [Bật] và
không thay đổi được. Để biết thêm thông tin về Hình mờ, tham khảo "[Hình mờ]" (P.256).

[Gập]
Tính năng này cho phép bạn gấp đôi hoặc gấp ba các bản sao chép.
Khi cài đặt Bộ đóng sách cho Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn), bạn có thể gấp nếp tờ giấy
ra làm đôi.
Lưu ý
 Hướng giấy được hỗ trợ chỉ có . Chọn khay có hướng được đặt thành .

131
5 Sao chụp

 [Tắt]
Không gập bản sao chép.

 [Gập đôi]
Gập đôi bản sao chép.

 [Gập đôi]
Tùy chọn này hiển thị khi cài đặt Bộ đóng sách cho Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn).
Gập đôi bản sao chép.

 [Vị trí hình ảnh]


 [Gập (Ảnh vào trong)]
Gấp các bản sao chụp để ảnh được in bên trong sau khi bạn chọn [Gập đơn].
 [Gập (Ảnh ra ngoài)]
Gấp các bản sao chụp để ảnh được in bên ngoài sau khi bạn chọn [Gập đơn].

[Sao lặp hình ảnh đặt sẵn]


Tính năng này cho phép bạn sao chép lặp lại một bản gốc lên các khu vực được chia
bằng nhau theo số lượng bản sao đã chỉ định.
Bạn có thể chọn số lượng các bản gốc được sao chép trên cùng một tờ từ [2 lần], [4
lần], hoặc [8 lần].
Lưu ý
 Khi bạn chọn một tùy chọn không phải là [% tự động] trong phần [Thu nhỏ / Phóng to], bản sao có
thể bị mất hình ảnh tùy thuộc vào kích thước hình ảnh của bản gốc.

[Ghép phân đoạn]


Tính năng này cho phép bạn áp dụng nhiều thiết đặt sao chụp khác nhau cho từng
trang hoặc từng chồng giấy, và sau đó xuất ra các bản sao như một công việc.

[Công việc mẫu]


Khi sao chép nhiều bộ bản sao, bạn có thể in một bộ mẫu được cài đặt để kiểm tra
sản lượng hoàn thành và sau đó in các bộ bản sao còn lại. Bạn có thể chọn tiếp tục
hoặc huỷ công việc sau khi xác nhận. Tính năng này cũng cho phép bạn thay đổi số
bản sao. Bản sao mẫu được đưa vào trong tổng số bản sao.
Lưu ý

Sau khi bộ mẫu được xuất ra, nếu thiết bị không được hướng dẫn bước tiếp theo trong khoảng thời
gian được chỉ định trong phần [Xóa tự động], bạn có thể thiết lập xem có bắt đầu in phần còn lại hay
không. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Tạm dừng công việc đang xử lý]" (P.265).

Thẩy
 Để biết thông tin về [Xóa tự động], hãy tham khảo "[Kích hoạt lại công việc tự động]" (P.249).

[Phủ chờm mẫu giấy]


Bản gốc đầu tiên được quét và lưu trữ dưới dạng hình ảnh trong bộ nhớ để phủ lên
các bản gốc tiếp theo.

132
Danh sách tính năng

[Xóa bên ngoài / Xóa bên trong]


Tính năng này cho phép bạn chỉ định các vùng trong bản gốc sẽ bị xóa khi tạo bản
sao. Chỉ định hai điểm trên tài liệu để thiết lập vùng, bạn có thể chỉ định tối đa ba vùng.
Khi tài liệu gốc là tài liệu 2 mặt, bạn cũng có thể chỉ định mặt muốn xóa.

[Bản gốc tiếp theo]


Sử dụng tính năng này khi bạn sao chép bản gốc có quá nhiều trang nạp vào bộ nạp
tài liệu tại cùng một thời điểm, hoặc khi bạn quét mỗi trang giấy bằng kính đặt tài liệu
và để thiết bị xử lý các trang như một công việc.
Khi thiết lập [Bản gốc tiếp theo], màn hình xác nhận sẽ xuất hiện để bạn có thể chỉ
định xem có bản gốc tiếp theo hay không.
Lưu ý
 Khi sử dụng bộ nạp tài liệu, hãy nạp bản gốc tiếp theo sau khi thiết bị đã quét xong bản gốc đầu tiên.

133
5 Sao chụp

134
6
6 Fax
6 Fax

Tổng quan Tính năng


Phần này mô tả tổng quan về các dịch vụ Fax.

 Fax
Tính năng này thực hiện thao tác truyền fax thông thường. Cho phép bạn tạo thiết đặt
chi tiết để gửi fax.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Thao tác fax cơ bản" (P.137).

 Fax qua mạng


Dịch vụ Internet Fax cho phép bạn dùng Internet để gửi tài liệu mà thiết bị đã quét
thành dạng văn bản đính kèm email.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Fax qua mạng" (P.142).

 IP Fax (SIP)
Các thiết bị được kết nối trên mạng IP (mạng nội bộ) có thể giao tiếp với nhau.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "IP Fax (SIP)" (P.146).

 Fax trực tiếp


Tính năng này cho phép bạn gửi fax trực tiếp từ máy tính của bạn bằng trình điều
khiển fax.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Fax trực tiếp" (P.147).

 Khác
Bạn có thể yêu cầu một bản hướng dẫn fax từ máy tính macOS/OS X qua AirPrint.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo phần "AirPrint" (P.115).

136
Thao tác fax cơ bản

Thao tác fax cơ bản


1 Nạp bản gốc.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách nạp bản gốc, tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).

2 Gõ vào [Fax] trên Màn hình chính.


Lưu ý
 Khi gửi IP fax, chọn [IP Fax] trên bàn phím. Để biết chi tiết, tham khảo "IP Fax (SIP)" (P.146).

3 Gõ vào [Nhập số Fax] và chỉ định người nhận.


Bạn có thể chỉ định người nhận bằng cách nhập từ bàn phím, dùng nút một chạm,
Danh bạ ( ), hoặc tính năng Quay số lại ( ).
Lưu ý
 Để chỉ định nhiều người nhận, gõ vào vùng nhập người nhận.
 Bạn cũng có thể tìm kiếm người nhận trong dịch vụ thư mục cũng như Danh bạ của thiết bị. Thiết lập
máy chủ LDAP và dịch vụ thư mục trước khi sử dụng dịch vụ thư mục. Để biết thêm thông tin, tham
khảo "[Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục]" (P.316) và "[Dịch vụ thư mục]" (P.295).

Để chỉ định người nhận bằng nút một chạm, bạn cần gán người nhận cho nút một chạm trước. Để
biết thêm thông tin, tham khảo "Ứng dụng Một chạm" (P.83).

Để sửa hoặc xóa người nhận được chỉ định, hoặc thêm vào Danh bạ, gõ vào người nhận. Để biết
thêm thông tin, tham khảo phần "Chỉnh sửa thông tin người nhận đã chỉ định" (P.139).

Khi tính năng IP Fax (SIP) khả dụng, bạn có thể chọn giữa [Fax] và [IP Fax].

Khi Bộ cổng G3 bổ sung 3 (tùy chọn) được cài đặt, bạn có thể chỉ định đường truyền (cổng) và gửi
fax. Bạn có thể chỉ định một đường truyền (cổng) bằng bàn phím hoặc [Chọn đ.truyền]. Để biết thêm
thông tin, tham khảo phần "[Chọn đ.truyền]" (P.148).

Gửi mật khẩu


Để tránh truyền sai, bạn có thể sử dụng tính năng gửi mật khẩu. Tính năng này khả
dụng khi ID G3 của thiết bị (số fax) của người gửi được đăng ký với thiết bị của người
nhận. Thao tác truyền chỉ thành công khi ID G3 mà người nhận gửi tại kết nối đường
truyền khớp với số đã chỉ định sau “S”.
Ví dụ nhập:
“03012345678S03087654321”
Số fax của người nhận + S + ID G3 đã đăng ký với người nhận
Lưu ý
 Nếu ID thiết bị đầu cuối cục bộ đã đăng ký với thiết bị của người nhận có chứa các ký hiệu không
phải số như dấu gạch nối, hãy nhập như sau:
Ví dụ nhập: Nếu ID G3 là “03-8765-4321”, nhập “S4321”.

4 Gõ vào [Hoàn tất].


Lưu ý

Bạn có thể thêm những người nhận khác.

5 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.148).

137
6 Fax

6 Gõ vào [Gửi].
Lưu ý
 Tùy vào thiết đặt, màn hình để nhập lại người nhận có thể hiển thị sau khi chọn [Gửi]. Trong trường
hợp này, nhập lại người nhận.
 Khi bạn đánh dấu kiểm cho mục [Xem trước] trong danh sách tính năng, tên nút sẽ chuyển từ [Gửi]
sang [Xem trước].
 Khi bạn đánh dấu kiểm cho mục [On-hook (gửi/nhận thủ công)] trong danh sách tính năng, tên nút
sẽ chuyển từ [Gửi] sang [Quay số].
 Bạn có thể xác nhận tình trạng các công việc fax trên màn hình [Công việc] hoặc Báo cáo hoạt động.
Để biết thêm thông tin, tham khảo "Công việc" (P.221).

Thẩy
 Để lưu Fax chưa chuyển phát, bạn cần phải có thiết đặt trước trong chế độ Quản trị hệ thống. Để
biết thêm thông tin, hãy tham khảo "[Lưu Fax chưa gửi]" (P.284).
 Để biết thông tin về cách gửi lại hoặc xóa fax chưa gửi, tham khảo phần "Gửi lại/Xóa fax chưa gửi
được" (P.161).

138
Chỉnh sửa thông tin người nhận đã chỉ định

Chỉnh sửa thông tin người nhận đã chỉ định


Lưu ý
 Các mục hiển thị trên màn hình thay đổi tùy thuộc vào định dạng người nhận.

Chỉ định tốc độ bắt đầu


Bạn có thể thiết lập tính năng này khi bạn trực tiếp nhập người nhận bằng bàn phím.

1 Gõ vào người nhận mà bạn đã nhập.

2 Gõ vào [G3] hoặc [4800 bps bắt buộc].


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Tốc độ bắt đầu]" (P.150).

Xóa người nhận

1 Gõ vào người nhận muốn xóa.

2 Gõ vào [Loại bỏ].

3 Gõ vào [Loại bỏ].

Điều chỉnh thông tin người nhận đã chỉ định


Bạn có thể thiết lập tính năng này khi bạn trực tiếp nhập người nhận bằng bàn phím.

1 Gõ vào người nhận để điều chỉnh.

2 Gõ vào [Chỉnh sửa].

3 Điều chỉnh thông tin người nhận và gõ vào [Hoàn tất].

Đăng ký người nhận vào Danh bạ


Bạn có thể thiết lập tính năng này khi bạn trực tiếp nhập người nhận bằng bàn phím.

1 Gõ vào người nhận muốn đăng ký.

2 Gõ vào [Thêm vào Danh bạ].

3 Gõ vào phương thức đăng ký và đăng ký người nhận vào Danh bạ.
Thẩy

Để biết thông tin về Danh bạ, tham khảo "Danh bạ" (P.207).

139
6 Fax

Xác nhận thông tin chi tiết của người nhận

1 Gõ vào người nhận để xác nhận.

2 Gõ vào [Chi tiết].

140
Các Thao tác trong quá trình Fax

Các Thao tác trong quá trình Fax


Những thao tác sau có trong màn hình quét.

Hủy bỏ Công việc fax

1 Gõ vào [Tạm dừng] hoặc [Xóa].

Quét bản gốc tiếp theo

1 Gõ vào [Bật] trong [Bản gốc tiếp theo].


Lưu ý
 Khi bạn đánh dấu kiểm cho [Bản gốc tiếp theo] trong danh sách tính năng, màn hình ở Bước 2 sẽ
xuất hiện.

2 Bạn có thể thực hiện các thao tác sau được hiển thị trong màn hình xác nhận.

Quét bản gốc tiếp theo

1) Nạp bản gốc tiếp theo.

2) Gõ vào [Quét bản gốc tiếp theo].

Thay đổi Thiết đặt cho Bản gốc tiếp theo

1) Nạp bản gốc tiếp theo.

2) Gõ vào [Chỉnh sửa thiết đặt gốc tiếp theo].

3) Thay đổi thiết đặt trong danh sách tính năng.


Thẩy
 Để biết thông tin về danh sách tính năng, tham khảo phần "Danh sách tính năng" (P.148).

4) Gõ vào [Quét].

3 Khi tất cả bản gốc đã được quét, gõ vào [Gửi (bản gốc gần đây nhất)].

Xác nhận Tình trạng công việc

1 Gõ vào [Công việc].


Màn hình [Công việc] sẽ xuất hiện.
Thẩy

Để biết thông tin về các công việc, tham khảo phần "Công việc" (P.221).

141
6 Fax

Fax qua mạng


Không giống như cách liên lạc bằng fax thông thường qua đường dây điện thoại công
cộng, Fax qua mạng sử dụng mạng nội bộ của công ty và Internet để gửi hoặc nhận
tài liệu đã quét thành tệp đính kèm email.
Fax trực tiếp qua mạng cho phép bạn gửi fax trực tiếp tới thiết bị tương thích với Fax
qua mạng mà không cần dùng máy chủ SMTP.
Lưu ý
 Định dạng tệp có thể được đính kèm với fax qua mạng là TIFF.
 Fax qua mạng không hỗ trợ Tốc độ bắt đầu, Gửi ưu tiên, Bắt đầu trễ, Trang bìa, Mã F, Thư mục từ
xa, Kiểm tra vòng từ xa, Gửi, sắp xếp các bản fax nhận được theo thư mục (Bộ chọn thư mục) và
các tính năng Fax trực tiếp. Tốc độ bắt đầu và Mã F chỉ khả dụng khi tính năng cổng nối fax được sử
dụng. Để biết thông tin về tính năng cổng nối fax, tham khảo "Gửi Fax qua mạng tới các Thiết bị fax
thông thường thông qua một trạm chuyển tiếp" (P.144).
 Cả Fax qua mạng và Fax trực tiếp qua mạng đều không thể được bật đồng thời. Chuyển thiết đặt
trong chế độ Quản trị hệ thống tùy theo tình huống. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Đường dẫn
Fax qua mạng]" (P.292).

Gửi Internet Fax

1 Nạp bản gốc.

2 Gõ vào [Fax qua mạng] trên Màn hình chính.

3 Gõ vào [Nhập số Fax] và chỉ định người nhận.

Bạn có thể chỉ định người nhận bằng cách nhập từ bàn phím, sử dụng Danh bạ ( )
hoặc tính năng Quay số lại ( ).
Quan trọng

Các tính năng Cc, Bcc và Trả lời đến không khả dụng cho Fax qua mạng.
 Nếu bạn chỉ định số fax, dữ liệu sẽ không được gửi đi.

Lưu ý
 Để chỉ định một người nhận cho Fax trực tiếp qua mạng, sử dụng định dạng dưới đây:
 Khi chỉ định tên máy chủ, nhập địa chỉ tên miền đầy đủ (FQDN) vào bên phải ký hiệu @.
Ví dụ: local-part@device.domain.com
 Khi chỉ định địa chỉ IP, nhập địa chỉ IP giữa các dấu ngoặc vuông (“[”, “]”) vào ngay sau ký hiệu @.
Ví dụ: local-part@[192.0.2.1]

4 Gõ vào [Hoàn tất].

5 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt của từng tính năng, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.148).

142
Fax qua mạng

6 Gõ vào [Gửi].
Lưu ý
 Khi bạn đánh dấu kiểm cho mục [Xem trước] trong danh sách tính năng, tên nút sẽ chuyển từ [Gửi]
sang [Xem trước].
 Nếu dung lượng lưu trữ của thiết bị hết trong quá trình truyền Fax qua mạng, việc truyền sẽ bị hủy
và dữ liệu tài liệu sẽ bị xóa.
 Nếu thiết bị tương thích với Fax qua mạng của người nhận không giống với kiểu thiết bị này thì thiết
bị tương thích Fax qua mạng có thể không in dữ liệu đã nhận từ thiết bị này. Xác nhận tính năng Fax
qua mạng do thiết bị đích hỗ trợ trước khi gửi dữ liệu cho thiết bị đó.

Nhận Internet Fax


 Phương thức nhận
Khi thiết bị nhận email từ thiết bị tương thích với Fax qua mạng, tài liệu nhận được sẽ
được in tự động.
Thiết bị cũng chấp nhận những email được gửi tới thư mục trên thiết bị, chẳng hạn
như "BOX123@myhost.example.com".

 Kích cỡ in
Tài liệu Internet Fax đã nhận trên thiết bị được in theo cùng kích cỡ như tài liệu gốc
của người gửi.
Lưu ý

Khi chọn [TIFF-S] cho hồ sơ, khổ giấy in ra sẽ là A4.

Khi giấy đã nạp không cùng kích cỡ như tài liệu đã gửi hoặc khay giấy đã sử dụng để in tài liệu đã
nhận bị hạn chế, quá trình nhận sẽ giống như các bản fax thông thường.

Các Tính năng Hữu ích


Sử dụng Địa chỉ Email để Gửi Internet Fax tới một Thư mục
Thẩy
 Tính năng này chỉ khả dụng khi thiết bị của người nhận có thể nhận email thông qua SMTP. Để sử
dụng tính năng này, thiết bị của người nhận phải có một thư mục không có mã khóa. Để biết thông
tin về cách tạo thư mục, tham khảo phần "Tạo thư mục" (P.190).

1 Gõ vào [Fax qua mạng] trên Màn hình chính.

2 Nhập địa chỉ email của thư mục đích theo định dạng dưới đây:

Ví dụ: BOX123@myhost.example.com

“BOX123” BOX (ký tự cố định) + số thư mục.


Nhập các chữ số của số thư mục sao cho khớp với số thư mục của
người nhận, theo như trong ví dụ là “123”.

“myhost” Tên máy chủ của thiết bị nhận.

“example.com” Tên miền của thiết bị nhận.

143
6 Fax

Gửi Fax qua mạng tới các Thiết bị fax thông thường thông qua một trạm chuyển tiếp
Bằng cách chỉ định địa chỉ email theo định dạng quy định, bạn có thể gửi tài liệu qua
mạng tới thiết bị fax thông thường (tức là thiết bị không hỗ trợ dịch vụ Fax qua mạng).
Tính năng này cho phép thiết bị trước hết sẽ gửi tài liệu ở dạng email qua Internet đến
thiết bị tương thích với Fax qua mạng (cổng nối fax). Tài liệu email sau đó sẽ được
chuyển thành tài liệu fax trên thiết bị tương thích với Fax qua mạng, và được chuyển
tiếp đến các điểm đến.
Quan trọng
 Tính năng này chỉ khả dụng khi cổng nối fax có thể nhận email thông qua SMTP.

Lưu ý

Cài đặt đã chỉ định trong [Tốc độ bắt đầu] được sử dụng làm chế độ liên lạc từ cổng fax đến thiết bị
fax đích.

1 Gõ vào [Fax qua mạng] trên Màn hình chính.

2 Nhập địa chỉ email của thiết bị nhận theo định dạng sau đây:

Ví dụ:
FAX=0312345678/T33S=123@myhost.example.com

“FAX=” Các ký tự cố định.

“0312345678” Số fax của người nhận.

“/T33S=” Các ký tự cố định.

“123” Mã F (nếu cần).

“myhost” Tên máy chủ của thiết bị nhận.

“example.com” Tên miền của thiết bị nhận.

Chuyển tiếp Các tệp được Lưu trong một Thư mục
Bạn có thể tự động chuyển tiếp các bản fax được lưu trong thư mục dưới dạng tệp
đính kèm email.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt tính năng Bộ chọn thư mục, hãy tham khảo "[Tùy chọn Fax đã nhận]"
(P.288).
Những thao tác sau đây rất cần thiết để sử dụng tính năng chuyển tiếp Internet Fax.
 Gửi một bản fax trên thiết bị
Gửi các bản fax đến thư mục bằng phương thức tín hiệu fax (quy trình liên lạc bắt
buộc), phương thức mã F hay phương thức DTMF.

Nhận bản fax trong một thư mục và chuyển tiếp một bản fax Internet trên thiết bị
Tạo một bảng chuỗi công việc để chỉ định địa chỉ chuyển tiếp sau đó tạo một đường
link giữa bảng chuỗi công việc và thư mục.

144
Fax qua mạng

Lưu ý
 Bạn có thể đăng ký tối đa 100 địa chỉ chuyển tiếp.
 [Số thư mục] và [Mã khóa] do người gửi yêu cầu. Thông báo cho người gửi về những cài đặt.

Thẩy

Để biết thông tin về cách tạo chuỗi công việc, tham khảo phần "Bảng chuỗi công việc" (P.197).

145
6 Fax

IP Fax (SIP)
IP Fax (SIP) là quá trình gửi và nhận fax sử dụng Mạng IP trong các mạng nội bộ công
ty.
Lưu ý
 Tính năng giao tiếp giữa các thiết bị IP Fax (SIP) khả dụng cho các thiết bị tương thích của chúng tôi
trong mạng nội bộ của công ty.

Thẩy
 Để biết thông tin về IP Fax (SIP), hãy tham khảo "Trước khi sử dụng IP Fax (SIP)" (P.51) và "[Thiết
đặt SIP]" (P.312).
IP Fax (SIP) có thể được đặt cấu hình với máy chủ SIP và Cổng VoIP. Các chức năng
của thiết bị bao gồm như sau:

Gửi IP Fax (SIP)

1 Nạp bản gốc.

2 Gõ vào [Fax] trên Màn hình chính.

3 Gõ vào [IP Fax] trên bàn phím.

4 Chỉ định người nhận.


Lưu ý

Chỉ định người nhận của IP Fax (SIP) bằng cách sử dụng định dạng sau.

Địa chỉ IP: local-part@192.0.2.1
 Phương pháp nhập đích IP Fax (SIP) khác nhau tùy theo loại fax của người nhận hoặc cấu hình kết
nối.

5 Gõ vào [Hoàn tất].

6 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt của từng tính năng, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.148).

7 Gõ vào [Gửi].

Nhận IP Fax (SIP)


Tài liệu fax đã nhận được in tự động theo cách tương tự như tài liệu fax của fax thông
thường.
Thẩy
 Để biết thông tin về các thao tác của Thư mục từ xa, hãy tham khảo phần "Nhận các bản Fax"
(P.159).

146
Fax trực tiếp

Fax trực tiếp


Khi bạn cài đặt trình điều khiển fax trên máy tính của bạn, bạn có thể gửi tài liệu fax
được tạo ra trực tiếp bằng các ứng dụng máy tính của bạn theo cách thức tương tự
như khi in. Tính năng này được gọi là Fax trực tiếp.
Thẩy
 Để biết thông tin về tính năng Fax trực tiếp, tham khảo trợ giúp của trình điều khiển in.

Chuẩn bị
Cài đặt trình điều khiển in trên máy tính của bạn.
Thẩy

Để biết thông tin về quy trình cài đặt trình điều khiển in, tham khảo Thông tin đa phương tiện đi kèm
trong Phương tiện (Hướng dẫn Sử dụng Phần mềm/Sản phẩm).

Gửi Fax trực tiếp


Quy trình truyền Fax trực tiếp sẽ khác nhau tùy theo ứng dụng máy tính bạn sử dụng.
Để biết thêm thông tin, tham khảo tài liệu được cung cấp cùng với ứng dụng.

1 Chọn [In] từ menu [Tệp] trên ứng dụng.

2 Chọn máy in fax trong hộp thoại [In].

3 Bấm [Preferences] và chọn [Fax] trong [Loại công việc].

4 Bấm [OK].

5 Bấm [In] trong hộp thoại [In].

6 Chỉ định đích trong hộp thoại [Người nhận Internet Fax].

7 Bấm [OK].

8 Xác nhận danh sách người nhận trong hộp thoại [Xác nhận công việc Fax] và nhấp
[OK].
Quan trọng
 Kiểm tra các bước sau khi bạn chọn [Sử dụng Danh bạ] [Nhập Fax Người nhận Dữ liệu] trên hộp
thoại [Người nhận Internet Fax].
 Xác nhận đã bật tính năng giao tiếp SOAP. Để biết thông tin về cách xác nhận tình trạng cổng
SOAP, hãy tham khảo "[SOAP]" (P.305).

Tùy chọn này là không có sẵn khi giao tiếp trực tiếp giữa thiết bị khách và thiết bị không thể thực
hiện, ví dụ như khi thiết bị được sử dụng như một thiết bị in chia sẻ. Về môi trường hoạt động của
thiết bị, hãy tham khảo từ quản trị viên hệ thống của bạn.

147
6 Fax

Danh sách tính năng


Lưu ý
 Các mục được hiển thị sẽ khác nhau tùy vào model và tính năng.
 Để khôi phục lại các thiết đặt trong danh sách tính năng về thiết đặt mặc định, gõ vào [Đặt lại] ở dưới
cùng màn hình.

Thẩy
 Để biết thông tin về [Tùy chỉnh] và [Cá nhân hóa], tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).
 Để biết thông tin về [Tạo ư.dụng một chạm], tham khảo phần "Ứng dụng Một chạm" (P.83).

[Bật phát đa hướng]


Để tránh gửi nhầm fax tới nhiều người nhận, bạn có thể thiết lập xem có sử dụng Fax
phát đa hướng trước khi chỉ định nhiều người nhận hay không.
Lưu ý

[Bật phát đa hướng] chỉ hiển thị khi [Hiển thị tùy chọn phát đa hướng] được đặt là [Nhập hai lần]. Để
biết thêm thông tin, tham khảo "[Hiển thị tùy chọn phát đa hướng]" (P.283).

[Chọn đ.truyền]
Khi đã cài đặt Bộ cổng G3 bổ sung 3 (tùy chọn), bạn có thể chỉ định đường truyền
(cổng) và gửi fax. Bạn có thể đăng ký thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ cho mỗi đường
truyền. Bạn có thể sử dụng mỗi đường truyền cho một mục đích khác nhau.
Lưu ý

Để hiển thị [Chọn đ.truyền], yêu cầu phải có thiết đặt Người quản trị hệ thống. Để biết thêm thông
tin, tham khảo phần "[Hiển thị lựa chọn đường truyền Fax]" (P.282).

Bạn cũng có thể chỉ định đường truyền qua màn hình bàn phím.
 Khi [Fax <đường truyền N>] được chọn, công việc fax được truyền đến tất cả người nhận đã chỉ
định bằng cách sử dụng đường truyền đã chọn.
 Khi chọn [IP Fax (SIP)] làm loại địa chỉ, bạn có thể chọn mục [Chọn đ.truyền], nhưng thiết đặt này
không hợp lệ và công việc fax sẽ không được truyền bằng đường truyền đã chọn.

Bạn có thể đặt tên đường truyền theo mong muốn. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "[Hiển thị
lựa chọn đường truyền Fax]" (P.282).

Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt [Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ], hãy tham khảo "[Thông tin thiết bị
đầu cuối cục bộ]" (P.289).

[Đặt sẵn]
Tính năng này khả dụng khi tính năng Đặt sẵn được bật bằng tính năng tùy chỉnh.

[Xem trước]
Bạn có thể xem trước hình ảnh quét trong khi quét tài liệu.
Khi công việc quét được thực hiện và có đánh dấu kiểm cho mục [Xem trước], trang
đầu của tài liệu được quét gần nhất sẽ được hiển thị.

[Quét 2 mặt]
Tính năng này khả dụng khi bạn sử dụng bộ nạp tài liệu. Bạn có thể quét tài liệu 1 mặt
hoặc 2 mặt trên một hoặc cả hai mặt giấy để truyền fax.

148
Danh sách tính năng

[Độ phân giải]


Bạn có thể thiết lập độ phân giải cho công việc quét.

[Chỉnh sáng / Chỉnh tối]


Bạn có thể điều chỉnh độ đậm của fax.

[Loại bản gốc]


Bạn có thể chọn loại tài liệu gốc, như các tài liệu văn bản và ảnh.

[Thu nhỏ / Phóng to]


Tính năng này giúp phóng to hoặc thu nhỏ các ảnh quét theo tỉ lệ chỉ định.
Bạn có thể chọn một tỷ lệ đặt sẵn hoặc chỉ định một giá trị.
Quan trọng
 Một số thiết bị đích có thể không thể nhận fax với tỉ lệ chỉ định.

Lưu ý

Nếu đã chỉ định độ phóng đại trong [Thu nhỏ/Phóng to], thì [Xoay 90 độ] sẽ không hoạt động.

[Tùy chọn xác nhận]


Bạn có thể kiểm tra kết quả truyền fax và Internet Fax.
Để nhận kết quả truyền fax, kích hoạt [Tùy chọn xác nhận] sẽ tự động in Báo cáo
truyền khi quá trình truyền fax hoàn tất thành công, và in Báo cáo truyền - Chưa
chuyển phát công việc khi quá trình truyền fax kết thúc không thành công.
Để xác nhận kết quả truyền Fax qua mạng, có hai loại sau khả dụng: [Thư báo đã đọc]
và [Biên nhận chuyển phát]. Chọn [Biên nhận chuyển phát] cho phép bạn kiểm tra
xem Fax qua mạng mà bạn gửi đã được chuyển thành công tới thư mục của người
nhận hay chưa.
Chọn [Thư báo đã đọc] cho phép bạn kiểm tra xem Fax qua mạng mà bạn gửi đã
được chuyển đúng và các tệp đính kèm đã được xử lý thành công hay chưa.

[Thư báo đã đọc]


Chỉ định xem có sử dụng tính năng Thư báo đã đọc hay không. Tính năng này cho
phép bạn kiểm tra xem Fax qua mạng bạn đã gửi có được xử lý chính xác hay không.
Lưu ý
 Thư báo đã đọc (MDN) và Biên nhận chuyển phát (DSN) có sẵn khi thiết bị của người nhận hỗ trợ
MDN và DSN tương ứng.
 Bạn có thể chọn [Thư báo đã đọc] hoặc [Biên nhận chuyển phát] trong chế độ Quản trị hệ thống. Để
biết thêm thông tin, hãy tham khảo "[Phương thức xác nhận chuyển phát]" (P.293).

149
6 Fax

[Biên nhận chuyển phát]


Chỉ định xem có dùng tính năng Biên nhận chuyển phát hay không. Tính năng này cho
phép bạn kiểm tra xem Fax qua mạng mà bạn gửi đã được chuyển thành công tới thư
mục của người nhận hay chưa.
Lưu ý
 Bạn có thể chọn [Thư báo đã đọc] hoặc [Biên nhận chuyển phát] trong chế độ Quản trị hệ thống. Để
biết thêm thông tin, tham khảo "[Phương thức xác nhận chuyển phát]" (P.293).
 Bạn chỉ có thể sử dụng tính năng Biên nhận chuyển phát (DSN) để kiểm tra tình trạng email đến các
máy chủ có hỗ trợ tính năng này. Hơn nữa, nếu bất kỳ máy chủ email nào trên đường truyền không
hỗ trợ DSN, bạn không thể xác minh được tình trạng email, ngay cả khi email đã được gửi thành
công. Vì thế, kết quả của Biên nhận chuyển phát có thể khác với tình trạng chuyển phát thực sự.

[Tốc độ bắt đầu]


Bạn có thể chọn một chế độ liên lạc dựa theo các tính năng của thiết bị từ xa.

 [G3 tự động]
Chọn chế độ này nếu thiết bị từ xa tương thích với G3. Chế độ này thường được
chọn.
Tùy theo khả năng tiếp nhận của thiết bị từ xa, thiết bị sẽ tự động chuyển đổi chế độ
theo thứ tự sau: G3 Unique ECM  G3 Unique  ITU-T G3 ECM  ITU-T G3.

 [4800 bps bắt buộc]


Chọn chế độ này khi truyền qua đường điện thoại bị nhiễu hoặc chất lượng không tốt,
ví dụ như trường hợp gọi đi nước ngoài.
Cũng chọn chế độ này nếu truyền theo đường điện thoại trong nước bị nhiễu hoặc
chất lượng không tốt.
Lưu ý

Nếu bạn chọn [4800 bps bắt buộc], thời gian truyền có thể sẽ lâu hơn vì tốc độ truyền tối đa là 4.800
bps để đảm bảo truyền thành công.
Đây là trường hợp của khu vực bạn có thể quay số trực tiếp thiết bị từ xa.

1 Nhập số fax của người nhận giống như khi bạn thực hiện một cuộc gọị quốc tế.
Sau đây là một ví dụ:

Số ID của Mã quốc Mã vùng Số fax của bên


công ty điện gia khác
thoại

Quan trọng
 Đối với một số vùng, bạn có thể phải nhập khoảng ngắt sau số ID của công ty điện thoại.

Lưu ý
 Để có thông tin về số ID của công ty điện thoại, liên hệ với công ty điện thoại.

2 Chọn [Tốc độ bắt đầu].

3 Chọn [4800 bps bắt buộc].

150
Danh sách tính năng

[Bản gốc kích cỡ khác nhau]


Bạn có thể quét các bản gốc có kích cỡ khác nhau cùng một lúc và gửi các bản fax có
kích cỡ tương ứng hoặc theo kích cỡ đã chọn. Để sử dụng tính năng này, nạp các
bản gốc trên bộ nạp tài liệu.
Quan trọng
 Nạp các bản gốc theo hướng ngang. Tuy nhiên, luôn nạp bản gốc A5 và JIS B5 theo hướng dọc để
thiết bị có thể tự động phát hiện kích cỡ của bản gốc.
 Khi nạp bản gốc, căn chỉnh để góc trên bên trái của các bản gốc được xếp thẳng hàng. Nếu không,
có thể gây ra kẹt giấy.
 Các kết hợp được đề xuất khi bản gốc có kích cỡ khác nhau là A4 theo chiều dọc và A3 theo chiều
ngang, hoặc JIS B5 theo chiều dọc và JIS B4 theo chiều ngang. Nếu sử dụng kết hợp khác, bản gốc
có thể được nạp ở một góc và có thể không được quét đúng.

Lưu ý
 Phải đảm bảo đặt mục [Kích cỡ bản gốc] là [Tự động phát hiện] khi sử dụng tính năng Bản gốc kích
cỡ khác nhau.

[Tiêu đề truyền]
Tính năng Văn bản tiêu đề truyền sẽ thêm thời gian bắt đầu, tên người gửi, tên người
nhận, tiêu đề truyền, ID G3, và số trang vào tài liệu được quét khi gửi fax. Bạn cũng có
thể hiển thị xem trước để xác nhận vị trí của văn bản tiêu đề truyền.
Quan trọng
 Vì Tiêu đề truyền ghi đè lên cạnh đầu của dữ liệu gốc, thông tin ở cạnh đầu của tài liệu được quét có
thể bị mất khoảng 3 đến 5 mm.

[Kích cỡ bản gốc]


Bạn có thể chỉ định kích cỡ quét để truyền fax.
Sử dụng tính năng này khi bạn quét bản gốc có kích cỡ không đúng chuẩn, hoặc khi
bạn muốn quét ở kích cỡ khác với kích cỡ ban đầu.
Lưu ý

Bạn có thể thay đổi giá trị mặc định cho các nút thay vì đặt [Tự động phát hiện] trong chế độ Quản trị
hệ thống. Để biết thông tin về cách thay đổi giá trị mặc định, tham khảo "[Mặc định kích cỡ bản gốc]"
(P.289).

Nếu thiết bị không thể tự động phát hiện được kích cỡ bản gốc, màn hình yêu cầu nhập kích cỡ sẽ
xuất hiện.

Kích cỡ của bản gốc có thể được phát hiện tự động tùy thuộc vào [Thiết đặt khổ giấy] trong chế độ
Quản trị hệ thống. Để biết thông tin về [Thiết đặt khổ giấy], tham khảo "[Thiết đặt khổ giấy]" (P.263).

[Fax sách]
Bạn có thể quét các trang trái và phải của tài liệu đã đóng gáy riêng trước khi fax.
Nạp bản gốc trên kính đặt tài liệu.
Lưu ý
 Nếu bản gốc có kích cỡ không đúng chuẩn hoặc thiết bị không phát hiện được kích cỡ, bản gốc có
thể không được chia làm hai một cách chính xác.

151
6 Fax

[Dấu]
Tính năng này đóng dấu một vòng tròn ở góc dưới của mỗi trang bản gốc khi bản gốc
được nạp vào bộ nạp tài liệu. Nhờ vậy, bạn sẽ dễ dàng kiểm tra xem mỗi trang của
bản gốc đã được quét chính xác chưa.
Quan trọng
 Không thể thêm dấu cho các bản gốc sau:
 Bản gốc nạp trên kính đặt tài liệu
 Bản gốc bị gián đoạn do chọn [Tạm dừng]
 Bản gốc sẽ ngừng khi bị kẹt giấy
 Bản gốc 1 mặt dài hơn 600 mm
 Bản gốc 2 mặt dài hơn 431,8 mm
 Bản gốc chưa được nạp vào bộ nạp tài liệu
 Bản gốc bị ngừng do đầy bộ nhớ
 Bản gốc đang được quét thì bị gián đoạn truyền

[Gửi ưu tiên]
Tính năng Gửi ưu tiên cho phép bạn ưu tiên một bản fax hoặc công việc gửi lệnh từ xa
hơn các công việc khác.
Lưu ý

Nếu tính năng Gửi ưu tiên được chọn trong khi đang truyền fax thì bản fax sẽ được gửi sau khi kết
thúc bản đang truyền.

Trong chế độ quay số lại, bản fax sẽ được ưu tiên gửi lại sau khoảng thời gian chờ quay số lại chỉ
định.

Không thể cài đặt riêng tính năng Gửi ưu tiên cho Phát đa hướng và gửi đa lệnh từ xa cho mỗi
người nhận.

[Gửi ưu tiên] có thể được thiết lập cùng với [Bắt đầu trễ]. Khi cả hai tính năng đều được thiết lập, sẽ
thực hiện Gửi ưu tiên vào thời điểm được chỉ định trong mục [Bắt đầu trễ].

Thẩy
 Bạn có thể đặt mức độ ưu tiên cho một công việc đang chờ xử lý. Để biết thêm thông tin, hãy tham
khảo phần "Công việc" (P.221).

[Bắt đầu trễ]


Tính năng này cho phép bạn gửi fax tại thời điểm đã chỉ định trước.
Quan trọng

Nếu bạn gửi fax sau thời điểm đã chỉ định, tài liệu đã lưu sẽ được gửi vào thời điểm đã chỉ định của
ngày tiếp theo.

Lưu ý
 Bạn có thể chỉ định thời điểm trong vòng 24 tiếng. Bạn không thể chỉ định một ngày cụ thể.
 Nếu không thể gửi fax vào thời điểm chỉ định, ví dụ do đường dây điện thoại đang bận thì fax sẽ
được gửi lại ngay sau khi đường dây hết bận.

Bạn có thể thay đổi giá trị mặc định của [Thời gian cụ thể] trong chế độ Quản trị hệ thống.

152
Danh sách tính năng

[Trang bìa]
Tính năng này cho phép bạn kèm một trang bìa vào trang đầu của tài liệu.
Trang bìa gồm có các thông tin như tên người nhận, tiêu đề truyền, chú thích, tên
người gửi, số fax của thiết bị, số trang, ngày tháng và thời gian truyền fax.
Lưu ý
 Khi thiết lập [Tiêu đề truyền], thông tin tiêu đề sẽ không được in ở trang bìa.
 Kích cỡ và độ phân giải của trang bìa tùy thuộc vào trang đầu của tài liệu.

[Dồn trang]
Tính năng này cho phép bạn gửi fax bằng cách kết hợp nhiều trang của một tài liệu
vào một mặt của một tờ giấy. Ví dụ, nếu bạn có một tài liệu gồm 12 trang và bạn chỉ
định 3, thiết bị sẽ kết hợp dữ liệu quét vào 4 trang. Bạn có thể chỉ định một giá trị cho
[Dồn trang] trong khoảng từ 2 đến 9.
Quan trọng
 Nếu độ dài của mỗi trang kết quả quá dài, dữ liệu giấy ra có thể được chia ra trên thiết bị của người
nhận.
 Nếu số lượng trang của bản gốc ít hơn số trang đã chỉ định, chỉ có các trang đã quét sẽ được kết
hợp và truyền đi.

[Thư mục từ xa]


Tính năng này cho phép bạn gửi một tệp trực tiếp tới một thư mục trên thiết bị từ xa.
Tệp này có thể được in trên thiết bị từ xa. Để sử dụng tính năng này, bạn cần số thư
mục và mật mã của thư mục từ xa.
Lưu ý
 Bạn chỉ có thể sử dụng tính năng này với các sản phẩm của Fuji Xerox. Đối với thiết bị từ xa không
phải là sản phẩm của Fuji Xerox, hãy sử dụng mã F hoặc DTMF.

 Gửi truyền bảo mật tự động (Phương pháp DTMF)


Gõ vào [Nhập số Fax] và nhập theo định dạng sau.

 Gửi truyền bảo mật thủ công (phương pháp DTMF)


Đánh dấu kiểm cho [On-hook (gửi/nhận thủ công)], rồi gõ vào [Nhập số Fax] và nhập
theo định dạng sau.

Lưu ý
 Nhập mã khóa thư mục khi cần thiết.

153
6 Fax

[Mã F]
Khi một thư mục được đặt trên một thiết bị ở xa, bạn có thể gửi một tài liệu trực tiếp tới
thư mục đó bằng cách chỉ định mã F (địa chỉ phụ) và mật khẩu (nếu thiết lập) của thư
mục.
Lấy mã F (địa chỉ phụ) và mật khẩu của thư mục ở xa trước.
Ví dụ về chỉ định một đích:
Mã F (địa chỉ phụ): 0 (để chỉ định truyền Mã F) và số thư mục của thư mục trên thiết bị
từ xa
Mật khẩu (nếu thiết lập): Mật khẩu của thư mục từ xa
Khi bật tính năng này, bạn có thể đặt mã F và mật khẩu của thư mục ở xa.

[Kiểm tra vòng từ xa]


Kiểm tra vòng từ xa là tính năng cho phép thiết bị của bạn truy xuất tệp được lưu trữ
trong thiết bị ở xa.
Lưu ý
 Tính năng Kiểm tra vòng từ xa có thể không có sẵn tùy thuộc thiết bị ở xa.
 Để sử dụng Multi-Polling, chỉ định nhiều người nhận.

[On-hook (gửi/nhận thủ công)]


Sử dụng tính năng này khi Gửi Bằng tay.
Gửi thủ công là phương pháp truyền cho phép bạn gửi một bản fax sau khi bạn thực
hiện một cuộc gọi đến một thiết bị từ xa và kiểm tra kết nối được thiết lập chưa. Có thể
sử dụng tính năng này với khi nhấc hoặc gác.
Lưu ý

Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình truyền, ví dụ, trang thứ hai, việc truyền trang đầu tiên cũng có thể
kết thúc bất thường.

Tính năng Gác máy không có sẵn cho Fax IP (SIP).

[Quay số chuỗi]
Cho phép bạn kết hợp các số fax đã đăng ký với Danh bạ và các số được nhập qua
màn hình cảm ứng để chỉ định cùng một người nhận.
Thẩy
 Để biết thông tin về hiển thị của Quay số chuỗi, tham khảo "[Quay số chuỗi]" (P.283).

[Chủ đề Fax qua mạng]


Bạn có thể chỉ định chủ đề Fax qua mạng.
Lưu ý
 Nếu không nhập chủ đề, chủ đề được đặt tự động sẽ là "InternetFAX;<From> ; <Send Date and
Tim>".

[Thư Fax qua mạng]


Bạn có thể chỉnh sửa các chú thích Fax qua mạng.

154
Danh sách tính năng

[Cấu hình Fax qua mạng]


Một hồ sơ được chỉ định để hạn chế thông tin thuộc tính như độ phân giải hình ảnh và
kích cỡ giấy cho việc truyền giữa các thiết bị tương thích Internet Fax.
Lưu ý
 Các hồ sơ có thể được xử lý khác nhau tùy theo thiết bị tương thích Internet Fax của người nhận.
Trước khi chỉ định một hồ sơ, xác nhận các hồ sơ mà thiết bị tương thích Internet Fax của người
nhận có thể xử lý.
 Nếu có sự không thống nhất giữa một hồ sơ và kích cỡ và độ phân giải tài liệu được lưu trữ, ưu tiên
cho các cài đặt đã chỉ định trong hồ sơ.
 Nếu hồ sơ khác nhau đối với từng người nhận khi sử dụng Gửi Phát đa hướng, kích cỡ nhỏ nhất trở
thành kích cỡ hình ảnh lớn nhất.

 [TIFF-S]
Hồ sơ này là tiêu chuẩn Internet Fax. Đối với các tài liệu lớn hơn khổ A4, kích cỡ
được tự động thu nhỏ thành A4 để truyền.
 Phương pháp mã hóa: MH

Kích cỡ tài liệu được lưu trữ: A4

Độ phân giải: Chuẩn (200 × 100 dpi), Mịn (200 dpi)
Lưu ý

[TIFF-S] không khả dụng khi [Siêu mịn (400 dpi)] hoặc [Siêu mịn (600 dpi)] được chọn trong [Độ
phân giải].

 [TIFF-F]
Chọn hồ sơ này khi bạn chỉ định siêu mịn cho độ phân giải hoặc khi bạn gửi các tài
liệu khổ A3 hoặc JIS B4.

Phương pháp mã hóa: MMR
 Kích cỡ tài liệu được lưu trữ: A4, JIS B4, A3

Độ phân giải: Chuẩn (200 × 100 dpi), Mịn (200 dpi), Siêu mịn (400 dpi), Siêu mịn
(600 dpi)
Lưu ý
 Khi bản fax được gửi đến thiết bị không hỗ trợ TIFF-F, thiết bị của người nhận sẽ không thể hiển thị
hoặc in các hình ảnh.

 [TIFF-J]
Chọn hồ sơ này để gửi tài liệu định dạng JBIG.

Phương pháp mã hóa: JBIG

Kích cỡ tài liệu được lưu trữ: A4, JIS B4, A3
 Độ phân giải: Chuẩn (200 × 100 dpi), Mịn (200 dpi), Siêu mịn (400 dpi), Siêu mịn
(600 dpi)
Lưu ý

Khi bản fax được gửi đến thiết bị không hỗ trợ TIFF-J, thiết bị của người nhận sẽ không thể hiển thị
hoặc in các hình ảnh.

155
6 Fax

[Mã hóa]
Bạn có thể gửi Internet Fax được mã hóa bằng S/MIME.
Khi gửi Fax qua mạng được mã hóa, từ trong Danh bạ, chọn địa chỉ email liên kết với
chứng chỉ có thể được mã hóa.
Lưu ý
 Để gửi Fax qua mạng được mã hóa bằng S/MIME, hãy đăng ký trước chứng chỉ thiết bị và thiết bị
của người nhận. Để biết thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo "Cấu hình của Mã hóa Email/Digital
Signature" (P.352).

[Chữ ký số]
Bạn có thể gửi Internet Fax với một chữ ký số bằng S/MIME.
Chữ ký Số cho phép người nhận xác nhận xem các nội dung của Internet Fax có bị
thay đổi không, hoặc Internet Fax có được gửi từ người gửi thích hợp không.
Lưu ý

Để gửi Fax qua mạng với chữ ký số bằng S/MIME, hãy đăng ký trước chứng chỉ thiết bị và thiết bị
của người nhận. Để biết thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo "Cấu hình của Mã hóa Email/Digital
Signature" (P.352).
 Khi [Chữ ký số - Fax qua mạng] được đặt là [Không thêm chữ ký] hoặc [Luôn thêm chữ ký] trong chế
độ Quản trị hệ thống, tùy vào tùy chọn đã chọn, [Bật] hoặc [Tắt] sẽ hiển thị trên màn hình [Chữ ký số]
và không thể thay đổi được. Để biết thông tin về [Chữ ký số - Fax qua mạng], tham khảo "[Thiết đặt
S/MIME]" (P.321).

[Bản gốc tiếp theo]


Sử dụng tính năng này khi bạn fax tài liệu có quá nhiều trang nạp vào bộ nạp tài liệu
tại một thời điểm hoặc nếu bạn quét mỗi trang bằng kính đặt tài liệu và để thiết bị xử lý
các trang như một công việc.
Khi thiết lập [Bản gốc tiếp theo], màn hình xác nhận sẽ xuất hiện để bạn có thể chỉ
định xem có bản gốc tiếp theo hay không.
Lưu ý

Khi sử dụng bộ nạp tài liệu, hãy nạp bản gốc tiếp theo sau khi thiết bị đã quét xong bản gốc đầu tiên.

156
Lưu trữ cho kiểm tra vòng

Lưu trữ cho kiểm tra vòng


Lưu trữ cho Kiểm tra vòng là tính năng dùng để lưu trữ tệp trên thiết bị của bạn để
thiết bị từ xa có thể truy xuất tệp đó từ thiết bị của bạn. Có hai phương pháp khả dụng
sau đây với tính năng Lưu trữ cho Kiểm tra vòng: Lưu trữ cho Kiểm tra vòng tự do và
Lưu trữ cho Kiểm tra vòng bảo mật.
Lưu ý
 Có thể thiết lập để thiết bị tự động xóa tệp sau khi các tệp đã được truy xuất bằng kiểm tra vòng. Để
biết thêm thông tin, tham khảo "[Tệp đã kiểm tra vòng - Tự động xóa]" (P.283).

1 Gõ vào [Lưu trữ cho kiểm tra vòng] trên Màn hình chính.
Lưu ý
 Tính năng này không được hiển thị theo mặc định nhà máy. Sử dụng tính năng tùy chỉnh để hiển thị
tính năng đó.

2 Gõ vào [Thư mục chung] và chọn thư mục để lưu tài liệu.
Lưu ý

[Thư mục chung] và các thư mục sẽ được hiển thị. Nếu bạn lưu tệp trong thư mục, bạn có thể gửi
tệp mà không để người khác nhìn thấy tệp bằng cách đặt mật khẩu.
 Nếu bạn lưu tệp trong [Thư mục chung], tệp sẽ được phân thành [Lưu trữ cho kiểm tra vòng]. Nếu
bạn lưu tệp trong thư mục, sẽ được phân thành [Thư mục chung].
 Màn hình nhập mật khẩu sẽ xuất hiện khi có thiết lập kiểm soát truy cập vào thư mục. Nhập mật
khẩu và gõ vào [OK].
 Bắt buộc phải đăng ký thư mục trước. Để biết chi tiết, tham khảo phần "Tạo thư mục" (P.190).

3 Cấu hình các thiết đặt cho từng danh sách tính năng như yêu cầu.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.148).

4 Gõ vào [Quét].

In/Xóa tệp lưu trữ cho Kiểm tra vòng

1 Gõ vào [Lưu trữ cho kiểm tra vòng] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Thư mục chung] để lựa chọn thư mục chứa tệp mà bạn muốn in hoặc xóa.

3 Gõ vào biểu tượng của tên thư mục.

4 Thực hiện một trong hai thao tác sau.

Để in tệp:

1) Đánh dấu kiểm vào tệp cần in.

2) Gõ vào .

3) Gõ vào [In].

157
6 Fax

Để xóa tệp đã chọn:

1) Đánh dấu kiểm vào tệp cần xóa.

2) Gõ vào [Xóa] hoặc [Xóa tất cả].

3) Gõ vào [Xóa].

158
Nhận các bản Fax

Nhận các bản Fax


Hai chế độ có sẵn để nhận fax: Nhận tự động và Nhận thủ công.
Trong chế độ Nhận tự động, nhận fax từ một thiết bị từ xa tự động bắt đầu.
Trong chế độ Nhận thủ công, nhận fax từ một thiết bị từ xa bắt đầu theo cách thủ
công. Chế độ này thuận tiện cho việc xác nhận người gửi hoặc sử dụng điện thoại bên
ngoài để xác nhận liệu có phải là gửi fax trước khi nhận.
Sử dụng G3-ID cho phép thiết bị từ chối các bản fax từ các số fax cụ thể hoặc từ các
số fax không xác định. Bạn có thể đăng ký tối đa 50 số fax là số fax bị từ chối.

Từ chối fax từ các số fax cụ thể:
Thiết bị từ chối các bản fax khi G3 ID được gửi từ thiết bị của người gửi được bao
gồm trong các số fax đã đăng ký bị từ chối.

Từ chối fax từ các số fax không xác định:
Thiết bị từ chối các bản fax khi G3 ID không được gửi từ thiết bị của người gửi.
Lưu ý
 G3 ID chứa một số điện thoại và thông tin khác được đăng ký trong thiết bị của người gửi.
 Đối với IP Fax (SIP), chế độ Nhận Thủ công không có sẵn.

Thẩy

Bạn có thể thay đổi giá trị mặc định của [Chế độ nhận Fax] trong chế độ Quản trị hệ thống. Để biết
thông tin về cách thay đổi giá trị mặc định, hãy tham khảo "[Chế độ nhận Fax]" (P.285).

Để biết thông tin về cách từ chối fax từ các số fax cụ thể hoặc số fax không xác định, hãy tham khảo
"[Chặn Fax đến]" (P.287) và "[Chặn số Fax không xác định]" (P.288).

Chuyển giữa Nhận tự động và Nhận thủ công

1 Gõ vào [Chế độ nhận Fax] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Nhận thủ công] hoặc [Nhận tự động].

Sử dụng Nhận tự động


Khi Chế độ nhận Fax được đặt là Nhận tự động, thiết bị sẽ tự động nhận fax khi phát
hiện âm báo fax. Bạn có thể thiết lập để thiết bị đổ chuông trong một thời gian xác định
rồi bắt đầu nhận fax, và nói chuyện với người gọi nếu bạn cầm ống nghe lên trong khi
thiết bị đổ chuông.

Sử dụng Nhận thủ công


Khi [Chế độ nhận Fax] được đặt là [Nhận thủ công] và thiết bị đổ chuông để thông báo
có cuộc gọi đến, hãy nhấc ống nghe của điện thoại đặt ra ngoài hoặc gõ vào [On-
hook] trên màn hình được hiển thị.
Thẩy

Chúng tôi khuyên bạn nên đặt âm lượng màn hình thành [To] khi sử dụng tính năng Gác máy. Để
biết thông tin về cách thay đổi âm lượng của màn hình dòng, hãy tham khảo "[Âm giám sát đường
truyền]" (P.252).

159
6 Fax

1 Khi thiết bị đổ chuông, màn hình nhận xuất hiện.


Nếu là điện thoại, hãy nhấc ống nghe lên. Nếu không, hãy gõ vào [On-hook] trên màn
hình nhận.

2 Xác nhận xem cuộc gọi từ điện thoại hay thiết bị fax.
Nếu cuộc gọi từ điện thoại, sử dụng ống nghe để nói chuyện.
Nếu cuộc gọi từ thiết bị fax, bạn sẽ nghe thấy âm thanh của thiết bị fax.
Lưu ý
 Nếu bạn chọn [On-hook], bạn sẽ nghe thấy âm thanh từ loa thiết bị. Tuy nhiên, bạn không thể nói
chuyện với đầu bên kia.

3 Gõ vào [Khởi động].

4 Nếu bạn nhấc ống nghe, đặt ống nghe trở lại giá khi Đèn báo dữ liệu sáng lên trên
bảng điều khiển.

Sử dụng Nhận thư mục


Các tệp nhận được qua Thư mục nhận được lưu trữ trong một thư mục. Sau khi một
tệp được nhận vào thư mục, đèn LED dữ liệu sẽ sáng lên và thiết bị sẽ in một Báo cáo
thư mục. Báo cáo thư mục sẽ liệt kê số và tên thư mục.
Để nhận các tệp trong một thư mục bằng phương pháp Mã F, thông báo cho người
gửi thông tin sau:
Mã F (địa chỉ phụ): 0 (để chọn truyền Mã F) và số lượng thư mục để lưu trữ các tệp
Mật khẩu (nếu cần thiết): mật mã của thư mục để lưu trữ tệp
Lưu ý

Đối với Fax IP (SIP), có sẵn phương pháp tín hiệu fax và phương pháp mã F.

Đối với Fax IP (SIP), trong giao tiếp thông qua cổng kết nối VoIP, Gửi đến Thư mục bằng phương
pháp tín hiệu fax không có sẵn. Chỉ có sẵn Gửi tới Thư mục bằng phương pháp mã F.

Thẩy
 Tùy theo thiết đặt in báo cáo, Báo cáo thư mục có thể không được in ngay cả khi đã nhận được tệp
trong thư mục. Để biết thêm thông tin về thiết đặt Báo cáo thư mục, hãy tham khảo "[Báo cáo thư
mục]" (P.255).

Để biết thông tin về cách in tệp được lưu trữ trong một thư mục, hãy tham khảo phần "In tệp trong
thư mục" (P.195).

160
Gửi lại/Xóa fax chưa gửi được

Gửi lại/Xóa fax chưa gửi được


Phần sau mô tả cách gửi lại hoặc xóa công việc fax chưa gửi được.

1 Gõ vào [Công việc] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình.

3 Gõ vào tệp cần gửi lại hoặc xóa.

Để xóa tệp:

1) Gõ vào [Xóa Fax này] > [Xóa].

Để gửi lại tệp:

1) Gõ vào [Gửi].

Để thay đổi người nhận fax và gửi lại tệp:

1) Gõ vào [Thay đổi người nhận].

2) Thay đổi người nhận và gõ vào [Gửi].


Lưu ý
 Khi người nhận fax đã được thay đổi, thông tin tiêu đề sẽ không được đính kèm vào fax ngay cả khi
Tiêu đề truyền được thiết lập thành bật.

161
6 Fax

162
7
7 Quét
7 Quét

Tổng quan Tính năng


Phần này mô tả tổng quan về các dịch vụ Quét.

 Quét vào thư mục


Quét tài liệu và lưu dữ liệu đã quét vào thư mục trên thiết bị.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Quét vào thư mục" (P.165).

 Email
Quét tài liệu và gửi dữ liệu đã quét ở dạng tệp đính kèm email.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Email" (P.166).

 Quét
Quét tài liệu và gửi dữ liệu đã quét vào máy tính trên mạng thông qua giao thức FTP
hoặc SMB. Ngoài ra, tính năng này quét tài liệu và lưu tạm thời dữ liệu quét trên thiết
bị. Người dùng được thông báo bằng email về URL dẫn đến nơi lưu trữ dữ liệu quét.
Khi đó, người dùng có thể truy cập URL để truy xuất dữ liệu quét.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Quét" (P.170).

 Quét vào USB


Quét tài liệu và lưu dữ liệu đã quét vào thiết bị bộ nhớ USB.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Quét vào USB" (P.172).

 Quét vào máy tính


Bạn có thể quét các bản gốc được nạp vào thiết bị và lưu dữ liệu đã quét bằng thao
tác từ máy tính trên mạng.
Bạn cũng có thể chọn máy tính trên mạng từ bảng điều khiển của thiết bị và lưu dữ
liệu đã quét.
Lưu ý
 WSD viết tắt cho Web Services on Devices (Các dịch vụ Web trên Các thiết bị).

Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Quét vào máy tính" (P.174).

 Khác
Bạn có thể yêu cầu một bản hướng dẫn quét từ máy tính macOS/OS X qua AirPrint.
Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo phần "AirPrint" (P.115).

164
Quét vào thư mục

Quét vào thư mục


1 Nạp bản gốc.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách nạp bản gốc, tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).

2 Gõ vào [Quét vào thư mục] trên Màn hình chính.

3 Chọn thư mục để lưu dữ liệu vào.

1) Gõ vào [Chọn thư mục].

2) Gõ vào thư mục để lưu dữ liệu.


Lưu ý
 Khi bạn gõ vào hoặc kéo "001,020,040....." được hiển thị ở bên phải màn hình, thư mục sẽ di chuyển
lên đầu danh sách.
 Màn hình nhập mật khẩu sẽ xuất hiện khi có thiết lập kiểm soát truy cập vào thư mục. Nhập mật
khẩu và gõ vào [OK].
 Gõ vào biểu tượng của tên thư mục để kiểm tra nội dung của thư mục.

4 Chỉ định tên tệp.

1) Gõ vào [Ngày & giờ].

2) Nhập tên tệp, rồi gõ vào [Hoàn tất].


Lưu ý
 Nếu bạn không chỉ định tên tệp, thiết bị sẽ tự động chỉ định tên cho dữ liệu được quét. Để biết thêm
thông tin, tham khảo phần "[Định dạng tên tệp]" (P.278).

5 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Danh sách tính năng" (P.183).

6 Gõ vào [Quét].
Lưu ý

Khi bạn đánh dấu kiểm vào mục [Xem trước] trong danh sách tính năng, tên nút sẽ chuyển từ [Quét]
sang [Xem trước].
 Bạn có thể xác nhận tình trạng các công việc quét trên màn hình [Công việc]. Để biết thêm thông tin,
tham khảo "Công việc" (P.221).
 Bạn có thể nhập các tệp lưu trong thư mục của thiết bị. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Nhập Dữ
liệu Quét" (P.177).

165
7 Quét

Email
Dịch vụ Email cho phép bạn quét tài liệu và gửi dữ liệu đã quét dưới dạng đính kèm
email.
Quan trọng
 Bạn chỉ có thể chỉ định người nhận đã đăng ký email.

Lưu ý
 Bạn có thể mã hóa email hoặc gửi email có chữ ký số bằng S/MIME. Để sử dụng tính năng này, bạn
phải đăng ký chứng chỉ của thiết bị và thiết bị của người nhận trước. Để biết thông tin về chứng chỉ,
tham khảo "Cấu hình của Mã hóa Email/Digital Signature" (P.352).

1 Nạp bản gốc.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách nạp bản gốc, tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).

2 Gõ vào [Email] trên màn hình chính.

3 Gõ vào vùng nhập người nhận và chỉ định người nhận.


Bạn có thể chỉ định người nhận bằng cách nhập từ bàn phím, dùng nút một chạm,
hoặc Danh bạ.
Lưu ý
 Khi bạn chỉ định địa chỉ người nhận bằng bàn phím, bạn chỉ cần nhập một vài chữ cái trong địa chỉ
người nhận, thiết bị sẽ tự động tìm kiếm địa chỉ đó trong Danh bạ và hiển thị địa chỉ đầy đủ cho bạn.
Vì vậy, bạn chỉ cần gõ vào địa chỉ để chỉ định người nhận.

Thiết bị không có tính năng Fax sẽ không có nút một chạm.
 Nếu chỉ định danh bạ bằng nút một chạm, bạn cần đăng ký danh bạ cho nút một chạm. Để biết chi
tiết, tham khảo phần "[Thiết đặt nút một chạm]" (P.300).
 Bạn cũng có thể tìm kiếm người nhận trong dịch vụ thư mục cũng như Danh bạ của thiết bị. Thiết lập
máy chủ LDAP và dịch vụ thư mục trước khi sử dụng dịch vụ thư mục. Để biết thêm thông tin, tham
khảo "[Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục]" (P.316) và "[Dịch vụ thư mục]" (P.295).

Để chỉ định nhiều người nhận, gõ vào vùng nhập người nhận.

4 Chỉ định loại người nhận.


Lưu ý

Bạn có thể chỉ định hoặc sửa đổi loại người nhận (To/Cc/Bcc). Để biết thêm thông tin, tham khảo
phần "Chỉnh sửa thông tin người nhận" (P.167).

5 Gõ vào vùng nhập chủ đề và chỉ định chủ đề.

6 Gõ vào vùng nhập tên tệp và chỉ định tên tệp.


Lưu ý
 Nếu bạn không chỉ định tên tệp, thiết bị sẽ tự động chỉ định tên cho dữ liệu được quét. Để biết thêm
thông tin, tham khảo phần "[Thêm ngày vào tên tệp đính kèm Email]" (P.278).

7 Chỉ định định dạng tệp đầu ra.


Lưu ý
 Để biết thông tin về thiết đặt định dạng tệp đầu ra, tham khảo "Chỉ định định dạng tệp đầu ra"
(P.167).

166
Email

8 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.183).

9 Gõ vào [Gửi].
Lưu ý

Khi bạn đánh dấu kiểm vào mục [Xem trước] trong danh sách tính năng, tên nút sẽ chuyển từ [Xem
trước] sang [Xem trước].

Thẩy
 Để biết thông tin về thao tác trong khi quét, tham khảo "Thao tác trong khi Quét" (P.176).

Chỉnh sửa thông tin người nhận


Chỉnh sửa thông tin người nhận đã chọn.
Lưu ý
 Các mục được hiển thị trên màn hình thay đổi tùy thuộc vào định dạng.

1 Gõ vào vùng nhập người nhận.

2 Gõ vào người nhận để chỉnh sửa.

Chỉ định Loại người nhận


Chỉ định To, Cc hoặc Bcc. Bạn chỉ có thể chỉ định [To] cho tính năng Quét.

[Loại bỏ]
Xóa người nhận.

[Chỉnh sửa]
Chỉnh sửa thông tin người nhận.

[Thêm vào Danh bạ]


Tạo liên hệ mới hoặc bổ sung thông tin cho liên hệ hiện tại.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách thêm địa chỉ vào Danh bạ, tham khảo "Danh bạ" (P.207).

[Duyệt]
Hiển thị Người nhận.

[Chi tiết]
Bạn có thể kiểm tra chi tiết.

Chỉ định định dạng tệp đầu ra


Bạn có thể chọn một định dạng tệp cho dữ liệu được quét.

 [Chọn tự động TIFF / JPEG]


Định dạng tệp được quyết định cho từng trang: [JPEG] cho những trang đủ màu và có
thang độ xám, còn [TIFF] là cho những trang đơn sắc.

167
7 Quét

 [TIFF]
Lưu dữ liệu được quét ở định dạng TIFF.

 [JPEG]
Lưu dữ liệu đã quét ở định dạng JPEG. Bạn có thể chọn tùy chọn này khi mục [Màu]
hoặc [Thang độ xám] được chọn trong phần [Quét màu].

 [PDF]
Lưu dữ liệu được quét ở định dạng PDF.

 [DocuWorks]
Lưu dữ liệu được quét ở định dạng DocuWorks.

 [Thiết đặt khác]


Hiển thị màn hình [Định dạng tệp].

Thiết đặt chi tiết cho Định dạng tệp đầu ra

 [Phương thức nén]


Cho phép bạn chọn phương thức nén cho dữ liệu hình ảnh đã quét.

 [Nén cao MRC]


Cho phép bạn lưu trữ tệp PDF và DocuWorks với độ nén cao.

 [Văn bản có thể tìm kiếm được]


Cho phép bạn chỉ định có thực hiện nhận dạng ký tự trong các tệp PDF hoặc
DocuWorks không.
Bạn cũng có thể chọn một ngôn ngữ để nhận dạng văn bản.
Khi bạn bật [Văn bản có thể tìm kiếm được], các thiết đặt sau đây sẽ khả dụng.

Mục Cài đặt [Nén cao MRC]: TẮT [Nén cao MRC]: BẬT
[Quét màu] [Đen trắng], [Tự động phát hiện], [Tự động phát hiện], [Màu, Thang
[Màu], [Thang độ xám] độ xám]
[Loại bản gốc] [Ảnh & Văn bản], [Văn bản]
[Định dạng tệp] [PDF], [DocuWorks]

[Không gian màu]* [sRGB]

[Độ phân giải] [200 dpi], [300 dpi]


[Thu nhỏ / Phóng to] [100%]
[% tự động] không được hỗ trợ.

* :[Không gian màu] có thể không xuất hiện ở một số model, hoặc trên màn hình tùy thuộc vào thiết đặt trong chế độ
Quản trị hệ thống. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "[Hiển thị Không gian màu]" (P.278), và "[Không gian màu]"
(P.185).

 [Màu cụ thể]
Cho phép bạn lưu tài liệu đã quét với một ít màu và có nén. Chọn hộp kiểm này sẽ làm
cho dung lượng tệp trở nên thấp hơn so với chọn [Nén cao MRC].

 [Thêm hình thu nhỏ]


Cho phép bạn đính kèm hình thu nhỏ vào các tệp DocuWorks khi chọn [DocuWorks].

168
Email

 [Tệp cho mỗi trang]


Lưu mỗi trang là một tệp đơn ở định dạng được chỉ định.

 [Bảo mật PDF]


Cho phép bạn đặt cấu hình bảo mật trên các dữ liệu được lưu trữ dưới dạng tệp PDF
để ngăn chặn các truy cập không được phép.

 [Chữ ký PDF]
Bạn có thể thêm chữ ký hiện hữu vào tệp.

 [Tối ưu hóa chế độ xem web nhanh]


Tối ưu tệp PDF để tệp hiển thị nhanh hơn trên một trình duyệt web.

 [Bảo mật DocuWorks]


Cho phép bạn đặt cấu hình bảo mật trên các dữ liệu được lưu trữ dưới dạng tệp
DocuWorks để ngăn chặn các truy cập không được phép.

 [Chữ ký DocuWorks]
Bạn có thể thêm chữ ký hiện hữu vào tệp.

169
7 Quét

Quét
Trong tính năng này, có sẵn các dịch vụ và tính năng sau đây.

Tính năng Mô tả
Mục ưa thích Mục ưa thích sẽ được hiển thị. Bạn có thể khởi động ứng dụng
tương ứng từ mục ưa thích.

Thẩy
 Để biết cách thêm mục ưa thích, tham khảo "Đăng ký người
nhận" (P.208).
 Để biết thông tin về khởi động ứng dụng từ đích, tham khảo
"Khởi động Ứng dụng từ Danh bạ" (P.217).
Liên hệ Hiển thị Danh bạ. Bạn có thể khởi chạy ứng dụng tương ứng
từ đích.

Thẩy

Để biết thông tin liên hệ, tham khảo "Danh bạ" (P.207).

Để biết thông tin về khởi động ứng dụng từ đích, tham khảo
"Khởi động Ứng dụng từ Danh bạ" (P.217).
Email Quét tài liệu và gửi đi ở dạng tệp đính kèm email.

Thẩy
 Để biết thông tin về việc truyền email, tham khảo "Email"
(P.166).
SMB/FTP/SFTP Quét tài liệu và gửi dữ liệu đã quét vào máy tính trên mạng.
URL Gửi email cho người dùng để thông báo về các URL dùng để
truy xuất và xóa dữ liệu đã quét được lưu trong thiết bị. Chỉ có
người dùng đã xác thực và đăng nhập vào thiết bị mới có thể là
người nhận email.
Thư mục của tôi Bạn có thể sử dụng tính năng này khi chế độ xác thực của thiết
bị được đặt là xác thực từ xa. Tính năng này cho phép bạn
chuyển tiếp các tệp đã quét đến người nhận khác nhau theo
người dùng đăng nhập.

Lưu ý
 Khi bạn chuyển dữ liệu bằng giao thức SMB, FTP hoặc SFTP, phải có thiết đặt nâng cao. Để biết
thêm thông tin, tham khảo "Cài đặt Môi trường Máy quét" (P.54).
 Bạn có thể gửi tài liệu đến nhiều người nhận bằng nhiều tính năng như Email, SMB/FTP/SFTP, URL
cùng một lúc.

1 Gõ vào [Quét] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Thêm đích].

170
Quét

3 Chọn một tính năng mà bạn muốn sử dụng và chỉ định người nhận.
Nhập qua bàn phím, nút một chạm hoặc chọn từ Danh bạ có sẵn để chỉ định người
nhận.
Lưu ý
 Để biết thêm thông tin về thay đổi hoặc xóa người nhận, tham khảo phần "Chỉnh sửa thông tin người
nhận" (P.167).
 Nếu máy chủ SMBv1 bị tắt, việc tìm kiếm người nhận trong [SMB] sẽ bị vô hiệu hóa; thay vào đó,
hãy chọn [Thiết đặt vị trí lưu trữ] và nhập điểm đến.
 Nếu bạn đặt [Dịch vụ NetBIOS] thành [Off] trong [Mạng] > [SMB] trên CentreWare Internet Services,
việc tìm kiếm người nhận trong [SMB] sẽ bị vô hiệu hóa; thay vào đó, hãy chọn [Thiết đặt vị trí lưu
trữ] và nhập điểm đến. Việc gửi sẽ thất bại nếu bạn chỉ chỉ định tên máy chủ trên [SMB].

4 Gõ vào [Ngày & giờ] để nhập tên tệp.


Lưu ý
 Nếu bạn nhập tên tệp bằng những ký tự khác với ký tự ASCII và thiết lập [Tệp cho mỗi trang], tên
của các tệp được giải nén từ tệp ZIP nhận được thông qua tính năng URL có thể hiển thị sai.
 Nếu bạn không chỉ định tên tệp, thiết bị sẽ tự động chỉ định tên cho dữ liệu được quét. Để biết thêm
thông tin, tham khảo phần "[Thêm ngày vào tên tệp đính kèm Email]" (P.278).

5 Chỉ định định dạng tệp đầu ra.


Thẩy

Để biết thông tin về thiết đặt định dạng tệp đầu ra, tham khảo phần "Chỉ định định dạng tệp đầu ra"
(P.167).

6 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.183).

7 Gõ vào [Quét].
Lưu ý
 Khi bạn đánh dấu kiểm cho mục [Xem trước] trong danh sách tính năng, tên nút sẽ chuyển từ [Quét]
sang [Xem trước].

Thẩy

Để biết thông tin về thao tác trong khi quét, tham khảo "Thao tác trong khi Quét" (P.176).

171
7 Quét

Quét vào USB


Quét tài liệu và lưu dữ liệu đã quét vào thiết bị bộ nhớ USB.
Quan trọng
 Dữ liệu chứa trong thiết bị USB có thể bị mất hoặc bị hỏng trong các trường hợp sau. Chắc chắn
phải sao lưu dữ liệu trong thiết bị trước khi sử dụng.
 Khi ngắt kết nối/kết nối thiết bị nhớ USB bằng các phương thức khác với mô tả trong hướng dẫn
này
 Nếu có ảnh hưởng của nhiễu điện từ hoặc phóng điện
 Nếu có lỗi trong khi thao tác
 Nếu thiết bị bộ nhớ USB bị hỏng về mặt cơ học
 Khi bạn tháo thiết bị bộ nhớ USB, phải làm theo quy trình. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Rút
thiết bị bộ nhớ USB" (P.112).
 Chúng tôi không chịu bất cứ trách nhiệm nào về các thiệt hại trực tiếp hay gián tiếp phát sinh từ
hoặc do việc mất dữ liệu này gây nên.

Lưu ý

Không hỗ trợ thiết bị nhớ USB được mã hóa bằng phần mềm.
 Hãy sử dụng các thiết bị nhớ USB sau:

Thiết bị bộ nhớ USB được định dạng (Các định dạng được hỗ trợ bao gồm FAT12, FAT16 và
FAT32.)

Thiết bị nhớ USB có dung lượng lưu trữ lên tới 128 GB

1 Cắm thiết bị bộ nhớ USB vào khe cắm bộ nhớ USB.


Lưu ý
 Cắm thiết bị bộ nhớ USB vào sau khi đã thoát khỏi chế độ Tiết kiệm điện.
 Khi thiết bị bộ nhớ USB đã được cắm vào khe cắm bộ nhớ USB, gõ vào [USB] trên màn hình chính
và chuyển sang Bước 3.

2 Gõ vào [Xác nhận].

3 Gõ vào [Quét vào USB].

4 Chọn thư mục để lưu tài liệu.


Lưu ý

Khi màn hình [Quét vào USB] xuất hiện, gõ vào .
 Nếu bạn không chỉ định nơi lưu trữ tệp, các dữ liệu đã quét sẽ được lưu trong thư mục gốc.

5 Gõ vào [Ngày & giờ] và nhập tên tệp.


Lưu ý
 Nếu bạn không chỉ định tên tệp, thiết bị sẽ tự động chỉ định tên cho dữ liệu được quét.

6 Chỉ định định dạng tệp đầu ra.


Thẩy
 Để biết thông tin về định dạng tệp đầu ra, tham khảo "Chỉ định định dạng tệp đầu ra" (P.167).

7 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.183).

172
Quét vào USB

8 Gõ vào [Lưu].

Rút thiết bị bộ nhớ USB


Nếu bạn tháo thiết bị bộ nhớ USB trong khi thiết bị đang được truy cập hoặc dữ liệu
đang được in, dữ liệu trong thiết bị có thể bị hỏng.
Tháo thiết bị bộ nhớ USB theo quy trình sau.

1 Gõ vào trên màn hình cấu hình.

2 Gõ vào [Loại bỏ].

3 Rút thiết bị bộ nhớ USB.

173
7 Quét

Quét vào máy tính


Dịch vụ Quét vào máy tính cho phép bạn bắt đầu quét bằng cách gửi một lệnh từ máy
tính trên mạng hoặc từ thiết bị, sau đó lưu dữ liệu đã quét vào máy tính được chỉ định.
Lưu ý
 Khi bạn ở xa thiết bị để vận hành máy tính và trên thiết bị còn các tài liệu, những người dùng khác có
thể vận hành thiết bị và có nguy cơ bị mất tài liệu và rò rỉ thông tin. Sử dụng máy tính ở gần thiết bị
nhất có thể. Khi quá trình quét hoàn tất, kiểm tra xem bạn có đủ tất cả các trang của tài liệu không.
 [Quét vào máy tính] có thể không xuất hiện trên màn hình chính tùy vào thiết đặt. Để biết thêm thông
tin, tham khảo "Cấu hình Quét vào Máy để bàn" (P.58).
 Độ phân giải, định dạng tệp, v.v... không thể được chỉ định từ bảng điều khiển của thiết bị. Chỉ định
các cài đặt này trong [Scan Profiles] của Windows. Để biết thêm thông tin về cách chỉ định các cài
đặt này, tham khảo Windows Help.

Lưu trữ dữ liệu đã quét bởi thiết bị vào máy tính có kết nối mạng
Bạn có thể chuyển tiếp dữ liệu đã quét bằng lệnh từ thiết bị đến một máy tính đã chỉ
định trên mạng.

1 Nạp bản gốc vào thiết bị.


Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách nạp bản gốc, tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).

2 Gõ vào [Quét vào máy tính] trên màn hình chính.

3 Tên máy tính và phương thức xử lý sẽ được hiển thị. Chọn điểm đến từ danh sách
theo mục đích sử dụng.

4 Gõ vào [Quét].

5 Dữ liệu đã quét sẽ được chuyển tiếp đến đích đã chỉ định.

6 Kiểm tra dữ liệu đã chuyển tiếp trên máy tính đích.

Bắt đầu công việc quét qua thao tác máy tính
Bạn có thể quét bản gốc đã nạp vào thiết bị bằng cách gửi yêu cầu từ máy tính có kết
nối mạng.
Dưới đây mô tả quy trình cho Windows 10 làm ví dụ.

1 Đặt bản gốc lên kính đặt tài liệu hoặc nạp vào bộ nạp tài liệu.

2 Nhấp vào nút [Bắt đầu] để chọn [Fax và Quét Windows] trong [Các phụ kiện
Windows].

3 Nhấp [Quét] > [Lần quét mới].

4 Chọn thiết bị từ [Chọn Thiết bị].

174
Quét vào máy tính

5 Kiểm tra xem tên model thiết bị có được hiển thị ở phía bên phải của [Máy quét:] trên
màn hình [Lần quét mới] hay không.
Lưu ý
 Nếu tên model thiết bị không được hiển thị, nhấp [Thay đổi] và chọn thiết bị.

6 Nhấp danh sách [Hồ sơ] rồi chọn [Tài liệu].

7 Thiết lập từng mục theo yêu cầu.

8 Nhấp [Quét].

175
7 Quét

Thao tác trong khi Quét


Những thao tác sau có trong màn hình quét.

Dừng Công việc Quét

1 Gõ vào [Tạm dừng] hoặc [Xóa].


Lưu ý
 Một thông báo sẽ được hiển thị khi còn sót tài liệu trong bộ nạp tài liệu. Làm theo các hướng dẫn
trên màn hình để loại bỏ các tài liệu.

Quét bản gốc tiếp theo

1 Gõ vào [Bật] trong [Bản gốc tiếp theo].


Lưu ý
 Khi bạn đánh dấu kiểm cho [Bản gốc tiếp theo] trong danh sách tính năng, màn hình ở Bước 2 sẽ
xuất hiện.

2 Bạn có thể thực hiện các thao tác sau được hiển thị trong màn hình xác nhận.

Đang quét bản gốc tiếp theo

1) Nạp bản gốc tiếp theo.

2) Gõ vào [Quét bản gốc tiếp theo].

Thay đổi Thiết đặt cho Bản gốc tiếp theo

1) Nạp bản gốc tiếp theo.

2) Gõ vào [Chỉnh sửa thiết đặt gốc tiếp theo].

3) Thay đổi thiết đặt trong danh sách tính năng.


Thẩy

Để biết thông tin về danh sách tính năng, tham khảo "Danh sách tính năng" (P.183).

4) Gõ vào [Quét].

3 Khi tất cả bản gốc đã được quét, gõ vào [Lưu (bản gốc gần đây nhất)].

Xác nhận Trạng thái công việc

1 Gõ vào [Công việc].


Màn hình [Công việc] sẽ xuất hiện.
Thẩy
 Để biết thông tin về trạng thái công việc, tham khảo "Công việc" (P.221).

176
Nhập Dữ liệu Quét

Nhập Dữ liệu Quét


Phần này mô tả cách chuyển nhập tệp từ thư mục của thiết bị đến máy tính của bạn.

Nhập với Ứng dụng Tương thích TWAIN


Network Scanner Driver được sử dụng để nhập các tệp đã lưu.
Để sử dụng Network Scanner Driver, bạn phải cài đặt Network Scanner Utility 3 trên
máy tính.
Lưu ý
 Bạn có thể tìm thấy phần mềm Network Scanner Utility 3 trong đĩa “Hướng dẫn sử dụng phần mềm/
sản phẩm” được cung cấp.
 Để lưu các tệp được quét ở định dạng TIFF, bạn cần cài đặt TIFF Viewer có trong đĩa “Hướng dẫn
sử dụng phần mềm/sản phẩm”.
TIFF Viewer là một phần mềm dùng để hiển thị và in các tệp TIFF 6.0 và hình ảnh TIFF-FX dựa trên
thông số kỹ thuật fax qua mạng.
 Khi lắp đặt Bộ công cụ Ethernet phụ (tùy chọn) trên thiết bị, và chỉ định địa chỉ IP của Ethernet2,
Network Scanner Utility 3 sẽ không thể vận hành. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "[TCP/IP -
Thiết đặt mạng] / [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)], [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)],
[TCP/IP - Thiết đặt mạng (Wi-Fi)]" (P.307).

Thẩy
 Để chuyển nhập tệp đã lưu trữ trong thư mục, cần phải có thiết đặt trước, ví dụ như bật cổng. Để
biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Cấu hình Quét vào Thư mục" (P.54). Để biết thông tin về vận
hành ứng dụng, hãy tham khảo tài liệu đi kèm với ứng dụng.
 Để biết thông tin về cách cài đặt Network Scanner Utility 3 và TIFF Viewer, tham khảo Thông tin Đa
phương tiện trong đĩa “Hướng dẫn sử dụng phần mềm/sản phẩm” được cung cấp.
 Để tìm hiểu về các trường trong hộp thoại hiển thị, bấm [Trợ giúp] để xem trợ giúp của Trình điều
khiển Máy quét Mạng.

1 Mở phần mềm ứng dụng để nhập các tệp vào.


Quan trọng

Ứng dụng phải hỗ trợ TWAIN.

2 Từ menu [Tệp], chọn lệnh để lựa chọn máy quét (nguồn).

3 Chọn [FX Network Scanner 3 TWAIN] và bấm [Select].

4 Từ menu [Tệp], chọn lệnh để nhập hình ảnh từ máy quét.

5 Từ danh sách hiển thị, bấm vào tên thiết bị quét của thiết bị rồi bấm [Tiếp theo].
Lưu ý

Nếu không có máy quét hiển thị ở danh sách, bấm [Tìm Kiếm Lần Nữa]. Ứng dụng tìm kiếm máy
quét.

Để thay đổi cách hiển thị tên máy quét, hãy sử dụng hộp thoại xuất hiện bằng cách bấm [Tìm Kiếm /
Hiển Thị Các Thiết Lập]. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần "Thay đổi hiển thị tên máy
quét" (P.178).
 Chỉ các máy quét trên mạng mới được liệt kê tự động. Để xem máy quét trên một mạng khác, hãy
bấm [Tìm Kiếm / Hiển Thị Các Thiết Lập] và đăng ký địa chỉ IP và tên máy quét. Để biết thông tin về
cách đăng ký máy quét, hãy tham khảo phần "Thay đổi hiển thị tên máy quét" (P.178).

177
7 Quét

6 Trong trường [Số thư mục], nhập số lượng thư mục chứa tệp muốn chuyển nhập.
Trong trường [Mã khóa], nhập mã khóa.
Lưu ý
 Bạn cũng có thể chọn số lượng thư mục từ [Các Thư Mục Đã Đăng Ký].
 Bấm [Chọn máy quét hình] để trở lại bước 5, tại đây bạn có thể chọn lại máy quét.

7 Bấm [OK].

8 Chọn một tệp sẽ nhập từ danh sách, rồi bấm [Chuyển nhập].
Lưu ý

Bạn có thể chọn nhiều tệp.
 [Chuyển nhập], [Làm mới] và [Tạm dừng] có sẵn từ menu hiển thị khi bạn bấm phải chuột trên danh
sách.
Khi bắt đầu nhập, dữ liệu quét được chuyển tiếp từ thư mục đến máy tính.
Sau khi được chuyển tiếp, dữ liệu được tải lên phần mềm ứng dụng và bị xóa khỏi thư
mục.
Lưu ý

Một biểu tượng hiển thị bên cạnh tệp được quét trong trang và những tệp chưa hoàn tất thao tác
chuyển tiếp.
 Đối với hầu hết ứng dụng trừ DocuWorks, Network Driver Scanner mở rộng dữ liệu nén và chuyển
dữ liệu đến các ứng dụng ở định dạng BMP. Mặt khác, đối với DocuWorks, Network Driver Scanner
còn chuyển dữ liệu mà không cần xử lý mở rộng dữ liệu. Vì lý do này, chuyển dữ liệu sẽ không mất
nhiều thời gian.
 Thiết bị có thể được cấu hình để không xóa tệp khỏi thư mục sau khi chuyển tiếp. Để biết thông tin
về thiết đặt, tham khảo phần "Tạo thư mục" (P.190).

Thay đổi thiết đặt bộ cài quét mạng


Thẩy

Để tìm hiểu về các trường trong hộp thoại hiển thị, bấm [Trợ giúp] để xem trợ giúp của Trình điều
khiển Máy quét Mạng.

 Thay đổi hiển thị tên máy quét


Bạn có thể thay đổi hiển thị tên máy quét được liệt kê.
Để thay đổi hiển thị tên máy quét, sử dụng hộp thoại xuất hiện bằng cách bấm [Tìm
Kiếm / Hiển Thị Các Thiết Lập] trong hộp thoại chọn máy quét.
Dưới [Hiển Thị Tên Cửa Máy Quét Hình], bạn có thể thay đổi cách thức hiển thị tên
máy quét trong [Máy Quét Hình Tìm Kiếm].
Chỉ định các máy quét để tìm kiếm dưới [Tìm Kiếm Các Thiết Lập Đích].
Lưu ý
 Nếu bạn bấm [Thêm] và sau đó đăng ký một máy quét, bạn có thể hiển thị các máy quét của các
mạng khác.

 Phương pháp nhập các tệp đã quét


Bạn có thể thay đổi hiển thị và các cài đặt nhập cho tệp được quét từ một thư mục.
Để thay đổi phương pháp nhập, bấm [Nhập] từ menu [Tập Tin] trong hộp thoại chọn
tệp và đặt cấu hình các cài đặt trong hộp thoại hiển thị.

178
Nhập Dữ liệu Quét

Nhập Sử dụng DocuWorks


DocuWorks 7 và những phiên bản sau đó cho phép bạn tải xuống những tệp được
quét mà không cần trình điều khiển máy quét.

1 Chọn [Fuji Xerox] > [DocuWorks Desk] từ menu [Khởi động] của máy tính.

2 Chọn [Hộp thư] và nhấp đúp vào [Thêm vào hộp thư].

3 Nhấp vào [Tiếp theo] trên màn hình Wizard cấu hình hộp thư.

4 Chọn thiết bị cần kết nối từ danh sách máy quét, và nhấp vào [Tiếp theo].
Lưu ý
 Nếu không thể tìm thấy thiết bị bằng công cụ tìm kiếm, hãy nhập điạ chị IP.
 Nếu thiết đặt xác thực được bật trên thiết bị, màn hình đăng nhập sẽ xuất hiện. Nhập ID người dùng
và mật khẩu, rồi nhấp [OK].

5 Chọn hộp thư của bạn từ danh sách, và nhấp vào [Tiếp theo].
Lưu ý

Nếu hộp thư đã đăng ký không được tìm thấy, hãy chỉ định [Số hộp thư].

Nhập [Mật khẩu] và [Tên trong Desk Tree] và chọn [Định dạng tài liệu khi nhận] khi cần thiết.

6 Nhấp vào [Đã hoàn tất] trên màn hình xác nhận.

7 Chọn hộp thư mới đã thêm trong [Hộp thư].


Lưu ý
 Nếu thiết đặt xác thực được bật trên thiết bị, màn hình đăng nhập sẽ xuất hiện. Nhập ID người dùng
và mật khẩu, rồi nhấp [OK].

8 Kéo và thả tệp được lưu trữ trong hộp thư đến [Thư mục người dùng] hoặc thư mục
khác.

9 Nhấp vào [Có] trên màn hình Chuyển nhập tệp.


Lưu ý

Định dạng tệp sẽ là XDW.
 Nếu việc [Nhập tệp không chuyển đổi vào tài liệu DocuWorks] được kiểm tra, tệp sẽ được lưu với
định dạng đã chọn cho [Định dạng tài liệu khi truy xuất] khi bạn thêm hộp thư.

10 Thay đổi các thiết đặt khi cần thiết trên màn hình [Chuyển nhập (các) tệp hình ảnh], và
nhấp vào [OK].
Tệp sẽ được nhập vào thư mục chỉ định.

179
7 Quét

Nhập bằng cách Sử dụng Stored File Manager 3


Stored File Manager 3 là phần mềm để nhập các tệp từ thư mục của thiết bị vào một
máy tính mà không cần dùng bất kỳ ứng dụng nào phía thiết bị khách.
Để sử dụng Stored File Manager 3, bạn phải cài đặt Network Scanner Utility 3 trên
máy tính.
Lưu ý
 Phần mềm Network Scanner Utility 3 nằm trong đĩa “Hướng dẫn sử dụng phần mềm/sản phẩm”
được cung cấp.
 Để lưu các tệp được quét ở định dạng TIFF, bạn cần cài đặt TIFF Viewer có trong đĩa “Hướng dẫn
sử dụng phần mềm/sản phẩm”.
TIFF Viewer là một phần mềm dùng để hiển thị và in các tệp TIFF 6.0 và hình ảnh TIFF-FX dựa trên
thông số kỹ thuật fax qua mạng.
 Khi lắp đặt Bộ công cụ Ethernet phụ (tùy chọn) trên thiết bị, và chỉ định địa chỉ IP của Ethernet2,
Network Scanner Utility 3 sẽ không thể vận hành. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "[TCP/IP -
Thiết đặt mạng] / [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)], [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)],
[TCP/IP - Thiết đặt mạng (Wi-Fi)]" (P.307).

Thẩy
 Để chuyển nhập tệp đã lưu trữ trong thư mục, cần phải có thiết đặt trước, ví dụ như bật cổng. Để
biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Cấu hình Quét vào Thư mục" (P.54). Để biết thông tin về vận
hành ứng dụng, hãy tham khảo tài liệu đi kèm với ứng dụng.
 Để biết thông tin về cách cài đặt Network Scanner Utility 3 và TIFF Viewer, tham khảo Thông tin Đa
phương tiện trong đĩa “Hướng dẫn sử dụng phần mềm/sản phẩm” được cung cấp.
 Để tìm hiểu về các trường trong hộp thoại hiển thị, bấm [Trợ giúp] để xem trợ giúp Trình quản lý Tệp
Đã lưu 3.

1 Nhấp vào [Khởi động] và chọn [Fuji Xerox] > [Stored File Manager 3].
Lưu ý
 Nếu bạn đã sử dụng thư mục khác để cài đặt, chỉ định thư mục thay thế.

2 Từ danh sách hiển thị, bấm vào tên thiết bị quét của thiết bị rồi bấm [Tiếp theo].
Lưu ý

Nếu không có máy quét hiển thị trong danh sách, nhấp [Tìm Kiếm Lần Nữa].

Để thay đổi hiển thị tên máy quét, sử dụng hộp thoại xuất hiện bằng cách nhấp [Thiết đặt Tìm Kiếm/
Hiển Thị]. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần trợ giúp của Stored File Manager 3.

Chỉ máy quét thuộc cùng một mạng mới được liệt kê tự động. Để xem một thiết bị thuộc một mạng
khác, nhấp vào [Tìm Kiếm / Hiển Thị Các Thiết Lập], rồi đăng ký Địa chỉ IP và tên máy quét. Để biết
thêm thông tin, tham khảo phần trợ giúp của Stored File Manager 3.

3 Trong trường [Số thư mục], nhập số thư mục (ba chữ số) chứa tệp cần được nhập.
Trong trường [Mã khóa], nhập một mật mã (lên tới 20 chữ số).
Lưu ý
 Bạn cũng có thể chọn số lượng thư mục từ [Các Thư Mục Đã Đăng Ký].
 Bấm [Chọn máy quét hình] để trở lại bước 2, tại đây bạn có thể chọn lại máy quét.

4 Bấm [OK].
Lưu ý

Nếu thiết đặt xác thực được bật trên thiết bị, màn hình đăng nhập sẽ xuất hiện. Nhập ID người dùng
và mật khẩu, rồi nhấp [OK].

180
Nhập Dữ liệu Quét

5 Chọn một tệp được nhập từ danh sách. Để nhập một tệp, có hai cách nhập như sau:

Nhập một tệp bằng cách bấm [Chuyển nhập].


Bấm [Chuyển nhập].
Tệp được chiết xuất và lưu trong một vị trí lưu xác định.

Nhập một tệp bằng cách kéo và nhả thao tác


Kéo và nhả tệp vào vị trí lưu ví dụ như trên màn hình nền.
Tệp sẽ được thả vẫn còn trong thư mục.
Lưu ý
 Tệp có thể được nhập bằng một thao tác sao chép hoặc dán. Tệp được dán vẫn ở trong thư mục.
 Để xóa tệp trong thư mục, nhấn [Tạm dừng] trên thanh công cụ.

Nhập sử dụng CentreWare Internet Services


Khi thiết bị được cài đặt trong môi trường TCP/IP, CentreWare Internet Services sẽ
cho phép bạn nhập các tệp đã lưu trong thư mục của thiết bị bằng cách truy cập thiết
bị từ máy tính thông qua trình duyệt web. Bạn cũng có thể sử dụng máy tính macOS/
OS X để nhập các tệp thông qua trình duyệt web.
Lưu ý

Bạn có thể truy xuất dữ liệu đã quét ở định dạng DocuWorks hoặc PDF, nhưng không thể mã hóa
các tệp DocuWorks hoặc PDF và không thể đính kèm chữ ký vào các tệp khi truy xuất.

1 Khởi động CentreWare Internet Services.


Lưu ý
 Nếu mạng của bạn sử dụng DNS (Hệ thống Tên Miền) và tên thiết bị chủ của thiết bị được đăng ký
trong thiết bị chủ tên miền, bạn có thể truy cập thiết bị bằng địa chỉ Internet kết hợp với tên thiết bị
chủ và tên miền. Ví dụ, nếu tên thiết bị chủ là "myhost" và tên miền là "example.com", thì địa chỉ
Internet là "myhost.example.com".
 Khi chỉ định một số cổng, thêm ":" và số cổng sau địa chỉ IP hoặc địa chỉ Internet.

Nếu tính năng xác thực được kích hoạt trên thiết bị, nhập ID người dùng và mật mã trong trường
[Tên người dùng] và [Mật khẩu]. Hỏi quản trị viên hệ thống của bạn về ID người dùng và mật mã.

Nếu giao tiếp bị mã hóa, bạn phải chỉ định một địa chỉ bắt đầu bằng "https" thay cho "http" để truy
cập "http" CentreWare Internet Services.

2 Nhấp vào [Ứng dụng] từ menu ở bên trái màn hình.

3 Nhấp [Quét vào thư mục].


Lưu ý
 Nếu [Xem] được hiển thị, nhấp [Xem].

4 Nhấp vào thư mục chứa các tệp cần xuất.

5 Đánh dấu kiểm vào bên cạnh mỗi tệp cần xuất.

6 Nhấp [Thao tác với tệp] ở bên phải màn hình, rồi nhấp [Truy xuất].

181
7 Quét

7 Nhấp [Định dạng tệp], rồi chỉ định định dạng tệp.
Lưu ý
 Để chỉ định số trang cần truy xuất, đánh dấu kiểm vào [Trang truy xuất] rồi chỉ định số trang.
 Để đặt nhận dạng ký tự (OCR), đánh dấu kiểm vào [Văn bản có thể tìm kiếm được] rồi nhập một từ
bất kỳ.

8 Nhấp [Truy xuất].

9 Xác nhận tên tệp và nhấp .


Tệp sẽ được tải về máy tính.

10 Nhấp [Đóng].

182
Danh sách tính năng

Danh sách tính năng


Lưu ý
 Các mục được hiển thị thay đổi tùy thuộc vào tính năng và model.
 Để khôi phục các thiết đặt trong danh sách tính năng về thiết đặt mặc định, gõ vào [Đặt lại] ở dưới
cùng màn hình.

Thẩy
 Để biết thông tin về [Tùy chỉnh] và [Cá nhân hóa], tham khảo "Tính năng tùy chỉnh" (P.79).
 Để biết thông tin về [Tạo ư.dụng một chạm], tham khảo phần "Ứng dụng Một chạm" (P.83).

[Đặt sẵn]
Mục này xuất hiện khi thiết đặt sẵn bất kỳ được đăng ký ở tính năng tùy chỉnh.

[Xem trước]
Bạn có thể xem trước hình ảnh được quét trong khi quét.
Khi bạn thực hiện quét và có đánh dấu kiểm [Xem trước], trang đầu của bản gốc được
quét gần nhất sẽ được hiển thị.

[Quét màu]
Đặt màu giấy ra.

[Quét 2 mặt]
Bạn có thể quét bản gốc 1 mặt hay 2 mặt trên một hoặc cả hai mặt giấy.
Bằng việc cài đặt kiểu đóng gáy, cả hai mặt được quét cùng hướng.

[Độ phân giải]


Tính năng này cho phép bạn đặt độ phân giải để quét.
Lưu ý

Khi bật [Nén cao MRC], [Văn bản có thể tìm kiếm được], và [Màu cụ thể] cho các tệp PDF hoặc tệp
DocuWorks trong [Định dạng tệp], đặt [Định dạng tệp] thành [200 dpi] hoặc [300 dpi].

[Loại bản gốc]


Bạn có thể chọn loại hình ảnh đã quét.

[Hướng bản gốc]


Tính năng này cho phép bạn chỉ định hướng của bản gốc đã nạp.
Lưu ý

Nếu thiết đặt [Hướng bản gốc] khác với hướng thực sự của bản gốc, thiết bị có thể không xác định
đúng được phần trên của bản gốc.

[Bảo mật PDF - Mật khẩu mở tệp]


Nếu bạn đánh dấu kiểm ở mục này và đặt mật khẩu, bạn cần phải nhập mật khẩu để
mở tệp.

183
7 Quét

[Kích cỡ bản gốc]


Tính năng này cho phép bạn đặt kích cỡ cho hình ảnh quét.
Chọn kích cỡ bản gốc từ những kích cỡ đặt sẵn hoặc chỉ định kích cỡ.

[Bản gốc kích cỡ khác nhau]


Khi nạp bản gốc vào bộ nạp tài liệu, bạn có thể quét cùng lúc các bản gốc có kích cỡ
khác nhau thành các kích cỡ và bản sao tương ứng. Bạn cũng có thể chỉ định kích cỡ
để quét những bản gốc có kích cỡ khác nhau ra cùng một kích cỡ.
Quan trọng
 Khi bạn chọn [2 mặt] trong [Quét 2 mặt] để quét các bản gốc A3, đặt [Độ phân giải] là [400 dpi] hoặc
thấp hơn. Chọn [600 dpi] sẽ làm hiển thị thông báo lỗi.
 Khi nạp các bản gốc khổ JIS B5 cùng với bản gốc khổ A3 nạp theo chiều ngang hoặc bản gốc khổ
A4 nạp theo chiều dọc, phải nạp bản gốc khổ JIS B5 theo chiều dọc.
 Khi nạp bản gốc, căn chỉnh để góc trên bên trái của các bản gốc được xếp thẳng hàng. Nếu không,
có thể gây ra kẹt giấy.
 Các kết hợp được đề xuất khi bản gốc có kích cỡ khác nhau là A4 theo chiều dọc và A3 theo chiều
ngang, hoặc JIS B5 theo chiều dọc và JIS B4 theo chiều ngang. Nếu sử dụng kết hợp khác, bản gốc
có thể được nạp ở một góc và có thể không được quét đúng.

Lưu ý

Khi bạn chọn [% tự động] trong [Thu nhỏ / Phóng to] và chỉ định kích cỡ giấy ra, dữ liệu đã quét sẽ
được tự động thu nhỏ/phóng to thành kích cỡ đã chỉ định.

Nếu thiết bị không thể tự động phát hiện được kích cỡ bản gốc, màn hình yêu cầu nhập kích cỡ sẽ
xuất hiện.

[Chỉnh sáng / Chỉnh tối]


Tính năng này cho phép bạn điều chỉnh độ đậm khi quét.

[Độ sắc nét]


Tính năng này cho phép bạn điều chỉnh độ sắc nét của hình ảnh.

[Thu nhỏ / Phóng to]


Tính năng này cho phép bạn đặt tỷ lệ quét cho bản gốc cần quét.
Lưu ý
 Khi bật [Văn bản có thể tìm kiếm được], [Nén cao MRC], và [Màu cụ thể] trong [Màu cụ thể] on [Định
dạng tệp], [Thu nhỏ / Phóng to] trở thành [100%] và không thể thay đổi.

[Chất lượng / Kích cỡ tệp]


Tính năng này cho phép bạn chọn mức nén hình ảnh khi [Quét màu] được đặt là
[Màu] hoặc [Thang độ xám].

[Ảnh]
Sử dụng tính năng này khi quét ảnh màu.
Quan trọng
 Bạn không thể sử dụng bộ nạp tài liệu với tính năng này.

Khi kích hoạt tính năng này, không thể sử dụng các tính năng Loại bỏ bóng đen và Mức loại bỏ nền.

184
Danh sách tính năng

[Mức loại bỏ nền]


Tính năng này cho phép bạn loại bỏ màu nền của bản gốc, chẳng hạn như báo và
giấy màu.
Lưu ý
 Tính năng này không thể sử dụng với [Ảnh].

[Độ tương phản]


Khi [Quét màu] được đặt là [T.động p.hiện], [Màu] hoặc [Thang độ xám], bạn có thể
điều chỉnh độ tương phản.

[Loại bỏ bóng đen]


Khi bạn quét bản gốc 2 mặt được in trên giấy mỏng, tính năng này cho phép bạn loại
bỏ hình ảnh và màu ở mặt kia của mỗi trang tài liệu để chúng không xuất hiện trong
hình ảnh quét.
Tính năng này chỉ khả dụng khi [Quét màu] được đặt thành [Tự động phát hiện],
[Màu], hoặc [Thang độ xám].
Lưu ý

Không thể sử dụng tính năng này với [Ảnh].

[Không gian màu]


Tính năng này cho phép bạn đặt khoảng cách màu.
Lưu ý
 [Không gian màu] khả dụng khi [Quét màu] được đặt là [Màu].
 Để kích hoạt [Không gian màu], phải có thiết lập trước đó. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Hiển
thị Không gian màu]" (P.278).
 Không thể chọn [Không gian màu của thiết bị] khi [Văn bản có thể tìm kiếm được] được bật trong
[Định dạng tệp].

 [sRGB]
Thao tác quét được thực hiện dựa trên sự biểu thị màu sắc (không gian màu) phù hợp
với sYCC.

 [Không gian màu của thiết bị]


Thao tác quét được thực hiện dựa trên sự biểu thị màu sắc gốc (không gian màu) của
thiết bị. Được khuyên dùng để xử lý màu nâng cao bằng cách sử dụng màu chất
lượng cao.
Lưu ý

Bạn có thể tìm được dữ liệu hồ sơ ICC cho Không gian màu của thiết bị trong đĩa “Hướng dẫn sử
dụng phần mềm/sản phẩm” được cung cấp. Hồ sơ ICC hữu ích khi sử dụng ứng dụng xử lý màu và
thực hiện xử lý đặc biệt dữ liệu đã quét dựa trên Không gian màu của thiết bị.
 Khi chọn [Không gian màu của thiết bị], những tính năng chất lượng hình ảnh sau sẽ được chuyển
thành giá trị mặc định: Chỉnh sáng / Chỉnh tối, Độ sắc nét, Loại bỏ bóng đen, Độ tương phản, Mức
loại bỏ nền.
 Khi [Quét màu] được đặt là [T.động p.hiện], thiết đặt của các trang màu sẽ trở thành [sRGB].

Khi chọn [Không gian màu của thiết bị], bạn sẽ không thể chọn [2 mặt] trong [Quét 2 mặt].

185
7 Quét

[Quét sách]
Tính năng này cho phép bạn quét các trang hai mặt của tài liệu lên các tờ riêng của
giấy theo thứ tự trang.
Nạp tài liệu trên kính đặt tài liệu.
Lưu ý
 Một tài liệu có kích thước không chuẩn hoặc có kích thước không thể phát hiện thì không thể phân
chia làm hai một cách chính xác.

[Xóa cạnh]
Khi bạn quét tài liệu có bìa mở hoặc khi quét sách, các cạnh và lề giữa của tài liệu có
thể bị quét ra thành bóng đen. Tính năng Xoá cạnh cho phép bạn xóa những phần
bóng này.
Lưu ý
 Đối với bản gốc 2 mặt, cài đặt số lượng xóa cạnh như nhau cho cả mặt trước và mặt sau.

Nếu bạn đặt [Thu nhỏ / Phóng to], mức độ xóa cạnh sẽ được giảm xuống hoặc tăng lên theo tỷ lệ
bạn đã chỉ định.

[Mâu thuẫn tên tệp]


Bạn có thể thiết lập cách xử lý khi tên tệp mâu thuẫn với một tệp khác đã lưu trữ trong
thư mục đích.

[Bản gốc tiếp theo]


Sử dụng tính năng này khi bạn quét tài liệu có quá nhiều trang nạp vào bộ nạp tài liệu
cùng một lúc, hoặc khi bạn quét từng trang tài liệu bằng kính đặt tài liệu và cho thiết bị
quét các trang như một công việc.
Khi thiết lập [Bản gốc tiếp theo], màn hình xác nhận sẽ xuất hiện để bạn có thể chỉ
định xem có bản gốc tiếp theo hay không.
Lưu ý
 Khi sử dụng bộ nạp tài liệu, hãy nạp tài liệu tiếp theo sau khi thiết bị đã hoàn tất việc quét tài liệu
đầu.

[Quét (URL) - Nội dung thư]


Bạn có thể nhập nội dung email.

[Quét (URL) - Chủ đề Email]


Bạn có thể chỉ định chủ đề email cho Quét (URL). Khi bạn không nhập chủ đề, thiết bị
sẽ tự động đặt chủ đề là “Tham khảo quét từ XXX”, trong đó XXX là tên máy chủ của
thiết bị.

[Chủ đề]
Bạn có thể chỉ định chủ đề email. Khi bạn không nhập chủ đề, thiết bị sẽ tự động đặt
chủ đề là “Tham khảo quét từ XXX”, trong đó XXX là tên máy chủ của thiết bị.

[Từ:]
Hiển thị địa chỉ email của người gửi.

186
Danh sách tính năng

[Nội dung thư]


Bạn có thể nhập nội dung email.

[Thư báo đã đọc]


Khi sử dụng dịch vụ Email, bạn có thể nhận thư báo đã đọc từ người nhận email. Tính
năng này chỉ khả dụng khi người nhận có hỗ trợ tính năng MDN.
Lưu ý
 Tính năng này chỉ hiển thị khi [Thiết bị] > [Thiết đặt ứng dụng] > [Thiết đặt Email] > [Kiểm soát Email]
> [Hiển thị thư báo đã đọc] được đặt là [Bật].
 Khi gửi nhiều email bằng tính năng [Gửi tách], mỗi email sẽ yêu cầu một thư báo đã đọc.
 Thư báo đã đọc sẽ được trả về địa chỉ đã chỉ định trong [Trả lời đến], hoặc sẽ được trả về địa chỉ đã
chỉ định trong [Từ:] nếu bạn không đặt [Trả lời đến].
 Tính năng này chỉ có sẵn khi người nhận cũng đặt để trả lại thư báo đã đọc.

[Trả lời đến]


Bạn có thể chỉ định địa chỉ để trả lời.

[Gửi tách]
Khi sử dụng dịch vụ email và dữ liệu đính kèm có dung lượng lớn, bạn có thể chia dữ
liệu tại những chỗ ngắt trang hoặc theo một kích cỡ dữ liệu nhất định rồi mới gửi dữ
liệu.
Thẩy
 Để biết thông tin về [Gửi tách], tham khảo "[Phương thức gửi tách]" (P.281).

 [Chia theo trang]


Dữ liệu bị chia lúc ngắt trang.
Lưu ý
 Tính năng này chỉ khả dụng khi bạn chọn [PDF] hoặc [DocuWorks] trên màn hình [Định dạng tệp],
hoặc khi [Định dạng tệp] được đặt là [TIFF] và không đánh dấu vào hộp kiểm [Tệp cho mỗi trang].

 [Chia theo kích cỡ dữ liệu]


Dữ liệu được chia theo một kích cỡ dữ liệu nhất định.
Lưu ý
 Chọn tùy chọn này nếu ứng dụng email của người nhận có hỗ trợ thông báo/một phần.

187
7 Quét

188
8
8 Gửi từ thư mục
8 Gửi từ thư mục

Tạo thư mục


Chức năng Thư mục cho phép bạn lưu trữ các tài liệu đã quét bằng thiết bị, tài liệu fax
đã nhận, hoặc tài liệu in được gửi từ máy tính vào thiết bị.
Bạn cũng có thể gửi tệp được lưu trữ trong thư mục qua email hoặc truy xuất tệp
được lưu trong máy tính trên mạng.
Bạn có thể tạo thư mục cá nhân, thư mục chung trong thiết bị và sử dụng độc lập tùy
theo mục đích của bạn.

1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [+] ở góc trên bên phải của màn hình.

3 Gõ vào thư mục được hiển thị là <Khả dụng>.

4 Nhập tên thư mục.


Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, tham khảo "Nhập Văn Bản Và Các Con Số" (P.76).

5 Gõ vào [Tiếp theo].

6 Xác nhận tên thư mục và gõ vào [Tiếp theo].

7 Đánh dấu kiểm vào [Chọn mật mã thư mục] khi cần để đặt [Mã khóa thư mục] và
[Thao tác đích].

[Mã khóa thư mục]


Đặt mật khẩu để sử dụng thư mục.

[Thao tác đích]


Chỉ định các thao tác yêu cầu mật khẩu khi sử dụng thư mục.

8 Khi đã hoàn tất các thiết đặt, gõ vào [OK] ở góc trên bên phải của màn hình.

9 Cấu hình các thiết đặt khác theo yêu cầu.

[Xóa tệp sau khi truy xuất / In]


Khi tệp được lưu trữ trong thư mục đã được truy xuất hoặc in, hãy thiết lập có xóa tệp
đó hay không.

[Xóa tệp hết hạn]


Chỉ định có xóa tệp được lưu trữ trong thư mục sau khi đã hết khoảng thời gian lưu
giữ hay không.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt khoảng thời gian lưu giữ tệp, tham khảo "[Giai đoạn giữ lại tệp]"
(P.270).

190
Tạo thư mục

[K.nối bảng c.c.việc đến t.mục]


Bạn có thể liên kết bảng chuỗi công việc với một thư mục. Khi chuỗi công việc ghi lại
chuỗi các hoạt động liên kết với một thư mục, sẽ cho phép bạn đặt phương pháp xử lý
cho tệp được lưu trữ trong thư mục.
Thẩy
 Để biết cách thiết lập, tham khảo "Bảng chuỗi công việc" (P.197).

[Mạng được phép]


Chỉ định mạng để sử dụng cho lưu và truy xuất tệp. Nếu tệp được lưu trong thư mục,
bạn không thể thay đổi thiết đặt.

[Thêm Nút tắt vào M.hình chính]


Thiết lập xem có tạo biểu tượng phím tắt cho các thư mục trên Màn hình chính hay
không.
Có thể tạo tối đa 10 phím tắt thư mục.

10 Khi đã hoàn tất các thiết đặt, gõ vào [OK] ở góc trên bên phải của màn hình.

191
8 Gửi từ thư mục

Thao tác thư mục


Bạn có thể kiểm tra hoặc in các tệp được lưu trữ trong thư mục, gửi các tệp qua email
hoặc truy xuất chúng từ máy tính trên mạng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tạo và khởi động bảng chuỗi công việc, tham khảo "Bảng chuỗi công việc"
(P.197).

1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào một thư mục.


Lưu ý
 Khi thư mục có liên kết đến bảng chuỗi công việc, sẽ được hiển thị. Khi thư mục được thiết lập
khởi động tự động, sẽ được hiển thị.

Khi bạn gõ vào số thư mục gồm 3 chữ số hiển thị ở bên trái, thư mục sẽ di chuyển lên đầu danh
sách.

Màn hình nhập mật khẩu sẽ xuất hiện khi có thiết lập kiểm soát truy cập vào thư mục. Nhập mật
khẩu và gõ vào [OK].
Các biểu tượng hiển thị loại tệp như sau.
 : Tệp quét

: Tệp in

 : Tệp được lưu trữ để kiểm tra vòng



: Tệp Fax hoặc IP Fax (SIP)

: Tệp fax qua mạng
Lưu ý
 Trong màn hình xem theo hình thu nhỏ hoặc màn hình xem theo danh sách, bạn có thể kiểm tra các
tệp được lưu trữ trong thư mục bằng cách nhấn nút thao tác. Để biết thông tin về nút thao tác, tham
khảo "Các Nút Thao Tác Thường Gặp" (P.75).

192
Thay đổi các thiết đặt thư mục

Thay đổi các thiết đặt thư mục


Phần này mô tả cách thay đổi các thiết đặt của những thư mục đã tạo.

1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào thư mục để thay đổi các thiết đặt.

3 Gõ vào > [Thiết đặt thư mục].

4 Chọn mục mà bạn muốn thay đổi và thay đổi thiết đặt.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Tạo thư mục" (P.190).

5 Khi đã hoàn tất thiết đặt, gõ vào [OK].

193
8 Gửi từ thư mục

Xóa thư mục


1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào thư mục để xóa.

3 Gõ vào > [Thiết đặt thư mục].

4 Gõ vào [Xóa thư mục].

5 Gõ vào [Xóa].

194
In tệp trong thư mục

In tệp trong thư mục


In tệp lưu trữ trong thư mục.

1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào thư mục.

3 Gõ vào tệp để in.


Lưu ý
 Dấu kiểm sẽ xuất hiện trong hộp kiểm của tệp. Khi bạn in nhiều tệp, tệp sẽ được in theo thứ tự đánh
dấu kiểm.

4 Gõ vào [In / bắt đầu bảng chuỗi c.việc].

5 Gõ vào [In].

6 Cấu hình thiết đặt theo yêu cầu.

[In / In theo lô]


Để in nhiều tệp dưới dạng một tệp, hãy chọn [In theo lô]. Bạn có thể kết hợp tối đa 100
tệp theo thứ tự đã chọn.
Lưu ý

Nếu in nhiều tệp với kích cỡ tài liệu khác nhau, hướng in có thể không đúng.

[In theo lô] không khả dụng khi đang gián đoạn một công việc khác.

[In / In theo lô] không khả dụng đối với các tệp dành cho Kiểm tra vòng bảo mật hoặc các tệp nhận
được bằng fax hoặc fax qua mạng.

Thẩy

Để biết thông tin về thiết đặt của từng tính năng, tham khảo phần "Danh sách tính năng" (P.124).

7 Gõ vào [In].

8 Gõ vào [In].

195
8 Gửi từ thư mục

196
9
9 Bảng chuỗi công việc
9 Bảng chuỗi công việc

Tổng quan về Bảng chuỗi công việc


Chuỗi công việc là tính năng cho phép bạn đăng ký trước quy trình cho một công việc
nhất định, sau đó cho thiết bị thực hiện một loạt thao tác như đã đăng ký. Bạn có thể
đăng ký tối đa 1000 bảng chuỗi công việc.
Bạn có thể liên kết trước thư mục với bảng chuỗi công việc để in các tệp trong thư
mục hoặc để chỉ định người nhận và gửi tệp. Bạn cũng có thể liên kết trực tiếp một
thao tác quét với bảng chuỗi công việc và thực hiện thao tác.
Có thể tạo chuỗi công việc được kích hoạt theo thư mục trên thiết bị, và tạo chuỗi
công việc được kích hoạt theo thao tác quét bằng Công cụ thiết lập thiết bị.
Lưu ý
 Tải Công cụ thiết lập thiết bị vào máy tính qua mạng từ trang sản phẩm của ApeosWare
Management Suite 2 (được bán riêng)- có thể truy cập thông qua trang web cổng thông tin thành
viên “Fuji Xerox Direct” của chúng tôi.
 Phải thiết lập cổng để sử dụng tính năng bảng chuỗi công việc. Để biết thêm thông tin, tham khảo
"Cấu hình để sử dụng Công cụ thiết lập thiết bị" (P.205).
 Sau khi thực hiện chuỗi công việc, hãy in Báo cáo lịch sử công việc để kiểm tra kết quả. Để biết
thêm thông tin, tham khảo "[Báo cáo lịch sử công việc]" (P.230).
Bạn có thể thực hiện chuỗi công việc bằng một trong các cách sau:

Khởi động tự động chuỗi công việc khi tệp được lưu trữ trong thư mục

Khởi động thủ công chuỗi công việc liên quan bằng cách chọn một tệp được lưu trữ
trong thư mục
 Khởi động thủ công chuỗi công việc bằng cách chọn một tệp được lưu trữ trong thư
mục và một chuỗi công việc

Khởi động thủ công chuỗi công việc bằng cách chọn một chuỗi công việc được tạo
bởi Device Setup Tool
Thẩy

Để biết thông tin về các hạn chế khi sử dụng chuỗi công việc, tham khảo "Xác thực đối với Bảng
Chuỗi Công việc và Thư mục" (P.370).

198
Tạo bảng chuỗi công việc được kích hoạt bởi thư mục

Tạo bảng chuỗi công việc được kích hoạt bởi


thư mục
1 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.
Lưu ý
 Bạn cũng có thể tạo chuỗi công việc trong [Gửi từ thư mục]. Gõ vào [Gửi từ thư mục] và chọn một

thư mục, sau đó gõ vào > [K.nối bảng c.c.việc đến t.mục] > [Bảng chuỗi c.việc đã kết nối] để
chuyển sang Bước 3.

2 Gõ vào [Thiết đặt ứng dụng] > [Thiết đặt bảng chuỗi công việc] > [Tạo bảng chuỗi
công việc].

3 Gõ vào [+] ở góc trên bên phải của màn hình.

4 Nhập tên bảng chuỗi công việc vào [Tên] rồi gõ vào [Hoàn tất].

5 Nhập [Mô tả] và [Từ khóa] theo yêu cầu.

6 Gõ vào phương thức xử lý của chuỗi công việc trong [Người nhận / Xử lý].

7 Đặt các mục khác như yêu cầu rồi gõ vào [OK].

8 Khi đã hoàn tất thiết đặt, gõ vào [OK] trong màn hình tạo bảng chuỗi công việc.

199
9 Bảng chuỗi công việc

Khởi động tự động chuỗi công việc khi tệp được


lưu trữ trong thư mục
1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào thư mục.

3 Gõ vào > [Kết nối bảng chuỗi công việc đến thư mục].

4 Gõ vào [Bảng chuỗi c.việc đã kết nối].

5 Gõ vào bảng chuỗi công việc mà bạn muốn sử dụng.


Lưu ý

Gõ vào [Lọc tờ] để tìm chuỗi công việc bằng cách chỉ định chủ sở hữu của các bảng chuỗi công việc.

6 Gõ vào [OK].

7 Gõ vào [Khởi động tự động], một dấu kiểm sẽ xuất hiện.

8 Gõ vào [OK].
Lưu ý
 Khi thư mục được liên kết với bảng chuỗi công việc, biểu tượng của thư mục trong màn hình [Gửi từ

thư mục] sẽ chuyển thành . Khi một bảng chuỗi công việc được đặt tính năng khởi động tự động,

biểu tượng của thư mục sẽ chuyển thành .

200
Khởi động thủ công bảng chuỗi công việc được liên kết với thư mục

Khởi động thủ công bảng chuỗi công việc được


liên kết với thư mục
Khi không đặt tính năng khởi động tự động cho một bảng chuỗi công việc có liên kết
với thư mục, bạn phải khởi động chuỗi công việc theo cách thủ công.

1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào thư mục.

3 Gõ vào tệp mà bạn muốn thực hiện bằng bảng chuỗi công việc.
Lưu ý
 Hộp kiểm của tệp sẽ được đánh dấu kiểm. Khi bạn muốn in nhiều hơn một tệp, các tệp sẽ được in
theo thứ tự mà bạn đã đánh dấu kiểm.

4 Gõ vào > [Kết nối bảng chuỗi công việc đến thư mục].
Lưu ý
 Xác nhận xem chuỗi công việc đúng đã được chỉ định trong [Bảng chuỗi c.việc đã kết nối] hay chưa.

5 Gõ vào [Khởi động ngay].

201
9 Bảng chuỗi công việc

Khởi động thủ công chuỗi công việc bằng cách


chọn một tệp và một chuỗi công việc
Khi một chuỗi công việc không được liên kết với thư mục, hãy chọn một tệp được lưu
trữ trong thư mục và một bảng chuỗi công việc đã đăng ký để bắt đầu thao tác theo
cách thủ công.

1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên màn hình chính.

2 Gõ vào thư mục.

3 Gõ vào tệp mà bạn muốn thực hiện bằng bảng chuỗi công việc.
Lưu ý
 Hộp kiểm của tệp sẽ được đánh dấu kiểm. Khi bạn muốn in nhiều hơn một tệp, các tệp sẽ được in
theo thứ tự mà bạn đã đánh dấu kiểm.

4 Gõ vào [In / bắt đầu bảng chuỗi c.việc].

5 Gõ vào [Bắt đầu bảng chuỗi công việc].

6 Gõ vào [Chọn bảng chuỗi công việc] và chọn một bảng chuỗi công việc mà bạn muốn
sử dụng.

7 Gõ vào [OK].

8 Gõ vào [Khởi động].

202
Khởi động thủ công chuỗi công việc bằng cách chọn chuỗi công việc được tạo bởi Công cụ thiết lập thiết bị

Khởi động thủ công chuỗi công việc bằng cách


chọn chuỗi công việc được tạo bởi Công cụ thiết
lập thiết bị
Phần này mô tả bảng chuỗi công việc dành cho các tài liệu được quét.

1 Nạp bản gốc.


Lưu ý
 Một chuỗi công việc đã có ứng dụng liên kết không yêu cầu nạp bản gốc.

2 Gõ vào [Bảng chuỗi công việc] trên màn hình chính.

3 Gõ vào [Chọn bảng chuỗi công việc].

4 Gõ vào chuỗi công việc mà bạn muốn sử dụng.

5 Gõ vào [OK].

6 Khi bạn muốn tạm thời thay đổi các thiết đặt chuỗi công việc, hãy thực hiện thao tác
sau.

1) Gõ vào [Thay đổi thiết đặt] và thay đổi những thiết đặt cần thiết.

2) Khi đã hoàn tất thiết đặt, gõ vào [OK].


Lưu ý

[Thay đổi thiết đặt] sẽ hiển thị khi bạn chọn một chuỗi công việc có thiết đặt thay đổi được.

7 Gõ vào [Khởi động] để thực hiện bảng chuỗi công việc.

203
9 Bảng chuỗi công việc

Cắt liên kết giữa bảng chuỗi công việc và thư


mục
1 Gõ vào [Gửi từ thư mục] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào thư mục để cắt liên kết với bảng chuỗi công việc.

3 Gõ vào > [K.nối bảng c.c.việc đến t.mục].

4 Xác nhận chuỗi công việc đã liên kết và gõ vào [Cắt liên kết].

5 Gõ vào [Có].

204
Cấu hình để sử dụng Công cụ thiết lập thiết bị

Cấu hình để sử dụng Công cụ thiết lập thiết bị


Để tạo bảng chuỗi công việc bằng Công cụ thiết lập thiết bị, bắt buộc phải có các thiết
đặt sau.

Thiết đặt địa chỉ TCP/IP

Kích hoạt cổng SOAP

Cấu hình cổng SNMP
 Cài đặt phần mềm
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết lập địa chỉ IP, tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).
 Để biết thông tin về cài đặt phần mềm, tham khảo "Tổng quan về Bảng chuỗi công việc" (P.198).

 Kích hoạt Cổng SOAP

1 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Đăng Nhập Vào Chế Độ Xác Thực" (P.78).

2 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

3 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng] > [SOAP] > [Tình trạng
cổng].

4 Gõ vào [Bật].

5 Nhấn Nút màn hình chính.


Lưu ý

Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

 Cấu hình Cổng SNMP


Cấu hình giao thức truyền tải cho cổng SNMP bằng cách sử dụng CentreWare
Internet Services.

1 Khởi động CentreWare Internet Services.


Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.

3 Nhấp [Mạng] ở menu bên trái.

4 Nhấp vào [SNMP], rồi chọn hộp kiểm [Cổng].

5 Chọn hộp kiểm [Bẫy ngắt chung lỗi xác thực].

205
9 Bảng chuỗi công việc

6 Nhấp [Lưu].
Lưu ý
 Cần phải khởi động lại thiết bị để kích hoạt thiết đặt. Khởi động lại thiết bị theo thông báo trên màn
hình.

206
10
10 Danh bạ
10 Danh bạ

Đăng ký người nhận


Bạn có thể đăng ký những địa chỉ thường dùng trong Danh bạ.
Bạn có thể dùng Danh bạ để dễ dàng chỉ định người nhận hoặc chuyển tiếp đíểm đến
của dịch vụ Email, Fax hoặc Quét. Bạn cũng có thể khởi động các ứng dụng từ người
nhận trong Danh bạ để gửi dữ liệu.
Danh bạ có thể chứa đến 5000 liên hệ. Một liên hệ có thể bao gồm đíểm đến của mỗi
Email, Fax, Máy chủ, Fax qua mạng và IP Fax (SIP).
Lưu ý
 Bạn có thể gán số địa chỉ trong Danh bạ cho các nút một chạm. Để biết thêm thông tin, tham khảo
phần "[Thiết đặt nút một chạm]" (P.300).

Thẩy

Để biết thông tin về cách nhập ký tự, tham khảo "Nhập Văn Bản Và Các Con Số" (P.76).

1 Gõ vào [Danh bạ] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [+] ở góc trên bên phải của màn hình.

3 Gõ vào [Thêm liên hệ].

4 Nhập tên nhãn.

5 Nhập tên, phím chỉ mục, tên đầy đủ và tên công ty.
Lưu ý
 Gõ vào ở bên phải [Tên công ty] sẽ chuyển hiển thị thành để bạn có thể đăng ký tất cả
người nhận được đăng ký thành liên hệ trong [Mục ưa thích]. Để đăng ký từng người nhận vào [Mục
ưa thích], gõ ở bên phải người nhận đã nhập rồi chuyển thành .

6 Chỉnh sửa thông tin điểm đến theo yêu cầu.

1) Gõ vào và nhập thông tin đích.


Lưu ý
 Để xóa địa chỉ đã đăng ký, gõ vào ở mỗi điểm đến. Đế biết cách xóa liên hệ, tham khảo "Xóa
Liên hệ hoặc Nhóm" (P.215).

2) Gõ vào [Hoàn tất].

3) Gõ vào [Thiết đặt] và đặt những mục chi tiết.


Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "Thiết đặt các mục chi tiết" (P.209).

4) Gõ vào [<] để trở lại màn hình [Thêm liên hệ].

7 Khi bạn hoàn tất thêm thông tin người nhận, gõ vào [OK] trên màn hình [Thêm liên
hệ].

208
Thiết đặt các mục chi tiết

Thiết đặt các mục chi tiết


Tên thuộc tính 1
Tên thuộc tính được đặt là [Tên th.tính của mục t.chỉnh 1] sẽ hiển thị như tên mục.
Bạn có thể nhập bất kỳ thông tin nào như là một mục phụ trợ. Mục này phù hợp với
thông tin được thể hiện bằng chuỗi ký tự ngắn, chẳng hạn như số điện thoại và số
nhân viên.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tên thuộc tính, tham khảo "[Tên th.tính của mục t.chỉnh 1], [Tên th.tính của
mục t.chỉnh 2] và [Tên th.tính của mục t.chỉnh 3]" (P.319).

Tên thuộc tính 2


Tên thuộc tính được đặt là [Tên th.tính của mục t.chỉnh 2] sẽ hiển thị như tên mục.
Bạn có thể nhập bất kỳ thông tin nào như là một mục phụ trợ. Mục này phù hợp với
thông tin được thể hiện bằng chuỗi ký tự dài, chẳng hạn như tên công ty và tên phòng
ban.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tên thuộc tính, tham khảo "[Tên th.tính của mục t.chỉnh 1], [Tên th.tính của
mục t.chỉnh 2] và [Tên th.tính của mục t.chỉnh 3]" (P.319).

Tên thuộc tính 3


Tên thuộc tính được đặt là [Tên th.tính của mục t.chỉnh 3] sẽ hiển thị như tên mục.
Bạn có thể nhập bất kỳ thông tin nào như là một mục phụ trợ. Mục này phù hợp với
thông tin được thể hiện bằng chuỗi ký tự dài hơn, chẳng hạn như tên bộ phận trong
công ty và địa chỉ công ty.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tên thuộc tính, tham khảo "[Tên th.tính của mục t.chỉnh 1], [Tên th.tính của
mục t.chỉnh 2] và [Tên th.tính của mục t.chỉnh 3]" (P.319).

[Chứng chỉ S/MIME:]


Cho phép bạn liên kết chứng nhận S/MIME. Chứng nhận S/MIME phải được đăng ký
trước.
Để liên kết một chứng chỉ, chọn [Thay đổi chứng chỉ] và chọn một chứng chỉ trong
màn hình hiển thị. Để loại bỏ một chứng chỉ, chọn [Loại bỏ chứng chỉ].
Quan trọng

Nếu chứng chỉ được liên kết với chứng chỉ S/MIME trong Danh bạ bị mất do thực thi [Thiết bị] > [Đặt
lại] > [Khôi phục mặc định nhà máy] hoặc xóa chứng chỉ, liên kết với chứng chỉ S/MIME sẽ không
hợp lệ.

Lưu ý
 Nếu nhiều chứng nhận được đăng ký trên thiết bị, có thể mất nhiều thời gian để liên kết chứng nhận.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số" (P.343).

[Tên máy chủ:]


Nhập tên hoặc địa chỉ IP của máy chủ đích chuyển tiếp.

209
10 Danh bạ

[Tên được chia sẻ:]


Nhập tên được chia sẻ đã đặt cho thư mục SMB.
Quan trọng
 Nếu dấu "/" được sử dụng ở trên đầu tên được chia sẻ, chuỗi công việc không thể đọc đúng tên
được chia sẻ. Không sử dụng dấu "/" trên đầu của tên được chia sẻ.

[Lưu trong:]
Nhập thư mục để lưu trữ tệp. Khi SMB được chọn, sử dụng định dạng UNC.
 Truyền qua FTP/SFTP
Để lưu các tệp trong thư mục bbb dưới cấp thư mục aaa trong thư mục gốc: aaa/bbb
 Truyền qua SMB
Để lưu tệp trong thư mục bbb thuộc thư mục aaa trong ổ đĩa được chỉ định: aaa\bbb

[Số cổng:]
Đặt số cổng điểm đến chuyển tiếp.

[Tên người dùng:]


Đặt tên người dùng khi máy chủ đích chuyển tiếp yêu cầu nhập tên người dùng.

 Đối với Định dạng UPN:


Tên người dùng@Tên miền
Ví dụ: fuji@example.com (fuji: tên người dùng; example.com: tên miền)

 Đối với Định dạng NetBIOS:


Tên miền\Tên người dùng
Ví dụ: example\fuji (example: tên miền; fuji: tên người dùng)

 Đối với Nhóm công việc:


Tên người dùng nội bộ
Ví dụ: Fuji-Taro

[Mật khẩu:]
Đặt mật khẩu để nhập khi máy chủ đích chuyển tiếp nhắc nhập mật khẩu.

[Tiêu đề truyền]
Đặt tên đích hiển thị trên tiêu đề truyền.

[Tốc độ bắt đầu]


Đặt chế độ giao tiếp.

[Độ phân giải]


Đặt chất lượng hình ảnh để truyền.

210
Thiết đặt các mục chi tiết

[Trang bìa]
Chọn có gửi fax hoặc fax qua mạng kèm theo trang bìa hay không. Nếu có đính kèm,
chỉ định chú thích về người gửi và người nhận sẽ được in trên các trang bìa.
Thẩy
 Bạn có thể chọn tên người nhận hoặc số fax được in trên trang bìa. Để biết thêm thông tin, hãy tham
khảo "[Tiêu đề truyền / Trang bìa]" (P.283).

[Kích cỡ hình ảnh tối đa]


Chọn kích cỡ hình ảnh tối đa để khớp với khổ giấy của người nhận hoặc hồ sơ sẵn
có.

[Bắt đầu trễ]


Đặt có hay không sử dụng truyền bắt đầu trễ.
Thẩy

Nếu đồng hồ hệ thống của thiết bị được đặt để hiển thị ở dạng 24 giờ, [SA] và [CH] sẽ không xuất
hiện. Để biết thông tin về đồng hồ hệ thống, tham khảo "[Thời gian]" (P.249).

[Thư mục từ xa]


Chọn có gửi fax hoặc Internet fax đến thư mục người nhận hay không. Để sử dụng
liên lạc thư mục người dùng, bạn phải có số thư mục người dùng và mật mã trước.

[Mã F]
Chọn có hay không sử dụng liên lạc mã F.
Lưu ý

Mã F gồm “0” + số thư mục. Ví dụ, nếu số thư mục là 123, mã F sẽ là “0123”.

[Hóa đơn (Ban ngày)], [Hóa đơn (Ban đêm)], [Hóa đơn (Nửa đêm)]
Đặt thời gian kết nối cho mỗi đơn vị tính phí trong mỗi dải thời gian (ngày/đêm/nửa
đêm).
Lưu ý
 Bạn có thể xác nhận thông tin đã đăng ký bằng cách in một Danh sách dữ liệu thanh toán. Để biết
thông tin về cách in, tham khảo "[Danh sách dữ liệu thanh toán]" (P.233).

[Cấu hình Fax qua mạng]


Đặt định dạng của cấu hình Internet fax.
Một hồ sơ được chỉ định để hạn chế thông tin thuộc tính chẳng hạn như độ phân giải
hình ảnh và kích cỡ giấy để truyền giữa các thiết bị được bật Internet Fax.

 [TIFF-S]
Hồ sơ này là tiêu chuẩn Fax qua mạng. Đối với các tài liệu lớn hơn khổ A4, kích cỡ
được tự động thu nhỏ thành A4 để truyền đi.
 Phương pháp mã hóa: MH

Kích cỡ tài liệu được lưu trữ: A4

Độ phân giải: Tiêu chuẩn (200 x 100 dpi), Mịn (200 dpi)
Lưu ý
 [TIFF-S] không khả dụng khi [Siêu mịn (400 dpi)] hoặc [Siêu mịn (600 dpi)] được chọn trong [Độ
phân giải].

211
10 Danh bạ

 [TIFF-F]
Chọn hồ sơ này khi bạn chỉ định siêu mịn cho độ phân giải hoặc khi bạn gửi các tài
liệu khổ A3 hoặc JIS B4.

Phương pháp mã hóa: MMR
 Kích cỡ tài liệu được lưu trữ: A4, JIS B4, A3

Độ phân giải: Tiêu chuẩn (200 x 100 dpi), Mịn (200 dpi), Siêu mịn (400 dpi), Siêu
mịn (600 dpi)
Lưu ý
 Khi bản fax được gửi đến thiết bị không hỗ trợ TIFF-F, thiết bị của người nhận sẽ không thể hiển thị
hoặc in các hình ảnh.

 [TIFF-J]
Chọn hồ sơ này để gửi tài liệu định dạng JBIG.

Phương pháp mã hóa: JBIG

Kích cỡ tài liệu được lưu trữ: A4, JIS B4, A3
 Độ phân giải: Tiêu chuẩn (200 x 100 dpi), Mịn (200 dpi), Siêu mịn (400 dpi), Siêu
mịn (600 dpi)
Lưu ý

Khi bản fax được gửi đến thiết bị không hỗ trợ TIFF-J, thiết bị của người nhận sẽ không thể hiển thị
hoặc in các hình ảnh.

212
Tạo nhóm người nhận

Tạo nhóm người nhận


Bạn có thể đăng ký địa chỉ để truyền phát đa hướng dưới dạng nhóm.
Lưu ý rằng người nhận được thêm vào nhóm phải được đăng ký trước trong Danh bạ.
Nhóm nhận có thể được chỉ định khi gửi Email hoặc Fax.
Lưu ý
 Số lượng nhóm tối đa có thể đăng ký là 500 (250 cho nhóm email và 250 cho nhóm fax).

1 Gõ vào [Danh bạ] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [+] ở góc trên bên phải của màn hình.

3 Gõ vào [Thêm nhóm].

4 Gõ vào loại nhóm.

5 Nhập tên nhóm, rồi gõ vào [Hoàn tất].


Lưu ý
 Để thêm nhóm vào [Mục ưa thích], gõ vào .

6 Gõ vào [Thêm thành viên].

7 Gõ vào người nhận muốn đăng ký.

8 Gõ vào [OK].

9 Khi bạn hoàn tất thêm người nhận, gõ vào [OK] trên màn hình [Thêm nhóm].

213
10 Danh bạ

Chỉnh sửa Liên hệ hoặc Nhóm


1 Gõ vào [Danh bạ] trên màn hình chính.

2 Gõ vào liên hệ hoặc nhóm để thay đổi.

3 Gõ vào [Chỉnh sửa].

4 Chỉnh sửa thông tin liên hệ, rồi gõ vào [OK].

5 Khi hoàn tất chỉnh sửa, gõ vào [OK] trên màn hình [Chỉnh sửa liên hệ].

214
Xóa Liên hệ hoặc Nhóm

Xóa Liên hệ hoặc Nhóm


1 Gõ vào [Danh bạ] trên màn hình chính.

2 Gõ vào liên hệ hoặc nhóm để xóa.

3 Gõ vào [Xóa liên hệ] hoặc [Xóa nhóm] > [Xóa].

215
10 Danh bạ

Lọc và tìm kiếm liên hệ

Tính năng Mô tả
Lọc Chuyển đổi hiển thị danh sách liên hệ theo từng kiểu địa chỉ
được đăng ký với liên hệ.
Tìm kiếm Hiển thị các liên hệ có chứa chuỗi ký tự đã nhập.

Lưu ý
 Các tính năng lọc và tìm kiếm liên quan đến người nhận đã đăng ký với dịch vụ thư mục cũng như
Danh bạ cục bộ.

Lọc

1 Gõ vào [Danh bạ] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [Tất cả].

3 Gõ vào kiểu địa chỉ.

Tìm kiếm

1 Gõ vào [Danh bạ] trên màn hình chính.

2 Gõ vào .

3 Nhập chuỗi ký tự của tên bằng bàn phím.


Hiển thị các liên hệ có chứa chuỗi ký tự đã nhập.

4 Gõ vào liên hệ mong muốn từ danh sách được hiển thị.

216
Khởi động Ứng dụng từ Danh bạ

Khởi động Ứng dụng từ Danh bạ


Bạn có thể khởi động ứng dụng từ thông tin điểm đến đã đăng ký với Danh bạ.
Phần sau mô tả ví dụ về cách khởi động ứng dụng Fax bằng số fax đã đăng ký với
Danh bạ.

1 Gõ vào [Danh bạ] trên màn hình chính.

2 Gõ vào người nhận fax.

3 Gõ vào số fax.
Màn hình [Fax] sẽ xuất hiện.
Thẩy

Để biết cách gửi fax, tham khảo "Thao tác fax cơ bản" (P.137).

217
10 Danh bạ

Đăng ký khối Danh bạ


Bạn có thể nhập một lượng lớn thông tin địa chỉ ở định dạng CSV chỉ trong một thao
tác thông qua CentreWare Internet Services.
Quan trọng
 Vì nhiều người dùng có thể truy cập CentreWare Internet Services cùng một lúc, dữ liệu đã đăng ký
sẽ có nguy cơ bị ghi đè nếu không đặt ID và mật khẩu người dùng cho người quản trị hệ thống.
Chúng tôi khuyến nghị chỉ người quản trị hệ thống có mật khẩu mới được phép chỉnh sửa dữ liệu.
 Đảm bảo không thực hiện thao tác này cùng lúc với việc đăng ký Danh bạ từ bảng điều khiển.

Lưu ý
 Tính năng này có thể không khả dụng tùy vào phiên bản của tệp CSV hoặc model của thiết bị.

Thẩy

Để biết thông tin về các mục mà bạn có thể thiết lập trên CentreWare Internet Services, tham khảo
phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Tải mẫu xuống

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Danh bạ] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Thiết đặt nâng cao] > [Tải xuống mẫu] hoặc [Tải xuống mẫu với dữ liệu mẫu] >
[Tải xuống].

4 Chỉnh sửa dữ liệu Danh bạ.

Đăng ký Danh bạ với thiết bị

1 Nhấp [Danh bạ] ở menu bên trái.

2 Nhấp [Thiết đặt nâng cao] > [Thêm liên hệ theo mẫu].

3 Nhấp [Chọn] trong [Chuyển nhập tệp (*.csv)], và chỉ định mẫu đã chỉnh sửa.

4 Nhấp [Tiếp theo].

5 Xác nhận thông tin đã đăng ký.

1) Nhấp vào [Thêm vào danh bạ] để đặt phương thức đăng ký.

2) Nhấp vào [Định dạng trường số Fax] để đặt định dạng trường.

3) Xác nhận thông tin của [Vẽ sơ đồ tệp của bạn đến các trường danh bạ].

6 Nhấp [Lưu].

218
Chuyển nhập Danh bạ sang những thiết bị khác

Chuyển nhập Danh bạ sang những thiết bị khác


Bạn có thể chuyển nhập thông tin địa chỉ đã đăng ký với thiết bị sang các thiết bị khác
thông qua CentreWare Internet Services. Thiết bị sẽ nhận Danh bạ phải có trên mạng
và cùng model với thiết bị xuất Danh bạ.

Tải Danh bạ thiết bị xuống

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Danh bạ] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Thiết đặt nâng cao] > [Xuất danh bạ] > [Xuất].

4 Chỉ định điểm đến và lưu dữ liệu Danh bạ.

Chuyển nhập sang những thiết bị khác

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Danh bạ] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Thiết đặt nâng cao] > [Nhập danh bạ].


Lưu ý

Không chỉnh sửa hoặc thay đổi tệp định dạng CSV (dữ liệu Danh bạ) được truy xuất thông qua
CentreWare Internet Services bằng phần mềm như Excel. Tùy thuộc vào model truy xuất tệp, dữ
liệu có thể được đăng ký mà không có cảnh báo. Điều này có thể làm hỏng dữ liệu trước đây hoặc
gửi fax đến các liên hệ ngoài dự định của bạn.

4 Nhấp [Chọn] và chỉ định dữ liệu Danh bạ cần nhập.

5 Chọn phương thức đăng ký.

6 Nhấp [Nhập].

219
10 Danh bạ

220
11
11 Công việc
11 Công việc

Tổng quan về Công việc


Ứng dụng [Công việc] cho phép bạn kiểm tra tình trạng của những công việc đang
được thực hiện, đang chờ hoặc đã hoàn tất. Bạn cũng có thể hủy in và các công việc
in đang đợi để in ra hoặc tiếp tục.

222
Kiểm tra Công việc đã hoàn tất/hiện tại/đang chờ

Kiểm tra Công việc đã hoàn tất/hiện tại/đang chờ


Bạn có thể kiểm tra tình trạng công việc.

1 Gõ vào [Công việc] trên màn hình chính.


Tất cả công việc sẽ được hiển thị.

Hiển thị một công việc

1 Gõ vào [Tất cả công việc].

2 Gõ vào công việc mà bạn muốn kiểm tra tình trạng.

223
11 Công việc

Hủy bỏ công việc đang xử lý/đang chờ


1 Gõ vào [Công việc] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [Tất cả công việc] > [Công việc đang xử lý].

3 Gõ vào công việc mà bạn muốn hủy bỏ.

4 Gõ vào [Xóa].
Lưu ý
 Các mục sẽ hiển thị khác nhau tùy thuộc vào dịch vụ. Thao tác thiết bị theo hướng dẫn trên màn
hình.

224
Tiến hành công việc đang chờ

Tiến hành công việc đang chờ


1 Gõ vào [Công việc] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [Tất cả công việc] > [Công việc đang xử lý].

3 Gõ vào công việc mà bạn muốn ưu tiên thực hiện.

4 Gõ vào [Tiến hành].

225
11 Công việc

Công việc in đang chờ


Bạn có thể buộc in một công việc đang chờ in cho đến khi khoảng thời gian được chỉ
định trong [In tự động] trôi qua.
Nếu có một công việc in bị tạm dừng và đang chờ để được tiếp tục, bạn có thể tiếp tục
công việc đang chờ.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách thiết lập [In tự động], tham khảo "[In tự động]" (P.249).

1 Gõ vào [Công việc] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [Tất cả công việc] > [Công việc đang xử lý].

3 Gõ vào công việc mà bạn muốn thực hiện.

4 Gõ vào [Tiếp tục].


Lưu ý
 Các mục sẽ hiển thị khác nhau tùy thuộc vào dịch vụ. Thao tác thiết bị theo hướng dẫn trên màn
hình.

226
12
12 Thiết đặt chung
12 Thiết đặt chung

Tổng quan
Phần này giải thích về các menu dùng để thay đổi thiết đặt của thiết bị và kiểm tra chi
tiết thiết đặt.
Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.
Lưu ý
 Chương này bao gồm mô tả các mục cần quyền của người quản trị hệ thống. Một số mục có thể
không hiển thị tùy vào model hoặc thiết đặt khác.

228
[Ngôn ngữ]

[Ngôn ngữ]
Bạn có thể chuyển đổi ngôn ngữ hiển thị trên bảng cảm ứng.

[Bàn phím]
Thiết lập bố cục của bàn phím sẽ hiển thị trong khi nhập văn bản.

[H.thị nút ng.ngữ trên M.hình chính]


Thiết lập có hiển thị nút ngôn ngữ trên màn hình chính hay không.

229
12 Thiết đặt chung

[Thông tin & báo cáo]


Cho phép kiểm tra những thông tin thiết bị khác nhau trên màn hình như số sê-ri, số
trang in và địa chỉ IP. Bạn cũng có thể in các báo cáo/danh sách và kiểm tra thiết đặt
lịch sử công việc/chi tiết đã đăng ký.

[Cấu hình thiết bị]


Bạn có thể kiểm tra cấu trúc thiết bị.

[Phiên bản phần mềm]


Bạn có thể kiểm tra phiên bản phần mềm thiết bị.

[T.trạng mạng LAN không dây]


Hiển thị trạng thái của kết nối Wi-Fi và kết nối Wi-Fi trực tiếp.

[Báo cáo in]


Gõ vào để in báo cáo hoặc danh sách đã chọn.

[T.trạng c.việc / B.cáo h.động]

 [Báo cáo lịch sử công việc]


Kiểm tra kết quả in. Thông tin cho tối đa 200 công việc gần nhất sẽ được in. Bạn cũng
có thể in báo cáo cho mỗi loại công việc.
Thêm dấu kiểm vào [Bao gồm các công việc con] sẽ in mỗi công việc liên quan trên
một dòng. Bỏ dấu kiểm sẽ in nhiều công việc liên quan, chẳng hạn như công việc
chuỗi công việc, trên một dòng.
Thẩy
 [Báo cáo lịch sử công việc] cho phép in tự động bất cứ khi nào số công việc vượt quá 50. Để biết
thông tin về in tự động, tham khảo "[Báo cáo]" (P.255). Tất cả kết quả công việc sẽ được in cho
những công việc đã được in tự động.

 [Báo cáo lịch sử lỗi]


Thẩy
 Tham khảo "[Báo cáo lịch sử lỗi]" (P.235).

 [Báo cáo hoạt động]


Bạn có thể kiểm tra việc truyền có hoàn tất thành công hay không. Tên thiết bị đầu
cuối từ xa, kết quả và trạng thái được ghi lại bằng cách sắp xếp thành fax đến hoặc
fax gửi đi.
Những thông tin sau sẽ không bao gồm trong Báo cáo hoạt động.

Các lần truyền và hỏi vòng quay số lại.

Tài liệu bị xóa trong khi đang chờ được truyền đi.
 Khi nào nguồn bị tắt hoặc khi nào xảy ra lỗi hệ thống trong quá trình truyền.
Bạn cũng có thể thiết lập để thiết bị in tự động [Báo cáo hoạt động] sau mỗi 100 hoạt
động.

230
[Thông tin & báo cáo]

Thẩy

Để biết thêm thông tin về cài đặt, tham khảo "[Báo cáo]" (P.255).

 [Danh sách tệp đã lưu]


Bạn có thể in danh sách công việc chưa hoàn tất (truyền/nhận chưa hoàn tất hoặc
đang chờ hỏi vòng) được lưu trữ trong thư mục.

[Báo cáo sao chụp]


Danh sách thiết đặt tính năng cho phép kiểm tra cấu trúc phần cứng thiết bị, thông tin
mạng, các thiết đặt tính năng in và sao chụp.
Lưu ý
 Nội dung của [Báo cáo cấu hình] sẽ không thay đổi dù được in từ [Báo cáo sao chụp], [Báo cáo máy
in], [Báo cáo quét] hoặc [Báo cáo Fax].

[Báo cáo máy in]

 [Báo cáo cấu hình]


Bạn có thể kiểm tra cấu hình phần cứng, thông tin mạng, thiết đặt tính năng in và sao
chụp của thiết bị thông qua báo cáo này.
Lưu ý
 Nội dung của [Báo cáo cấu hình] sẽ không thay đổi dù được in từ [Báo cáo sao chụp], [Báo cáo máy
in], [Báo cáo quét] hoặc [Báo cáo Fax].

 [Danh sách thiết đặt PCL]


In cài đặt cho máy in PCL.

 [Danh sách Macro PCL]


In danh sách biểu mẫu đã đăng ký cho PCL.

 [Danh sách thiết đặt PDF]


In cài đặt được cấu hình trong chế độ máy in PDF.

 [Danh sách thiết đặt TIFF / JPEG]


In cài đặt được cấu hình trong chế độ máy in TIFF và JPEG.

 [Danh sách máy in logic TIFF / JPEG]


In danh sách máy in logic được tạo trong chế độ máy in TIFF và JPEG.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình cài đặt cho máy in logic TIFF và JPEG bằng CentreWare Internet Services. Để
biết thêm thông tin về thiết đặt này, hãy tham khảo phần trợ giúp CentreWare Internet Services.

 [Danh sách máy in logic PostScript]


In danh sách máy in logic được tạo trong PostScript®.
Thẩy
 Bạn có thể cấu hình cài đặt cho các máy in logic PostScript bằng cách sử dụng CentreWare Internet
Services. Để biết thêm thông tin, tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

 [Danh sách thiết đặt ESC/P]


In cài đặt được cấu hình trong chế độ mô phỏng ESC/P-K.

231
12 Thiết đặt chung

 [Danh sách máy in logic ESC/P]


In cài đặt lập trình được cấu hình trong chế độ mô phỏng ESC/P-K.

 [Danh sách thiết đặt HP-GL/2]


In thiết đặt cho chế độ mô phỏng HP-GL, HP-GL/2 và HP-RTL.

 [Danh sách máy in logic HP-GL/2]


In thiết đặt lập trình đã lưu cho chế độ mô phỏng HP-GL, HP-GL/2 và HP-RTL.

 [Danh sách thiết đặt KS5843]


In các cài đặt cho chế độ mô phỏng KS5843.

 [Danh sách thiết đặt KSSM]


In các cài đặt cho chế độ mô phỏng KSSM.

 [Danh sách thiết đặt KS5895]


In các cài đặt cho chế độ mô phỏng KS5895.
Thẩy

Để biết thông tin về chế độ mô phỏng KS5843/KSSM/KS5895, hãy tham khảo phần Hướng dẫn
người dùng cho kiểu máy của Hàn Quốc.

 [Danh sách phông chữ]


In danh sách phông chữ có sẵn trên thiết bị.
Lưu ý
 Thông tin đã in thay đổi tùy theo tùy chọn được cài đặt.

 [Danh sách phông chữ PCL]


In phông chữ có sẵn trong PCL.

 [Danh sách phông chữ PostScript]


In phông chữ có sẵn trong PostScript.

 [Danh sách thiết đặt máy in DocuWorks]


In các cài đặt cho DocuWorks Direct Print.

[Báo cáo quét]

 [Báo cáo]
 [Báo cáo cấu hình]
Bạn có thể kiểm tra cấu hình phần cứng, thông tin mạng lưới, và in và sao chép các
cài đặt của thiết bị.
Lưu ý
 Nội dung của [Báo cáo cấu hình] sẽ không thay đổi dù được in từ [Báo cáo sao chụp], [Báo cáo máy
in], [Báo cáo quét] hoặc [Báo cáo Fax].

 [Báo cáo cấu hình Fax / Quét]


Bạn có thể kiểm tra cài đặt được cấu hình cho tính năng Quét và tính năng Fax.
Lưu ý
 Nội dung của [Báo cáo cấu hình Fax / Quét] sẽ không thay đổi dù được in từ [Báo cáo quét] hoặc
[Báo cáo Fax].

232
[Thông tin & báo cáo]

 [Danh sách bộ lọc miền]


bạn có thể kiểm tra các cài đặt được cấu hình cho miền mà các bộ lọc truyền tải các
dữ liệu.

 [Danh bạ]
Bạn có thể kiểm tra thông tin đã đăng ký của Danh bạ.
Lưu ý
 Thêm dấu kiểm vào [Chi tiết in] sẽ in các thông tin chi tiết như kiểu địa chỉ và tốc độ bắt đầu.

[Báo cáo Fax]

 [Báo cáo]
 [Báo cáo cấu hình]
Bạn có thể kiểm tra cấu hình phần cứng, thông tin mạng lưới, và in và sao chép các
cài đặt của thiết bị.
Lưu ý
 Nội dung của [Báo cáo cấu hình] sẽ không thay đổi dù được in từ [Báo cáo sao chụp], [Báo cáo máy
in], [Báo cáo quét] hoặc [Báo cáo Fax].

 [Báo cáo cấu hình Fax / Quét]


Bạn có thể kiểm tra cài đặt được cấu hình cho tính năng Fax và tính năng Quét.
Lưu ý
 Nội dung của [Báo cáo cấu hình Fax / Quét] sẽ không thay đổi dù được in từ [Báo cáo quét] hoặc
[Báo cáo Fax].

 [Danh sách bộ chọn thư mục]


Bạn có thể kiểm tra các thiết đặt cho tính năng Phân loại Thư mục.
 [Danh sách Fax đến rác]
Bạn có thể kiểm tra cài đặt cho G3 ID (số điện thoại) để giới hạn nhận fax.
 [Danh sách bộ lọc miền]
Bạn có thể kiểm tra các cài đặt được cấu hình cho miền mà các bộ lọc truyền tải các
dữ liệu.
 [Danh sách cổng nối VoIP]
Bạn có thể kiểm tra việc đăng ký các cổng VoIP.

 [Danh bạ]
Bạn có thể kiểm tra thông tin đã đăng ký của Danh bạ.
Lưu ý

Thêm dấu kiểm vào [Chi tiết in] sẽ in các thông tin chi tiết như kiểu địa chỉ và tốc độ bắt đầu.

 [Danh sách chú thích Fax]


Bạn có thể kiểm tra chú thích đã đăng ký để sử dụng trên trang bìa fax.

 [Danh sách dữ liệu thanh toán]


Bạn có thể kiểm tra trạng thái đăng ký của dữ liệu tính hóa đơn cho các số đã chỉ định.

[Báo cáo bộ đếm công việc]


In báo cáo bộ đếm cho mỗi công việc. Bạn có thể kiểm tra phân tích số lần sử dụng
thiết bị thực tế theo tính năng (như số trang đã in và số lần sử dụng) và thời gian sử

233
12 Thiết đặt chung

dụng thiết bị tổng hợp (như thời gian chạy, thời gian chờ, chế độ Điện áp thấp, chế độ
Ngủ và thời gian tắt nguồn) tính theo phút trên Báo cáo bộ đếm công việc.

Báo cáo/Danh sách được In Tự động


Một số báo cáo/danh sách liên quan với dịch vụ Fax va Quét có thể được in tự động.
Sau đây là mô tả báo cáo/danh sách có thể được in tự động.

 [B.cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc]


Báo cáo được in tự động khi việc truyền dữ liệu đã quét sang máy tính trên mạng
hoặc việc truyền dữ liệu đã quét qua email không thành công. Khi việc truyền fax, IP
Fax (SIP) hoặc fax qua mạng không thành công, báo cáo này cũng vẫn được in. Bạn
có thể kiểm tra hình thu nhỏ của dữ liệu đã quét và kết quả truyền dữ liệu.
Bạn có thể thiết lập không in ra Báo cáo truyền - Chưa chuyển phát.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết lập tự động in hoặc không in báo cáo cho email, tham khảo "[Báo cáo
truyền tệp quét]" (P.256).
 Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo cho fax tự động hay không, hãy tham khảo phần
"[Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc]" (P.255).

 [Báo cáo truyền]


Báo cáo được in tự động khi việc truyền dữ liệu đã quét sang máy tính trên mạng
hoặc việc truyền dữ liệu đã quét qua email thành công. Khi việc truyền fax, IP Fax
(SIP) hoặc fax qua mạng thành công, báo cáo này cũng được in. Bạn có thể kiểm tra
hình thu nhỏ của dữ liệu đã quét và kết quả truyền dữ liệu.
Bạn có thể thiết lập để không in ra Báo cáo truyền.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết lập tự động in hoặc không in báo cáo cho email, tham khảo "[Báo cáo
truyền tệp quét]" (P.256).
 Để biết thông tin về thiết lập tự động in hoặc không in báo cáo cho bản fax, tham khảo "[Tùy chọn
xác nhận]" (P.149).

 [Báo cáo thư mục]


Bạn có thể xác nhận một tài liệu được lưu trữ trong thư mục.
Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần "[Báo cáo
thư mục]" (P.255).

 [Báo cáo phát đa hướng]


Bạn có thể kiểm tra kết quả truyền phát đa hướng. Báo cáo ghi lại thông tin người
nhận và kết quả/trạng thái truyền.
Nếu bạn đặt tự động in báo cáo này thì máy sẽ in báo cáo mỗi lần truyền phát đa
hướng hoàn tất.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần "[B.cáo
phát đ.hướng / đ.vòng]" (P.256).

 [Báo cáo kiểm tra đa vòng]


Bạn có thể kiểm tra kết quả giao tiếp hỏi vòng nhiều lần (hỏi vòng từ nhiều người
nhận). Báo cáo ghi lại tên thiết bị đầu cuối từ xa và kết quả/trạng thái truyền.
Nếu bạn đặt tự động in báo cáo này thì máy sẽ in báo cáo mỗi lần truyền hỏi vòng
nhiều lần hoàn tất.

234
[Thông tin & báo cáo]

Thẩy

Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần "[B.cáo
phát đ.hướng / đ.vòng]" (P.256).

 [Báo cáo lỗi chuỗi công việc]


Báo cáo này thông báo có lỗi chuỗi công việc. Ngày và giờ xảy ra lỗi và các mã lỗi
được in ra.
Bạn có thể thiết lập để không in ra Báo cáo lỗi chuỗi công việc.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách đặt xem có in báo cáo tự động hay không, hãy tham khảo phần "[Báo cáo
lỗi chuỗi công việc]" (P.256).

[Báo cáo lịch sử lỗi]


Bạn có thể kiểm tra thông tin về lỗi xảy ra trong thiết bị.
Báo cáo lịch sử lỗi sẽ hiển thị danh sách của 50 lỗi gần nhất.
Lưu ý

Bạn cũng có thể truy cập [Báo cáo lịch sử lỗi] trong [Báo cáo in] > [T.trạng c.việc / B.cáo h.động].
 Nếu [Báo cáo in] trong [Báo cáo] được đặt là [Tắt], [Báo cáo lịch sử lỗi] sẽ không xuất hiện trên màn
hình. Để biết thêm thông tin về báo cáo, tham khảo "[Báo cáo]" (P.255).

235
12 Thiết đặt chung

[Thông báo]
Hiển thị các thông báo từ máy in như trạng thái lỗi, thời gian thay thế và các thông báo
quan trọng khác theo thứ tự mức độ nghiêm trọng.
Bạn có thể kiểm tra chi tiết hoặc các trang liên kết bằng cách chọn từng thông báo.

236
[Thiết đặt khay giấy]

[Thiết đặt khay giấy]


Bạn có thể kiểm tra các khay giấy được thiết lập trên thiết bị.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt của từng khay, tham khảo "Thay đổi thiết đặt giấy" (P.94).

[Thiết đặt thông dụng]


[Tên / Màu giấy tùy chỉnh]
Bạn có thể đặt tên [Loại tùy chỉnh 1] đến [Loại tùy chỉnh 5] và [Màu giấy tùy chỉnh 1]
đến [Màu giấy tùy chỉnh 5].
Ví dụ, bạn có thể sử dụng tên chỉ ra cách sử dụng của mục đó, chẳng hạn như "Màu"
cho giấy màu và "Bìa" cho giấy bông.

[Tùy chỉnh màn hình cấp giấy]


Thiết lập xem khổ giấy đã thiết đặt trong khay giấy có hiển thị trên màn hình chọn giấy
hay không.

[Thay đổi thiết đặt giấy trong khi nạp]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình thay đổi thiết đặt khay khi kéo ra và đẩy vào khay
giấy hay không.
Lưu ý

Thiết đặt này không thể áp dụng cho Khay tay.

[Ưu tiên loại giấy]


Cài đặt để sử dụng các khay ưu tiên khi thiết lập giấy cùng một kích cỡ và cùng chiều
trong nhiều khay để lựa chọn khay tự động.
Thiết đặt loại giấy được ưu tiên hơn mục [Ưu tiên] ở thiết đặt khay giấy.
Tuy nhiên, nếu có nhiều loại giấy khác nhau xuất hiện trong cùng thứ tự ưu tiên thì
giấy sẽ được xác định bằng mục [Ưu tiên] trong thiết đặt khay giấy. Tính năng chọn
giấy tự động không bao giờ chọn khay có nạp loại giấy được đặt là [Tắt giấy tự động].
Lưu ý
 Chọn giấy tự động nghĩa là thiết bị sẽ tự động chọn khay có chứa giấy thích hợp để sao chụp hoặc
in.

[Điều khiển chuyển khay tự động]


Thiết lập giấy thay thế sẽ được dùng khi khay được chọn hết giấy.

 [Chuyển khay tự động]


Đặt điều kiện chuyển khay tự động. Nếu đặt là [Bật khi chọn tự động], khay giấy sẽ
chuyển tùy vào thiết đặt của [Chuyển khay tự động]. Nếu đặt là [Bật cho cùng một loại
/ màu giấy], khay được đặt cùng loại giấy và màu sẽ được chọn.

 [Loại giấy đích (công việc sao chụp)]


Đặt phương thức chọn loại giấy khi chuyển khay.
Khi chọn [Theo ưu tiên], loại giấy sẽ được xác định theo thiết đặt trong [Ưu tiên loại
giấy]. Khi chọn [Chỉ loại giấy đã chọn], bạn có thể chỉ định loại giấy.

237
12 Thiết đặt chung

 [Màu giấy đích (công việc sao chụp)]


Bạn có thể đặt màu giấy đích là tất cả màu giấy hoặc chỉ một màu giấy.

[Chất lượng hình ảnh]


Bạn có thể chỉ định phương pháp xử lý chất lượng hình ảnh cho từng loại giấy.
Khi sao chụp hay in tài liệu, thiết bị sẽ kiểm soát chất lượng hình ảnh theo loại giấy
được thiết lập trong [Chất lượng hình ảnh] và phương thức xử lý chất lượng hình ảnh
sẽ được chỉ định cho loại giấy đó.
Bảng dưới đây chỉ ra các cài đặt có sẵn.
Thẩy
 Để biết thông tin về những đặc tính và lưu ý của giấy, tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).

Loại giấy Giá trị thiết lập Ý nghĩa


[Plain] [Plain A] Thích hợp cho giấy 60 đến 79 g/m2.
[Plain B] Không chọn bình thường.
[Plain C] Không chọn bình thường.
[Plain D] Thích hợp cho giấy 80 đến 89 g/m2.
[Plain E] Không chọn bình thường.
[Plain F] Thích hợp cho giấy 90 đến 105 g/m2.
[Plain G] Không chọn bình thường.
[Plain S] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Bond] [Plain A] Thích hợp cho giấy 60 đến 79 g/m2.
[Plain B] Không chọn bình thường.
[Plain C] Không chọn bình thường.
[Plain D] Thích hợp cho giấy 80 đến 89 g/m2.
[Plain E] Không chọn bình thường.
[Plain F] Thích hợp cho giấy 90 đến 105 g/m2.
[Plain G] Không chọn bình thường.
[Plain S] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Recycled] [Plain A] Không chọn bình thường.
[Plain B] Không chọn bình thường.
[Plain C] Thích hợp cho giấy 60 đến 79 g/m2.
[Plain D] Thích hợp cho giấy 80 đến 89 g/m2.
[Plain E] Không chọn bình thường.
[Plain F] Thích hợp cho giấy 90 đến 105 g/m2.
[Plain G] Không chọn bình thường.
[Plain S] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.

238
[Thiết đặt khay giấy]

Loại giấy Giá trị thiết lập Ý nghĩa


[Plain RL] [Plain A] Thích hợp cho giấy 60 đến 79 g/m2.
[Plain B] Không chọn bình thường.
[Plain C] Không chọn bình thường.
[Plain D] Thích hợp cho giấy 80 đến 89 g/m2.
[Plain E] Không chọn bình thường.
[Plain F] Thích hợp cho giấy 90 đến 105 g/m2.
[Plain G] Không chọn bình thường.
[Plain S] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Light Card] [Heavy 1A] Thích hợp cho giấy 106 đến 169 g/m2.
[Heavy 1B] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 1C] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 1S] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[LWC [Heavy 1A RL] Thích hợp cho giấy mặt sau 106 đến 169 g/m2.
Reloaded]
[Heavy 1B RL] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 1C RL] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 1S RL] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Cardstock]/ [Heavy 2A] Thích hợp cho giấy 170 đến 256 g/m2.
[Heavy
Card] [Heavy 2B] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 2C] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 2D] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 2S] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Cardstock [Heavy 2A RL] Thích hợp cho giấy mặt sau 170 đến 256 g/m2.
RL]/[HW
Card RL] [Heavy 2B RL] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 2C RL] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 2D RL] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Heavy 2S RL] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.
[Custom 1] [Plain A] Thích hợp cho giấy 60 đến 79 g/m2.
đến
[Custom 5] [Plain B] Không chọn bình thường.
[Plain C] Không chọn bình thường.
[Plain D] Thích hợp cho giấy 80 đến 89 g/m2.
[Plain E] Không chọn bình thường.
[Plain F] Thích hợp cho giấy 90 đến 105 g/m2.
[Plain G] Không chọn bình thường.
[Plain S] Thích hợp cho các thiết đặt tùy chỉnh.

239
12 Thiết đặt chung

[Vật tư]
Bạn có thể kiểm tra tình trạng của vật tư trên màn hình [Vật tư].
Quan trọng
 Nếu bạn thay thế hộp mực bằng hộp mực khác đã qua sử dụng sử dụng (chẳng hạn hộp mực in đã
được lấy ra khỏi thiết bị khác có cùng mẫu thiết bị, tình trạng hiển thị có thể khác với số mực thực tế
còn lại. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng hộp mực mới để thay.

240
[Thông tin hóa đơn]

[Thông tin hóa đơn]


Cho phép kiểm tra số lượng trang đã sao chép và in bằng bộ tính.

[Số sê-ri:]
Hiển thị số sê-ri của thiết bị.

[Tổng số bản in]


Hiển thị tổng số Bản in mực đen.

[Sao chụp]
Hiển thị tổng số trang đã sao chụp.

[In]
Hiển thị tổng số trang đã in.

[Fax]
Hiển thị tổng số trang đã fax.

[Bản in mực đen lớn]


Hiển thị tổng số trang đã in đen trắng khổ lớn.

[Thông tin hóa đơn tài khoản người dùng]


Bạn có thể kiểm tra số trang được người dùng in.
Khi tính năng Chế độ quản lý người dùng được bật, bạn có thể kiểm tra thông tin hóa
đơn cho ID người dùng được xác thực hiện tại.
Để sử dụng tính năng này, hãy đăng nhập bằng ID người dùng của người dùng đăng
nhập mà bạn muốn kiểm tra thông tin hóa đơn hoặc đăng nhập vào chế độ Quản trị hệ
thống.
Lưu ý
 [Thông tin hóa đơn tài khoản người dùng] được hiển thị khi [Loại chế độ quản lý người dùng] được
đặt thành [Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ].

Bộ tính chỉ được hiển thị với các tính năng được đặt thành [Bật chế độ quản lý người dùng] trong
Chế độ quản lý người dùng.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chế độ Kế toán, hãy tham khảo "[Chế độ quản lý người dùng]" (P.326).

 [Bộ tính (Công việc sao chụp)]


Hiển thị số trang đã sao chép.

 [Bộ tính (Công việc quét)]


Hiển thị số trang đã quét.

 [Bộ tính (Công việc in)]


Hiển thị số trang đã in.
Lưu ý
 [Bộ tính (Công việc in)] không được hiển thị cho người quản trị hệ thống.

241
12 Thiết đặt chung

[Bảo trì]
Bạn có thể thực hiện yêu cầu sửa chữa hoặc thực hiện các điều chỉnh khác của thiết
bị.

[Hỗ trợ trang]


[Danh sách thư mục]
In danh sách cài đặt thư mục và quy trình lưu tệp vào thư mục cho số thư mục đã chỉ
định.

[Báo cáo bộ đếm công việc]


Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "[Báo cáo bộ đếm công việc]" (P.233).

[Báo cáo kế toán]


Bạn có thể in báo cáo kế toán theo từng người dùng. Hãy lưu ý các nội dung trên màn
hình có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ Kế toán cho dịch vụ có được bật hay
không.

 Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] được thiết lập ngoài [Chế độ quản lý ng.dùng
cục bộ]
Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] của mỗi dịch vụ được đặt thành khác [Chế độ
quản lý ng.dùng cục bộ], sẽ cho phép bạn in Báo cáo bộ tính (Công việc in).
 [Báo cáo bộ tính (công việc in)]
Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã in và số tờ giấy đã dùng cho mỗi máy khách (chủ
sở hữu công việc). [Báo cáo bộ tính (công việc in)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu
được khởi tạo.

 Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] được thiết lập thành [Chế độ quản lý ng.dùng
cục bộ]
Khi [Loại chế độ quản lý người dùng] được đặt thành [Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ],
màn hình [Báo cáo kế toán] sẽ xuất hiện. Bạn có thể in báo cáo kế toán cho mỗi người
dùng về những dịch vụ mà Chế độ kế toán được đặt thành [Bật chế độ quản lý người
dùng].
Thẩy
 Để biết thông tin về cách bật tính năng Chế độ quản lý người dùng cho từng dịch vụ, hãy tham khảo
"[Chế độ quản lý người dùng]" (P.326).
Chọn một báo cáo kế toán cho từng dịch vụ và chỉ định dãy số người dùng.
Lưu ý

Chọn [Chọn tất cả] để chọn cho tất cả người dùng.

 [Báo cáo kế toán (công việc sao chụp)]


Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã sao chụp và in trên thiết bị. Nếu số lượng trang
khả dụng bị giới hạn, bạn cũng có thể kiểm tra giá trị của giới hạn này. [Báo cáo kế
toán (Công việc sao chụp)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu được khởi tạo.
Lưu ý
 [Số] được hiển thị trong báo cáo là Số quản trị người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký trong [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

242
[Bảo trì]

 [Báo cáo kế toán (công việc in)]


Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã in và số tờ giấy đã dùng cho mỗi máy khách (chủ
sở hữu công việc). [Báo cáo kế toán (công việc in)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu
được khởi tạo.
Quan trọng
 Khi [Công việc in] được đặt là [Tắt chế độ q.lý ng.dùng] trong [Chế độ kế toán] thuộc [Loại chế độ
quản lý người dùng], [Báo cáo bộ tính (công việc in)] sẽ hiển thị thay vì [Báo cáo kế toán (công việc
in)]. Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Báo cáo bộ tính (công việc in)]" (P.242).

Lưu ý
 [Số] được hiển thị trong báo cáo là Số quản trị người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký trong [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

 [Báo cáo kế toán (công việc quét)]


Bạn có thể kiểm tra tổng số trang đã được quét trên thiết bị. Nếu số lượng trang có thể
quét bị giới hạn, bạn cũng có thể kiểm tra giá trị của giới hạn này. [Báo cáo kế toán
(công việc quét)] đếm số trang từ thời điểm dữ liệu được khởi tạo.
Lưu ý
 [Số] được hiển thị trong báo cáo là Số quản trị người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký trong [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

 [Báo cáo kế toán (công việc Fax)]


Bạn có thể kiểm tra tổng số lần truyền/nhận fax và tổng số trang đã truyền cho mỗi
người dùng.
Lưu ý

[Số] được hiển thị trong báo cáo là Số quản trị người dùng được chỉ định khi người dùng được đăng
ký trong [Chế độ quản lý người dùng] hoặc [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

[Chẩn đoán EP/Yêu cầu sửa chữa]


Khi bạn sử dụng hệ thống EP qua mạng, thiết bị sẽ liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ khách
hàng của chúng tôi nếu cần kiểm tra hoặc bảo trì.
Thẩy

Để biết thông tin về hệ thống EP, tham khảo "Hệ thống EP" (P.519).

[EP Registration]
Thẩy

Để biết thông tin về hệ thống EP, tham khảo "Hệ thống EP" (P.519).

[Đăng ký BB]
Chọn [Đăng ký BB] sau đó chọn [Khởi động] để đăng ký thiết bị trong hệ thống EP.

[Đăng ký máy chủ EPA]


Sau khi đăng ký BB, [Đăng ký máy chủ EPA] được chọn tự động theo môi trường của
bạn. Khi tính năng này được chọn, hãy nhập IP máy chủ đích của máy chủ EPA của
bạn và sau đó chọn [Start] để đăng ký thiết bị trong máy chủ EPA.

[Màn hình chính thiết lập nhanh]


Cho phép bạn kiểm tra xem các thiết lập ban đầu để sử dụng thiết bị đã được hoàn tất
hay chưa. Để thiết lập các mục chưa được hoàn tất, bạn có thể mở trang thiết lập qua
màn hình này.

243
12 Thiết đặt chung

[Tùy chọn phần mềm]


Tính năng này là để sử dụng đại diện dịch vụ.

[Tùy chọn phần mềm - USB]


Cài đặt khóa cứng USB để cung cấp các tính năng tùy chọn.

[Cập nhật phần mềm]


Khi sử dụng hệ thống EP, tính năng này sẽ được sử dụng để nâng cấp phần mềm cho
hệ thống EP khi yêu cầu phải nâng cấp phiên bản. Việc nâng cấp có thể tiến hành
ngay lập tức hoặc vào ngày giờ chỉ định.
Quan trọng
 Sau khi tải xuống, thiết bị sẽ tự động khởi động lại và nâng cấp phần mềm. Sau khi thiết bị khởi động
lại và Màn hình chính xuất hiện, quá trình nâng cấp phần mềm đã được hoàn tất. Không tắt nguồn
trong quá trình nâng cấp. Thiết bị có thể sẽ không khởi động được do cài đặt không đầy đủ.

Lưu ý
 Để sử dụng tính năng này, cần có một hợp đồng riêng ngoài việc sử dụng dịch vụ của hệ thống EP.
Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Hệ thống EP có thể không sử dụng được ở một số khu vực. Liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách
hàng của chúng tôi để đăng ký.

Thẩy
 Để biết thông tin về hệ thống EP, tham khảo "Hệ thống EP" (P.519).

[Tự kiểm tra khi bật nguồn]


Thiết lập xem có thực hiện tự kiểm tra khi thiết bị được bật hay không.
Nếu phát hiện thấy bất kỳ tình trạng bất thường nào như chỉnh sửa chương trình có
chủ đích trong khi kiểm tra chương trình, thiết bị sẽ dừng khởi động và ghi lại thông tin
đó trong nhật ký kiểm định.
Lưu ý

Thông tin đó có thể không được ghi lại trong nhật ký kiểm định tùy theo trạng thái của lỗi chương
trình.

[Kiểm tra chi tiết thẻ thông minh]


Khi bạn chọn [Kiểm tra chi tiết thẻ thông minh] và chạm thẻ thông minh của bạn vào
đầu đọc thẻ IC (tùy chọn), thì thông tin của thẻ thông minh sẽ xuất hiện trên màn hình
cảm ứng.
Lưu ý
 Bạn có thể đăng ký thông tin xác thực bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services. Để biết
thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

[Xóa tất cả chứng chỉ / Khởi tạo thiết đặt]


Xóa tất cả các chứng chỉ được lưu trong thiết bị và khởi chạy các thiết lập bảo mật liên
quan đến chứng chỉ. Tính năng này được thiết kế để sử dụng khi bạn không thể sử
dụng dữ liệu chứng chỉ trong thiết bị do tệp chứng chỉ bị lỗi ngay cả khi chứng chỉ đã
thiết lập kích hoạt cho [Thiết đặt SSL/TLS] trong [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] >
[Thiết đặt bảo mật].

244
[Bảo trì]

[Chất lượng hình ảnh]


[Điều chỉnh vị trí giấy]
Cho phép bạn thực hiện điều chỉnh để khớp vị trí của hình ảnh với giấy.
Thẩy
 Để biết quy trình chi tiết, tham khảo phần "Điều chỉnh vị trí giấy" (P.413).

[Công cụ dập lỗ]


Chỉ định [Dập lỗ 2 / 4] (tùy chọn) hoặc [Dập lỗ 2 / 3 (Tiêu chuẩn Hoa Kỳ)] (tùy chọn).

[Điều chỉnh vị trí gập sách]


Đặt vị trí dập lỗ và vị trí gập sách cho giấy nhỏ hơn JIS B4 hoặc lớn hơn hay bằng JIS
B4.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Điều chỉnh vị trí gập sách" (P.416).

[Điều chỉnh vị trí dập lỗ]


Đặt vị trí dập lỗ cho giấy nhỏ hơn JIS B4, hoặc lớn hơn hay bằng JIS B4.

[Tray 5 Guide Adjustment]


Bạn có thể cải thiện độ chính xác phát hiện chiều rộng của thanh dẫn.

245
12 Thiết đặt chung

246
13
13 Thiết đặt nâng cao
13 Thiết đặt nâng cao

Tổng quan
Phần này mô tả các mục để kiểm soát thao tác của thiết bị. Các tính năng này chủ yếu
được thiết đặt bởi người quản trị hệ thống.
Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.
Lưu ý
 Một số mục có thể không hiển thị tùy thuộc vào model và các thiết lập khác.

248
[Thiết đặt hệ thống]

[Thiết đặt hệ thống]


[Đồng hồ hệ thống / Bộ hẹn giờ]
Bạn có thể đặt đồng hồ hệ thống hoặc khoảng thời gian ngừng của thiết bị để đặt lại
thiết đặt.

[Ngày tháng]
Thiết lập ngày trong đồng hồ hệ thống của thiết bị.

[Thời gian]
Thiết lập thời gian trong đồng hồ hệ thống của thiết bị.

[Đồng bộ hóa thời gian NTP]


Nhận thời gian từ máy chủ để đồng bộ hóa với máy chủ thời gian (NTP) và khớp thời
gian với thiết bị.

[Định kỳ kết nối]


Chọn khoảng thời gian để kết nối với máy chủ thời gian.

[Địa chỉ máy chủ thời gian]


Đặt tên máy chủ hoặc địa chỉ IP của máy chủ thời gian.

[Xóa tự động]
Chỉ định thời gian trôi qua mà không có bất kỳ thao tác nào cho đến khi thiết bị đặt lại
các thiết đặt.
Lưu ý
 Ngay cả khi thiết lập thành [Tắt], nhưng nếu một phút trôi qua sau khi đọc bản gốc mà không có bất
kỳ công việc nào được bắt đầu, thiết bị sẽ hủy bỏ trạng thái chờ và bắt đầu xử lý bản gốc.

[Kích hoạt lại công việc tự động]


Chỉ định khoảng thời gian trôi qua cho đến khi thiết bị hủy bỏ công việc đang hoạt
động và bắt đầu công việc tiếp theo nếu có lỗi xảy ra như kẹt tài liệu hoặc kẹt giấy và
hết giấy trong quá trình sao chụp hoặc quét.

[In tự động]
Thiết lập khoảng thời gian trôi qua cho đến khi thiết bị đã sẵn sàng thực hiện in sau
thao tác cuối cùng trên bảng điều khiển (ngoại trừ [Khởi động]).

[Khóa máy in]


Thiết lập thành cấm in tạm thời.
Chọn [Cho phép người dùng khóa] để hiển thị [In tự động].
Gõ vào [In tự động] trên Màn hình chính để mở màn hình cửa sổ popup. Bạn có thể
tạm thời khóa thao tác in bằng cách chọn [Tắt]. Chọn [Bật] cho phép bạn kích hoạt lại
thao tác in.
Thẩy

Bạn cũng có thể thiết đặt cấm in tại khoảng thời gian nhất định. Để biết chi tiết, tham khảo phần trợ
giúp CentreWare Internet Services.

Lưu ý
 Khi [Không cho phép người dùng khóa] được chọn, [In tự động] sẽ không được hiển thị trên Màn
hình chính.

249
13 Thiết đặt nâng cao

[Múi giờ]
Cài đặt sự chênh lệch thời gian từ GMT giữa các giờ -12 và +12.

[Giờ t.kiệm a.sáng ban ngày]


Thiết lập giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Trong khoảng thời gian tiết kiệm ánh sáng
ban ngày mà bạn đã thiết đặt, thiết bị sẽ cho đồng hồ chạy nhanh hơn một giờ.

[Chế độ làm ấm]


Đặt xem có chuyển sang Chế độ làm ấm để ngăn hoặc giảm ngưng tụ trong thiết bị
hay không.
 Nếu bạn chọn [Bật] và chỉ định [Thời gian bắt đầu] và [Thời lượng], thiết bị sẽ vào
Chế độ làm ấm từ [Thời gian bắt đầu] đến khoảng thời gian được chỉ định trên [Thời
lượng].
 Nếu bạn đánh dấu kiểm cho [Khởi động tự động], Chế độ làm ấm sẽ tự động hoạt
động dựa trên dự đoán ngưng tụ bất kể chọn [Bật] hay [Tắt]. Thiết bị sẽ vào Chế độ
làm ấm tại [Thời gian bắt đầu] được chỉ định.
 Nếu bạn đánh dấu kiểm cho [Tự dừng], Chế độ làm ấm sẽ tự động tắt khi không xảy
ra ngưng tụ trong một khoảng thời gian nhất định.

Nếu bạn đánh dấu kiểm cho [Cảnh báo ngưng tụ], một thông báo sẽ xuất hiện khi
thiết bị phát hiện khả năng có xảy ra ngưng tụ.
Lưu ý
 Việc thiết lập bởi đại diện dịch vụ của chúng tôi là cần thiết tùy thuộc vào model thiết bị. Để biết thêm
thông tin, liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
 Chế độ nghỉ không khả dụng trong khi vận hành Chế độ làm ấm.

[Thời gian in theo yêu cầu]


Chỉ định khoảng thời gian thiết bị nhận một công việc in từ các ứng dụng web. Trừ khi
thiết bị nhận được dữ liệu đầy đủ của công việc in trong một khoảng thời gian đã được
chỉ định, thiết bị sẽ không xử lý công việc in.
Lưu ý

Khi bạn gửi một công việc in có khối lượng dữ liệu lớn hoặc công việc in phải mất nhiều thời gian để
xử lý nội dung, việc truyền có thể sẽ bị hết thời gian trước khi thiết bị nhận được lệnh trang cuối của
công việc in.

[Thiết đặt chế độ tiết kiệm điện]


[Bộ hẹn giờ tiết kiệm điện]
Chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng có hai chế độ: chế độ Điện áp thấp và Ngủ. Khi
khoảng thời gian đã chỉ định trôi qua, thiết bị chuyển qua các chế độ này theo thứ tự
như sau để giảm tiêu thụ điện năng.
Thao tác cuối cùng trên máy ở chế độ  Nguồn thấp  Chế độ nghỉ
Lưu ý
 Bạn không thể đặt cấu hình cho thiết bị không chuyển sang chế độ Điện áp thấp hoặc chế độ Ngủ.
 Thời gian cho đến khi vào Chế độ nghỉ phải bằng hoặc dài hơn thời gian cho đến khi vào Chế độ
nguồn điện thấp.
 Nếu thời gian cho đến khi vào Chế độ nghỉ bằng với thời gian cho đến khi vào Chế độ nguồn điện
thấp, thiết bị sẽ bỏ qua Chế độ nguồn điện thấp để đi thẳng vào Chế độ nghỉ.

250
[Thiết đặt hệ thống]

[Vào chế độ tiết kiệm điện]


Thiết lập chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện sau khi việc in được nhận từ máy tính,
như in và fax, hoàn tất.

[Thiết đặt chế độ nghỉ]


Đặt ưu tiên hàng đầu của Chế độ nghỉ là tiết kiệm năng lượng hoặc thời gian thức.
Lưu ý
 Ngay cả khi [Ưu tiên chế độ tiết kiệm điện] ược cài đặt, thiết bị có thể hoạt động nếu như [Ưu tiên
thời gian thức] đã được đặt tùy thuộc vào cấu hình và các thiết đặt của thiết bị.

[Tắt chế độ tiết kiệm điện]


Chọn vô hiệu hóa chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng hoàn toàn hay một phần khi
thoát khỏi chế độ đó.

[Hẹn giờ tắt nguồn]


Thiết lập để nguồn tự động tắt tại thời điểm được chỉ định.
Lưu ý

Ngay cả khi được thiết lập thành [Bật], thì thiết bị vẫn sẽ không tự động tắt khi đang bị lỗi (như kẹt
giấy) hoặc đang xử lý công việc.

[Âm thanh]
Chọn có hay không phát âm báo khi kết thúc một công việc hoặc xảy ra lỗi.

[Kiểu âm báo]
Chọn [Chuẩn] hoặc [Bíp].

[Âm chọn của bảng điều khiển]


Thiết lập âm lượng phát ra âm báo khi nút trên bảng điều khiển được gõ chính xác.

[Âm cảnh báo của bảng điều khiển]


Thiết lập âm lượng phát ra âm báo khi chạm vào nút không khả dụng hoặc khi xảy ra
lỗi.

[Âm sẵn sàng của thiết bị]


Thiết lập âm lượng của âm báo thiết bị đã sẵn sàng, chẳng hạn như khi bật nguồn.

[Âm báo hoàn tất công việc]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi một công việc được hoàn tất bình thường.
Bạn có thể thiết lập có phát âm báo cho từng loại công việc hay không.

[Âm báo nhận Fax (Đường truyền 1)] đến [Âm báo nhận Fax (Đường truyền 3)]
Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi công việc nhận fax được hoàn tất bình
thường.
Bạn có thể lập cấu hình các thiết đặt cho mỗi đường truyền.

[Âm báo lỗi]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi một công việc thất bại.
Bạn có thể thiết lập có phát âm báo cho từng loại công việc hay không.

251
13 Thiết đặt nâng cao

[Âm cảnh báo xóa tự động]


Thiết lập âm lượng phát ra âm báo trong năm giây trước khi thiết bị tự động quay lại
màn hình ban đầu khi [Xóa tự động] được thiết lập thành [Bật].
Thẩy
 Để biết thông tin về Xóa tự động, tham khảo "[Xóa tự động]" (P.249).

[Âm cảnh báo]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi xảy ra một lỗi chẳng hạn như kẹt giấy và công
việc vẫn có trạng thái là thất bại.

[Âm cảnh báo hết giấy]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi một công việc bị treo vì khay không có giấy.

[Âm cảnh báo sắp hết mực]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi cần thay hộp mực.

[Âm xóa lỗi]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi lỗi xảy ra đã được khắc phục và thiết bị sẵn
sàng hoạt động.

[Âm đăng nhập]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi người quản trị hệ thống hoặc người dùng
đăng nhập vào thiết bị.

[Âm tắt nguồn]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi tắt nguồn của thiết bị.

[Âm kết nối thiết bị di động]


Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi thiết bị phát hiện kết nối từ các thiết đặt di
động.

[Âm giám sát đường truyền]


Thiết lập phát ra âm báo đường dây điện thoại trên loa thiết bị từ khi quay số bắt đầu
kết nối với người nhận khi gửi fax. Tính năng này thuận tiện cho việc sử dụng dịch vụ
thông tin fax mà không có người nhận.

[Âm đổ chuông]
Đặt âm lượng của âm thanh phát ra khi thiết bị nhận fax.

[Thiết đặt màn hình / nút]


Lưu ý
 [Ngôn ngữ mặc định], [Bảng màu nút] và [Chặn biểu ngữ thông báo] được hiển thị trong trường hợp
phần mềm mới nhất.

[Mặc định màn hình]


Đặt màn hình hiển thị sau khi bật nguồn thiết bị hoặc hủy chế độ Chế độ tiết kiệm
năng lượng.

[Ngôn ngữ mặc định]


Chọn ngôn ngữ hiển thị mặc định.

252
[Thiết đặt hệ thống]

[Màn hình sau khi xóa tự động]


Đặt màn hình hiển thị sau khi thực hiện Xóa tự động.

[Hiển thị tự động màn hình đăng nhập]


Khi thiết bị được bật tính năng Xác thực, đặt có hay không tự động hiển thị màn
hình đăng nhập sau khi bật thiết bị hoặc hủy chế độ Chế độ tiết kiệm năng lượng.

[Bảng màu nút]


Nếu chọn [Tô sáng], màu sắc sẽ thay đổi để cường điệu các nút như Khởi động/Tạm
dừng/Đặt lại chung cho các màn hình.

[Độ sáng màn hình]


Điều chỉnh độ sáng của màn hình cảm ứng.
Lưu ý
 Hình ảnh màn hình ở dưới cùng của thanh trượt điều chỉnh là ví dụ hiển thị.

[Xác nhận lại người nhận Email]


Chọn xem có hiển thị màn hình xác nhận người nhận email khi gửi email hay không.

[Xác nhận lại người nhận Fax / Fax qua mạng]


Đặt có hay không hiển thị màn hình xác nhận người nhận fax/Ng.nhận Fax qua mạng/
Ng.nhận IP Fax (SIP) khi gửi fax/Internet fax.

[Hiển thị màn hình vật tư]


Cho phép bạn chọn có hay không hiển thị trạng thái vật tư tiêu hao khi cần thay thế.

[Màn hình sau khi cắm USB]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình khi thiết bị phát hiện đã cắm thiết bị bộ nhớ USB,
đồng thời thiết lập loại màn hình ngay tại thời điểm đó hay không.
Lưu ý

Chọn [Màn hình lựa chọn ứng dụng] sẽ hiển thị màn hình nhắc bạn chọn một trong số [Quét vào
USB] và [In từ USB] khi bộ nhớ USB được cắm vào.
 Khi thiết bị bật lên trong khi thiết bị bộ nhớ USB đang được cắm, Màn hình chính sẽ xuất hiện. Màn
hình để chọn ứng dụng sẽ không xuất hiện.
 Trong Chế độ tiết kiệm điện, màn hình cảm ứng sẽ không sáng lên ngay cả khi thiết bị bộ nhớ USB
đang được cắm vào khe cắm bộ nhớ USB. Sau khi thoát Chế độ tiết kiệm điện, vui lòng cắm thiết bị
bộ nhớ USB lần nữa hoặc chọn ứng dụng để sử dụng trên Màn hình chính.

Nếu sử dụng Đầu đọc Thẻ Nhớ có bán trên thị trường và để cắm liên tục vào máy thì màn hình sẽ
không chuyển về màn hình đã chọn kể cả khi bạn cắm một thiết bị vào khe của Đầu đọc Thẻ nhớ.

[Hiển thị màn hình cảnh báo sau khi cắm USB]
Thiết lập xem có hiển thị màn hình xác nhận khi thiết bị bộ nhớ USB được cắm vào
khe cắm bộ nhớ USB hay không.

[Hạn chế nhập của bàn phím]


Thiết lập xem có cho phép chỉ định dạng ASCII hay không đối với các ký tự khả dụng
của bàn phím được hiển thị trên màn hình cảm ứng.

[Quãng gõ đúp]
Thiết lập khoảng thời gian gõ đúp được nhận dạng khi màn hình cảm ứng trên thiết bị
được gõ hai lần.

253
13 Thiết đặt nâng cao

[Nút đặt lại màn hình]


Thiết lập xem có hiển thị nút đặt lại ở trên đầu mỗi màn hình ứng dụng hay không.

[Cảnh báo bảo mật (Người quản trị)]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình cảnh báo bảo mật khi các giá trị mặc định của ID
người dùng và mật khẩu của người quản trị hệ thống được sử dụng hay không. Màn
hình cảnh báo được hiển thị khi vào chế độ Quản trị hệ thống trên bảng điều khiển
hoặc trong CentreWare Internet Services.

[Cảnh báo bảo mật (SNMP)]


Được thiết lập có hiển thị hoặc không hiển thị màn hình cảnh báo bảo mật khi các giá
trị mặc định của tên nhóm chung của giao thức SNMP và mật khẩu xác thực được sử
dụng. Màn hình cảnh báo sẽ được hiển thị khi vào chế độ Quản trị Hệ thống trên bảng
điều khiển hoặc trên CentreWare Internet Services.
Lưu ý
 Bạn có thể thiết lập các thiết đặt giao thức SNMP trên CentreWare Internet Services. Để biết thêm
thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services.

[Cảnh báo bảo mật (IP toàn cầu)]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình cảnh báo bảo mật khi Địa chỉ IP toàn cầu được sử
dụng và [Loại đăng nhập] được đặt thành [Không cần đăng nhập] hay không. Màn
hình cảnh báo sẽ được hiển thị khi vào Chế độ quản trị hệ thống trên bảng điều khiển
hoặc trên CentreWare Internet Services.

[Xác nhận thiết đặt khi ứng dụng khởi động]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình để hỏi có muốn kiểm soát các thiết đặt trước đó khi
bạn mở từng ứng dụng trên Màn hình chính hay không.

[Chặn biểu ngữ thông báo]


Nếu đánh dấu tích vào thông báo sự kiện (thông báo bảo trì hay chú ý) sẽ không được
hiển thị.

[Thời gian hiển thị biểu ngữ thông báo]


Chọn khoảng thời gian để hiển thị tin nhắn.

[Thiết đặt hiển thị biểu ngữ xác nhận công việc]
Thiết lập xem có hiển thị thông báo liên quan đến công việc đang xử lý sau khi Xóa tự
động hay không.

[Chạy định dạng hiển thị tình trạng]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình hoặc thông báo cho biết công việc đang được xử lý
sau khi gửi công việc hay không.

[Chất lg hình ảnh]


Bạn có thể chọn phương thức xử lý chất lượng hình ảnh khi thiết bị quét tài liệu.

[Nhận dạng ảnh & văn bản]


Cho phép bạn thay đổi mức độ để thiết bị xác định tài liệu là văn bản hay ảnh. Thiết
đặt này được sử dụng khi bạn chọn [Ảnh & Văn bản] cho [Loại bản gốc].

254
[Thiết đặt hệ thống]

[Nhận dạng màu giấy ra]


Cho phép bạn thay đổi mức mà thiết bị xác định tài liệu là đen trắng hay màu trong khi
thiết đặt [Màu giấy ra] thành [Tự động phát hiện].

[Mức loại bỏ nền (sao chụp đen trắng)]


Đặt phương pháp xóa nền sẽ sử dụng khi tạo các bản sao đơn sắc.
Quan trọng
 Khi đặt thành [Chất lượng cao], việc chọn [Dịch chuyển góc] cho [Dịch chuyển ảnh] và chọn tỷ lệ từ
60% trở xuống trong phần [Thu nhỏ / Phóng to] sẽ làm cho một phần hình ảnh bị mất hoặc tạo ra
bản sao trống.

[Mức loại bỏ nền (công việc quét)]


Đặt phương pháp xóa nền sẽ sử dụng cho các thao tác quét.

[Nâng cao hình ảnh]


Thiết lập xem có cho in hình ảnh được sao chụp/fax mượt mà hơn khi in hay không.

[Báo cáo]
[Báo cáo in]
Thiết lập phương pháp hiển thị của [Báo cáo in] trên màn hình [Tình trạng máy].
Bỏ dấu kiểm để chỉ hiển thị trong chế độ quản trị hệ thống.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về [Báo cáo in], tham khảo "[Báo cáo in]" (P.230).

[Báo cáo lịch sử công việc]


Chọn xem có tự động in Báo cáo lịch sử công việc khi có tổng cộng 50 công việc đã
được xử lý hay không.
Thẩy

Để biết thông tin về cách in thủ công Báo cáo lịch sử công việc, hãy tham khảo phần"[Báo cáo in]"
(P.230).

[Báo cáo hoạt động]


Chọn có hay không tự động in một Báo cáo hoạt động khi tổng số 100 kết quả thông
tin đã được cộng dồn.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in thủ công Báo cáo hoạt động, hãy tham khảo phần"[T.trạng c.việc / B.cáo
h.động]" (P.230).

[Báo cáo truyền - Chưa ch.phát c.việc]


Chọn có hay không tự động in Báo cáo truyền - Chưa chuyển phát công việc.

[Báo cáo truyền - Đã xóa công việc]


Chọn có hay không tự động in Báo cáo truyền - Đã xóa công việc cho một tài liệu đã bị
hủy.

[Báo cáo thư mục]


Chọn có hay không tự động in Báo cáo thư mục.

255
13 Thiết đặt nâng cao

[B.cáo phát đ.hướng / đ.vòng]


Chọn có hay không tự động in Báo cáo phát đa hướng và Báo cáo thăm dò.

[Báo cáo truyền tệp quét]


Thiết lập xem có in báo cáo kết quả truyền dữ liệu khi dữ liệu đã quét được truyền đến
máy tính trên mạng hoặc được gửi qua email hay không.

[Báo cáo 2 mặt]


Chọn có hay không in một báo cáo trên một mặt giấy hoặc cả hai mặt khi in một báo
cáo/danh sách.

[Báo cáo hoạt động - Người nhận]


Chọn cách hiển thị thông tin về người nhận khi in Báo cáo hoạt động.

[Báo cáo lỗi chuỗi công việc]


Thiết lập xem có tự động in Báo cáo lỗi chuỗi công việc hay không.

[Hình mờ]
Hình mờ là chức năng in văn bản hoặc các mẫu nền trên toàn trang để hạn chế sự
sao chép lại tài liệu.

[Định dạng ngày tháng]


Thiết lập này phổ biến đối với Ghi chú, Hình mờ và Chú thích bắt buộc.

[Hiệu ứng hình mờ mặc định]


Thiết lập hiệu ứng kiểu văn bản mặc định cho Hình mờ.

[Hình mờ mặc định]


Thiết lập văn bản hình mờ.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về văn bản tùy chỉnh, hãy tham khảo phần "[Hình mờ tùy chỉnh 1] đến [Hình
mờ tùy chỉnh 3]" (P.257).

[Cỡ phông chữ]


Thiết lập kích thước văn bản để được in như trong Hình mờ.

[Hoa văn nền]


Thiết lập mẫu hình nền để in chìm trong văn bản đối với hiệu ứng Hình mờ.

[Độ đậm]
Chọn độ đậm văn bản Hình mờ.

[Độ tương phản hình mờ / nền]


Thiết lập mức độ tương phản cho văn bản và nền cho Hình mờ.
Chọn mức tương phản, tham khảo mẫu in bằng cách chọn [In danh sách mẫu này].

256
[Thiết đặt hệ thống]

[Hình mờ bắt buộc - Sao chụp]


Thiết lập xem có bắt buộc sử dụng tính năng Hình mờ khi sao chụp tài liệu hay không.
Khi bạn chọn [Bật], thiết lập của [Hình mờ] sẽ được cố định là [Bật] và bạn sẽ không
thể thay đổi thiết lập.
Số kiểm soát người dùng, ID thiết bị và ngày giờ được in.
Lưu ý
 Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.360).
 Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Đăng nhập.

[H.mờ b.buộc - In m.khách]


Thiết lập có hay không bắt buộc sử dụng tính năng Hình mờ khi in từ máy tính.
Để ưu tiên các thiết đặt trong thiết bị, chọn [Ưu tiên thiết đặt thiết bị], và để ưu tiên các
thiết đặt của phần mềm như TrustMarkingBasic (được bán riêng), chọn [Ưu tiên thiết
đặt máy khách].
Khi chọn [Ưu tiên thiết đặt thiết bị], Chi tiết người dùng hoặc số điều khiển người
dùng, ID thiết bị và ngày giờ sẽ được in.
Lưu ý

Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Đăng nhập.

[Hình mờ bắt buộc - In tệp đã lưu]


Thiết lập có hay không bắt buộc sử dụng tính năng Hình mờ khi in từ thư mục.
Số kiểm soát người dùng, ID thiết bị và ngày giờ được in.
Lưu ý
 Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.360).
 Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Đăng nhập.

[H.mờ b.buộc - In đ.p.tiện]


Thiết lập xem có sử dụng tính năng Hình mờ khi in cho In từ USB hay không.
Số kiểm soát người dùng, ID thiết bị và ngày giờ được in.
Lưu ý

Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.360).

Số kiểm soát người dùng có thể sẽ không được in tùy thuộc vào cấu hình chế độ Đăng nhập.

[Hình mờ tùy chỉnh 1] đến [Hình mờ tùy chỉnh 3]


Đăng ký văn bản cần in dưới dạng Hình mờ.

[In danh sách mẫu này]


In các mẫu văn bản ẩn có độ đậm khác nhau. Chọn [Độ tương phản hình mờ / nền],
tham khảo mẫu in.

257
13 Thiết đặt nâng cao

[Chú thích bắt buộc]


Bắt buộc in chuỗi ký tự như tên người dùng và ngày (Chú thích) theo mẫu bố cục liên
quan tới từng loại công việc.
Lưu ý
 Khi hình mờ và/hoặc in ID duy nhất phổ dụng được chỉ định cho tài liệu, chú thích bắt buộc bị chồng
lên nhau.
Các mẫu bố cục, Đặt sẵn 1 đến Preset 4, được cung cấp cùng với thiết bị. Các mục đã
in với các mẫu như sau:
 Đặt sẵn 1 và Preset 2
Chuỗi được đăng ký trên [Tạo chuỗi văn bản 1] sẽ được in dưới dạng hình mờ ở
một góc nằm giữa tờ giấy.
Các mục sau đây được in ở dưới cùng bên phải đối với Đặt sẵn 1 hoặc dưới cùng
bên trái đối với Preset 2 của giấy.
- Dòng đầu tiên: tên tập tin và địa chỉ IP của máy tính gửi công việc in
- Dòng thứ hai: tên người dùng, ID người dùng, ID thẻ và ngày giờ
 Preset 3 và Preset 4
Chuỗi được đăng ký trên [Tạo chuỗi văn bản 1] sẽ được in dưới dạng hình mờ ở
một góc nằm giữa tờ giấy.
Các mục sau đây được in ở dưới cùng bên phải đối với Đặt sẵn 3 hoặc dưới cùng
bên trái đối với Preset 4 của giấy.
- ID người dùng và ngày giờ

DocName-192.0.2.1 DocName-192.0.2.1
UserName-CardID-UserID-2012/02/01 13:08 UserName-CardID-UserID-2012/02/01 13:08 UserID-2012/02/01 13:08 UserID-2012/02/01 13:08

Preset1 Preset2 Preset3 Preset4

Lưu ý
 Một vài mục có thể không được in tùy thuộc vào loại công việc và các điều kiện về hiệu suất.
 Chú thích bắt buộc không được máy in trên giấy trắng.
 Khi bật tính năng Chú thích bắt buộc, bạn không thể chọn [Tự động phát hiện] cho [Khay 5].
 Thời gian được in dưới dạng hình mờ sử dụng tính năng Chú thích bắt buộc có thể khác so với thời
gian của công việc in đã được gửi tùy thuộc vào trạng thái và cài đặt của thiết bị và nội dung của
công việc in. Trong trường hợp này, thời gian bắt đầu công việc in được in thành một hình chìm mờ.

Thẩy
 Để biết cách đăng ký chuỗi văn bản, tham khảo "[Tạo chuỗi văn bản]" (P.259).

[Áp dụng mẫu bố cục cho công việc sao chụp / in]
Thiết lập liên kết giữa công việc và mẫu bố cục.
Lưu ý
 Bạn có thể liên kết mẫu bố cục với In qua máy khách khi công việc in được gửi từ máy tính.
 Bạn có thể liên kết mẫu bố cục với tính năng in đa phương tiện khi in tệp trong bộ nhớ USB.

258
[Thiết đặt hệ thống]

[Xóa mẫu bố cục]


Xóa một mẫu bố cục.
Lưu ý
 Bạn không thể xóa các mẫu bố cục được cung cấp.

[Tạo chuỗi văn bản]


Đăng ký chuỗi văn bản cho tính năng Chú thích bắt buộc.
Lưu ý
 Văn bản có sẵn cho các mẫu bố cục được cung cấp là chuỗi văn bản được đăng ký trong [Tạo chuỗi
văn bản 1].

[In ID duy nhất phổ dụng]


Bạn có thể in UUID (Universal Unique ID) cho mỗi công việc in để xác định mỗi công
việc.
Các UUID đã in có thể được sử dụng làm khóa tìm kiếm để truy xuất nhật ký công việc
in bằng cách sử dụng ứng dụng, như ApeosWare Management Suite 2 (được bán
riêng). Truy xuất nhật ký hình ảnh bằng UUID cho phép bạn xác minh “khi nào”, “thực
hiện bởi ai” và “với dịch vụ nào” đối với tài liệu đã được xử lý. Cách này ngăn chặn rò
rỉ thông tin mật.
Lưu ý
 Bạn có thể ủy quyền cho người dùng tạm thời hủy bắt buộc in hình mờ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo phần "Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền" (P.360).
 Nếu mẫu bố cục được chỉ định trong [Áp dụng mẫu bố cục cho công việc sao chụp / in] trong [Chú
thích bắt buộc], thì các UUID sẽ chồng lên văn bản trên mẫu bố cục.

Thẩy

Để biết thông tin chi tiết về nhật ký hình ảnh, hãy tham khảo phần "[Kiểm soát nhật ký hình ảnh]"
(P.260).

Để biết thông tin chi tiết về Chú thích bắt buộc, hãy tham khảo phần "[Chú thích bắt buộc]" (P.258).

[In ID duy nhất phổ dụng]


Chọn có in Universal Unique ID hay không.
Lưu ý
 Nếu [In ID duy nhất phổ dụng] được bật, bạn không thể chọn [Tự động phát hiện] cho [Khay 5].

[Vị trí in]


Chọn vị trí in từ sáu vị trí.

[Điều chỉnh vị trí in]


Điều chỉnh vị trí in.
Lưu ý
 0 mm ở cạnh giấy. Việc tăng giá trị sẽ di chuyển vị trí in về giữa tờ giấy. Tuy nhiên, đối với [Trên
cùng chính giữa] hoặc [Dưới cùng chính giữa], giá trị ngang cho tâm giấy được đặt thành 100 mm.
Vì vậy, khi bạn chọn [Trên cùng chính giữa] hoặc [Dưới cùng chính giữa], vui lòng thiết lập giá trị
thành 100 mm và sau đó chỉ định giá trị mong muốn.

[Vị trí in (mặt 2)]


Thiết lập vị trí để in UUID trên Mặt 2 khi tạo bản sao 2 mặt.

259
13 Thiết đặt nâng cao

[Kiểm soát nhật ký hình ảnh]


Quản lí Nhật kí Hình ảnh là tính năng tạo dữ liệu hình ảnh của các tài liệu đã được xử
lý trên thiết bị và lưu dữ liệu hình ảnh đó với thông tin khác như người dùng của công
việc đó, thời gian, và đặt làm nhật kí. Tính năng này có thể quản lí công việc và theo
dõi vấn đề như rò rỉ tài liệu mật.
Quan trọng
 Nếu bạn thiết lập [Cấp bảo đảm] của [Kiểm soát nhật ký hình ảnh] hoặc [Cấp bảo đảm] của [Nhật ký
hình ảnh truyền] là [Cao] trong thiết đặt Kiểm soát nhật ký hình ảnh, các công việc sẽ được in sau
khi tạo hoặc truyền nhật ký hình ảnh, và có thể mất khá nhiều thời gian để in.
 Tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh được xử lý dựa trên cơ sở ưu tiên tùy thuộc vào hình ảnh tài
liệu của công việc, kích cỡ dữ liệu, việc xử lý nhiều công việc khác ngoài tính năng Kiểm soát nhật
ký hình ảnh, thiết đặt [Cấp bảo đảm] của [Kiểm soát nhật ký hình ảnh], hoặc thiết đặt [Cấp bảo đảm]
của [Nhật ký hình ảnh truyền].
 Tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh được thiết kế để bổ sung tính năng bảo mật cho tài liệu, vì
vậy, có thể mất nhiều thời gian để tạo nhật kí hình ảnh hoặc xử lý công việc khác ngoài tính năng đó.
 Từ góc độ bảo mật, thiết bị không thể hủy bỏ (buộc phải kết thúc) việc tạo nhật kí hình ảnh để ưu
tiên cho việc lưu trữ dữ liệu.
 Tìm kiếm các hình ảnh và các nhật kí công việc in cho phép quản trị viên hệ thống nắm bắt được
thông tin nhận dạng của người dùng đã chỉ đạo công việc đó. Lưu ý rằng Fuji Xerox không chịu trách
nhiệm cho vấn đề về quyền riêng tư của người dùng gây ra do sử dụng tính năng Kiểm soát nhật ký
hình ảnh.
 Trong trường hợp bị ngắt điện, chẳng hạn như cúp điện hoặc có lỗi trong bộ lưu trữ, nhật ký hình
ảnh, tạo và chuyển tiếp nhật ký hình ảnh có thể không được thực hiện.
 Chỉ các công việc được thực hiện sau khi khởi động tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh sẽ được
tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh bảo vệ.
 Vì các hình ảnh cần quản lý được tạo dựa trên các hình ảnh đầu vào, các hình ảnh không phải lúc
nào cũng giống như các hình ảnh đầu ra. Thông tin sau được thêm hoặc chỉnh sửa trong khi đưa ra;
vì vậy, các hình ảnh sẽ không được phản ánh.
 Thay đổi bố cục trong khi đưa ra
 Hình mờ
 Trang phân tách
 Trang tựa đề
 Tạo sách (Sao chụp)
 Ghi chú
 Trang bìa (Fax)

Phủ chờm mẫu giấy (Print)
 Đối với các tệp PDF được tạo dưới dạng hình ảnh, thì không thể sử dụng tính năng [Bảo mật PDF]
và tính năng [Chữ ký PDF].
 Không thể tạo hình ảnh có độ phân giải cao hơn hình ảnh đầu vào, bất kể thiết đặt của [Độ phân
giải] trong [Tạo nhật ký hình ảnh]. Nếu độ phân giải của hình ảnh đầu vào thấp hơn thiết đặt của [Độ
phân giải] trong [Tạo nhật ký hình ảnh], thì thiết bị sẽ cho ra hình ảnh có cùng độ phân giải với hình
ảnh đầu vào.
 Đối với công việc truyền fax, thiết bị luôn hoạt động khi [Cấp bảo đảm] được đặt thành [Thấp], bất kể
thiết đặt của [Cấp bảo đảm] trong [Tạo nhật ký hình ảnh].
 Có thể tạo tối đa 8191 trang hình ảnh. Nếu có hơn 8191 trang hình ảnh được đưa vào thiết bị, ngay
cả khi [Tất cả các trang] được chọn cho [Phạm vi trang] trong [Tạo nhật ký hình ảnh], thì bạn vẫn
không thể tạo quá 8191 trang.
 Trường hợp không đủ dung lượng lưu trữ hình ảnh trong bộ lưu trữ, thiết bị sẽ hoạt động theo thiết
đặt [Cấp bảo đảm] trong [Tạo nhật ký hình ảnh] như sau.
 [Cao]: Công việc bị hủy bỏ.

[Thấp]: Công việc được thực hiện. Tuy nhiên, cảnh báo sẽ xuất hiện khi kết thúc công việc và
thông báo cho người dùng biết rằng việc tạo hình ảnh không thành công.

260
[Thiết đặt hệ thống]

 Khi xảy ra lỗi trong quá trình tạo nhật ký hình ảnh, thiết bị sẽ hoạt động phù hợp với thiết đặt của
[Tạo nhật ký hình ảnh] > [Cấp bảo đảm] như sau.
 [Cao]: Thay thế hình ảnh thành hình ảnh lỗi (1x1 pixel) và cho biết lỗi hệ thống. Tắt thiết bị và xác
nhận bảng điều khiển đã được tắt, sau đó bật lại thiết bị.
 [Thấp]: Thay thế hình ảnh lỗi (1x1 pixel) và ghi lại thông tin lỗi sau khi hoàn tất công việc.
 Có thể lưu trữ tối đa 2000 nhật kí hình ảnh trong thiết bị.
 Kích cỡ văn bản của nhật ký hình ảnh sẽ thay đổi tùy thuộc vào thiết đặt của [Độ phân giải] trong
phần [Tạo nhật ký hình ảnh]. Tham khảo bảng dưới đây khi bạn thiết lập độ phân giải.

Độ phân giải Kích cỡ phông chữ phù Chú giải


hợp
200 dpi 6 pt Mức độ phù hợp đối với tài liệu bình
thường.
100 dpi 14 pt Các ký tự kích cỡ lớn dễ đọc.
72 dpi 18 pt Ký tự kích cỡ tiêu đề dễ đọc.
(mặc định)
50 dpi 24 pt Các ký tự không đọc được. Phù hợp
với Xem trước.
25 dpi 32 pt Các ký tự không đọc được. Phù hợp
cho chế độ Hình thu nhỏ.

[Kiểm soát nhật ký hình ảnh]


Thiết lập xem có sử dụng tính năng Kiểm soát nhật ký hình ảnh hay không.

[Đích nhật ký hình ảnh]


Thiết lập xem có tạo nhật ký hình ảnh trên mỗi loại công việc hay không.

[Tạo nhật ký hình ảnh]


Đặt dữ liệu hình ảnh để quản lí như một nhật kí hình ảnh. Một tệp nhật kí hình ảnh
(định dạng PDF) được tạo cho mỗi công việc.

 [Cấp bảo đảm]


Thiết lập mức độ bảo đảm, mức độ này ảnh hưởng đến việc chắc chắn tạo nhật ký
hình ảnh hay không, từ [Thấp] và [Cao].
Lưu ý

Nếu bạn chọn [Thấp], nhật ký hình ảnh có thể sẽ không được tạo tùy thuộc vào các điều kiện.

 [Độ phân giải]


Thiết lập độ phân giải của hình ảnh được quản lý dưới dạng nhật ký.

 [Phạm vi trang]
Thiết lập phạm vi trang của hình ảnh được quản lý dưới dạng nhật ký.

[Nhật ký hình ảnh truyền]


Các nhật ký hình ảnh được tạo trên thiết bị có thể được truyền đến máy chủ quản lý
nhật ký để lưu trữ và quản lý.

 [Truyền nhật ký]


Thiết lập xem có truyền nhật ký hình ảnh sang máy chủ quản lý nhật ký với tính năng
Truyền nhật ký hay không.

261
13 Thiết đặt nâng cao

 [Cấp bảo đảm]


Thiết lập mức độ bảo đảm, mức độ ảnh hưởng đến việc nhật ký hình ảnh chắc chắn
được truyền đến máy chủ quản lý nhật ký. Khi thiết lập mức độ [Cao] và nếu nhật ký
hình ảnh truyền không thành công, tối đa 2000 nhật ký sẽ được lưu trong thiết bị dưới
dạng nhật ký chưa truyền được. Khi số lượng nhật ký chưa truyền được lưu trong
thiết bị vượt quá 2000, công việc tiếp theo sẽ không được thực hiện. Khi thiết lập mức
độ [Thấp], công việc tiếp theo sẽ được thực hiện và nếu số lượng nhật ký hình ảnh
chưa được truyền vượt quá 2000, nhật ký sẽ bị xóa theo thứ tự thời gian.

 [Nhật ký sẽ truyền]
Đặt có tự động truyền các nhật kí hình ảnh đến một máy chủ quản lí nhật kí hay
không.

 [Truyền theo lịch]


Mục này sẽ được hiển thị khi [Nhật ký sẽ truyền] được đặt thành [Tích lũy & truyền].
Thiết lập xem có truyền nhật ký hình ảnh tại cùng một thời điểm vào mỗi ngày hay
không.

 [Định giờ truyền]


Mục này sẽ được hiển thị khi [Nhật ký sẽ truyền] được đặt thành [Tích lũy & truyền].
Chỉ định khi nào sẽ truyền nhật kí hình ảnh đến một máy chủ quản lí nhật kí.

[Thông báo hoàn tất công việc bằng Email]


[Công việc đích]
Chọn dịch vụ có kết quả công việc mà bạn muốn nhận bằng thông báo qua email và
thời gian nhận. Khi công việc đích đã được chọn, thì [Đã chọn] sẽ hiển thị.
Khi [Fax] được chọn làm một trong những công việc đích, thiết đặt [Đính kèm hình ảnh
đã Fax] sẽ trở nên khả dụng. Thiết lập này xác định số lượng trang của hình ảnh fax
(PDF) sẽ được đính kèm vào email thông báo.

[Địa chỉ Email 1] đến [Địa chỉ Email 5]


Chỉ định các địa chỉ email để thông báo kết quả công việc.

[Nội dung Email]


Nhập chú thích đính kèm với email đó.

[Thiết đặt phần bổ sung]


Bạn có thể trình duyệt danh sách Plug-in có sẵn khi bạn sử dụng xác thực tùy chỉnh và
thiết lập chuyển Plug-in.
Lưu ý
 Mục này hiển thị khi Chức năng tùy chỉnh có thể mở rộng được đặt thành đã bật.
 Xác nhận chữ ký điện tử sẽ được CentreWare Internet Services hỗ trợ. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo trợ giúp CentreWare Internet Services.

[Phần bổ sung đã nhúng]


Thiết lập xem có sử dụng phần bổ sung đã nhúng hay không.

262
[Thiết đặt hệ thống]

[Danh sách phần bổ sung đã nhúng]


Hiển thị tên plug-in được in chìm và trạng thái trên danh sách.

[Thiết đặt khác]


[Xếp chồng offset]
Offset (Xê dịch) có nghĩa là mỗi tập bản sao được truyền tới khay giấy ra và thay đổi
một chút để phân biệt với công việc trước đó. Khi một tập bản sao được truyền tới
phía trước khay, tập tiếp theo được truyền tới phía sau khay. Đặt chức năng offset
cho mỗi khay.
Chọn [Offset theo bộ] hoặc [Offset theo công việc] sẽ thực hiện xếp chồng offset cho
mỗi bộ hoặc mỗi công việc.

[Offset sách]
Bạn có thể chọn có hay không offset các tập nhỏ của một cuốn sách.
Tính năng này chỉ có hiệu lực khi [Xếp chồng offset (Khay bộ hoàn thiện)] được đặt
thành [Offset theo bộ]. Tuy nhiên, nếu [Gập & Dập ghim] được chọn cho thiết lập
sách, giấy sẽ không được ra theo bộ.

[Tiến hành công việc tự động]


Thiết lập xem có cho phép bỏ qua công việc trong trường hợp thiết bị không thể bắt
đầu công việc vì một số lý do (chẳng hạn như không có giấy trong khay khi bắt đầu in),
và có một số công việc trong hàng đợi có thể được bắt đầu hay không.
Lưu ý
 Các tài liệu được lưu như các tài liệu In bảo mật và Bộ mẫu không thể sử dụng được với tính năng
Tiến hành công việc tự động.
 Khi bạn đã chỉ định khoảng thời gian để tắt công việc in, thì các công việc nhận được trong khoảng
thời gian đã chỉ định sẽ không bị xóa tự động ngay cả khi mục [Tự động xóa công việc tạm hoãn]
được đánh dấu kiểm.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách đặt tắt công việc in, hãy tham khảo phần "[Khóa máy in]" (P.249).

[Khổ giấy in mặc định]


Bạn có thể thiết lập khổ giấy.

[Trang lẻ 2 mặt]
Thiết lập xem có thêm mặt 2 của trang cuối cho tài liệu có số lượng trang lẻ hay
không.

[Thiết đặt khổ giấy]


Thiết lập khổ giấy sẽ được phát hiện tự động khi bạn sử dụng khổ chuẩn của tài liệu
hoặc thiết bị được thiết lập để phát hiện kích cỡ của tài liệu.

[Milimet/Inch]
Cho phép bạn chọn đơn vị đo được hiển thị trên màn hình.

263
13 Thiết đặt nâng cao

[Mã hóa dữ liệu]


Cho phép bạn chọn có mã hoá dữ liệu được ghi trong thiết bị hay không.
Vui lòng mã hóa dữ liệu được lưu trữ trên thiết bị như danh bạ, thông tin xác thực và
tài liệu được lưu trữ, để ngăn chặn thông tin của thiết bị bị rò rỉ. Mã hóa cũng được
thực hiện khi ghi dữ liệu của các hình ảnh được sao chụp, quét hoặc in vào thiết bị.
Bạn không thể chọn có mã hóa theo tính năng hay không.

 Bắt đầu Mã hóa Dữ liệu và Thay đổi Cài đặt


Khi bạn chọn/bỏ chọn mã hóa dữ liệu hoặc thay đổi khóa mã hóa, bạn phải khởi động
lại thiết bị. Khi khởi động lại thiết bị, thiết bị sẽ khởi tạo bộ lưu trữ. Các dữ liệu trước
đó sẽ không được bảo mật.
Khu vực đĩa lưu trữ dữ liệu sau.

Dữ liệu in đã lưu tạm thời
 Dữ liệu in bao gồm In bảo mật và Bộ mẫu

Các mẫu cho tính năng Phủ chờm mẫu giấy

Cài đặt thư mục và bảng chuỗi công việc (tên thư mục,mật mã, v.v...)
 Tệp trong thư mục

Dữ liệu sổ địa chỉ

Chứng nhận số
Quan trọng
 Hãy chắc chắn bạn đã lưu tất cả các cài đặt và tệp cần thiết trước khi sử dụng mã hóa dữ liệu hoặc
thay đổi bất kỳ cài đặt nào.
 Nếu bộ lưu trữ hiện đang được kết nối không khớp với thiết đặt mã hóa, có thể sẽ xảy ra lỗi. Để biết
thông tin về các thông báo lỗi và biện pháp xử lý, tham khảo "Mã lỗi" (P.472).

[Khóa mã hóa cho dữ liệu mật]


Cho phép bạn thiết lập khóa mã hóa để mã hóa thông tin bảo mật như mã khóa của
người quản trị hệ thống và thư mục. Mã hóa thông tin bảo mật ngăn chặn việc bị tấn
công mạng và truy cập thông tin trái phép.
Quan trọng
 Nếu bạn thay đổi mã mã hóa hiện tại, bạn không thể khôi phục thông tin bảo mật từ một bản sao lưu.

[Giới hạn thao tác của đại diện dịch vụ]


Cho phép bạn chọn có hay không hạn chế hoạt động thực hiện bởi đại diện dịch vụ
của chúng tôi để bảo vệ các cài đặt bảo mật khỏi việc bị ai đó mạo danh đại diện dịch
vụ của chúng tôi thay đổi.
Đại diện dịch vụ của chúng tôi không thể thay đổi các cài đặt sau:

"[Kiểm soát nhật ký hình ảnh]" (P.260)

"[Thiết đặt khác]" (P.263)

"[Mã hóa dữ liệu]" (P.264)
 "[Khóa mã hóa cho dữ liệu mật]" (P.264)

"[Giới hạn thao tác của đại diện dịch vụ]" (P.264)

"[Thiết đặt SSL/TLS]" (P.320)
 "[Thiết đặt S/MIME]" (P.321)

"[Thiết đặt IPsec]" (P.322)

264
[Thiết đặt hệ thống]

 "[Thiết đặt Người quản trị]" (P.331)



"[Thiết đặt đăng nhập không hợp lệ]" (P.335)

Tạo/Thay đổi những Người dùng có Quyền Quản trị viên Hệ thống
 Thay đổi Cài đặt SNMP v3
Khi [Bật] được thiết lập, bạn có thể đặt mật khẩu bảo trì từ 4 đến 12 chữ số trong màn
hình [Mật khẩu bảo trì]. Bắt buộc phải nhập mật khẩu khi đại diện dịch vụ của chúng
tôi thực hiện bảo trì.
Quan trọng
 Khi đặt [Giới hạn thao tác của đại diện dịch vụ], bạn cần lưu ý những điều sau đây:
 Nếu bạn mất ID người dùng và mật khẩu của Người quản trị hệ thống, các mục đã hạn chế với đại
diện dịch vụ không thể thay đổi được.
 Nếu bạn mất mật khẩu, đại diện dịch vụ của chúng tôi không thể thực hiện bảo trì trong trường
hợp xuất hiện lỗi trong thiết bị.
 Để thay đổi các mục bị hạn chế hoặc thực hiện bảo trì, phải thay bảng mạch điện của thiết bị. Bạn sẽ
phải trả phí cho bảng mạch điện và chi phí xử lý. Cố gắng không để mất ID và mật khẩu người dùng
của Người quản trị hệ thống.

Thẩy

Để biết thông tin về quyền của người quản trị hệ thống, hãy tham khảo phần "Vai trò Người dùng"
(P.360).

[Tải xuống phần mềm]


Bạn có thể chọn có hoặc không cho phép tải xuống phần mềm. Tính năng này dành
cho đại diện dịch vụ sử dụng. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ Trung tâm Hỗ trợ
Khách hàng của chúng tôi.

[Kiểm tra vị trí thanh dẫn hướng tài liệu]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình xác nhận khi bạn thiết lập vị trí dẫn hướng của bộ
nạp tài liệu thành 8,5" và bắt đầu tải hay không.

[Đèn báo dữ liệu]


Cho phép bạn đặt mẫu chiếu sáng của đèn báo Đèn báo dữ liệu.

[Tạm dừng công việc đang xử lý]


Cho phép bạn chọn cách xử lý công việc không được kiểm soát trong thời gian được
chỉ định trong [Xóa tự động].
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về Xóa tự động, hãy tham khảo phần "[Xóa tự động]" (P.249).

[Chế độ ngắt]
Thiết lập xem có hiển thị [Gián đoạn] ở dưới cùng của Màn hình chính hay không.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "[Gián đoạn]" (P.68).

265
13 Thiết đặt nâng cao

[Thiết đặt ứng dụng]


[Thiết đặt sao chụp]
[Nút đặt sẵn]

 [Thu nhỏ / Phóng to - Nút 3], [Thu nhỏ / Phóng to - Nút 4]


Thay đổi thiết đặt sẵn của các nút được chuẩn bị cho [Thu nhỏ / Phóng to] trong danh
sách tính năng.
Chọn giá trị thiết đặt để chỉ định cho các nút từ những giá trị đã đăng ký với [Thiết đặt
sẵn thu nhỏ / phóng to].
Thẩy

Để biết cách thiết lập [Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to], tham khảo "[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng
to]" (P.268).

 [Đặt sẵn khay tay 1] đến [Đặt sẵn khay tay 4]


Đăng ký thiết đặt sẵn được hiển thị trên Khay 5 (Khay tay) của màn hình [Cấp giấy].
Đánh dấu kiểm vào [Bật], và thiết lập [Tên đặt sẵn], [Khổ giấy], và [Loại giấy].

[Kiểm soát sao chụp]


Bạn có thể cấu hình các cài đặt liên quan đến kiểm soát thao tác sao chép.

 [Quy trình bộ nhớ đầy]


Nếu bị thiếu dung lượng khi đang quét bản gốc, một màn hình sẽ xuất hiện và hỏi bạn
muốn xử lý dữ liệu được lưu trữ một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn thiết bị thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
khoảng thời gian nhất định trên màn hình xác nhận.
Thẩy

Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình làm đầy bộ nhớ được thực hiện. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo phần "[Kích hoạt lại công việc tự động]" (P.249).

 [Số trang được lưu tối đa]


Thiết lập số lượng trang tối đa được lưu trữ cho một tài liệu sao chụp.

 [Tắt giấy tự động]


Chọn khay sử dụng khi [Chọn tự động] trong [Cấp giấy] trên màn hình [Sao chụp] bị
hủy bỏ.
Lưu ý

[Chọn tự động] trong [Cấp giấy] bị hủy bỏ khi [% tự động], [Tự động] cho [Thang đo độc lập X - Y%]
hoặc [Để hình ảnh vừa với khổ giấy X-Y%] được chọn.

 [B.gốc k.cỡ khác nhau - S.chụp 2 mặt]


Xác định giấy để sao chép 2 mặt của tài liệu: trong chế độ sao chép 2 mặt, nếu kích
thước của mặt 1 và mặt 2 của tài liệu khác nhau và thiết bị phát hiện ra khổ giấy khác
nhau đối với mặt 1 và mặt 2.
Quan trọng
 Khi mặt 1 và mặt 2 khác kích cỡ và nếu mặt 2 được sao chép trên trang mà mặt 1 vừa được in, một
phần hình ảnh có thể bị thiếu.

266
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Sao chụp vào tờ mới]


Mặt 2 được sao chép như mặt 1 trên một tờ giấy mới.
 [Sao chụp vào mặt 2]
Mặt 2 được sao chép trên mặt bên kia của mặt 1 mà không thay đổi kích cỡ giấy.

 [Tinh chỉnh 100%]


Bạn có thể thực hiện tinh chỉnh cho độ phóng đại sao chụp được sử dụng khi sao
chụp ở kích cỡ thực tế (100%). Thiết lập này áp dụng cho [100%] có thể được chọn từ
ứng dụng[Sao chụp].
Quan trọng
 Tính năng này chỉ được áp dụng khi bản sao được tạo bằng kính đặt tài liệu. Thiết đặt này không
được phản ánh trong độ phóng đại (100%) trong [Thang đo độc lập X - Y%] hoặc [Máy tính %].

Lưu ý

Độ phóng đại sẽ hiển thị [100%] ngay cả khi [Tinh chỉnh 100%] được chọn.

 [Chế độ phân hạt ảnh giả]


Bạn có thể chọn chế độ biểu hiện phân hạt. Chọn chế độ này cho phép thiết bị thay
đổi phương thức xử lý đối với phần màu xám (nửa tông) để đạt được chất lượng hình
ảnh gần như thật. Chọn [ Khuếch tán lỗi] hoặc [ Hòa sắc].

 [Loại bản gốc - Giấy trong suốt]


Thiết lập xem có hiển thị [Văn bản trên giấy trong suốt] trong [Loại bản gốc] hay
không.

 [Ghi chú - Độ đậm chú thích]


Thiết lập độ mờ của nhận xét được in như ghi chú.
Lưu ý
 Nếu dấu được đặt thành độ đậm [Chỉnh tối] được in đè lên văn bản, văn bản có thể sẽ không đọc
được.

 [Chú thích - Trên cùng bên trái] đến [Ch.thích - D.dùng b.phải]
Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in bình luận.

 [Vị trí ngày tháng - Trên cùng bên trái] đến [Vị trí ngày tháng - Dưới cùng bên phải]
Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in dấu ngày tháng.

 [Số trang - Trên cùng bên trái] đến [Số trang - Dưới cùng bên Phải]
Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in số trang.

 [Dấu Bates - Trên cùng bên trái] đến [Dấu Bates - Dưới cùng bên phải]
Bạn có thể điều chỉnh vị trí phù hợp để in dấu bates.

 [Ghi chú - Chỉnh sửa chú thích 1] đến [Ghi chú - Chỉnh sửa chú thích 8]
Bạn có thể đặt có hay không cho phép người dùng đăng ký hoặc thay đổi văn bản in
như ghi chú.
Khi [Không cho phép] được chọn, thì tất cả người dùng bao gồm cả người quản trị hệ
thống đều không thể chỉnh sửa văn bản.

267
13 Thiết đặt nâng cao

 [Số lượng bộ tối đa]


Thiết lập số lượng bộ tối đa được phép sao chụp. Người dùng sẽ không thể chỉ định
nhiều bộ để sao chụp hơn giá trị được thiết lập tại đây.

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Thiết lập kích cỡ bản gốc hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc].
Bạn có thể chỉ định kích cỡ bản gốc cho các nút khác ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên thực hiện sao chép tài liệu kích cỡ không đúng tiêu chuẩn,
việc cài đặt kích cỡ không tiêu chuẩn làm mặc định có thể giúp tránh phải thực hiện
thao tác dư thừa được yêu cầu trong khi sử dụng thiết bị.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Thiết lập độ phóng đại được hiển thị [Tỷ lệ %] trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể thay đổi độ phóng đại thành các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to khác
ngoài [100%] và [% tự động].

[Thiết đặt sao chụp thẻ ID]


[Kiểm soát sao chụp]

 [Tinh chỉnh 100%]


Bạn có thể tinh chỉnh độ phóng đại khi sao chụp ở mức 100% (kích cỡ thực tế). Giá trị
thiết đặt được áp dụng cho [100%] trong màn hình [Sao chụp] được đặt thành 100%.
Quan trọng
 Tính năng này chỉ được áp dụng khi bản sao được tạo bằng kính đặt tài liệu. Thiết đặt này không
được phản ánh trong độ phóng đại (100%) trong [Thang đo độc lập X - Y%] hoặc [Máy tính %].

Lưu ý

Độ phóng đại sẽ hiển thị [100%] ngay cả khi [Tinh chỉnh 100%] được chọn.

 [Sao chụp thẻ ID - Thu nhỏ / Phóng to]


Thiết lập tỷ lệ phóng đại sao chụp khi sao chụp thẻ ID.
Lưu ý
 Thiết bị có thể sao chép thẻ ID theo hướng khác với hướng ban đầu tùy vào tỷ lệ phóng đại bạn đã
chỉ định.

 [Loại bản gốc - Giấy trong suốt]


Thiết lập xem có hiển thị [Văn bản trên giấy trong suốt] trong [Loại bản gốc] hay
không.

 [Số lượng bộ tối đa]


Thiết lập số lượng bộ tối đa được phép sao chụp. Người dùng sẽ không thể chỉ định
nhiều bộ để sao chụp hơn giá trị được thiết lập tại đây.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Thiết lập độ phóng đại được hiển thị [Tỷ lệ %] trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể chỉ định độ phóng đại bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to
khác ngoài [100%] và [% tự động].

268
[Thiết đặt ứng dụng]

[Thiết đặt in]


Trong [Thiết đặt in], bạn có thể thiết lập cấu hình các thiết đặt liên quan đến Tính năng
in.

[Phân bổ bộ nhớ]
Đối với mỗi giao diện, thiết lập dung lượng bộ nhớ của bộ nhận đệm (lưu trữ tạm thời
cho các dữ liệu được gửi từ khách hàng).
Bạn có thể thay đổi dung lượng bộ đệm nhận theo cách sử dụng và mục đích của bộ
đêm nhận. Tăng dung lượng bộ đệm nhận có thể cho phép xóa máy khách khỏi giao
diện sớm hơn.
Quan trọng
 Nếu bạn thay đổi dung lượng bộ nhớ thì bộ nhớ được đặt lại, vì vậy tất cả dữ liệu được lưu trữ trong
khu vực bộ nhớ đều bị xóa.
 Bạn không thể cấp phát bộ nhớ quá dung lượng bộ nhớ của thiết bị. Khi bạn bật thiết bị và kích cỡ
đã đặt vượt quá tổng dung lượng bộ nhớ thì hệ thống tự động điều chỉnh kích cỡ dung lượng bộ
nhớ.

Lưu ý

Khi cổng được đặt thành [Tắt], các mục tương ứng với cổng đó sẽ không xuất hiện.
 Tùy theo lượng dữ liệu được gửi từ máy khách, việc tăng dung lượng bộ nhớ sẽ không thay đổi thời
gian cần có để xóa máy khách.

 [Bộ nhớ PostScript]


Chỉ định giá trị cho dung lượng bộ nhớ PostScript.

 [Bộ nhớ bố cục tự động HP-GL/2]


Thiết lập vùng bộ nhớ cho tác vụ khi sử dụng tính năng bố cục tự động HP-GL/2. Khi
cài đặt bộ lưu trữ, bộ lưu trữ sẽ được chỉ định và không thể thay đổi. Nếu bộ lưu trữ
không được cài đặt, vui lòng chỉ định vùng bộ nhớ cho tác vụ.

 [Bộ nhớ phiếu công việc]


Chỉ định dung lượng bộ nhớ để dùng cho phiếu công việc.

 [Bộ đệm nhận - LPD]


Thiết lập xem có thực hiện lưu đệm hay không. Bộ đệm nhận để lưu đệm sẽ sử dụng
bộ lưu trữ.
Lưu ý
 Khi đặt [Không lưu đệm], thiết bị sẽ không thể nhận dữ liệu trên cùng một giao diện từ máy khách
khác trong khi đang thực hiện in LPD cho một máy khách.
 Có thể bạn sẽ không thể thay đổi thiết đặt [Bộ đệm nhận - LPD] vì thiết đặt của [Hàng đợi in LPD].
Để biết thêm thông tin về Hàng đợi in LPD, tham khảo "[Hàng đợi in LPD]" (P.274).

 [Bộ đệm nhận - IPP]


Thiết lập xem có thực hiện lưu đệm hay không. Bộ đệm nhận để lưu đệm sẽ sử dụng
bộ lưu trữ.
Lưu ý

Khi đặt [Không lưu đệm], thiết bị không thể nhận dữ liệu trên cùng một giao diện từ máy khách khác
trong khi đang thực hiện in IPP cho một máy khách.

[Xóa mẫu]
Xóa từng mẫu đã đăng ký. Chỉ định số mẫu của từng chế độ máy in và xác nhận tên
mẫu được hiển thị, rồi thực hiện xóa.

269
13 Thiết đặt nâng cao

[Giai đoạn giữ lại tệp]


Bạn có thể thiết lập ngày hết hạn cho tệp trong một thư mục. Để tự động xóa tệp được
lưu trữ, chỉ định ngày hết hạn và thời gian xóa. Các cài đặt áp dụng cho tất cả các thư
mục.

[Giai đoạn giữ lại c.việc đã lưu]


Bạn có thể thiết lập xem có tự động xóa các tệp in (In xác thực, In xác thực cá nhân, In
bảo mật hoặc In mẫu) được lưu trong thiết bị sau khi đã hết thời gian lưu trữ hay
không.
Lưu ý
 Chọn [Giống các Tệp trong Thư mục] liên quan đến thiết đặt [Giai đoạn giữ lại tệp].

[M.định h.thị của d.sách c.việc in đã lưu]


Đặt phương pháp hiển thị của danh sách tệp cho các công việc in đã lưu trữ (In xác
thực, In bảo mật, Bộ mẫu, In hẹn giờ, hoặc In xác thực cá nhân) thành [Danh sách]
hoặc [Hình thu nhỏ].

[Màn hình xác nhận công việc in]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình xác nhận in để xóa các tệp in được lưu trong thiết
bị sau khi in hay không. Khi [Tắt] được chọn, các tệp in được lưu trong thiết bị sẽ tự
động bị xóa sau khi in.

[Tạo bản xem trước]


Thiết lập xem có tạo hình ảnh xem trước hay không khi hiển thị danh sách tệp những
công việc in đã lưu trữ (In xác thực, In bảo mật, Bộ mẫu, In hẹn giờ hoặc In xác thực
cá nhân).
Lưu ý

Bạn cũng có thể thực hiện thiết đặt này từ trình điều khiển máy in. Khi hai thiết đặt giữa trình điều
khiển và thiết bị khác nhau, thiết đặt của trình điều khiển máy in sẽ được ưu tiên.

[Thời lượng để tạo bản xem trước]


Thiết lập xem có giới hạn thời gian để tạo hình ảnh xem trước của tệp in hay không.
Khi bạn chọn [Bị giới hạn], chỉ có những hình ảnh xem trước được tạo trong khoảng
thời gian chỉ định mới được hiển thị. Trong trường hợp vượt quá giới hạn thời gian, sẽ
không có hình ảnh xem trước nào được tạo.

[Độ dài m.mã t.thiểu cho c.việc lưu]


Thiết lập số chữ số mã khóa tối thiểu được cho phép. Yêu cầu mã khóa khi lưu trữ
hoặc in tệp In bảo mật hoặc In xác thực cá nhân.
Lưu ý
 Chỉ định "0" nếu bạn không đặt mật mã hoặc số chữ số tối thiểu.

[Thứ tự in cho tất cả tệp đã chọn]


Xác định lệnh in khi bạn chọn để in tất cả các tệp được lưu trữ.

270
[Thiết đặt ứng dụng]

[Thiết đặt khác]


Bạn có thể đặt cấu hình các cài đặt khác liên quan đến giấy đã sử dụng trong máy in.

 [Vùng in]
Thiết lập có hay không mở rộng vùng in.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về vùng có thể in, hãy tham khảo phần "Vùng có thể in" (P.483).
 Để biết thêm thông tin về mở rộng vùng có thể in, tham khảo "Vùng Có thể in Mở rộng" (P.483).

 [Khay thay thế]


Khi không có khay chứa khổ giấy được chọn bằng chức năng chọn Giấy tự động, vui
lòng chọn có in bằng giấy đã nạp trên khay giấy khác hay không. Trong trường hợp sử
dụng khay thay thế, vui lòng chọn khổ giấy.
Lưu ý
 Khi tài liệu được in sử dụng mô phỏng như ESC/P-K và HP-GL/2, cài đặt khay thay thế không có
hiệu lực và một thông báo nhắc nhở bạn nạp giấy được hiển thị trên màn hình.
 Thông số kỹ thuật từ máy khách ghi đè lên thiết đặt này.

 [Hiển thị thông báo]


Không sử dụng khay thay thế, nhưng hiển thị thông báo nạp giấy.
 [Dùng kích cỡ lớn hơn]
Chuyển sang kích cỡ giấy lớn hơn kích cỡ đã chọn trước đó và in với độ phóng đại
tương tự.
 [Dùng kích cỡ gần nhất]
Chuyển sang kích cỡ giấy gần nhất với kích cỡ đã chọn trước đó rồi in. Nếu cần thiết,
hình ảnh tự động được giảm kích cỡ trên giấy.
 [Dùng kích cỡ gần nhất (Không thu nhỏ)]
Chuyển sang khổ giấy gần nhất với khổ đang được chọn và in.
Kích cỡ hình ảnh sẽ không giảm ngay cả khi toàn bộ hình ảnh không được in.
 [Chọn Khay 5]
In bằng cách sử dụng giấy được nạp trong Khay 5. Khi kích cỡ của giấy được nạp
khác với thiết lập, một thông báo sẽ nhắc bạn nạp giấy có kích cỡ đã chọn.
 [Chuyển sê-ri kích cỡ]
Chuyển đổi giữa giấy sê-ri AB và giấy sê-ri inch để in.
Các kết hợp sau đây có sẵn.
 A5 và 5,5 x 8,5"

A4 và Thư tín (8,5 x 11")

A3 và Legal (8,5 x 14")

 [Loại giấy không khớp]


Chọn thao tác thực hiện khi loại giấy được nạp trong khay giấy không phù hợp với loại
giấy quy định khi công việc in được gửi đi.
 [In]
In bằng cách sử dụng giấy được nạp vào khay.

271
13 Thiết đặt nâng cao

 [Hiển thị màn hình xác nhận]


Màn hình xác nhận xuất hiện để hỏi có in công việc này hay không.
Nếu xảy ra trường hợp không khớp loại giấy trong khi in, thiết bị sẽ bỏ qua loại giấy
được chỉ định và in công việc theo [Ưu tiên], [Khổ giấy] hoặc [Khay thay thế].
 [Hiển thị màn hình cấp giấy]
Nạp loại giấy khác vào khay đã chọn bằng cách làm theo thông báo hiển thị trên màn
hình cảm ứng, sau đó gõ vào nút [Khởi động]. Thiết bị sẽ thay đổi thiết đặt loại giấy
cho khay và in công việc.
Quan trọng
 Thiết bị sẽ giữ lại thiết đặt loại giấy đã thay đổi sau khi in.
 Ngay cả khi bạn gõ vào nút [Khởi động] mà không nạp loại giấy khác vào khay đã chọn, thiết bị cũng
sẽ xem loại giấy đó là loại giấy đã được thay đổi và in công việc. Khi đó, chất lượng in sẽ không
được đảm bảo vì loại giấy được nạp vào khay giấy không khớp với loại giấy được chỉ định.

 [Ưu tiên khay tay]


Thiết lập xem có cấp giấy từ Khay 5 (Khay tay) khi giấy được nạp phù hợp với công
việc in được chỉ định hay không.
Lưu ý

Khi loại và khổ giấy được chỉ định cho công việc in khớp với giấy đã nạp, Khay 5 (Khay tay) sẽ được
sử dụng.

 [Kiểm tra Loại và Khổ cho Khay tay]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình để xác nhận giấy nào được nạp khi sử dụng Khay
5 (Khay tay) hay không.

 [Mẫu chưa được đăng ký]


Thiết lập xem có in công việc nếu mẫu được chỉ định để in trong tệp dữ liệu mẫu (in
phủ chờm) không được đăng ký trên thiết bị hay không. Nếu bạn chỉ định [In], chỉ có
dữ liệu được in vì mẫu được chỉ định không tồn tại.

 [Tiếp tục công việc sau lỗi in]


Đặt có hay không tự động hủy công việc in khi công việc in đó bị đình chỉ do lỗi.
Lưu ý
 Thiết bị sẽ đi vào trạng thái ngoại tuyến để hạn chế các công việc in tiếp theo.

 [Tự động tiếp tục công việc]


Tự động hủy công việc in để in các công việc tiếp theo.
 [Người dùng tiếp tục]
Hiển thị màn hình xác nhận trước khi hủy công việc in. Sau khi xác nhận, thiết bị sẽ
hủy công việc in để in các công việc tiếp theo nếu thiết bị ở chế độ trực tuyến.
Quan trọng

Chọn [Người dùng tiếp tục] để làm cho công việc không bị hoãn lại ngay cả khi bạn chọn [Gián
đoạn].

 [Khi xảy ra kẹt giấy]


Chỉ định cách thiết bị xử lý các công việc in sau khi đã loại bỏ kẹt giấy.
 [T.tục c.việc s.khi loại bỏ giấy bị kẹt]
Khi đã loại bỏ kẹt giấy, thiết bị tự động tiếp tục in từ trang kế trang đã được in đúng.

272
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Xóa công việc]


Thiết bị hủy in và xóa công việc in.
Lưu ý
 Đối với các tệp in được lưu trong thư mục như In xác thực, In xác thực cá nhân, In bảo mật và In
mẫu, thiết bị sẽ tiếp tục in sau khi loại bỏ kẹt giấy.

 [In ID người dùng]


Khi in sử dụng một trình điều khiển in, xác định xem có hay không in ID người dùng
được cài đặt trong trình điều khiển in trên giấy. 64 chữ cái đầu tiên của ID người dùng
được in.
Lưu ý
 Để sử dụng tính năng In ID người dùng, cần phải thiết lập ID người dùng trong trình điều khiển in
trước. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần trợ giúp của trình điều khiển in.
 Khi không có ID người dùng được đặt trong trình điều khiển in, máy sẽ in "Unknown User".

 [Trang giấy chèn]


Bạn có thể in ra trang tựa đề để tách biệt các công việc khác nhau theo người dùng để
không bị lẫn các bản in ra. Máy in ra trang giấy chèn trước hoặc sau công việc in đó.
Ngày, thời gian, tên người dùng, và tên tệp được in trên trang giấy chèn.
Lưu ý
 Ngay cả khi bạn chọn đóng ghim thì các trang giấy chèn vẫn không bị ghim.
 Khi tài liệu được in từ máy macOS/OS X, tên tài liệu không được in trên tờ giấy chèn.
 Khi được in, các trang giấy chèn được đếm bằng đồng hồ.

 [Offset trang giấy chèn]


Đặt có hay không in offset khi in ra các trang giấy chèn.

 [Khay trang giấy chèn]


Chọn khay giấy được dùng cho các trang giấy chèn.
Bạn không thể áp dụng thiết đặt này cho Khay 5 (Khay tay).

 [Cấp giấy PostScript]


Chọn bật hay tắt tính năng PostScript Deferred Media Selection khi khay giấy được
chọn. Chọn [Chọn tự động] để bật tính năng PostScript Deferred Media Selection,
hoặc [Chọn Khay giấy] để tắt tính năng.
Khi dữ liệu PostScript được tạo ra bởi nguồn khác trình điều khiển in được in, khay
không được chọn như dự định tùy thuộc vào phương thức mô tả của dữ liệu
PostScript. Trong trường hợp này, chọn [Chọn Khay giấy].
Lưu ý

Ngay cả khi bạn chọn [Chọn tự động], thiết đặt sẽ được tự động chuyển thành [Chọn Khay giấy] khi
[Dùng kích cỡ lớn hơn] hoặc [Dùng kích cỡ gần nhất] được chọn cho [Khay thay thế] và in dữ liệu
PostScript.

 [Thiếu phông chữ PostScript]


Đặt hành động để thực hiện khi phông chữ PostScript được chỉ định trong công việc
không hiện diện. Chọn [Thay thế phông chữ và in] để thay phông chữ thành Courier
khi không tìm thấy phông chữ được chỉ định.

 [Thay thế phông chữ PostScript]


Đặt có hay không sử dụng ATCx để thay thế nếu không tìm thấy phông chữ PostScript
được chỉ định trong công việc.

273
13 Thiết đặt nâng cao

 [Đang xử lý phiếu in XPS]


Thiết lập cách thiết bị xử lý phiếu in được ghi trong tài liệu XPS (XML Paper
Specification).
 [Tắt]
Không xử lý các thẻ in.
 [Chế độ chuẩn]
Sử dụng chế độ tiêu chuẩn để xử lý các thẻ in.
 [C.độ tương thích]
Sử dụng chế độ tương thích Microsoft để xử lý các thẻ in.

 [Hàng đợi in LPD]


Thiết lập trình tự in LPD.
Lưu ý
 Nếu bạn thay đổi thiết đặt [Hàng đợi in LPD], thiết đặt [Bộ đệm nhận - LPD] có thể tự động được
thay đổi. Để biết thêm thông tin về Bộ đệm nhận - Lưu đệm LPD, tham khảo "[Bộ đệm nhận - LPD]"
(P.269).

 [In khi nhận được]


In công việc ngay sau khi nhận được công việc.
Quan trọng

Thiết đặt này chỉ hợp lệ khi [Bộ đệm nhận - LPD] được đặt là [Lưu đệm]. Khi bất kỳ tùy chọn nào
khác được chọn, in được thực hiện theo [Thứ tự xử lý dữ liệu].

 [Thứ tự xử lý dữ liệu]
In các công việc theo thứ tự trạng thái sẵn sàng in sau khi nhận công việc.
Nếu bạn yêu cầu máy in liên tục các công việc của nhiều tài liệu, thiết bị có thể ưu tiên
in công việc được gửi sau cùng tùy thuộc vào thời gian xử lý dữ liệu.
 [Vào trước ra trước]
In các công việc theo thứ tự thời gian gửi lệnh in Ipr.
Quan trọng
 Thiết đặt này chỉ hợp lệ khi [Bộ đệm nhận - LPD] được đặt là [Lưu đệm]. Khi bất kỳ tùy chọn nào
khác được chọn, in được thực hiện theo [Thứ tự xử lý dữ liệu].

 [Trang trí phông chữ OCR (0x5C)]


Cho phép bạn chọn [Dấu chéo ngược] hoặc [Ký hiệu đồng Yên Nhật Bản] để in ký tự
0x5C khi phông chữ OCR được sử dụng.

[Thiết đặt quét]


[Mặc định màn hình]
Thay đổi thiết đặt sẵn của các nút được chuẩn bị cho [Thu nhỏ / Phóng to] trên danh
sách tính năng.
Chọn giá trị thiết đặt để chỉ định cho các nút từ những giá trị đã đăng ký với [Thiết đặt
sẵn thu nhỏ / phóng to].
Thẩy

Để biết cách thiết lập [Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to], tham khảo "[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng
to]" (P.275).

274
[Thiết đặt ứng dụng]

[Quét (PC) - Mặc định]

 [Th.tin đ.nhập để tr.cập vào vị trí đích]


Thiết lập xem có sử dụng người dùng được xác thực bởi máy chủ từ xa khi người
dùng đó đăng nhập vào máy tính đích để truyền SMB hay không. Thiết đặt này có hiệu
lực đối với xác thực từ xa.

 [Tên người dùng cho quét FTP]


Chỉ định xem có bao gồm một phần miền của thông tin đăng nhập hay không khi tên
người dùng được xác thực bởi máy chủ từ xa được sử dụng làm tên người dùng đăng
nhập để truyền FTP.
 [Chỉ tên người dùng]
Chỉ sử dụng phần tên người dùng (trước "@") của chứng nhận đăng nhập cho tên
đăng nhập. Phần tên miền không được sử dụng.
 [Thêm tên miền]
Sử dụng tên chứng nhận đăng nhập đầy đủ gồm cả tên miền (sau "@") cho tên người
dùng.

 [Tên người dùng cho quét SFTP]


Chỉ định xem có bao gồm một phần miền của thông tin đăng nhập hay không khi tên
người dùng được xác thực bởi máy chủ từ xa được sử dụng làm tên người dùng đăng
nhập để truyền SFTP.
 [Chỉ tên người dùng]
Chỉ sử dụng phần tên người dùng (trước “@”) của thông tin đăng nhập cho tên đăng
nhập. Không sử dụng phần tên miền.
 [Thêm tên miền]
Sử dụng thông tin tên đăng nhập đầy đủ, gồm cả tên miền (sau “@”), cho tên người
dùng.

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Thiết lập kích cỡ tài liệu được hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc]. Bạn có thể chỉ định
kích cỡ tài liệu cho mỗi nút ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không đúng chuẩn để quét, chỉ định
khổ giấy cho các nút sẽ tiết kiệm thời gian của bạn mỗi lần chỉ định kích cỡ.

[Mặc định khổ giấy ra]


Đặt kích cỡ để hiển thị khi chọn [% tự động] để quét các tài liệu tại [Thu nhỏ / Phóng
to].
Bạn có thể chỉ định bất kỳ kích cỡ giấy ra nào cho nút khổ giấy ra.
Chỉ định khổ giấy ra cho nút sẽ tiết kiệm thời gian của bạn khi chỉ định kích cỡ mỗi lần.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Đặt độ phóng đại được hiển thị ở dạng [Tỷ lệ %] trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể chỉ định độ phóng đại bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn Thu nhỏ/Phóng to
ngoài [100%].

275
13 Thiết đặt nâng cao

[Kiểm soát Email]


Bạn có thể cấu hình thiết đặt cho truyền email.

 [Số mục nhập địa chỉ tối đa]


Đặt số địa chỉ tối đa có thể được chỉ định khi gửi email.
Số địa chỉ là tổng số địa chỉ trong trường Đến:/Cc:/Bcc:.
Bạn có thể đặt số địa chỉ tối đa từ 1 đến 100. Nếu vượt quá số địa chỉ tối đa, truyền
email sẽ bị hủy.

 [Tùy chọn in Email]


Khi email đã gửi đến địa chỉ email của thiết bị được nhận, bạn có thể chọn thao tác in.

 [In Email thông báo lỗi]


Chọn xem có tự động in email thông báo lỗi do địa chỉ không chính xác hoặc do lỗi
truyền hay không.
Lưu ý
 Công việc in email bị lỗi được hiển thị dưới dạng lỗi trên màn hình [Công việc] và Báo cáo lịch sử
công việc ngay cả khi công việc đó đã được hoàn tất thành công.

 [Trả lời thư báo đã đọc]


Thiết lập xem có thông báo cho người gửi rằng bạn đã mở email khi có yêu cầu thư
báo đã đọc (MDN) hay không.

 [Hiển thị thư báo đã đọc]


Khi email được gửi từ thiết bị, chọn xem có sử dụng tính năng Thư báo đã đọc hay
không.

 [In thư xác nhận chuyển phát]


Chọn xem có tự động in email chứa kết quả truyền (phản hồi DSN/phản hồi MDN) hay
không.

 [Phương thức gửi tách]


Đặt giá trị mặc định cho phương thức chia email.
 [Chia theo trang]
Chia thành các trang.
 [Chia theo kích cỡ dữ liệu]
Chia theo kích cỡ dữ liệu được đặt trong [Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi Email].
Quan trọng

[Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi Email] trở nên không khả dụng khi gửi email có chữ ký số/mã hóa của S/
MIME.

 [Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi Email]


Đặt giới hạn trên của kích cỡ dữ liệu cho chia email.

 [Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa]


Đặt giới hạn trên của kích cỡ dữ liệu email.

276
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Số bản chia tối đa]


Đặt giới hạn trên chia để chia email.
Chỉ định không chia email hoặc giá trị từ 2 đến 500.

 [Chỉnh sửa trường [Từ]]


Thiết lập xem địa chỉ gửi có thể được thay đổi bằng cách sử dụng [Từ:] trong danh
sách tính năng khi gửi email hay không.

 [Gửi Email khi tìm kiếm thất bại]


Thiết lập xem có tắt dịch vụ [Email] khi người dùng đăng nhập không truy xuất được
địa chỉ email hay không.

 [Thêm tôi vào trường [Đến]]


Thiết lập xem có tự động thêm địa chỉ của người gửi vào trường Đến hay không.

 [Thêm tôi vào trường [Cc]]


Thiết lập xem có tự động thêm địa chỉ của người gửi vào trường CC hay không.

 [Chỉnh sửa người nhận Email]


Thiết lập xem có cho phép chỉnh sửa người nhận email (trường Đến, CC, BCC) hay
không. Chọn [Không] sẽ ngăn email được gửi đến các địa chỉ đến ngoài ý muốn.
Quan trọng
 Nếu bạn đặt [Chỉnh sửa người nhận Email] là [Không], chọn hộp kiểm [Thêm tôi vào trường [Đến]].

[Thiết đặt khác]


Cấu hình các thiết đặt khác liên quan đến thông số kỹ thuật Quét.

 [Quy trình bộ nhớ đầy]


Nếu bị thiếu dung lượng khi đang quét bản gốc, một màn hình sẽ xuất hiện và hỏi bạn
muốn xử lý dữ liệu được lưu trữ một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn thiết bị thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
thời gian nhất định trôi qua trên màn hình xác nhận.
Thẩy
 Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình bộ nhớ đầy được thực hiện. Để biết thêm thông tin,
tham khảo "[Kích hoạt lại công việc tự động]" (P.249).

 [Số trang được lưu tối đa]


Đặt số trang tối đa được lưu trữ cho tài liệu quét.

 [Độ bão hòa]


Đặt độ bão hòa khi quét tài liệu đủ màu. Khi quét tài liệu, độ bão hòa được điều chỉnh
tự động theo giá trị được đặt ở đây.

 [Mức loại bỏ nền]


Đặt mức loại bỏ nền.

 [Mức loại bỏ bóng đen]


Đặt mức loại bỏ bóng đen.

277
13 Thiết đặt nâng cao

 [Hiển thị Không gian màu]


Thiết lập xem có hiển thị [Không gian màu] trên danh sách tính năng hay không.

 [Định dạng TIFF]


Đặt định dạng TIFF cho dữ liệu được quét.

 [Có thể tìm kiếm - Hướng trang]


Thiết lập xem có xử lý hướng ký tự thành thẳng đứng khi thiết bị quét tài liệu với OCR
(Optical Character Recognition) hay không.

 [Xác định hướng]


Đặt độ chính xác của tính năng xử lý hướng ký tự thành thẳng đứng khi thiết bị quét
tài liệu với OCR (Optical Character Recognition).

 [Màn hình truyền hình ảnh]


Chọn xem có hiển thị thông báo hoặc màn hình nhắc truyền hình ảnh khi hoàn tất quét
tài liệu hay không.

 [Định dạng tên tệp]


Đặt định dạng tên tệp cho tệp đã quét.
Lưu ý
 Đối với [YYYYMMDDHHMMSS], bạn có thể thay đổi thứ tự Năm, Tháng, Ngày, Giờ, Phút và Giây
tại [Định dạng ngày tháng] trong [Thiết bị] > [Thiết đặt hệ thống] > [Đồng hồ hệ thống / Bộ hẹn giờ] >
[Ngày tháng].
 Khi bạn chọn [img-MDDHHMMSS], tháng 10, tháng 11 và tháng 12 được biểu thị tương ứng là X, Y
và Z.

 [Thêm ngày vào tên tệp đính kèm Email]


Thiết lập xem có thêm ngày tháng và số trang sau tên tệp khi sử dụng [Email] hay
không.
Tên tệp tùy thuộc vào thiết đặt của [Định dạng tên tệp] và việc tên tệp có được tạo tự
động hay không.
Sau đây là các ví dụ về tên tệp:

Giá trị Khi tên tệp được tạo tự động Khi tên tệp được chỉ định
(Ví dụ: “Report”)
[Bật] 20121002023309-0001.tif hoặc Report-20121002023309-0001.tif
img-X02023309-0001.tif hoặc Report-X02023309-0001.tif
[Tắt] 20121002023309-0001.tif hoặc Report.tif
img.tif

Lưu ý

Thiết đặt này cũng được áp dụng cho các tên tệp của dịch vụ Fax qua mạng.

Khi bạn chọn [YYYYMMDDHHMMSS] cho [Định dạng tên tệp], cho dù bạn chọn [Tắt], ngày tháng
vẫn sẽ được thêm vào tên tệp.

 [Hết hạn tệp URL]


Đặt khoảng thời gian lưu giữ cho các tệp được lưu với tính năng Quét (URL).

278
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Tạo liên kết URL]


Đặt định dạng của các URL được tạo bằng tính năng Quét (URL).
Dưới đây là URL ví dụ:
Nếu [Dùng địa chỉ IP] được chọn:
http://192.0.2.1/scanUrl/doc1/get.htm
Nếu [Dùng FQDN] được chọn:
http://pc1.mycompany.co.jp/scanUrl/doc1/get.htm

 [Quét (URL) - Kích cỡ tệp tối đa]


Đặt kích cỡ dữ liệu tối đa của các tệp có thể được lưu cho tính năng Quét (URL).

 [Thêm tên đăng nhập vào thuộc tính PDF]


Nếu quét tài liệu dưới định dạng PDF khi bật xác thực thiết bị cục bộ hoặc xác thực từ
xa, bạn có thể thiết lập xem có thêm tên người dùng xác thực thành Tác giả trong các
thuộc tính tài liệu của tài liệu PDF hay không.
Quan trọng
 Chọn [Có] có thể dẫn đến việc tiết lộ thông tin cá nhân không mong muốn tùy thuộc vào việc sử
dụng tài liệu. Đảm bảo chọn [Không] khi bạn không muốn hiển thị tên người dùng xác thực và ID thẻ
trong thuộc tính tài liệu.
 Chọn [Có] sẽ hiển thị tên người dùng xác thực và ID thẻ trên tài liệu Microsoft Office.

 [Đặt lại Thiết đặt sau khi khởi động]


Thiết đặt xem sau khi thực hiện cong việc co đặt lại thiết đặt gửi bao gồm người nhận
hay khong, va co hiển thị thong bao nếu chưa đặt lại hay khong.
Lưu ý

Được hiển thị trong trường hợp phần mềm mới nhất.

[Thiết đặt quét vào thư mục]


[Mặc định màn hình]
Thay đổi thiết đặt sẵn của các nút được chuẩn bị cho [Thu nhỏ / Phóng to] trên danh
sách tính năng.
Chọn giá trị thiết đặt để chỉ định cho các nút từ những giá trị đã đăng ký với [Thiết đặt
sẵn thu nhỏ / phóng to].
Thẩy
 Để biết cách thiết lập [Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to], tham khảo "[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng
to]" (P.280).

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Thiết lập kích cỡ tài liệu được hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc]. Bạn có thể chỉ định
kích cỡ tài liệu cho mỗi nút ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không đúng chuẩn để quét, chỉ định
khổ giấy cho các nút sẽ tiết kiệm thời gian của bạn mỗi lần chỉ định kích cỡ.

279
13 Thiết đặt nâng cao

[Mặc định khổ giấy ra]


Đặt kích cỡ để hiển thị khi chọn [% tự động] để quét các tài liệu tại [Thu nhỏ / Phóng
to].
Bạn có thể chỉ định bất kỳ khổ giấy ra nào cho các nút khổ giấy ra.
Chỉ định khổ giấy ra cho nút sẽ tiết kiệm thời gian của bạn trong việc phải chỉ định kích
cỡ mỗi lần thao tác.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Đặt độ phóng đại được hiển thị ở dạng [Tỷ lệ %] trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể chỉ định độ phóng đại bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn Thu nhỏ/Phóng to
ngoài [100%].

[Thiết đặt khác]


Đặt các thiết đặt khác cho tính năng Quét vào thư mục.
Thẩy
 Để biết chi tiết về các mục hiển thị, tham khảo "[Thiết đặt khác]" (P.277) trong [Thiết đặt quét].

[Thiết đặt Email]


Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt môi trường thiết bị quét, hãy tham khảo "Cài đặt Môi trường Máy quét"
(P.54).

[Mặc định màn hình]


Thay đổi thiết đặt sẵn của các nút được chuẩn bị cho [Thu nhỏ / Phóng to] trên danh
sách tính năng.
Chọn giá trị thiết đặt để chỉ định cho các nút từ những giá trị đã đăng ký với [Thiết đặt
sẵn thu nhỏ / phóng to].
Thẩy

Để biết cách thiết lập [Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to], tham khảo "[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng
to]" (P.280).

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Thiết lập kích cỡ tài liệu được hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc]. Bạn có thể chỉ định
kích cỡ tài liệu cho mỗi nút ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không chuẩn để quét, thì chỉ định kích
cỡ giấy cho các nút sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ định kích cỡ từng lần một.

[Mặc định khổ giấy ra]


Đặt kích cỡ để hiển thị khi chọn [% tự động] để quét các tài liệu tại [Thu nhỏ / Phóng
to].
Bạn có thể chỉ định bất kỳ khổ giấy ra nào cho các nút khổ giấy ra.
Chỉ định khổ giấy ra cho nút sẽ tiết kiệm thời gian của bạn trong việc phải chỉ định kích
cỡ mỗi lần thao tác.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Đặt độ phóng đại được hiển thị ở dạng [Tỷ lệ %] trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể chỉ định độ phóng đại bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn Thu nhỏ/Phóng to
ngoài [100%].

280
[Thiết đặt ứng dụng]

[Kiểm soát Email]


Bạn có thể cấu hình thiết đặt cho truyền email.

 [Số mục nhập địa chỉ tối đa]


Đặt số địa chỉ tối đa có thể được chỉ định khi gửi email.
Số lượng địa chỉ là tổng số địa chỉ trong trường Đến:/Cc:/Bcc:.
Bạn có thể đặt số địa chỉ tối đa từ 1 đến 100. Nếu vượt quá số địa chỉ tối đa, truyền
email sẽ bị hủy.

 [Tùy chọn in Email]


Khi email đã gửi đến địa chỉ email của thiết bị được nhận, bạn có thể chọn thao tác in.

 [In Email thông báo lỗi]


Chọn xem có tự động in email thông báo lỗi do địa chỉ không chính xác hoặc do lỗi
truyền hay không.
Lưu ý
 Công việc in email bị lỗi được hiển thị dưới dạng lỗi trên màn hình [Công việc] và Báo cáo lịch sử
công việc ngay cả khi công việc đó đã được hoàn tất thành công.

 [Trả lời thư báo đã đọc]


Thiết lập xem có thông báo cho người gửi rằng bạn đã mở email khi có yêu cầu thư
báo đã đọc (MDN) hay không.

 [Hiển thị thư báo đã đọc]


Khi email được gửi từ thiết bị, chọn xem có sử dụng tính năng Thư báo đã đọc hay
không.

 [In thư xác nhận chuyển phát]


Chọn xem có tự động in email chứa kết quả truyền (phản hồi DSN/phản hồi MDN) hay
không.

 [Phương thức gửi tách]


Đặt giá trị mặc định cho phương pháp phân chia e-mail.
 [Chia theo trang]
Phân chia thành các trang.
 [Chia theo kích cỡ dữ liệu]
Chia theo kích cỡ dữ liệu được đặt trong [Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi Email].
Quan trọng

[Chia theo kích cỡ dữ liệu] trở nên không khả dụng khi gửi email bằng cách sử dụng chữ ký số / mã
hóa bằng S/MIME.

 [Kích cỡ dữ liệu tối đa mỗi Email]


Đặt giới hạn trên của kích cỡ dữ liệu đối với phân chia mail.

 [Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa]


Thiết lập giới hạn phía trên của kích thước dữ liệu mail.

 [Số bản chia tối đa]


Thiết lập giới hạn phân chia trên khi phân chia mail.

281
13 Thiết đặt nâng cao

 [Chỉnh sửa trường [Từ]]


Thiết lập xem có cho phép thay đổi địa chỉ của người gửi tại [Từ:] trên danh sách tính
năng khi sử dụng tính năng Email hay không.

 [Gửi Email khi tìm kiếm thất bại]


Thiết lập xem có tắt dịch vụ [Email] khi người dùng đăng nhập không truy xuất được
địa chỉ email hay không.

 [Thêm tôi vào trường [Đến]]


Thiết lập có hay không tự động thêm vào địa chỉ của người gửi vào trường To.

 [Thêm tôi vào trường [Cc]]


Thiết lập có hay không tự động thêm địa chỉ người gửi vào trường CC.

 [Chỉnh sửa người nhận Email]


Thiết lập xem có cho phép chỉnh sửa người nhận email (trường Đến, CC, BCC) hay
không. Chọn [Không] sẽ ngăn email được gửi đến các địa chỉ đến ngoài ý muốn.
Quan trọng
 Nếu bạn thiết lập [Chỉnh sửa người nhận Email] thành [Không], đánh dấu kiểm vào [Thêm tôi vào
trường [Đến]].

[Thiết đặt khác]


Bạn có thể cấu hình các thiết đặt khác liên quan đến thông số kỹ thuật Email.
Thẩy
 Để biết chi tiết về các mục được hiển thị, tham khảo "[Thiết đặt khác]" (P.277) của [Thiết đặt quét].

[Thiết đặt Fax]


[Mặc định màn hình]

 [Màn hình truyền]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình trạng thái trong khi truyền hay không.

 [Hiển thị lựa chọn đường truyền Fax]


Thiết lập xem có hiển thị [Chọn đ.truyền] trên danh sách tính năng hay không.

[Điều khiển Fax]

 [Nhập lại người nhận]


Thiết lập xem có yêu cầu người nhận đầu vào sau khi chỉ định người nhận, để tránh
gửi nhầm fax và IP Fax (SIP) hay không. Khi đặt là [Nhập hai lần], nếu thiết đặt là sử
dụng đầu vào quay số để chỉ định người nhận, màn hình để nhập lại người nhận sẽ
xuất hiện. Chỉ được cho phép gửi khi thông tin này khớp với người nhận được chỉ
định ban đầu.

 [Nhập lại người nhận phát đa hướng]


Thiết đặt này là bắt buộc khi bạn đã chọn [Nhập hai lần] cho [Nhập lại người nhận].
Thiết lập xem có cho phép Gửi phát đa hướng hay không.

282
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Nhập lại liên hệ]


Khi [Nhập lại người nhận] được đặt thành [Nhập hai lần], thiết lập xem có hiển thị màn
hình xác nhận khi chỉ định người nhận Danh bạ hay không.

 [Nhập lại nhóm nhận Fax]


Khi [Nhập lại người nhận] được đặt là [Nhập hai lần], thiết lập xem có hiển thị màn
hình cho phép và xác nhận của nhóm nhận hay không.

 [Hiển thị tùy chọn phát đa hướng]


Chỉ định xem có hiển thị [Bật phát đa hướng] trong danh sách tính năng để biểu thị rõ
hướng phát đa hướng hay không.

 [Quay số chuỗi]
Thiết lập xem số người nhận đã đăng ký trong Danh bạ có thể được chỉ định là một
người nhận kết hợp với số đầu vào hay không.

 [D.sách q.số lại t.công - M.nhập đã lưu]


Xác định số lượng các điạ chỉ đến quay số đã lưu.

 [D.sách q.số lại t.công - C.độ q.số]


Chỉ định loại đích đã lưu làm số đích quay số lại.
Khi bạn bỏ chọn tất cả các hộp kiểm, tính năng Quay số lại sẽ bị tắt.

 [Tiêu đề truyền / Trang bìa]


Chỉ định thông tin người nhận sẽ được in trên Văn bản tiêu đề truyền và Trang bìa.
18 ký tự đầu tiên của chuỗi đã đăng ký sẽ được in.
Lưu ý
 Khi gửi đến đích có thiết lập [Tiêu đề truyền] trong Danh bạ, chuỗi ký tự đặt cho đích sẽ được in ra.

 [Văn bản tiêu đề truyền - Kiểm tra vòng]


Đặt có hay không đính kèm tiêu đề truyền vào tệp lưu đệm.

 [Tệp đã kiểm tra vòng - Tự động xóa]


Thiết lập có hay không tự động xóa một tệp thăm dò sau khi truyền.

 [Kiểm tra vòng / Lưu trữ đối với thiết bị từ xa]


Đặt có hoặc không cho phép các tính năng sau:

Lưu trữ cho kiểm tra vòng
 Gửi tệp cho kiểm tra vòng tự do

Lưu trữ Fax - Thư mục cục bộ

 [Xoay 90 độ]
Đặt có hay không tự động xoay tài liệu trong trường hợp buộc phải giảm kích cỡ hình
ảnh trong tài liệu nếu không xoay.
Lưu ý
 Nếu độ phóng đại tùy ý được chỉ định trong [Thu nhỏ / Phóng to], tính năng Xoay 90 độ sẽ không
hoạt động.

283
13 Thiết đặt nâng cao

 [ID người gửi G3 - Fax]


Khi sử dụng liên lạc G3, bạn có thể chọn có hay không thông báo G3 ID đến người
nhận đối với fax.

 [ID người gửi G3 - IP Fax (SIP)]


Khi sử dụng liên lạc G3,bạn có thể chọn có hay không thông báo G3 ID đến người
nhận đối với IP Fax (SIP).

 [Lưu Fax chưa gửi]


Thiết lập xem có lưu tài liệu fax nếu truyền fax không thành công hay không. Nếu có
đánh dấu kiểm, bạn có thể xem [Fax chưa gửi] bằng cách chọn [Công việc in bảo mật
& Khác] trên màn hình [Công việc]. Trên màn hình [Fax chưa gửi] bạn có thể chọn
công việc để thử lại.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách thử lại hoặc xóa những fax chưa chuyển phát, tham khảo "Gửi lại/Xóa fax
chưa gửi được" (P.161).

 [Lưu Fax đã xóa]


Khi bạn đánh dấu kiểm cho [Lưu Fax chưa gửi], thiết lập xem có lưu các fax đã hủy bỏ
hay không.

 [Fax đã lưu - Tự động xóa]


Khi bạn đánh dấu kiểm cho [Lưu Fax chưa gửi], thiết lập xem có tự động xóa các fax
đã lưu trong vòng 24 giờ hay không.

 [Khoảng thời gian truyền]


Chỉ định một giá trị cho khoảng thời gian giữa thời điểm một lượt truyền kết thúc và
lượt truyền kế tiếp bắt đầu.
Khoảng ngừng truyền lâu hơn làm tăng tổng thời gian gửi một truyền phát, nhưng cho
phép nhận các cuộc gọi trong thời gian chờ.

 [Gửi theo lô]


Khi thiết bị lưu trữ nhiều fax gửi đến một đích thì việc bật tính năng Gửi theo lô cho
phép bạn gửi tất cả fax cùng lúc trong một lần truyền fax. Bằng cách sử dụng tính
năng này, bạn có thể giảm chi phí giao tiếp. Đặt xem có bật tính năng Gửi theo lô hay
không.
Lưu ý rằng gửi theo lô không khả dụng cho truyền thủ công, phát đa hướng, thư mục
từ xa và truyền hẹn giờ với thời gian được chỉ định trước một thời điểm cụ thể. Khi
công việc quay số lại, gửi lại, truyền hẹn giờ hoặc tính năng Xác thực được sử dụng
và những người dùng khác nhau gửi đến cùng một địa chỉ, bạn không thể gửi theo lô.

 [Mặc định gửi / nhận thủ công]


Khi sử dụng on-hook hoặc off-hook khi gửi fax, chọn [Nhận thủ công] hoặc [Gửi thủ
công].
Lưu ý
 Cài đặt này vô hiệu đối với IP fax (SIP) vì tính năng IP fax không cung cấp tùy chọn tính năng Gửi/
Nhận Thủ công.

284
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Chế độ nhận Fax]


Chọn xem có nhận fax tự động hoặc thủ công hay không.
Lưu ý
 Như đối với fax IP (SIP), thiết bị luôn luôn nhận fax tự động.

 [Giới hạn lề]


Đặt chiều dài để tạo ngắt trang sẽ được áp dụng khi chiều dài của tài liệu fax nhận
được dài hơn chiều dài giấy.
Cài đặt này có thể được sử dụng thuận tiện cùng với tính năng Tự động Reduce on
Receipt sau đây.

 [Tự động thu nhỏ phía người nhận]


Khi chiều dài của tài liệu fax nhận được vượt quá chiều dài giấy nhưng vẫn trong giá
trị ngưỡng ngắt trang, chọn có hay không tự động thu nhỏ hình ảnh để vừa với giấy.
Thiết đặt này có thể được sử dụng thuận tiện cùng với tính năng Giới hạn lề. Nếu bạn
bỏ dấu kiểm, phần hình ảnh vượt quá chiều dài giấy sẽ bị bỏ qua.

 [Khổ giấy nhận]


Đặt phương pháp người nhận thông báo cho người gửi về kích cỡ giấy sẽ dùng để in
tài liệu fax nhận.
 [Chế độ Khay]
Chỉ định khay giấy để in tài liệu fax nhận được. Chỉ có khay giấy được chỉ định sẽ
được sử dụng để in tài liệu nhận được. Có thể chỉ định nhiều khay giấy ngoại trừ Khay
5. Nếu tài liệu fax không thể được in trên giấy đã nạp vào các khay giấy được chỉ định,
thiết bị sẽ hiển thị thông báo rằng tài liệu sẽ được in trên giấy nạp trong Khay 5. Nạp
giấy vào Khay 5 và chọn [Tiếp tục] để in tài liệu. Để hủy bỏ in, chọn [Xóa].
 [Chế độ người dùng]
Chỉ định khổ giấy để sử dụng cho in tài liệu fax đã nhận. Bất kể giấy có được nạp vào
khay hay không, chỉ có khổ giấy được chỉ định sẽ được sử dụng để in. Bạn có thể
chọn một hoặc nhiều khổ giấy.

 [Dồn 2 trang phía người nhận]


Đặt có hay không in hai trang tài liệu fax lên một mặt tờ giấy. Điều này giúp dễ tiết
kiệm giấy.
Ví dụ, khi nhận được hai trang A5, hai trang này sẽ được in trên một tờ A4. Tuy nhiên,
nếu giấy có cùng khổ giấy với tài liệu đã nhận được chỉ định trong [Khổ giấy nhận], thì
sẽ được in trên khổ giấy chỉ định. Tùy vào kích cỡ của tài liệu nhận được, chức năng
in dồn này có thể không hoạt động.

 [In 2 mặt]
Thiết lập xem có in các tài liệu fax nhận được thành 2 mặt hay không. Tính năng này
giúp tiết kiệm giấy.
Lưu ý

Ngay cả khi đã đánh dấu kiểm, kết quả in vẫn có thể là 1 mặt do dữ liệu.

 [Xóa cạnh - Cạnh trên & dưới]


Chỉ định mức xóa cạnh khỏi tài liệu ở cạnh trên và cạnh dưới.

 [Xóa cạnh - Cạnh trái & phải]


Chỉ định mức xóa cạnh khỏi tài liệu ở cạnh trái và cạnh phải.

285
13 Thiết đặt nâng cao

 [Giảm Bản gốc khổ 8,5 x 11" thành A4 ]


Khi [Thu nhỏ / Phóng to] được đặt là [% tự động], bạn có thể thiết lập xem có giảm
kích cỡ tài liệu 8,5 x 11" thành A4 khi đang quét tài liệu hay không.

 [Chế độ phân hạt ảnh giả]


Bạn có thể chọn chế độ biểu hiện phân hạt. Chọn chế độ này cho phép thiết bị thay
đổi phương thức xử lý đối với phần màu xám (nửa tông) để đạt được chất lượng hình
ảnh gần như thật. Chọn [Khuếch tán lỗi] hoặc [Hòa sắc].
Thay đổi thiết đặt này cũng sẽ thay đổi chế độ phân cấp ảnh để Quét màu (Đen trắng).

 [Bộ chọn thư mục theo số điện thoại]


Thiết lập có hay không sử dụng Bộ chọn thư mục bằng tính năng Số điện thoại/G3 ID.
Tính năng này cho phép bạn phân loại các tài liệu đã nhận theo số điện thoại (ID
người gọi), G3 ID của người gửi, hay số điện thoại của người nhận (Truy cập quay số)
và lưu chúng vào các thư mục đã được xác định.
Lưu ý
 Màn hình này sẽ được hiển thị là [Bộ chọn thư mục theo ID G3] khi Bộ IP Fax (SIP) không được cài
đặt trên thiết bị. Trong trường hợp này, chỉ có thể phân loại theo ID G3.
 Khi thiết bị không gửi ID G3 của người gửi đến người nhận thì người nhận có thể không gửi ID G3
của người nhận. Trong trường hợp này, bạn không thể in tài liệu đã nhận theo ID G3.
 Do đó ID G3 được đăng ký bằng tay bởi người gửi, số điện thoại được đặt cho ID G3 có thể sai. Bạn
có thể tìm ID G3 được gửi bởi người gửi trong Báo cáo Lịch sử Công việc.
 Bạn có thể tìm ID G3 của người gửi trong cột "Input Source" của Báo cáo Lịch sử Công việc.

Thẩy
 Để biết về thiết đặt cách phân loại tệp vào thư mục, tham khảo "[Tùy chọn Fax đã nhận]" (P.288).

 [Bộ chọn thư mục - Ưu tiên dịch vụ]


Khi sử dụng tính năng Bộ chọn thư mục theo số điện thoại / ID G3, chỉ định mức độ ưu
tiên cho các phương thức phân loại tài liệu nhận được: theo số điện thoại của người
gửi (ID người gọi), ID G3 hoặc số của người nhận (Truy cập quay số). Chọn mức ưu
tiên từ [Ưu tiên số một], [Ưu tiên số hai] hoặc [Ưu tiên số ba] cho mỗi phương pháp.
Lưu ý
 Tính năng này chỉ khả dụng khi bộ IP Fax (SIP) được lắp đặt trên thiết bị.

 [Thiết lập bộ chọn thư mục]


Chọn có hay không sử dụng tính năng Thiết lập bộ chọn thư mục.
Tính năng Thiết lập bộ chọn thư mục cho phép bạn phân loại các fax nhận được bằng
kiểu đường dây và lưu chúng vào thư mục đã được xác định.
Thẩy
 Để biết về thiết đặt cách phân loại tệp vào thư mục, tham khảo "[Tùy chọn Fax đã nhận]" (P.288).

286
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Tên tệp để lưu trữ thư mục]


Đặt định dạng cho tên tệp sẽ tạo khi fax được lưu trữ vào thư mục.
Khi chọn [YYYYMMDDHHMMSS], các tệp sẽ được đặt tên theo thứ tự năm, tháng,
ngày, giờ, phút và giây. Khi chọn [img-MDDHHMMSS], các tệp sẽ được đặt tên theo
thứ tự tháng, ngày, giờ, phút và giây sau chuỗi cố định “img-”.
Lưu ý
 Khi bạn chọn [YYYYMMDDHHMMSS], thứ tự sẽ liên quan đến thiết đặt của [Định dạng ngày tháng]
trong [Thiết bị] > [Thiết đặt hệ thống] > [Đồng hồ hệ thống / Bộ hẹn giờ] > [Ngày tháng].
 Khi bạn chọn [img-MDDHHMMSS], tháng 10, tháng 11 và tháng 12 được biểu thị tương ứng là X, Y
và Z.

 [Quy trình bộ nhớ đầy]


Nếu bị thiếu dung lượng khi đang quét bản gốc, một màn hình sẽ xuất hiện và hỏi bạn
muốn xử lý dữ liệu được lưu trữ một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn thiết bị thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
khoảng thời gian nhất định trên màn hình xác nhận.
Thẩy

Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình làm đầy bộ nhớ được thực hiện. Để biết thêm thông
tin, hãy tham khảo phần "[Kích hoạt lại công việc tự động]" (P.249).

 [Số trang được lưu tối đa]


Đặt số lượng trang tối đa được lưu trữ cho một tài liệu fax.

 [Chế độ quét bản gốc khổ khác nhau]


Đặt chế độ quét khi thiết bị quét các tài liệu có kích cỡ khác nhau cùng một lúc bằng
bộ nạp tài liệu. Nếu chỉ quét những tài liệu có kích cỡ chuẩn, chúng tôi khuyên bạn
nên chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn].
Quan trọng

Khi chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn], bản scan có thể bị mất hình ảnh nếu những loại tài liệu sau được
quét:

Tài liệu có kích cỡ không đúng tiêu chuẩn
 Các tài liệu khổ JIS B4 với thiết đặt sê-ri inch trong [Thiết đặt khổ giấy]

 [Ưu tiên Fax dữ liệu trong thư mục 1] thành [Ưu tiên Fax dữ liệu trong thư mục 5]
Đặt ưu tiên để hiển thị thông tin fax nhận được bằng cách dùng các thư mục. Ví dụ,
khi sử dụng Network Scanner Utility 3, thông tin fax được hiển thị trong phần của màn
hình danh sách tệp [Người nhận].
Có các mức ưu tiên từ 1 đến 3. Bạn có thể đặt tất cả mức nhưng nếu bạn chỉ muốn
hiển thị một mức ưu tiên, hãy thực hiện cài đặt tất cả mức ưu tiên như nhau.

 [Fax trực tiếp]


Thiết lập xem có nhận fax hay không, và fax này được ra lệnh bằng trình điều khiển
fax từ máy tính. Khi bạn chọn [Tắt], tính năng Fax trực tiếp sẽ không còn khả dụng.

 [Chặn Fax đến]


Đặt ID G3 (số fax) mà bạn muốn từ chối nhận fax.
Lưu ý
 Bạn có thể tìm G3 ID của người gửi mà bạn muốn từ chối trong cột "Remote Station" của Báo cáo
hoạt động hoặc cột "Input Source" của Báo cáo lịch sử công việc.

287
13 Thiết đặt nâng cao

 [Chặn số Fax không xác định]


Thiết lập xem có nhận fax từ các số fax ID G3 không xác định hay không.

[Tùy chọn Fax đã nhận]


Cho phép bạn chỉ định phương pháp phân loại tài liệu fax đã nhận vào các thư mục
được chỉ định và đích đầu ra của các tệp đã nhận của tính năng In Fax.
Lưu ý
 Khi bạn bật cả hai tính năng bộ chọn thư mục, phân loại theo [Bộ chọn thư mục theo số điện thoại /
ID G3] sẽ được ưu tiên.

Thẩy
 Để biết về thiết đặt kích hoạt tính năng bộ chọn thư mục, tham khảo "[Bộ chọn thư mục theo số điện
thoại]" (P.286) hoặc "[Thiết lập bộ chọn thư mục]" (P.286).

 [Bộ chọn thư mục theo số điện thoại / ID G3]


Thiết bị phân loại các tài liệu nhận được theo số điện thoại của người gửi (ID người
gọi), G3 ID, hoặc số điện thoại của người nhận (Truy cập quay số) và lưu chúng vào
các thư mục đã được xác định. Bạn có thể đăng ký lên đến 500 cài đặt.
Lưu ý

Màn hình này sẽ được hiển thị là [Bộ chọn thư mục theo ID G3] khi Bộ IP Fax (SIP) không được cài
đặt trên thiết bị. Trong trường hợp này, chỉ có thể phân loại theo ID G3.

 [Thiết lập bộ chọn thư mục]


Nếu bạn đặt phân loại theo loại đường dây, thiết bị phân loại tài liệu nhận được theo
loại đường dây và lưu trữ chúng trong các thư mục được chỉ định.
Lưu ý
 Bạn có thể gán các thư mục được chỉ định vào từng đường truyền cho các nút dịch vụ trên Màn hình
chính. Số tài liệu trong thư mục sẽ được hiển thị trên nút dịch vụ được gán. Nhấn nút sẽ cho phép
bạn xác nhận các tài liệu trong thư mục. Để hiển thị biểu tượng phím tắt của thư mục trên Màn hình
chính, bật [Thiết lập Bộ chọn thư mục]. Để biết chi tiết, tham khảo phần "[Thiết lập bộ chọn thư mục]"
(P.286).

 [Thiết lập đích giấy ra]


Trong [Thiết lập đích giấy ra], bạn có thể đặt đích giấy ra cho mỗi đường truyền nhận.
 [Fax đã nhận - Đường truyền 1] thành [Fax đã nhận - Đường truyền 3]
Xác định khay đầu ra cho mỗi đường dây.
 [Fax đã nhận - SIP]
Chỉ định khay in ra cho IP fax (SIP)
 [Tệp đã in trong thư mục chung]
Chỉ định khay in ra cho thư mục chung để lưu đệm.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Bạn có thể đặt độ phóng đại hiển thị trong [Thu nhỏ / Phóng to]. Bạn có thể chỉ định độ
phóng đại bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to khác ngoài [100%] và [%
tự động].

288
[Thiết đặt ứng dụng]

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Bạn có thể đặt kích cỡ bản gốc được hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc].
Bạn có thể chỉ định kích cỡ bản gốc cho các nút khác ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không chuẩn để quét, thì chỉ định kích
cỡ giấy cho các nút sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ định kích cỡ từng lần một.

[Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ]


Bạn có thể thiết lập thông tin thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ, bao gồm tên cục bộ và
tên Fax.
Lưu ý
 Tối đa ba đường truyền có thể sử dụng cho giao tiếp G3: đường truyền 1, đường truyền 2, đường
truyền 3

 [Tên cục bộ]


Đăng ký tên của thiết bị đầu cuối cục bộ làm tên cục bộ.
Tên cục bộ hiển thị trong màn hình cảm ứng của người nhận hoặc Báo cáo hoạt động.
Tuy nhiên, tùy theo thiết bị của người nhận, tên này có thể không hiển thị.

 [Tên Fax]
Đăng ký tên người gửi. Tên fax được in trong Văn bản tiêu đề truyền hoặc Trang bìa.
Lưu ý

Nếu không đặt tên cho [Đường truyền 1 - Tên Fax] đến [Đường truyền 3 - Tên Fax] hoặc [Đường
truyền SIP - Tên Fax] không được chỉ định, [Tên Fax] cũng sẽ áp dụng cho thao tác truyền fax hoặc
IP fax có chỉ định một đường truyền (cổng).

 [Mật khẩu thiết bị]


Thiết lập mật khẩu thiết bị khi bạn muốn giới hạn các bên khác có thể gửi fax.
Khi bạn đặt mật khẩu thiết bị, chỉ một bên gửi mật khẩu thiết bị chính xác bằng mã F
được phép gửi hoặc hỏi vòng. Lưu ý rằng điều này nghĩa là thiết bị không chấp nhận
fax từ thiết bị fax không có tính năng Mã F.

 [Đường truyền 1 - Tên Fax] đến [Đường truyền 3 - Tên Fax]


Đăng ký tên người gửi cho đường truyền 1 đến 3. Tên người gửi được in trong Văn
bản tiêu đề truyền hoặc Trang bìa.

 [Đường truyền 1 G3 - ID Fax] đến [Đường truyền 3 G3 - ID Fax]


Khi sử dụng liên lạc G3, hãy đăng ký ID G3. ID G3 thường được thiết lập cho số fax
của thiết bị đầu cuối khu vực.

 [Đường truyền 1 G3 - Loại quay số] đến [Đường truyền 3 G3 - Loại quay số]
Đặt loại quay số.

 [Đường truyền 1 G3] đến [Đường truyền 3 G3]


Đặt phương thức truyền.
Lưu ý

Thông thường không cần thay đổi cài đặt mặc định.
Mặc định nhà máy tùy vào quốc gia của bạn. Nếu có lỗi giao tiếp xảy ra với [Phát hiện âm], ví dụ như
khi bạn dùng PBX, hãy chọn [Không phát hiện âm].

 [Phát hiện âm]


Đặt để truyền fax trên đường dây điện thoại chuẩn.

289
13 Thiết đặt nâng cao

 [Không phát hiện âm]


Đặt để việc truyền fax được thực hiện mà không phát hiện tín hiệu quay số.

 [Đường truyền SIP - Tên Fax]


Đăng ký tên người gửi cho IP fax (SIP). Tên người gửi được in trong Văn bản tiêu đề
truyền hoặc Trang bìa.

 [Đường truyền G3 SIP - ID]


Khi sử dụng liên lạc G3, hãy đăng ký G3 ID cho IP fax (SIP).

[Thêm chú thích Fax]


Bạn có thể đăng ký chú thích để được in trên trang bìa.

[Thiết đặt Fax qua mạng]


[Mặc định màn hình]

 [Màn hình truyền]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình trạng thái trong khi truyền hay không.

[Điều khiển Fax]

 [Nhập lại người nhận]


Thiết lập xem có nhập lại người nhận sau khi đã chỉ định người nhận để giảm rủi ro
gửi fax qua mạng đến địa chỉ sai hay không. Khi đặt là [Nhập hai lần] và bạn chỉ định
người nhận bằng cách nhập số điện thoại, màn hình nhắc bạn nhập lại người nhận sẽ
xuất hiện. Nếu bạn nhập cùng một người nhận, quá trình truyền sẽ bắt đầu.

 [Nhập lại người nhận phát đa hướng]


Thiết đặt này là bắt buộc khi bạn đã chọn [Nhập hai lần] cho [Nhập lại người nhận].
Thiết lập xem có cho phép Gửi phát đa hướng hay không.

 [Nhập lại liên hệ]


Khi bạn chọn [Nhập hai lần] cho [Nhập lại người nhận], thiết lập xem có hiển thị màn
hình xác nhận địa chỉ được chỉ định từ Danh bạ hay không.

 [Nhập lại nhóm nhận Fax]


Khi bạn chọn [Nhập hai lần] cho [Nhập lại người nhận], thiết lập xem có hiển thị quyền
chỉ định nhóm nhận và màn hình xác nhận hay không.

 [Xoay 90 độ]
Thiết lập xem có tự động xoay tài liệu hay không trong trường hợp buộc phải giảm
kích cỡ hình ảnh trong tài liệu nếu không xoay.
Lưu ý
 Nếu độ phóng đại tùy ý được chỉ định trong [Thu nhỏ / Phóng to], tính năng Xoay 90 độ sẽ không
hoạt động.

290
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Giới hạn lề]


Đặt chiều dài để tạo ngắt trang sẽ được áp dụng khi chiều dài của tài liệu fax nhận
được dài hơn chiều dài giấy.
Thiết đặt này có thể được sử dụng thuận tiện cùng với tính năng Tự động thu nhỏ
phía người nhận sau đây.

 [Tự động thu nhỏ phía người nhận]


Khi chiều dài của tài liệu fax nhận được vượt quá chiều dài giấy nhưng vẫn trong giá
trị ngưỡng ngắt trang, chọn xem có tự động thu nhỏ hình ảnh để vừa với giấy hay
không.
Thiết đặt này có thể được sử dụng thuận tiện cùng với tính năng Giới hạn lề. Nếu bạn
bỏ dấu kiểm, phần hình ảnh vượt quá chiều dài giấy sẽ bị bỏ qua.

 [Dồn 2 trang phía người nhận]


Thiết lập xem có in hai trang tài liệu fax lên một mặt giấy hay không. Tính năng này
giúp tiết kiệm giấy.
Ví dụ, khi nhận được hai trang A5, hai trang này sẽ được in trên một tờ A4. Tuy nhiên,
nếu giấy có cùng khổ giấy với tài liệu đã nhận được chỉ định trong [Khổ giấy nhận], tài
liệu sẽ được in trên giấy có khổ đã chỉ định. Tùy vào kích cỡ của tài liệu nhận được,
hai trang tài liệu có thể không được in trên một tờ giấy.

 [In 2 mặt]
Thiết lập xem có in các tài liệu fax qua mạng đã nhận thành 2 mặt hay không. Tính
năng này giúp tiết kiệm giấy.
Lưu ý
 Ngay cả khi đã đánh dấu kiểm, kết quả in vẫn có thể là 1 mặt do dữ liệu.

 [Xóa cạnh - Cạnh trên & dưới]


Chỉ định mức xóa cạnh khỏi tài liệu ở cạnh trên và cạnh dưới.

 [Xóa cạnh - Cạnh trái & phải]


Chỉ định mức xóa cạnh khỏi tài liệu ở cạnh trái và cạnh phải.

 [Giảm bản gốc khổ 8,5 x 11" thành A4 ]


Khi [Thu nhỏ / Phóng to] được đặt là [% tự động], bạn có thể thiết lập xem có giảm
kích cỡ tài liệu 8,5 x 11” thành A4 khi đang quét tài liệu hay không.

 [Quy trình bộ nhớ đầy]


Nếu bị thiếu dung lượng khi đang quét bản gốc, một màn hình sẽ xuất hiện và hỏi bạn
muốn xử lý dữ liệu được lưu trữ một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn thiết bị thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
thời gian nhất định trôi qua trên màn hình xác nhận.
Thẩy
 Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình bộ nhớ đầy được thực hiện. Để biết thêm thông tin,
tham khảo "[Kích hoạt lại công việc tự động]" (P.249).

 [Số trang được lưu tối đa]


Đặt số lượng trang tối đa được lưu trữ cho một tài liệu fax.

291
13 Thiết đặt nâng cao

 [Chế độ quét bản gốc khổ khác nhau]


Đặt chế độ quét khi thiết bị quét các tài liệu có kích cỡ khác nhau cùng một lúc bằng
bộ nạp tài liệu. Nếu chỉ quét các tài liệu có kích cỡ chuẩn, chúng tôi khuyên bạn nên
chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn].
Quan trọng
 Khi chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn], có thể xảy ra hiện tượng mất ảnh nếu quét các loại tài liệu sau:
 Tài liệu có kích cỡ không đúng chuẩn
 Các tài liệu khổ JIS B4 với thiết đặt sê-ri inch trong [Thiết đặt khổ giấy]

[Tùy chọn Fax đã nhận]


Đặt đích đầu ra cho fax nhận được.

 [Thiết lập đích giấy ra]


Chỉ định khay giấy ra cho fax nhận được.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Đặt độ phóng đại hiển thị trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể chỉ định độ phóng đại bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to
khác ngoài [100%] và [% tự động].

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Bạn có thể đặt kích cỡ bản gốc được hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc].
Bạn có thể chỉ định kích cỡ bản gốc cho các nút khác ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không đúng chuẩn để quét, thao tác
thiết đặt kích cỡ không đúng chuẩn làm mặc định sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ
định kích cỡ mỗi lần quét.

[Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ]

 [Tên Fax]
Đăng ký tên người gửi. Tên fax được in trong Tiêu đề truyền hoặc Trang bìa.

[Điều khiển Fax qua mạng]

 [Đường dẫn Fax qua mạng]


 [Qua máy chủ Email]
Gửi email thông qua máy chủ SMTP.
 [Trực tiếp (P2P)]
Gửi trực tiếp đến thiết bị bằng tính năng Internet Fax, không qua máy chủ SMTP.
Quan trọng

Bạn không thể nhập cả tên máy chủ và thông số địa chỉ IP khi gửi cho cùng một đích.

Fax qua mạng sẽ chỉ được in khi địa chỉ email của người nhận khớp với địa chỉ email được đặt trong
mục người gửi.

292
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Cấu hình cho công việc phát đa hướng]


Đặt giá trị mặc định cho cấu hình Internet fax khi thực hiện gửi đa hướng Internet fax.
Một hồ sơ được chỉ định để hạn chế thông tin thuộc tính chẳng hạn như độ phân giải
hình ảnh và kích cỡ giấy để truyền giữa các thiết bị được bật Internet Fax.
Quan trọng
 Cấu hình tệp TIFF được hỗ trợ thay đổi tùy theo thiết bị đích có kích hoạt Internet Fax. Trước khi chỉ
định một cấu hình, hãy kiểm tra cấu hình mà thiết bị đích có hỗ trợ.

 [TIFF-S]
Đối với tài liệu lớn hơn khổ A4, kích cỡ được tự động thu nhỏ thành A4 khi truyền.
 [TIFF-F]
Chọn hồ sơ này khi bạn chỉ định [Siêu mịn (600 dpi)] cho [Độ phân giải] hoặc khi bạn
gửi các tài liệu khổ A3 hoặc JIS B4.
 [TIFF-J]
Chọn hồ sơ này để gửi tài liệu định dạng JBIG.

 [Phương thức xác nhận chuyển phát]


Đặt giá trị mặc định cho phương pháp xác nhận Internet fax gửi đã gửi đến chưa.
Để in kết quả truyền, đặt [In thư xác nhận chuyển phát] thành [Bật] trong [Kiểm soát
Email].
Lưu ý

Bạn có thể chọn [Biên nhận chuyển phát] khi thiết bị đích hỗ trợ tính năng DSN. Bạn có thể sử dụng
[Thư báo đã đọc] khi thiết bị đích hỗ trợ tính năng MDN.

 [Biên nhận chuyển phát]


Bạn có thể xác nhận Internet fax bạn gửi có hay không đến thư mục của người nhận
thành công.
 [Thư báo đã đọc]
Bạn có thể xác nhận Internet fax có tệp đính kèm bạn gửi có hay không được xử lý
đúng tại máy người nhận.

 [Đích giấy ra Fax qua mạng]


Thiết lập khay đích giấy ra Fax qua mạng.

 [Tùy chọn in Fax qua mạng]


Khi một email được gửi từ thiết bị tương thích với fax qua mạng đến địa chỉ email của
thiết bị nhận được, bạn có thể chọn thao tác in.

 [Hạn chế truyền Fax đến Danh bạ]


Hạn chế chuyển tiếp email được gửi bằng fax qua mạng ở định dạng SMTP cho
người nhận đã đăng ký trong Danh bạ.

 [Văn bản tiêu đề truyền - Truyền Fax]


Khi chuyển tiếp email đã nhận từ fax qua mạng để gửi fax, chọn có thêm Văn bản tiêu
đề truyền (thời gian bắt đầu, tên fax, tên người nhận, ID G3 và số trang) hay không.

 [Kích cỡ dữ liệu tối đa khi truyền Fax]


Khi chuyển tiếp email đã nhận từ fax qua mạng để gửi fax, hãy đặt kích cỡ dữ liệu tối
đa.

293
13 Thiết đặt nâng cao

[Kiểm soát Email]

 [In Email thông báo lỗi]


Chọn xem có tự động in email thông báo lỗi do địa chỉ không chính xác hoặc do lỗi
truyền hay không.
Lưu ý
 Công việc in email bị lỗi được hiển thị dưới dạng lỗi trên màn hình [Công việc] và Báo cáo lịch sử
công việc ngay cả khi công việc đó đã được hoàn tất thành công.

 [Trả lời thư báo đã đọc]


Thiết lập xem có thông báo cho người gửi rằng bạn đã mở email khi có yêu cầu thư
báo đã đọc (MDN) hay không.

 [In thư xác nhận chuyển phát]


Chọn xem có tự động in email chứa kết quả truyền (phản hồi DSN/phản hồi MDN) hay
không.

 [Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa]


Đặt giới hạn trên của kích cỡ dữ liệu email.

[Thiết đặt lưu trữ cho kiểm tra vòng]


"Tệp kiểm tra vòng" nghĩa là tài liệu được lưu trữ trong thư mục chung của thiết bị cho
việc kiểm tra vòng, sau đó có thể được gửi bằng thao tác từ bên kia.

[Điều khiển Fax]

 [Văn bản tiêu đề truyền - Kiểm tra vòng]


Thiết lập xem có đính kèm tiêu đề truyền vào tệp kiểm tra vòng hay không.

 [Tệp đã kiểm tra vòng - Tự động xóa]


Thiết lập xem có tự động xóa tệp kiểm tra vòng sau khi đã truyền hay không.

 [Kiểm tra vòng / Lưu trữ đối với thiết bị từ xa]


Thiết lập xem có cho phép các tính năng sau hay không:

Lưu trữ cho kiểm tra vòng
 Gửi tệp cho kiểm tra vòng tự do

Lưu trữ Fax - Thư mục cục bộ

 [Quy trình bộ nhớ đầy]


Nếu bị thiếu dung lượng khi đang quét bản gốc, một màn hình sẽ xuất hiện và hỏi bạn
muốn xử lý dữ liệu được lưu trữ một phần như thế nào.
Đặt quá trình bạn muốn thiết bị thực hiện đối với dữ liệu được lưu một phần sau một
thời gian nhất định trôi qua trên màn hình xác nhận.
Thẩy
 Bạn có thể đặt thời gian cho đến khi quy trình bộ nhớ đầy được thực hiện. Để biết thêm thông tin,
tham khảo "[Kích hoạt lại công việc tự động]" (P.249).

 [Số trang được lưu tối đa]


Đặt số lượng trang tối đa được lưu trữ cho một tài liệu fax.

294
[Thiết đặt ứng dụng]

 [Chế độ quét bản gốc khổ khác nhau]


Đặt chế độ quét khi thiết bị quét các tài liệu có kích cỡ khác nhau cùng một lúc bằng
bộ nạp tài liệu. Nếu chỉ quét những tài liệu có kích cỡ chuẩn, chúng tôi khuyên bạn
nên chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn].
Quan trọng
 Khi chọn [Chế độ kích cỡ chuẩn], bản scan có thể bị mất hình ảnh nếu những loại tài liệu sau được
quét:
 Tài liệu có kích cỡ không đúng chuẩn
 Các tài liệu khổ JIS B4 với thiết đặt sê-ri inch trong [Thiết đặt khổ giấy]

[Tùy chọn Fax đã nhận]


Đặt đích đầu ra cho fax nhận được.

 [Thiết lập đích giấy ra]


Chỉ định khay giấy ra cho tài liệu được lưu trữ cho kiểm tra vòng.

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Đặt độ phóng đại hiển thị trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể chỉ định độ phóng đại bất kỳ cho các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to
khác ngoài [100%] và [% tự động].

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Bạn có thể đặt kích cỡ bản gốc được hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc].
Bạn có thể chỉ định kích cỡ bản gốc cho các nút khác ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không đúng chuẩn để quét, thao tác
thiết đặt kích cỡ không đúng chuẩn làm mặc định sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ
định kích cỡ mỗi lần quét.

[Thiết đặt danh bạ]


[Dịch vụ thư mục]
Chọn xem có sử dụng Danh bạ được lưu trữ trên máy chủ thư mục hay không.

[Phương pháp lựa chọn người nhận]


Thiết lập xem có cho phép chọn nhiều địa chỉ từ Danh bạ cùng lúc hay không.

[Thiết đặt gửi từ thư mục]


Bạn có thể cấu hình các thiết đặt để xử lý các tệp được lưu trong thư mục.

[Giới hạn truy cập đến thư mục]


Đặt có hay không yêu cầu mật mã để sử dụng thư mục.
Lưu ý

Khi tính năng này được kích hoạt, người dùng không thể tạo thư mục mà không có mật mã, nhưng
thiết đặt không áp dụng cho các thư mục hiện có.

[Tệp do máy khách truy xuất]


Thiết lập có hay không xóa tệp được lưu trong thư mục khi khách hàng khôi phục lại
được nó.

295
13 Thiết đặt nâng cao

[Mặc định hiển thị tệp]


Đặt phương pháp hiển thị của màn hình danh sách tệp thành [Danh sách] hoặc [Hình
thu nhỏ].

[Hướng cho công việc in đã lưu]


Đặt hướng của tài liệu có kích cỡ không đúng chuẩn để lưu trong thư mục. Ngay cả
khi bạn chỉ định [Chiều dọc], một công việc in có hướng không phù hợp với khay giấy
sẽ được lưu trữ theo hướng [Chiều ngang].

[Màn hình xác nhận in & xóa]


Thiết lập có hay không hiển thị màn hình xác nhận để tự động xóa các tệp sau khi in
các tệp được lưu trong thư mục.

[Ch.đổi khổ t.chỉnh sang k.cỡ chuẩn]


Thiết lập có hay không chuyển đổi kích thước tùy chỉnh về kích thước tiêu chuẩn khi
truyền fax/Internet fax được nhận hoặc một tệp cho kiểm tra vòng bảo mật trong thư
mục.

[Giá trị ngưỡng kích cỡ chuẩn]


Chỉ định một giá trị ngưỡng để chuyển đổi khổ tùy chỉnh thành kích cỡ chuẩn khi đánh
dấu kiểm vào mục [Ch.đổi khổ t.chỉnh sang k.cỡ chuẩn].

[Fax qua mạng đến Fax qua mạng]


Chọn có hay không cho phép Internet fax chuyển tiếp các tệp nhận được trong thư
mục.

[Fax qua mạng đến Email]


Chọn xem có cho phép email chuyển tiếp các tệp nhận được trong thư mục hay
không.

[Chất lượng / Kích cỡ tệp]


Chọn chất lượng và kích cỡ cho các tệp được nén cao và được truy xuất từ các thư
mục.

[Giai đoạn giữ lại tệp]


Bạn có thể đặt ngày hết hạn cho tệp trong thư mục. Để tự động xóa các tệp được lưu
trữ, chỉ định ngày hết hạn và thời gian xóa. Thiết đặt áp dụng cho tất cả các thư mục.

[Thiết đặt công việc]


[Giai đoạn giữ lại tệp]
Bạn có thể đặt ngày hết hạn cho tệp trong thư mục. Để tự động xóa các tệp được lưu
trữ, chỉ định ngày hết hạn và thời gian xóa. Thiết đặt áp dụng cho tất cả các thư mục.

[Giai đoạn giữ lại c.việc đã lưu]


Bạn có thể thiết lập xem có tự động xóa các tệp in (In xác thực, In xác thực cá nhân, In
bảo mật hoặc In mẫu) được lưu trong thiết bị hay không.
Lưu ý

Chọn [Giống các Tệp trong Thư mục] theo thiết lập [Giai đoạn giữ lại tệp].

296
[Thiết đặt ứng dụng]

[M.định h.thị của d.sách c.việc in đã lưu]


Đặt phương pháp hiển thị của danh sách tệp cho các công việc in đã lưu trữ (In xác
thực, In bảo mật, Bộ mẫu, In hẹn giờ, hoặc In xác thực cá nhân) thành [Danh sách]
hoặc [Hình thu nhỏ].

[Màn hình xác nhận công việc in]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình xác nhận in để xóa các tệp in được lưu trong thiết
bị sau khi in hay không. Khi [Tắt] được chọn, các tệp in được lưu trong thiết bị sẽ tự
động bị xóa sau khi in.

[Tạo bản xem trước]


Thiết lập xem có tạo hình ảnh xem trước hay không khi hiển thị danh sách tệp những
công việc in đã lưu trữ (In xác thực, In bảo mật, Bộ mẫu, In hẹn giờ hoặc In xác thực
cá nhân)
Lưu ý
 Bạn cũng có thể thực hiện thiết đặt này từ trình điều khiển máy in. Khi hai thiết đặt giữa trình điều
khiển và thiết bị khác nhau, thiết đặt của trình điều khiển máy in sẽ được ưu tiên.

[Thời lượng để tạo bản xem trước]


Thiết lập xem có giới hạn thời gian để tạo hình ảnh xem trước của tệp in hay không.
Khi bạn chọn [Bị giới hạn], chỉ có những hình ảnh xem trước được tạo trong khoảng
thời gian chỉ định mới được hiển thị. Trong trường hợp vượt quá giới hạn thời gian, sẽ
không có hình ảnh xem trước nào được tạo.

[Độ dài m.mã t.thiểu cho c.việc lưu]


Thiết lập số chữ số mã khóa tối thiểu được cho phép. Yêu cầu mã khóa khi muốn lưu
trữ hoặc in các tệp In bảo mật hoặc In xác thực cá nhân.
Lưu ý

Chỉ định "0" nếu bạn không đặt mã khóa hoặc số chữ số tối thiểu.

[Thứ tự in cho tất cả tệp đã chọn]


Xác định thứ tự in khi bạn chọn in tất cả các tệp được lưu trữ.

[Thiết đặt bảng chuỗi công việc]


Chuỗi công việc là tính năng cho phép thực hiện một loạt các công việc đã đăng ký.

[Mặc định d.sách bảng chuỗi c.việc]


Đặt các giá trị mặc định cho [Chủ sở hữu] và [Đích] của bảng chuỗi công việc sẽ được
hiển thị khi bạn chọn [Bảng chuỗi công việc] trên Màn hình chính.

 [Chủ sở hữu]
Thiết lập xem có hiển thị bảng chuỗi công việc của [Người quản trị] hoặc [Không phải
người quản trị] hay không.
Lưu ý
 Khi thiết bị ở chế độ Xác thực, thiết lập xem có hiển thị bảng chuỗi công việc của [Đã chia sẻ] hoặc
[Cá nhân] hay không.

 [Đích]
Thiết lập xem có hiển thị các bảng chuỗi công việc quét hay không.

297
13 Thiết đặt nâng cao

[Độ phân giải truyền Fax]


Chọn cài đặt độ phân giải khi bạn gửi tài liệu màu dưới dạng fax bằng cách sử dụng
tính năng Chuỗi Công việc.

 [Cùng độ phân giải (ch.lượng cao)]


Chuyển đổi hình ảnh màu sang ảnh đen trắng trên tài liệu với cùng độ phân giải khi tài
liệu đó được truyền dưới dạng fax. Việc chuyển đổi hình ảnh màu có độ phân giải cao
sẽ mất nhiều thời gian hơn.

 [200 dpi (tốc độ cao)]


Chuyển đổi hình ảnh màu sang ảnh đen trắng 200 dpi trên tài liệu khi tài liệu đó được
truyền dưới dạng fax.
Giảm thời gian khi chuyển đổi hình ảnh màu 300 dpi hoặc cao hơn sang ảnh đen
trắng. 200 dpi tương đương với [Mịn (200 dpi)] trong truyền fax.

[Tự động bắt đầu bảng chuỗi công việc]


Chọn cài đặt độ phân giải khi bạn gửi tài liệu màu dưới dạng fax bằng cách sử dụng
tính năng Chuỗi Công việc.

[Tạo bảng chuỗi công việc]


Bạn có thể đăng ký các bảng chuỗi công việc mới và thay đổi chi tiết.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo phần "Tạo bảng chuỗi công việc được kích hoạt bởi thư mục"
(P.199).

[Thiết đặt USB]


[Mặc định màn hình]
Thay đổi thiết đặt sẵn của các nút được chuẩn bị cho [Thu nhỏ / Phóng to] trên danh
sách tính năng.
Chọn giá trị thiết đặt để chỉ định cho các nút từ những giá trị đã đăng ký với [Thiết đặt
sẵn thu nhỏ / phóng to].
Thẩy
 Để biết cách thiết lập [Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to], tham khảo "[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng
to]" (P.299).

[Mặc định kích cỡ bản gốc]


Bạn có thể đặt kích cỡ bản gốc được hiển thị trong [Kích cỡ bản gốc].
Bạn có thể chỉ định kích cỡ bản gốc cho các nút khác ngoài [Tự động phát hiện].
Nếu bạn thường xuyên sử dụng giấy có kích cỡ không đúng chuẩn để quét, thao tác
thiết đặt kích cỡ không đúng chuẩn làm mặc định sẽ tiết kiệm thời gian dùng để chỉ
định kích cỡ mỗi lần quét.

[Mặc định khổ giấy ra]


Đặt kích cỡ để hiển thị khi chọn [% tự động] để quét các tài liệu tại [Thu nhỏ / Phóng
to].
Bạn có thể chỉ định bất kỳ khổ giấy ra nào cho các nút khổ giấy ra.
Chỉ định khổ giấy ra cho nút sẽ tiết kiệm thời gian của bạn trong việc phải chỉ định kích
cỡ mỗi lần thao tác.

298
[Thiết đặt ứng dụng]

[Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to]


Đặt độ phóng đại được hiển thị ở dạng [Tỷ lệ %] trong [Thu nhỏ / Phóng to].
Bạn có thể thay đổi độ phóng đại thành các nút Thiết đặt sẵn thu nhỏ / phóng to khác
ngoài [100%] và [% tự động].

[Thiết đặt khác]


Bạn có thể cấu hình các thiết đặt khác liên quan đến thông số kỹ thuật của dịch vụ
Quét.
Thẩy
 Để biết chi tiết về các mục được hiển thị, tham khảo "[Thiết đặt khác]" (P.277) của [Thiết đặt quét].

[Cài đặt ứng dụng Web]


Bạn có thể chỉ định điểm truy cập từ xa.
Truy cập từ xa cho phép bạn xem các dịch vụ ứng dụng web tương thích với thiết bị
trực tiếp trên màn hình cảm ứng để tải lên một tài liệu đã được quét trên thiết bị vào
các ứng dụng web và để trực tiếp chọn và in một tài liệu được lưu trên máy chủ từ xa.
Nó cũng cho phép bạn trực tiếp tải lên và in một tệp mà không phải thông qua một
máy tính khác.

[Thiết lập máy chủ]


Phần này mô tả cách đăng ký máy chủ trên ứng dụng web truy cập.
Lưu ý
 Nếu có một hoặc nhiều máy chủ để đăng ký, tốt nhất là gán máy chủ cho các nút được hiển thị trên
Màn hình chính. Để biết cách hiển thị các nút bổ sung trên Màn hình chính, tham khảo "Tùy chỉnh
Màn hình chính" (P.79).

[Thiết đặt khác]

 [Khi gửi chi tiết người dùng]


Thiết lập xem có hiển thị màn hình xác nhận hay không khi thiết bị gửi thông tin xác
thực người dùng (ID người dùng đã được xác thực, mật khẩu, địa chỉ email và các
dịch vụ hạn chế) đến máy chủ từ xa.
Lưu ý
 Ngay cả khi bạn chọn [Không cần xác nhận], nhưng nếu có lỗi trong thông tin xác thực, màn hình
xác nhận sẽ hiển thị.

[Thiết lập trình duyệt Web]


Bạn có thể cấu hình các thiết đặt cho trình duyệt web sẽ được sử dụng khi thiết bị truy
cập một ứng dụng web bằng tính năng Ứng dụng Web. Truy cập từ xa cho phép bạn
xem các dịch vụ ứng dụng web tương thích với thiết bị trực tiếp trên màn hình cảm
ứng để tải lên một tài liệu đã được quét trên thiết bị vào các ứng dụng web, và để trực
tiếp chọn và in tài liệu được lưu trên máy chủ từ xa. Tính năng này cũng cho phép bạn
trực tiếp tải lên và in tệp mà không phải thông qua một máy tính khác.
Quan trọng

Cấu hình [Phiên bản ứng dụng Web] theo yêu cầu khi sử dụng dịch vụ hoạt động trên thiết bị khác.

299
13 Thiết đặt nâng cao

[Phiên bản ứng dụng Web]


Chọn một phiên bản của dịch vụ ứng dụng Web.
Lưu ý
 Khi bạn dùng V3 của phiên bản ứng dụng web, chọn [V4].

[Xóa Persistent Cookie khi đóng]


Thiết lập có hay không xóa cookie lưu trữ đã lưu khi kết thúc kết nối với một ứng dụng
Web.
Lưu ý
 Khi Bật Tính năng Xác thực, cookie dài hạn sẽ bị xóa mỗi lần người dùng đăng xuất, bất kể lựa chọn
của bạn cho tính năng này là gì.

[Xóa cache khi đóng]


Thiết lập có hay không xóa cache khi kết thúc việc kết nối với một ứng dụng Web.

[Dùng Cache]
Thiết lập có hay không sử dụng cache.

[Chấp nhận cookie]


Đặt xem có chấp nhận cookie hay không.

[Xác minh chứng chỉ SSL thất bại]


Thiết lập có hay không ngừng truy cập trang hay hiển thị màn hình xác nhận truy cập
nếu xác nhận chứng nhận SSL không thành công.

[Bật in tệp]
Đặt xem có sử dụng tính năng In tệp hay không. Tính năng In tệp cho phép bạn in trực
tiếp các tệp có thể in lấy từ máy chủ Web từ xa.

[Mã chức năng]


Thiết lập mã chức năng nếu cần khi bạn sử dụng dịch vụ hoạt động trên thiết bị khác.

[Thiết đặt hỗ trợ từ xa]


Bạn có thể cấu hình các thiết đặt cho Hỗ trợ từ xa.
Lưu ý

Dịch vụ này không khả dụng ở một số vùng.

[Thời gian chờ khởi động dịch vụ]


Chỉ định giới hạn thời gian chờ khởi động dịch vụ giữa 60 và 600 giây trong gia số 1
giây.

[Thiết đặt nút một chạm]


Gán các liên hệ đã đăng ký trong Danh bạ cho các nút Một chạm.
Lưu ý

Chỉ có thể gán một liên hệ cho mỗi số Một chạm.

Gán liên hệ đã được gán cho một số khác cho một số mới sẽ xóa sự gán trước đó.
 Nếu bạn gõ vào [In], bạn có thể in danh sách các thiết đặt số hiện đang được gán.

300
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]


Thẩy
 Để biết thông tin về Khả năng kết nối và Thiết đặt mạng, tham khảo "Cáp Giao diện" (P.38) hoặc
"Thiết đặt Môi trường Tính năng Email" (P.59).

[Thiết đặt cổng]


Đặt giao diện của thiết bị kết nối với máy khách.
Quan trọng
 Đối với LPD, Cổng 9100, HTTP-SSL/TLS và SIP, không sử dụng con số giống như số hiệu cổng của
một cổng khác.
Đối với cổng sử dụng HTTP (IPP, Internet Service (HTTP), UPnP Discovery, SOAP, WebDAV và
Web Services trên Thiết bị (WSD)), không sử dụng con số giống như số hiệu cổng của LPD, Cổng
9100 và HTTP-SSL/TLS.
Hơn nữa, nếu bất kỳ cổng nào ở trên được đặt thành một trong số cổng biểu thị dưới đây thì thao tác
có thể không còn được thực hiện đúng cách tùy theo điều kiện thiết đặt của cổng:
25, 139, 427, 445, 631, 15000
 Chỉ các cổng LPD, Port 9100, SNMP, Dịch vụ Internet (HTTP), Bonjour, IPP, ThinPrint, WSD,
AirPrint, và Mopria khả dụng cho Ethernet 2 khi hai giao diện Ethernet được sử dụng.

Thẩy

Để biết thông tin về cổng HTTP-SSL/TLS, hãy tham khảo "[HTTP - Số cổng SSL/TLS]" (P.320).

[USB]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng một giao diện USB khác.

 [Chế độ in]
Chọn ngôn ngữ máy in sẽ sử dụng trên thiết bị. Chọn [Tự động] cho phép thiết bị tự
động xác định và sử dụng ngôn ngữ phù hợp nhất để in dữ liệu nhận được từ thiết bị
máy chủ.

 [PJL]
PJL (Ngôn ngữ Công việc Máy in) là một ngôn ngữ điều khiển công việc và lệnh PJL
là dữ liệu được thêm vào đầu các công việc in. Thường sẽ chọn [Bật].

 [Thời gian từ chối tự động]


Cấu hình thời gian mà dữ liệu nhận được từ trước đến giờ bằng thiết bị sẽ tự động
được in vì dữ liệu không được gửi đến máy in nữa.
 [Hết t.gian chờ PostScript]
Thiết bị sẽ tự động ngắt kết nối khi không nhận được dữ liệu trong một khoảng thời
gian nhất định. Khi dữ liệu đang được in với [RAW] được chọn cho [Giao thức giao
tiếp Adobe], chọn [Tắt] nếu bạn muốn sử dụng khoảng thời gian được đặt trong [Thời
gian từ chối tự động] hoặc chọn [Bật] nếu bạn muốn sử dụng khoảng hết thời gian
chờ của PostScript.

 [Giao thức giao tiếp Adobe]


 [Chuẩn]
Chọn mục này khi giao thức đầu ra của trình điều khiển máy in có định dạng ASCII.

301
13 Thiết đặt nâng cao

 [Nhị phân]
Chọn mục này khi giao thức đầu ra của trình điều khiển máy in có định dạng BCP.
 [TBCP]
Chọn mục này khi giao thức đầu ra của trình điều khiển máy in có định dạng TBCP.
 [RAW]
Chọn RAW khi giao thức đầu ra của trình điều khiển in ở dạng nhị phân hoặc ASCII.
Dữ liệu được in mà không có giao thức giao tiếp Adobe® kiểm soát.

[LPD]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng LPD.

 [Số cổng]
Nhập số cổng cho LPD.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 [Số phiên tối đa]


Nhập số lượng phiên tối đa cho máy khách bằng LPD.

[Máy khách SMB]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng SMB khi bạn sử dụng dịch vụ [Quét] hoặc dịch vụ xác thực
SMB.

[IPP]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng IPP.
Đặt tùy chọn này khi bạn muốn sử dụng IPP (Giao thức in qua mạng) để in qua mạng.

 [Số cổng đã thêm]


Thiết lập xem có chấp nhận IPP từ số khác ngoài số cổng tiêu chuẩn hay không.
Quan trọng
 Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

Lưu ý

[Số cổng đã thêm] không thể được cấu hình nếu [Tình trạng cổng] được đặt là [Tắt]. Để cấu hình [Số
cổng đã thêm], bật tình trạng cổng và khởi động lại thiết bị, sau đó cấu hình [Số cổng đã thêm].

[Bonjour]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng Bonjour.
Lưu ý
 Để in từ một máy in được phát hiện bởi [Bonjour], cổng LPD phải được kích hoạt trước.

302
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

[Cổng 9100]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng Cổng 9100.
Chọn tùy chọn này khi giao thức giao tiếp ở định dạng RAW dành cho màn hình cổng
TCP/IP chuẩn Windows.

 [Số cổng]
Nhập số cổng cho Cổng 9100.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

[SNMP]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng SNMP, khi bạn sử dụng bất kỳ ứng dụng web nào của Fuji
Xerox để kiểm soát thiết bị trên mạng.

[SIP]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng SIP, khi bạn dùng truyền IP fax (SIP).

 [Số cổng]
Nhập một số cổng để sử dụng fax IP (SIP).
Quan trọng

Không được sử dụng bất kỳ số nào được đặt cho các cổng khác.

Lưu ý
 IP fax (SIP) không khả dụng cho một số đời máy.

[Máy khách FTP]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] khi bạn sử dụng dịch vụ [Quét] với đường truyền FTP.
Lưu ý

Chọn chế độ giao tiếp để gửi dữ liệu đã quét qua FTP. [Chế độ bị động] được chọn theo mặc định
nhà máy. Bạn có thể thay đổi thiết đặt từ CentreWare Internet Services.

[Nhận Email]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] khi bạn nhận email hoặc fax qua mạng.

[Gửi Email]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] khi bạn gửi email hoặc fax qua mạng.

303
13 Thiết đặt nâng cao

[Dịch vụ thông báo Email]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] khi bạn sử dụng Dịch vụ thông báo Email.
Dịch vụ thông báo Email sẽ gửi email thông báo cho bạn về tình trạng thiết bị hay mức
độ hoàn thành công việc in và công việc fax trực tiếp.
Lưu ý
 [Tình trạng vật tư tiêu hao], [Tình trạng bộ phận], [Tình trạng khay giấy], [Tình trạng khay giấy ra],
[Tình trạng kẹt giấy], [Tình trạng khóa liên động] và [Thông báo lỗi] được thông báo dưới dạng tình
trạng thiết bị.
 Bạn có thể cấu hình Dịch vụ thông báo Email trong CentreWare Internet Services. Để biết thêm
thông tin, tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

[UPnP Discovery]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng UPnP.

 [Số cổng]
Nhập số cổng cho giao tiếp UPnP.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

[WSD]

 [Cổng (In từ máy để bàn)]


Chọn [Bật] để sử dụng In WSD.
Thiết đặt này khi bạn tìm kiếm thiết bị trên mạng từ Windows OS.

 [Cổng (Quét vào máy tính)]


Chọn [Bật] để sử dụng tính năng Quét WSD.
Thiết đặt này khi bạn tìm kiếm thiết bị trên mạng từ Windows OS.
Lưu ý
 Trong môi trường Windows Server, thiết bị quét sẽ bị tắt bởi mặc định.
Để biết thêm thông tin, hãy vào trang web chính thức của Microsoft.

 [Số cổng]
Nhập số cổng.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

304
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

[Dịch vụ Internet (HTTP)]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] để sử dụng CentreWare Internet Services.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về CentreWare Internet Services, hãy tham khảo "Sử dụng CentreWare
Internet Services" (P.85).

 [Số cổng]
Nhập số cổng cho Dịch vụ Internet.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

Lưu ý

Bạn không thể chọn [Số cổng] nếu cổng HTTP bị tắt. Để cấu hình [Số cổng], bật tình trạng cổng và
khởi động lại thiết bị, sau đó cấu hình [Số cổng].

[SOAP]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] khi bạn sử dụng một chương trình ứng dụng như Device Setup Tool.

 [Số cổng]
Nhập số cổng cho SOAP.
Quan trọng
 Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

[WebDAV]

 [Tình trạng cổng]


Chọn [Bật] khi bạn sử dụng một chương trình ứng dụng như Network Scanner Utility 3
để truy cập các thư mục trong thiết bị.
Quan trọng
 Chúng tôi khuyến nghị bật [HTTP - Giao tiếp SSL/TLS] trong [Thiết đặt SSL/TLS] khi bạn sử dụng
WebDAV. Đây là một cách hiệu quả để tránh bị lộ mật khẩu.

Lưu ý
 Bạn không thể chọn [Số cổng] và [Hết thời gian chờ thao tác] nếu cổng WebDAV bị tắt. Để cấu hình
[Số cổng] và [Hết thời gian chờ thao tác], bật tình trạng cổng và khởi động lại thiết bị, sau đó cấu
hình [Số cổng] và [Hết thời gian chờ thao tác].

 [Số cổng]
Nhập số cổng cho WebDAV.
Quan trọng

Không được sử dụng một số giống như số cổng của một cổng khác. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng
cùng số cổng cho một cổng sử dụng HTTP (IPP, Dịch vụ Internet (HTTP), Phát hiện UPnP, SOAP,
WebDAV và Dịch vụ Web trên Thiết bị (WSD)).

 [Hết thời gian chờ thao tác]


Bạn có thể nhập khoảng hết thời gian chờ thao tác.

305
13 Thiết đặt nâng cao

[ThinPrint]

 [Tình trạng cổng]


Bạn có thể sử dụng thiết bị để in trong môi trường ThinPrint. Thiết bị giải nén và in dữ
liệu in đã nén được gửi từ máy chủ (Windows Server).

 [Số cổng]
Nhập số cổng cho ThinPrint.
Quan trọng
 Không sử dụng bất kỳ số nào được chỉ định cho các cổng khác.

Lưu ý
 ThinPrint có sẵn khi giao thức liên lạc sử dụng IPv4.

Có thể thực hiện tối đa ba kết nối đồng thời.

[Máy khách SFTP]

 [Tình trạng cổng]


Thiết lập thành [Bật] để bật SFTP cho bạn có thể sử dụng truyền với SFTP của tính
năng [Quét].

[Thiết đặt mạng LAN không dây]


Bạn có thể thực hiện các thiết đặt cho mạng LAN không dây.
Thẩy

Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm với Bộ công cụ
mạng không dây (tùy chọn).

[Thiết đặt giao thức]


Đặt các tham số cần thiết cho các giao tiếp.

[Thiết đặt Ethernet]

 [Ethernet 1 - Tên mạng], [Ethernet 2 - Tên mạng]


Khi sử dụng hai giao diện Ethernet, hãy chỉ định tên tương ứng.

 [Ethernet - Tốc độ định mức] / [Ethernet 1 - Tốc độ định mức], [Ethernet 2 - Tốc độ
định mức]
Đặt tốc độ giao tiếp cho giao diện Ethernet. Chọn xem có tự động phát hiện tốc độ
hoặc đặt cố định ở giá trị mong muốn theo môi trường mạng cần kết nối hay không.

 [Ethernet tiết kiệm năng lượng]


Thiết lập xem có bật chức năng tiết kiệm năng lượng của giao diện Ethernet hay
không.

306
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

[TCP/IP - Thiết đặt chung]

 [Mạng chính]
Khi đa giao diện được sử dụng, tên của giao diện làm việc như mạng chính sẽ hiển
thị.
Lưu ý
 Để thiết lập mạng chính, sử dụng CentreWare Internet Service. Để biết chi tiết, tham khảo phần trợ
giúp CentreWare Internet Services.

 [Chế độ IP]
Chọn chế độ thao tác TCP/IP.

[TCP/IP - Thiết đặt mạng] / [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)], [TCP/IP - Thiết đặt mạng
(Ethernet 2)], [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Wi-Fi)]
Quan trọng
 Không thể sử dụng cùng địa chỉ IP với [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)], [TCP/IP - Thiết đặt
mạng (Ethernet 2)] và [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Wi-Fi)]. Khi thiết đặt cùng địa chỉ IP cho mỗi giao
diện, vui lòng liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Chỉ các cổng LPD, Port 9100, SNMP, Dịch vụ Internet (HTTP), Bonjour, IPP, ThinPrint, WSD,
AirPrint, và Mopria khả dụng cho mạng phụ. Các ứng dụng dùng bất cứ cổng nào khác như Network
Scanner Utility 3 có thể không hoạt động với mạng phụ.

Lưu ý
 Tiêu đề của mục thiết đặt này sẽ khác nhau tùy vào cấu hình giao diện: Khi một giao diện được sử
dụng, [TCP/IP - Thiết đặt mạng] sẽ hiển thị. Khi nhiều giao diện được sử dụng, [TCP/IP - Thiết đặt
mạng (Ethernet 1)], [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)] hoặc [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Wi-Fi)] sẽ
hiển thị tùy vào giao diện đang được sử dụng.
 Đối với [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 1)], [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)] và [TCP/IP -
Thiết đặt mạng (Wi-Fi)], các mục có cùng thiết đặt với [TCP/IP - Thiết đặt mạng] sẽ hiển thị. Bạn có
thể cấu hình thiết đặt riêng cho từng giao diện.
 Khi bất kỳ tên giao diện nào được chỉ định trong [Ethernet 1 - Tên mạng] và [Ethernet 2 - Tên mạng],
tên được chỉ định sẽ hiển thị thay cho “Ethernet1” và “Ethernet2” trong [TCP/IP - Thiết đặt mạng
(Ethernet 1)] và [TCP/IP - Thiết đặt mạng (Ethernet 2)] tương ứng.

 [IPv4 - Phân giải địa chỉ IP]


Cho phép bạn chọn phương thức lấy địa chỉ IP, mặt nạ mạng con, và địa chỉ cổng
mạng.

 [IPv4 - Địa chỉ IP]


Nhập địa chỉ IP khi chọn [TĨNH] tại [IPv4 - Phân giải địa chỉ IP].

 [IPv4 - Mặt nạ mạng phụ]


Nhập mặt nạ mạng phụ khi chọn [TĨNH] tại [IPv4 - Phân giải địa chỉ IP].

 [IPv4 - Địa chỉ cổng nối]


Nhập địa chỉ cổng nối khi chọn [TĨNH] tại [IPv4 - Phân giải địa chỉ IP].

 [IPv4 - Thiết lập máy chủ DNS]


Đặt máy chủ DNS.
 [Lấy địa chỉ IP từ DHCP]
Đặt xem có tự động nhận địa chỉ máy chủ DNS từ máy chủ DHCP hay không.

307
13 Thiết đặt nâng cao

 [Máy chủ DNS ưa thích], [Máy chủ DNS thay thế 1], [Máy chủ DNS thay thế 2]
Khi bạn bỏ dấu kiểm của mục [Lấy địa chỉ IP từ DHCP], vui lòng thiết lập thủ công địa
chỉ máy chủ DNS.
Chỉ định địa chỉ máy chủ DNS thay thế cho [Máy chủ DNS thay thế 1] và [Máy chủ
DNS thay thế 2].

 [IPv4 - Bộ lọc IP]


Chọn có hay không giới hạn địa chỉ IPv4 mà có thể truy cập vào thiết bị.
Lưu ý
 [IPv4 - Bộ lọc IP] áp dụng cho tất cả các tính năng sử dụng TCP/IP, chẳng hạn như in, Quét vào thư
mục, CentreWare Internet Services và các dịch vụ Ứng dụng Web.
 Để đặt các địa chỉ IP IPv4 được thiết bị chấp nhận kết nối, hãy sử dụng [Bộ lọc IP] trong CentreWare
Internet Services. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet
Services hoặc tham khảo "Sử dụng CentreWare Internet Services" (P.85).
 Khi bật [Bộ lọc IP], đảm bảo chuyển chế độ truyền FTP sang [Chế độ chủ động] để truyền hình ảnh
được quét từ thiết bị thông qua FTP. Bạn có thể chuyển chế độ truyền FTP từ CentreWare Internet
Services.

 [Cấu hình thủ công địa chỉ IPv6]


Thiết lập xem có cấu hình thủ công các thiết đặt địa chỉ IPv6 hay không.

 [IPv6 - Địa chỉ thủ công]


Bạn có thể cấu hình thiết đặt này khi đã đánh dấu vào [Cấu hình thủ công địa chỉ
IPv6]. Chỉ định một địa chỉ IPv6.

 [IPv6 - Tiền tố thủ công]


Bạn có thể cấu hình thiết đặt này khi đã đặt [IPv6 - Địa chỉ thủ công]. Chỉ định độ dài
tiền tố từ 0 đến 128.

 [IPv6 - Cổng nối thủ công]


Bạn có thể cấu hình thiết đặt này khi đã đặt [IPv6 - Địa chỉ thủ công]. Chỉ định một địa
chỉ cổng nối.

 [IPv6 - Thiết lập máy chủ DNS]


Đặt máy chủ DNS cho IPv6.
 [Lấy địa chỉ IP từ DHCP]
Đặt xem có tự động nhận địa chỉ máy chủ DNS từ máy chủ DHCP hay không.
 [Máy chủ DNS ưa thích], [Máy chủ DNS thay thế 1], [Máy chủ DNS thay thế 2]
Khi bạn bỏ dấu kiểm mục [Lấy địa chỉ IP từ DHCP], vui lòng thiết lập thủ công địa chỉ
máy chủ DNS.
Chỉ định các địa chỉ máy chủ DNS thay thế cho [Máy chủ DNS thay thế 1] và [Máy chủ
DNS thay thế 2].

 [Địa chỉ IPv6 được cấu hình tự động]


Hiển thị các địa chỉ IP được chỉ định tự động.
Lưu ý
 Khi thiết lập một địa chỉ IP thủ công, các địa chỉ không trạng thái tự động được tự động gán ở mức 2.

308
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

 [IPv6 - Bộ lọc IP]


Chọn có hay không giới hạn địa chỉ IPv6 để có thể truy cập thiết bị.
Lưu ý
 [IPv6 - Bộ lọc IP] áp dụng cho tất cả các tính năng sử dụng TCP/IP, chẳng hạn như in, Quét vào thư
mục, CentreWare Internet Services và các dịch vụ Ứng dụng Web.
 Để đặt các địa chỉ IPv6 được thiết bị chấp nhận kết nối, hãy sử dụng [Lọc IP] trong CentreWare
Internet Services. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của CentreWare Internet Services
hoặc tham khảo "Sử dụng CentreWare Internet Services" (P.85).
 Khi bật [Bộ lọc IP], đảm bảo chuyển chế độ truyền FTP sang [Chế độ chủ động] để truyền hình ảnh
được quét từ thiết bị thông qua FTP. Bạn có thể chuyển chế độ truyền FTP từ CentreWare Internet
Services.

[Kiểm tra kết nối Ping]


Cho phép bạn xác nhận xem thiết bị có kết nối máy tính của bạn đúng cách với điều
kiện được cấu hình hay không.

[In báo cáo giao thức mạng]


Cho phép bạn in danh sách cài đặt giao thức của giao diện chính.

[Địa chỉ Email của thiết bị / Tên máy chủ]


[Địa chỉ Email]
Nhập địa chỉ email của thiết bị với tối đa 128 ký tự.

 Khi nhận email qua SMTP


Bạn có thể đặt bất kỳ tên nào cho tài khoản (ở bên trái của @). Đặt phần địa chỉ (ở
bên phải của @), bằng cách kết hợp tên máy chủ và tên miền. Không thể đặt bí danh.
Ví dụ: mymail@myhost.example.com

Tên tài khoản: mymail

Tên máy chủ: myhost
 Tên Miền: example.com

 Khi nhận các email qua POP3


Nhập tên người dùng POP3 (bên trái của @) và tên máy chủ mail POP3 đến trong
phần địa chỉ (ở bên phải của @). Bạn có thể đặt bí danh, chẳng hạn như
mymail@example.com.
Ví dụ: mymail@myhost.example.com

Tên tài khoản: mymail

[Tên thiết bị]


Nhập tên thiết bị với tối đa 32 ký tự.

[Tên máy chủ]


Nhập tên máy chủ với tối đa 32 ký tự một byte.
Quan trọng
 Khi sử dụng SMB, hãy nhập 15 chữ cái đầu tiên của tên máy chủ. Tên máy chủ phải tối đa 15 ký tự
byte đơn để xác định thiết bị đúng cách.

309
13 Thiết đặt nâng cao

[Tên miền]
Nhập tên miền với tối đa 64 ký tự.

[Danh sách máy chủ ủy quyền]


Cấu hình máy chủ proxy khi sử dụng quyền truy cập vào/ra.
Quan trọng
 Không đặt mục này nếu bạn không sử dụng dịch vụ yêu cầu cài đặt máy chủ ủy quyền.

[Thiết đặt máy chủ ủy quyền] / [Thiết đặt máy chủ ủy quyền - Ethernet 1], [Thiết đặt máy chủ
ủy quyền - Ethernet 2], [Thiết đặt máy chủ ủy quyền - Wi-Fi]
Bạn có thể cấu hình máy chủ ủy quyền cho Ethernet 1, Ethernet 2, và Wi-Fi, tùy vào
môi trường mạng của bạn.
Lưu ý
 Thiết đặt này cũng áp dụng cho kết nối với máy chủ SFTP.

 [Dùng máy chủ ủy quyền]


Chọn có hoặc không sử dụng máy chủ ủy quyền.

 [Thiết lập máy chủ ủy quyền]


Đặt cách chỉ định máy chủ ủy quyền.

 [Nhập URL vào tập lệnh cấu hình]


Chỉ định URL khi [Thiết lập máy chủ ủy quyền] được đặt là [Sử dụng tập lệnh cấu hình
ủy quyền tự động].

 [Địa chỉ bỏ qua máy chủ ủy quyền]


Nhập các địa chỉ sử dụng máy chủ ủy nhiệm. Bạn có thể chỉ định các địa chỉ theo địa
chỉ IPv4, IPv6 và FQDN. Bạn có thể sử dụng các kí hiệu "*" để chỉ định địa chỉ.

 [Tên máy chủ ủy quyền HTTP]


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP của máy chủ ủy quyền HTTP. Bạn có thể chỉ định
địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

 [Số cổng máy chủ ủy quyền HTTP]


Đặt số cổng máy chủ ủy quyền HTTP.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 [Xác thực máy chủ ủy quyền HTTP]


Chọn [Bật] khi phải xác thực để kết nối đến máy chủ ủy quyền HTTP.

 [Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTP]


Nhập tên đăng nhập vào máy chủ ủy quyền HTTP.

 [Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTP]


Nhập mật khẩu cho máy chủ ủy quyền HTTP.

 [Tên máy chủ ủy quyền HTTPS]


Nhập tên máy chủ ủy nhiệm hoặc địa chỉ IP. Cho phép lên tới 255 ký tự. Bạn có thể
chỉ định các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

310
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

 [Số cổng máy chủ ủy quyền HTTPS]


Đặt số cổng máy chủ ủy quyền HTTPS.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 [Xác thực máy chủ ủy quyền HTTPS]


Chọn [Bật] khi phải xác thực để kết nối đến máy chủ ủy quyền HTTPS.

 [Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTPS]


Nhập tên đăng nhập vào máy chủ ủy quyền HTTPS.

 [Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTPS]


Nhập mật khẩu cho máy chủ ủy quyền HTTPS.

[Thiết lập máy chủ ủy quyền EP]


Đặt cấu hình các cài đặt cho máy chủ ủy quyền cho kết nối EP khi sử dụng hệ thống
EP qua Internet.
Quan trọng

Đặt cấu hình các cài đặt khi sử dụng hệ thống EP qua Internet.

Thẩy
 Để biết thông tin về hệ thống EP, hãy tham khảo phần "Hệ thống EP" (P.519).

[Thiết lập máy chủ ủy quyền]


Đặt phương thức cho thông số kỹ thuật của máy chủ ủy quyền. Chọn [Ủy quyền khác
nhau cho từng giao thức] sẽ cấu hình lần lượt cho máy chủ ủy quyền HTTPS và máy
chủ ủy quyền HTTP.
Chọn [Cùng ủy quyền cho tất cả giao thức] sẽ sao chép các thiết đặt cho máy chủ ủy
quyền HTTPS sang các thiết đặt cho máy chủ ủy quyền HTTP.

[Tên máy chủ ủy quyền HTTPS]


Nhập tên máy chủ ủy quyền HTTPS hoặc địa chỉ IP. Bạn có thể chỉ định địa chỉ theo
địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

[Số cổng máy chủ ủy quyền HTTPS]


Đặt số cổng máy chủ proxy HTTPS từ 1 đến 65535.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

[Xác thực máy chủ ủy quyền HTTPS]


Chọn [Bật] khi phải xác thực để kết nối đến máy chủ ủy quyền HTTPS.

[Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTPS]


Nhập một tên đăng nhập của máy chủ proxy HTTPS. Cho phép lên tới 31 ký tự.

[Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTPS]


Nhập một mật khẩu của máy chủ proxy HTTPS. Cho phép lên tới 31 ký tự.

311
13 Thiết đặt nâng cao

[Tên máy chủ ủy quyền HTTP]


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP của máy chủ ủy nhiệm HTTP. Cho phép lên tới 255
ký tự. Bạn có thể chỉ định các địa chỉ theo địa chỉ IPv4, IPv6 và FQDN.

[Số cổng máy chủ ủy quyền HTTP]


Đặt số cổng máy chủ proxy HTTP từ 1 đến 65535.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

[Xác thực máy chủ ủy quyền HTTP]


Chọn [Bật] khi phải xác thực để kết nối đến máy chủ ủy quyền HTTP.

[Tên đ.nhập m.chủ ủy quyền HTTP]


Nhập tên đăng nhập vào máy chủ ủy quyền HTTP.

[Mật khẩu máy chủ ủy quyền HTTP]


Nhập mật khẩu cho máy chủ ủy quyền HTTP.

[Thiết đặt SIP]


Cấu hình thiết đặt liên quan đến IP Fax (SIP).

[ID người dùng SIP (tên đăng nhập)]


Nhập tên người dùng SIP của thiết bị.
Lưu ý

Nếu bạn không dùng máy chủ SIP, chỉ định địa chỉ IP của thiết bị trên bên phải của "@".

Khi bạn sử dụng máy chủ SIP do Cisco Systems sản xuất cho [ID người dùng SIP (tên đăng nhập)]
của thiết bị, bạn chỉ có thể sử dụng chuỗi địa chỉ IPv4 của máy chủ SIP ở bên phải ký tự “@”.
Bạn không thể sử dụng chuỗi địa chỉ IPv6, chuỗi FQDN và chuỗi tên miền SIP.

[Giao thức tầng giao vận SIP]


Đặt giao thức tầng giao vận SIP.
Lưu ý

Chọn [UDP] khi bạn sử dụng máy chủ SIP do Cisco Systems sản xuất.

[Bật máy chủ SIP]


Chọn có hoặc không kích hoạt máy chủ SIP.

312
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

[Phân giải địa chỉ IP máy chủ SIP]


Chỉ định phương thức lấy địa chỉ IP cho máy chủ ủy quyền SIP và máy chủ đăng kí
SIP.
Lưu ý
 Ngay cả khi có thể xử lý tự động địa chỉ IP bằng [DHCP] hoặc [DHCPv6], số cổng, tên người dùng
đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và loại máy chủ vẫn không thể được xử lý tự động. Cấu hình
những mục này bằng cách thủ công.
 Khi bạn chọn [DHCP] để tự động lấy địa chỉ IP, chọn [DHCP] hoặc [DHCP / AutoIP] cho [IPv4 - Phân
giải địa chỉ IP] trong thiết đặt TCP/IP của thiết bị.
 Nếu địa chỉ IP được phân giải tự động, thì cùng một địa chỉ IP sẽ được chỉ định cho cả máy chủ
proxy và máy chủ đăng ký. Nếu bạn sử dụng địa chỉ IP cho máy chủ proxy và máy chủ đăng ký, hãy
cấu hình địa chỉ IP thủ công. Nếu nhiều địa chỉ IP được phân giải tự động, hãy chỉ định địa chỉ IP đầu
tiên cho một máy chủ proxy/đăng ký sơ cấp và địa chỉ thứ hai cho máy chủ proxy/đăng ký thứ cấp.
Địa chỉ thứ ba và các địa chỉ sau đó không được sử dụng.
 Thậm chí khi địa chỉ IP được phân giải tự động, thì số cổng, tên người dùng đăng nhập, mật khẩu
đăng nhập, và loại máy chủ không thể tự động được lấy. Đặt thủ công các mục này.

[Thiết lập máy chủ ủy quyền SIP]


Đặt cấu hình cài đặt máy chủ ủy quyền SIP. Bạn có thể đặt một máy chủ sơ cấp và
một máy chủ thứ cấp.
Lưu ý

Bạn có thể sử dụng đến hai máy chủ ủy quyền SIP.

[Th.lập máy chủ cơ quan đăng ký SIP]


Đặt cấu hình các cài đặt máy chủ đăng ký SIP. Bạn có thể đặt một máy chủ sơ cấp và
một máy chủ thứ cấp.
Lưu ý
 Bạn có thể sử dụng đến hai máy chủ đăng ký SIP.

[Thiết lập cổng nối VoIP]


Bạn có thể đặt cấu hình cài đặt sau cho Cổng nối VoIP 1 đến 50.
Bạn cũng có thể đặt cấu hình cổng mạng VoIP khác nhau bằng số điện thoại của
người nhận.
Lưu ý

Để sử dụng cổng mạng VoIP cố định, không đăng ký ID và chỉ chỉ định địa chỉ IP cho Cổng nối VoIP
1.

Bạn không thể sử dụng cổng mạng VoIP trong mạng IPv6.

 [ID]
Chỉ định số để xác nhận số điện thoại của người nhận.
Nếu bạn chỉ định "03" thì cổng VoIP này được sử dụng cho số điện thoại bắt đầu bằng
"03" như "0312345678" và "0312345679".
Lưu ý
 Nếu bạn chỉ định một số điện thoại cụ thể, hãy chỉ định toàn bộ số điện thoại như "0312345678".

 [Địa chỉ cổng nối]


Nhập địa chỉ IP cho cổng mạng VoIP.

313
13 Thiết đặt nâng cao

[Thiết đặt T.38]


Cấu hình cài đặt cho T.38.

[Thiết đặt Email đi / đến]


[Thiết đặt máy chủ POP3]

 [Tên máy chủ / Địa chỉ IP]


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP.

 [Số cổng]
Nhập số cổng.

 [Khoảng thời gian kiểm tra vòng]


Đặt khoảng thời gian để kiểm tra email trên máy chủ POP3.

 [Tên đăng nhập]


Nhập tên để đăng nhập vào máy chủ POP3.

 [Mật khẩu]
Nhập mật khẩu cho máy chủ POP3.

 [Mã hóa mật khẩu POP]


Chọn xem có mã hóa mật khẩu hay không.

[Thiết đặt máy chủ SMTP]


Bạn có thể kiểm tra kết nối giữa thiết bị và máy chủ SMTP bằng cách gửi email kiểm
tra đến địa chỉ email được chỉ định trong [Kiểm tra kết nối]. Chọn [Kiểm tra kết nối] >
[In báo cáo giao tiếp SMTP] sẽ xuất báo cáo về nội dung giao thức của giao tiếp
SMTP được thiết bị truyền và nhận.

 [Tên / Địa chỉ IP máy chủ SMTP]


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP.

 [Số cổng máy chủ SMTP]


Nhập số cổng.

 [Xác thực gửi Email]


Đặt phương thức xác thực để truyền SMTP.
Lưu ý
 AUTH GSSAPI (chỉ cho Kerberos), AUTH NTLMv2, AUTH NTLMv1, AUTH PLAIN, AUTH-LOGIN,
hoặc AUTH CRAM-MD5 có thể được sử dụng làm phương pháp xác thực.

 [Thông tin đăng nhập cho Gửi Email]


Đặt tên người dùng đăng nhập khi gửi email.
Khi chọn [Người dùng được xác thực từ xa] và nếu người dùng đã đăng nhập vào
máy chủ từ xa trước khi bắt đầu công việc, thiết bị sẽ thực hiện xác minh máy chủ
SMTP với tên người dùng và mật khẩu đã được xác thực từ xa.
Bạn cũng có thể chọn cách thiết bị sẽ xử lý sau thất bại. Nếu bạn không thiết lập xác
thực từ xa, thiết bị sẽ sử dụng ID người dùng và mật khẩu của thiết bị để xác thực.

314
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

 [Tên đăng nhập SMTP AUTH]


Nhập tên người dùng cho mục đích xác minh tại máy chủ SMTP.

 [Mật khẩu SMTP AUTH]


Nhập mật khẩu cho mục đích xác minh tại máy chủ SMTP.

[Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa]


[Thiết lập hệ thống xác thực]

 [Hệ thống xác thực]


Cho phép bạn chọn hệ thống xác thực.
Lưu ý
 Khi sử dụng ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng) cho máy chủ xác thực từ xa, chọn
[Chương trình xác thực].
 Azure Active Directory có thể được thiết lập trên CentreWare Internet Services. Với mỗi thiết đặt,
tham khảo phần trợ giúp CentreWare Internet Services.
 Các thư mục và bảng chuỗi công việc được sử dụng trong hệ thống xác thực trước đó không được
xóa tự động sau khi:
 Đổi sang một hệ thống xác thực khác từ [Azure Active Directory]
 Đổi sang [Azure Active Directory] từ một hệ thống xác thực khác
 Đổi thiết đặt [Lưu tài khoản từ xa vào thiết bị này] sang [Tắt] trên [Azure Active Directory]
 Đổi ID thư mục trên [Azure Active Directory]

 [Hết thời gian chờ phản hồi máy chủ]


Thiết lập phản hồi khi hết thời gian chờ của máy chủ.

 [Hết thời gian chờ tìm kiếm]


Thiết lập mục hết thời gian chờ tìm kiếm thông tin người dùng.

[Thiết đặt máy chủ Kerberos]

 [Máy chủ Kerberos 1 (mặc định)] đến [Máy chủ Kerberos 5]


Đặt cấu hình máy chủ Kerberos 1 đến 5.
Thiết đặt trong [Máy chủ Kerberos 1 (mặc định)] sẽ là thiết đặt mặc định để xác thực.
 [Tên / Địa chỉ máy chủ chính]
Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ sơ cấp.
 [Máy chủ chính - Số cổng]
Đặt số cổng máy chủ chính.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 [Tên / Địa chỉ máy chủ phụ]


Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ thứ cấp.
 [Máy chủ phụ - Số cổng]
Đặt số cổng máy chủ phụ.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

315
13 Thiết đặt nâng cao

 [Tên miền]
Khi bạn sử dụng Active Directory của Windows Server làm máy chủ, vui lòng chỉ định
tên miền của Active Directory trong [Tên miền].
Quan trọng
 Nhập tên vùng bằng ký tự chữ hoa. Nếu không sẽ xảy ra lỗi xác thực.

 [Xác minh chứng chỉ máy chủ]


Chọn có hay không xác thực chứng nhận máy chủ.

[Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục]


Cấu hình máy chủ thư mục, cách xác thực, và các thuộc tính tìm kiếm và phạm vi để
xác thực LDAP và tìm kiếm Address Book bằng LDAP.
Bạn có thể kiểm tra kết nối với máy chủ bằng cách chọn [Kiểm tra kết nối]. Chọn [Kiểm
tra kết nối] > [In báo cáo giao tiếp LDAP] sẽ xuất báo cáo về nội dung giao thức của
giao tiếp LDAP được thiết bị truyền và nhận.

 [Tên / Địa chỉ máy chủ chính]


Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ sơ cấp.

 [Máy chủ chính - Số cổng]


Đặt số cổng máy chủ chính.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 [Tên / Địa chỉ máy chủ phụ]


Nhập tên hoặc địa chỉ IP máy chủ thứ cấp.

 [Máy chủ phụ - Số cổng]


Đặt số cổng máy chủ phụ.
Quan trọng
 Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 [Phương thức xác thực]


 [Xác thực trực tiếp]
Sử dụng ID người dùng và mật khẩu mà người dùng đã nhập để xác thực LDAP.
 [Xác thực thuộc tính người dùng]
Sử dụng ID người dùng đã nhập như một thuộc tính được chỉ định trong [T.tính của
tên n.dùng đã nhập] để thực hiện tìm kiếm trên máy chủ LDAP. [Th.tính của tên
n.dùng đã đ.nhập] của người dùng được tìm thấy qua khâu tìm kiếm sẽ được sử dụng
làm ID người dùng của công việc và chủ sở hữu của bảng chuỗi công việc và thư
mục.

 [T.tính của tên n.dùng đã nhập]


Khi [Xác thực thuộc tính người dùng] được sử dụng để xác thực LDAP, đặt thuộc tính
của ID người dùng đã nhập.
Đặt thuộc tính của thông tin User Attribute đã đăng ký trên máy chủ LDAP tương ứng
với giá trị sẽ được nhập làm tên người dùng từ bảng điều khiển. Ví dụ, khi bạn muốn
người dùng nhập địa chỉ mail, hãy đặt "mail".

316
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

 [Th.tính của tên n.dùng đã đ.nhập]


Nhập thuộc tính được sử dụng để xác thực LDAP bằng cách sử dụng thông tin Thuộc
tính người dùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP.

 [S.dụng ch.v.bản được thêm]


Chọn xem có tự động thêm chuỗi văn bản vào [Ch.v.bản được thêm vào tên n.dùng]
khi bạn nhập thông tin xác thực từ bảng điều khiển hay không.

 [Ch.v.bản được thêm vào tên n.dùng]


Nhập chuỗi văn bản cho [Ch.v.bản được thêm vào tên n.dùng] khi bạn sử dụng chuỗi
văn bản bổ sung.
Khi [S.dụng ch.v.bản được thêm] được đặt là [Bật], nhập chuỗi văn bản cố định tương
ứng.
Ví dụ:
Khi “mail” được đặt cho [T.tính của tên n.dùng đã nhập] và thông tin đã đăng ký cho
người dùng đích là “mail@myhost.example.com,” bạn sẽ phải nhập
“mail@myhost.example.com”.
Tuy nhiên, nếu [S.dụng ch.v.bản được thêm] được đặt là [Bật] và
“@myhost.example.com” được chỉ định cho [Ch.v.bản được thêm vào tên n.dùng],
bạn sẽ chỉ cần nhập “mail” từ bảng điều khiển vì thiết bị sẽ thêm
“@myhost.example.com” vào cuối chuỗi.

 [Th.tính của thẻ thông minh]


Khi thẻ thông minh được sử dụng để xác thực LDAP, vui lòng đặt thuộc tính của ID
thẻ để thực hiện tìm kiếm trên máy chủ LDAP nhằm xác thực người dùng sở hữu thẻ.

 [Th.tính ID người dùng mạng]


Khi thẻ thông minh được sử dụng để xác thực LDAP, vui lòng đặt thuộc tính của tên
người dùng được sử dụng để tìm kiếm ID thẻ thông minh. Tên người dùng được cung
cấp cho dịch vụ từ xa dưới dạng thông tin xác thực.

 [Th.tin đ.nhập để t.kiếm mục nhập]


Đặt xem người dùng nào được phép tìm kiếm trong Danh bạ.

 [Tên đăng nhập]


Đặt tên người dùng để truy cập máy chủ thư mục được sử dụng cho việc tìm kiếm
trong Danh bạ và xác thực LDAP bằng phương pháp [Xác thực thuộc tính người
dùng].

 [Mật khẩu]
Đặt mật khẩu đăng nhập cho người dùng được chỉ định trong [Tên đăng nhập].

 [Gốc thư mục tìm kiếm]


Nhập chuỗi ký tự gốc tìm kiếm.

 [Phạm vi tìm kiếm]


Đặt khoảng tìm kiếm từ mục gốc.

 [Lớp đ.tượng của đích t.kiếm]


Nhập lớp đối tượng để tìm kiếm.

317
13 Thiết đặt nâng cao

 [Giới thiệu LDAP]


Chỉ định có hay không tái thiết lập kết nối với máy chủ LDAP khác nếu máy chủ
LDAP hiện đang kết nối yêu cầu làm vậy.

 [G.hạn t.gian h.động g.thiệu LDAP]


Khi sử dụng tính năng Giới thiệu, chỉ định số lần người dùng được phép nhảy máy
chủ.

 [Máy chủ LDAP]


Đặt phần mềm được sử dụng bởi máy chủ thư mục.

 [T.kiếm m.nhập theo tên chung]


Thiết lập có hay không sử dụng [Kiểu thuộc tính của tên] làm mục nhập tìm kiếm khi
tên được sử dụng làm từ khoá tìm kiếm.

 [Tìm kiếm mục nhập theo họ]


Thiết lập xem có sử dụng [Kiểu thuộc tính của họ] khi tên được dùng làm từ khóa tìm
kiếm hay không.

 [Tìm kiếm mục nhập theo tên]


Thiết lập xem có sử dụng [Kiểu thuộc tính của tên] khi tên được dùng làm từ khóa tìm
kiếm hay không.

 [Kiểu thuộc tính của tên]


Đặt kiểu thuộc tính tên người nhận. Nhập tên thuộc tính trường sẽ được sử dụng làm
tên người nhận từ thông tin người dùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP. Đối với
Windows, nhập “cn” cho tên thuộc tính được sử dụng làm tên người nhận.

 [Kiểu thuộc tính của họ]


Đặt kiểu thuộc tính họ của người gửi.

 [Kiểu thuộc tính của tên]


Đặt kiểu thuộc tính tên của người gửi.

 [Kiểu th.tính của đ.chỉ Email]


Đặt kiểu thuộc tính địa chỉ email. Nhập tên thuộc tính trường sẽ được sử dụng làm
thông tin email từ thông tin người dùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP. Đối với
Windows, nhập “mail” cho tên thuộc tính được sử dụng làm thông tin email.

 [Kiểu thuộc tính của số Fax]


Đặt kiểu thuộc tính số fax.

 [Kiểu thuộc tính của số IP Fax (SIP)]


Đặt tên thuộc tính trường sẽ được sử dụng làm thông tin số IP fax (SIP) từ thông tin
người dùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP.

 [Kiểu th.tính của Email (Fax qua mạng)]


Đặt kiểu thuộc tính địa chỉ Fax qua mạng.

318
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

 [Kiểu th.tính của mục t.chỉnh 1], [Kiểu th.tính của mục t.chỉnh 2], và [Kiểu th.tính
của mục t.chỉnh 3]
Đặt kiểu thuộc tính LDAP của các mục tùy chỉnh 1 đến 3. Ngoài [Kiểu thuộc tính của
tên] và [Kiểu th.tính của đ.chỉ Email], bạn có thể chỉ định các thuộc tính người dùng đã
đăng ký trên máy chủ LDAP để tìm kiếm.

 [Tên th.tính của mục t.chỉnh 1], [Tên th.tính của mục t.chỉnh 2] và [Tên th.tính của
mục t.chỉnh 3]
Đặt tên thuộc tính được chỉ định cho mục tùy chỉnh 1 đến 3.

 [Kiểu thuộc tính của chứng chỉ]


Đặt kiểu thuộc tính chứng chỉ. Chọn và nhập tên trường để sử dụng làm chứng chỉ từ
thông tin người dùng đã đăng ký trên máy chủ LDAP.
Đối với Windows, nhập “userCertificate;binary” cho tên thuộc tính được sử dụng làm
thông tin chứng chỉ. Thông tin được sử dụng làm chứng chỉ S/MIME khi bạn chỉ định
địa chỉ bằng cách sử dụng dịch vụ thư mục để mã hóa truyền email bằng S/MIME.
Lưu ý
 Để mã hóa liên lạc bằng tính năng này, cần phải đăng ký máy chủ cấp chứng nhận gốc đáng tin cậy
và tất cả máy chủ cấp chứng nhận trung gian có đăng ký trong đường dẫn của chứng nhận sẽ sử
dụng.

 [Số lượng kết quả tìm kiếm tối đa]


Đặt số lượng địa chỉ tối đa sẽ hiển thị từ kết quả tìm kiếm. Nếu kết quả tìm kiếm vượt
quá số lượng tối đa, tìm kiếm sẽ dừng ở số lượng tối đa đã đặt.

 [Hết thời gian chờ tìm kiếm]


Chọn xem có đặt hết thời gian chờ tìm kiếm hay không.

[Thiết đặt máy chủ SMB]


Thiết lập các mục sau để sử dụng máy chủ SMB làm máy chủ xác thực từ xa.

 [Thiết lập máy chủ SMB]


Chọn phương thức chỉ định máy chủ từ [Theo tên miền] và [Theo tên miền & tên
m.chủ / đ.chỉ IP].
Theo tùy chọn mà bạn đã chọn ở đây, đặt [Tên miền] và [Tên máy chủ / Địa chỉ IP] cho
các máy chủ SMB lần lượt từ 1 đến 5.
Thiết đặt cho máy chủ SMB 1 được dùng làm thiết đặt mặc định để xác thực.

 [Máy chủ SMB 1 (mặc định)] đến [Máy chủ SMB 5]


 [Tên miền]
Nhập tên miền của máy chủ.
Bạn phải đặt tên miền, bất kể phương thức chỉ định máy chủ SMB được đặt trong
[Thiết lập máy chủ SMB].
Quan trọng

Sử dụng NetBIOS hoặc tên miền Active Directory làm tên miền.

 [Tên máy chủ / Địa chỉ IP]


Nhập tên máy chủ hoặc địa chỉ IP.
Quan trọng
 Sử dụng tên máy tính NetBIOS hoặc tên máy tính đầy đủ với hậu tố DNS làm tên máy chủ.

319
13 Thiết đặt nâng cao

[Thiết đặt bảo mật]


[Thiết đặt SSL/TLS]
Cấu hình thiết đặt SSL/TLS để mã hóa giao tiếp giữa máy chủ hoặc thiết bị khách và
thiết bị. Bật SSL/TLS sẽ bảo vệ giao tiếp khỏi quyền truy cập trái phép và giúp tránh rò
rỉ thông tin hoặc làm giả dữ liệu.

 [Chứng chỉ thiết bị - Máy chủ]


Chọn một chứng nhận cho các giao tiếp HTTP SSL/TLS.

 [HTTP - Giao tiếp SSL/TLS]


Chọn xem có chỉ bật giao tiếp HTTP SSL/TLS hay không.
Quan trọng
 Nếu đặt là [Chỉ bật HTTPS], mỗi cổng của [UPnP Discovery] và [WSD] sẽ tạm dừng.

 [HTTP - Số cổng SSL/TLS]


Đặt số cổng được sử dụng cho giao tiếp HTTP SSL/TLS.
Quan trọng

Không được sử dụng các số được đặt cho các cổng khác.

 [LDAP - Giao tiếp SSL/TLS]


Đặt có hay không bật giao tiếp SSL/TLS để tìm kiếm và xác thực.
Nếu bạn bật giao tiếp LDAP SSL/TLS, bạn phải đặt [Máy chủ chính - Số cổng] và [Máy
chủ phụ - Số cổng] trong [Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục].
Số cổng cho giao tiếp SSL/TLS của dịch vụ thư mục LDAP thường được cài đặt là
636.

 [SMTP - Giao tiếp SSL/TLS]


Cấu hình các thông tin SSL/TLS.
Lưu ý

Tính năng Internet Fax Trực tiếp (P2P) không hỗ trợ liên lạc SMTP-SSL/TLS.

 [Tắt]
Thiết bị không liên lạc trong SSL/TLS.
 [STARTTLS (nếu khả dụng)]
Thiết bị xác nhận chứng nhận và giao tiếp trong SSL/TLS. Nếu xác nhận thất bại, thiết
bị không liên lạc trong SSL/TLS.
 [STARTTLS]
Thiết bị xác nhận chứng nhận và giao tiếp trong SSL/TLS. Nếu xác nhận thất bại, thiết
bị không thể thực hiện liên lạc.
 [SSL/TLS]
Thiết bị liên lạc trong SSL/TLS.

 [ThinPrint - Giao tiếp SSL/TLS]


Chọn có hay không kích hoạt liên lạc SSL/TLS.

 [Chứng chỉ thiết bị - Máy khách]


Chọn một chứng nhận cho các giao tiếp HTTP SSL/TLS.

320
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

 [Xác minh chứng chỉ máy chủ từ xa]


Khi thiết bị được vận hành như thiết bị khách SSL, chọn có hay không xác nhận
chứng nhận của máy chủ từ xa.

[Thiết đặt S/MIME]


Cấu hình các thiết đặt S/MIME để sử dụng tùy chọn mã hóa hoặc chữ ký khi truyền
email hoặc fax.

 [Chứng chỉ thiết bị - S/MIME]


Chọn chứng nhận cho liên lạc S/MIME.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số" (P.343).

 [Giao tiếp S/MIME]


Chọn có hay không kích hoạt liên lạc S/MIME.

 [Nhận Email không tin cậy]


Nếu bạn chọn [Không], thiết bị sẽ không nhận email sau:

Email ngoài email được gửi bởi S/MIME khi [Giao tiếp S/MIME] được đặt là [Bật].

Email không thể đính kèm chữ ký hoặc xác minh.
 Email được đính kèm với chứng chỉ đã hết hạn.

 [Nhận Fax qua mạng không tin cậy]


Nếu bạn chọn [Không], thiết bị sẽ không nhận Fax qua mạng sau:

Fax qua mạng ngoài Fax qua mạng được gửi bởi S/MIME khi [Giao tiếp S/MIME]
được đặt là [Bật].

Internet fax không thể đính kèm chữ ký hoặc xác nhận.

Internet fax có đính kèm chứng nhận hết hạn.

 [Giải thuật phân loại tin]


Đặt phương thức mã hóa được sử dụng để chuyển đổi email thành giá trị băm được
gọi là phân loại tin.
Lưu ý
 Khi chứng chỉ RSA có độ dài khóa 512 bit được sử dụng, chọn [SHA-512] có thể khiến gửi email
không đầy đủ.

 [Thuật toán mã hóa thư]


Đặt phương thức mã hóa cho nội dung thư.

 [Gửi E-mail được mã hóa riêng lẻ]


Chọn xem có chia email gửi đi được mã hóa cho mỗi người nhận hay không.

 [Gửi Fax qua mạng được mã hóa riêng lẻ]


Chọn có hay không phân chia Internet fax gửi đi được mã hóa cho mỗi người nhận.

 [Chữ ký số - Email]
Chọn xem có luôn thêm chữ ký số vào email gửi đi hay không. Bạn cũng có thể chọn
thiết đặt trong đó thiết bị hỏi có thêm chữ ký số vào email mỗi khi bạn gửi hay không.

321
13 Thiết đặt nâng cao

 [Chứng chỉ ký (Email)]


Đặt chứng chỉ sẽ được sử dụng cho [Chữ ký số] của Email.

 [Chữ ký số - Fax qua mạng]


Chọn có hay không luôn luôn thêm chữ ký số vào Internet fax gửi đi. Bạn cũng có thể
chọn cài đặt mà trong đó thiết bị hỏi để thêm chữ ký số vào Internet fax mỗi khi bạn
gửi.

 [Lưu trữ tự động chứng chỉ]


Chọn xem có tự động lưu trữ chứng chỉ S/MIME được đính kèm với email khi nhận
email từ địa chỉ đã đăng ký trong Danh bạ hay không.

[Thiết đặt chữ ký PDF / DocuWorks]

 [Chứng chỉ thiết bị]


Chọn chứng nhận để sử dụng cho chữ ký.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số" (P.343).

 [Chữ ký PDF]
Chọn thiết đặt cho chữ ký PDF.

 [Giải thuật băm chữ ký PDF]


Chọn thiết đặt cho Giải thuật băm chữ ký PDF.

 [Chữ ký DocuWorks]
Chọn thiết đặt cho chữ ký DocuWorks.

 [Giải thuật băm chữ ký DocuWorks]


Chọn thiết đặt cho giải thuật băm khi sử dụng chữ ký DocuWorks.

 [Chứng chỉ ký]


Thiết lập chứng chỉ cho ký các tệp được quét ở định dạng PDF và DocuWorks.

[Thiết đặt IPsec]

 [Thiết đặt IPsec]


Cho phép bạn mã hóa giao tiếp mạng theo đơn vị gói để giao tiếp an toàn.
Lưu ý
 Khi Bộ công cụ Ethernet phụ (tùy chọn) hoặc Bộ công cụ mạng không dây (tùy chọn) đã được lắp
đặt trên thiết bị, mục này chỉ sử dụng được cho một giao diện.
 Đối với [Phương pháp xác thực IKE], [Khóa chia sẻ trước], [Nhóm DH] và [Thiết đặt PFS], vui lòng
hỏi ý kiến người quản trị mạng của bạn.

[Phương pháp xác thực IKE]
Đặt phương pháp xác thực IKE.

[Khóa chia sẻ trước]
Nhập khóa chia sẻ trước.
Thiết đặt này hợp lệ khi [Phương pháp xác thực IKE] được đặt là [X.thực theo khóa
c.sẻ trc].

322
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

 [Chứng chỉ thiết bị]


Chọn chứng nhận cho liên lạc IPSec.
Chọn chứng chỉ khi [Phương pháp xác thực IKE] được đặt là [Xác thực theo chữ ký
số]. Không thể sử dụng chứng chỉ tự ký được tạo bởi CentreWare Internet
Services.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về chứng chỉ, hãy tham khảo phần "Loại chứng nhận" (P.344).

[Giao tiếp IPsec]
Chọn có hay không kích hoạt liên lạc IPsec.
 [Tuổi thọ SA IKE]
Chỉ định tuổi thọ SA IKE.
Lưu ý

Giá trị này phải lớn hơn giá trị được đặt trong [Tuổi thọ SA IPSec].
 [Tuổi thọ SA IPSec]
Chỉ định tuổi thọ SA IPsec.
Lưu ý
 Giá trị này phải nhỏ hơn giá trị được đặt trong [Tuổi thọ SA IKE].

[Nhóm DH]
Đặt nhóm DH.
 [Thiết đặt PFS]
Chọn có hay không kích hoạt PFS.

[Địa chỉ IPv4 đích]
Đặt địa chỉ IPv4 hoặc khu vực điểm đến được phép giao tiếp.

[Địa chỉ IPv6 đích]
Đặt địa chỉ IPv6 hoặc khu vực điểm đến được phép giao tiếp.
 [Giao tiếp với thiết bị không IPsec]
Chọn có hay không liên lạc với thiết bị không có IPSec với một địa chỉ khác với địa
chỉ đã thiết lập trong địa chỉ đích.

[Thiết đặt IEEE 802.1X]

 [Thiết đặt IEEE 802.1X] / [Thiết đặt IEEE 802.1X (Ethernet 1)], [Thiết đặt IEEE 802.1X
(Ethernet 2)]

[IEEE 802.1X]
Đặt có hay không sử dụng xác thực IEEE 802.1X.
 [Phương thức xác thực]
Đặt phương thức xác thực cho IEEE 802.1x.

[Tên người dùng đăng nhập]
Nhập tên người dùng đăng nhập với tối đa 128 ký tự.

[Mật khẩu đăng nhập]
Nhập mật khẩu đăng nhập với tối đa 128 ký tự.

323
13 Thiết đặt nâng cao

 [Xác minh chứng chỉ máy chủ]


Chọn xem có xác minh chứng chỉ máy chủ hay không khi [PEAP / MS-CHAPv2]
được chọn trong [Phương thức xác thực].

[Thiết đặt thu hồi chứng chỉ]


Cấu hình các cài đặt để thu hồi hủy bỏ chứng nhận.

 [Cấp xác minh chứng chỉ]


Chọn cấp xác minh chứng chỉ.
Chọn [Thấp] sẽ không xác minh tính hợp lệ của chứng chỉ.
Chọn [Trung bình] sẽ xác minh tính hợp lệ của chứng chỉ. Nếu chứng chỉ không thể
được xác minh do lỗi mạng hoặc bất kỳ vấn đề nào khác, chứng chỉ được xác định là
hợp lệ.
Chọn [Cao] sẽ xác minh tính hợp lệ của chứng chỉ, và chỉ xác định các chứng chỉ
chưa bị thu hồi là hợp lệ.

 [Truy xuất tình trạng chứng chỉ]


Chọn phương thức xác minh tính hợp lệ của chứng chỉ.
Chọn [Bằng cách truy xuất CRL] nếu thiết bị truy xuất CRL (Danh sách thu hồi chứng
chỉ) từ cơ quan xác thực để xác minh tình trạng hủy bỏ của chứng chỉ. Chọn [Bằng
OCSP] nếu thiết bị sử dụng OCSP (Giao thức tình trạng chứng chỉ trực tuyến), có thể
xác minh tình trạng hủy bỏ tính hợp lệ của chứng chỉ, để cơ quan cấp chứng chỉ hoặc
cơ quan xác thực kiểm tra tình trạng hủy bỏ.

 [Truy xuất tự động CRL]


Chọn có hay không tự động truy xuất CRL.

 [Hết thời gian chờ truy xuất CRL]


Chỉ định giá trị thời gian chờ để truy xuất CRL.

 [Truy vấn tới Người phản hồi OCSP]


Đặt cách truy cập OCSP responder.
Bạn có thể chọn từ [S.dụng URL trong Ch.chỉ] hoặc [S.dụng URL bởi N.q.trị].

 [URL của OCSP Responder]


Nhập URL của OCSP responder khi [S.dụng URL bởi N.q.trị] đã được chọn cho [Truy
vấn tới Người phản hồi OCSP].

 [Hết thời gian chờ giao tiếp OCSP]


Chỉ định giá trị thời gian chờ cho liên lạc OCSP từ 5 đến 60 giây với khoảng tăng 1
giây.

324
[Khả năng kết nối & thiết lập mạng]

[Thiết đặt khác]

 [Chế độ xác thực FIPS 140]


FIPS 140 (Tiêu chuẩn Xử lý Thông tin Liên bang 140) là một tiêu chuẩn bảo mật máy
tính của chính phủ Hoa Kỳ chỉ định các yêu cầu đối với các mô-đun ghi mã.
Bạn có thể nâng cao tính bảo mật bằng cách đặt Chế độ xác thực FIPS140-2 là [Bật].
Lưu ý
 Tùy vào môi trường mạng của bạn mà các chức năng sau có thể hoạt động với những giải thuật mật
mã không được chứng nhận bởi FIPS140. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng trong môi trường vận
hành tương thích với FIPS140.

 Xác thực SMB  Xác thực LDAP


 Xác thực SMTP  Xác thực Kerberos
 Xác thực HTTP  Xác thực 802.1x
 Truyền SMB 
Dịch vụ Email*1
 Dịch vụ Lưu trữ vào thư mục 
In trực tiếp PDF
 In trực tiếp DocuWorks
*1: Áp dụng được khi sử dụng S/MIME và SMTP AUTH.

 [G.hạn quyền tr.cập th.mục theo mạng]


Chọn có hay không hạn chế quyền truy cập mạng được sử dụng cho việc lưu trữ tới
hoặc truy xuất tệp từ các thư mục.

[Thiết đặt khác]


Bạn có thể đặt các mục liên quan đến mạng sau đây:

[Giao thức để nhận Email]


Đặt tùy theo môi trường của bạn.

[Thêm tên miền vào tên người dùng]


Chọn có hay không thêm tên miền vào tên người dùng.

[Đích giấy ra cho Email]


Chỉ định đích giấy ra để in email. Chọn [Tự động] sẽ để thiết bị chọn đích giấy ra,
được đặt làm đích giấy ra mặc định.

[Lọc tên miền]


Đặt tên miền cho phép hoặc cấm gửi/nhận email, Fax qua mạng và IP Fax (SIP).

 [Lọc tên miền]


Khi [Cho phép tên miền] được chọn, bạn có thể chỉ định tên miền để cho phép truyền.
Khi [Chặn tên miền] được chọn, bạn có thể chỉ định tên miền để cấm truyền.

 [Tên miền 1] đến [Tên miền 50]


Chỉ định tên miền để gửi và nhận nếu [Lọc tên miền] được đặt là [Cho phép tên miền]
hoặc [Chặn tên miền].

[ID cổng USB cố định]


Thiết lập xem có cố định số sê-ri của đầu nối giao diện USB hay không.

325
13 Thiết đặt nâng cao

[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng]


[Thiết lập chi tiết người dùng]
[Đổi mật khẩu]
Người dùng đã xác thực có thể chỉnh sửa mật khẩu của họ.
Thẩy

Để biết chi tiết về đổi mật khẩu, tham khảo "Thay đổi mật khẩu" (P.390).

[Chế độ quản lý người dùng]


Bạn có thể đăng ký người dùng sẽ sử dụng thiết bị và thiết lập các thiết đặt thao tác
của tính năng Chế độ quản lý người dùng.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về tính năng này, hãy tham khảo phần "Tính năng Xác thực và Kế toán"
(P.359).

[Tạo / Xem tài khoản người dùng]


Để kích hoạt tính năng Chế độ quản lý người dùng, đăng ký ID người dùng và tên
người dùng để xác thực người dùng đã đăng ký.
Bạn có thể đặt giới hạn số lượng trang cho mỗi người dùng thiết bị. Bạn cũng có thể
kiểm tra số trang tích lũy cho mỗi người dùng đã đăng ký. Thiết đặt mô tả ở đây giống
với [Tạo / Xem tài khoản người dùng] trong [Xác thực] thuộc [Thiết đặt xác thực / bảo
mật].
Quan trọng

Trước khi đăng ký người dùng, hãy tham khảo phần "[Loại chế độ quản lý người dùng]" (P.327) và
đặt Loại chế độ quản lý người dùng mà bạn sử dụng.

Lưu ý
 Mục này không xuất hiện khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] được chọn trong "[Loại chế độ quản lý
người dùng]" (P.327).

Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Đăng ký người dùng (Xác thực tài khoản cục bộ)" (P.376).

[Đặt lại tài khoản người dùng]


Bạn có thể xóa tất cả thông tin đã đăng ký cho tất cả người dùng đã đăng ký bằng một
thao tác duy nhất, hoặc đặt lại dữ liệu chế độ quản lý người dùng. Bạn cũng có thể in
nội dung để xác nhận trước khi đặt lại. Thiết đặt mô tả ở đây giống với [Đặt lại tài
khoản người dùng] trong [Xác thực] thuộc [Thiết đặt xác thực / bảo mật].
Lưu ý

Mục này không xuất hiện khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] hoặc [Xerox Standard Accounting]
được chọn trong "[Loại chế độ quản lý người dùng]" (P.327).

 [Tất cả tài khoản người dùng]


Xóa tất cả thông tin đăng ký cho mỗi người dùng. Đồng thời xóa tất cả dữ liệu bao
gồm số trang tối đa, số trang tích lũy và dữ liệu kế toán của máy in.
Quan trọng

Tất cả các bảng chuỗi công việc, thư mục cùng với các tệp chứa trong chúng, và công việc in xác
thực cá nhân của người dùng sẽ bị xóa. Nếu người dùng là chủ của một lượng lớn tài liệu (ví dụ, khi
một lượng tệp lớn còn lại vẫn nằm trong một thư mục), việc xóa sẽ mất một khoảng thời gian đáng
kể.

326
[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng]

 [Thiết đặt tất cả quyền truy cập tính năng]


Đặt lại giới hạn truy cập tính năng cho tất cả người dùng.

 [Tất cả giới hạn tài khoản]


Đặt lại số trang tối đa cho tất cả người dùng về mặc định.

 [Tổng số bản in]


Đặt lại tất cả các dữ liệu kế toán cho tất cả người dùng bao gồm quản trị viên hệ
thống. Số trang cũng được đặt lại về 0.

 [Tất cả nhóm ủy quyền]


Ngắt liên kết người dùng khỏi các nhóm ủy quyền, và liên kết những người dùng đó
vào nhóm ủy quyền mặc định.

 [Bộ tính (Công việc in)]


Thiết lập lại tất cả dữ liệu kế toán máy in, và tự động xóa tên người tạo công việc
được đăng ký. Số lượng trang đã in cũng được đặt lại về 0.
Lưu ý
 [Bộ tính (Công việc in)] được hiển thị khi [Tắt chế độ quản lý người dùng] được chọn cho [Công việc
in] trong màn hình [Chế độ kế toán] trong [Loại chế độ quản lý người dùng].

 [In báo cáo kế toán]


In báo cáo chứa thông tin nội dung được đăng ký để đặt lại hoặc in báo cáo chứa dữ
liệu quản trị nội dung để đặt lại. Báo cáo có sẵn để xác nhận trước khi cài đặt lại.

 [In báo cáo bộ tính]


In báo cáo đồng hồ đo, rất hữu ích khi bạn kiểm tra bộ đếm trước khi đặt lại hoặc xóa
bộ đếm.
Lưu ý

[Bộ tính (Công việc in)] được hiển thị khi [Tắt chế độ quản lý người dùng] được chọn cho [Công việc
in] trong màn hình [Chế độ kế toán] trong [Loại chế độ quản lý người dùng].

 [Xóa/Đặt lại]
Xóa hoặc đặt lại dữ liệu cho mục được chọn.

[Bộ tính của Người quản trị (Công việc sao chụp)]
Bạn có thể kiểm tra hoặc thiết lập lại tổng số bản in được sao chép bằng cách sử
dụng chế độ Quản trị Hệ thống trên màn hình. Tổng số bản in được tính lên đến
9.999.999 trang.
Lưu ý
 Mục này không xuất hiện khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] được chọn trong "[Loại chế độ quản lý
người dùng]" (P.327).

[Loại chế độ quản lý người dùng]


Bạn có thể chọn có hoặc không sử dụng tính năng Kế toán.

 [Đã tắt chế độ quản lý người dùng]


Không thực hiện kế toán.

 [Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ]


Thực hiện kế toán

327
13 Thiết đặt nâng cao

 [Chế độ quản lý ng.dùng mạng]


Thực hiện kế toán dựa trên thông tin người dùng được quản lý trên dịch vụ từ xa.
Thông tin người dùng được đăng ký trên dịch vụ từ xa.
Lưu ý
 Khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] được chọn, người dùng sẽ được nhắc nhập ID tài khoản trên
màn hình [Đăng nhập] được hiển thị khi cố sử dụng dịch vụ cần để quản lý người dùng.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về Chế độ quản lý người dùng mạng, hãy tham khảo phần "Các loại Quản trị
Tài khoản" (P.363).

 [Xerox Standard Accounting]


Kế toán được thực hiện dựa trên thông tin người dùng và thông tin tài khoản được
đăng ký trước trên thiết bị.

 [Chế độ kế toán]
Cho phép bạn thiết lập có hay không kích hoạt tính năng quản lý người dùng cho các
dịch vụ sau:

Sao chụp
 Fax / Fax qua mạng

Quét vào thư mục

Email

Quét (PC)
 Quét vào USB

Quét (URL)

Quét vào máy tính
 Client Scan

In từ USB

Công việc in
Lưu ý
 Các dịch vụ hiển thị trên màn hình thay đổi tùy theo cấu hình thiết bị.

[Client Scan] mô tả quá trình quét được vận hành bởi máy tính thông qua phần mềm như AirPrint.
 Khi [Bật chế độ quản lý người dùng] được chọn cho dịch vụ, sẽ được hiển thị trên nút của dịch
vụ áp dụng được trên Màn hình chính. Hiển thị này sẽ biến mất một khi được cho phép.
 Công việc có thể bị hủy bỏ tùy vào thiết đặt "[Kiểm soát nhận]" (P.336).

 [Xác minh chi tiết ng.dùng]


Thiết lập xem có xác minh thông tin người dùng hay không.
Chọn [Có] cũng làm [Cho công việc in / Fax trực tiếp] trở nên khả dụng.

 [Tùy chỉnh nhắc người dùng]


Cho phép bạn cài đặt loại thông tin người dùng được sử dụng để xác thực.
Lưu ý

ID Tài khoản được sử dụng cho kế toán.

328
[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng]

[Th.đặt m.hình đ.nhập chế độ q.lý ng.dùng]

 [Tên thay thế cho ID người dùng]


Cho phép bạn thay đổi biểu thị “ID người dùng” trên màn hình [Đăng nhập], là màn
hình sẽ xuất hiện khi gõ vào trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng,
thành một tên khác như “Tên người dùng” hoặc “Số” nếu cần.
Lưu ý
 Tên thay đổi cũng được in trong một báo cáo hoặc danh sách.

 [Che ID người dùng (***)]


Bạn có thể đặt cách hiển thị ID người dùng đã nhập trên màn hình.

 [Tên thay thế cho ID tài khoản]


Cho phép bạn thay đổi biểu thị “Account ID” trên màn hình [Đăng nhập], là màn hình
sẽ xuất hiện khi gõ vào trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng, thành tên
khác như “Account Name” hoặc “Number” theo nhu cầu.
Lưu ý

Mục này được hiển thị khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] được chọn trong "[Loại chế độ quản lý
người dùng]" (P.327).

Tên thay đổi cũng được in trong một báo cáo hoặc danh sách.

 [Che ID tài khoản (***)]


Bạn có thể đặt cách hiển thị ID tài khoản đã nhập trên màn hình.
Lưu ý
 Mục này được hiển thị khi [Chế độ quản lý ng.dùng mạng] được chọn trong "[Loại chế độ quản lý
người dùng]" (P.327).

 [Hiển thị th.tin th.toán khi đăng nhập]


Bạn có thể đặt xem có hiển thị thông tin hóa đơn cho mỗi người dùng khi người dùng
đăng nhập hay không. Nếu bạn đánh dấu kiểm, người dùng có thể kiểm tra thông tin
hóa đơn của họ: [Bản in], [G.hạn t.khoản] và [Số trang còn lại] cho mỗi dịch vụ (sao
chụp, in và quét).
Lưu ý

Mục này sẽ được hiển thị khi [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] được chọn trong [Loại đăng nhập] và
[Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ] được chọn trong [Loại chế độ quản lý người dùng].

Chỉ các thông tin thanh toán cho các dịch vụ mà người dùng được phép sử dụng sẽ được hiển thị.
 Khi người dùng đăng nhập như quản trị viên hệ thống, thông tin thanh toán sẽ không được hiển thị.

[Dữ liệu hóa đơn Fax]


Bạn có thể cấu hình các cài đặt thanh toán fax.
Quan trọng
 Để đăng ký dữ liệu thanh toán, hãy bật trước tính năng Chế độ quản lý người dùng cho fax/fax qua
mạng trong Chế độ quản lý người dùng. Để biết thông tin chi tiết về cách bật tính năng Chế độ quản
lý người dùng, hãy tham khảo "[Chế độ kế toán]" (P.328).

Lưu ý
 Đặt thời gian kết nối cho mỗi đơn vị tính phí trong mỗi dải thời gian (ngày/đêm/nửa đêm) trong [Hóa
đơn]. Để biết thêm thông tin về cách đặt [Hóa đơn], hãy tham khảo phần "[Hóa đơn (Ban ngày)],
[Hóa đơn (Ban đêm)], [Hóa đơn (Nửa đêm)]" (P.211).
 Thông tin chi tiết đã đăng ký có thể xác nhận bằng cách in Danh sách dữ liệu thanh toán. Để biết
thông tin về cách in, hãy tham khảo phần "[Danh sách dữ liệu thanh toán]" (P.233).

329
13 Thiết đặt nâng cao

[Thiết đặt thiết bị kế toán / hóa đơn]


Bạn có thể đặt cấu hình cài đặt thiết bị kế toán hoặc thanh toán.
Quan trọng
 Khi thiết bị kế toán hay thanh toán được kết nối với thiết bị, đảm bảo đặt mật khẩu và người dùng
khác quản trị viên hệ thống không vô ý ngắt kết nối thiết bị.

 [K.nối với t.bị q.lý ng.dùng / hóa đơn]


Cho phép bạn chọn có sử dụng thiết bị kế toán hoặc hóa đơn được kết nối hay không.

 [Thiết bị kế toán / hóa đơn]


Chọn loại thiết bị kế toán/thanh toán được kết nối với thiết bị.
Quan trọng

Nếu thiết bị được kết nối không khớp thiết bị đã chọn trong [Thiết bị kế toán / hóa đơn], sẽ xảy ra lỗi.
Các công việc liên quan đến thiết bị kế toán/hóa đơn không thể được thực hiện cho đến khi lỗi được
giải quyết. Để biết thông tin về cách giải quyết lỗi, tham khảo "Mã lỗi" (P.472).

 [Theo dõi công việc sao chụp]


Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ Sao chụp. Chọn xem có theo dõi thông tin
hóa đơn cho các công việc sao chụp hay không.

 [Theo dõi công việc in]


Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ In. Chọn xem có theo dõi thông tin hóa đơn
cho các công việc in hay không.

 [Theo dõi công việc quét / Fax]


Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ Quét, Fax, và Fax qua mạng.
Chọn xem có theo dõi thông tin hóa đơn cho các công việc quét, fax, và fax qua mạng
hay không.
Tính năng này khả dụng cho thiết bị kế toán/hóa đơn ngoại trừ [Máy sử dụng đồng xu]
và [Máy phân phối].

 [Công việc không có đủ tín dụng]


Tính năng này có hiệu lực đối với các dịch vụ Sao chép, In ấn và Quét.
Chọn xem có hủy hoặc giữ công việc được yêu cầu khi không còn đủ tín dụng trong
thiết bị kế toán/hóa đơn hay không.
Tính năng này khả dụng cho thiết bị kế toán/hóa đơn ngoại trừ [Đã kích hoạt thẻ - Tích
lũy] và [Đầu đọc thẻ thông minh].

 [Công việc in xác thực]


Tính năng này có hiệu lực đối với dịch vụ In.
Chọn có sử dụng số thẻ để tính phí công việc in được thực hiện hay không.
Tính năng này khả dụng cho [Đã kích hoạt thẻ - Tích lũy] hoặc [Đã kích hoạt thẻ - Tính
trừ].

 [Thiết bị tích lũy]


Tính năng này có hiệu lực đối với các dịch vụ Sao chép và In ấn.
Chọn thời gian mà lượng công việc sao chụp hoặc in được tính phí.
Tính năng này khả dụng cho [Đã kích hoạt thẻ - Tích lũy].

330
[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng]

[Thiết đặt xác thực / bảo mật]


Bạn có thể cấu hình đăng ký và xác thực của người dùng và thiết đặt bảo mật.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tính năng này, hãy tham khảo phần "Tính năng Xác thực và Kế toán"
(P.359).

[Thiết đặt Người quản trị]


Để đảm bảo chặn thay đổi thiết đặt và bảo mật, sau khi cài đặt thiết bị, bạn nên thay
đổi ID người dùng và mật khẩu của người quản trị hệ thống ngay lập tức.

 [ID Người quản trị]


Đặt ID người dùng của người quản trị hệ thống.

 [Mật khẩu Người quản trị]


Thiết lập mật khẩu cho người quản trị hệ thống.

[Xác thực]

 [Loại đăng nhập]


 [Không cần đăng nhập]
Không sử dụng tính năng Xác thực.
 [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ]
Xác thực người dùng dựa trên thông tin người dùng đăng ký trên thiết bị.
Quan trọng
 Khi [Loại đăng nhập] được đổi từ [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] thành [Không cần đăng nhập]
hoặc [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], tất cả thông tin người dùng đã đăng ký trên thiết bị sẽ bị xóa.

 [Đăng nhập vào tài khoản từ xa]


Xác thực người dùng dựa trên thông tin người dùng đăng ký trên máy chủ xác thực từ
xa.
Quan trọng

Khi thực hiện xác thực từ xa, thông tin người dùng được lưu trữ trên thiết bị để bạn có thể sử dụng
thông tin người dùng đã lưu trữ khi xác thực người dùng.

Nếu bạn không muốn lưu thông tin được sử dụng để xác thực từ xa trên thiết bị này, đặt [Lưu tài
khoản từ xa vào thiết bị này] trong [Thiết lập chi tiết người dùng] là [Tắt]. Để biết thêm thông tin,
tham khảo "[Lưu tài khoản từ xa vào thiết bị này]" (P.335).
 Thông tin người dùng để xác thực từ xa được lưu trong thiết bị có thể bị xóa tự động. Để biết thêm
thông tin, tham khảo "[Xóa tài khoản từ xa]" (P.335).

 [Đăng nhập được tùy chỉnh]


Sử dụng để xác thực khi Bộ xác thực không cần máy chủ (tùy chọn) được bật.

 [Kiểm soát truy cập]


Cho phép bạn hạn chế truy cập vào thiết bị hoặc mỗi dịch vụ. Khi kiểm soát truy cập
được kích hoạt, cần phải xác thực người dùng để sử dụng thiết bị hoặc dịch vụ.
Lưu ý
 Khi được xác thực bởi máy chủ xác thực từ xa (trừ Bộ quản lý ApeosWare Management Suite 2
(được bán riêng), người dùng đã xác thực có thể truy cập các dịch vụ thông qua bảng điều khiển
dựa trên thông tin quyền truy cập dịch vụ được lấy từ máy chủ từ xa.

Hạn chế truy cập cho mỗi dịch vụ không thể được chỉ định cho người dùng khách của xác thực từ
xa. Nếu bạn muốn hạn chế người dùng khách sử dụng thiết bị, tham khảo "[Người dùng khách]"
(P.334).

331
13 Thiết đặt nâng cao

 [Truy cập thiết đặt hệ thống]


Thiết lập xem có hạn chế thay đổi cài đặt thiết bị chỉ cho người quản trị hệ thống hay
không.
Quan trọng
 Chọn [Đã mở khóa] sẽ cho phép mọi người thay đổi thiết đặt hệ thống thiết bị.

 [Truy cập thiết bị]


Cho phép bạn thiết lập có hay không hạn chế hoạt động của các nút trên bảng điều
khiển của thiết bị.
 [Truy cập ứng dụng]
Thiết lập xem có hạn chế sử dụng từng dịch vụ của thiết bị hay không.
Lưu ý
 [Client Scan] mô tả quá trình quét được vận hành bởi máy tính thông qua phần mềm như AirPrint.
 Khi [Đã khóa (h.thị b.tượng)] được chọn cho một dịch vụ, sẽ được hiển thị trên nút của dịch vụ
áp dụng được trên Màn hình chính. sẽ biến mất sau khi xác thực.

Khi [Đã khóa (ẩn b.tượng)] được chọn cho một dịch vụ, dịch vụ áp dụng được sẽ không được hiển
thị trên Màn hình chính. Dịch vụ được hiển thị sau khi xác thực.

 [Quyền truy cập tính năng]


 [In tệp từ thư mục]
Thiết lập xem có hạn chế in tệp từ thư mục hay không.

[Truy xuất tệp từ thư mục]
Thiết lập xem có hạn chế gửi hoặc chuyển tệp từ thư mục hay không.

[Phương pháp lựa chọn người nhận]
Thiết lập xem có hạn chế truyền fax/fax qua mạng hoặc email đến các địa chỉ không
được đăng ký trong Danh bạ hay không.
Chọn [Chỉ từ danh bạ] sẽ tắt nhập địa chỉ bằng bàn phím hoặc bàn phím số và chỉ cho
phép truyền đến các địa chỉ đã đăng ký trong Danh bạ.
Lưu ý

Bạn cũng có thể cho người dùng quyền tắt [Phương pháp lựa chọn người nhận]. Để biết thêm thông
tin, tham khảo "Nhóm được phép" (P.361).

[Chỉnh sửa danh bạ]
Xác định có hay không cho phép người dùng nội bộ thêm và chỉnh sửa người nhận
trong Sổ Địa chỉ.
Lưu ý

Bạn cũng có thể cho người dùng quyền tắt [Chỉnh sửa danh bạ]. Để biết thêm thông tin, tham khảo
"Nhóm được phép" (P.361).

 [Tạo / Xem tài khoản người dùng]


Để kích hoạt tính năng Chế độ quản lý người dùng, đăng ký ID người dùng và tên
người dùng để xác thực người dùng đã đăng ký.
Bạn có thể đặt giới hạn số lượng trang cho mỗi người dùng thiết bị. Bạn cũng có thể
kiểm tra số trang tích lũy cho mỗi người dùng đã đăng ký. Có thể đăng ký tối đa 1.000
dữ liệu người dùng. Thiết đặt được mô tả ở đây giống với [Tạo / Xem tài khoản người
dùng] trong [Chế độ quản lý người dùng].
Thẩy
 Tham khảo phần "[Tạo / Xem tài khoản người dùng]" (P.326).

332
[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng]

 [Đặt lại tài khoản người dùng]


Bạn có thể xóa tất cả thông tin đã đăng ký cho tất cả người dùng đã đăng ký bằng một
thao tác duy nhất, hoặc đặt lại dữ liệu chế độ quản lý người dùng. Bạn cũng có thể in
nội dung để xác nhận trước khi đặt lại. Thiết đặt được mô tả ở đây giống với [Đặt lại
tài khoản người dùng] trong [Chế độ quản lý người dùng].
Thẩy
 Tham khảo phần "[Đặt lại tài khoản người dùng]" (P.326).

 [Tạo nhóm ủy quyền]


Người quản trị hệ thống có thể cung cấp cho người dùng đăng nhập “quyền” để sử
dụng một số tính năng vốn bị hạn chế. Tạo nhóm ủy quyền cho phép bạn chia người
dùng thành một số nhóm theo loại quyền, giúp bạn quản lý người dùng hiệu quả.

 [Thiết lập chi tiết người dùng]


Đặt thông tin được yêu cầu khi thực hiện xác thực.
 [Tên thay thế cho ID người dùng]
Nếu được yêu cầu, bạn có thể thay đổi biểu thị “ID người dùng” trên màn hình [Đăng
nhập] sẽ xuất hiện khi chọn trường thông tin đăng nhập trên màn hình cảm ứng thành
một tên khác như “Tên người dùng” hoặc “Số”.
Lưu ý
 Tên thay đổi cũng được in trong một báo cáo hoặc danh sách.

 [Che ID người dùng (***)]


Bạn có thể đặt cách hiển thị ID người dùng được nhập trên màn hình. Sử dụng tính
năng này để nâng cao bảo mật nếu cần.
Khi bạn chọn [Hiển thị], các ký tự bạn nhập sẽ được lặp lại trên màn hình theo cách
thông thường khi bạn nhập ID người dùng. Khi bạn chọn [Ẩn], các ký tự bạn nhập sẽ
được ẩn dưới dạng một hàng các dấu hoa thị (*****) khi bạn nhập ID người dùng.
 [Truy cập nhật ký thất bại]
Đặt đếm số lần thất bại để phát hiện truy cập trái phép. Lỗi được ghi nếu xác thực thất
bại quá số lần chỉ định ở đây trong khoảng thời gian quy định trước (10 phút).
 [Màn hình xác nhận đăng xuất]
Đặt có hay không hiển thị màn hình xác nhận đăng xuất mỗi khi phiên người dùng kết
thúc.
 [ID người dùng để đăng nhập]
Đặt có hay không có trường nhập ID người dùng trên màn hình đăng nhập người
dùng phân biệt chữ hoa và thường.
Khi bạn chọn [Phân biệt chữ hoa chữ thường], xác thực sẽ được thực hiện bằng cách
sử dụng ID người dùng như đã đăng ký (bao gồm cả chữ hoa và chữ thường). Khi
bạn chọn [Khg p.biệt chữ hoa chữ thường], xác thực sẽ được thực hiện và không
phân biệt chữ hoa chữ thường ngay cả khi ID người dùng có cả chữ hoa và chữ
thường.
Quan trọng
 Không thay đổi thiết đặt trong khi tệp được lưu trữ để In xác thực cá nhân. Nếu không, bạn có thể sẽ
gặp lỗi, chẳng hạn như không in được. Thay đổi thiết đặt sau khi thiết bị in tất cả tệp được lưu trữ.
 Chọn [Khg p.biệt chữ hoa chữ thường] sẽ xem các cặp ID như “ABC” và “abc” là cùng một ID, nên
sẽ không chuyển đổi thiết đặt khi có chứa các cặp ký tự như vậy. Đổi thành [Khg p.biệt chữ hoa chữ
thường] có thể gây ra vấn đề chẳng hạn như một số người dùng không được hiển thị. Trước khi
thay đổi thiết đặt, sửa lại các ID người dùng đó để phân biệt chúng.

333
13 Thiết đặt nâng cao

 [Đầu đọc thẻ thông minh]


Thiết lập xem có bật xác thực ID người dùng hay không khi [Đăng nhập vào tài khoản
cục bộ] được chọn và Đầu đọc Thẻ IC (tùy chọn) được kết nối.
Chọn [Đăng nhập thẻ thông minh] để tắt xác thực ID người dùng. Chọn [Đ.nhập bằng
thẻ t.minh / Bảng đ.khiển] để tắt cả xác thực thẻ thông minh và xác thực ID người
dùng.
 [Thiết lập tự động tài khoản để đăng nhập thẻ]
Thiết lập xem có đăng ký thông tin người dùng mới hay không khi [Đăng nhập vào tài
khoản cục bộ] được chọn và người dùng chưa đăng ký quẹt thẻ trên đầu đọc thẻ IC.
Chọn [Tắt] để hủy đăng ký người dùng. Chọn [Bật] để tự động chấp nhận đăng ký
người dùng.
Lưu ý
 Khi chọn [Bật], [Tên người dùng], [Giới hạn sử dụng] và [Thêm vào nhóm ủy quyền] sẽ được hiển
thị.
 Khi [Giới hạn sử dụng] được chọn, [Sao chụp], [Fax], [Quét] và [In] sẽ được hiển thị. Bạn có thể đặt
[Quyền truy cập tính năng] và [Thay đổi giới hạn tài khoản] cho mỗi mục.
 Khi [M.khẩu đ.nhập bằng thẻ thông minh] trong [Thiết bị] > [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết
đặt xác thực / bảo mật] > [Xác thực] > [Chính sách mật khẩu] được đặt là [Bật], bạn phải nhập mật
khẩu hai lần để tự động chỉ định.

 [Người dùng khách]


Thiết lập xem có cho phép người dùng khách khi [Đăng nhập vào tài khoản từ xa]
được chọn hay không.
 [Sử dụng thẻ thông minh]
Thiết lập xem có sử dụng xác thực thẻ thông minh hay không khi Đầu đọc Thẻ IC (tùy
chọn) được cài đặt trên thiết bị.
Chọn [Bật] cho phép bạn thiết lập xem có kiểm soát công việc bằng thẻ thông minh
trên mỗi tính năng hay không.
Thiết lập thành [Đã bật (chỉ PKI)] để giới hạn chỉ tính năng bảo mật mà không sử dụng
thẻ thông minh cho xác thực và hạn chế công việc.
Lưu ý

Mục này hiển thị khi Chức năng tùy chỉnh có thể mở rộng được đặt thành đã bật.

 [Chế độ liên kết thẻ thông minh]


Thiết lập xem có yêu cầu mật khẩu để xác thực thẻ thông minh hay không khi [Đăng
nhập vào tài khoản từ xa] được chọn.
 [Xác minh chứng chỉ thẻ thông minh]
Đặt có hay không xác nhận chứng nhận thẻ thông minh khi người dùng sử dụng thẻ
thông minh.
Khi bạn đánh dấu kiểm, chủ sở hữu của thẻ thông minh sẽ được xác minh không chỉ
bằng xác minh mã PIN mà còn bằng xác minh chứng nhận của thẻ thông minh và
khóa riêng tư có khớp hay không. Trong trường hợp này, chứng chỉ CA cấp trên của
chứng nhận thẻ thông minh phải được đăng ký trên thiết bị.
Khi bạn xóa dấu kiểm, chủ sở hữu thẻ thông minh sẽ được xác minh bằng xác minh
mã PIN.

334
[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng]

 [Th.gian đ.xuất thẻ th.minh]


Chọn phương pháp đăng xuất cho xác thực thẻ thông minh khi thẻ thông minh không
tiếp xúc được sử dụng để xác thực.
Khi [Đăng xuất khi rút thẻ] được chọn, gỡ thẻ thông minh ra khỏi Đầu đọc Thẻ IC (tùy
chọn) để thoát khỏi trạng thái đăng nhập. Khi [Đăng xuất từ bảng điều khiển] được
chọn, cần phải vận hành màn hình cảm ứng để thoát khỏi trạng thái đăng nhập.
 [Lưu tài khoản từ xa vào thiết bị này]
Chọn có hay không lưu thông tin người dùng được sử dụng để xác thực từ xa. Khi
thông tin người dùng được lưu trong thiết bị, thiết bị có thể xác thực người dùng bằng
thông tin lưu trong thiết bị ngay cả khi máy chủ từ xa đã tắt.
Lưu ý
 Cài đặt này chỉ áp dụng cho người dùng được xác thực bằng thẻ thông minh.
 Người dùng được xác thực bằng cách sử dụng thông tin lưu trong thiết bị được đặt thành [(Nhóm ủy
quyền từ xa như được lưu trong thiết bị này)].

 [Xóa tài khoản từ xa]


Chọn xem có xóa thông tin người dùng được lưu trong thiết bị để xác thực từ xa hay
không.
Lưu ý

Cài đặt này chỉ áp dụng cho người dùng được xác thực bằng thẻ thông minh.

 [Thiết đặt đăng nhập không hợp lệ]


Tính năng này ngăn chặn các hoạt động không mong đợi bởi người dùng khác. Nếu
xác thực cho cùng một ID người dùng không thành công nhiều lần được chỉ định liên
tục, truy cập bị từ chối.
Chọn [Bật] cho [Số lần thử đ.nhập t.đa - Người quản trị] hoặc [Số lần thử đ.nhập t.đa -
N.dùng cục bộ] và nhập số lần thử tối đa được cho phép trong [Tối đa].
Lưu ý
 Tổng số lần thất bại được đặt lại khi thiết bị khởi động lại.
 Để hủy trạng thái từ chối truy cập, khởi động lại thiết bị bằng cách tắt và bật nguồn.

Đối với những người dùng không phải là người quản trị hệ thống, tính năng này khả dụng khi [Loại
đăng nhập] được đặt là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ].

 [Chính sách mật khẩu]


 [M.khẩu đ.nhập bằng b.đ.khiển]
Bạn có thể thiết lập xem có yêu cầu mật khẩu khi người dùng sử dụng thiết bị hay
không.
Chọn [Bật] sẽ bật [Mật khẩu] cho [Tạo / Xem tài khoản người dùng].
Chọn [Tắt] sẽ không yêu cầu mật khẩu, ngay cả khi mật khẩu được đặt trong các thiết
đặt trên.
Quan trọng
 Thiết đặt của [M.khẩu đ.nhập bằng b.đ.khiển] được sử dụng để xác thực bằng bảng điều khiển. Phải
luôn nhập mật khẩu khi truy cập từ các thiết bị từ xa bằng CentreWare Internet Services hoặc dịch
vụ tương tự, bất kể việc sử dụng thiết lập mật khẩu. Tùy thuộc vào quy trình xác thực, mật khẩu
cũng có thể được yêu cầu cho các quy trình khác.

 [M.khẩu đ.nhập bằng thẻ thông minh]


Bạn có thể đặt xem có yêu cầu mật khẩu để xác thực thẻ thông minh hay không khi
[Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] được chọn.

335
13 Thiết đặt nâng cao

 [Độ dài mật khẩu tối thiểu]


Đặt mục này khi bạn chỉ định số lượng chữ số tối thiểu được cho phép để đăng ký mật
khẩu.
 [Độ dài mật khẩu tối đa]
Đặt mục này khi bạn chỉ định số lượng chữ số tối đa được cho phép để đăng ký mật
khẩu.

 [Thiết đặt in xác thực / cá nhân]


Bạn có thể đặt cách các công việc in đã nhận sẽ được xử lý.
Bạn có thể trực tiếp in các công việc và lưu tạm thời lưu các công việc in vào In xác
thực hoặc In xác thực cá nhân cho các tệp được lưu trữ.
Tính năng In xác thực sẽ in công việc in của người dùng đã xác thực. Tuy nhiên, bằng
cách sử dụng tính năng này, bạn cũng có thể tạm thời lưu các công việc in và in
chúng sau bằng cách vận hành thiết bị. Nếu [Lưu dạng c.việc in x.thực] được chọn,
công việc in nhận được sẽ được lưu bởi ID người dùng trong bộ lưu trữ đã đặt trong
trình điều khiển in.
Tính năng In xác thực cá nhân sẽ lưu công việc vào thiết bị bằng cách sử dụng ID
người dùng đăng nhập hoặc ID người dùng phụ lúc hướng dẫn in. Bạn có thể in các
công việc sau bằng cách vận hành thiết bị. Chỉ có các tệp của người dùng đăng nhập
và người dùng phụ được liên kết mới được hiển thị trên màn hình cảm ứng để giúp
đảm bảo quyền riêng tư cũng như tránh trường hợp giấy ra bị bỏ lại trong khay.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về tính năng In xác thực và In xác thực cá nhân, tham khảo "In xác thực"
(P.107) và "In xác thực cá nhân" (P.108).

 [Kiểm soát nhận]


Bạn có thể đặt cách các công việc in đã nhận sẽ được xử lý.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách in từ trình điều khiển in, hãy tham khảo "In" (P.101).
 Để biết thông tin về thao tác in hoặc xóa công việc in đã lưu, tham khảo "In dữ liệu lưu trong thiết bị"
(P.105).
 [Theo kế toán in]
Khi sử dụng tính năng Xác thực/Kế toán và [Truy cập ứng dụng] > [Công việc in] được
đặt thành [Đã khóa], thiết lập cách để xử lý với từng mục [Đ.nhập c.việc thành công],
[Đăng nhập c.việc thất bại], và [C.việc kô có ID ng.dùng].
Lưu ý
 Khi tính năng Xác thực và quản lý người dùng bị tắt và [Công việc in] trong [Truy cập ứng dụng]
được đặt thành [Đã mở khóa], thiết đặt được chỉ định trong trình điều khiển in sẽ được áp dụng.
 Thiết đặt thành [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân] sẽ ghi đè công việc từ trình điều khiển in có ý
định In bảo mật, Bộ mẫu, In hẹn giờ, hoặc in các tệp được lưu trong thư mục.

[C.việc kô có ID ng.dùng] sẽ tự động được chuyển thành [Công việc in] trên thiết bị khi bạn chọn như
sau trong CentreWare Internet Services: [Thuộc tính] > [Bảo mật] > [Cấu hình xác thực] > [In không
cần tài khoản]. Khi [C.việc kô có ID ng.dùng] được đặt thành [Lưu dạng c.việc in x.thực] hoặc [Xóa
công việc], hộp kiểm [In không cần tài khoản] trên CentreWare Internet Services sẽ tự động bị bỏ
chọn.

336
[Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng]

 [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân]


Bất kể tính năng Xác thực có được sử dụng hay không, tất cả công việc có ID người
dùng đều được lưu dưới dạng In xác thực cá nhân. Bạn có thể thiết lập cách xử lý
công việc cho [C.việc kô có ID ng.dùng] và [C.việc lệnh kô phải PJL].
Quan trọng
 Khi [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân] được chọn, tất cả các công việc in có ID người dùng sẽ
được lưu bất kể có được xác thực thành công hay không. Để giảm thiểu các công việc in không cần
thiết, chỉ định ngày hết hạn để tự động xóa công việc in sau một khoảng thời gian xác định. Hoặc
người quản trị hệ thống có thể xóa bằng cách thủ công. Để biết chi tiết về cách chỉ định ngày hết
hạn, tham khảo "[Giai đoạn giữ lại c.việc đã lưu]" (P.270).

Lưu ý

Thiết đặt thành [Lưu dạng c.việc in x.thực cá nhân] sẽ ghi đè công việc từ trình điều khiển in có ý
định In bảo mật, Bộ mẫu, In hẹn giờ, hoặc in các tệp được lưu trong thư mục.

[C.việc kô có ID ng.dùng] được tự động đổi thành [Công việc in] trên thiết bị khi bạn chọn như sau
trên CentreWare Internet Services: [Quyền] > [Cấu hình xác thực] > [Kiểm soát truy cập] > [In không
cần tài khoản] > [Đã mở khóa]. Khi [C.việc kô có ID ng.dùng] được đặt là [Lưu dạng c.việc in x.thực]
hoặc [Xóa công việc], [In không cần tài khoản] trên CentreWare Internet Services sẽ tự động được
đặt thành [Đã khóa].
 [Lưu dạng c.việc in x.thực]
Bất kể tính năng Xác thực có được sử dụng hay không, tất cả công việc đã nhận được
lưu dưới dạng In xác thực.
Quan trọng
 Khi sử dụng [Lưu dạng c.việc in x.thực], tất cả các công việc in sẽ được lưu bất kể có được xác thực
thành công hay không. Để giảm thiểu các công việc in không cần thiết, chỉ định ngày hết hạn để tự
động xóa công việc in sau một khoảng thời gian xác định. Hoặc người quản trị hệ thống có thể xóa
bằng cách thủ công. Để biết chi tiết về cách chỉ định ngày hết hạn, tham khảo "[Giai đoạn giữ lại
c.việc đã lưu]" (P.270).

Lưu ý

Khi [Lưu dạng c.việc in x.thực] được chọn, thiết đặt In bảo mật, Bộ mẫu, Lưu trữ trong thư mục từ xa
và In hẹn giờ đã chỉ định trong trình điều khiển in sẽ bị bỏ qua.

[Tắt thiết đặt hiện hoạt]


Sử dụng tính năng này khi bạn muốn sử dụng cài đặt được kích hoạt cho hầu hết
công việc ngoại trừ công việc cụ thể.
Bạn có thể tạm thời tắt thiết đặt hiện hoạt như tính năng Hình mờ bắt buộc, In ID duy
nhất phổ dụng và Chú thích bắt buộc đã được bật.
Tính năng này có thể áp dụng cho các công việc Sao chụp, In từ thư mục, In tệp đã
lưu và In từ USB khi chọn [Cho phép] (với các công việc như Fax, In qua máy khách
và Báo cáo, bạn không thể tắt thiết đặt hiện hoạt).
Tùy chọn này sẽ hiển thị khi [Cho phép] được chọn trong [Tắt thiết đặt hiện hoạt] cho
nhóm ủy quyền có người dùng đăng nhập.
Lưu ý
 Nếu thiết đặt này được đặt thành [Cho phép] khi đang xử lý một công việc, thiết đặt sẽ không có hiệu
lực với công việc đó.
 Bạn có thể vô hiệu hóa cài đặt hiện hoạt ngay cả khi bạn chọn tệp trong thư mục bằng tính năng
Chuỗi Công việc và thực hiện công việc bằng tay.
 Người dùng với vai trò quản trị viên hệ thống có thể định cấu hình tính năng này bất kể nhóm ủy
quyền.
 Tính năng Hình mờ được người dùng xác định bằng cách sử dụng TrustMarkingBasic (được bán
riêng) hoặc bản sao sẽ không bị tắt.

337
13 Thiết đặt nâng cao

Thẩy

Để biết thêm thông tin về Hình mờ bắt buộc, hãy tham khảo phần "[Hình mờ]" (P.256).
 Để biết thêm thông tin về ID in duy nhất phổ dụng, hãy tham khảo "[In ID duy nhất phổ dụng]"
(P.259).
 Để biết thiết đặt nhóm ủy quyền, hãy tham khảo phần "Nhóm được phép" (P.361).

[Mặc định tình trạng công việc]


Bạn có thể ẩn công việc thao tác, công việc đã hoàn thành và bản ghi công việc khỏi
người dùng không được xác thực hoặc người sở hữu không có công việc, để bảo vệ
quyền riêng tư và ngăn chặn rò rỉ thông tin bí mật.
Lưu ý
 Nếu bạn đặt ẩn chi tiết công việc, bạn không thể ngừng hoặc xóa công việc bạn đã ra lệnh. Do đó,
bạn không thể hủy công việc trong trường hợp có lỗi thao tác sao chép hoặc truyền fax nhầm.

 [Xem công việc đang xử lý]


Chọn có hay không ẩn công việc hiện hoạt khỏi người dùng cục bộ.

 [Xem công việc đã hoàn tất]


 [Luôn cho phép xem công việc]
Bạn có thể kiểm tra tất cả các công việc đã hoàn thành bất kể tình trạng xác thực.
Thiết lập xem có giới hạn việc hiển thị thông tin chi tiết công việc hay không.
 [Yêu cầu đăng nhập để xem công việc]
Chỉ người dùng đăng nhập vào thiết bị mới có thể thấy được các công việc đã hoàn
thành. Thiết lập xem có giới hạn việc hiển thị các công việc với người dùng đăng nhập
hay không, hoặc có hạn chế hiển thị thông tin chi tiết công việc hay không.
 [Kô xem c.việc]
Ẩn tất cả các công việc đã hoàn thành bất kể tình trạng xác thực.

 [Hạn chế thao tác công việc]


Bạn có thể chọn người dùng có quyền đối với mỗi thao tác.

[Tắt tính năng in trực tiếp]


Chọn [Bật] để vô hiệu hóa các tính năng in trực tiếp như In từ USB, In email, In fax
qua mạng và In qua thiết bị di động.

[Bảo vệ toàn vẹn thời gian chạy]


Thiết lập xem có phát hiện sự truy cập và thực thi tệp không được cấp phép hay
không.

Chọn [Bật] để từ chối ghi vào tệp hoặc thực thi tệp, và lưu chi tiết truy cập vào nhật
ký kiểm định.

Chọn [Chỉ nhật ký] để lưu chi tiết truy cập vào nhật ký kiểm định nhưng không từ
chối sự truy cập tệp.
Lưu ý
 Để lưu chi tiết truy cập vào nhật ký kiểm định, bạn cần kích hoạt tính năng nhật ký kiểm định. Để biết
thêm thông tin, tham khảo "[Thiết đặt nhật ký kiểm định]" (P.339).

338
[Thiết đặt nhật ký kiểm định]

[Thiết đặt nhật ký kiểm định]


Bạn có thể cấu hình các thiết đặt để ghi nhật ký kiểm định trong thiết bị và thiết đặt cho
Syslog (để gửi nhật ký kiểm định đến các máy tính khác trên mạng bằng giao thức
Syslog).
Nhật ký kiểm định là một nhật ký ghi lại những thông tin như hoạt động nào được thực
hiện bởi ai và vào thời gian nào. Sử dụng tính năng nhật ký kiểm định giúp quan sát
mọi hành vi cố sử dụng hay truy cập trái phép.
Lưu ý
 Để truy xuất nhật ký kiểm định, sử dụng CentreWare Internet Services. Để biết chi tiết, tham khảo
phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Thẩy
 Để biết chi tiết về nội dung được ghi lại trong nhật ký kiểm định, tham khảo “Hướng dẫn tham khảo
nhật ký kiểm định” được cung cấp trên trang web chính thức của chúng tôi.

[Ghi lại nhật ký kiểm định]


Để ghi lại nhật ký kiểm định, chọn [Bật].
Khi tính năng nhật ký kiểm định được bật, nhật ký sẽ được ghi vào thiết bị.
Có thể ghi được đến 15.000 nhật ký trong thiết bị, và khi vượt quá 15.000, nhật ký sẽ
bị xóa theo thứ tự từ cũ đến mới.

[Gửi nhật ký kiểm định đến m.chủ Syslog]


Để gửi nhật ký kiểm định đến máy chủ syslog, chọn [Bật].

[Tên/Địa chỉ máy chủ Syslog]


Nhập địa chỉ IP hoặc tên máy chủ syslog.

[Số cổng Syslog UDP/TCP]


Nhập số cổng UDP hoặc TCP của máy chủ syslog.

[Số cổng Syslog TLS]


Nhập số cổng TLS của máy chủ syslog.

[Giao thức tầng giao vận Syslog]


Đặt giao thức tầng giao vận để gửi tới máy chủ syslog.

[Hệ thống Syslog]


Nhập số tiện ích của nhật ký kiểm định để gửi tới máy chủ syslog.

[Giá trị hết thời gian chờ Syslog]


Nhập giá trị hết thời gian chờ thao tác để truyền syslog.

[Khi xảy ra việc gửi lỗi]


Thiết lập thao tác khi nhật ký kiểm định đã ghi vào thiết bị mà chưa được truyền sang
máy chủ syslog đạt giá trị tối đa.

 [Ưu tiên hoạt động thiết bị]


Ghi đè từ các nhật ký cũ. Bạn không thể thực hiện gửi Syslog cho nhật ký kiểm định
đã ghi đè.

339
13 Thiết đặt nâng cao

 [Ưu tiên nhật ký kiểm định]


Lỗi hệ thống sẽ xảy ra và thiết bị sẽ dừng lại. Làm cho thiết bị và máy chủ Syslog có
thể kết nối được, sau đó tắt thiết bị rồi bật lại sau khi màn hình cảm ứng trở nên trống.

340
[Đặt lại]

[Đặt lại]
[Đặt lại Thiết đặt IPsec và 802.1X]
Tắt [Thiết đặt IPsec] và [Thiết đặt IEEE 802.1X] trong [Khả năng kết nối & thiết lập
mạng] > [Thiết đặt bảo mật], sau đó khởi tạo thiết đặt.

[Xóa Phông chữ, Mẫu và Macro]


Xóa tất cả dữ liệu phông chữ, dữ liệu mẫu và dữ liệu macro đã tải xuống trong thiết bị.

[Khôi phục mặc định nhà máy]


Khởi tạo tất cả thiết đặt của thiết bị về mặc định của nhà sản xuất.

341
13 Thiết đặt nâng cao

342
14
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số


Loại chứng nhận
Cần phải có chứng nhận để sử dụng tính năng Mã hóa và Chữ ký trên thiết bị.
Lưu ý
 Chứng chỉ kỹ thuật số có thể được sử dụng trên thiết bị như sau:
 Chứng chỉ tự ký được tạo bằng CentreWare Internet Services
 Chứng chỉ được ký bởi cơ quan cấp chứng chỉ (CA)
 Các tiêu chuẩn chứng chỉ kỹ thuật số có thể được nhập vào thiết bị như sau:
 X.509 (định dạng DER/PEM)
 PKCS#12 (định dạng DER/PEM)
 PKCS#7 (định dạng DER/PEM)

Thẩy
 Để biết thông tin về nhập chứng chỉ, tham khảo trợ giúp CentreWare Internet Services.

Chứng chỉ thiết bị tương ứng với loại mã hóa

O: Khả dụng
: Đặt khi cần thiết
X: Không khả dụng

Chứng nhận Tự ký Chứng nhận Được


phát hành bởi CA
khác
Mã hóa liên lạc HTTP từ thiết bị O O
khách đến thiết bị (máy chủ SSL/
TLS)
Mã hóa liên lạc HTTP từ thiết bị X O
đến máy chủ từ xa (thiết bị khách
SSL/TLS)
Mã hóa bằng IPsec X *
Mã hóa Email/chữ ký số X O
Chữ ký PDF/Chữ ký DocuWorks O O

* :Khả dụng khi [Phương pháp xác thực IKE] được đặt là [Xác thực theo chữ ký số].

344
Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số

Các tình trạng chứng chỉ có thể được thiết lập theo các loại mã hóa

Sử dụng khóa (Chỉ khi Sử dụng khóa mở rộng (Chỉ khi Địa chỉ
mục này có trong mục này có trong vùng mở rộng email
vùng mở rộng V3) V3)
Mã hóa Chữ ký số Xác thực Xác thực Bảo vệ
khóa máy chủ máy Email
khách
Mã hóa trên giao tiếp O O O - - -
HTTP từ thiết bị
khách đến thiết bị
(Máy chủ SSL/TLS)
Mã hóa trên giao tiếp O O - O - -
HTTP từ thiết bị đến
máy chủ từ xa (Thiết
bị khách SSL/TLS)
Mã hóa bằng IPsec - O - - - -
Chữ ký số và mã hóa O O - - O O
trên email
Chữ ký PDF/ O O - - - -
DocuWorks

Tình trạng Chứng chỉ


Chỉ có chứng chỉ hợp lệ mới được sử dụng. Để kiểm tra các điều kiện chứng chỉ, kiểm
tra [Tính hợp lệ] trong [Hệ thống] > [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ] của CentreWare
Internet Services.

Các tính năng Mã hóa Liên lạc


Mã hóa giao tiếp HTTP từ thiết bị khách đến thiết bị (Máy chủ SSL/TLS)
Giao thức SSL/TLS được dùng để mã hóa liên lạc HTTP giữa thiết bị khách và thiết bị.
Lưu ý

Nếu chứng chỉ cho máy chủ SSL có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage", phải xác nhận
"digitalSignature".
Cũng cần có chứng nhận thiết bị để mã hóa thông tin: chứng nhận tự ký hoặc chứng
nhận được phát hành bởi CA khác.
Thẩy
 Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP"
(P.348).

Lưu ý
 Bằng việc mã hóa liên lạc HTTP, dữ liệu liên lạc có thể được mã hóa tại thời điểm in bằng IPP
(thông tin được mã hóa SSL).

345
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Mã hóa giao tiếp HTTP từ thiết bị đến máy chủ từ xa (Thiết bị khách SSL/TLS)
Giao thức SSL/TLS được dùng để mã hóa giao tiếp HTTP giữa máy chủ từ xa và thiết
bị. Nhìn chung, không yêu cầu chứng chỉ. Tuy nhiên, nếu máy chủ từ xa được đặt là
có yêu cầu chứng chỉ máy khách SSL, bạn có thể sử dụng chứng chỉ được phát hành
bởi CA khác.
Khi xác minh chứng chỉ máy chủ SSL/TLS của máy chủ từ xa với xác minh chứng chỉ
máy chủ được bật, hãy nhập chứng chỉ của CA được bao gồm trong cấp cao hơn của
đường dẫn chứng chỉ đến thiết bị bằng CentreWare Internet Services.
Lưu ý
 Nếu chứng chỉ cho máy khách SSL có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage", phải xác nhận
"digitalSignature".

Mã hóa bằng IPsec


IPsec cho phép mã hóa giao tiếp cấp độ IP (không phải cấp độ ứng dụng) bằng thiết bị
từ xa.
Nếu bạn chọn [Chữ ký số] cho [Phương pháp xác thực IKE], cần phải có chứng chỉ
được phát hành bởi CA khác.
Nếu bạn chọn [Khóa chia sẻ trước], không cần có chứng chỉ thiết bị.
Lưu ý

Nếu chứng chỉ cho IPsec có chứa phần mở rộng V3 (keyUsage), phải xác nhận "digitalSignature".

Thẩy
 Để biết thông tin về phương pháp xác thực IKE, tham khảo "[Thiết đặt IPsec]" (P.322).

Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec"
(P.350).
Trong trường hợp xác minh bên giao tiếp, chứng chỉ được tạo bởi cơ quan cấp chứng
chỉ của bên kia (chứng chỉ CA ưu tiên) phải được nhập vào thiết bị.

Mã hóa Email/Chữ ký số
S/MIME được dùng để Mã hóa Email/Chữ ký số Chứng nhận S/MIME được dùng để
sử dụng S/MIME trên thiết bị.
Bạn có thể dùng chứng chỉ tự ký hoặc chứng chỉ được phát hành bởi CA khác làm
chứng chỉ S/MIME.
Cần phải có chứng nhận cá nhân hoặc chứng nhận thiết bị của đích nhận cho thông
tin được mã hóa.
Quan trọng
 [Chia theo kích cỡ dữ liệu] của chức năng gửi tách email không khả dụng khi gửi email bằng chữ ký
số/mã hóa.

Lưu ý
 Nếu chứng chỉ cho S/MIME có chứa phần mở rộng V3 (keyUsage) hoặc “email Address”, phải xác
nhận "digitalSignature" và "keyEncipherment". Nếu chứng chỉ có chứa phần mở rộng V3
(extendedKeyUsage), phải đặt "emailProtection".

Thẩy
 Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cấu hình của Mã hóa Email/Digital
Signature" (P.352).

346
Tổng quan về Mã hóa và Chữ ký số

Các tính năng Mã hóa và Chữ ký số cho Quét tệp


Mã hóa PDF/DocuWorks Documents
Các tài liệu PDF và DocuWorks có thể được mã hoá và bảo vệ bằng mật khẩu.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách mã hóa các tài liệu PDF và DocuWorks, hãy tham khảo "Chỉ định định dạng
tệp đầu ra" (P.167).

Chữ ký số của tài liệu PDF/DocuWorks


Có thể thêm chữ ký số vào tài liệu PDF và DocuWorks.
Lưu ý
 Nếu chứng chỉ cho chữ ký số có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage", phải xác nhận
"digitalSignature".

Thẩy
 Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, hãy tham khảo phần "Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks"
(P.357).

347
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP


Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ
Chuẩn bị cho chứng chỉ được sử dụng để mã hóa giao tiếp HTTP. Để thiết lập một
chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, bạn có thể để thiết bị tạo chứng chỉ tự
ký cho máy chủ SSL hoặc có thể nhập chứng chỉ bất kỳ đã đăng ký nào (do một CA
khác phát hành) vào thiết bị.
Lưu ý
 Bạn không thể nhập chứng chỉ đã được đăng ký là [Chứng chỉ thiết bị] hoặc [Chứng chỉ khác]. Xóa
chứng chỉ đã đăng ký trước.

 Cách tạo chứng chỉ tự ký (cho máy chủ SSL)

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết cách khởi động CentreWare Internet Service, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet
Services" (P.86).

2 Nhấp [Hệ thống] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ].

4 Nhấp [Tạo] > [Tạo chứng chỉ tự ký].

5 Cấu hình các thiết đặt khác theo yêu cầu.

6 Nhấp [Khởi động].

7 Nhấp [Đóng] sau khi chứng chỉ đã được tạo.

 Cách nhập chứng chỉ do CA khác phát hành


Trước khi nhập chứng chỉ do CA khác phát hành, hãy tạo chứng chỉ tự ký và đặt các
thiết đặt để mã hóa giao tiếp HTTP.

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Hệ thống] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ] > [Chuyển nhập].

4 Nhấp [Chọn] và chọn tệp để chuyển nhập vào các hộp thoại hiển thị, rồi nhấp [Lưu].
Lưu ý
 Bạn cũng có thể nhập trực tiếp đường dẫn của tệp để chuyển nhập.

5 Nhập mật khẩu của chứng chỉ vào phần [Mật khẩu].

6 Nhập mật khẩu giống với bước trước vào phần [Nhập lại mật khẩu].

348
Cấu hình cho Mã hoá Giao tiếp HTTP

7 Nhấp [Khởi động].

8 Nhấp [Đóng] sau khi đã chuyển nhập xong.

Bước 2: Thiết đặt chứng chỉ


Đăng ký chứng chỉ cho máy chủ với thiết bị.
Lưu ý
 Cho đến khi bạn thực hiện thiết lập của phần này, một chứng chỉ tự tạo sẽ tự động được đặt làm
chứng chỉ máy chủ.

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về cách khởi động CentreWare Internet Service, tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Hệ thống] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Bảo mật] > [Thiết đặt SSL/TLS].

4 Chọn một chứng chỉ tại [Chứng chỉ thiết bị - Máy chủ].
Quan trọng
 Nếu không có chứng chỉ nào có thể chọn, hãy xác nhận rằng chứng chỉ thiết bị đã được đăng ký với
[Hệ thống] > [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ].

5 Đặt [Số cổng giao tiếp HTTP - SSL/TLS] nếu cần.


Quan trọng

Không đặt cùng số cổng với những cổng khác.

6 Nhấp [Lưu].

7 Nhấp [Khởi động lại ngay] sau khi màn hình cảm ứng hướng dẫn khởi động lại thiết bị.

Bước 3: Phương pháp truy cập từ máy tính vào thiết bị


Để mã hóa thông tin giữa trình duyệt web và thiết bị, hãy nhập địa chỉ bắt đầu bằng
"https" thay vì "http" vào hộp địa chỉ của trình duyệt web.
 Ví dụ về việc nhập địa chỉ IP:
https://192.0.2.1/ (IPv4)
https://[2001:DB8::1234] (IPv6)

Ví dụ về việc nhập địa chỉ Internet:
https://myhost.example.com/
Để mã hoá các giao tiếp IPP (In qua mạng), nhập một địa chỉ bắt đầu với "https" thay
vì "http" như URL của máy in khi thêm máy in thông qua máy tính.

349
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec


Khi đặt [Xác thực theo chữ ký số] cho [Phương pháp xác thực IKE] để thực hiện giao
tiếp IPsec, hãy đăng ký chứng chỉ với thiết bị. Không có chứng chỉ được đăng ký với
thiết bị theo mặc định của nhà máy. Nhập chứng chỉ IPsec. Sau khi nhập chứng chỉ,
hãy cấu hình IPsec.
Khi phương thức xác thực IKE được đặt là [X.thực theo khóa c.sẻ trc], bỏ qua bước 1
"Chuẩn bị chứng chỉ" và chuyển sang bước 2 "Cấu hình IPsec".
Thẩy

Để biết thông tin về các phương thức xác thực IKE, tham khảo "[Thiết đặt IPsec]" (P.322).

Quan trọng
 Bạn không thể nhập chứng chỉ đã được đăng ký là [Chứng chỉ thiết bị] hoặc [Chứng chỉ khác]. Xóa
chứng chỉ đã đăng ký trước.

Lưu ý

Nếu chứng nhận được nhập vào dưới dạng chứng nhận IPsec có chứa phần mở rộng V3
"KeyUsage", thì phải xác nhận bit "digitalSignature".

Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ


Để thiết lập cấu hình chứng nhận bằng CentreWare Internet Services, hãy thiết lập
cấu hình cài đặt mã hóa cho liên lạc HTTP rồi nhập chứng nhận được một CA khác
phát hành để sử dụng nó cho chứng nhận IPSec.
Lưu ý

Bạn không thể sử dụng chứng nhận tự ký được tạo ra với CentreWare Internet Services cho IPSec.

Khóa công khai của chứng chỉ có thể được chuyển nhập vào thiết bị sẽ là khóa công khai RSA® (tối
đa 4096 bit) hoặc khóa công khai ECC P-256/P-384/P-521.

Thẩy
 Để biết chi tiết cách cấu hình thiết đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP, tham khảo "Cấu hình cho Mã hoá
Giao tiếp HTTP" (P.348).

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Hệ thống] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ] > [Chuyển nhập].

4 Nhấp [Chọn] và chọn tệp để chuyển nhập vào các hộp thoại hiển thị, rồi nhấp [Lưu].
Lưu ý

Bạn cũng có thể nhập trực tiếp đường dẫn của tệp để chuyển nhập.

5 Nhập mật khẩu của chứng chỉ vào phần [Mật khẩu].

6 Nhập mật khẩu giống với bước trước vào phần [Nhập lại mật khẩu].

7 Nhấp [Khởi động].

350
Cấu hình của Mã hoá bằng IPsec

8 Nhấp [Đóng] sau khi đã chuyển nhập xong.

Bước 2: Cấu hình IPsec


Mục này mô tả quy trình cấu hình để cài đặt IPsec trên thiết bị.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt bảo mật].

3 Gõ vào [Thiết đặt IPsec] > [Thiết đặt IPsec].

4 Gõ vào [Phương pháp xác thực IKE] để đặt phương thức xác thực IKE.

Đối với phương pháp chữ ký số

1) Chọn [Xác thực theo chữ ký số].

2) Gõ vào [Chứng chỉ thiết bị].

3) Chọn chứng chỉ dùng để xác thực, sau đó gõ vào [OK].

Đối với phương pháp khóa chia sẻ trước

1) Chọn [X.thực theo khóa c.sẻ trc].

2) Gõ vào [Khóa chia sẻ trước].

3) Nhập chuỗi văn bản sẽ trở thành khóa chia sẻ trước, sau đó gõ vào [OK].

5 Gõ vào [Giao tiếp IPsec] rồi chọn [Bật].

6 Cấu hình các thiết đặt khác theo yêu cầu.


Thẩy

Để biết chi tiết về thiết đặt, tham khảo "[Thiết đặt IPsec]" (P.322).

Bước 3: Thiết đặt thiết bị đích giao tiếp


Phần này giải thích các thiết đặt của bên nhận giao tiếp.
Các thiết đặt cần thiết như sau:

Tạo một chính sách bảo mật IP

Đặt một chính sách bảo mật IP
Thẩy
 Để biết thông tin về cách thiết lập các thiết đặt trên, tham khảo phần trợ giúp của thiết bị đích giao
tiếp.

351
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Cấu hình của Mã hóa Email/Digital Signature


Tổng quan về Cài đặt
Lưu ý
 Để mã hóa email và đính kèm chữ ký số vào email giao tiếp giữa thiết bị và máy tính, phải cài đặt
chứng chỉ cá nhân hoặc chứng chỉ thiết bị cho S/MIME của người nhận và chứng chỉ thiết bị của
thiết bị trên máy tính. Để cấu hình chữ ký số, cần phải có chứng chỉ thiết bị của thiết bị. Cấu hình các
thiết đặt sau cho chứng chỉ.
 Địa chỉ email
 Nếu chứng nhận có chứa phần mở rộng V3 "keyUsage", thì phải xác nhận "digitalSignature" và
"keyEncipherment".
 Nếu chứng nhận có chứa phần mở rộng V3 "extendedKeyUsage", thì phải đặt "emailProtection".
 Có thể mã hóa đến 100 địa chỉ bằng S/MIME.

Cấu hình Người gửi và Người nhận


Để truyền email được mã hóa bởi S/MIME và có đính kèm chữ ký số, hãy đăng ký
chứng chỉ yêu cầu trên thiết bị của người gửi và người nhận.
Phần sau đây trình bày thiết đặt chứng chỉ cần thiết đối với mã hóa và chữ ký số.

Người gửi Người nhận Mã hóa Chữ ký số


Chứng chỉ yêu cầu cho Chứng chỉ yêu cầu cho
người gửi người nhận
Thiết bị Máy tính Chứng chỉ cá nhân của máy Chứng chỉ thiết bị cho S/
tính MIME của thiết bị
Thiết bị khác Chứng chỉ thiết bị cho S/ Chứng chỉ thiết bị cho S/
MIME của thiết bị MIME của thiết bị
Máy tính Thiết bị Chứng chỉ thiết bị cho S/ Chứng chỉ cá nhân của máy
MIME của thiết bị tính
Thiết bị khác Chứng chỉ thiết bị cho S/ Chứng chỉ thiết bị cho S/
MIME của thiết bị MIME của thiết bị

Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ


Chuẩn bị chứng chỉ được dùng để mã hóa giao tiếp qua email và để tạo chữ ký số. Để
thiết lập một chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, bạn có thể để thiết bị tạo
chứng chỉ tự ký cho máy chủ SSL hoặc có thể nhập chứng chỉ bất kỳ đã đăng ký nào
(do một CA khác phát hành) vào thiết bị.

 Để tạo chứng chỉ tự ký (cho S/MIME)

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Chi tiết] nằm bên cạnh hình ảnh thiết bị ở phần trên cùng của Màn hình chính.

3 Xác nhận rằng [Địa chỉ email của thiết bị] đã được nhập.

4 Nhấp [Hệ thống] ở menu bên trái.

352
Cấu hình của Mã hóa Email/Digital Signature

5 Nhấp [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ].

6 Nhấp [Tạo] > [Tạo chứng chỉ tự ký].

7 Cấu hình các thiết đặt khác theo yêu cầu.

8 Nhấp [Khởi động].

9 Nhấp [Đóng] sau khi chứng chỉ đã được tạo.

 Để nhập chứng chỉ do CA khác phát hành


Trước khi nhập chứng chỉ do CA khác phát hành, tạo chứng chỉ tự ký và làm các thiết
đặt để mã hóa giao tiếp HTTP.
Thẩy

Để biết chi tiết cách cấu hình thiết đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP, tham khảo "Cấu hình cho Mã hoá
Giao tiếp HTTP" (P.348).

Thiết bị hỗ trợ nhập khóa công khai RSA (lên đến 4096 bit) hoặc khóa công khai ECC (P-256/P-384/
P-521).

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Chi tiết] nằm bên cạnh hình ảnh thiết bị ở phần trên cùng của Màn hình chính.

3 Xác nhận rằng [Địa chỉ email của thiết bị] đã được nhập.
Lưu ý

[Địa chỉ email của thiết bị] phải giống với địa chỉ email được nhắc đến trong chứng chỉ.

4 Nhấp [Hệ thống] ở menu bên trái.

5 Nhấp [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ] > [Chuyển nhập].

6 Nhấp [Chọn] và chọn tệp để chuyển nhập vào các hộp thoại hiển thị, rồi nhấp [Lưu].
Lưu ý

Bạn cũng có thể nhập trực tiếp đường dẫn của tệp để chuyển nhập.

7 Nhập mật khẩu của chứng chỉ vào phần [Mật khẩu].

8 Nhập mật khẩu giống với bước trước vào phần [Nhập lại mật khẩu].

9 Nhấp [Khởi động].

10 Nhấp [Đóng] sau khi đã chuyển nhập xong.

353
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Bước 2: Thiết đặt S/MIME

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Mạng] ở menu bên trái.

3 Nhấp [S/MIME].

4 Đánh dấu kiểm vào [Bật].

5 Chọn một chứng chỉ tại [Chứng chỉ thiết bị].


Quan trọng

Nếu không có chứng chỉ nào có thể chọn, hãy xác nhận rằng chứng chỉ thiết bị đã được đăng ký với
[Hệ thống] > [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ].

6 Cấu hình các thiết đặt mã hóa.


[Giải thuật phân loại tin]
Đặt giải thuật phân loại tin muốn sử dụng.
Lưu ý
 Nếu sử dụng chứng chỉ của khóa công khai RSA 512 bit, chọn [SHA-512] có thể khiến email không
chính xác.
[Thuật toán mã hóa thư]
Đặt phương thức mã hóa của nội dung email để gửi email từ thiết bị.

7 Ở phần [Lưu trữ tự động chứng chỉ], chọn có lưu trữ tự động chứng chỉ hay không.
Lưu ý

Nếu đặt là [Bật], chứng chỉ sẽ được lưu trữ khi nhận email có đính kèm chứng chỉ S/MIME.
 Nếu "digitalSignature" và "keyEncipherment" không được xác nhận cho phần mở rộng V3
(KeyUsage) của chứng chỉ, chứng chỉ sẽ không được tự động lưu trữ cho dù có đặt tính năng tự
động lưu trữ.

8 Nhấp [Lưu].

Bước 3: Cấu hình người gửi và người nhận


Việc truyền email có mã hóa hoặc chữ ký số không chỉ yêu cầu nhập chứng chỉ thiết bị
vào thiết bị. Cả hai thiết bị dùng để thực hiện việc truyền cần phải gửi cho nhau chứng
chỉ thiết bị hoặc chứng chỉ cá nhân.
Phần này mô tả (khi xem mỗi thiết bị là một người gửi) chứng chỉ cần thiết cho người
gửi và người nhận và thủ tục đăng ký.
Lưu ý

Bạn cần phải nhập tất cả quyền chứng chỉ gốc tin cậy và quyền chứng chỉ trung gian được đăng ký
trong đường dẫn của chứng chỉ cần sử dụng.

Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt cần thiết đối với mã hóa và chữ ký số, tham khảo bảng trong "Cấu hình
Người gửi và Người nhận" (P.352).

354
Cấu hình của Mã hóa Email/Digital Signature

Khi thiết bị gửi và máy tính nhận


Chứng chỉ cá nhân của máy tính phải được đăng ký với thiết bị và chứng chỉ thiết bị
của thiết bị phải được đăng ký với máy tính.
Để đăng ký chứng chỉ cá nhân của máy tính, sử dụng CentreWare Internet Services.
Sau đây là những phương pháp có sẵn để đăng ký chứng chỉ thiết bị với máy tính.

Gửi email có chữ ký số S/MIME từ thiết bị đến máy tính và đăng ký nó với kho
chứng chỉ của ứng dụng email trên máy tính.
Để gửi email có chữ ký số S/MIME, chọn [Luôn thêm chữ ký] hoặc [Chọn trong khi
gửi] cho [Chữ ký số - Email] trong [Thiết bị] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] >
[Thiết đặt bảo mật] > [Thiết đặt S/MIME] trước.

Xuất chứng chỉ của thiết bị ra máy tính bằng CentreWare Internet Services và đăng
ký với kho chứng chỉ của ứng dụng email trong máy tính.
Thẩy
 Để biết cách nhập và xuất chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, tham khảo phần trợ giúp
của CentreWare Internet Services.
 Để biết cách đăng ký chứng chỉ với kho chứng chỉ của ứng dụng email, tham khảo phần hướng dẫn
sử dụng ứng dụng email của bạn.

Khi thiết bị gửi và một thiết bị đa chức năng khác nhận


Chứng chỉ thiết bị của thiết bị đa chức năng khác phải được đăng ký với thiết bị và
chứng chỉ thiết bị của thiết bị phải được đăng ký với thiết bị đa chức năng khác.
Để đăng ký chứng chỉ thiết bị của một máy in đa chức năng khác, khởi động
CentreWare Internet Services của một thiết bị đa chức năng khác thông qua máy tính
và xuất chứng chỉ đến máy tính. Sau đó, khởi động CentreWare Internet Services của
thiết bị và nhập chứng chỉ đã xuất.
Để đăng ký chứng chỉ thiết bị của thiết bị với một thiết bị đa chức năng khác, thực hiện
quy trình tương tự như đã mô tả ở trên.
Thẩy
 Để biết thông tin về cách nhập và xuất chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, tham khảo
phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Khi máy tính gửi và thiết bị nhận


Chứng chỉ thiết bị của thiết bị phải được đăng ký với máy tính. Việc đăng ký chứng chỉ
cá nhân của máy tính với thiết bị là không bắt buộc.
Sau đây là những phương pháp có sẵn để đăng ký chứng chỉ thiết bị của thiết bị với
máy tính.
 Gửi email có chữ ký số S/MIME từ thiết bị (hoặc thiết bị đa chức năng khác) đến
máy tính và đăng ký với kho chứng chỉ của ứng dụng email trên máy tính.
Để gửi email có chữ ký số S/MIME, chọn [Chọn trong khi gửi] hoặc [Luôn thêm chữ
ký] cho [Chữ ký số - Email] trong [Thiết bị] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] >
[Thiết đặt bảo mật] > [Thiết đặt S/MIME] trước.

Xuất chứng chỉ của thiết bị đến máy tính bằng CentreWare Internet Services và
đăng ký vào kho chứng chỉ của ứng dụng email trong máy tính.

355
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

Thẩy

Để biết cách nhập và xuất chứng chỉ bằng CentreWare Internet Services, tham khảo phần trợ giúp
của CentreWare Internet Services.
 Để biết cách đăng ký chứng chỉ với kho chứng chỉ của ứng dụng email, tham khảo phần hướng dẫn
sử dụng ứng dụng email của bạn.
Các ứng dụng email sau có thể truyền email giữa thiết bị và máy tính.

Windows: Microsoft Outlook 2007, Microsoft Outlook 2010
 OS X 10.11 El Capitan: Mail9

macOS 10.12 Sierra: Mail10

macOS 10.13 High Sierra: Mail11
 macOS 10.14 Mojave: Mail12

macOS 10.15 Catalina: Mail13

356
Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks

Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks


Phần này mô tả thiết đặt để gửi các tài liệu được quét ở định dạng PDF hoặc
DocuWorks có chữ ký số (PDF hoặc DocuWorks) đính kèm.
Quan trọng
 Bạn không thể nhập chứng chỉ đã được đăng ký là [Chứng chỉ thiết bị] hoặc [Chứng chỉ khác]. Xóa
chứng chỉ đã đăng ký trước.

Bước 1: Chuẩn bị chứng chỉ


Cấu hình các thiết đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP, sau đó nhập một chứng chỉ được
CA khác phát hành để bật S/MIME.
Thẩy

Để biết chi tiết cách cấu hình thiết đặt mã hóa cho giao tiếp HTTP, tham khảo "Cấu hình cho Mã hoá
Giao tiếp HTTP" (P.348).

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy

Để biết thêm thông tin về cách khởi động CentreWare Internet Services, hãy tham khảo "Khởi động
CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Hệ thống] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ] > [Chuyển nhập].

4 Nhấp [Duyệt] và chọn tệp để chuyển nhập vào các hộp thoại hiển thị, rồi nhấp [Lưu].
Lưu ý
 Bạn cũng có thể nhập trực tiếp đường dẫn của tệp để chuyển nhập.

5 Nhập mật khẩu của chứng chỉ vào phần [Mật khẩu].

6 Nhập mật khẩu giống với bước trước vào phần [Nhập lại mật khẩu].

7 Nhấp [Khởi động].

8 Nhấp [Đóng] sau khi đã chuyển nhập xong.

Bước 2 Cấu hình của Chữ ký PDF/DocuWorks

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Ứng dụng] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Quét].
Lưu ý
 Thiết đặt tương tự khả dụng trong [Gửi dưới dạng Email].

357
14 Cài đặt Mã hóa và Chữ ký Số

4 Nhấp [Thiết đặt Chữ ký PDF / DocuWorks].

5 Đặt từng mục.


Lưu ý
 Một tài liệu DocuWorks có chữ ký số có thể được mở bằng các phiên bản DocuWorks sau:
 DocuWorks 5.0 trở lên cho [SHA-1]
 DocuWorks 8.0 trở lên cho [SHA-256]

6 Chọn chứng chỉ đã đăng ký tại [Chứng chỉ thiết bị].


Quan trọng

Nếu không có chứng chỉ nào có thể chọn, hãy xác nhận rằng chứng chỉ thiết bị đã được đăng ký với
[Hệ thống] > [Bảo mật] > [Thiết đặt chứng chỉ].

7 Nhấp [Lưu].

8 Nhấp [Khởi động lại ngay] sau khi màn hình cảm ứng hướng dẫn khởi động lại thiết bị.

Bước 3: Cấu hình trên Máy tính



Để gửi một tệp chứng chỉ bảo mật DocuWorks từ thiết bị đến máy tính
Đăng ký chứng chỉ cá nhân của máy tính đích với thiết bị, sau đó gán chứng chỉ đó
vào Danh bạ. Chứng chỉ cá nhân sẽ được đăng ký với thiết bị phải bao gồm chứng
chỉ gốc.
Thẩy
 Để biết cách đăng ký (nhập) chứng chỉ, tham khảo phần trợ giúp CentreWare Internet Services.

Gửi tệp chữ ký PDF hoặc DocuWorks từ thiết bị đến máy tính
Đảm bảo rằng chứng chỉ gốc của chứng chỉ sẽ được sử dụng cho chữ ký tệp quét
của thiết bị đã được đăng ký với máy tính của người nhận.

358
15
15 Tính năng Xác thực và Kế toán
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán


Sử dụng tính năng xác thực cho phép bạn hạn chế truy cập vào thiết bị, hạn chế việc
sử dụng của mỗi dịch vụ và đếm sự sử dụng của các dịch vụ đối với người dùng.

Các loại Người dùng


Khi bật tính năng Xác thực, người dùng sẽ được phân loại thành các loại sau.
Lưu ý
 Khi tính năng Xác thực được tắt, người dùng được phân loại như quản trị viên hệ thống hoặc người
dùng nội bộ.

 Người quản trị hệ thống


Quản trị viên hệ thống có thể đăng ký và thay đổi cài đặt hệ thống để thích ứng với
môi trường được sử dụng.
Một quản trị viên hệ thống sử dụng ID người dùng cụ thể gọi là ID người dùng của
quản trị viên hệ thống.

 Người dùng đăng nhập


Người dùng đăng nhập là người dùng đã đăng ký trên thiết bị hoặc máy chủ từ xa. Để
sử dụng các dịch vụ bị hạn chế, nhập ID người dùng và mật khẩu vào màn hình.
ID người dùng của người dùng đăng nhập có thể được liên kết với một số người dùng
phụ tùy theo mục đích sử dụng. Tối đa 10 ID người dùng phụ có thể được liên kết với
một ID người dùng.
Lưu ý

Phải có bộ phận tùy chọn để sử dụng tính năng người dùng phụ. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

 Người dùng chưa đăng ký


Một người dùng chưa được đăng ký là một người dùng chưa đăng ký trên thiết bị.
Người dùng chưa đăng ký không thể sử dụng dịch vụ bị giới hạn.

Vai trò Người dùng và Nhóm Ủy quyền


Bạn có thể chọn vai trò người dùng và nhóm ủy quyền cho mỗi người dùng.
Trường hợp sử dụng ApeosWare Management Suite 2 (bán riêng) cho địa chỉ xác
thực từ xa, thì sẽ thiết đặt trên ApeosWare Management Suite 2 (bán riêng). Trường
hợp sử dụng LDAP cho địa chỉ xác thực từ xa, thì sẽ thiết đặt trên CentreWare
Internet Services.
Quan trọng
 Khi [Loại đăng nhập] được đặt là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Loại chế độ quản lý người
dùng] được đặt là [Chế độ quản lý ng.dùng mạng], nhóm ủy quyền không thể được chỉ định cho
người dùng. Do đó, các tính năng được cấu hình cho nhóm ủy quyền không khả dụng.

Vai trò Người dùng


Thiết lập phạm vi quyền quản trị cho mỗi người dùng đăng nhập. Quyền hạn của quản
trị hệ thống hay quản trị tài khoản có thể được cấp cho người dùng đăng nhập theo
quy định.

360
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

 Người quản trị hệ thống


Thẩm quyền tương tự như quản trị viên hệ thống sẽ được đưa ra ngoại trừ thao tác
sau đây:

Operate folders
 Vận hành bảng chuỗi công việc

Đổi mật khẩu của người quản trị hệ thống

 Người quản trị tài khoản


Các ủy quyền sau được cấp:

Tạo, xóa, thay đổi (trừ mật khẩu) và xem (không khả dụng tùy vào một số thiết đặt)
thông tin người dùng

Tạo, xóa, thay đổi, và kế toán xem

Thay đổi Tên Thay thế cho ID tài khoản hoặc Che ID tài khoản
 In báo cáo kế toán cho mỗi người dùng

Nhóm được phép


Tạo các nhóm theo quyền hạn hoạt động của các hạn chế sau và chỉ định người dùng
đăng nhập cho chúng. Người dùng đăng nhập được chỉ định đối với các nhóm ủy
quyền có thể vận hành thiết bị tương tự như quản trị viên hệ thống.
Thẩy

Để biết chi tiết về nhóm ủy quyền, tham khảo "[Tạo nhóm ủy quyền]" (P.333).

Kiểm soát truy cập


Giới hạn tài khoản cho tất cả người dùng
Khi sử dụng chế độ xác nhận, bạn có thể hạn chế quyền truy cập vào thiết bị và việc
sử dụng mỗi dịch vụ. Cần có xác nhận người dùng để sử dụng tính năng này.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Kiểm soát truy cập]" (P.331).

 Truy cập thiết bị


Cho phép bạn hạn chế thao tác của các nút trên bảng điều khiển.

 Truy cập ứng dụng


Cho phép bạn đặt cấu hình có hay không hạn chế việc sử dụng của mỗi dịch vụ như
Sao chép, Fax và Quét.

 Quyền truy cập tính năng


Cho phép bạn hạn chế thao tác in và truy xuất tệp được lưu trong thư mục, gửi tệp
đến địa chỉ chưa đăng ký và chỉnh sửa dữ liệu địa chỉ.

Giới hạn tài khoản cho từng người dùng


Cho phép bạn áp đặt các hạn chế sử dụng dịch vụ, giới hạn trang và tạo/chỉnh sửa/sử
dụng các bảng chuỗi công việc và thư mục cho từng người dùng.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về tính năng, tham khảo "Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực" (P.367) và
"Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục" (P.370).

361
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Các loại Xác thực


Các loại xác thực

 Đăng nhập vào tài khoản cục bộ


Đăng nhập vào tài khoản cục bộ sử dụng thông tin người dùng đã đăng ký trên thiết bị
để quản lý xác thực.
Lưu ý
 Có thể nhận công việc in trực tiếp đến thiết bị từ máy tính sau khi được xác thực qua quy trình kiểm
tra chéo thông tin xác thực đã được cấu hình trên trình điều khiển máy in của máy khách với thông
tin đã đăng ký trên thiết bị.

Thẩy

Để biết thông tin về thiết đặt trình điều khiển in, tham khảo phần trợ giúp của trình điều khiển in.

 Đăng nhập vào tài khoản từ xa


Đăng nhập vào tài khoản từ xa sử dụng thông tin người dùng đã đăng ký trên máy chủ
xác thực từ xa (LDAP, Kerberos, SMB, hoặc ApeosWare Management Suite 2 (được
bán riêng), hoặc Azure Active Directory) để thực hiện xác thực. Thông tin người dùng
không được đăng ký trên thiết bị.
Quan trọng
 Khi người dùng được xác thực bởi máy chủ xác thực từ xa (trừ Bộ quản lý ApeosWare Management
Suite 2 (được bán riêng)), người dùng đã xác thực có thể truy cập các dịch vụ thông qua bảng điều
khiển dựa trên thông tin quyền truy cập được lấy từ máy chủ từ xa.
 Khi bạn thay đổi Loại đăng nhập từ [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] tới [Đăng nhập vào tài khoản
từ xa], thông tin người dùng, các thư mục riêng tư, bảng chuỗi công việc và các công việc in xác
thực cá nhân đã được đăng ký trên thiết bị sẽ bị xóa.

Đặt ID người dùng sẽ được đăng ký trong máy chủ xác thực từ xa ở mức 32 ký tự trở xuống và mật
khẩu ở mức 128 ký tự trở xuống. Tuy nhiên, trong trường hợp xác thực SMB, hãy đặt mật khẩu ở
mức 32 ký tự trở xuống.

Phương thức xác thực

 Xác thực ID Người dùng


Xác thực được thực hiện bằng thông tin người dùng được đăng ký trước trên thiết bị
hoặc trên máy chủ từ xa. Người dùng phải nhập ID người dùng và mật khẩu bằng bàn
phím số hoặc màn hình cảm ứng của thiết bị.

 Xác thực Thẻ Thông minh


Việc ủy quyền được thực hiện bằng cách sử dụng số thẻ hoặc thông tin người dùng
đã được đăng ký trên thẻ thông minh. Đăng ký thông tin đó trên thiết bị hoặc trên máy
chủ từ xa trước và sử dụng thẻ thông minh để xác nhận.
Lưu ý

Xác thực được thực hiện bằng cách sử dụng thẻ thông minh và Đầu đọc thẻ IC (tùy chọn).

 Sử dụng Kết hợp Xác thực Thẻ Thông minh và Xác thực ID Người dùng
Bạn có thể sử dụng xác thực thẻ thông minh kết hợp với xác thực ID người dùng. Tuy
nhiên, khi [Loại đăng nhập] được đặt thành [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ], bạn cần
kích hoạt xác thực ID người dùng.
Thẩy
 Để biết cách bật xác thực ID người dùng, tham khảo "[Đầu đọc thẻ thông minh]" (P.334).

362
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

Người quản trị tài khoản


Các loại Quản trị Tài khoản
Quan trọng
 Khi [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] được đặt cho [Loại đăng nhập] và [Chương trình xác thực]
được đặt cho [Hệ thống xác thực], ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng) sẽ được chọn
tự động là máy chủ xác thực/quản lý người dùng.

Lưu ý
 Một số Loại chế độ quản lý người dùng có thể chuyển sang màu xám và không thể chọn được tùy
thuộc vào loại đăng nhập đã chọn. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Mối quan hệ giữa Xác thực và
Kế toán" (P.364).

 Chế độ quản lý người dùng cục bộ


Trong Chế độ quản lý người dùng cục bộ, mỗi người dùng được thực hiện quản trị tài
khoản bằng thông tin đăng nhập của người dùng đã đăng ký trên thiết bị.
Lưu ý

Có thể in báo cáo kế toán khi người dùng đăng nhập là người quản trị hệ thống, người dùng được
đặt thành có quyền quản trị hệ thống hoặc người dùng được đặt thành có quyền quản trị tài khoản.
Để biết thông tin về quy trình in báo cáo, tham khảo "[Báo cáo in]" (P.230).

Thẩy

Để biết thông tin về loại công việc có thể bị giám sát, tham khảo "Các Công việc có thể Quản lý bằng
Quản trị Tài khoản" (P.364).

 Chế độ quản lý người dùng qua mạn


Chế độ quản lý người dùng qua mạng thực hiện quản trị tài khoản bằng cách sử dụng
thông tin người dùng được một dịch vụ từ xa quản lý.
Trong Chế độ quản lý người dùng qua mạng, máy chủ từ xa thu thập dữ liệu công việc
được lưu trữ trên thiết bị và cộng số trang đã được xử lý đối với mỗi người dùng.
Lưu ý
 Thông tin người dùng được quản lý bởi dịch vụ từ xa đó được gửi đi để được đăng ký trên thiết bị.
Khi thông tin người dùng trên dịch vụ từ xa được cập nhật, thông tin được cập nhật đó phải được
gửi từ dịch vụ từ xa sang thiết bị.

 Kế toán sử dụng Máy chủ Xác thực


Quản trị tài khoản được thực hiện bằng cách sử dụng máy chủ xác thực từ xa.
Trong kế toán này, máy chủ từ xa thu thập dữ liệu công việc đã được lưu trữ trên thiết
bị và cộng số trang đã được xử lý đối với mỗi người dùng.
Lưu ý
 Máy chủ xác thực quản lý thông tin của người dùng và lấy thông tin kế toán từ máy chủ từ xa. Máy
chủ xác thực được hỗ trợ bởi thiết bị là ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng).

 Xerox Standard Accounting


Quản trị kế toán được thực hiện thông qua thông tin người dùng và thông tin tài khoản
được đăng ký trên thiết bị. Đồng thời, thông tin kế toán được đếm bằng nhiều bộ đếm
khác nhau được tạo tự động cho mỗi người dùng. Báo cáo kế toán được tạo ra theo
định dạng CSV bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt trình điều khiển in, tham khảo phần trợ giúp của trình điều khiển in.

Để biết thông tin về cài đặt thông tin người dùng, cài đặt thông tin tài khoản và cách tạo báo cáo,
tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

363
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Quan trọng
 Khi thiết lập thông tin người dùng hoặc thông tin tài khoản cho thiết bị khác, chúng tôi khuyến nghị
bạn sử dụng tính năng Sao y của CentreWare Internet Services.

Mối quan hệ giữa Xác thực và Kế toán


Bạn có thể chọn riêng loại Đăng nhập và Quản lý người dùng, và có thể kết hợp cả hai
theo mô tả ở bảng sau.

Loại chế độ quản lý người dùng


Đã tắt c.độ C.độ q.lý C.độ q.lý Máy chủ Xerox
q.lý ng.dùng n.dùng xác thực Standard
ng.dùng c.bộ mạng Accounting
Loại đăng Không cần
O X O X O
nhập đăng nhập
Đăng nhập
vào tài khoản X O O X O
cục bộ
Đăng nhập
vào tài khoản O*1 X X O*2 X
từ xa

O: Có sẵn
X: Không có sẵn
*1 :Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] và [Hệ thống xác thực] không được đặt thành [Chương
trình xác thực], [Loại chế độ quản lý người dùng] sẽ tự động được đặt thành [Đã tắt chế độ quản lý người dùng].
Tuy nhiên, Chế độ quản lý người dùng có thể được thực hiện bằng bộ ApeosWare Management Suite 2 (được bán
riêng).
*2 :Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] và [Hệ thống xác thực] được đặt thành[Chương trình xác
thực], [Loại chế độ quản lý người dùng] sẽ tự động được đặt thành [Máy chủ xác thực]. Chế độ quản lý người dùng
có thể được thực hiện bằng bộ ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng).

Các Công việc có thể Quản lý bằng Quản trị Tài khoản
Phần này mô tả thông tin có thể được quản lý cho công việc đối với mỗi dịch vụ.

 In

Dịch vụ/Công việc Người dùng Mục được quản


Đích lý
In thông thường Trình điều khiển in của thiết bị Người dùng đăng Trang/tờ
nhập
Không phải trình điều khiển in Người dùng chưa
của thiết bị* được đăng ký

In bảo mật In Tệp Người dùng đăng


nhập
Bộ mẫu
In tệp từ thư
mục
In hẹn giờ
In xác thực
In xác thực cá
nhân

364
Tổng quan về Tính năng Xác thực và Kế toán

Dịch vụ/Công việc Người dùng Mục được quản


Đích lý
In Email* Người dùng chưa
được đăng ký

* :Việc in chỉ khả dụng khi [In không cần tài khoản] được thiết lập về [Bật] trong CentreWare Internet Services.

 Quét

Dịch vụ/Công việc Người dùng Mục được quản lý


Đích
Email Người dùng Trang được quét, trang truyền
đăng nhập
Quét vào thư mục Trang đã quét
Quét (URL/PC) Trang đã quét, trang truyền tệp
Quét vào USB Trang đã quét

 Fax

Dịch vụ/Công việc Người dùng Mục được quản lý


Đích
Gửi Fax Gửi Tự động Người dùng Truyền/trang, đơn vị tính phí
đăng nhập
Gửi Thủ công (Nhận, Gửi)
Nhận Fax/In Tự động Nhận/In - *1 Nhận/trang, đơn vị tính phí,
Fax trang đã in/số tờ
Nhận/In Thủ công (Nhận,
Gửi)
Lưu trữ Fax - Tự động nhận vào thư mục - *1 Nhận/trang, đơn vị tính phí
Thư mục cục
bộ
In Fax đã nhận vào Thư Người dùng trang đã in/số tờ
mục đăng nhập*2
Fax Polling Gửi Tự động (đến Thư Người dùng Truyền/trang
mục) chưa đăng ký
Tự động Nhận/In Người dùng Hỏi vòng/trang, đơn vị tính
đăng nhập phí, trang đã in/số tờ
Bản in ra mẫu của tệp kiểm Người dùng Trang/số tờ
tra vòng đăng nhập*2
(Thư mục, Thư mục kiểm
tra vòng)
Truyền Fax Trực tiếp Người dùng Truyền/trang, đơn vị tính phí
đăng nhập
Gửi Fax qua mạng Người dùng Truyền/trang
đăng nhập

365
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Dịch vụ/Công việc Người dùng Mục được quản lý


Đích
Nhận Fax qua Tự động Nhận/In - *3 Nhận/trang, trang đã in/số tờ
mạng (In Fax
qua mạng) Tự động Nhận vào Thư Nhận/trang
mục
In Fax đã nhận vào Thư Người dùng Trang/số tờ
mục đăng nhập*2
Nhận Fax qua Truyền Tự động (Truyền) - *4 Truyền/trang, đơn vị tính phí
mạng/Truyền
Fax

*1 :Thiết bị đếm các công việc như Receive Fax.


*2 :Khi bạn kích hoạt hoạt động của thư mục trên cài đặt của tính năng xác thực theo chế độ System Administration,
thiết bị đếm các công việc như các công việc của người dùng chưa được đăng ký.
*3 :Thiết bị đếm các công việc như Receive Internet Fax.
*4 :Thiết bị đếm các công việc như Internet Fax Transfer.

 Hạn chế sử dụng tính năng Chế độ quản lý người dùng đối với Công việc Fax:
 Việc gửi tệp từ các tài khoản người dùng khác nhau tới cùng đích không được tính
là gửi theo đợt.

Số đơn vị tính phí được tính toán bằng cách sử dụng đồng hồ đếm giờ cài sẵn của
thiết bị. Vì vậy, phí liên lạc được tính từ số đơn vị tính phí có thể hơi chênh lệch so
với phí được tính bởi công ty viễn thông.

Khi phân chia trang fax đã nhận để in, số trang được tính sẽ là số trang đã nhận,
chứ không phải số trang được in.
 Số đơn vị tính phí không được tính cho liên lạc sau đây:
- Khi quay số một số fax sử dụng bàn phím số hoặc tính năng Móc vào/Móc ra.
- Khi sử dụng địa chỉ mà dữ liệu hóa đơn không được đăng ký.
- Khi trò chuyện điện thoại diễn ra, bao gồm trò chuyện trước khi truyền.
 Thanh toán cho Tác vụ Fax
Các công việc fax không được tính hoá đơn cho các thông in sau:

Khi quay số một số fax sử dụng bàn phím số hoặc tính năng Móc vào/Móc ra.

Khi sử dụng địa chỉ mà dữ liệu hóa đơn không được đăng ký.
 Sử dụng Nhận thủ công, Gửi thủ công, hoặc Manual Polling.

Khi một cuộc trò chuyện qua điện thoại đã diễn ra.

366
Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực

Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực


Các tính năng bị hạn chế thay đổi tùy theo cách sử dụng thiết bị.
Thẩy
 Để biết thông tin về hạn chế thư mục và bảng chuỗi công việc khi bật tính năng xác thực, tham khảo
"Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục" (P.370).

Tổng quan
Có cả hạn chế sử dụng có thể được đặt bởi người dùng riêng lẻ và hạn chế có thể
được đặt theo tính năng, bất kể người dùng.
Thẩy

Để biết thông tin về thiết đặt người dùng, tham khảo "Đăng ký người dùng (Xác thực tài khoản cục
bộ)" (P.376) và để biết về thiết đặt tính năng, tham khảo "[Truy cập ứng dụng]" (P.332).

Kết hợp loại Xác thực và Quản lý Tài khoản


Sau đây chỉ ra các dịch vụ có thể bị hạn chế sử dụng và được tính đến theo sự kết
hợp các loại quản trị tài khoản và xác thực.
Thẩy
 Để biết quy trình xác thực, tham khảo "Bật tính năng xác thực người dùng" (P.374).

Lưu ý
 Để sử dụng kết hợp xác thực ID người dùng và xác thực thẻ thông minh khi thiết lập [Loại đăng
nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ], bạn cần bật xác thực ID người dùng. Để biết quy trình
thiết đặt, tham khảo "[Đầu đọc thẻ thông minh]" (P.334).

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Loại chế độ quản lý người dùng]
là [Chế độ quản lý ng.dùng cục bộ]

Dịch vụ Hạn chế trên mỗi người dùng Đếm Lượng sử


dụng Trên mỗi
Quyền truy cập Giới hạn tài khoản* người dùng
tính năng*
Sao chụp O O O
In O O O
Quét O O O
Fax, Fax qua mạng O - O

O: Có sẵn
- : Không có sẵn
* :Để biết thông tin về thiết đặt khả dụng cho từng người dùng, tham khảo "Đăng ký người dùng (Xác thực tài khoản
cục bộ)" (P.376).

367
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Loại chế độ quản lý người dùng]
là [Chế độ quản lý ng.dùng mạng]

Dịch vụ Hạn chế trên mỗi người dùng Đếm lượng sử


dụng trên mỗi
Quyền truy cập Giới hạn tài
khoản người dùng*2
tính năng*1
Sao chụp O - -
In O - -
Quét O - -
Fax, Fax qua mạng O - -

O: Có sẵn
- : Không có sẵn
*1 :Hạn chế khả dụng với bộ ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng).
*2 :Chế độ quản lý người dùng khả dụng với bộ ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng).

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản từ xa]

Dịch vụ Hạn chế trên mỗi người dùng Đếm lượng sử


dụng trên mỗi
Quyền truy cập Giới hạn tài
người dùng*2
tính năng*1 khoản*1
Sao chụp O - -
In O - -
Quét O - -
Fax, Fax qua mạng O - -

O: Có sẵn
- : Không có sẵn
*1 :Khi bộ ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng) được sử dụng như một hệ thống xác thực, bạn có thể
lựa chọn các tính năng để hạn chế.
*2 :Chế độ quản lý người dùng khả dụng với bộ ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng).

368
Các dịch vụ được Quản lý bởi Xác thực

Khi [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] và [Loại chế độ quản lý người dùng]
là [Xerox Standard Accounting]

Dịch vụ Hạn chế trên mỗi người dùng Đếm Lượng sử


dụng Trên mỗi
Quyền truy cập Giới hạn tài khoản* người dùng
tính năng*
Sao chụp O O O
In O O O
Quét O O O
Fax, Fax qua mạng O O O

O: Có sẵn
- : Không có sẵn
* :Bạn có thể chọn các tính năng có sẵn cho mỗi người dùng. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo trợ giúp của
CentreWare Internet Services.

369
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư


mục
Tạo lập/Sử dụng Bảng chuỗi công việc
Bạn có thể tạo ra các bảng chuỗi công việc cho các tài liệu được lưu trong thư mục.
Hạn chế của hai bảng chuỗi công việc được tạo khi sử dụng tính năng xác thực sẽ
khác với hạn chế của bảng chuỗi công việc được tạo khi không sử dụng tính năng xác
thực. Ngoài ra, các hạn chế của bảng chuỗi công việc được tạo trong màn hình [Gửi
từ thư mục] hoặc [Tạo bảng chuỗi công việc] cũng khác nhau.
Quan trọng
 Khi bạn chuyển tính năng Đăng nhập vào tài khoản cục bộ từ "bật" sang "tắt" hoặc ngược lại, tất cả
các bảng chuỗi công việc được sử dụng đến lúc đó sẽ trở nên không khả dụng ngoại trừ đối với
người quản trị hệ thống. Trong trường hợp này, xóa tất cả các bảng chuỗi công việc và tạo các bảng
mới.
 Khi bạn đổi [Loại đăng nhập] thành [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] hoặc thành loại đăng nhập khác
từ [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], các bảng chuỗi công việc được sử dụng trước khi thay đổi sẽ bị
xóa.
 Khi một bảng chuỗi công việc trở lên không khả dụng do thay đổi kiểu đăng nhập kết hợp với một
thư mục, bảng chuỗi công việc đó khả dụng, nhưng không thể được chỉnh sửa hay sao chép. Tuy
nhiên, khi việc kết hợp đó không hợp lệ, bảng chuỗi công việc sẽ không được hiển thị.
 Một bảng chuỗi công việc được tạo từ màn hình [Gửi từ thư mục] chỉ vận hành với thư mục dùng để
tạo bảng chuỗi công việc đó. Không khả dụng với những thư mục khác.
 Các bảng chuỗi công việc được tạo ra trên mạng không thể được chỉnh sửa hay sao chép trên thiết
bị.

Lưu ý

Khi sử dụng Công cụ thiết lập thiết bị, bảng chuỗi công việc cho tài liệu được lưu trong thư mục và
tài liệu quét có thể được tạo trên mạng. Có thể tải xuống Công cụ thiết lập thiết bị từ trang sản phẩm
của ApeosWare Management Suite 2, nơi có thể được truy cập thông qua trang web cổng thông tin
thành viên “Fuji Xerox Direct” của chúng tôi.

Thẩy

Để biết cách tạo bảng chuỗi công việc trên thiết bị, tham khảo "Tạo bảng chuỗi công việc được kích
hoạt bởi thư mục" (P.199).

Khi Bật Tính năng Xác thực


Lưu ý

Khi bật tính năng Xác thực, những người dùng sau có thể sử dụng bảng chuỗi công việc.
 Người dùng đăng nhập và người quản trị hệ thống khi đặt [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài
khoản cục bộ]

Người dùng đăng nhập ngoài người dùng khách khi đặt [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài
khoản từ xa]

Người dùng đăng nhập khi đặt [Xác minh chi tiết ng.dùng] là [Có] trong phần [Chế độ quản lý
ng.dùng mạng] và đặt [Tùy chỉnh nhắc người dùng] là [H.thị nhắc ID ng. dùng&ID t.khoản] hoặc
[Chỉ hiển thị nhắc ID người dùng]

370
Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục

 Tạo Bảng chuỗi công việc trên màn hình [Gửi từ thư mục]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.

Người tạo ra các Người dùng có thể Thao tác sẵn có


chuỗi công việc quản lý
người dùng cục bộ Người tạo/Người quản trị Chỉnh sửa, Hiển thị, Sao chụp, Xóa,
hệ thống Chọn, Chạy, Liên kết đến thư mục
Người quản trị hệ thống Tất cả Người dùng đăng Chỉnh sửa*, Hiển thị, Sao chụp, Xóa*,
nhập /Quản trị viên Hệ Chọn, Chạy, Liên kết đến thư mục
thống

* :Bạn chỉ có thể thao tác trong chế độ Quản trị hệ thống.

Lưu ý
 Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

 Tạo Bảng chuỗi công việc trên màn hình [Tạo bảng chuỗi công việc]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.

Người tạo ra các Người dùng có thể Thao tác sẵn có


chuỗi công việc quản lý
người dùng cục bộ Người tạo/Người quản trị Chỉnh sửa, Hiển thị, Sao chụp, Xóa,
hệ thống Chọn, Chạy
Người quản trị hệ thống Tất cả Người dùng đăng Chỉnh sửa*, Hiển thị, Sao chụp, Xóa
nhập /Quản trị viên Hệ
bỏ*, Chọn, Chạy
thống

* :Bạn chỉ có thể thao tác trong chế độ Quản trị hệ thống.

Lưu ý

Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

371
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Khi Tắt Tính năng Xác thực

 Tạo Bảng chuỗi công việc trên màn hình [Gửi từ thư mục]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.

Người tạo ra các Người dùng có thể Thao tác sẵn có


chuỗi công việc quản lý
người dùng cục bộ Tất cả Người dùng cục Chỉnh sửa, Hiển thị, Sao chụp, Xóa,
bộ /Quản trị viên Hệ Chọn, Chạy, Liên kết đến thư mục
thống
Người quản trị hệ thống Tất cả Người dùng cục Chỉnh sửa*, Hiển thị, Sao chụp, Xóa
bộ /Quản trị viên Hệ
bỏ*, Chọn, Chạy, Liên kết đến thư
thống
mục

* :Bạn chỉ có thể thao tác trong chế độ Quản trị hệ thống.

Lưu ý
 Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

 Tạo Bảng chuỗi công việc trên màn hình [Tạo bảng chuỗi công việc]
Sau đây chỉ ra người tạo lập bảng chuỗi công việc, người dùng có thể quản lý và các
thao tác sẵn có.

Người tạo ra các Người dùng có thể Thao tác sẵn có


chuỗi công việc quản lý
người dùng cục bộ Tất cả Người dùng cục Chỉnh sửa, Hiển thị, Sao chụp, Xóa,
bộ /Quản trị viên Hệ Chọn, Chạy
thống
Người quản trị hệ thống Tất cả Người dùng cục Chỉnh sửa*, Hiển thị, Sao chụp, Xóa
bộ /Quản trị viên Hệ
bỏ*, Chọn, Chạy
thống

* :Bạn chỉ có thể thao tác trong chế độ Quản trị hệ thống.

Lưu ý
 Người dùng sao chép bảng chuỗi công việc trở thành người tạo lập bảng chuỗi công việc được sao
chép.

Tạo lập/Sử dụng Thư mục


Các thư mục được tạo lập khi sử dụng tính năng xác thực và không được sử dụng
khác nhau về mặt sử dụng.
Quan trọng
 Khi bạn chuyển tính năng Đăng nhập vào tài khoản cục bộ từ "bật" sang "tắt" hoặc ngược lại, tất cả
các bảng chuỗi công việc được sử dụng đến lúc đó sẽ trở nên không khả dụng ngoại trừ đối với
người quản trị hệ thống. Trong trường hợp này, xóa tất cả các bảng chuỗi công việc và tạo các bảng
mới.

Khi bạn đổi [Loại đăng nhập] thành [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] hoặc thành loại đăng nhập khác
từ [Đăng nhập vào tài khoản từ xa], các bảng chuỗi công việc được sử dụng trước khi thay đổi sẽ bị
xóa.

372
Xác thực đối với Bảng Chuỗi Công việc và Thư mục

Khi Bật Tính năng Xác thực


Lưu ý
 Khi bật tính năng Xác thực, những người dùng sau có thể sử dụng thư mục.
 Người dùng đăng nhập và người quản trị hệ thống khi đặt [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài
khoản cục bộ].
 Người dùng đăng nhập ngoài người dùng khách khi đặt [Loại đăng nhập] là [Đăng nhập vào tài
khoản từ xa].
 Người dùng đăng nhập khi đặt [Xác minh chi tiết ng.dùng] là [Có] trong phần [Chế độ quản lý
ng.dùng mạng] và đặt [Tùy chỉnh nhắc người dùng] là [H.thị nhắc ID ng. dùng&ID t.khoản] hoặc
[Chỉ hiển thị nhắc ID người dùng].
Sau đây chỉ ra mối quan hệ giữa người tạo lập thư mục và người sử dụng mà có thể
quản lý thư mục.

Người tạo ra Thư Người dùng có thể Thao tác sẵn có


mục quản lý
người dùng cục bộ Người tạo/Người quản trị Hiển thị, Xóa, Thay đổi Thiết đặt, Hiển
hệ thống thị Tập tin, Xóa tập tin, Đăng ký tập
tin, Tập tin xuất, Hiển thị Bảng chuỗi
công việc, Liên kết Bảng chuỗi công
việc, Chạy Bảng chuỗi công việc
Người quản trị hệ thống Tất cả Người dùng chưa Hiển thị, Xóa*1, Thay đổi Thiết đặt*1,
đăng ký *2/Tất cả Người Hiển thị Tập tin, Xóa tập tin, Đăng ký
dùng đăng nhập /Quản trị tập tin, Tập tin xuất, Hiển thị Bảng
viên Hệ thống chuỗi công việc, Liên kết Bảng chuỗi
công việc*1, Chạy Bảng chuỗi công
việc

*1 :Bạn chỉ có thể thao tác trong chế độ Quản trị hệ thống.
*2 :Khả dụng khi bạn kích hoạt hoạt động thư mục trên cài đặt tính năng xác thực trong chế độ Quản trị Hệ thống.

Khi Tắt Tính năng Xác thực


Sau đây chỉ ra mối quan hệ giữa người tạo lập thư mục và người sử dụng mà có thể
quản lý thư mục.

Người tạo ra Thư Người dùng có thể Thao tác sẵn có


mục quản lý
người dùng cục bộ Người tạo/Người quản trị Hiển thị, Xóa, Thay đổi Thiết đặt, Hiển
hệ thống thị Tập tin, Xóa tập tin, Đăng ký tập
tin, Tập tin xuất, Hiển thị Bảng chuỗi
công việc, Liên kết Bảng chuỗi công
việc, Chạy Bảng chuỗi công việc
Người quản trị hệ thống Tất cả Người dùng đăng Hiển thị, Xóa*, Thay đổi Thiết đặt,
nhập /Quản trị viên Hệ Hiển thị Tập tin, Xóa tập tin, Đăng ký
thống tập tin, Tập tin xuất, Hiển thị Bảng
chuỗi công việc, Liên kết Bảng chuỗi
công việc*, Chạy Bảng chuỗi công
việc

* :Bạn chỉ có thể thao tác trong chế độ Quản trị hệ thống.

Lưu ý
 Đăng ký và xuất các tệp bằng cách sử dụng Network Scanner Utility 3 không được hỗ trợ hoạt động
đã được xác thực.

373
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Bật tính năng xác thực người dùng


Để xác thực tài khoản cục bộ, đăng ký người dùng với thiết bị sau khi đặt phương
thức xác thực và kiểm soát truy cập. Để xác thực tài khoản từ xa, thiết lập máy chủ
xác thực sau khi thiết đặt phương thức xác thực và kiểm soát truy cập.
Lưu ý
 Nếu bạn sử dụng xác thực tài khoản cục bộ, hãy tạo các nhóm ủy quyền trước theo yêu cầu.
 Để yêu cầu nhập mật khẩu để xác thực, đặt [M.khẩu đ.nhập bằng b.đ.khiển] hoặc [M.khẩu đ.nhập
bằng thẻ thông minh] là [Bật]. Để biết chi tiết, tham khảo "[Chính sách mật khẩu]" (P.335).
 Để biết cách nhập ký tự, tham khảo "Nhập Văn Bản Và Các Con Số" (P.76).

Thiết đặt Phương pháp xác thực

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

3 Gõ vào [Xác thực].

4 Gõ vào [Loại đăng nhập].

5 Chọn [Đăng nhập vào tài khoản cục bộ] hoặc [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] và gõ
vào [OK].
Thẩy
 Để biết thông tin về phương thức xác thực, tham khảo "Các loại xác thực" (P.362).

Thiết lập giới hạn truy cập


Đặt xem có cần xác thực hay không để vận hành thiết bị.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

3 Gõ vào [Xác thực] > [Kiểm soát truy cập].

4 Chọn [Đã mở khóa] hoặc [Đã khóa] trong phần [Truy cập thiết bị].
Lưu ý
 Khi thiết lập [Đã khóa], mọi thao tác trong thiết bị đều cần phải xác thực.

5 Gõ vào [Truy cập ứng dụng].

374
Bật tính năng xác thực người dùng

6 Đặt xem có cần xác thực hay không để thực hiện thao tác cho từng dịch vụ riêng lẻ.

1) Gõ vào dịch vụ bạn muốn thay đổi.

2) Thay đổi thiết đặt.


Lưu ý
 Khi thiết lập [Đã khóa (h.thị b.tượng)], biểu tượng sẽ xuất hiện trên nút tính năng được áp dụng
trên Màn hình chính. Phải xác thực để sử dụng dịch vụ.
 Khi thiết lập [Đã khóa (ẩn b.tượng)], nút tính năng được áp dụng sẽ không xuất hiện trên Màn hình
chính ở trạng thái chưa được xác thực.

7 Gõ vào [<].

8 Gõ vào [Quyền truy cập tính năng].

9 Chọn [Đã mở khóa] hoặc [Đã khóa] trong tính năng muốn thay đổi.

Thiết lập Nhóm được ủy quyền (Xác thực tài khoản cục bộ)
Đăng ký nhóm được ủy quyền để được chỉ định cho người dùng tài khoản cục bộ.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

3 Gõ vào [Xác thực] > [Tạo nhóm ủy quyền].

4 Chọn số của nhóm được ủy quyền muốn đăng ký và gõ vào [Tạo / Xóa].
Lưu ý
 Số 00 [DefaultGroup (Mặc định)] là nhóm được ủy quyền mặc định khi người dùng tạo một nhóm
mới. Người dùng chưa được xác thực cũng thuộc nhóm được ủy quyền mặc định.

Nhóm được ủy quyền mặc định có thể được thay đổi bằng cách giống như các nhóm được ủy quyền
khác.

5 Gõ vào tên nhóm và nhập tiêu đề.

6 Gõ vào quyền muốn thay đổi và chọn mục phù hợp.


Lưu ý
 Các mục được hiển thị có thể thay đổi tùy theo model máy hoặc cấu hình thiết bị của bạn.

[Ph.pháp lựa chọn ng.nhận]


Khi việc gửi đến người nhận chưa được đăng ký trong Danh bạ bị hạn chế, thì thiết
lập xem có bỏ hạn chế hay không.

[Chỉnh sửa danh bạ]


Khi việc chỉnh sửa Danh bạ bị hạn chế, thì thiết lập xem có bỏ hạn chế hay không.

[Tắt thiết đặt hiện hoạt]


Khi các tính năng in bắt buộc, như tính năng Hình mờ bảo mật bắt buộc, In ID duy
nhất phổ dụng và Chú thích bắt buộc được bật, thiết lập xem có tạm thời ngưng
những tính năng đó hay không.

375
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Đăng ký người dùng (Xác thực tài khoản cục bộ)


Đăng ký với thiết bị người dùng ở dạng tài khoản cục bộ.
Có thể áp dụng ủy quyền quản lý, hạn chế sử dụng dịch vụ và giới hạn trang cho từng
người dùng một.
Lưu ý
 Bạn cùng có thể đăng ký người dùng tại phần [Tạo / Xem tài khoản người dùng] trong [Chế độ quản
lý người dùng] bằng cách tương tự.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

3 Gõ vào [Xác thực] > [Tạo / Xem tài khoản người dùng].

4 Gõ vào [Số] người dùng sẽ được đăng ký.


Lưu ý

[Số] đại diện cho số quản lý người dùng.

5 Nhập ID người dùng, rồi gõ vào [OK].

6 Gõ vào [Tên người dùng].

7 Nhập tên người dùng sẽ được hiển thị và gõ vào [OK].

8 Nếu có [Mật khẩu], đặt mật khẩu.

1) Gõ vào [Mật khẩu].

2) Chọn [Mật khẩu mới] và nhập mật khẩu.

3) Gõ vào [Tiếp theo] và nhập cùng một mật khẩu.

4) Gõ vào [OK].
Lưu ý

Để biết thông tin về cách người dùng đã đăng ký thay đổi mật khẩu của họ,tham khảo "Thay đổi mật
khẩu bởi Người dùng" (P.390).

9 Thiết lập địa chỉ email khi cần.

1) Gõ vào [Địa chỉ Email].

2) Nhập địa chỉ email, rồi gõ vào [OK].


Lưu ý
 Địa chỉ email được sử dụng trong thiết đặt mặc định [Từ:] để gửi email vào thời điểm xác thực.

10 Thiết lập giới hạn sử dụng và quyền khi cần.

[Truy cập thiết bị]


Thiết lập xem có cho phép sử dụng thiết bị hay không.
Lưu ý
 Khi Đầu đọc Thẻ IC (tùy chọn) được kết nối, bạn có thể chọn có cho phép sử dụng thiết bị theo mỗi
phương thức xác thực hay không.

376
Bật tính năng xác thực người dùng

[Truy cập ứng dụng]


Chỉ định giới hạn sử dụng và giới hạn số trang cho mỗi dịch vụ. Sau khi chọn dịch vụ,
thiết lập [Quyền truy cập tính năng] hoặc [Giới hạn tài khoản] và gõ vào [OK].

[Vai trò người dùng]


Có thể chỉ định quyền quản lý cho người dùng. Đặt nhóm được ủy quyền trong phần
[Thêm vào nhóm ủy quyền].

[Người dùng cục bộ]
Người dùng thông thường không có quyền quản trị.
 [Người quản trị]
Quyền hạn tương tự như quyền của người quản trị hệ thống sẽ được cấp. Tuy
nhiên, không được phép vận hành thư mục/bảng chuỗi công việc và thay đổi mật
khẩu người quản trị hệ thống.
 [Người quản trị tài khoản]
Các quyền sau đây được cấp để quản lý người dùng.
- Tạo/Thay đổi (một phần)/Xóa thông tin người dùng
- Tạo/Thay đổi/Xóa quản lý người dùng
- Thay đổi Tên thay thế cho ID tài khoản/Che ID người dùng (***)
- In báo cáo kế toán cho từng người dùng

Xóa người dùng đã đăng ký


Lưu ý
 Thao tác xóa này hướng đến các bảng chuỗi công việc, thư mục và tệp trong thư mục thuộc sở hữu
của người dùng sẽ bị xóa. Sẽ mất nhiều thời gian để xóa người dùng sở hữu nhiều dữ liệu, chẳng
hạn như khi một lượng lớn tệp vẫn còn trong các thư mục.

 Để xóa từng người dùng một


Chọn số đăng ký của người dùng cần xóa trên màn hình [Tạo / Xem tài khoản người
dùng] rồi gõ vào [Đặt lại tài khoản] > [Đặt lại].

 Để xóa tất cả người dùng


Gõ vào [Đặt lại tài khoản người dùng] để chọn [Tất cả tài khoản người dùng] trên màn
hình [Xác thực] rồi gõ [Xóa/Đặt lại] > [Đặt lại].

Thiết lập Nhóm được ủy quyền mặc định (Xác thực tài khoản từ xa)
Thiết lập quyền của nhóm được ủy quyền mặc định khi chọn xác thực từ xa.
Lưu ý

Trong các trường hợp sau, tất cả người dùng đều thuộc nhóm được ủy quyền mặc định.
 Người dùng được ủy quyền bên cạnh những người dùng mà [Hệ thống xác thực] được đặt là
[Chương trình xác thực]
 Người dùng chưa được ủy quyền

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

3 Gõ vào [Xác thực] rồi [Tạo nhóm ủy quyền].

4 Chọn [DefaultGroup(mặc định)] và gõ vào [Tạo / Xóa].

377
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

5 Gõ vào quyền muốn thay đổi và chọn thiết đặt.


Lưu ý
 Các mục được hiển thị có thể thay đổi tùy theo model máy hoặc cấu hình thiết bị của bạn.

[Ph.pháp lựa chọn ng.nhận]


Khi việc gửi đến người nhận chưa được đăng ký trong Danh bạ bị hạn chế, thì thiết
lập xem có bỏ hạn chế hay không.

[Chỉnh sửa danh bạ]


Khi việc chỉnh sửa Danh bạ bị hạn chế, thì thiết lập xem có bỏ hạn chế hay không.

[Tắt thiết đặt hiện hoạt]


Khi các tính năng in bắt buộc, như tính năng Hình mờ bảo mật bắt buộc, In ID duy
nhất phổ dụng và Chú thích bắt buộc được bật, thiết lập xem có tạm thời ngưng
những tính năng đó hay không.

Thiết đặt Hệ thống xác thực (Xác thực tài khoản từ xa)
Đăng ký máy chủ xác thực từ xa với thiết bị.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa].

3 Gõ vào [Thiết lập hệ thống xác thực] > [Hệ thống xác thực].

4 Chọn loại máy chủ từ xa rồi gõ vào [OK].


Lưu ý

Khi sử dụng Bộ quản lý ApeosWare Management Suite 2 (được bán riêng) làm máy chủ xác thực từ
xa, chọn [Chương trình xác thực].

5 Nếu bạn không chọn [Chương trình xác thực], gõ vào [<] để đăng ký thông tin máy
chủ xác thực.
Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ Kerberos]" (P.315),"[Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ
thư mục]" (P.316) hoặc "[Thiết đặt máy chủ SMB]" (P.319).

Để biết về thiết đặt của Azure Active Directory, tham khảo "Thiết đặt Azure Active Directory của Xác
thực từ xa" (P.382).

Thiết đặt máy chủ LDAP của Xác thực từ xa


Khi bạn thiết lập [LDAP] cho [Hệ thống xác thực], hãy đăng ký thông tin máy chủ
LDAP với thiết bị.
Lưu ý

Thiết bị hỗ trợ Active Directory và OpenLDAP làm máy chủ LDAP.

Để biết cách xem phương pháp DN hoặc giá trị thuộc tính của Active Directory và cách thêm tài
khoản vào một nhóm, vui lòng tham khảo trang web chính thức của Tập đoàn Microsoft.

Nếu thông tin đăng ký như tên thuộc tính bao gồm các ký tự không thể nhập qua màn hình cảm ứng,
hãy sử dụng CentreWare Internet Services.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

378
Bật tính năng xác thực người dùng

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa].

3 Gõ vào [Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục] > [Tên / Địa chỉ máy chủ chính].

4 Nhập địa chỉ IP của máy chủ LDAP rồi gõ [OK].


Lưu ý
 Bạn có thể thay đổi số cổng của máy chủ LDAP tại [Máy chủ chính - Số cổng].
 Việc thiết đặt trước [Tên / Địa chỉ máy chủ phụ] và [Máy chủ phụ - Số cổng] sẽ cho phép tự động kết
nối với máy chủ thay thế khi giao tiếp máy chủ bị lỗi, chẳng hạn như trong khi bảo trì.

5 Gõ vào [Phương thức xác thực] để thiết lập phương thức xác thực cho máy chủ
LDAP.

[Xác thực trực tiếp]


Xác thực được thực hiện bằng ID người dùng.

[Xác thực thuộc tính người dùng]


Xác thực máy chủ LDAP được thực hiện dựa trên thông tin thuộc tính nhất định. Ví
dụ, khi thiết lập thuộc tính “mail”, nhập địa chỉ email để đăng nhập.
Đặt tên thuộc tính cho [T.tính của tên n.dùng đã nhập] nếu chọn [Xác thực thuộc tính
người dùng].
Lưu ý

Thiết lập thuộc tính chắc chắn duy nhất cho mỗi người dùng.

6 Gõ vào [Th.tính của tên n.dùng đã đ.nhập] để nhập tên thuộc tính sẽ là tên hiển thị
hoặc nhận dạng của người dùng, sau đó gõ vào [OK].
Lưu ý
 Thiết lập thuộc tính chắc chắn duy nhất cho mỗi người dùng.
 Khi thiết bị truy xuất thuộc tính đã thiết lập ở đây từ máy chủ LDAP không thành công, người dùng
sẽ không thể đăng nhập.
 Khi phương thức xác thực là [Xác thực trực tiếp], hãy đặt thuộc tính giống như ID người dùng được
nhập thông qua màn hình cảm ứng khi đăng nhập.

7 Đặt xem có thêm thông tin bổ sung vào chuỗi văn bản nhập khi đăng nhập không.
Ví dụ, để thực hiện xác thực bằng địa chỉ email (user@myhost.example.com), thiết lập
tự động thêm vào “@myhost.example.com” để chỉ cần nhập “user” là bạn có thể đăng
nhập được.
Đặt là [Bật] cho phần [S.dụng ch.v.bản được thêm], rồi đặt chuỗi văn bản cần thêm
cho phần [Ch.v.bản được thêm vào tên n.dùng].

8 Trong phần [Th.tin đ.nhập để t.kiếm mục nhập], hãy thiết lập người dùng đăng nhập
được phép tìm kiếm địa chỉ trong các dịch vụ thư mục.

[Người dùng được xác thực từ xa]


Tìm kiếm máy chủ LDAP dựa trên độ xác thực của người dùng đăng nhập.
Lưu ý
 Bạn sẽ chọn được [Người dùng được xác thực từ xa] khi đặt [Phương thức xác thực] là [Xác thực
trực tiếp].

379
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

[Hệ thống]
Tìm kiếm máy chủ LDAP dựa trên khả năng của người dùng đã đủ điều kiện được
phép tìm kiếm máy chủ LDAP.
Đầu tiên, đăng ký người dùng để cung cấp khả năng. Nhập thông tin yêu cầu vào [Tên
đăng nhập] và [Mật khẩu].
Lưu ý
 Về cơ bản là nhập tên đăng nhập bằng phương pháp DN. Active Directory có thể chấp nhận các
thuộc tính như tên được hiển thị. Để biết thêm thông tin, tham khảo trang web chính thức của Tập
đoàn Microsoft.
 Nếu máy chủ LDAP được thiết lập để chấp nhận tìm kiếm ẩn danh, để trống [Tên đăng nhập] và
[Mật khẩu] sẽ cho phép bạn tìm kiếm ẩn danh.

9 Thiết lập phạm vi tìm kiếm của cây thư mục.


Lưu ý

Mục nhập được chỉ định ở đây trở thành gốc để tìm kiếm người dùng. Chỉ định mục nhập của cây
thư mục có chứa người dùng đăng nhập. Nếu có quá nhiều người dùng hoặc nhóm nằm trong mục
nhập gốc, có thể mất nhiều thời gian để đăng nhập vào thiết bị. Thiết lập phạm vi tìm kiếm phù hợp.

1) Gõ vào [Gốc thư mục tìm kiếm] để nhập mục nhập tìm kiếm gốc trong phương thức
DN, sau đó gõ vào [OK].

2) Chọn phạm vi tìm kiếm trong phần [Phạm vi tìm kiếm].

3) Nếu cần, gõ vào [Lớp đ.tượng của đích t.kiếm] để nhập tên lớp đối tượng và sau
đó gõ vào [OK].

10 Thiết lập phần mềm sẽ được sử dụng trên máy chủ thư mục, nếu cần, tại [Máy chủ
LDAP].

11 Khi cần, xác định các điều kiện tìm kiếm hoặc các loại thuộc tính.
Thẩy

Để biết thêm thông tin, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục]" (P.316).

12 Nhấn nút Màn hình chính rồi gõ vào [Khởi động lại ngay].

Các thiết đặt khác (LDAP)


Tiến hành mã hóa Giao tiếp giữa Máy chủ LDAP và Thiết bị

1 Gõ vào [Thiết bị].

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt bảo mật].

3 Gõ vào [Thiết đặt SSL/TLS].

4 Thiết lập [LDAP - Giao tiếp SSL/TLS] là [Bật].

5 Gõ vào [<] > [<].

6 Gõ vào [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa].

7 Gõ vào [Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục] > [Máy chủ chính - Số cổng].

380
Bật tính năng xác thực người dùng

8 Nhập số cổng nơi mà LDAPS vận hành, sau đó gõ vào [OK].


Lưu ý
 Số cổng thông thường là 636. Xác nhận trước khi thiết đặt.

9 Nhấn nút Trang chủ và gõ vào [Khởi động lại ngay].

Đăng nhập theo Người dùng máy chủ LDAP được tin cậy bởi Active Directory
Sau đây trình bày thủ tục đăng nhập thiết bị với tư cách người dùng trên máy chủ
miền được tin cậy theo các điều kiện được liệt kê bên dưới.
 Tên miền được thiết đặt thành "w2k8adtest.local".

Mối quan hệ tin cậy được thiết lập theo [Active Directory Domains and Trusts].

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa].

3 Gõ vào [Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục].

4 Đặt [Giới thiệu LDAP] là [Bật].

5 Khi cần, hãy thiết lập [G.hạn t.gian h.động g.thiệu LDAP].
Quan trọng

Số lượng máy chủ tối đa để kết nối là giá trị được thiết lập cho phần [G.hạn t.gian h.động g.thiệu
LDAP]. Trong trường hợp trên, có tối đa năm máy chủ khả dụng. Bạn không thể kết nối với nhiều
hơn năm máy chủ đáng tin cậy.

[Th.tin đ.nhập để t.kiếm mục nhập] cũng yêu cầu vai trò truy cập vào các máy chủ LDAP đáng tin
cậy.

Vì mục đích bảo mật, thiết bị không thể kết nối đến các máy chủ không được mã hóa khi máy chủ
LDAPS đã được lập cấu hình.

6 Nhấn nút Trang chủ và gõ vào [Khởi động lại ngay].

Khi đăng nhập mất thời gian và kết quả đăng nhập thay đổi đối với cùng một người dùng
Nguyên nhân có thể là do lượng tải đến máy chủ LDAP hoặc mạng quá cao. Về cơ
bản, môi trường hoạt động của bạn bắt buộc phải được kiểm tra và điều chỉnh.
Khi đăng nhập mất quá nhiều thời gian vì phạm vi tìm kiếm của máy chủ LDAP quá
lớn hoặc phạm vi tìm kiếm chứa quá nhiều mục, hãy điều chỉnh [Gốc thư mục tìm
kiếm] trong phần [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ
xa] > [Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục].
Thiết đặt thời gian chờ đợi cho kết nối giữa các thiết bị và máy chủ LDAP phải đủ lâu
để có thể tránh lỗi đăng nhập. Nhưng đó chỉ là biện pháp tạm thời, vì thời gian đăng
nhập sẽ không được rút ngắn.
Thủ tục để thiết đặt thời gian chờ cho kết nối như sau.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa].

3 Gõ vào [Thiết lập hệ thống xác thực].

381
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

4 Kiểm tra các thiết đặt sau và điều chỉnh nếu cần.

[Hết thời gian chờ phản hồi máy chủ]


Xác định thời gian chờ tối đa để máy chủ phản hồi khi thiết bị yêu cầu xác thực đến
máy chủ LDAP.
Thay đổi giá trị nhằm giảm tải mạng.

[Hết thời gian chờ tìm kiếm]


Xác định thời gian chờ tối đa để máy chủ phản hồi khi thiết bị yêu cầu tìm kiếm đến
máy chủ LDAP.
Thay đổi giá trị nhằm giảm tải lên máy chủ LDAP.

5 Nhấn nút Màn hình chính rồi gõ vào [Khởi động lại ngay].

Thiết đặt Azure Active Directory của Xác thực từ xa


Khi bạn thiết lập [Azure Active Directory] cho [Hệ thống xác thực], hãy thực hiện các
thiết đặt để sử dụng Azure Active Directory.
Quan trọng
 Để sử dụng tính năng này, cần phải cài đặt bộ nhớ và phải có đủ dung lượng bộ nhớ.
 Để bật tính năng này, bạn cần sử dụng EP-BB. Để biết thêm thông tin, tham khảo "Hệ thống EP"
(P.519). Bạn cũng cần lập cấu hình các thiết đặt cho máy chủ ủy quyền để kết nối EP. Để biết thông
tin về quy trình thiết đặt, tham khảo "[Thiết lập máy chủ ủy quyền EP]" (P.311).

Lưu ý

Kiểm tra ảnh hưởng trước khi thay đổi thiết đặt Azure Active Directory.

Thẩy

Để biết chi tiết về Azure Active Directory, tham khảo trang web chính thức của Microsoft
Corporation.

Chuẩn bị để sử dụng Azure Active Directory

 Phê duyệt bởi Người quản trị trong Azure Active Directory
Để sử dụng tính năng Azure Active Directory trên thiết bị, khách hàng cần đồng ý rằng
thiết bị có thể thực hiện các quy trình sau.

Xác thực người dùng

Đọc các thông tin cơ bản, như tên người dùng

Đọc địa chỉ email của người dùng
 Đọc dữ liệu nhóm thư mục
Phần sau mô tả quy trình đồng ý.

1 Nhập URL sau vào thanh địa chỉ trên trình duyệt, rồi nhấn phím <Enter>.
https://login.microsoftonline.com/common/adminconsent?client_id=8d4725eb-672b-
4d11-8f26-069a8844097b@redirect_uri=https://account.fujixerox.com/
consentResult.html

2 Đăng nhập với vai trò người quản trị đối tượng thuê.

3 Màn hình đồng ý cấp quyền sẽ được hiển thị. Xác nhận nội dung và nhấp [Chấp
nhận].

382
Bật tính năng xác thực người dùng

4 Đóng trình duyệt web khi màn hình đồng ý thành công được hiển thị.

 Thiết đặt máy chủ DNS


Để sử dụng tính năng này, bạn cần cấu hình thiết đặt cho máy chủ DNS.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt, tham khảo "[IPv4 - Thiết lập máy chủ DNS]" (P.307) hoặc "[IPv6 - Thiết
lập máy chủ DNS]" (P.308).

 Thiết đặt máy chủ ủy quyền


Để sử dụng tính năng này, bạn cần lập cấu hình thiết đặt cho máy chủ ủy quyền.
Thẩy
 Để biết thông tin về thiết đặt, tham khảo "[Thiết đặt máy chủ ủy quyền] / [Thiết đặt máy chủ ủy quyền
- Ethernet 1], [Thiết đặt máy chủ ủy quyền - Ethernet 2], [Thiết đặt máy chủ ủy quyền - Wi-Fi]"
(P.310).

Thiết đặt kết nối với Azure Active Directory


Quy trình thiết đặt cần thiết để kết nối giữa thiết bị và Azure Active Directory như sau.

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Quyền] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Xác thực].

4 Nhấp [Chỉnh sửa] của [Đăng nhập vào tài khoản từ xa].

5 Chọn [Azure Active Directory] rồi nhấp [Lưu].

6 Nhập ID thư mục hợp đồng của bạn của Azure Active Directory trong [ID thư mục].

7 Nhấp [Chỉnh sửa] của [Thiết đặt miền].

8 Nhập thông tin miền của Azure Active Directory.

9 Nhấp [Lưu] > [Lưu].

10 Nhấp [Thay đổi] sau khi màn hình cảm ứng hướng dẫn khởi động lại thiết bị.

Truy cập cấp quyền Azure Active Directory


Ví dụ sau đây là quy trình thiết đặt tài khoản nhóm Azure Active Directory cần chỉ định
vai trò truy cập đến dịch vụ sao chụp.

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Quyền] ở menu bên trái.

383
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

3 Nhấp [Xác thực].

4 Nhấp [Chỉnh sửa] của [Đăng nhập vào tài khoản từ xa].

5 Chọn [Azure Active Directory] rồi nhấp [Lưu].

6 Nhấp [Chỉnh sửa] của [Thiết đặt quyền tài khoản nhóm].

7 Nhấp [Sao chụp].

8 Nhập ID đối tượng (OID) của Azure Active Directory mà sẽ được cấp quyền để [Sao
chụp]. Nhập ID theo định dạng xxxxxxxx-xxxx-xxxx-xxxx-xxxxxxxxxxxx, trong đó
“xxxx” là số thập lục phân.
Lưu ý
 Khi người dùng đã đăng nhập thuộc tài khoản nhóm được thiết đặt ở đây, người dùng này sẽ được
cấp vai trò truy cập.

Thẩy
 Để biết thông tin về cách kiểm tra DN của tài khoản nhóm cho Azure Active Directory, tham khảo
"Cách kiểm tra ID đối tượng nhóm cho Azure Active Directory" (P.384).

9 Nhấp [OK].
Để kiểm soát các dịch vụ khác, lặp lại từ bước 7 đến bước 9.

10 Nhấp [Lưu] > [Lưu].

Các thiết đặt khác (Azure Active Directory)


Cách kiểm tra ID đối tượng nhóm cho Azure Active Directory
Quy trình kiểm tra ID đối tượng nhóm được đăng ký trên các nhóm Azure Active
Directory như sau.

1 Đăng nhập vào Cổng thông tin Azure Portal với tư cách là người quản trị chung.

2 Chọn nhóm mục tiêu từ [Azure Active Directory] > [Nhóm].

3 Xác nhận ID đối tượng của Azure Active Directory trong [ID đối tượng].

Cách thêm tài khoản vào nhóm Azure Active Directory


Quy trình thêm tài khoản vào nhóm hiện có trên Azure Active Directory như sau.

1 Đăng nhập vào Cổng thông tin Azure Portal với tư cách là người quản trị chung.

2 Chọn nhóm mục tiêu từ [Azure Active Directory] > [Nhóm].

3 Chọn khu vực [Thành viên] trong [Quản lý] và nhấp vào [Thêm thành viên].

4 Chọn người dùng để thêm từ [Chọn thành viên hoặc mời người dùng bên ngoài].

5 Nhấp [Chọn].

384
Bật tính năng xác thực người dùng

Khi đăng nhập mất thời gian và kết quả đăng nhập thay đổi đối với cùng một người dùng
Vấn đề này có thể là do tải cao trong Azure Active Directory hoặc trên mạng. Về cơ
bản, môi trường hoạt động của bạn cần được kiểm tra và điều chỉnh.
Thiết đặt thời gian chờ kết nối giữa thiết bị và Azure Active Directory đủ lâu có thể
tránh được lỗi đăng nhập. Nhưng đây chỉ là biện pháp tạm thời, vì thời gian đăng nhập
không được rút ngắn.
Quy trình thiết lập thời gian chờ kết nối như sau.

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Khởi động CentreWare Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Quyền] ở menu bên trái.

3 Nhấp [Xác thực] > [Thiết đặt nâng cao].

4 Nhập thời gian thích hợp vào [Hết thời gian chờ phản hồi máy chủ] và [Hết thời gian
chờ tìm kiếm].

[Hết thời gian chờ máy chủ phản hồi]


Xác định thời gian chờ tối đa để máy chủ phản hồi khi thiết bị yêu cầu xác thực đến
Azure Active Directory.
Thay đổi giá trị nhằm giảm tải mạng.

[Hết thời gian chờ tìm kiếm]


Xác định thời gian chờ tối đa để máy chủ phản hồi khi thiết bị yêu cầu tìm kiếm đến
Azure Active Directory.
Thay đổi giá trị nhằm giảm tải lên Azure Active Directory.

5 Nhấp [Lưu].

Sử dụng Thẻ thông minh không có mật khẩu


Khi thông tin thẻ thông minh, thông tin người dùng và token làm mới được lưu trong
thiết bị, bạn có thể bỏ qua việc nhập mật khẩu trong thời hạn hợp lệ của token làm
mới.
Để lưu thông tin thẻ thông minh, thông tin người dùng và token làm mới trong thiết bị,
hãy thực hiện quy trình sau.

1 Lập cấu hình thẻ thông minh.


Lưu ý
 Bạn có thể cấu hình thiết đặt cho thẻ thông minh bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services.
Để biết thêm thông tin về thiết đặt, tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

2 Thiết lập [Lưu tài khoản từ xa vào thiết bị này] thành [Bật] trong [Thiết bị] > [Xác thực /
Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật] > [Bật] > [Thiết lập chi tiết người
dùng].

385
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

3 Xác thực thành công bằng cách chuyển thẻ thông minh qua đầu đọc thẻ và nhập
thông tin nhận diện người dùng và mật khẩu.
Bạn chỉ có thể đăng nhập thiết bị bằng cách chuyển thẻ thông minh qua đầu đọc thẻ
trong thời hạn hợp lệ của token làm mới.
Khi token làm mới hết hạn hoặc trở nên không hợp lệ, ID người dùng và mật khẩu lại
được yêu cầu trở lại.

Sử dụng thông tin của Azure Active Directory


Thiết bị truy xuất các thuộc tính của người dùng như địa chỉ Email từ Azure Active
Directory khi thiết bị xác thực được người dùng.
Lưu ý
 Không thể truy xuất chứng chỉ.
Thông tin được sử dụng cho các mục đích sau khi sử dụng thiết bị này.

Tên người dùng xác thực được sử dụng làm ID người dùng của công việc và người
sở hữu bảng chuỗi công việc và thư mục.

Địa chỉ email được sử dụng làm địa chỉ của người gửi trong dịch vụ Email.

Thư mục chính được sử dụng làm thư mục gốc trong Quét vào thư mục của tôi.
Thẩy
 Để biết thông tin về quy trình thiết đặt, tham khảo "Cấu hình Thư mục của tôi" (P.56).

386
Cấu hình cho Đầu đọc Thẻ IC (Tuỳ chọn)

Cấu hình cho Đầu đọc Thẻ IC (Tuỳ chọn)


Bạn có thể sử dụng thẻ thông minh để xác thực bằng cách kết hợp thông tin đã đăng
ký trên thẻ thông mình và thông tin người dùng trên thiết bị. Bạn cũng có thể hạn chế
sử dụng thiết bị và thực hiện kế toán công việc bằng cách sử dụng thông tin đã đăng
ký trên thẻ thông minh.

Bước 1 Chuẩn bị
Thẻ thông minh được hỗ trợ phụ thuộc vào model Đầu đọc Thẻ IC (tùy chọn). Để biết
thông tin về thẻ thông minh có sẵn, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng được cung
cấp cùng với Đầu đọc Thẻ IC bạn sử dụng.

Bước 2 Liên kết thẻ thông minh và mật khẩu


Thiết lập xem có yêu cầu nhập mật khẩu để đăng nhập vào thiết bị bằng thẻ thông
minh khi xác thực từ xa hay không.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

3 Gõ vào [Xác thực] > [Thiết lập chi tiết người dùng].

4 Thiết lập xem có yêu cầu nhập mật khẩu ở [Chế độ liên kết thẻ thông minh] hay
không.

5 Nhấn nút Màn hình chính rồi gõ vào [Khởi động lại ngay].

Bước 3 Phương pháp đăng xuất bằng thẻ thông minh


Thực hiện các bước sau để thiết lập cách đăng xuất xác thực bằng thẻ thông minh.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết đặt xác thực / bảo mật].

3 Gõ vào [Xác thực] > [Thiết lập chi tiết người dùng].

4 Gõ vào [Th.gian đ.xuất thẻ th.minh].

5 Chọn cách đăng xuất xác thực rồi gõ vào [OK].


Thẩy

Để biết chi tiết, tham khảo "[Th.gian đ.xuất thẻ th.minh]" (P.335).

6 Nhấn nút Màn hình chính rồi gõ vào [Khởi động lại ngay].

387
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Bước 4 Đăng ký thông tin thẻ thông minh


Quản trị viên hệ thống có thể đăng ký thẻ thông minh bằng cách sử dụng CentreWare
Internet Services.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo phần trợ giúp của CentreWare Internet Services.

Bước 5 Thiết đặt sử dụng máy chủ LDAP cho xác thực từ xa
Thiết lập thuộc tính cần đối chiếu với ID thẻ thông minh và thuộc tính dùng để nhận
biết người dùng sau khi xác thực.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Dịch vụ thư mục / Xác thực từ xa].

3 Gõ vào [Thiết đặt máy chủ LDAP / dịch vụ thư mục] > [Th.tính của thẻ thông minh].

4 Nhập tên thuộc tính cần đối chiếu với ID thẻ thông minh, rồi gõ vào [OK].
Lưu ý
 Bạn cần thiết lập trước ID thẻ cho thuộc tính.
 Thiết lập thuộc tính chắc chắn duy nhất cho mỗi người dùng.

5 Gõ vào [Th.tính ID người dùng mạng].

6 Nhập thuộc tính sẽ trở thành tên hiển thị hoặc ký hiệu nhận diện người dùng khi đăng
nhập thẻ thông minh rồi gõ vào [OK].
Lưu ý
 Thiết lập thuộc tính chắc chắn duy nhất cho mỗi người dùng.

Khi thiết bị truy xuất thuộc tính đã thiết lập ở đây từ máy chủ LDAP không thành công, người dùng
sẽ không thể đăng nhập.

7 Nhấn nút Trang chủ và gõ vào [Khởi động lại ngay].

388
Cấu hình cho Quản trị Tài khoản

Cấu hình cho Quản trị Tài khoản


Thẩy
 Để biết thông tin về các mối quan hệ giữa chế độ Xác thực và Kế toán, tham khảo "Mối quan hệ giữa
Xác thực và Kế toán" (P.364).

1 Gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Chế độ quản lý người dùng].

3 Gõ vào [Loại chế độ quản lý người dùng].

4 Chọn một loại chế độ quản lý người dùng rồi gõ vào [OK].
Thẩy

Để biết thông tin về các loại chế độ quản lý người dùng, tham khảo "Các loại Quản trị Tài khoản"
(P.363).

389
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

Thao tác xác thực người dùng


Thiết bị có tính năng Xác thực để hạn chế dịch vụ có sẵn.
Phần này mô tả về xác thực để sử dụng dịch vụ bị hạn chế và cách để thay đổi mật
khẩu.

Xác thực Người dùng Đăng nhập


Có hai phương pháp xác thực người dùng đăng nhập: sử dụng bảng điều khiển của
thiết bị và chạm vào thẻ thông minh đối với Đầu đọc Thẻ IC lắp trong(tuỳ chọn).
Lưu ý
 Để biết thêm thông tin về phương thức xác thực thiết bị, tham khảo phần "Đăng Nhập Vào Chế Độ
Xác Thực" (P.78).

Thay đổi mật khẩu


Thay đổi mật khẩu bởi Người dùng
Khi người dùng được xác thực, người dùng đó có thể thay đổi mật khẩu của mình.

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Xác thực / Chế độ q.lý ng.dùng] > [Thiết lập chi tiết người dùng].

3 Gõ vào [Đổi mật khẩu].

4 Nhập mật khẩu hiện tại rồi gõ vào [OK].

5 Gõ vào [Nhập mật khẩu mới].

6 Nhập mật khẩu mới rồi gõ vào [Tiếp theo].

7 Nhập mật khẩu giống ở bước trước rồi gõ vào [OK].

Đặt hoặc Thay đổi Mật mã bởi Quản trị viên Hệ thống
Người quản trị hệ thống có thể thiết lập hoặc thay đổi mật khẩu bằng cách sử dụng
CentreWare Internet Services.
Thẩy
 Để biết thêm thông tin về thiết lập hoặc thay đổi mật khẩu từ màn hình cảm ứng, tham khảo "[Tạo /
Xem tài khoản người dùng]" (P.326).

1 Khởi động CentreWare Internet Services và đăng nhập vào chế độ Quản trị Hệ thống.
Thẩy

Để biết thông tin về cách bắt đầu CentreWare Internet Services, tham khảo "Khởi động CentreWare
Internet Services" (P.86).

2 Nhấp [Quyền] ở menu bên trái.

3 Nhấp vào người dùng cần chỉnh sửa từ [Tài khoản người dùng].

390
Thao tác xác thực người dùng

4 Nhấp vào [Đổi mật khẩu].

5 Nhập mật khẩu mới vào mục [Mật khẩu mới].

6 Nhập mật khẩu lại một lần nữa vào mục [Nhập lại mật khẩu].

7 Nhấp [Lưu].

391
15 Tính năng Xác thực và Kế toán

392
16
16 Bảo dưỡng
16 Bảo dưỡng

Thay Vật tư tiêu hao


Thiết bị được cung cấp cùng với các vật tư tiêu hao và bộ phận thay thế định kỳ sau
đây.

Loại vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế


định kỳ
Hộp mực (9K)
Hộp mực (25K)
Cụm trống mực

Dập ghim loại XE (2PCS)*1

Dập ghim các loại XG (4PCS)*2


Bộ thay thế tem

*1 :Dùng cho Bộ hoàn thiện A2 (tùy chọn) và Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn).
*2 :Dùng cho Bộ đóng sách cho Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn).

WARNIG

Tuyệt đối không sử dụng máy hút bụi để hút mực tràn và mực còn sót lại
trong sản phẩm này, hộp mực hay lọ mực. Tia lửa điện bên trong máy hút
bụi có thể bắt lửa và gây nổ. Sử dụng chổi hoặc khăn ướt để lau mực tràn.
Nếu để tràn mực quá nhiều, hãy liên hệ với đại diện Fuji Xerox tại địa
phương của bạn.
 Tuyệt đối không ném hộp mực vào ngọn lửa hở. Mực còn sót lại trong hộp
có thể bắt lửa và gây bỏng hoặc nổ. Nếu bạn có hộp mực đã qua sử dụng
không còn cần đến, hãy liên hệ với văn phòng đại diện Fuji Xerox tại địa
phương của bạn để xử lý.

CAUTION
 Giữ cụm trống mực và hộp mực xa tầm tay trẻ em. Nếu trẻ vô tình nuốt
mực, hãy nhổ mực ra, súc miệng bằng nước, uống nước và tham khảo ý
kiến bác sĩ ngay.
 Khi thay thế cụm trống mực và hộp mực, hãy cẩn thận để không làm đổ
mực. Nếu bị đổ mực, tránh tiếp xúc với quần áo, da, mắt và miệng, đồng
thời tránh hít vào.
 Nếu mực vấy lên da hoặc quần áo của bạn, rửa sạch bằng xà phòng và
nước. Nếu bạn bị văng mực vào mắt, hãy rửa sạch bằng nhiều nước trong
ít nhất 15 phút cho đến khi hết kích ứng. Đi khám bác sĩ nếu cần. Nếu bạn
hít phải bụi mực, đi đến chỗ không khí trong lành và súc miệng bằng nước.
Nếu bạn nuốt phải mực, hãy nhổ mực ra, súc miệng bằng nước, uống nhiều
nước và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay.

394
Thay Vật tư tiêu hao

Xử lý vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ



Không đặt thẳng đứng hộp đựng vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ.

Không mở hộp vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ trước khi sử dụng. Tránh
cất giữ vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ ở những nơi sau:
- Nơi có nhiệt độ và độ ẩm cao
- Gần các thiết bị sinh nhiệt
- Nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời
- Khu vực bụi bặm

Khi sử dụng vật tư tiêu hao/bộ phận thay thế định kỳ, hãy đọc cẩn thận các biện
pháp phòng ngừa khi sử dụng. Các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng được
hướng dẫn trên thân hoặc gói của chúng, hoặc có tờ biện pháp phòng ngừa trong
gói.

Chúng tôi khuyến cáo luôn luôn giữ vật tư tiêu hao/phần thay thế định kỳ còn dư ở
trong kho.

Khi gọi đến Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi để đặt mua các vật tư tiêu
hao/các bộ phận thay thế định kỳ, bạn nên biết trước các mã của sản phẩm.
 Việc sử dụng các vật tư tiêu hao/các bộ phận thay thế định kỳ không phải sản phẩm
do Fuji Xerox khuyên dùng có thể ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu suất của thiết
bị. Chỉ sử dụng các vật tư tiêu hao/các bộ phận thay thế định kỳ do Fuji Xerox
khuyên dùng.

Khi thiết bị đang trong chế độ Tiết kiệm điện, nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện để
đánh thức thiết bị từ chế độ Tiết kiệm điện, rồi gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính
và [Thông tin hóa đơn] trước khi thay hộp mực.

Kiểm tra trạng thái vật tư tiêu hao


Bạn có thể kiểm tra tình trạng của vật tư trên màn hình [Vật tư].
Thẩy

Để biết thông tin về vật tư tiêu hao, hãy tham khảo phần "[Vật tư]" (P.240).

395
16 Bảo dưỡng

Thay hộp mực


Thông báo sau xuất hiện trên màn hình cảm ứng tùy theo lượng mực in còn lại. Hãy
thay thế hộp mực theo hướng dẫn này.

Thông báo Giải pháp


Đặt mua thêm (Hộp mực) Bạn không cần thay thế Hộp mực ngay. Đặt mua Hộp mực
hiển thị trên màn hình.

Lưu ý
 Phần sau cho biết số trang còn lại* cho công việc sao chụp/in
sau khi thông báo được hiển thị.
- Màu đen: Gần 3.500 trang
Thay sớm Thay hộp mực đó bằng một hộp mới.

Lưu ý
 Có thể sao chụp hoặc in khoảng 40 trang* sau khi thông báo
được hiển thị.
Thay ngay Thiết bị sẽ dừng. Thay hộp mực bằng một hộp mới.

* :Có thể áp dụng hiệu suất trang còn lại cho công việc sao chụp/in khi sử dụng giấy A4 LEF ( ). Giá trị này là giá trị
ước tính và khác nhau tùy theo điều kiện như nội dung in, vùng dấu chấm (phạm vi vùng), khổ giấy, loại giấy, độ đậm
sao chụp/in, loại hình ảnh đầu ra và môi trường hoạt động của thiết bị.

Quan trọng

Khi thay hộp mực, mực in có thể tràn ra và làm bẩn sàn nhà. Chúng tôi khuyên bạn nên đặt giấy ở
trên sàn trước.

Khi lượng mực còn lại thấp, thiết bị có thể dừng in và hiển thị một thông báo. Nếu điều này xảy ra,
hãy thay thế hộp mực để tiếp tục công việc.

Thay hộp mực khi thiết bị đang bật.

Độ đậm in có thể giảm nhẹ sau khi thông báo nhắc bạn đặt mua hộp mực xuất hiện trên màn hình
cảm ứng.

1 Đảm bảo rằng thiết bị không hoạt động và mở cửa trước.

396
Thay Vật tư tiêu hao

2 Từ từ kéo hộp mực ra và trượt hộp mực ra khỏi máy.

Quan trọng
 Nhẹ nhàng trượt hộp mực ra. Nếu không, mực có thể tràn ra khỏi hộp.
 Nếu bạn có hộp mực đã qua sử dụng không còn cần đến, hãy liên hệ với văn phòng đại diện Fuji
Xerox tại địa phương của bạn để xử lý.

3 Lấy hộp mực mới ra khỏi hộp đựng, lắc hộp mực lên xuống và sang trái phải mười
lần.
Quan trọng
 Không chạm vào phần khóa hộp mực.

4 Giữ hộp mực hướng mũi tên lên và từ từ đẩy hộp mực vào đến khi nó dừng lại.

5 Đóng cửa trước.

397
16 Bảo dưỡng

Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp đồng bảo trì tại
chỗ)
Màn hình cảm ứng hiển thị thông báo cho biết “Đặt mua thêm - L.hệ với người quản trị
(Cụm trống mực)” khi cần thay cụm trống mực. Khi thông báo được hiển thị, liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
Nếu bạn tiếp tục sao chụp hoặc in mà không thay cụm trống mực sau khi thông báo
được hiển thị trên màn hình cảm ứng, thiết bị sẽ dừng hoạt động sau khi sao chép
hoặc in hết số trang hiển thị bên dưới.

ApeosPort 3560: Khoảng 95.300 trang

ApeosPort 3060: Khoảng 82.700 trang
 ApeosPort 2560: Khoảng 70.400 trang
Khi thay thế cụm trống mực, hãy lau sạch đầu in LED bằng thanh làm sạch được cung
cấp để tránh làm các bản sao chép và bản in có độ đậm hoặc màu không đồng đều.
Lưu ý
 Không để cụm trống mực tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng mạnh từ đèn huỳnh
quang trong nhà. Không chạm hay cào vào bề mặt trống mực. Làm vậy có thể khiến chất lượng in
không tốt.

Có thể áp dụng hiệu suất trang còn lại khi sử dụng giấy A4 LEF ( ). Giá trị này là giá trị ước tính và
khác nhau tùy theo điều kiện như khổ giấy, hướng giấy, số trang in liên tục và môi trường hoạt động
của thiết bị.

Hình ảnh đầu ra từ thiết bị có thể bị bẩn sau khi thông báo nhắc bạn đặt mua cụm trống mực xuất
hiện trên màn hình cảm ứng.

Khi thay cụm trống mực, gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính rồi gõ vào [Vật tư] để kiểm tra tình
trạng hiện tại của cụm trống mực ngay cả khi màn hình cảm ứng sáng.

Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện A2)
Một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng theo mức ghim còn lại. Thực hiện
theo thông báo được hiển thị.

Thông báo Giải pháp


Đặt mua thêm (Hộp chứa ghim R1) Chuẩn bị ghim dập mới.

Lưu ý
 Ghim dập không thể được thay thế.
Thay ngay (Hộp chứa ghim R1) Thay thế bằng ghim dập mới.

Quan trọng
 Khi thay hộp chứa ghim, gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính rồi gõ vào [Vật tư] để kiểm tra tình
trạng hiện tại của hộp chứa ghim ngay cả khi màn hình cảm ứng sáng.

Lưu ý
 Nếu hộp chứa ghim không được thay thế đúng cách, thông báo vẫn hiện trên màn hình cảm ứng.
Làm theo quy trình và thay thế hộp chứa ghim lần nữa.

398
Thay Vật tư tiêu hao

1 Đảm bảo rằng thiết bị đang không hoạt động và mở nhẹ cửa trước của bộ hoàn thiện.

2 Lấy hộp chứa ghim ra khỏi bộ hoàn thiện.

Lưu ý
 Hộp chứa ghim được lắp đặt chắc chắn. Phải có một lực nhẹ để kéo hộp ra khỏi bộ hoàn thiện.

3 Sau khi bạn lấy hộp chứa ghim ra, hãy kiểm tra bên trong bộ hoàn thiện xem còn sót
dập ghim nào hay không. Loại bỏ bất kỳ cái ghim nào còn lại bên trong.

4 Kéo cả hai bên của hộp chữ in dập ghim trống bằng những ngón tay của bạn (1), và
tháo hộp chữ in dập ghim khỏi hộp mực (2).

399
16 Bảo dưỡng

5 Chèn mặt trước của hộp chữ in dập ghim vào hộp chứa ghim (1) và sau đó đẩy mặt
sau vào hộp mực (2).

6 Đẩy hộp chứa ghim vào bộ hoàn thiện cho đến khi khớp vào vị trí.

7 Đóng cửa trước của bộ hoàn thiện.

Thay thế Hộp chứa Ghim (đối với Bộ hoàn thiện-B3)


Khi cần thay hộp chứa ghim, một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng. Khi
thông báo này xuất hiện, hãy nạp một hộp ghim mới vào vị trí hộp chứa ghim.
Quan trọng

Khi thay hộp chứa ghim, gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính rồi gõ vào [Vật tư] để kiểm tra tình
trạng hiện tại của hộp chứa ghim ngay cả khi màn hình cảm ứng sáng.

Lưu ý

Nếu hộp chứa ghim không được thay thế đúng cách, thông báo vẫn hiện trên màn hình cảm ứng.
Thực hiện theo trình tự và thay thế hộp chứa ghim lần nữa.

1 Đảm bảo rằng thiết bị đang không hoạt động và mở cửa trước của bộ hoàn thiện.

400
Thay Vật tư tiêu hao

2 Nắm chốt của hộp chứa ghim “R1” và kéo hộp chứa ghim sang bên phải, hướng về
phía bạn.

3 Nâng hộp chứa ghim lên rồi sau đó lấy nó ra khỏi bộ hoàn thiện.

Lưu ý
 Hộp chứa ghim được lắp đặt chắc chắn. Phải có một lực nhẹ để kéo hộp chứa ghim ra khỏi bộ hoàn
thiện.

4 Kéo cả hai bên của hộp chữ in dập ghim trống bằng những ngón tay của bạn (1), và
tháo hộp ghim khỏi hộp chứa ghim (2).

401
16 Bảo dưỡng

5 Chèn mặt trước của hộp chữ in dập ghim vào hộp chứa ghim (1) và sau đó đẩy mặt
sau vào hộp mực (2).

6 Đẩy hộp chứa ghim vào bộ hoàn thiện cho đến khi khớp vào vị trí.

7 Đóng cửa trước của bộ hoàn thiện.

Thay Hộp chứa ghim (dành cho Bộ đóng sách của Bộ hoàn thiện-B3)
Một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình cảm ứng theo mức ghim còn lại. Thực hiện
theo thông báo được hiển thị.

Thông báo* Giải pháp


Đặt mua thêm (Hộp chứa ghim sách R2) Chuẩn bị ghim dập mới.

Lưu ý

Ghim dập không thể được thay thế.
Thay ngay (Hộp chứa ghim sách R2) Thay thế bằng ghim dập mới.

* :Các thông báo trên là dành cho mặt trước (R2) của Hộp chứa ghim sách. Đối với mặt sau, “R2” được thay bằng “R3”.

Quan trọng

Khi thay hộp chứa ghim sách, gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính rồi gõ vào [Vật tư] để kiểm tra
tình trạng hiện tại của hộp chứa ghim sách ngay cả khi màn hình cảm ứng sáng.

Lưu ý
 Nếu hộp chứa ghim sách không được thay thế đúng cách, thông báo vẫn hiện trên màn hình cảm
ứng. Thực hiện theo trình tự và thay thế hộp chứa ghim sách lần nữa.

402
Thay Vật tư tiêu hao

1 Đảm bảo rằng thiết bị đang không hoạt động và mở cửa bên của bộ hoàn thiện.

2 Giữ các móc ở cả hai bên của hộp chứa ghim sách và kéo ra.

3 Giữ các móc ở cả hai bên của hộp chứa ghim mới, và lắp nó vào vị trí ban đầu cho
đến khi khớp.

4 Lặp lại các bước từ 2 và 3 đối với các hộp chứa ghim khác.

5 Đóng cửa bên của bộ hoàn thiện.

403
16 Bảo dưỡng

Làm sạch khay chứa giấy vụn sau khi dập lỗ


Khi khay chứa giấy vụn sau khi dập lỗ đầy, một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình
cảm ứng. Khi thông báo xuất hiện, làm sạch khay chứa giấy vụn sau khi dập lỗ theo
hướng dẫn.
Quan trọng
 Đổ hộp chứa giấy vụn sau khi dập lỗ khi thiết bị bật Nếu bạn tháo hộp chứa khi thiết bị tắt, thì thiết bị
không xác nhận là hộp chứa đã được tháo.
 Đổ hộp chứa giấy vụn sau khi dập lỗ sau khi xuất hiện thông báo. Nếu không thiết bị không thể nhận
ra được số lượng còn lại chính xác của các mảnh vụn sau khi dập lỗ.
 Hãy đảm bảo loại bỏ tất cả các mẩu giấy vụn khi đổ hộp chứa giấy vụn sau khi dập lỗ. Không làm
vậy sẽ khiến cho hộp chứa đầy trước khi thông báo nói với bạn để tháo hộp chứa xuất hiện lần nữa
và điều này có thể gây trục trặc thiết bị.
 Khi thiết bị ở chế độ Tiết kiệm điện, đánh thức thiết bị từ chế độ Tiết kiệm điện bằng cách nhấn Nút
nguồn điện/tiết kiệm điện và gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính rồi gõ vào [Vật tư] trước khi bạn
làm sạch khay chứa giấy vụn sau khi dập lỗ.
 Khi làm sạch khay chứa giấy vụn sau khi dập lỗ, gõ vào [Thiết bị] trên màn hình chính rồi gõ vào [Vật
tư] để kiểm tra tình trạng hiện tại của khay chứa giấy vụn sau khi dập lỗ ngay cả khi màn hình cảm
ứng sáng.

Đối với Bộ hoàn thiện B3

1 Đảm bảo rằng thiết bị không hoạt động và nhấc nắp đậy của khu vực chuyển tải bộ
hoàn thiện.

2 Kéo khay đựng giấy vụn sau khi dập lỗ ra.

3 Tháo hộp chứa.

404
Thay Vật tư tiêu hao

4 Lắp khay đựng giấy vụn sau khi dập lỗ trống vào bộ hoàn thiện cho tới khi dừng lại.

5 Đóng nắp đậy của khu vực vận chuyển bộ hoàn thiện.

Thay thế tem


Nếu thiết bị có dịch vụ Fax và có lắp đặt Stamp Kit SP (tuỳ chọn), hãy thay thế hộp
tem khi dấu tem bắt đầu mờ dần đi.
Quan trọng
 Không chạm vào miếng mực của hộp mực tem. Nếu mực dính vào da của bạn, hãy rửa ngay lập
tức.
 Trước khi sử dụng vật tư tiêu hao, hãy đọc kĩ hướng dẫn và biện pháp phòng tránh trên các bao bì
của sản phẩm.

Lưu ý

Để đặt mua các vật tư tiêu hao, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng.

1 Kéo tay cầm của nắp bên trái của bộ nạp tài liệu lên rồi mở nắp bên trái đến khi nắp
dừng lại.

2 Kéo cần gạt có nhãn màu xanh lá lên để mở nắp bên trong.

Cần

405
16 Bảo dưỡng

3 Gắn ghim được cung cấp cùng với Bộ thay mực tem vào hộp mực tem cũ, và kéo
thẳng ra khỏi thiết bị.

Lưu ý
 Nếu chỉ có phần xốp của hộp mực tem được lấy ra, hãy đảm bảo tháo phần đáy của hộp mực.

4 Gắn hộp mực tem mới.

5 Đóng nắp đậy bên trong của bộ nạp tài liệu.

6 Đóng nắp bên trái của bộ nạp tài liệu đến khi nắp khớp vào vị trí và xác nhận rằng
không có khoảng trống giữa bên gần và bên xa của nắp và bộ nạp tài liệu.

406
Vệ sinh Thiết bị

Vệ sinh Thiết bị

WARNIG
Khi vệ sinh sản phẩm này, sử dụng các vật liệu vệ sinh được chỉ định dành
riêng cho nó. Các vật liệu vệ sinh khác có thể làm giảm hiệu suất của sản
phẩm. Tuyệt đối không sử dụng chất tẩy rửa son khí để tránh bắt lửa và gây
nổ.

CAUTION
Khi vệ sinh sản phẩm này, luôn tắt nguồn và rút phích cắm. Truy cập vào bên
trong thiết bị đang hoạt động có thể gây giật điện.

Vệ sinh Phần ngoài


Quan trọng
 Không dùng benzen, chất pha loãng sơn, hoặc các chất lỏng dễ bay hơi hay chất xịt côn trùng trên
thiết bị vì chúng có thể làm mất màu, biến dạng hoặc nứt vỡ các nắp đậy.
 Vệ sinh thiết bị với quá nhiều nước có thể gây trục trặc thiết bị hoặc làm hỏng các tờ giấy.

1 Lau phần ngoài bằng một miếng vải mềm đã thấm nước và vắt kiệt.
Quan trọng

Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Lưu ý
 Nếu bạn không thể loại bỏ vết bẩn một cách dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau thiết bị bằng một miếng vải
mềm thấm một ít chất tẩy trung tính.

2 Hãy lau hết nước thừa bằng một miếng vải mềm.

Vệ sinh Phần bên trong (Đầu in LED)


Thông thường, hãy vệ sinh các đầu in LED khi bạn thay cụm trống mực hoặc hộp mực
thải. Tuy nhiên, nếu bạn gặp vấn đề về chất lượng hình ảnh như xuất hiện các sọc
trắng hoặc màu trên bản in ra, hãy vệ sinh các đầu in LED.

1 Đảm bảo rằng thiết bị không hoạt động và mở cửa trước.

407
16 Bảo dưỡng

2 Tháo thanh vệ sinh ra khỏi mặt lưng của cửa trước, rồi vệ sinh từng đầu in LED bằng
thanh này.
Giữ thanh vệ sinh hướng lên, đưa thanh vệ sinh vào mỗi khe cắm cho đến khi nó
không vào được nữa, sau đó từ từ trượt thanh trở ra.

3 Trả thanh vệ sinh lại phần lưng của cửa trước.

4 Đóng cửa trước.

Vệ sinh Màn hình Cảm ứng

1 Chỉ lau màn hình LCD bằng một miếng vải mềm tẩm chất tẩy rửa trung tính hoặc cồn.

Quan trọng
 Khi bạn làm ẩm miếng vải bằng chất tẩy rửa trung tính hoặc cồn, không được để chất lỏng rớt ra
khỏi miếng vải. Nếu miếng vải được làm ẩm với quá nhiều chất lỏng, hãy vắt nhẹ miếng vải trước khi
lau khu vực màn hình LCD.

Không sử dụng bất kỳ chất lỏng dễ bay hơi nào trên thiết bị như benzen và chất pha loãng sơn, hoặc
thuốc chống côn trùng vì chúng có thể làm đổi màu, làm biến dạng, hoặc làm nứt bên ngoài thiết bị.

Dùng lực lau màn hình cảm ứng có thể làm hỏng màn hình. Lau màn hình nhẹ nhàng.

408
Vệ sinh Thiết bị

Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu


Nếu nắp tài liệu và kính đặt tài liệu bị bẩn, những vết ố có thể xuất hiện trên các bản
sao, bản fax, hoặc các tài liệu được quét và thiết bị không thể phát hiện các kích
thước văn bản đúng hoàn toàn.
Để đảm bảo bản sao luôn sạch sẽ, vui lòng vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu mỗi
tháng khoảng một lần.
Quan trọng
 Không sử dụng benzen, chất pha loãng sơn hay các dung môi hữu cơ khác. Làm vậy có thể làm
hỏng sơn hoặc phủ lên trên các phần bằng nhựa.
 Vệ sinh thiết bị với quá nhiều nước có thể khiến thiết bị bị trục trặc hoặc làm hỏng các bản gốc.
 Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.
 Nếu bạn không thể loại bỏ vết bẩn dễ dàng, vui lòng nhẹ nhàng lau nắp tài liệu bằng vải mềm có
thấm một lượng nhỏ chất tẩy rửa trung tính.

1 Lau nắp tài liệu bằng vải mềm có thấm nước và vắt khô.

2 Lau kính đặt tài liệu bằng vải mềm được làm ẩm bằng nước để loại bỏ mọi vết bẩn,
sau đó lau bằng vải mềm, khô.

409
16 Bảo dưỡng

Vệ sinh Đường trượt trắng và Kính chuyển giấy đẳng tốc


Nếu đường trượt trắng hoặc kính chuyển giấy đẳng tốc liên tục bị bẩn, các vết ố có
thể xuất hiện trên các bản sao, bản fax, hoặc các tài liệu được quét và thiết bị có thể
không nhận diện chính xác kích thước tài liệu.
Để đảm bảo bản sao luôn rõ ràng, vệ sinh đường trượt trắng, kính chuyển giấy đẳng
tốc Mặt 1 và kính chuyển giấy đẳng tốc Mặt 2 khoảng mỗi tháng một lần.
Quan trọng
 Không sử dụng benzen, chất pha loãng sơn hay các dung môi hữu cơ khác. Làm vậy có thể làm
hỏng sơn hoặc phủ lên trên các phần bằng nhựa.
 Vệ sinh thiết bị với quá nhiều nước có thể khiến thiết bị bị trục trặc hoặc làm hỏng các bản gốc.
 Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.
 Nếu bạn không thể loại bỏ vết bẩn dễ dàng, vui lòng nhẹ nhàng lau đường trượt trắng bằng vải mềm
có thấm một lượng nhỏ chất tẩy rửa trung tính.

1 Lau đường trượt trắng bằng vải mềm có thấm nước để loại bỏ mọi vết bẩn, sau đó lau
bằng vải mềm, khô.

Quan trọng
 Không nhấn phim bằng một lực lớn vì dễ làm hỏng giấy phim.

2 Lau kính chuyển giấy đẳng tốc Mặt 1 và Mặt 2 bằng vải mềm được làm ẩm bằng nước
để loại bỏ mọi vết bẩn, sau đó lau bằng vải mềm và khô.

410
Vệ sinh Thiết bị

Vệ sinh Trục cuốn Bộ nạp Tài liệu


Nếu trục cuốn bộ nạp tài liệu bị bẩn, có thể xuất hiện vết bẩn trên bản sao, fax hoặc tài
liệu đã quét và có thể xảy ra kẹt giấy.
Để đảm bảo bản sao luôn sạch sẽ, hãy vệ sinh trục cuốn bộ nạp tài liệu mỗi tháng
khoảng một lần.
Quan trọng
 Không sử dụng benzen, chất pha loãng sơn hay các dung môi hữu cơ khác. Làm vậy có thể làm
hỏng sơn hoặc phủ lên trên các phần bằng nhựa.
 Vệ sinh thiết bị với quá nhiều nước có thể khiến thiết bị bị trục trặc hoặc hỏng bản gốc trong khi sao
chụp, fax, quét hoặc in.

1 Kéo tay cầm của nắp bên trái của bộ nạp tài liệu lên rồi mở nắp bên trái tới khi nắp
dừng lại.

Lưu ý
 Khi bạn mở hết nắp, nắp sẽ ở vị trí cố định. Hãy mở nắp nhẹ nhàng.

2 Trong khi xoay trục cuốn, hãy lau trục cuốn bằng khăn mềm thấm nước.

Quan trọng
 Không sử dụng các chất làm sạch khác ngoài nước hoặc chất tẩy rửa trung tính.

Dùng khăn vắt thật ráo nước để tránh nước rỏ vào thiết bị. Nước rỏ vào thiết bị có thể khiến thiết bị
bị trục trặc.

Lưu ý
 Nếu bạn không thể loại bỏ bụi bẩn dễ dàng, hãy nhẹ nhàng lau trục cuốn bằng khăn mềm thấm một
chút chất tẩy rửa trung tính.

3 Đóng nắp bên trái của bộ nạp tài liệu tới khi nắp khớp vào vị trí và đảm bảo rằng
không có khoảng trống giữa bên gần và bên xa của nắp và bộ nạp tài liệu.

411
16 Bảo dưỡng

Công cụ Khôi phục Cài đặt


Đặt Công cụ khôi phục giúp sao lưu dữ liệu thiết lập của thiết bị vào máy tính có kết
nối mạng để tránh làm mất dữ liệu do trục trặc ở bộ lưu trữ của thiết bị.
Tính năng này được thiết kế để khôi phục dữ liệu vào thiết bị sau khi thay bộ lưu trữ.
Bạn có thể tải về công cụ khôi phục thiết đặt từ trang web chính thức của chúng tôi.
Lưu ý
 Bạn có thể sao lưu dữ liệu thiết lập của thiết bị khi bộ lưu trữ và giao diện Ethernet được cài đặt
trong thiết bị.
Có thể sao lưu các dữ liệu sau vào máy tính:

Danh bạ

Thư mục (ngoại trừ tệp tài liệu)
 Danh sách tài khoản người dùng

Chuỗi Công việc

Nhật ký công việc
 Nhật ký lỗi

Nhật ký kiểm duyệt

Thông in khác như dữ liệu cài đặt người dùng
Người dùng không được tự mình thay bộ lưu trữ. Khi thay bộ lưu trữ, vui lòng liên hệ
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

412
Điều chỉnh vị trí giấy

Điều chỉnh vị trí giấy


Điều chỉnh vị trí giấy bằng tay
Nhập các giá trị điều chỉnh để điều chỉnh vị trí của hình ảnh đầu ra khi hình ảnh bị căn
chỉnh sai.
Lưu ý
 Để điều chỉnh ngoài khu vực có thể điều chỉnh, điều chỉnh vị trí in tại [Tóm lược chuyển ảnh] trên thẻ
[Tùy chọn hình ảnh] của trình điều khiển in.

Loại Điều chỉnh Đăng ký Giấy


Điều chỉnh sẽ được thực hiện theo thứ tự sau đây.

 Độ thẳng góc
Điều chỉnh độ méo (hình bình hành) của hình ảnh xuất ra theo hướng quét phụ
(hướng nạp giấy).

 Đăng ký chính / phụ


Điều chỉnh vị trí của hình ảnh đầu ra theo hướng quét phụ (hướng nạp giấy) và hướng
quét chính (hướng thẳng đứng so với hướng nạp giấy).

Quy trình điều chỉnh

1 Nạp giấy vào khay mà bạn muốn thực hiện điều chỉnh.
Lưu ý
 Đối với kích cỡ giấy, chọn A3 , A4 , 11x17" , hoặc 8,5x11" .

2 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

3 Gõ vào [Bảo trì] > [Chất lượng hình ảnh].

4 Gõ vào [Điều chỉnh vị trí giấy].

5 Chọn khay bạn đã nạp giấy vào đó ở bước 1, và chọn [Cấp giấy].

6 Chọn phía in để thực hiện điều chỉnh trên [Mặt được điều chỉnh].

7 Chỉ định số tờ mẫu cần in trên [Thiết đặt in].


Lưu ý
 Bạn nên lấy trung bình các lần mà bạn in hoặc quét từ ba tờ mẫu trở lên.

8 Gõ vào [Bản in ra mẫu].

413
16 Bảo dưỡng

9 Kiểm tra tờ mẫu đã in và nhập giá trị điều chỉnh.

Hướng nạp giấy

10 mm
10 mm

10 mm
10 mm

Lưu ý
 Nếu vị trí in của hình ảnh là chính xác, các dòng sẽ được in cách các cạnh của tờ giấy 10 mm. Nếu
bạn đã nạp giấy có kích cỡ không phù hợp để in biểu đồ mẫu ở bước 1, kết quả có thể không được
đảm bảo.

Để hiển thị hướng nạp giấy, các hình vuông được in trên mép đuôi giấy. Một hình vuông được in
trên mặt 1 và hai hình vuông được in trên mặt 2.

Thẩy
 Đối với Độ thẳng góc, hãy tham khảo mục "Điều chỉnh độ vuông góc" (P.414).
 Đối với Đăng ký Khoảng chờ/Mặt, hãy tham khảo mục "Đăng ký Khoảng chờ/Mặt" (P.415).

10 Gõ vào [Điều chỉnh].


Các giá trị điều chỉnh được thiết lập.

11 Gõ vào [Bản in ra mẫu] để in một tờ mẫu khác và kiểm tra kết quả điều chỉnh.

12 Điều chỉnh giá trị một lần nữa nếu cần thiết.

Điều chỉnh độ vuông góc

1 Gõ vào [Vuông góc].

2 Thêm giá trị điều chỉnh vào giá trị hiện tại và nhập. (1 bước = 0,1 mm)
Quan trọng
 Đối với độ thẳng góc, cùng một giá trị điều chỉnh sẽ được áp dụng cho tất cả các khay và các mặt
được điều chỉnh. Bạn không thể điều chỉnh cho từng khay và mặt điều chỉnh tương ứng.

Lưu ý
 Giá trị điều chỉnh (mm) = Giá trị nghiêng (khác biệt giữa A và B) (mm) x 300 ÷ (chiều rộng theo
hướng quét chính của giấy (mm) - 20)

Hướng quét chậm


(Hướng nạp giấy)
Hướng quét nhanh

414
Điều chỉnh vị trí giấy

3 Gõ vào [Lưu].

Đăng ký Khoảng chờ/Mặt

1 Gõ vào [Đăng ký chính / phụ].

2 Thêm giá trị điều chỉnh vào giá trị hiện tại và nhập. (1 bước = 0,5 mm)
Lưu ý
 Giá trị điều chỉnh (mm) = Khoảng cách vị trí hình ảnh thực tế tính từ cạnh giấy (mm) - 10

10 mm

Hình ảnh mong Mức lệch đăng ký


muốn mặt
10 mm 10 mm

Hình ảnh hiện tại

Mức lệch đăng ký


10 mm
khoảng chờ

3 Gõ vào [Lưu].

415
16 Bảo dưỡng

Điều chỉnh vị trí gập sách


Điều chỉnh vị trí gập và vị trí ghim dập của sách.

1 Nạp giấy cần sử dụng để điều chỉnh trong khay.

2 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

3 Gõ vào [Bảo trì].

4 Gõ vào [Điều chỉnh vị trí gập sách].

5 Chọn khay giấy mà bạn đã nạp giấy vào đó trên [Cấp giấy].

6 Gõ vào [Bản in ra mẫu].

7 Kiểm tra bản in ra mẫu, đo lượng lệch của vị trí.


Khi cả hai cạnh đều phù 
Khi mặt in được ghim 
Khi mặt trống được ghim
hợp

Điều chỉnh là không cần thiết. Chọn [Dài b.trái D.ghim b.trái] Chọn [Dài b.trái D.ghim
hoặc [Dài b.phải D.ghim b.trái] b.phải] hoặc [Dài b.phải
và nhập giá trị. D.ghim b.phải] và nhập giá trị.

8 Gõ vào [Tiếp theo].

9 Chọn trạng thái gập và vị trí dập ghim của bản in ra rồi gõ vào [Tiếp theo].

10 Nhập lượng lệch của vị trí (A/B) đã đo.

11 Gõ vào [Bản in ra mẫu].

12 Xác nhận kết quả của bản in mẫu.

13 Nếu kết quả không cho thấy có vấn đề, vui lòng gõ vào [Hoàn tất].
Lưu ý
 Nếu cần điều chỉnh thêm, vui lòng gõ vào [Điều chỉnh lại] và bắt đầu lại từ bước 9.

416
17
17 Khắc phục sự cố
17 Khắc phục sự cố

Xử lý sự cố
Phần này mô tả các sự cố có thể xảy ra với thiết bị và giải pháp cho các sự cố đó. Làm
theo quy trình khắc phục sự cố bên dưới để giải quyết sự cố.
Lưu ý
 Khi hệ thống EP khả dụng và cần kiểm tra hoặc bảo trì, thiết bị gửi một yêu cầu kiểm tra hoặc bảo trì
tới Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. Một đại diện dịch vụ sẽ tới gặp bạn theo yêu cầu.
 Hệ thống EP có thể không khả dụng ở một số khu vực. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về hệ thống EP, hãy tham khảo phần "Hệ thống EP" (P.519).

418
Sự cố Thiết bị

Sự cố Thiết bị
Trước khi kết luận thiết bị bị lỗi, bạn hãy kiểm tra lại trạng thái thiết bị.

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Thiết bị không được Đã bật nguồn chưa? Bật nguồn.
bật nguồn.
Thẩy
 Tham khảo "Thiết lập" (P.35).
Đã cắm dây nguồn vào ổ điện Tắt nguồn điện rồi cắm chặt dây nguồn vào đầu nối
chưa? của thiết bị và ổ điện.
Dây nguồn có bị ngắt khỏi thiết bị Thẩy
không? 
Tham khảo "Nguồn điện" (P.36).
Ổ điện AC có cung cấp đúng Hãy nối một thiết bị khác với ổ điện đó để xác nhận
nguồn điện không? nguồn cấp điện đó.
Đèn LED trạng thái Có thể hệ thống của thiết bị hoặc Tắt nguồn và bật trở lại. Nếu lỗi vẫn chưa được xử
lóe sáng màu hổ các bộ phận cài đặt có sự cố. lý, vui lòng liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
phách. của chúng tôi.
Giấy hoặc bản gốc bị kẹt? Gỡ bỏ giấy hoặc bản gốc bị kẹt.

Thẩy

Tham khảo "Kẹt giấy" (P.453) hoặc "Kẹt Tài liệu"
(P.464).
Cửa trước hoặc nắp đậy trên của Thực hiện theo thông báo được hiển thị.
thiết bị mở?
Có thông báo hiển thị trên màn Thay vật tư tiêu hao được chỉ ra trong thông báo.
hình cảm ứng nhắc bạn thay vật
tư tiêu hao? Thẩy
 Tham khảo "Thay Vật tư tiêu hao" (P.394).
Có thông báo hiển thị ở phía trên Thực hiện theo thông báo.
của màn hình cảm ứng? Nếu hiển thị mã lỗi như “016-450”, kiểm tra danh
sách mã lỗi và giải quyết vấn đề.

Thẩy
 Tham khảo "Mã lỗi" (P.472).
Màn hình cảm ứng Thiết bị có đang ở chế độ Tiết Nhấn Nút nguồn điện/tiết kiệm điện trên bảng điều
quá tối. kiệm năng lượng không? khiển để thoát chế độ Chế độ tiết kiệm điện.

Thẩy

Tham khảo "Thiết lập" (P.35).
Không thể in hoặc Có một thông báo hiển thị trên Thực hiện theo các hướng dẫn được hiển thị để
không thể sao chụp. màn hình cảm ứng? giải quyết vấn đề.
Dung lượng bộ nhớ không đủ? Thực hiện một trong những thao tác sau:
 Đặt [Chất lượng hình ảnh] thành [Tiêu chuẩn]
trong trình điều khiển in, hoặc thử in lại bằng
cách đặt [Chế độ in trang] thành [Bật].
 Tắt cổng chưa sử dụng.

Chế độ in có ở [Ngoại tuyến]? Kiểm tra [Chế độ in] trên Màn hình chính. Nếu [Chế
độ in] được đặt là [Ngoại tuyến], chọn [Trực tuyến].
Trình điều khiển in ngoại tuyến? Mở biểu tượng máy in để xóa dấu kiểm cho sử
dụng ngoại tuyến trên menu máy in.

419
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể in hoặc Dây nguồn có bị ngắt khỏi thiết bị Tắt nguồn điện rồi cắm chặt dây nguồn vào đầu nối
không thể sao chụp. không? của thiết bị và ổ điện. Sau đó bật nguồn lên.

Thẩy
 Tham khảo phần "Nguồn điện" (P.36).
Mất nhiều thời gian Một trong những trường hợp sau Quá trình nâng cao chất lượng hình ảnh sẽ bắt đầu
để khởi động in đúng? khi môi trường cài đặt thay đổi, thao tác in được
hoặc sao chụp. 
Thiết bị đã được bật sau một yêu cầu ngay sau Chế độ nghỉ, hoặc công việc in
thời gian dài tạm dừng. một số lượng lớn tệp được gửi. Những trường hợp

Đã có yêu cầu in ngay sau khi này có thể mất một thời gian dài trước khi bắt đầu
thoát Chế độ nghỉ. in.

Đã gửi một công việc in số
lượng tệp lớn.
Đèn LED dữ liệu Các giao diện có được kết nối Kiểm tra kết nối cáp giao diện.
không sáng cho dù không?
bạn đã chỉ thị máy Thẩy
in. 
Tham khảo "Cáp Giao diện" (P.38).

Trạng thái cổng được yêu cầu có Hãy kiểm tra trạng thái của cổng để sử dụng, và
được thiết lập về [Bật] không? sau đó thiết lập trạng thái cổng về [Bật].

Thẩy
 Tham khảo "[Thiết đặt cổng]" (P.301).
Giấy không được Giấy có kích cỡ chỉ định được Thực hiện theo các hướng dẫn được hiển thị để
nạp từ Khay tay. nạp vào khay? nạp giấy đúng kích cỡ rồi sau đó thử lại.

Thẩy
 Tham khảo phần "Nạp Giấy vào Khay tay" (P.92).
Chất lượng in không Nguyên nhân có thể là do lỗi hình Giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo "Sự cố về
đạt yêu cầu. ảnh. chất lượng hình ảnh".

Thẩy
 Tham khảo "Sự cố về Chất lượng Hình ảnh"
(P.423).
Không thể in Phông chữ không đúng chuẩn Kiểm tra ứng dụng hoặc thiết đặt trình điều khiển
đúng văn bản. (Văn được sử dụng để in. in. Nếu PostScript (tùy chọn) đang được sử dụng,
bản bị lộn xộn.) tải xuống các phông chữ cần thiết.
Không thể lắp hoặc Bạn đã mở nắp hoặc tắt thiết bị Không dùng lực quá mạnh để lắp hoặc tháo khay
tháo khay giấy. trong quá trình in? giấy. Tắt nguồn. Sau vài giây, bật nguồn. Khi thiết
bị đã sẵn sàng nhận dữ liệu, hãy lắp hoặc tháo
khay giấy.
Không thể sao chụp Kính đặt tài liệu hoặc nắp tài liệu Vệ sinh kính đặt tài liệu và nắp tài liệu.
với kích cỡ được chỉ có bị bẩn không?
định. Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu"
(P.409).
Bản gốc có phải loại trong suốt Đặt bản gốc trên kính đặt tài liệu, và đặt một tờ
như giấy phim trong suốt không? trắng lên trên bản gốc khi sao chụp.
Bản gốc có ở đúng vị trí không? Nạp bản gốc đúng cách.
Bản gốc có được nạp đúng cách Thẩy
không?  Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Các thanh dẫn hướng tài liệu trên Điều chỉnh vị trí các thanh dẫn hướng tài liệu.
bộ nạp tài liệu có được đặt đúng
vị trí không? Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).

420
Sự cố Thiết bị

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Không thể sao chụp Bản gốc có bị gập không? Gỡ nếp gập và nạp bản gốc đúng cách.
với kích cỡ được chỉ
định. Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Bản gốc có kích cỡ không đúng Chỉ định kích cỡ tài liệu.
chuẩn?
Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Giấy thường bị kẹt Giấy có được nạp đúng cách vào Nạp giấy đúng cách.
hoặc bị nhăn. khay không?
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Khay giấy có được lắp đúng cách Để lắp khay giấy đúng cách, hãy đẩy mạnh khay
không? vào đến khi khay dừng lại.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Giấy có bị ẩm không? Thay giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Giấy bị quăn? Lật ngược giấy trong khay hoặc thay giấy bằng
giấy mới.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Các cài đặt giấy và khay giấy Đặt giấy và các khay giấy đúng để tương ứng với
đúng chưa? giấy.

Thẩy
 Tham khảo "[Thiết đặt thông dụng]" (P.237).
Còn sót mảnh giấy rách nào hoặc Mở nắp thiết bị hoặc trượt khay giấy ra ngoài để
có vật lạ trong thiết bị không? lấy các mảnh giấy rách hoặc vật lạ đó ra.

Thẩy
 Tham khảo "Kẹt giấy" (P.453) hoặc "Nạp Giấy"
(P.88).
Nạp giấy không đúng chuẩn trong Thay bằng giấy đạt các thông số kỹ thuật thiết bị.
khay?
Thẩy

Tham khảo "Loại Giấy" (P.88) hoặc "Nạp Giấy"
(P.88).
Giấy đang vượt quá vạch đầy tối Nạp giấy trong khay giấy sao cho giấy không vượt
đa trong khay? quá vạch đầy tối đa.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Dẫn hướng giấy được đặt đúng Nạp giấy đúng cách, và căn chỉnh dẫn hướng giấy
chưa? vừa với giấy.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).

421
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Nguyên nhân Biện pháp


Giấy thường bị kẹt Hình ảnh gần như cùng kích cỡ Tăng các chiều rộng xóa cạnh.
hoặc bị nhăn. với giấy?
Thẩy
 Để biết thêm thông tin, tham khảo "Sao chụp"
(P.119) khi sao chụp, hoặc tham khảo phần giúp
đỡ của trình điều khiển in khi in.
Giấy được xén đẹp chưa? Một số loại giấy có thể không được xén đẹp. Nạp
giấy sau khi làm tơi giấy kỹ.
Bản gốc chưa được Bản gốc có nhỏ không? Nạp bản gốc đúng cách.
nạp vào bộ nạp tài
liệu. Thẩy

Tham khảo phần "Nạp Bản gốc" (P.96) để biết kích
cỡ bản gốc có thể được nạp vào bộ nạp tài liệu.
Thông báo lỗi xuất Kiểm tra vị trí dẫn hướng giấy của Điều chỉnh dẫn hướng giấy vào đúng vị trí.
hiện sau khi nạp Khay tay.
giấy vào Khay tay. Thẩy

"Nạp Giấy vào Khay tay" (P.92).
Tài liệu gốc thường Có sử dụng các loại bản gốc phù Nạp bản gốc phù hợp với bộ nạp tài liệu đúng
bị kẹt. hợp không? cách.
Bạn có đang cố sử dụng bản gốc Thẩy
có hình dạng bất thường, danh  Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
thiếp, tài liệu trong suốt hoặc bản
gốc mỏng không?
Bạn có đang cố sử dụng bản gốc Lấy nhãn dán dính, kẹp giấy hoặc băng dính khỏi
có nhãn dán dính, kẹp giấy hoặc bản gốc trước khi sao chụp.
băng dính không?
Dẫn hướng tài liệu được đặt đúng Điều chỉnh vị trí các thanh dẫn hướng tài liệu.
vị trí chưa?
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Còn sót mảnh giấy rách nào trong Mở nắp bộ nạp tài liệu và kiểm tra bên trong.
bộ nạp tài liệu?
Thẩy
 Tham khảo "Kẹt Tài liệu" (P.464).
Cài đặt [Bản gốc kích cỡ khác Thiết lập [Bản gốc kích cỡ khác nhau] về [Bật].
nhau] có được thiết lập về [Tắt]
khi bạn sao chép các bản gốc của Thẩy
 Tham khảo "[Bản gốc kích cỡ khác nhau]" (P.126).
các kích thước khác nhau không?
Tài liệu khổ A5 có được nạp theo Nạp tài liệu khổ A5 theo hướng dọc ( ).
hướng ngang( ) vào bộ nạp tài
liệu khi [Bản gốc kích cỡ khác
nhau] được cài là [Bật]?
Một mép của bản Bản gốc có bị quăn không? Miết phẳng chỗ quăn và nạp lại bản gốc.
gốc bị gập.
Không thể dập ghim Có bị kẹt ghim trong hộp chứa Loại bỏ ghim bị kẹt trong hộp.
đúng cách. ghim không?
Thẩy
 Tham khảo "Lỗi Bộ dập ghim" (P.467).
Trình điều khiển in có được thiết Đánh dấu kiểm vào [1 ghim] hoặc [2 ghim] cho
lập đúng không? [Chọn hoàn thiện] trong trình điều khiển in khi bạn
gửi công việc in từ máy tính.

422
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh

Sự cố về Chất lượng Hình ảnh


Nếu chất lượng hình ảnh của các tài liệu được in kém, hãy xác định dấu hiệu trong
bảng dưới đây để thực hiện biện pháp khắc phục.
Nếu không cải thiện được chất lượng hình ảnh ngay cả sau khi thực hiện việc sửa
chữa, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Dấu hiệu Biện pháp


Bản sao bị dính bẩn. Vệ sinh kính đặt tài liệu hoặc nắp tài liệu nếu bị bẩn.

Thẩy

Tham khảo "Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu" (P.409).
Nếu bản gốc trong suốt, vết bẩn trên nắp tài liệu sẽ được sao
chụp. Đặt một tờ giấy trắng lên trên bản gốc khi sao chụp.
Nếu bản gốc là giấy màu, giấy thô hoặc bản in phơi, màu nền có
thể được sao chụp.
Điều chỉnh độ đậm bản sao hoặc chất lượng hình ảnh.

Thẩy
 Tham khảo "Danh sách tính năng" (P.124).
Giấy in bóng dễ dính vào kính đặt tài liệu và đôi khi bóng bị sao
chụp làm bẩn hình ảnh. Đặt một lớp giấy phim trong suốt bên
dưới bản gốc khi sao chụp.
Bản sao có các đường kẻ Vệ sinh kính chuyển giấy đẳng tốc.
màu đen.
Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh Đường trượt trắng và Kính chuyển giấy đẳng
tốc" (P.410).
Bản sao hơi bị lệch. Căn chỉnh các cạnh giấy, điều chỉnh các cạnh cho vừa với các
góc trên cùng của khay, và nạp lại giấy.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Bản sao bị lệch hoặc Nạp bản gốc đúng cách.
méo.
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Nạp giấy đúng cách.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Khi sử dụng Khay 5 (Khay tay), nạp giấy đúng cách và căn chỉnh
thanh dẫn giấy cho vừa với cạnh giấy.

Thẩy
 Tham khảo phần "Nạp Giấy vào Khay tay" (P.92).
Nạp bản gốc đúng cách và căn chỉnh thanh dẫn hướng tài liệu
cho vừa với các cạnh của bản gốc.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Bản sao thiếu một phần Bản sao có thể xuất hiện một phần hoặc không rõ nếu giấy nạp
hình ảnh. bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.

423
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Bản sao thiếu một phần Kiểm tra xem giấy nạp có bị quăn hay nhăn hay không. Nếu
hình ảnh. không, thay tất cả giấy đó bằng giấy mới.
Nếu bản gốc là một tờ bị kẹt hoặc gập, phần bị dán hoặc gập có
thể không được đặt bằng phẳng trên kính đặt tài liệu.
Đặt một chồng tờ giấy trắng lên trên bản gốc để là phẳng tài liệu
lên kính đặt tài liệu.
Bản sao có các dải sọc. Trên bản sao có thể có in các dải sọc tùy theo tỷ lệ. Điều chỉnh tỷ
lệ để loại bỏ các vết sọc.

Thẩy

Tham khảo "[Thu nhỏ / Phóng to]" (P.124).
Bản in bị nhạt màu. Giấy nạp có thể bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.
(bị nhòe, không rõ ràng)
Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Cụm trống mực có thể đã hết công dụng hoặc bị hỏng. Thay
cụm trống mực đó bằng một cụm trống mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).
Có thể không còn mực trong hộp mực. Thay hộp mực đó bằng
một hộp mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay hộp mực" (P.396).
Bản in có chấm đen. Cụm trống mực có thể đã hết công dụng hoặc bị hỏng. Thay
cụm trống mực đó bằng một cụm trống mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).

Bản in có đường kẻ đen. Cụm trống mực có thể đã hết công dụng hoặc bị hỏng. Thay
cụm trống mực đó bằng một cụm trống mới.

Thẩy

Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).
Vệ sinh phần bên trong thiết bị.

Thẩy

Tham khảo "Vệ sinh Phần bên trong (Đầu in LED)" (P.407).
Vệ sinh kính chuyển giấy đẳng tốc.

Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh Đường trượt trắng và Kính chuyển giấy đẳng
tốc" (P.410).

424
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh

Dấu hiệu Biện pháp


Vết bẩn xuất hiện cách Đường chuyển giấy có thể dính bẩn. In vài trang để loại bỏ vết
quãng bằng nhau. bẩn.
Cụm trống mực có thể đã hết công dụng hoặc bị hỏng. Thay
cụm trống mực đó bằng một cụm trống mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).

Hướng nạp giấy

Các chấm trắng xuất hiện Kiểm tra xem giấy nạp có phù hợp không.
trong vùng đen.
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Cụm trống mực có thể đã hết công dụng hoặc bị hỏng. Thay
cụm trống mực đó bằng một cụm trống mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).

Mực in bị nhòe khi ngón Giấy nạp có thể bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.
tay bạn cọ xát.
Mực không được sấy. Thẩy
Giấy bị nhem mực. 
Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Kiểm tra xem giấy nạp có phù hợp không.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).

Toàn bộ trang giấy bị in Cụm trống mực có thể đã hết công dụng hoặc bị hỏng. Thay
màu đen. cụm trống mực đó bằng một cụm trống mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).
Có thể nguồn cấp điện cao áp đã bị trục trặc. Liên hệ Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Máy không in gì. Hai hoặc nhiều tờ giấy đang được nạp cùng lúc (nạp kép). Làm
tơi giấy kỹ và nạp lại.
Có thể nguồn cấp điện cao áp đã bị trục trặc. Liên hệ Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

425
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Những vùng trắng hoặc Giấy nạp có thể bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.
những dải trắng xuất hiện.
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Kiểm tra xem giấy nạp có phù hợp không.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Vệ sinh phần bên trong thiết bị.

Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh Phần bên trong (Đầu in LED)" (P.407).
Toàn bộ đầu ra đều bị Khi sử dụng Khay 5 (Khay tay), kích cỡ và loại giấy được nạp
nhạt màu. khác với thiết đặt trên trình điều khiển in.
Nạp giấy đúng loại và kích cỡ vào Khay tay.

Thẩy
 Tham khảo phần "Nạp Giấy vào Khay tay" (P.92).
Hai hoặc nhiều tờ giấy đang được nạp cùng lúc (nạp kép). Làm
tơi giấy kỹ và nạp lại.

Giấy bị nhăn. Kiểm tra xem giấy nạp có phù hợp không.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Không được thêm giấy mới lên giấy còn lại trên khay.
Giấy nạp có thể bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).

Văn bản bị mờ. Kiểm tra xem giấy nạp có phù hợp không.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Giấy nạp có thể bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).

Có mảng trắng xuất hiện Cụm trống mực có thể đã hết công dụng hoặc bị hỏng. Thay
theo chiều dọc. cụm trống mực đó bằng một cụm trống mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).
Có thể không còn mực trong hộp mực. Thay hộp mực đó bằng
một hộp mới.

Thẩy

Tham khảo "Thay hộp mực" (P.396).

Hướng nạp giấy


Vệ sinh phần bên trong thiết bị.

Thẩy

Tham khảo "Vệ sinh Phần bên trong (Đầu in LED)" (P.407).

426
Sự cố về Chất lượng Hình ảnh

Dấu hiệu Biện pháp


Văn bản hoặc hình ảnh Thanh dẫn giấy trong khay giấy không được thiết lập ở đúng vị
được in tại góc. trí. Điều chỉnh thanh dẫn giấy ngang và dọc về đúng vị trí.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).

427
17 Khắc phục sự cố

Sự cố trong quá trình Sao chép


Không thể Sao chép

Dấu hiệu Biện pháp


Bản gốc không được nạp Kiểm tra kích cỡ tối thiểu của bản gốc có thể được nạp vào bộ
đúng từ bộ nạp tài liệu. nạp tài liệu.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Bộ nạp tài liệu sẽ không nạp tài liệu mỏng, giấy trong suốt, danh
thiếp hoặc tài liệu có kích cỡ không bình thường. Ngoài ra, bộ
nạp tài liệu sẽ không nạp tài liệu có nhãn dán dính, kẹp giấy
hoặc băng dính.
Điều chỉnh thanh dẫn hướng tài liệu phù hợp với bản gốc.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Nếu có mẩu giấy bị rách còn sót trong bộ nạp tài liệu, mở nắp bộ
nạp tài liệu và lấy mẩu giấy ra.

Thẩy
 Tham khảo "Kẹt Tài liệu" (P.464).
Kiểm tra xem kích cỡ của bản gốc có khác không.
Khi nạp bản gốc có nhiều kích cỡ lẫn lộn, đặt [Bản gốc kích cỡ
khác nhau] thành [Bật]. Nếu không, bộ nạp tài liệu sẽ bị kẹt.

Thẩy
 Tham khảo "[Bản gốc kích cỡ khác nhau]" (P.126).

Kết quả Sao chép Không Như Kỳ vọng

Dấu hiệu Biện pháp


Bản sao bị dính bẩn. Vệ sinh kính đặt tài liệu hoặc nắp tài liệu nếu bị bẩn.

Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu" (P.409).
Nếu bản gốc trong suốt, vết bẩn trên nắp tài liệu sẽ được sao
chụp. Đặt một tờ giấy trắng lên trên bản gốc khi sao chụp.
Nếu bản gốc là giấy màu, giấy thô hoặc bản in phơi, màu nền có
thể được sao chụp.
Điều chỉnh độ đậm sao chụp hoặc chất lượng hình ảnh hoặc chỉ
định [Mức loại bỏ nền].
Giấy in bóng dễ dính vào kính đặt tài liệu và đôi khi bóng bị sao
chụp làm bẩn hình ảnh. Đặt một lớp giấy phim trong suốt bên
dưới bản gốc khi sao chụp.
Bản sao quá tối hoặc quá Sao chép văn bản màu đen. Nếu bản in quá nhẹ, chọn [Văn bản]
sáng. cho [Loại bản gốc].

Thẩy

Tham khảo "[Loại bản gốc]" (P.126).

428
Sự cố trong quá trình Sao chép

Dấu hiệu Biện pháp


Bản sao hơi bị lệch. Căn chỉnh cạnh giấy, và điều chỉnh cạnh đến góc trên cùng trong
khay để nạp lại giấy.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Bản sao có phần thiếu. Bản sao có thể xuất hiện một phần hoặc không rõ nếu giấy nạp
bị ẩm. Thay giấy đó bằng giấy mới.
Kiểm tra xem giấy nạp có bị quăn hay nhăn hay không. Nếu
không, thay tất cả giấy đó bằng giấy mới.
Nếu bản gốc là một tờ bị kẹt hoặc gập, phần bị dán hoặc gập có
thể không được đặt bằng phẳng trên kính đặt tài liệu.
Đặt một chồng tờ giấy trắng lên trên tài liệu để là phẳng tài liệu
lên kính đặt tài liệu.
Bản sao có các dải sọc. Trên bản sao có thể có in các dải sọc dọc theo tỷ lệ thu phóng.
Điều chỉnh tỷ lệ để loại bỏ các vết sọc.

Thẩy

Tham khảo "[Thu nhỏ / Phóng to]" (P.124).
Bản sao bị lệch hoặc Nạp tài liệu đúng cách.
méo.
Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Nạp giấy đúng cách và căn chỉnh các thanh dẫn hướng tài liệu
cho vừa với các cạnh của bản gốc.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Để đặt khay đúng cách, hãy đẩy mạnh khay vào trong đến khi
khay dừng lại.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).
Khi sử dụng Khay 5 (Khay tay), nạp giấy đúng cách, rồi căn
chỉnh các thanh dẫn hướng giấy cho vừa với cạnh giấy.

Thẩy
 Tham khảo phần "Nạp Giấy vào Khay tay" (P.92).
Không thể sao chép với Vệ sinh kính đặt tài liệu hoặc nắp tài liệu nếu bị bẩn.
kích cỡ được chỉ định.
Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu" (P.409).
Nếu bản gốc trong suốt, vết bẩn trên nắp tài liệu sẽ được sao
chụp. Đặt một tờ giấy trắng lên trên bản gốc khi sao chụp.
Nạp bản gốc đúng cách để không bị lệch.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Khi sử dụng bộ nạp tài liệu, nạp bản gốc đúng cách và căn chỉnh
thanh dẫn hướng tài liệu cho vừa với bản gốc.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).

429
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể sao chép với Nếu bản gốc có kích cỡ không đúng chuẩn, chỉ định kích cỡ tài
kích cỡ được chỉ định. liệu rồi sao chụp.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Nếu bản gốc bị gập, miết phẳng chỗ quăn và nạp lại tài liệu.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Các cạnh tài liệu bị mất Điều chỉnh [Thu nhỏ / Phóng to] để sao chụp tài liệu nhỏ hơn.
trên bản sao.
Đầu ra không được dập Phải có Bộ hoàn thiện để dập ghim. Cài đặt Bộ hoàn thiện hoặc
ghim. thay đổi cài đặt tùy chọn in để hủy bỏ dập ghim.
Giảm bớt giấy xuống còn ít hơn số trang dập ghim tối đa. Số
trang dập ghim tối đa có thể khác nhau tuỳ vào bộ hoàn thiện
được sử dụng.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Thông số kỹ thuật" (P.474).

430
Sự cố trong quá trình In

Sự cố trong quá trình In


Không thể In

Dấu hiệu Biện pháp


Dữ liệu còn trong biểu Nếu thiết bị chưa được bật nguồn, vui lòng bật nguồn.
tượng máy in trên máy tính.
Thẩy

Tham khảo "Nguồn điện" (P.36).
Kiểm tra xem cáp mạng có được kết nối với máy tính không.
Kiểm tra xem cáp mạng có được kết nối với thiết bị không.

Thẩy

Tham khảo "Cáp Giao diện" (P.38).
Nếu xảy ra lỗi ở thiết bị, kiểm tra chi tiết lỗi và thực hiện hành
động thích hợp.
Đặt địa chỉ IP đúng.

Thẩy

Tham khảo phần "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).
Mạng giữa máy tính và thiết bị có thể không bình thường. Vui
lòng hỏi ý kiến người quản trị mạng của bạn.
Bật cổng mà trình điều khiển in sử dụng.

Thẩy
 Tham khảo "[Thiết đặt cổng]" (P.301).
Dung lượng lưu trữ của thiết bị không đủ. Bỏ dữ liệu không cần
thiết ra khỏi các tệp trong thư mục hoặc tài liệu được lưu trữ (In
xác thực, In xác thực cá nhân và In bảo mật) để tăng dung
lượng trống.
Chờ giây lát rồi thử in lại.
Số lượng bộ in nhiều hơn Sử dụng trình điều khiển máy in phù hợp. Kiểm tra màn hình
số lượng chỉ định đang đặc tính của trình điều khiển máy in để xác nhận rằng tên thiết
được xử lý và thao tác in sẽ bị của bạn được hiển thị cho tên trình điều khiển trên thẻ [Nâng
không bao giờ kết thúc. cao]. Thao tác không được đảm bảo khi sử dụng trình điều
Hoặc kết quả in sẽ bị sai khiển in của bên thứ ba.
lệch.
Dữ liệu đã được gửi đến Nếu khay hết giấy, vui lòng thêm giấy.
thiết bị.
Nạp giấy với kích cỡ được chỉ định.
Hủy thao tác gián đoạn sao chụp.
Nếu xảy ra lỗi ở thiết bị, kiểm tra chi tiết lỗi và thực hiện hành
động thích hợp.
Nếu công việc đang bị tạm ngưng, chỉ định xem có hủy bỏ công
việc hay không.
Kiểm tra công việc in bảo mật trên thiết bị.

Thẩy
 Tham khảo "In bảo mật" (P.106).

431
17 Khắc phục sự cố

Kết quả In Không như Kỳ vọng

Dấu hiệu Biện pháp


Đầu ra không được dập Phải có Bộ hoàn thiện để dập ghim. Cài đặt Bộ hoàn thiện hoặc
ghim. thay đổi cài đặt tùy chọn in để hủy bỏ dập ghim.
Giảm bớt giấy xuống còn ít hơn số trang dập ghim tối đa. Số
trang dập ghim tối đa có thể khác nhau tuỳ vào bộ hoàn thiện
được sử dụng.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Thông số kỹ thuật"
(P.474).
In 2 mặt không có sẵn. Bộ nhớ của thiết bị không đủ. Đặt [Chất lượng hình ảnh] thành
[Tiêu chuẩn] bằng trình điều khiển in. Ngoài ra, đặt cổng không
được sử dụng thành [Tắt].
Giấy không được gập. Bộ gập không được cài đặt. Kiểm tra các thành phần tùy chọn
được cài đặt trên thiết bị và cấu hình lại cấu hình máy in.
Tài liệu được in trên kích Thay đổi kích cỡ của giấy trong khay, hoặc thay đổi tùy chọn in
cỡ giấy khác so với chỉ để chỉ định khay chứa giấy có kích cỡ đúng.
định.
Hình ảnh trên cạnh tài liệu Mở rộng vùng có thể in của thiết bị hoặc giảm kích cỡ hình ảnh
bị mất trên bản đầu ra. trên bản in ra.
Phông được in khác với Kiểm tra bảng thay thế phông chữ của trình điều khiển in.
phông được chỉ định trên
máy tính. Thẩy
 Tham khảo phần trợ giúp trình điều khiển in.
In chậm. Khi dữ liệu hình ảnh, như ảnh, được in với độ phân giải cao,
tốc độ in trở nên chậm. Chọn [Tiêu chuẩn] cho [Chất lượng
hình ảnh].
Các tùy chọn in được chỉ Cài đặt trình điều khiển in thích hợp. Kiểm tra xem trình điều
định không được bật. khiển in cho model của bạn có được hiển thị trên tab [Nâng
cao] trong thuộc tính của trình điều khiển in không.
Kiểm tra các thành phần tùy chọn được cài đặt trên thiết bị và
thiết lập lại [Tùy chọn có thể cài đặt] thuộc [Cấu hình] trong
trình điều khiển in.
Các cạnh tài liệu bị mất trên Mở rộng vùng có thể in của thiết bị hoặc giảm kích cỡ hình ảnh
bản in ra. trên bản in ra.
Bản in có đường kẻ đen. Cài đặt trình điều khiển in thích hợp. Kiểm tra xem trình điều
khiển in cho model của bạn có được hiển thị trên tab [Nâng
cao] trong thuộc tính của trình điều khiển in không.

432
Sự cố trong quá trình Fax

Sự cố trong quá trình Fax


Thẩy
 Đối với sự cố khi đang gửi fax qua Internet, tham khảo "Các vấn đề với tính năng Email" (P.445).

Vấn đề về Gửi

Dấu hiệu Biện pháp


Một “B.cáo truyền - Chưa Kiểm tra Kết quả truyền được in trong báo cáo.
ch.phát c.việc” được in ra.
Thẩy
 Nếu có mã lỗi hiển thị, tham khảo "Mã lỗi" (P.472).
Không thể giao tiếp (fax Thiết bị được trang bị các đầu nối để kết nối các đường dây
chung) điện thoại vào đó. Chỉ kích hoạt được giao tiếp khi đường dây
điện thoại được kết nối vào đúng đầu nối. Khi đấu nối dây cáp
chính xác, tính năng Gác thiết bị sẽ cho phép bạn gọi qua các
đường dây thông thường.
Chỉ định phương pháp quay số tương tự phương pháp (Tone/
10pps) đã đăng ký cho thiết bị.
Sử dụng điện thoại gần thiết bị để kiểm tra xem bạn có thể thực
hiện cuộc gọi điện thoại hay không. Nếu cuộc gọi điện thoại bị
ngắt, vấn đề nằm ở đường dây điện thoại chứ không phải do
thiết bị.
Dữ liệu không thể được gửi đi nếu thiết bị của người nhận
đang tắt, được cài ở chế độ nhận "thủ công", hoặc không hỗ trợ
nhận G3. Ngoài ra, thiết bị đích có thể không có giấy hoặc
không có sẵn bộ nhớ. Gọi người nhận để xác nhận tình trạng
của thiết bị.
Kiểm tra số fax và thử gửi lại.
Khi DP (quay số xung) được sử dụng với G3, số fax không thể
chứa “*” hoặc “#”.
Khi gọi từ đường dây mở rộng, yêu cầu phải có số truy cập bên
ngoài.
Khi quay số, hãy quay số truy cập bên ngoài như "0", rồi quay
số fax.
Khi bảng chuyển mạch được thay đổi và bạn không thể gửi fax,
hãy thử số truy cập bên ngoài "0*" thay cho "0".
Khi gọi từ một số điện thoại chọn từ Danh bạ và thêm vào một
số truy cập bên ngoài, số điện thoại đăng ký có thể đã chứa “0”
làm số truy cập bên ngoài. Xác nhận số điện thoại được chỉ
định trên “Báo cáo truyền - Chưa chuyển phát công việc”.
Không thể gửi nếu dung lượng dữ liệu gốc quá lớn.
Hạ thấp độ phân giải để giảm lượng dữ liệu hoặc chia tài liệu
thành nhiều bản fax.
Không thể gửi nếu kích thước bản gốc quá lớn.
Thay đổi kích cỡ có thể được quét hoặc chia tài liệu thành
nhiều bản fax.
Khi sử dụng tính năng như Kiểm tra vòng, xác nhận xem fax
đích có hỗ trợ tính năng đó hay không.

433
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể giao tiếp (fax Khi tính năng Xác thực/Chế độ quản lý người dùng được sử
chung) dụng và bạn gửi fax trực tiếp từ máy tính, bạn phải thiết đặt ID
người dùng và mật khẩu đã đăng ký trên thiết bị cho trình điều
khiển fax.

Thẩy
 Để biết chi tiết về tính năng Xác thực/Chế độ quản lý người
dùng, hãy tham khảo "Tính năng Xác thực và Kế toán" (P.359).
Để biết chi tiết về cách trực tiếp gửi fax từ máy tính, hãy tham
khảo "Fax trực tiếp" (P.147).
Không thể giao tiếp (IP fax Đặt đúng địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ và địa chỉ cổng mạng
(SIP)) trên thiết bị.
Đặt tên người dùng SIP đúng trong thiết bị.
Đặt địa chỉ IP đúng của máy chủ SIP trên thiết bị.
Hãy tham khảo quản trị viên mạng của bạn về tình trạng máy
chủ SIP.
Đăng ký thông tin thiết bị với máy chủ SIP có thể đã thất bại.
Tắt thiết bị rồi bật lại.
Không thể gửi dữ liệu nếu thiết bị fax (SIP) IP của người nhận
đang tắt. Gọi tới người nhận để xác nhận tình trạng của thiết bị.
Kiểm tra xem người nhận có được chỉ định đúng cách không.
Chỉ định thông tin người nhận sau đây.
 Khi cả máy chủ SIP và cổng nối VoIP đều không được sử

dụng, chỉ định “tên người dùng SIP@địa chỉ IP” cho [Người
nhận].
 Khi chỉ sử dụng máy chủ SIP, chỉ định “tên người dùng SIP”

hoặc “số điện thoại” trong [Người nhận].


 Khi chỉ sử dụng cổng nối VoIP, chỉ định “số điện thoại” trong

[Người nhận].
 Khi sử dụng cả máy chủ SIP và cổng nối VoIP,

chỉ định “tên người dùng SIP” hoặc “số điện thoại” trong
[Người nhận].
Khi sử dụng tính năng như Kiểm tra vòng, xác nhận xem fax
đích có hỗ trợ tính năng đó hay không.
Khi tính năng Xác thực/Chế độ quản lý người dùng được sử
dụng và bạn gửi fax trực tiếp từ máy tính, bạn phải thiết đặt ID
người dùng và mật khẩu đã đăng ký trên thiết bị cho trình điều
khiển fax.

Thẩy
 Để biết chi tiết về tính năng xác thực/chế độ quản lý người dùng,
hãy tham khảo "Tính năng Xác thực và Kế toán" (P.359). Để biết
chi tiết về cách trực tiếp gửi fax từ máy tính, hãy tham khảo "Fax
trực tiếp" (P.147).
Số kết nối đồng thời đối với IP fax (SIP) là một. Thiết bị không
thể thực hiện gửi và nhận một IP fax (SIP) đồng thời.
Chờ cho đến khi nhận IP fax (SIP) hoàn tất, rồi thử gửi lại.
Kích hoạt cổng cho IP fax (SIP) của thiết bị chuyển tiếp mạng
(như bộ chuyển, bộ định tuyến và tường lửa).
Nếu thiết đặt lọc IP được cấu hình trên thiết bị trong môi trường
nơi sử dụng máy chủ SIP, thêm địa chỉ IP của máy chủ SIP vào
địa chỉ IP được cho phép. Đặt [Bộ lọc IP] trong [Hệ thống] >
[Bảo mật] bằng cách sử dụng CentreWare Internet Services.

434
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể giao tiếp (IP fax Nếu cáp Ethernet đã được rút ra trong hơn một phút, đăng ký
(SIP)) sẽ thành công sau khi khôi phục Đăng ký trên máy chủ SIP kết
thúc. Không cần đo.
Không thể liên lạc (IP fax Đăng ký cổng mạng VoIP đúng trên thiết bị.
(SIP) thông qua cổng mạng
VoIP)
Hỏi ý kiển quản trị viên mạng của bạn về điều kiện của cổng
mạng VoIP.
Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn về các cài đặt cổng
mạng VoIP.
Không thể gửi dữ liệu nếu thiết bị fax G3 của người nhận đang
tắt. Gọi tới người nhận để xác nhận tình trạng của thiết bị.
Quá trình truyền IP fax Tăng giá trị cho [Ưu tiên gói tin IP] theo môi trường mạng của
(SIP) mất nhiều thời gian. bạn (QoS).

Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).
Mất một lượng lớn dữ liệu giao tiếp sẽ xảy ra nếu hàng đợi (bộ
đệm) được chỉ định cho mỗi QoS của thiết bị chuyển tiếp mạng
(như bộ chuyển và bộ định tuyến) thấp.
Đặt một thông số phù hợp trên thiết bị chuyển tiếp mạng cho
môi trường mạng của bạn.
Mất một lượng lớn dữ liệu giao tiếp sẽ xảy ra nếu tốc độ giao
tiếp khác nhau trong một mạng. Sử dụng cùng tốc độ giao tiếp
trong mạng.
Mất một lượng lớn dữ liệu giao tiếp sẽ xảy ra nếu các thông số
giao tiếp (chẳng hạn như độ đậm đầu vào, độ loãng đầu ra và
thiết đặt phản hồi) của cổng nối VoIP không phù hợp đối với
môi trường mạng.
Đặt các thông số giao tiếp phù hợp trên cổng mạng VoIP cho
môi trường của bạn.
Khi sử dụng riêng các mạng điện thoại và dữ liệu và kết nối
thiết bị IP fax (SIP) với mạng dữ liệu, cấu hình thiết đặt QoS
cho toàn bộ môi trường mạng và kiểm soát lưu lượng. Đặt [Ưu
tiên gói tin IP] để thiết lập QoS của thiết bị.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).
Các giao tiếp không phải IP Giảm giá trị cho [Ưu tiên gói tin IP] theo môi trường mạng của
fax (SIP) trở nên chậm đi bạn (QoS).
trong khi đang thực hiện
truyền IP fax (SIP). Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).
Khi sử dụng riêng các mạng điện thoại và dữ liệu và kết nối
thiết bị IP fax (SIP) với mạng dữ liệu, cấu hình thiết đặt QoS
cho toàn bộ môi trường mạng và kiểm soát lưu lượng. Đặt [Ưu
tiên gói tin IP] cho QoS của thiết bị.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).

435
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Chất lượng hình ảnh kém. Vệ sinh kính đặt tài liệu.

Thẩy
 Tham khảo "Vệ sinh Đường trượt trắng và Kính chuyển giấy
đẳng tốc" (P.410).
Nếu độ đậm phù hợp, điều chỉnh độ đậm bản fax.

Thẩy
 Tham khảo "[Chỉnh sáng / Chỉnh tối]" (P.149).
Kiểm tra xem thiết bị của người nhận có vấn đề gì không.

Lưu ý
 Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố ở thiết bị của
người nhận chứ không chỉ bởi sự cố ở thiết bị của bạn.
Thông tin thiết bị đầu cuối Sửa lại Tên Fax cho đúng. Nếu thông tin được hiển thị trên
cục bộ không đúng, hoặc màn hình hiển thị người nhận hoặc báo cáo hoạt động không
vô tình in thông tin trên tiêu đúng, hãy sửa tên cục bộ cho đúng.
đề.
Thẩy
 Tham khảo "[Thông tin thiết bị đầu cuối cục bộ]" (P.289).
Tắt tính năng Văn bản tiêu đề truyền.

Thẩy

Tham khảo "[Tiêu đề truyền]" (P.151).

Vấn đề về Nhận

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể giao tiếp (fax Thiết bị được trang bị các đầu nối để kết nối các đường dây
chung) điện thoại vào đó. Chỉ kích hoạt được giao tiếp khi đường dây
điện thoại được kết nối vào đúng đầu nối. Khi đấu nối dây cáp
chính xác, tính năng Gác thiết bị sẽ cho phép bạn gọi qua các
đường dây thông thường.
Sử dụng điện thoại gần thiết bị để kiểm tra xem bạn có thể thực
hiện cuộc gọi điện thoại hay không. Nếu cuộc gọi điện thoại bị
ngắt, vấn đề nằm ở đường dây điện thoại chứ không phải do
thiết bị.
Thiết bị không thể nhận fax khi bị tắt nguồn. Bật nguồn lên.
Nạp giấy vào thiết bị để nhận fax.
Kiểm tra hiển thị màn hình cảm ứng. Gỡ bỏ giấy bị kẹt nếu báo
rằng xảy ra kẹt giấy.

Thẩy
 Tham khảo "Kẹt giấy" (P.453).
Thiết bị không thể nhận fax khi trong chế độ Quản trị Hệ thống.
Thoát chế độ Quản trị Hệ thống.
Khi đã đặt một mật khẩu thiết bị, thiết bị chỉ chấp nhận dữ liệu
hoặc fax lưu đệm được gửi với đúng mật khấu thiết bị trong mã
F.

436
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể giao tiếp (fax Nếu [Chế độ nhận Fax] được đặt thành [Nhận thủ công], nhận
chung) fax thủ công hoặc đặt thiết đặt thành [Nhận tự động].

Thẩy
 Tham khảo "Nhận các bản Fax" (P.159).
Để sử dụng dịch vụ thông tin Fax, đặt chế độ nhận thành
[Nhận] trên màn hình on-hook, nhập mã thông tin và gõ [Khởi
động].
Kiểm tra xem thiết bị của người gửi có vấn đề gì không.

Lưu ý
 Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố ở thiết bị của
người gửi chứ không chỉ bởi sự cố ở thiết bị của bạn.
Không thể giao tiếp (IP fax Đặt đúng địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ và địa chỉ cổng mạng
(SIP)) trên thiết bị.
Đặt địa chỉ IP đúng của máy chủ SIP trong thiết bị.
Hãy tham khảo quản trị viên mạng của bạn về tình trạng máy
chủ SIP.
Đăng ký thông tin thiết bị với máy chủ SIP có thể đã thất bại.
Tắt thiết bị rồi bật lại.
Thiết bị không thể nhận fax khi bị tắt nguồn. Bật thiết bị.
Thiết bị không thể nhận fax khi trong chế độ Quản trị Hệ thống.
Thoát chế độ Quản trị Hệ thống.
Khi đã đặt một mật khẩu thiết bị, thiết bị chỉ chấp nhận dữ liệu
hoặc fax lưu đệm được gửi với đúng mật khấu thiết bị trong mã
F.
Số kết nối đồng thời cho IP fax (SIP) là một. Thiết bị không thể
gửi và nhận IP fax (SIP) đồng thời.
Chờ cho đến khi gửi IP fax (SIP) hoàn tất, rồi yêu cầu người
gửi gửi lại.
Kích hoạt cổng cho IP fax (SIP) của thiết bị chuyển tiếp mạng
(như bộ chuyển, bộ định tuyến và tường lửa).
Nếu thiết đặt lọc IP được cấu hình trên thiết bị trong môi trường
nơi máy chủ SIP được sử dụng, thêm địa chỉ IP của máy chủ
SIP vào địa chỉ IP được cho phép.
Đặt [Bộ lọc IP] trong [Hệ thống] > [Bảo mật] bằng cách sử dụng
CentreWare Internet Services.
Nếu cáp Ethernet đã được rút ra trong hơn một phút, đăng ký
sẽ thành công sau khi khôi phục Đăng ký trên máy chủ SIP kết
thúc. Không cần đo.
Không thể liên lạc (IP fax Đăng ký cổng mạng VoIP đúng trên thiết bị.
(SIP) thông qua cổng mạng
Hỏi ý kiển quản trị viên mạng của bạn về điều kiện của cổng
VoIP)
mạng VoIP.
Hãy hỏi ý kiến quản trị viên mạng của bạn về các cài đặt cổng
mạng VoIP.
Quá trình truyền IP Fax Tăng giá trị cho [Ưu tiên gói tin IP] theo môi trường mạng của
(SIP) mất nhiều thời gian bạn (QoS).

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).

437
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Quá trình truyền IP Fax Mất một lượng lớn dữ liệu giao tiếp sẽ xảy ra nếu hàng đợi (bộ
(SIP) mất nhiều thời gian đệm) được chỉ định cho mỗi QoS của thiết bị chuyển tiếp mạng
(như bộ chuyển và bộ định tuyến) thấp.
Đặt một thông số phù hợp trên thiết bị chuyển tiếp mạng cho
môi trường mạng của bạn.
Mất một lượng lớn dữ liệu giao tiếp sẽ xảy ra nếu tốc độ giao
tiếp khác nhau trong một mạng. Sử dụng cùng tốc độ giao tiếp
trong mạng.
Mất một lượng lớn dữ liệu giao tiếp sẽ xảy ra nếu các thông số
giao tiếp (chẳng hạn như độ đậm đầu vào, độ loãng đầu ra và
thiết đặt phản hồi) của cổng nối VoIP không phù hợp đối với
môi trường mạng.
Đặt các thông số giao tiếp phù hợp trên cổng mạng VoIP cho
môi trường của bạn.
Khi sử dụng riêng các mạng điện thoại và dữ liệu và kết nối
thiết bị IP fax (SIP) với mạng dữ liệu, cấu hình thiết đặt QoS
cho toàn bộ môi trường mạng và kiểm soát lưu lượng.
Đặt [Ưu tiên gói tin IP] cho QoS của thiết bị.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).
Các giao tiếp không phải IP Giảm giá trị cho [Ưu tiên gói tin IP] theo môi trường mạng của
fax (SIP) trở nên chậm đi bạn (QoS).
trong khi đang thực hiện
truyền IP fax (SIP). Thẩy
 Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).
Khi sử dụng riêng các mạng điện thoại và dữ liệu và kết nối
thiết bị IP fax (SIP) với mạng dữ liệu, cấu hình thiết đặt QoS
cho toàn bộ môi trường mạng và kiểm soát lưu lượng.
Đặt [Ưu tiên gói tin IP] cho QoS của thiết bị.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về [Ưu tiên gói tin IP], tham khảo "[Thiết
đặt T.38]" (P.314).
Chất lượng hình ảnh kém. Cụm trống mực có thể bị hỏng. Thử sao chụp và nếu sau cùng
mà kết quả cho thấy chất lượng hình ảnh kém, thay cụm trống
mực đó bằng một cụm trống mực mới.

Thẩy
 Tham khảo "Thay cụm trống mực (dành cho khách hàng có hợp
đồng bảo trì tại chỗ)" (P.398).
Hỏi người gửi xem kính đặt tài liệu của thiết bị người gửi có bị
bẩn không.

Lưu ý

Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố ở thiết bị của
người gửi chứ không chỉ bởi sự cố ở thiết bị của bạn.
Hỏi người gửi xem thiết đặt độ phân giải trên thiết bị người gửi
có quá thấp không.

Lưu ý
 Chất lượng hình ảnh có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố ở thiết bị của
người gửi chứ không chỉ bởi sự cố ở thiết bị của bạn.

438
Sự cố trong quá trình Fax

Dấu hiệu Biện pháp


Đã nhận tài liệu một trang ở Đã nhận fax của bản gốc kích cỡ lớn.
trạng thái phân chia thành Bạn có thể đặt thiết bị xử lý tài liệu như vậy bằng tính năng [Tự
nhiều trang. động thu nhỏ phía người nhận] và giá trị giới hạn lề khi phân
chia trang. Theo kết hợp thiết đặt đã chỉ định, tài liệu đã nhận
được in như sau:

[Tự động thu nhỏ [Tự động thu nhỏ


phía người nhận] phía người nhận]
BẬT TẮT
Bên trong giới Giảm kích cỡ Xén phần vượt
hạn lề hình ảnh và in quá kích cỡ
hình ảnh trên chuẩn, rồi in.
một trang.
Vượt quá giới Phân chia dữ liệu
hạn lề theo tỷ lệ bằng -
nhau và in.

Thẩy
 Tham khảo "[Giới hạn lề]" (P.285), hoặc "[Tự động thu nhỏ phía
người nhận]" (P.285).
Tuy nhiên, dù có đặt tính Khi sử dụng tính năng Bộ chọn thư mục, chỉ định thư mục đã
năng Bộ chọn thư mục đăng ký. Nếu chọn thư mục chưa đăng ký thì không thể lưu tài
nhưng tài liệu đã nhận vẫn liệu đã nhận trong thư mục và tài liệu sẽ được in ra.
được in và không thể được
lưu trữ trong thư mục. Thẩy
 Để biết thông tin về cách đăng ký thư mục, tham khảo "Tạo thư
mục" (P.190). Để biết thông tin về thiết đặt của Bộ chọn thư mục,
tham khảo "[Tùy chọn Fax đã nhận]" (P.288).

439
17 Khắc phục sự cố

Sự cố trong quá trình Quét


Không thể Quét bằng Thiết bị

Dấu hiệu Biện pháp


Tài liệu không được nạp Kích cỡ tối thiểu của tài liệu có thể được nạp vào bộ nạp tài
đúng từ bộ nạp tài liệu. liệu.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Bộ nạp tài liệu sẽ không nạp tài liệu mỏng, giấy trong suốt,
danh thiếp hoặc tài liệu có kích cỡ không bình thường. Ngoài
ra, bộ nạp tài liệu sẽ không nạp tài liệu có nhãn dán dính, kẹp
giấy hoặc băng dính.
Điều chỉnh thanh dẫn hướng tài liệu phù hợp với tài liệu.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Nếu có mẩu giấy bị rách còn sót trong bộ nạp tài liệu, mở nắp
bộ nạp tài liệu và lấy mẩu giấy ra.

Thẩy
 Tham khảo "Kẹt Tài liệu" (P.464).
Kiểm tra xem kích cỡ của bản gốc có khác không.
Khi nạp tài liệu có nhiều kích cỡ khác nhau, nhớ thiết đặt [Bản
gốc kích cỡ khác nhau] thành [Bật]. Nếu không thì sẽ xảy ra kẹt
giấy.

Thẩy
 Tham khảo "[Bản gốc kích cỡ khác nhau]" (P.184).

Không thể Nhập Tài liệu đã Quét vào Máy tính

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể tìm thấy máy Nếu thiết bị chưa được bật, thì bật nguồn lên.
quét.
Thẩy
 Tham khảo "Nguồn điện" (P.36).
Kiểm tra xem cáp mạng có được kết nối với máy tính không.
Kiểm tra xem cáp mạng có được kết nối với thiết bị không.

Thẩy
 Tham khảo "Cáp Giao diện" (P.38).
Không thể mở thư mục. Kiểm tra xem thư mục có được đăng ký với thiết bị không.

Thẩy

Tham khảo "Tạo thư mục" (P.190).
Không thể truy xuất mã khóa thư mục. Yêu cầu người quản trị
hệ thống thay đổi thiết đặt mã khóa thành [Tắt] rồi đặt lại mã
khóa.

440
Sự cố trong quá trình Quét

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể nhập dữ liệu từ Hãy cài đặt trình điều khiển quét.
máy quét vì lỗi truyền
TWAIN.
Thao tác kết thúc trong khi Kích cỡ tệp có thể quá lớn. Giảm độ phân giải rồi nhập lại.
đang quét.
Thẩy
 Tham khảo "[Độ phân giải]" (P.183).
Một “B.cáo truyền - Chưa Kiểm tra Kết quả truyền được in trong báo cáo. Nếu hiển thị mã
ch.phát c.việc” được in ra. lỗi, tham khảo "Mã lỗi" (P.472).

Không thể mở tài liệu quét

Triệu chứng Biện pháp


Không thể mở các tệp TIFF Tài liệu quét chứa nhiều hơn một trang sẽ được lưu dưới dạng
nhiều trang hoặc chỉ có thể tệp TIFF nhiều trang. Cài đặt Trình xem TIFF có hỗ trợ TIFF
xem được trang đầu tiên. nhiều trang.
Không thể mở các tệp quét Khi tệp được lưu ở định dạng TIFF, hãy sử dụng Trình xem
có màu. TIFF để mở tệp. Nếu bạn có thể xem qua các tệp PDF, hãy lưu
tệp ở định dạng PDF.
Tệp có màu được truy xuất bằng CentreWare Internet Services
sẽ là định dạng TIFF và bạn có thể sử dụng Trình xem TIFF để
mở tệp. Khi [Trang truy xuất] được bật trong CentreWare
Internet Services, các tệp có thể được truy xuất ở định dạng
JPEG. Nếu bạn có thể xem qua các tệp PDF, hãy truy xuất các
tệp ở định dạng PDF.

Không thể Gửi Tài liệu đã Quét qua Mạng (FTP/SFTP/SMB)

Dấu hiệu Biện pháp


Một B.cáo truyền - Chưa Kiểm tra Kết quả truyền trong B.cáo truyền - Chưa ch.phát
ch.phát c.việc được xuất c.việc.
ra.
Thẩy

Nếu có mã lỗi hiển thị, tham khảo "Mã lỗi" (P.472).
Không thể gửi dữ liệu qua Chỉ định đúng máy chủ.
mạng.
Chỉ định đúng đích lưu.
Khi chọn [SMB] cho giao thức truyền, chỉ định đúng tên được
chia sẻ.
Nhập đúng tên đăng nhập.
Nhập đúng mật khẩu.
Khi truyền sang Windows OS, đồng bộ hóa thiết đặt thời gian
của thiết bị và Windows.

441
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể gửi dữ liệu qua Khi Windows OS được sử dụng, truyền SMB sẽ khả dụng đối
mạng. với người dùng không có mật khẩu bằng cách làm theo các
bước bên dưới để thay đổi thiết đặt truy cập mạng.
1. Khởi động Windows, và chọn [Bảng điều khiển] > [Công cụ
Quản trị] > [Chính sách Bảo mật cục bộ].
2. Chọn [Thiết đặt bảo mật] > [Local Policies] > [Security
Options].
3. Thay đổi [Account: Limit local account use of blank
passwords to console logon only] về [Đã tắt].
Khi sử dụng truyền SMB, chỉ định không gian tên DFS có gốc
có dưới bốn ký tự.
Thiết lập đúng quyền truy cập vào vị trí lưu trữ đã được xác
định để bạn có thể đọc và ghi các tệp và thư mục.
Khi sử dụng truyền SMB, kiểm tra máy chủ đích, bộ định tuyến
giữa thiết bị và máy chủ, phần mềm quét virus trên máy chủ
đích, và tường lửa để xác nhận xem có chặn cổng SMB hay
không.

Không thể Gửi Email

Dấu hiệu Biện pháp


Một B.cáo truyền - Chưa Kiểm tra kết quả truyền trong B.cáo truyền - Chưa ch.phát
ch.phát c.việc được xuất c.việc.
ra.
Thẩy

Nếu có mã lỗi hiển thị, tham khảo "Mã lỗi" (P.472).
Không thể gửi email. Thay đổi kích cỡ email tối đa, hoặc giảm độ phân giải.

Thẩy
 Tham khảo "[Tổng kích cỡ dữ liệu tối đa]" (P.281) hoặc "[Độ
phân giải]" (P.183).

Hình ảnh không như Kỳ vọng

Dấu hiệu Biện pháp


Hình ảnh bị bẩn. Vệ sinh kính đặt tài liệu hoặc nắp tài liệu nếu bị bẩn.

Thẩy

Hãy tham khảo "Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu" (P.409).
Nếu bản gốc là giấy màu, giấy thô hoặc bản in phơi, màu nền
có thể được sao chụp.
Điều chỉnh độ đậm bản sao hoặc chất lượng hình ảnh.

Thẩy
 Tham khảo "Danh sách tính năng" (P.183).
Nếu bản gốc trong suốt, vết bẩn trên nắp tài liệu sẽ được sao
chụp. Đặt một tờ giấy trắng lên trên bản gốc khi sao chụp.

442
Sự cố trong quá trình Quét

Dấu hiệu Biện pháp


Hình ảnh bị bẩn. Giấy in bóng dễ dính vào kính đặt tài liệu và đôi khi bóng bị sao
chụp làm bẩn hình ảnh. Đặt một lớp giấy phim trong suốt bên
dưới bản gốc khi sao chụp.
Hình ảnh quá tối hoặc quá Điều chỉnh mật độ quét.
sáng.
Thẩy
 Tham khảo "[Chỉnh sáng / Chỉnh tối]" (P.184).
Chọn chất lượng hình ảnh phù hợp cho tài liệu.

Thẩy

Tham khảo "[Loại bản gốc]" (P.183).
Một phần của hình ảnh bị Nếu bản gốc là một tờ bị kẹt hoặc gập, phần bị dán hoặc gập
mất. có thể không được đặt bằng phẳng trên kính đặt tài liệu.
Đặt một chồng tờ giấy trắng lên trên tài liệu để là phẳng tài liệu
lên kính đặt tài liệu.
Kich thước hình ảnh không Vệ sinh kính đặt tài liệu hoặc nắp tài liệu nếu bị bẩn.
phù hợp.
Thẩy
 Hãy tham khảo "Vệ sinh nắp tài liệu và kính đặt tài liệu" (P.409).
Nếu bản gốc trong suốt, vết bẩn trên nắp tài liệu sẽ được sao
chụp. Đặt một tờ giấy trắng lên trên bản gốc khi sao chụp.
Nạp bản gốc đúng cách để không bị lệch.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Khi sử dụng bộ nạp tài liệu, nạp bản gốc đúng cách và căn
chỉnh thanh dẫn hướng tài liệu cho vừa với bản gốc.

Thẩy

Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Nếu bản gốc có kích cỡ không đúng chuẩn, chỉ định kích cỡ tài
liệu rồi sao chụp.

Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Kích thước hình ảnh không Nếu bản gốc bị gập, miết phẳng chỗ quăn và nạp lại tài liệu.
phù hợp.
Thẩy
 Tham khảo "Nạp Bản gốc" (P.96).
Hình ảnh thô. Đặt độ phân giải cao hơn.

Thẩy
 Tham khảo "[Độ phân giải]" (P.183).
Chọn tỷ lệ nén thấp hơn trong [Chất lượng / Kích cỡ tệp].

Thẩy
 Tham khảo "[Chất lượng / Kích cỡ tệp]" (P.184).
Máy không sao chép chính Nếu [Quét màu] được đặt thành [Đen trắng], thay đổi thiết đặt
xác chuyển tiếp đen-trắng. thành [Thang độ xám].

Thẩy
 Tham khảo "[Quét màu]" (P.183).

443
17 Khắc phục sự cố

Vấn đề Liên quan tới Mạng


Khi sử dụng TCP/IP
Windows OS

Nguyên nhân Biện pháp


Không thể in. Kiểm tra xem địa chỉ IP của thiết bị được đặt đúng chưa.
Nếu lượng dữ liệu của một tệp cần in vượt quá lượng giới hạn
của bộ nhớ bộ đệm nhận, thì chia tệp để không vượt quá
lượng.
Nếu tổng số lượng tệp cần in vượt quá lượng giới hạn của bộ
nhớ bộ đệm nhận, thì giảm số tệp được in trong một lần.
Nếu màn hình cảm ứng hiện lỗi, tắt thiết bị và chờ tới khi màn
hình tắt hẳn để bật lại nguồn thiết bị.
Đặt giao thức mà trình điều khiển in sử dụng thành [Bật].

Thẩy
 Tham khảo "[Thiết đặt cổng]" (P.301).
Thiết lập không xuất Ctrl-D tại thẻ [Cài đặt thiết bị] trên thuộc
tính của trình điều khiển in.
Kết quả in không như kỳ Chỉ định ngôn ngữ máy in phù hợp với dữ liệu in.
vọng.
Sử dụng trình điều khiển in phù hợp. Kiểm tra màn hình đặc
tính của trình điều khiển in để xác nhận rằng tên thiết bị của
bạn được hiển thị cho tên trình điều khiển trên thẻ [Nâng cao].
Thao tác không được đảm bảo khi sử dụng trình điều khiển in
của bên thứ ba.

macOS/OS X

Nguyên nhân Biện pháp


Không thể in. Khi in bằng máy in được phát hiện bằng cách sử dụng Bonjour,
kích hoạt cổng LPD.

Vấn đềCentreWare Internet Services

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể kết nối với Kiểm tra xem thiết bị có được bật hay không.
CentreWare Internet
Services.
In báo cáo cấu hình để xác nhận xem cổng Dịch vụ Internet
(HTTP) có được kích hoạt không.
Xác nhận lại địa chỉ Internet. Nếu vấn đề vẫn tồn tại, nhập địa
chỉ IP để kết nối với CentreWare Internet Services.

444
Vấn đề Liên quan tới Mạng

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể kết nối với Tùy vào máy chủ ủy quyền, kết nối có thể không thực hiện
CentreWare Internet được. Đặt trình duyệt thành [Không sử dụng máy chủ proxy]
Services. hoặc đặt địa chỉ cụ thể đó thành [Không sử dụng máy chủ
proxy].
Không hiển thị thông tin Làm mới trình duyệt web.
mới nhất.
Dù nhấp vào [Lưu], thiết Thiết đặt được thực hiện qua CentreWare Internet Services
đặt mới vẫn không được áp không được áp dụng trong khi bảng điều khiển của thiết bị hoạt
dụng. động.
Khi chức năng Tự động xóa được đặt, mọi thiết đặt cấu hình
với CentreWare Internet Services sẽ không được áp dụng cho
đến khi thiết đặt thời gian được đặt cho đặt lại tự động. Chờ
đến khi đó.
Một thông báo như “Máy Mục nhập cho Mật khẩu và Xác nhận mật khẩu không khớp.
chủ đã trả về phản hồi Nhập đúng mật khẩu.
không hiệu quả hoặc không
Khởi động lại thiết bị.
thể nhận ra” hoặc “Không
có dữ liệu” sẽ được hiển thị
trên trình duyệt sau khi
nhấp vào [Lưu].
Không thể xóa lệnh in. Chờ một chút và làm mới trình duyệt web.

Các vấn đề với tính năng Email


Khi sử dụng Dịch vụ thông báo Email, tính năng In Email, dịch vụ Email, và dịch vụ
Fax qua mạng, có thể có các triệu trứng và giải pháp cho các vấn đề như sau:

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể nhận email (In Email, Kiểm tra xem địa chỉ email cho thiết bị có được cấu hình
Fax qua mạng) đúng không.
Kiểm tra xem [Nhận Email] có được đặt thành [Bật]
không.
Kiểm tra xem thiết đặt như địa chỉ IP cho máy chủ SMTP
và máy chủ POP3 (nếu chọn POP3 làm giao thức thư
tới) có được cấu hình đúng hay không.
Kiểm tra xem có nhập đúng tên người dùng và mật khẩu
POP3 không.
Nếu sử dụng [Lọc tên miền], xác nhận xem tên miền của
bạn có được đặt thành [Cho phép tên miền], trên
CentreWare Internet Services không.
Hỏi người quản trị mạng của bạn xem máy chủ SMTP và
máy chủ POP3 có đang vận hành đúng không.
Không thể gửi email (dịch vụ Kiểm tra xem địa chỉ email cho thiết bị có được cấu hình
Thông báo email, Fax qua mạng không.
và Email)
Kiểm tra xem [Dịch vụ thông báo Email] có được đặt là
[Bật] (Cho Dịch vụ thông báo email) hay không.
Kiểm tra xem [Gửi Email] có được đặt thành [Bật] không.
Kiểm tra xem địa chỉ IP cho máy chủ SMTP có được cấu
hình đúng cách không.

445
17 Khắc phục sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


Không thể gửi email (dịch vụ Xác nhận thiết đặt trên [Thông báo] trên Trang chủ của
Thông báo email, Fax qua mạng CentreWare Internet Services.
và Email)
Kiểm tra xem đã nhập chính xác địa chỉ đích chưa.
Hỏi người quản trị mạng của bạn xem máy chủ SMTP có
đang vận hành đúng cách không.
Điều này có thể xảy ra do máy chủ SMTP không hỗ trợ
biên nhận chuyển phát (DSN). Trong trường hợp đó, gửi
email mà không thiết lập DSN.

Các Vấn đề Kết nối Internet/Intranet

Nguyên nhân Biện pháp


Không thể kết nối với Internet/ Thiết bị chỉ hỗ trợ Xác thực cơ bản. Thiết bị không hỗ trợ
Intranet. NTLM/phân loại. Kiểm tra xem thiết bị có hỗ trợ hệ thống
xác thực mà máy chủ từ xa sử dụng không.
Vì lý do bảo mật, thay đổi thành hệ thống xác thực bằng
SSL.
Để sử dụng dịch vụ liên kết từ xa, mua sản phẩm/model/
phụ kiện được sử dụng cho dịch vụ mong muốn.
Xác nhận địa chỉ IP. Nếu địa chỉ IP không chính xác, thiết
lập địa chỉ IP tĩnh hoặc xử lý địa chỉ IP bằng DHCP hoặc
AutoIP.
Đặt địa chỉ cổng nối IP chính xác khi kết nối với máy chủ
ủy quyền, hoặc máy chủ Web thông qua cổng nối IP.
Đặt đúng mặt nạ mạng phụ tương ứng với môi trường
của bạn.
Xác nhận địa chỉ máy chủ DNS.
Chọn máy chủ DNS có thể xử lý địa chỉ.

Khi kết nối thông qua máy chủ ủy quyền
Đặt địa chỉ IP của máy chủ DNS có thể xử lý địa chỉ của
máy chủ ủy quyền.

Khi không kết nối thông qua máy chủ ủy quyền
Đặt địa chỉ IP của một máy chủ DNS có thể xử lý địa chỉ
đích.
Xác nhận xem có phải chỉ những địa chỉ không sử dụng
máy chủ ủy quyền được đặt hay không.
Ngay cả khi địa chỉ không thông qua máy chủ ủy quyền
được chỉ định bằng FQDN, nếu máy chủ được truy cập
trực tiếp bằng địa chỉ IP của nó, máy chủ đã đăng ký sẽ
không bị loại trừ. Đặt địa chỉ không sử dụng máy chủ ủy
quyền.
Tương tự, ngay cả khi bạn trực tiếp chỉ định địa chỉ không
sử dụng máy chủ ủy quyền, nếu máy chủ được truy cập
bằng FQDN, máy chủ đã đăng ký sẽ không bị loại trừ. Đặt
địa chỉ IP bằng FQDN thành không sử dụng máy chủ ủy
quyền.
Xác nhận xem máy chủ mong muốn hoặc máy chủ ủy
quyền có đang hoạt động đúng cách hay không.

446
Vấn đề Liên quan tới Mạng

Nguyên nhân Biện pháp


Không thể kết nối với Internet/ Xác nhận xem cáp mạng có được kết nối đúng cách hay
Intranet. không. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng cấu hình cây
bao trùm do hiếm khi xảy ra ngắt kết nối mạng với cấu
hình này.
Quá tải ứng dụng máy chủ có thể xảy ra gây ra lỗi giao
tiếp. Chờ một lúc và thử truy cập lại.
Một lỗi đã xảy ra trên thiết bị. Mặc dù lỗi xảy ra trong quá
trình xử lý nền, màn hình cảm ứng không hiển thị thông
báo. Hiển thị màn hình [Tình trạng công việc] hoặc in Báo
cáo lịch sử công việc để xác nhận kết quả.
Các loại kiểm soát truy cập sau có thể ngăn cản kết nối.
Xác nhận điều khiển truy cập được cấu hình.
 Hạn chế địa chỉ (cổng)

 Hạn chế SSL

 Hạn chế truy cập người dùng (bao gồm các mức độ

quyền truy cập)


 Chặn nội dung

 Hạn chế lược đồ (không thể sử dụng HTTP, v.v...)

 Hạn chế dung lượng dữ liệu truyền

 Hạn chế phương thức (không thể sử dụng POST, v.v...)


Hạn chế tiêu đề HTTP (chỉ chấp nhận trình duyệt chỉ
định, v.v...)

Hạn chế thời gian (chỉ khả dụng trong một khoảng thời
gian chỉ định, v.v...)
Phiên bản SSL/TLS mặc định cho thiết bị là TLS1.2. Nếu
TLS1.2 không được hỗ trợ trong máy chủ mà thiết bị
đang kết nối, bật TLS1.1 trong thiết bị.
Kết nối với máy chủ web mong Trong môi trường sử dụng máy chủ ủy quyền, bạn phải
muốn thất bại. cấu hình thiết bị sử dụng máy chủ ủy quyền để kết nối với
máy chủ web mong muốn. Đảm bảo rằng bạn cấu hình
thiết đặt để sử dụng máy chủ ủy quyền.
Trong môi trường không sử dụng máy chủ ủy quyền,
chẳng hạn như khi kết nối với mạng nội bộ, không được
thực hiện thiết đặt để sử dụng máy chủ ủy quyền.
Khi thiết đặt để sử dụng máy chủ ủy quyền được cấu
hình, bạn sẽ không thể kết nối với máy chủ web mong
muốn nếu địa chỉ IP của máy chủ ủy quyền chính xác. Đặt
đúng địa chỉ IP của máy chủ ủy quyền.
Đặt tên người dùng và mật khẩu trên thiết bị cho phép kết
nối tới máy chủ ủy quyền.
Phiên bản SSL/TLS mặc định cho thiết bị là TLS1.2. Nếu
TLS1.2 không được hỗ trợ trong máy chủ mà thiết bị
đang kết nối, bật TLS1.1 trong thiết bị.

Các vấn đề với kết nối IPv4 và IPv6

Triệu chứng Biện pháp


Không thể kết nối bằng địa chỉ Khi 0 (không) được thêm vào đầu giá trị cho địa chỉ IPv4
IPv4. (ví dụ: 192.0.2.010) thì kết nối sẽ thất bại. Không được
thêm 0 (không) vào phía trước mỗi giá trị của địa chỉ
IPv4.

447
17 Khắc phục sự cố

Triệu chứng Biện pháp


Không thể kết nối bằng địa chỉ Khi bạn không thể truy cập thiết bị khi chỉ định địa chỉ liên
IPv6. kết cục bộ, nối thêm ID phạm vi vào địa chỉ.
Ví dụ, khi bạn sử dụng Internet Explorer 11 trên Windows
10 để truy cập địa chỉ “fe80::203:baff:fe48:9010”, bạn
phải nối thêm số kết nối khu vực bộ điều hợp Ethernet (ví
dụ 8) cho Windows 10. Trong trường hợp này, địa chỉ trở
thành như sau: fe80::203:baff:fe48:9010%8
Khi thiết bị không thể kết nối với Windows OS hỗ trợ
IPv6, chỉ định địa chỉ IPv6 tĩnh cho Windows OS.
Sau đó, đăng ký địa chỉ IPv6 trên thiết bị làm địa chỉ máy
chủ để cho phép giao tiếp.
Tìm kiếm thiết bị bên ngoài bộ định tuyến có thể thất bại.
Khi tìm kiếm thiết bị bên ngoài bộ định tuyến qua SMB,
trực tiếp chỉ định địa chỉ đích.
Đa phát chỉ được hỗ trợ trong liên kết cục bộ (FF02::1).
Khi kích hoạt SSL, trực tiếp chỉ định “https:// [Địa chỉ
IPv6]”.
Không thể In trong Môi trường Nếu máy chủ DNS không tồn tại, không thể sử dụng máy
IPv6. in Windows được chia sẻ từ Windows OS hỗ trợ IPv6.
Đăng ký tên máy tính của thiết bị trong tệp “hosts” trong
hệ điều hành Windows hỗ trợ IPv6.
Ví dụ, đăng ký tên trong tập tin “hosts” được đặt ở bên
dưới:
C:\Windows\system32\drivers\etc
Không thể quét bằng địa chỉ Nếu truyền tệp thất bại khi thiết bị được cấu hình chỉ
IPv6. bằng địa chỉ liên kết cục bộ, thì chỉ định địa chỉ toàn cầu
cho thiết bị.
Khi bạn chỉ định tên máy tính trên máy chủ đích lưu trữ
của dịch vụ [Quét] không có máy chủ DNS, thì sẽ không
thể truyền dữ liệu quét. Chỉ định địa chỉ IPv6 của máy chủ
đích.
Thiết bị sẽ không vận hành đúng cách nếu đích của Fax
trực tiếp qua mạng được chỉ định dưới định dạng địa chỉ
IPv6 bằng chữ như:
csw@[ipv6:2001:db8::1]
Khi sử dụng tính năng Fax trực tiếp qua mạng, sử dụng
máy chủ DNS và chỉ định đích bằng một tên miền đủ điều
kiện (FQDN).
Thiết bị sẽ không vận hành đúng cách nếu địa chỉ email
được chỉ định dưới định dạng địa chỉ IPv6 bằng chữ như:
csw@[ipv6:2001:db8::1]
Khi sử dụng tính năng Email, sử dụng máy chủ DNS và
chỉ định đích bằng một tên miền đủ điều kiện (FQDN).
Không thể tìm kiếm các thiết bị Trong môi trường IPv6, sử dụng Function Discovery
với địa chỉ IPv6 trong UPnP. của Dịch vụ Web trên thiết bị (WSD).
Xác thực thất bại khi chỉ định tên Điều này có thể xảy ra do không có máy chủ DNS. Chỉ
máy tính cho thiết đặt máy chủ định địa chỉ IPv6 để chỉ định tên máy tính của máy chủ
SMB của xác thực SMB. xác thực.
Dịch vụ truy cập bên ngoài như Sử dụng máy chủ DNS và chỉ định URL đích của dịch vụ
DocuShare không hoạt động từ xa bằng FQDN.
bình thường khi chỉ định địa chỉ
IPv6 làm URL đích.

448
Vấn đề Liên quan tới Mạng

Triệu chứng Biện pháp


Các địa chỉ IPv6 không được ghi Sử dụng mạng IPv4.
đúng cách trên các nhật ký công
việc đầu ra.

Trợ giúp/Các vấn đề kết nối hỗ trợ từ xa


Nguyên nhân và biện pháp có thể cho các vấn đề khi sử dụng [Trợ giúp] hoặc [Hỗ trợ
từ xa] trên Màn hình chính là như sau:

Dấu hiệu Biện pháp


[Trợ giúp]/[Hỗ trợ từ xa] không Người quản trị hệ thống phải đồng ý với thỏa thuận cấp
được hiển thị. phép để sử dụng [Trợ giúp]/[Hỗ trợ từ xa]. Đảm bảo rằng
thỏa thuận đã được chấp nhận hoặc liên hệ với người
quản trị hệ thống của bạn.
Bạn không thể kết nối Internet Xác nhận thiết đặt TCP/IP như địa chỉ IP và DNS.
hoặc lỗi giao tiếp xảy ra mặc dù
bạn có giấy phép. Thẩy
 Tham khảo "[Thiết đặt giao thức]" (P.306).
Nếu sử dụng máy chủ ủy quyền, xác nhận thiết đặt.

Thẩy
 Tham khảo "[Danh sách máy chủ ủy quyền]" (P.310).
Kiểm tra xem [Thiết lập trình duyệt Web] có được đặt như
sau không:
 [Phiên bản ứng dụng Web]: [V4] hoặc [V5]

 [Bật in tệp]: [Có]

 [Chấp nhận cookie]: [Có] hoặc [C.báo ng.dùng khi c.cấp

cookie]

Thẩy

Tham khảo "[Thiết lập trình duyệt Web]" (P.299).
Khi kết nối Hỗ trợ từ xa thất bại, kiểm tra xem thiết đặt có
được đặt như sau không:
 [Tình trạng cổng]: [Bật]


[Số cổng]: [80]

Thẩy

Tham khảo "[SOAP]" (P.305).
Thiết bị hiển thị những thông báo Chứng chỉ được đăng ký trong thiết bị có thể đã bị xóa.
sau: Phát hiện chứng nhận Sử dụng một trong các bước sau đây:
không hợp lệ. Bạn có muốn chấp  Chọn [Có] để truy cập tạm thời vào [Trợ giúp].

nhận chứng nhận này chỉ đối với  Tắt thiết bị và bật lại để tự động đăng ký lại chứng chỉ

phiên này và tiếp tục? hợp lệ cho thiết bị.

449
17 Khắc phục sự cố

In từ USB Sự cố

Dấu hiệu Biện pháp


[USB] không được hiển thị trên Bộ nhớ USB không được thiết bị nhận diện. Ngắt kết nối
Màn hình chính. cáp USB, rồi cắm chặt cáp USB vào đầu nối.
Đánh dấu kiểm vào [In từ] trong [Ứng dụng] > [USB]
trong CentreWare Internet Services.

450
Sự cố In xác thực cá nhân (Tất cả)

Sự cố In xác thực cá nhân (Tất cả)

Triệu chứng Biện pháp


Thiết bị hiển thị rằng không Xác nhận xem đã hoàn tất gửi công việc chưa. Gõ vào [Thử lại]
có công việc nào. để truy xuất lại tệp.
Thiết bị hiển thị tính năng Tắt thiết bị, xác nhận bảng điều khiển đã tắt đèn, sau đó bật lại
này không khả dụng. thiết bị. Nếu lỗi vẫn chưa được xử lý, vui lòng liên hệ Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

451
17 Khắc phục sự cố

Giải quyết vấn đề cho AirPrint


Sự cố khi Chọn Máy in

Triệu chứng Biện pháp


Thiết bị không được hiển thị Máy tính không thể kết nối với mạng.
trong danh sách máy in. Kiểm tra các cài đặt mạng cho thiết bị và cho iOS/
macOS/OS X.
Cổng Bonjour và IPP bị vô hiệu hóa.
Kiểm tra thiết đặt cổng tại [Thiết bị] > [Khả năng kết nối &
thiết lập mạng].
AirPrint bị vô hiệu hóa.
Kết nối với CentreWare Internet Services và thêm dấu
kiểm vào [Bật] của [AirPrint] trong [Mạng].

Thẩy

Để biết thông tin về cách bật AirPrint cho thiết bị, tham
khảo "Kích hoạt thiết đặt AirPrint" (P.115).
Khi yêu cầu lấy hướng dẫn in từ macOS/OS X, máy tính
và thiết bị sử dụng các mạng khác nhau.
Để máy tính và thiết bị sử dụng chung mạng. Khi liên lạc
qua bộ định tuyến, bật Wide-Area Bonjour cho máy tính
và thiết bị.

Thẩy
 Để biết thông tin về cách bật Phần mềm Wide-Area
Bonjour cho thiết bị, tham khảo trợ giúp của CentreWare
Internet Services.
 Để biết thông tin về cách thiết lập cài đặt cho macOS/OS X
hoặc máy chủ DNS, hãy hỏi quản trị viên mạng của bạn.

Sự cố khi In

Triệu chứng Biện pháp


Không thể in. In xác thực hoặc In xác thực cá nhân được đặt cho thiết
bị.
AirPrint không hỗ trợ In xác thực và In xác thực cá nhân.
Thay đổi thiết đặt thiết bị.

452
Kẹt giấy

Kẹt giấy
Khi kẹt giấy, thiết bị sẽ dừng và phát ra tiếng bíp cảnh báo. Đồng thời một thông báo
cũng hiển thị trên màn hình cảm ứng. Làm theo hướng dẫn hiển thị để lấy giấy kẹt ra.
Kéo nhẹ để không làm rách giấy. Nếu giấy bị rách, lấy các mẩu giấy rách ra hết, đảm
bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong thiết bị.
Nếu lại xuất hiện thông báo kẹt giấy sau khi đã lấy giấy kẹt, có thể đã xảy ra kẹt giấy ở
một số bộ phận khác của thiết bị. Làm theo thông báo để loại bỏ kẹt giấy.
Khi đã loại bỏ kẹt giấy, công việc in sẽ tự động tiếp tục từ thời điểm xảy ra kẹt giấy.
Nếu bạn đang trong quá trình sao chụp, gõ vào [Khởi động] để tiếp tục sao chụp từ
thời điểm xảy ra kẹt giấy.

WARNIG
Nếu bạn cần rút khay ra để loại bỏ giấy bị kẹt, vui lòng liên hệ với đại diện Fuji
Xerox tại địa phương của bạn. Không rút khay ra, nếu không có thể gây
thương tích.

CAUTION
Không tìm cách tháo giấy bị kẹt sâu bên trong sản phẩm, đặc biệt là giấy bị
quấn quanh cụm sấy hoặc con lăn nhiệt. Nếu không, có thể gây thương tích
hoặc bỏng. Tắt sản phẩm ngay lập tức và liên hệ với đại diện Fuji Xerox tại địa
phương của bạn.

Quan trọng

Khi xảy ra kẹt giấy, nếu kéo khay giấy ra mà không kiểm tra vị trí kẹt giấy, giấy bị kẹt có thể bị rách
và sót lại bên trong thiết bị. Điều này có thể khiến thiết bị bị trục trặc; vì thế, luôn luôn kiểm tra trước
xem có kẹt giấy hay không.
 Nếu mẩu giấy bị kẹt vẫn nằm bên trong thiết bị, thông báo kẹt giấy sẽ vẫn hiển thị trên màn hình cảm
ứng.
 Xử lý kẹt giấy khi thiết bị đang bật nguồn. Nếu tắt nguồn, tất cả dữ liệu lưu trong bộ nhớ của thiết bị
sẽ bị xóa.

Không được chạm vào các bộ phận bên trong thiết bị. Làm vậy có thể gây ra lỗi in.

453
17 Khắc phục sự cố

Kẹt Giấy ở Cửa Trên Bên trái A


Quan trọng
 Không chạm vào giấy phim đen như đai truyền bên trong cửa trên bên trái khi bạn gỡ giấy bị kẹt do
hình cảnh có thể bị dịch chuyển trên đai truyền. Nếu bạn chạm vào đai, chất lượng hình ảnh có thể
bị giảm đi hoặc đai có thể bị hư hỏng và cần phải thay đai.

1 Mở Khay 5 (Khay tay).

Khi Khay bên (tùy chọn) được lắp đặt


Gỡ giấy khỏi Khay bên.

2 Trong khi nhấc cần nhả của cửa A (1) lên, mở cửa (2).

454
Kẹt giấy

3 Nếu giấy bị kẹt bên ngoài cụm sấy, gỡ giấy bị kẹt ra, sau đó tiến hành bước 6. Nếu
giấy bị kẹt bên trong cụm sấy, chuyển sang bước 4.

4 Kéo cần gạt A1 xuống theo hướng mũi tên, rồi mở nắp cụm sấy.

Quan trọng

Cụm sấy cực kỳ nóng. Không được chạm vào cụm sấy vì có thể gây bỏng.

5 Gỡ giấy bị kẹt theo hướng mũi tên.


Lưu ý
 Nếu giấy bị rách, đảm bảo không còn sót lại mẩu giấy nào bên trong thiết bị.

6 Trả cần gạt A1 về vị trí ban đầu và đóng nắp cụm sấy lại.

7 Đóng chặt cửa A.

8 Đóng Khay 5.

455
17 Khắc phục sự cố

Kẹt Giấy ở Mô-đun In hai mặt


Phần sau mô tả cách lấy giấy bị kẹt ra trong Mô-đun in hai mặt.

1 Mở Khay 5 (1), và trong khi nhấc cần gạt của cửa A (2) lên, nhẹ nhàng mở cửa A (3).

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Nếu giấy bị kẹt trong đường truyền của cửa A


Nhấc cần gạt A2 lên, gỡ giấy bị kẹt và trả cần gạt A2 về lại vị trí cũ.

3 Đóng cửa A rồi đóng Khay 5.

456
Kẹt giấy

Kẹt giấy ở cửa dưới cùng bên trái B (đối với cấu hình 2 khay)

1 Nhẹ nhàng mở cửa dưới cùng bên trái trong khi nhấc cần nhả lên.

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Lưu ý
 Giấy có thể bị kẹt trong khu vực bị che ở vị trí phía trên. Kiểm tra kỹ bên trong.

3 Nhẹ nhàng đóng cửa dưới cùng bên trái.

Kẹt giấy ở cửa dưới cùng bên trái B (đối với cấu hình 4 khay)

1 Nhẹ nhàng mở cửa dưới cùng bên trái trong khi kéo cần nhả.

457
17 Khắc phục sự cố

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

Lưu ý

Giấy có thể bị kẹt trong phần bị che ở phía trên. Kiểm tra kỹ bên trong.

3 Nhẹ nhàng đóng cửa dưới cùng bên trái.

Kẹt giấy ở cửa trên cùng bên trái C


Quan trọng

Không được chạm vào giấy phim đen như băng tải bên trong cửa trên cùng bên trái khi bạn gỡ giấy
bị kẹt bởi vì hình ảnh có thể bị dịch chuyển trên băng tải. Nếu bạn chạm vào băng, chất lượng hình
ảnh có thể bị suy giảm hoặc là băng có thể bị hỏng và cần thay thế.

1 Mở Khay 5.

Khi Khay bên (tùy chọn) được lắp đặt


Gỡ giấy khỏi Khay bên.

458
Kẹt giấy

2 Trong khi nhấc cần nhả của cửa A (1) lên, mở cửa (2).

3 Khi nhấc cần nhả lên, mở cửa C ở phần trên cùng.

Quan trọng
 Cụm sấy cực kỳ nóng. Không được chạm vào cụm sấy vì có thể gây bỏng.

4 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

5 Đóng cửa C lại.

6 Nhấn phần ở giữa của cửa A để đóng lại rồi sau đó đóng Khay 5.

Kẹt Giấy ở Khay 1 đến Khay 4

1 Kéo khay bị kẹt giấy ra.

Quan trọng

Nếu bạn kéo khay giấy ra mà không kiểm tra vị trí kẹt giấy, giấy bị kẹt có thể bị rách và có thể còn sót
lại mẩu giấy bên trong thiết bị. Điều này có thể khiến thiết bị bị trục trặc; vì thế, luôn luôn kiểm tra
trước xem có kẹt giấy hay không.

459
17 Khắc phục sự cố

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

3 Xác nhận vị trí thanh dẫn hướng giấy.

4 Đẩy khay vào nhẹ nhàng tới khi khay dừng lại.

Kẹt giấy trong Khay tay

1 Gỡ bỏ giấy bị kẹt trong Cửa trên bên trái A.


Thẩy

Tham khảo "Kẹt Giấy ở Cửa Trên Bên trái A" (P.454).

2 Kiểm tra bên trong Khay 5 (xung quanh cửa nạp giấy) và lấy giấy bị kẹt ra.

Quan trọng

Khi nạp từ hai tờ trở lên, lấy tất cả ra khỏi khay.

3 Khi nạp từ hai tờ trở lên, xóc nhẹ giấy đã lấy ra để đảm bảo cả bốn góc giấy canh đều
nhau.

4 Nạp giấy vào khay với mặt in úp xuống cho đến khi cạnh giấy chạm nhẹ vào cửa nạp
giấy.

460
Kẹt giấy

Kẹt Giấy ở Bộ hoàn thiện A2


Kẹt Giấy dưới Nắp Phía trên của Bộ hoàn thiện

1 Mở nắp phía trên của bộ hoàn thiện rồi lấy giấy bị kẹt ra.

2 Đóng nắp phía trên bộ hoàn thiện.

Kẹt Giấy ở Khu vực vận chuyển Bộ hoàn thiện

1 Nhẹ nhàng mở cửa trước của bộ hoàn thiện.

2 Vặn núm để nhả giấy bị kẹt lên trên khay bộ hoàn thiện.

461
17 Khắc phục sự cố

3 Mở nắp phía trên của bộ hoàn thiện rồi lấy giấy ra.

4 Đóng nắp phía trên bộ hoàn thiện.

5 Đóng cửa trước của bộ hoàn thiện.

Kẹt giấy ở Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn)


Kẹt Giấy dưới Nắp Phía trên của Bộ hoàn thiện

1 Kéo cần ở nắp phía trên của bộ hoàn thiện lên.

2 Mở nắp đậy trên cùng của bộ hoàn thiện.

462
Kẹt giấy

3 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

4 Đóng nắp phía trên bộ hoàn thiện.

Kẹt Giấy trong Cụm Trung tâm

1 Nhấc nắp đậy của khu vực vận chuyển bộ hoàn thiện rồi mở.

Quan trọng

Không thể tháo nắp đậy của khu vực vận chuyển bộ hoàn thiện khỏi thiết bị.

2 Gỡ bỏ giấy bị kẹt.

3 Đóng nắp đậy của khu vực vận chuyển bộ hoàn thiện.

463
17 Khắc phục sự cố

Kẹt Tài liệu


Khi xảy ra kẹt trong bộ nạp tài liệu, thiết bị dừng và một thông báo được hiển thị trên
màn hình cảm ứng. Làm theo hướng dẫn hiển thị để gỡ chỗ bị kẹt, sau đó nạp lại bản
gốc vào bộ nạp tài liệu.

Kẹt ở nắp của bộ nạp tài liệu tự động hai mặt

1 Kéo tay cầm của nắp bên trái của bộ nạp tài liệu lên rồi mở nắp bên trái tới khi nắp
dừng lại.

Lưu ý
 Khi bạn mở hết nắp, nắp sẽ ở vị trí cố định. Mở nắp nhẹ nhàng.

2 Nếu bản gốc không khớp với lối vào của bộ nạp tài liệu, hãy kéo bản gốc ra.

3 Nếu thông báo trên màn hình hướng dẫn bạn vặn núm, hãy vặn núm để đẩy giấy lên
trên rồi lấy ra.

Quan trọng
 Nếu bản gốc bị kẹt, không được kéo mạnh bản gốc ra. Bản gốc có thể bị hư hại.

464
Kẹt Tài liệu

4 Nếu thông báo trên màn hình hướng dẫn bạn mở nắp đậy bên trong, hãy nâng cần
gạt lên và mở nắp đậy bên trong.

Cần

5 Xoay núm để chuyển giấy kẹt lên trên và gỡ ra.

Quan trọng
 Nếu bản gốc bị kẹt, không được kéo mạnh bản gốc ra. Bản gốc có thể bị hư hại.

6 Đóng nắp đậy bên trong của bộ nạp tài liệu.

7 Đóng nắp bên trái của bộ nạp tài liệu tới khi nắp khớp vào vị trí và đảm bảo rằng
không có khoảng trống giữa bên gần và bên xa của nắp và bộ nạp tài liệu.

8 Nếu không tìm thấy bản gốc, nâng nhẹ bộ nạp tài liệu lên và lấy bản gốc ra nếu bản
gốc ở đó. Sau đó, đóng bộ nạp tài liệu.

465
17 Khắc phục sự cố

9 Nếu không tìm thấy bản gốc ở bước 8, nâng khay bộ nạp tài liệu lên và lấy bản gốc ra.

10 Trả lại khay bộ nạp tài liệu nhẹ nhàng.

11 Đảm bảo bản gốc không bị rách, nhàu hoặc gập, rồi nạp lại bản gốc theo hướng dẫn
được hiển thị trên màn hình cảm ứng.
Lưu ý

Bản gốc bị rách, nhăn hoặc gập có thể gây kẹt tài liệu và trục trặc. Để quét bản gốc như vậy, trực
tiếp đặt bản gốc trên kính đặt tài liệu.

466
Lỗi Bộ dập ghim

Lỗi Bộ dập ghim


Phần này mô tả cách xử lý sự cố với bộ dập ghi khi cài đặt bộ hoàn thiện tùy chọn.
Thực hiện theo quy trình ở các trang tiếp theo khi bản sao không được ghim hoặc
ghim bị cong. Hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi nếu vẫn tồn
tại vấn đề gì sau khi bạn đã thử các giải pháp sau.
Quan trọng
 Ngay cả khi các tờ đã được dập ghim đúng cách, ghim cũng có thể lồi lên tùy theo cách bạn xếp các
tờ.

Không ghim Ghim cong

Nếu các bản sao chép được dập ghim như được nêu trong hình dưới đây, hãy liên hệ
với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Một đầu ghim nâng lên Ghim cong theo hướng ngược
nhau

Ghim bị bẹt Toàn bộ ghim nâng lên

Ghim nâng lên và chính giữa


bị ấn xuống

467
17 Khắc phục sự cố

Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện A2)

1 Đảm bảo rằng thiết bị đang không hoạt động và mở nhẹ cửa trước của bộ hoàn thiện.

2 Lấy hộp chứa ghim ra khỏi thiết bị.

Lưu ý

Hộp chứa ghim được lắp đặt chắc chắn. Phải có một lực nhẹ để kéo hộp ra khỏi bộ hoàn thiện.

3 Sau khi bạn lấy hộp chứa ghim ra, hãy kiểm tra bên trong bộ hoàn thiện xem còn sót
dập ghim nào hay không. Loại bỏ bất kỳ cái ghim nào còn lại bên trong.

4 Kéo phần làm bằng kim loại của hộp chứa ghim lên như hình minh họa.

468
Lỗi Bộ dập ghim

5 Loại bỏ ghim bị kẹt ra (1) rồi trả lại phần làm bằng kim loại được kéo lên ở bước 4 về
vị trí cũ (2).

CAUTION
Cẩn thận khi loại bỏ các dập ghim bị kẹt sao cho không bị đâm vào tay.

6 Đẩy hộp chứa ghim vào thiết bị tới khi hộp khớp vào vị trí.

7 Đóng cửa trước của bộ hoàn thiện.

Kẹt ghim trong Hộp chứa ghim (Đối với Bộ hoàn thiện-B3)

1 Đảm bảo rằng thiết bị đang không hoạt động và mở cửa trước của bộ hoàn thiện.

469
17 Khắc phục sự cố

2 Nắm chốt của hộp chứa ghim R1 và kéo hộp chứa ghim sang bên phải, hướng về
phía bạn.

3 Nâng hộp chứa ghim lên rồi sau đó lấy nó ra khỏi bộ hoàn thiện.

Lưu ý
 Hộp chứa ghim được lắp đặt chắc chắn. Phải có một lực nhẹ để kéo hộp chứa ghim ra khỏi bộ hoàn
thiện.

4 Sau khi bạn lấy hộp chứa ghim ra, hãy kiểm tra bên trong bộ hoàn thiện xem còn sót
dập ghim nào hay không.

5 Kéo phần làm bằng kim loại của hộp chứa ghim lên như hình minh họa.

470
Lỗi Bộ dập ghim

6 Loại bỏ ghim bị kẹt ra (1) rồi trả lại phần làm bằng kim loại được kéo lên ở bước 5 về
vị trí cũ (2).

CAUTION

Cẩn thận khi loại bỏ các dập ghim bị kẹt sao cho không bị đâm vào tay.

7 Đẩy hộp chứa ghim vào bộ hoàn thiện cho đến khi khớp vào vị trí.

8 Đóng cửa trước của bộ hoàn thiện.

471
17 Khắc phục sự cố

Mã lỗi
Thông báo lỗi và mã lỗi (***-***) được hiển thị trên màn hình cảm ứng nếu việc in
chấm dứt bất thường do lỗi hoặc xảy ra trục trặc trong thiết bị.
Đối với fax, mã lỗi cũng được hiển thị trên Báo cáo hoạt động và Báo cáo truyền -
Chưa chuyển phát công việc.
Quan trọng
 Nếu mã lỗi được hiển thị, bất kỳ dữ liệu in nào còn trong thiết bị và thông tin được lưu trong bộ nhớ
của thiết bị đều không được bảo mật.

Lưu ý
 Bạn có thể xem chi tiết về một mã lỗi trên màn hình cảm ứng. Trên màn hình Trang chủ, chọn [Trợ
giúp] > [Tìm kiếm] > [Mã lỗi].
 Khi nút [Trợ giúp] sẽ được hiển thị với một mã lỗi, bạn có thể xem chi tiết mã lỗi bằng cách chọn nút.

Thẩy
 Để biết cách xử lý mã lỗi, tham khảo mã lỗi bằng cách tìm trên trang web chính thức của chúng tôi.
Nếu có mã lỗi được hiển thị mà không tìm thấy được trên trang web chính thức của
chúng tôi, hoặc nếu bạn không thể xử lý lỗi dù đã làm theo các hướng dẫn được mô
tả, vui lòng liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi. Số điện thoại liên
hệ được in trên nhãn hoặc thẻ đính kèm với thiết bị.

472
18
18 Phụ lục
18 Phụ lục

Thông số kỹ thuật
Lưu ý rằng thông số kỹ thuật và hình dạng bên ngoài của sản phẩm có thể thay đổi mà
không cần phải thông báo trước.

Thông số kỹ thuật cơ bản/Chức năng sao chép


 Loại
Màn hình nền/Bảng điều khiển

 Bộ nhớ
4 GB (Tối đa: 4 GB)

 Dung lượng bộ lưu trữ


Model-CPS: 128 GB
Model-CP: 3,6 GB (tùy chọn: 128 GB*)
* :Khi bộ lưu trữ (SSD) (tùy chọn) được cài đặt.

Quan trọng
 Không phải tất cả dung lượng mô tả ở trên đều có thể sử dụng được.

 Độ phân giải quét


600 x 600 dpi

 Độ phân giải in
1.200 x 1.200 dpi

 Thời gian Khởi động


 Khi Phần bổ sung đã nhúng/Dịch vụ tùy chỉnh được kích hoạt*
từ 28 giây trở xuống (Ở nhiệt độ phòng 23°C)

Khi Phần bổ sung đã nhúng/Dịch vụ tùy chỉnh bị vô hiệu hóa*
từ 22 giây trở xuống (Ở nhiệt độ phòng 23°C)
* :Phần bổ sung đã nhúng/Dịch vụ tùy chỉnh được kích hoạt làm cài đặt mặc định.

 Kích cỡ gốc
Kích thước tối đa 297 x 432 mm (A3, 11 x 17") cho cả tờ và sách.

 Khổ giấy

Tối đa: A3, 11 x 17”

Tối thiểu: A5
[Bưu thiếp (100 x 148 mm) cho Khay tay]
 Chiều rộng mất ảnh: Cạnh trên 4,0 mm, cạnh dưới 2,0 mm, và cạnh phải & trái 2,0
mm

474
Thông số kỹ thuật

 Trọng lượng
Khay giấy: 60 - 256 g/m2
Khay Giấy 5 (khay tay): 60 - 216 g/m2
Quan trọng
 Nên sử dụng loại giấy do Fuji Xerox khuyên dùng. Việc sao chép có thể không được thực hiện đúng
tùy theo tình trạng.

 Thời gian Xuất ra Bản sao Đầu tiên


4,5 giây (A4 )

 Tốc độ sao chép liên tục


Quan trọng

Tốc độ có thể bị giảm do điều chỉnh chất lượng hình ảnh.

ApeosPort 3560
A4 /JIS B5 : 35 tờ/phút
A4: 26 tờ/phút
JIS B4: 22 tờ/phút
JIS B5: 13 tờ/phút
A3: 19 tờ/phút
 ApeosPort 3060
A4 /JIS B5 : 30 tờ/phút
A4: 23 tờ/phút
JIS B4: 20 tờ/phút
JIS B5: 13 tờ/phút
A3: 17 tờ/phút
 ApeosPort 2560
A4 /JIS B5 : 25 tờ/phút
A4: 19 tờ/phút
JIS B4: 16 tờ/phút
JIS B5: 11 tờ/phút
A3: 14 tờ/phút

 Sức chứa của khay giấy



Chuẩn
500 tờ x 1 khay + 96 tờ (Khay tay)

Tùy chọn
Mô-đun 1 Khay/Mô-đun 1 Khay có Tủ: 500 tờ x 1 khay
Mô-đun 3 Khay: 500 tờ x 3 Khay
 Tối đa
2.096 tờ [Chuẩn + Mô-đun 3 Khay]
Quan trọng
 Khi sử dụng giấy 80 g/m2.

475
18 Phụ lục

 Sức chứa Khay Đầu ra


Trung tâm phía trên: 250 tờ (A4 )
Trung tâm phía dưới: 250 tờ (A4 )
Quan trọng
 Khi sử dụng giấy Fuji Xerox P (64 g/m2).

 Nguồn Cấp điện


AC220 - 240 V +/- 10%, 8 A, 50/60 Hz thông thường

 Tiêu thụ điện tối đa


1,76 kW (AC220 V +/- 10 %)
1,92 kW (AC240 V +/- 10 %)
Chế độ nghỉ: 0,4 W (AC230 V +/- 10 %)
Chế độ nguồn điện thấp: 51 W (AC230 V +/- 10 %)
Chế độ sẵn sàng: 93 W (AC230 V +/- 10 %)

 Kích thước

Model-CPS:
Chiều rộng 590 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 768 mm
Chiều rộng 590 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 962 mm (khi Mô-đun 1 Khay tùy chọn
được cài đặt.)
Chiều rộng 616 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 1.119 mm (khi Mô-đun 1 Khay tùy
chọn có tủ được cài đặt.)
Chiều rộng 616 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 1.119 mm (khi Mô-đun 3 Khay tùy
chọn được cài đặt.)
 Model-CP:
Chiều rộng 590 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 689 mm
Chiều rộng 590 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 882 mm (khi Mô-đun 1 Khay tùy chọn
được cài đặt.)
Chiều rộng 616 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 1.040 mm (khi Mô-đun 1 Khay tùy
chọn có tủ được cài đặt.)
Chiều rộng 616 x Chiều sâu 659 x Chiều cao 1.040 mm (khi Mô-đun 3 Khay tùy
chọn được cài đặt.)

 Trọng lượng

Model-CPS:
55 kg
65 kg (khi Mô-đun 1 Khay tùy chọn được cài đặt.)
77 kg (khi Mô-đun 1 Khay tùy chọn có tủ được cài đặt.)
80 kg (khi Mô-đun 3 Khay tùy chọn được cài đặt.)
 Model-CP:
50 kg
60 kg (khi Mô-đun 1 Khay tùy chọn được cài đặt.)
71 kg (khi Mô-đun 1 Khay tùy chọn có tủ được cài đặt.)
75 kg (khi Mô-đun 3 Khay tùy chọn được cài đặt.)

476
Thông số kỹ thuật

Quan trọng
 Bao gồm hộp mực.

Chức năng in
 Loại
Có sẵn

 Tốc độ In Liên tục


Giống như Đặc tính Kỹ thuật Cơ bản / Chức năng Sao chụp
Quan trọng
 Tốc độ này có thể bị giảm do điều chỉnh chất lượng hình ảnh.
 Tốc độ in có thể bị giảm tùy vào tài liệu.

 Độ phân giải In

Tiêu chuẩn
[Trình điều khiển PCL]
Chuẩn: 600 x 600 dpi, Độ phân giải cao: 1.200 x 1.200 dpi

Tùy chọn
[Trình điều khiển Adobe PostScript 3]
Chuẩn: 600 x 600 dpi, Độ phân giải cao: 1.200 x 1.200 dpi

 PDL
Chuẩn: PCL6, PCL5
Tùy chọn: Adobe PostScript 3

 Hệ điều hành

Chuẩn:
[Trình điều khiển PCL]
Windows 10 (32bit)
Windows 10 (64bit)
Windows 8.1 (32bit)
Windows 8.1 (64bit)
Windows Server 2019 (64bit)
Windows Server 2016 (64bit)
Windows Server 2012 R2 (64bit)
Windows Server 2012 (64bit)
[Trình điều khiển Mac OS X]
macOS 10.15 Catalina
macOS 10.14 Mojave
macOS 10.13 High Sierra
macOS 10.12 Sierra
OS X 10.11 El Capitan

477
18 Phụ lục

 Tùy chọn:
[Trình điều khiển Adobe PostScript 3]
Windows 10 (32bit)
Windows 10 (64bit)
Windows 8.1 (32bit)
Windows 8.1 (64bit)
Windows Server 2019 (64bit)
Windows Server 2016 (64bit)
Windows Server 2012 R2 (64bit)
Windows Server 2012 (64bit)
macOS 10.15 Catalina
macOS 10.14 Mojave
macOS 10.13 High Sierra
macOS 10.12 Sierra
OS X 10.11 El Capitan
Lưu ý
 Để biết thêm thông tin về OS được hỗ trợ mới nhất, hãy liên lạc với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
của chúng tôi.

 Giao diện

Chuẩn:
Ethernet 1000BASE-T/100BASE-TX/10BASE-T, USB 3.0

Tùy chọn:
Mạng LAN không dây (IEEE 802.11 a/b/g/n/ac)

Chức năng Quét (tùy chọn)


 Loại
Máy quét màu

 Độ phân giải quét


600 x 600 dpi, 400 x 400 dpi, 300 x 300 dpi, 200 x 200 dpi

 Tốc độ Quét
Tương tự như Tốc độ quét của Bộ nạp tài liệu tự động hai mặt (tùy chọn)

 Giao diện

Chuẩn:
Ethernet 1000BASE-T/100BASE-TX/10BASE-T

Tùy chọn:
Mạng LAN không dây (IEEE 802.11 a/b/g/n/ac)

478
Thông số kỹ thuật

Chức năng Fax (tùy chọn)


 Gửi kích cỡ gốc
Tối đa: A3, 11 x 17", Tài liệu dài (Tối đa: 600 mm)

 Kích cỡ Giấy ghi


Tối đa: A3, 11 x 17", Tối thiểu: A5

 Thời gian Truyền


2 giây trở lên nhưng dưới 3 giây
Quan trọng
 Khi truyền một tài liệu 700 ký tự kích cỡ A4 ở chế độ chất lượng tiêu chuẩn (8 x 3,85 dòng/mm) và
tốc độ cao (28,8 kbps trở lên: JBIG). Đây chỉ là tốc độ truyền tải cho thông tin hình ảnh và không bao
gồm thời gian kiểm soát cho giao tiếp. Lưu ý rằng thời gian truyền thực tế sẽ tùy vào nội dung tài
liệu, thiết bị mà người nhận sử dụng và trạng thái của đường truyền giao tiếp.

 Chế độ Truyền
ITU-T G3

 Dòng áp dụng
Đường truyền đăng ký điện thoại, PBX, giao tiếp fax (PSTN), tối đa 3 cổng* (các cổng
G3-3)
* :Có thể kết nối tối đa ba đường truyền với giao tiếp G3. Các cổng biểu thị số kênh có thể kết nối.

Bộ nạp tài liệu tự động hai mặt


 Kích cỡ gốc
Tối đa: A3, 11 x 17"
Tối thiểu: A5*
* :Đối với khổ giấy tùy chỉnh: 125 x 85 mm

 Trọng lượng
38 - 128 g/m2 (2 mặt: 50 - 128 g/m2)

 Sức chứa Khay Tài liệu


110 tờ
Quan trọng

Khi sử dụng giấy Fuji Xerox P (64 g/m2).

 Tốc độ Quét

Sao chụp (A4 1 mặt):
ApeosPort 3560: 35 tờ/phút
ApeosPort 3060: 30 tờ/phút
ApeosPort 2560: 25 tờ/phút

479
18 Phụ lục

 Quét:
Đơn sắc: 55 tờ/phút, Màu: 55 tờ/phút
[Kích cỡ bản gốc tiêu chuẩn Fuji Xerox (A4 ), 200 dpi, khi gửi đến thư mục]
Quan trọng

Tốc độ quét thay đổi tùy theo tài liệu.

Lưu ý
 Khi quét vào thư mục, đặt thành 200 dpi, sử dụng Giấy tiêu chuẩn Fuji Xerox (A4).

 Các chiều
Chiều rộng 540 x Chiều sâu 492 x Chiều cao 95 mm

 Trọng lượng
6 kg

Khay bên (tùy chọn)


 Khả năng chứa của Khay
100 tờ
Quan trọng

Khi sử dụng giấy Fuji Xerox P (64 g/m2).

 Kích thước
Chiều rộng 353 x Chiều sâu 429 x Chiều cao 198 mm

Bộ hoàn thiện A2 (tùy chọn)


 Loại
Phân loại (Có Tính năng Offset) /Xếp chồng (Có Tính năng Offset)

 Kích cỡ giấy
Tối đa: A3, 11 x 17"
Tối thiểu: Bưu thiếp (100 x 148 mm)

 Trọng lượng
60 - 256 g/m2

 Sức chứa giấy


 Số tờ không ghim
A4: 500 tờ, JIS B4: 250 tờ, A3 hoặc lớn hơn: 200 tờ, Chồng hỗn hợp*: 250 tờ
* :Khi các tờ kích cỡ lớn hơn được chuyển phát lên trên các tờ kích cỡ nhỏ hơn.

Tờ được dập ghim
30 bộ
Quan trọng
 Khi sử dụng giấy Fuji Xerox P (64 g/m2).

480
Thông số kỹ thuật

 Dập ghim

Khả năng chứa:
A4: 50 tờ (từ 90 g/m2 trở xuống), JIS từ B4 trở lên: 30 tờ (từ 90 g/m2 trở xuống)

Khổ giấy:
Tối đa: A3, 11 x 17"
Tối thiểu: JIS B5

Trọng lượng giấy:
60 - 256 g/m2
 Vị trí:
1 vị trí hoặc 2 vị trí

 Kích thước
Chiều rộng 658 x Chiều sâu 461 x Chiều cao 238 mm

 Trọng lượng
11 kg

Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn)


 Loại
Phân loại (Có tính năng Offset)/ Xếp chồng (Có tính năng Offset)
Quan trọng
 Các đầu ra có trọng lượng từ 257 g/m2 trở lên hoặc chiều rộng nhỏ hơn 210 mm được đưa ra mà
không cần xếp chồng offset.

 Khổ giấy

Tối đa: A3, 11 x 17"
 Tối thiểu: A5
Quan trọng
 Giấy có các kích cỡ lớn hơn A3 hoặc 11 x 17" hay nhỏ hơn A5 sẽ được đưa tới Khay trung tâm.

 Trọng lượng
60 - 256 g/m2

 Sức chứa giấy



Số tờ không ghim
A4: 2.000 tờ, JIS B4 hoặc lớn hơn: 1.000 tờ, Chồng hỗn hợp*1: 300 tờ
 Tờ được dập ghim
A4: 100 bộ hoặc 1.000 tờ, JIS B4 hoặc lớn hơn: 75 bộ hoặc 750 tờ

Gấp nếp + Dập ghim*2: 50 bộ hoặc 600 tờ

Gấp nếp*2: 500 tờ
*1 :Chồng hỗn hợp biểu thị giấy có kích cỡ khác nhau được nạp.
*2 :Để Gấp nếp + Dập ghim, cần phải có Bộ đóng sách dành cho Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn). Lưu ý rằng sẽ không
xuất ra được công việc tiếp theo cho tới khi sách đã tạo nếp và dập ghim được lấy ra khỏi khay bộ hoàn thiện, đồng
thời sẽ không xuất ra được sách đã tạo nếp và dập ghim khi giấy đầu ra còn lại trên khay bộ hoàn thiện có kích cỡ
nhỏ hơn.

481
18 Phụ lục

Quan trọng
 Khi sử dụng giấy Fuji Xerox P (64 g/m2).

 Dập ghim
 Sức chứa:
50 tờ (90 g/m2 hoặc ít hơn)

Khổ giấy:
Tối đa: A3, 11 X 17"
Tối thiểu: A5

Trọng lượng giấy:
60 - 256 g/m2

Vị trí:
1 vị trí hoặc 2 vị trí

 Dập lỗ

Số lượng lỗ: 2/4 lỗ, hoặc 2/3 lỗ (Chi tiết kỹ thuật US)

Khổ giấy: A3, 11 x 17”, JIS B4*2, A4*1, A4 , Thư tín*1, Thư tín , JIS B5*1, JIS
B5 *2, A5*1, A5 *1
*1 :3 lỗ và 4 lỗ không khả dụng.
*2 :4 lỗ (tuỳ chọn) không khả dụng.


Trọng lượng giấy: 60 - 220 g/m2
Lưu ý
 Để dập lỗ, phải có Bộ dập lỗ 2/4 dành cho Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn) hoặc Bộ dập lỗ US 2/3 dành
cho Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn).

 Hoàn thiện Sách


 Sức chứa:
Dập ghim gáy sách: 15 tờ; Gập đôi: 5 tờ

Khổ giấy:
Tối đa: A3, 11 x 17"
Tối thiểu: A4, Thư tín

Trọng lượng
Dập ghim gáy sách: 60 - 80 g/m2, Gập đôi: 60 - 105 g/m2
Quan trọng
 Để Hoàn thiện sách, cần phải có Bộ đóng sách dành cho Bộ hoàn thiện-B3 (tùy chọn). Lưu ý rằng sẽ
không xuất ra được công việc tiếp theo cho tới khi sách đã tạo nếp và dập ghim được lấy ra khỏi
khay bộ hoàn thiện, đồng thời sẽ không xuất ra được sách đã tạo nếp và dập ghim khi giấy đầu ra
còn lại trên khay bộ hoàn thiện có kích cỡ nhỏ hơn.

Đối với Dập ghim gáy sách, tờ bìa có thể lên đến g/m2 (Giấy rất dày).

 Kích thước/Trọng lượng


Chiều rộng 607 x Chiều sâu 653 x Chiều cao 1.041 mm, 25 kg
Chiều rộng 607 x Chiều sâu 673 x Chiều cao 1.079 mm, 35 kg (Khi Cụm bộ đóng sách
được gắn)
Quan trọng
 Đã loại trừ đầu nối trong nằm trong thân máy.

482
Vùng có thể in

Vùng có thể in
Vùng Có thể in Tiêu chuẩn
Vùng giấy in không bao gồm phần lề 4,1 mm margins trên cả bốn mép giấy.

Vùng Có thể in Mở rộng


Bạn có thể mở rộng vùng có thể in
Lưu ý rằng thiết bị có thể giới hạn vùng in.
Quan trọng
 Thiết bị không thể in trên bất kỳ vùng nào của giấy trong phạm vi 4 mm của cạnh trên và 2 mm của
cạnh dưới, cạnh trái và cạnh phải. Để in, vùng có thể in tối đa của máy là 291.0 x 476.6 mm. Thiết bị
không thể in trên bất kỳ vùng nào của giấy nằm ngoài vùng có thể in tối đa.

Lưu ý

Để mở rộng vùng có thể in, hãy thay đổi cài đặt trình điều khiển in PCL hoặc cài đặt [Vùng in] trên
màn hình cảm ứng.

Thẩy

Để biết thêm thông tin về phương thức thiết đặt trình điều khiển in, tham khảo trợ giúp được cung
cấp cho trình điều khiển in. Để biết thêm thông tin về thiết đặt bảng điều khiển, tham khảo "[Vùng in]"
(P.271).

483
18 Phụ lục

Mô phỏng
Dữ liệu in tuân theo một số quy tắc (ngữ pháp). Những quy tắc (ngữ pháp) này được
gọi là ngôn ngữ máy in.
Thiết bị hỗ trợ hai loại ngôn ngữ máy in: ngôn ngữ mô tả trang được dùng để tạo hình
ảnh trên cơ sở từng trang một, và ngôn ngữ mô phỏng được dùng để thu được kết
quả in tương tự như kết quả của máy in khác.

Chế độ Mô phỏng
Khi in dữ liệu viết bằng ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mô tả trang được thiết bị hỗ
trợ, thì chuyển thiết bị sang chế độ mô phỏng. Quan hệ giữa chế độ mô phỏng và máy
in cần mô phỏng theo là như sau:

Chế độ Mô phỏng Máy in cần Mô phỏng theo


Chế độ mô phỏng ESC/P-K (chế độ ESC/P-K) LQ1900K II+
Chế độ mô phỏng HP-GL (chế độ HP-GL) 7586B hoặc DJ750C Plus
Chế độ mô phỏng HP-GL/2 (chế độ HP-GL/2) DJ750C Plus
Chế độ mô phỏng PCL (Chế độ PCL) HP-LJ4200

Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in


Thiết bị cung cấp tính năng đa mô phỏng cho phép chuyển đổi giữa các ngôn ngữ
máy in khác nhau.
Phương pháp chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in là như sau:

Chuyển đổi bằng Lệnh


Lệnh chuyển đổi giữa các ngôn ngữ máy in được cấp. Khi nhận lệnh, thiết bị chuyển
sang ngôn ngữ máy in liên quan.

Chuyển đổi Tự động


Thiết bị phân tích dữ liệu nhận được bằng giao diện máy chủ và tự động nhận dạng
ngôn ngữ máy in cần sử dụng.

Phụ thuộc giao thức


Bạn có thể đặt ngôn ngữ máy in cho từng giao thức (LPD, IPP, Cổng 9100, WSD)
bằng CentreWare Internet Services.

Màn hình menu chế độ


Cho phép bạn đặt các mục menu cho chế độ mô phỏng. Để hiển thị màn hình menu
chế độ, gõ vào [Chế độ in] trên Màn hình chính để chọn chế độ mô phỏng cần đặt.
Lưu ý
 [Truy xuất lập trình], [Lưu trữ / Xóa bỏ lập trình] và [Lập trình mặc định] được hiển thị cho chế độ
ESC/P và chế độ HP-GL/2.

[Truy xuất lập trình]


Truy xuất cài đặt được đăng ký với bộ nhớ.
Chọn [Mặc định nhà máy] hoặc chọn số cài đặt lưu trữ từ [Thiết đặt tùy chỉnh].

484
Mô phỏng

[Lập trình]
Kiểm tra hoặc thay đổi giá trị cài đặt cho số mục chế độ mô phỏng.

Nhập số mục của tính năng vào [Số mục] để hiển thị thiết đặt hiện tại.

Để thay đổi thiết đặt, vui lòng nhập giá trị mới vào [Giá trị mới] sau đó gõ vào [Lưu].

[Lưu trữ / Xóa bỏ lập trình]


Lưu trữ lựa chọn hiện tại vào [Thiết đặt tùy chỉnh] hoặc xóa bộ nhớ đã lưu.

[Lập trình mặc định]


Đặt thiết đặt mặc định khi thiết bị kích hoạt.
Chọn [Mặc định nhà máy] hoặc chọn số cài đặt lưu trữ từ [Thiết đặt tùy chỉnh].

Phông chữ có sẵn


Xem [Danh sách phông chữ] và [Danh sách phông chữ PCL] để kiểm tra các phông
chữ khả dụng.

Ký tự do Người dùng Xác định


Bạn có thể sử dụng các ký tự do người dùng xác định trong chế độ ESC/P.
Các ký tự do người dùng xác định được đăng ký dưới dạng phông chữ bitmap và các
thiết đặt được giữ nguyên sau khi tắt thiết bị.

Mô phỏng ESC/P
Tính năng in mô phỏng

 Các trang trên cùng mặt


Tính năng Nh trang 1 mặt giảm kích cỡ của tài liệu nhiều trang và in chúng trên một
trang giấy duy nhất.
Trong chế độ ESC/P, có thể sử dụng 2 trang.

 Phủ chờm mẫu giấy


Trong chế độ ESC/P, bạn có thể đăng ký một biểu mẫu gốc trên thiết bị và ghi đè lên
biểu mẫu trên bản in ra. Chế độ ESC/P cho phép sử dụng mẫu ESC/P. Sử dụng bảng
điều khiển để chỉ định mẫu cần phủ chờm.

 Mã vạch
Trong chế độ ESC/P, bạn có thể sử dụng mã vạch. Các mã vạch khả dụng bao gồm
như sau:

Code39

EAN-8
 EAN-13

Mã 128

NW7 (CODABAR)
 ITF (Xen kẽ 2 trong số 5)

IDF (Công nghiệp 2 trong số 5)

Post (Mã khách hàng của bưu điện Nhật Bản)

485
18 Phụ lục

 Mã QR

Matrix 2 of 5

 Biểu mẫu
Bạn có thể sử dụng ESC/P để đăng ký mẫu.
Dưới đây hiển thị số mẫu bạn có thể đăng ký.

ESC/P
Bộ lưu trữ chưa được 64
cài đặt
Bộ lưu trữ đã được cài 64
đặt

Lưu ý
 Khi số mẫu đăng ký đã đến giới hạn trên hoặc khi toàn bộ dung lượng được chỉ định cho mẫu đã
đầy, việc cố găng đăng ký mẫu mới sẽ thất bại. Trong trường hợp này, bất kỳ lỗi nào cũng sẽ không
được thông báo.

Thiết lập các mục Menu Liên quan đến chế độ ESC/P

 [Thiết đặt cổng]


Thiết lập cổng được sử dụng trong chế độ mô phỏng trong [Thiết bị] > [Khả năng kết
nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng]

Tình trạng cổng (LPD/IPP/USB-/Cổng 9100)
Kích hoạt cổng được sử dụng trong chế độ mô phỏng ESC/P.

[USB - Chế độ in]
Đặt chế độ in của cổng USB để nó có thể được sử dụng bằng mô phỏng ESC/P.
Chọn [ESC/P] làm chế độ in.
Lưu ý

[USB - Chế độ in] sẽ thiết lập phương thức xử lý dữ liệu nhận được từ các giao diện máy chủ. Nếu
chế độ này được đặt thành [ESC/P] tại đây, thiết bị sẽ không tự động chuyển ngôn ngữ như được
mô tả trong "Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in" (P.484).

Chế độ in cũng có thể được chỉ định cho từng giao thức (LPD, IPP, Port 9100 hoặc WSD) từ
CentreWare Internet Services.

 [Xóa mẫu]
[Thiết bị] > [Thiết đặt ứng dụng] > [Thiết đặt in] > [Xóa mẫu] cho phép bạn xóa mẫu đã
đăng ký với thiết bị.

486
Mô phỏng

Các Mục Menu Chế độ ESC/P


Bảng dưới đây thể hiện thiết đặt cơ bản và mở rộng có thể được cấu hình trên menu
chế độ mô phỏng ESC/P.

Cài đặt Cơ bản

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Khay giấy 3 [0]: Tự động
[1] (Mặc định): Khay 1
[2]: Khay 2
[3]: Khay 3
[4]: Khay 4
[5]: Khay tay

Lưu ý
 Khi [Tự động] được chọn và giấy có kích cỡ và hướng như nhau được nạp
vào nhiều khay, giấy sẽ được nạp theo thứ tự là Khay 1 Khay 2  Khay 3
 Khay 4 . Nếu giấy cùng khổ được nạp vào nhiều khay nhưng theo các
hướng khác nhau, việc cấp giấy được nạp theo hướng khổ giấy ngang sẽ
được ưu tiên.
Kích cỡ bản gốc 1 [99](Mặc định): Giấy
[100]: Giấy in liên tục (10x12")
[101]: Giấy in liên tục (10x11")
[102]: Giấy in liên tục (15x12")
[103]: Giấy in liên tục (15x11")
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[14]: JIS B4
[15]: JIS B5
[21]: 8.5 x 14"
[22]: 8.5 x 13"
[23]: 8.5 x 11"
[24]: 11 x 17"
[0]: Bưu thiếp

Lưu ý

Khi giấy in liên tục được chọn làm [Kích cỡ bản gốc], thì không thể thiết lập
[Vị trí của Giấy].

Khi [% đặt sẵn] hoặc [Phù hợp để cắt giấy] được chọn cho [Thu nhỏ/Phóng
to], thiết bị sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên [Kích cỡ bản gốc] và
[Khổ giấy] kết hợp. Tuy nhiên, nếu tỉ lệ nằm ngoài phạm vi 45-210%, tài liệu
sẽ không được thu nhỏ/phóng to mà sẽ được in theo tỉ lệ 100%. Khi [2 trang]
được chọn, thiết bị sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên [Kích cỡ bản
gốc] và 1/2 [Khổ giấy] kết hợp.
Hướng giấy 19 [0] (Mặc định): Khổ giấy dọc
[1]: Khổ giấy ngang

Lưu ý
 Hướng được đặt ở đây là hướng của tài liệu. Không bị ảnh hưởng bởi
hướng giấy được nạp trong khay giấy.

487
18 Phụ lục

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Khổ giấy 2 Đặt kích cỡ giấy cần in. Chỉ có thể thực hiện thiết lập này khi [Khay giấy]
được đặt là [Tự động] hoặc [Khay 5]. Thiết lập này chỉ có thể được cấu
hình cho các tờ đã cắt.
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[14]: JIS B4
[15]: JIS B5
[21]: 8.5 x 14"
[22]: 8.5 x 13"
[23]: 8.5 x 11"
[24]: 11 x 17"
[0]: Bưu thiếp

Quan trọng
 Khi [Khay 1], [Khay 2], [Khay 3], hoặc [Khay 4] được đặt cho [Khay giấy],
[Khổ giấy] không thể được thiết lập.

Lưu ý

Khi chọn [% Đặt sẵn] hoặc [Khớp với tờ đã cắt] cho [Thu nhỏ/Phóng to], thiết
bị sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên sự kết hợp của [Kích cỡ bản
gốc] và [Khổ giấy]. Tuy nhiên, nếu độ phóng đại nằm ngoài phạm vi 45-
210%, tài liệu sẽ không được thu nhỏ/phóng to và sẽ được in ở tỷ lệ 100%.
Khi chọn [2 Up], thiết bị sẽ tự động tính toán độ phóng đại dựa trên sự kết
hợp của [Kích cỡ bản gốc] và 1/2 [Khổ giấy].

Cài đặt Mở rộng

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Vị trí giấy 20 [0](Mặc định): Không có bộ nạp giấy rời (trái)
[1]: Có bộ nạp giấy rời (chính giữa)

Lưu ý
 Khi chỉ định [Không có bộ nạp giấy rời (trái)] và nhận được FF (lệnh sang
dòng), thiết bị sẽ bỏ qua số dòng đã chỉ định trong VFU. Khi chỉ định [Có bộ
nạp giấy rời (chính giữa)], thiết bị sẽ chèn một ngắt trang.
 Khi giấy in liên tục được chọn làm [Kích cỡ bản gốc], thì không thể thiết lập
[Vị trí của Giấy].
Số lượng in 8 [1 đến 250](Mặc định: 1): 1-250 bản sao

Quan trọng

Khi số lượng đầu ra là do máy khách chỉ định thì đó là số bản sao được in.
Sau khi in, số mới được chỉ định sẽ ghi đè lên số được đặt trên bảng điều
khiển. Tuy nhiên, số bản sao được xác định từ cổng LPD sẽ không ghi đè
lên số được đặt trên bảng điều khiển.

488
Mô phỏng

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Thu nhỏ/Phóng 54 [0](Mặc định): Đặt sẵn %
to (Chế độ Thu [1]: Biến thiên %
nhỏ/Phóng to) [2]: Phù hợp để cắt giấy
[Đặt sẵn %] là độ phóng đại được tính tự động dựa trên [Kích cỡ bản
gốc] và [Khổ giấy] và thu nhỏ/phóng lớn vùng có thể in của tài liệu để
vừa với vùng có thể in của giấy đầu ra. Vì thế, khi kích cỡ của tài liệu và
giấy đầu ra giống nhau, tỷ lệ sẽ là 100%. Đồng thời nếu chọn [2 trang],
tài liệu sẽ được thu nhỏ đến kích cỡ mà hai trang giấy vừa vào một tờ
giấy. [Biến thiên %] là độ phóng đại được đặt ở [Biến thiên %] trong mục
[Thu nhỏ/Phóng to]. Một điểm tham khảo để định cỡ (thu nhỏ/phóng to)
là góc phía trên bên trái của vùng có thể in. Điểm tham khảo này áp dụng
cho tất cả văn bản, hình ảnh và đồ họa.
[Phù hợp để cắt giấy] in toàn bộ vùng giấy được cắt lên vùng có thể in
của giấy đầu ra. Đó là độ phóng đại được tính tự động dựa trên [Kích cỡ
bản gốc] và [Khổ giấy] và thu nhỏ/phóng lớn toàn bộ tài liệu (bao gồm
vùng bên ngoài vùng có thể in) để vừa với vùng có thể in của giấy đầu
ra.

Lưu ý
 Khi chọn giấy in liên tục cho [Kích cỡ bản gốc], kết quả in giống hệt với [Đặt
sẵn %] và [Phù hợp để cắt giấy].
17 [45 đến 210](Mặc định:100): 45-210%
(% biến thiên/
phóng đại theo
chiều dọc)

18
(% biến thiên/
phóng đại theo
chiều ngang)

Chế độ 2 trang 21 [0](Mặc định): Tắt


[1]: Chuyển tiếp đến
[2]: Đảo

Quan trọng

Khi chọn [Chiều ngang] cho [K.cỡ bản gốc], kết quả in giống như với
[Chuyển tiếp đến] và [đảo ngược].
Đích giấy ra 9 [0] (Mặc định): Khay giấy ra trung tâm phía dưới
[1]: Khay bên
[2]: Khay trung tâm - Trên
[80]: Khay bộ hoàn thiện (tuỳ chọn)
[81]: Khay trên bộ hoàn thiện (tuỳ chọn)

Lưu ý
 Nếu khay trung tâm phụ (tùy chọn) không được cài đặt, “Khay trung tâm -
Phía dưới” sẽ biểu thị cho khay trung tâm.
Xác nhận Khay 67 In từ Khay tay, sau khi bạn chỉ định in rồi thao tác thiết bị để bắt đầu in.
tay [0](Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Đường lưới 22 Thiết lập phương pháp để in các đường lưới byte kép.
[0](Mặc định): Hình ảnh
[1]: Phông chữ
In 2 mặt 12 [0](Mặc định): Tắt
[1]: Cùng hướng
[2]: Ngược hướng

489
18 Phụ lục

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Phông chữ 14 Đặt phông chữ cho các ký tự một byte.
(Phông chữ và [0](Mặc định): Roman
số) [1]: Sanserif

Quan trọng
 Do tính năng này chọn giá trị mặc định, nên cài đặt của tính năng sẽ không
bị ảnh hưởng khi nhận lệnh mở rộng.
Điều khiển in 51 Thiết đặt có hoặc không in trang trắng nếu trong tài liệu có trang trắng.
(Đầu ra giấy [0](Mặc định): Tắt
trắng) [1]: Bật

Lưu ý

Kể cả khi đã chọn [Tắt], các trang trắng vẫn sẽ được in nếu đó là các
khoảng trắng được tạo bằng các ký tự hoặc hình ảnh có màu trắng do
người dùng xác định.
 Khi chọn [Tắt] cho tính năng này và chỉ định in 2 mặt hoặc in 2 trang lên một
mặt, các trang trắng sẽ không được in.
52 Mở rộng vị trí lề phải.
(Vùng in ký tự) [0](Mặc định): Chuẩn
[1]: Mở rộng

Quan trọng
 Thay đổi khu vực in ký tự từ [Mở rộng] thành [Chuẩn] giúp khôi phục lề trái
và lề phải về các giá trị mặc định.
 Khi vị trí của lề phải được đặt ở đây, vị trí đó trở thành cạnh phải của khu
vực in ký tự.
53 Nâng cao hình ảnh làm mịn đường biên giữa màu đen và trắng, giảm
(Nâng cao các cạnh thô, nhờ vậy trông như làm tăng độ phân giải.
hình ảnh) [0]: Tắt
[1](Mặc định): Bật
ESCP tắc 55 Đặt chế độ Chất lượng Văn bản thành chất lượng cao hoặc bản thảo.
(Chất lượng [0](Mặc định): Chất lượng cao
văn bản) [1]: Bản thảo

Quan trọng

Do giá trị mặc định được chọn cho các tính năng [Chất lượng văn bản],
[Giảm kích cỡ ký tự], [Bảng mã ký tự], [Chiều dài trang] và [Bỏ qua khoảng
hở 1 inch], các thiết đặt của chúng sẽ không bị ảnh hưởng khi nhận lệnh
mở rộng.

Lưu ý

Thay đổi cài đặt không làm thay đổi chất lượng in thực tế.
 Thiết lập này ảnh hưởng đến các lệnh chọn Chất lượng văn bản. Để biết
thêm thông tin về các lệnh chọn Chất lượng văn bản, vui lòng liên hệ với
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
56 Giảm kích cỡ ký tự chữ và số byte đơn khi in. Đặt có giảm kích cỡ ký tự
(Giảm kích cỡ hoặc in ký tự theo tỉ lệ 100% hay không.
ký tự) [0](Mặc định): Tắt
[1]: Bật
58 Thiết đặt chiều dài trang (vùng có thể in) bằng 11 inch hay 12 inch.
(Chiều dài [0](Mặc định): 11 inches
trang) [1]: 12 inches
59 Thiết đặt có hoặc không để một khoảng trống 1 inch giữa các trang.
(bỏ qua [0](Mặc định): Tắt
khoảng hở 1 [1]: Bật
inch)
Quan trọng
 Tính năng này chỉ có tác dụng khi CSF trong mục [Vị trí của Giấy] được đặt
thành [Tắt].

490
Mô phỏng

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


ESCP tắc 60 Thiết đặt vị trí bắt đầu in cách cạnh trên của trang 8,5 mm hoặc 22 mm.
(Vị trí nạp [0](Mặc định): 8,5 mm
giấy) [1]: 22 mm
61 Thiết đặt thao tác cần thực hiện khi nhận một lệnh CR.
(Tính năng [0](Mặc định): Dấu xuống dòng
CR) [1]: Về đầu dòng và xuống dòng
Điều chỉnh vị trí 15 Điều chỉnh vị trí in theo chiều dọc hoặc ngang và thay đổi các vị trí lề.
(Điều chỉnh vị [0](Mặc định): Tắt
trí theo chiều [1-500]: -250 to +250 mm
dọc)
16
Quan trọng
(Điều chỉnh vị  Dữ liệu ở ngoài vùng có thể in không được in dù có điều chỉnh vị trí in.
trí theo chiều Ngoài ra, dữ liệu được di chuyển ra ngoài vùng có thể in do việc điều chỉnh
ngang) vị trí sẽ không được in.
Chuỗi thoát 62 Lệnh mở rộng tiêu chuẩn được chỉ định là chuỗi thoát xác định lệnh bắt
(Chuỗi thoát) đầu bằng ESC 1BH lục phân và theo sau là ; (3BH). Khi bạn không thể
sử dụng dấu chấm phẩy hoặc mã ESC với máy tính chủ, thay vào đó
bạn có thể dùng chuỗi đặc biệt làm chuỗi thoát. Thiết đặt này chỉ định có
nên bật tính năng thay thế trình tự thoát hay không. Khi bật, hãy chỉ định
chuỗi thoát với mục 63.
[0](Mặc định): Đã tắt
[1]: Đã bật

Thẩy
 Để biết thêm thông tin chi tiết về các lệnh khác, hãy liên hệ với Trung tâm
Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.
63 Để điều khiển lệnh mở rộng có mã văn bản, bạn phải chỉ định chuỗi thoát
(Ký tự chuỗi (hai byte đầu tiên) của lệnh mở rộng. Hãy nhập hai ký tự bằng bàn phím
thoát) hiển thị trên màn hình.
[&%](Mặc định): 0x21 - 0x7e
Phủ chờm mẫu 64 Liên tục thực hiện Phủ chờm Mẫu giấy bằng cách chọn tên mẫu giấy (Số
giấy 01-64) đã đăng ký trên thiết bị.
[0](Mặc định): Tắt
[1-64]: Số 1 - Số 64

Quan trọng

Do tính năng này được chọn giá trị mặc định, nên cài đặt này sẽ không bị
ảnh hưởng khi nhận lệnh mở rộng.

Sau khi chọn tên mẫu, tên mẫu sẽ tiếp tục được hiển thị ngay cả khi mẫu bị
xóa.
Đóng ghim 66 [0](Mặc định): Tắt
[1]: Trên cùng bên trái
[2]: Top Double
[3]: Trên cùng bên phải
[4]: Left Double
[5]: Right Double
[6]: Dưới cùng bên trái
[7]: Bottom Double
[8]: Dưới cùng bên phải
Khay tay - Chờ 67 Thiết đặt có hoặc không tạm dừng tiến trình in khi nạp giấy từ khay tay.
người dùng Tiến trình được khôi phục bởi thao tác người dùng trên thiết bị.
[0]: Tắt
[1](Mặc định): Bật
Loại mẫu giấy 68 [0](Mặc định): ESC/P-K

491
18 Phụ lục

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Dập lỗ 69 Chọn vị trí để bấm lỗ.
[0](Mặc định): Tắt
[1]: Trên cùng
[2]: Dưới cùng
[3]: Trái
[4]: Phải
Số lượng lỗ 70 [0](Mặc định): 2 lỗ
[1]: 3 lỗ
[2]: 4 lỗ
Chuỗi ký tự nhị 72 Thiết đặt các chuỗi ký tự nhị phân cần chỉ định khi nhập các lệnh với định
phân dạng thập lục phân.
[0](Mặc định): TẮT
[1]: &$%$
[2]: $?!#
0 Kiểu 73 Thiết đặt kiểu chữ cho "0".
[0](Mặc định): 0
[1]:
Số bản in 74 Thiết đặt phương pháp chỉ định số tập bản in.
[0]: Giao thức
[1]: Bảng điều khiển
[2](Mặc định): Lệnh

Mô phỏng PCL
Thiết lập Mục Menu Liên quan đến Chế độ PCL

 [Thiết đặt cổng]


Thiết lập cổng được sử dụng trong chế độ mô phỏng trong [Thiết bị] > [Khả năng kết
nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng].

Tình trạng cổng (LPD/IPP/USB/Cổng 9100)
Kích hoạt cổng được sử dụng trong chế độ mô phỏng PCL.

[USB - Chế độ in]
Đặt chế độ in của cổng USB để nó có thể được sử dụng bằng mô phỏng PCL. Chọn
[PCL] làm chế độ in.
Lưu ý
 [USB - Chế độ in] thiết lập phương pháp xử lý dữ liệu nhận từ giao diện máy chủ. Nếu mục này
được đặt thành [PCL] ở đây, thiết bị sẽ không tự động chuyển đổi ngôn ngữ như mô tả trong
"Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in" (P.484).
 Chế độ in cũng có thể được chỉ định cho từng giao thức (LPD, IPP, Cổng 9100 hoặc WSD) từ
CentreWare Internet Services.

492
Mô phỏng

Danh sách thiết đặt PCL

Thông số Số Mục Giá trị


Khay giấy 201 [0] (Mặc định): Tự động
[1]: Khay 1
[2]: Khay 2
[3]: Khay 3
[4]: Khay 4
[5]: Khay 5

Lưu ý
 Khi [Tự động] được chọn và giấy có kích cỡ và hướng như nhau được nạp vào
nhiều khay, giấy sẽ được nạp theo thứ tự là Khay 1  Khay 2  Khay 3 
Khay 4. Nếu giấy cùng khổ được nạp vào nhiều khay nhưng theo các hướng
khác nhau, việc cấp giấy được nạp theo hướng khổ giấy ngang sẽ được ưu
tiên.
Khổ giấy (Tự 202 Thiết lập khổ giấy khi [Khay giấy] được đặt thành [Tự động]. Chỉ có thể thiết
động) lập tờ đã cắt.
[3]: A3
[4] (Mặc định): A4
[5]: A5
[14]: JIS B4
[15]: JIS B5
[21]: 8,5 x 14"
[22]: 8,5 x 13"
[23] (Mặc định): 8,5 x 11"
[24]: 11 x 17"
[25]: Khổ tùy chỉnh
[30]: 8K

Quan trọng

Khi đã chọn Khay 1 đến 4 cho [Khay giấy], thì bạn sẽ không thể thiết lập [Khổ
giấy]. Khổ giấy được nạp vào khay chỉ định được hiển thị.

Lưu ý
 Tùy vào kết hợp giữa [Kích cỡ bản gốc] và [Khổ giấy], [?] có thể được hiển thị
cho độ phóng đại. Trong trường hợp này, tài liệu được in ở tỉ lệ 100%.
Khổ giấy (Khổ 5) 203 Thiết lập khổ giấy khi [Khay giấy] được đặt thành [Tự động]. Chỉ có thể thiết
lập tờ đã cắt.
[3]: A3
[4] (Mặc định): A4
[5]: A5
[14]: JIS B4
[15]: JIS B5
[21]: 8,5 x 14"
[22]: 8,5 x 13"
[23] (Mặc định): 8,5 x 11"
[24]: 11 x 17"
[25]: Khổ tùy chỉnh
Đích giấy ra 204 [0] (Mặc định): Khay trung tâm - Dưới
[1]: Khay bên
[2]: Khay trung tâm - Trên
[80]: Khay giữa bên phải (tùy chọn)
[81]: Khay trên bên phải (tùy chọn)

Lưu ý

Nếu khay trung tâm phụ (tùy chọn) không được cài đặt, “Khay trung tâm - Phía
dưới” sẽ biểu thị cho khay trung tâm.
Hướng giấy 205 [0] (Mặc định): Khổ giấy dọc
[1]: Chiều ngang

493
18 Phụ lục

Thông số Số Mục Giá trị


In 2 mặt 206 [0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Phông chữ 207 [0]: CG Times [43]: Symbol
[1]: CG Times Italic [44]: Wingdings
[2]: CG Times Bold [45]: Line Printer
[3]: CG Times Bold Italic [46]: Times Roman
[4]: Univers Medium [47]: Times Italic
[5]: Univers Medium Italic [48]: Times Bold
[6]: Univers Bold [49]: Times Bold Italic
[7]: Univers Bold Italic [50]: Helvetica
[8]: Univers Medium Condensed [51]: Helvetica Oblique
[9]: Univers Medium Condensed Italic [52]: Helvetica Bold
[10]: Univers Bold Condensed [53]: Helvetica Bold Oblique
[11]: Univers Bold Condensed Italic [54]: CourierPS
[12]: Antique Olive [55]: CourierPS Oblique
[13]: Antique Olive Italic [56]: CourierPS Bold
[14]: Antique Olive Bold [57]: CourierPS Bold Oblique
[15]: CG Omega [58]: SymbolPS
[16]: CG Omega Italic [59]: Palatino Roman
[17]: CG Omega Bold [60]: Palatino Italic
[18]: CG Omega Bold Italic [61]: Palatino Bold
[19]: Garamond Antiqua [62]: Palatino Bold Italic
[20]: Garamond Kursiv [63]: ITC Bookman Light
[21]: Garamond Halbfett [64]: ITC Bookman Light Italic
[22]: Garamond Kursiv Halbfett [65]: ITC Bookman Demi
[23] (Mặc định): Courier [66]: ITC Bookman Demi Italic
[24]: Courier Italic [67]: Helvetica Narrow
[25]: Courier Bold [68]: Helvetica Narrow Oblique
[26]: Courier Bold Italic [69]: Helvetica Narrow Bold
[27]: Letter Gothic [70]: Helvetica Narrow Bold
[28]: Letter Gothic Italic Oblique
[29]: Letter Gothic Bold [71]: New Century Schoolbook
[30]: Albertus Medium Roman
[31]: Albertus Extra Bold [72]: New Century Schoolbook
[32]: Clarendon Condensed Italic
[33]: Coronet [73]: New Century Schoolbook
[34]: Marigold Bold
[35]: Arial [74]: New Century Schoolbook
[36]: Arial Italic Bold Italic
[37]: Arial Bold [75]: ITC Avant Garde Book
[38]: Arial Bold Italic [76]: ITC Avant Garde Book
[39]: Times New Oblique
[40]: Times New Italic [77]: ITC Avant Garde Demi
[41]: Times New Bold [78]: ITC Avant Garde Demi
[42]: Times New Bold Italic Oblique
[79]: ITC Zapf Chancery Medium
Italic
[80]: ITC Zapf Dingbats

494
Mô phỏng

Thông số Số Mục Giá trị


Biểu tượng 208 [0] (Mặc định): Roman 8 [18]: Microsoft Publishing
[1]: ISO 8859-1 Latin 1 [19]: Math 8
[2]: ISO 8859-2 Latin 2 [20]: PS Math
[3]: ISO 8859-9 Latin 5 [21]: Pi Font
[4]: ISO 8859-10 Latin 6 [22]: Legal
[5]: PC-8 [23]: ISO 4 United Kingdom
[6]: PC-8 DN [24]: ISO 6 ASCII
[7]: PC-775 [25]: ISO 11 Swedish:names
[8]: PC-850 [26]: ISO 15 Italian
[9]: PC-852 [27]: ISO 17 Spanish
[10]: PC-1004 (OS/2) [28]: ISO 21 German
[11]: PC Turkish [29]: ISO 60 Norwegian v1
[12]: Windows 3.1 Latin 1 [30]: ISO 69 French
[13]: Windows 3.1 Latin 2 [31]: Windows 3.0 Latin 1
[14]: Windows 3.1 Latin 5 [32]: Windows Baltic
[15]: Màn hình nền [33]: Symbol
[16]: PS Text [34]: Wingdings
[17]: MC Text [35]: UCS-2
Kích cỡ phông 209 [400] - [5000] (Mặc định: [1200]): 4,00 đến 50,00 điểm
chữ
Bước phông chữ 210 [600] - [2400] (Mặc định: [1000]): 5 đến 128 đường
Dòng biểu mẫu 211 [5] - [128] (Mặc định: [64]) : 6,00 đến 24,00 điểm
Ẩn 212 [1] - [999] (Mặc định: [1]): 1 đến 999 bộ

Quan trọng
 Khi số lượng đầu ra là do máy khách chỉ định thì đó là số bản sao được in. Sau
khi in, số mới được chỉ định sẽ ghi đè lên số được đặt trên bảng điều khiển. Tuy
nhiên, số bản sao được xác định từ cổng LPD sẽ không ghi đè lên số được đặt
trên bảng điều khiển.
Nâng cao hình 213 Nâng cao hình ảnh làm trơn đường biên giữa màu đen và trắng, giảm các
ảnh cạnh thô, nhờ vậy trông như làm tăng độ phân giải.
[0]: Tắt
[1] (Mặc định): Bật
HexDump 214 Thiết đặt có hoặc không bật hex dump.
[0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Chế độ bản nháp 215 Khi in đen trắng, in phần được in màu đen bằng cách sử dụng chế độ bản
thảo. Tính năng này được bật cho toàn bộ tài liệu.
[0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Tạo sách 217 [0] (Mặc định): LEF
[1]: SEF
Kết thúc dòng 218 Đặt xử lý ngắt dòng.
[0] (Mặc định): Tắt
[1]: Add-LF (Thêm LF vào CR)
[2]: Add-CR (Thêm CR vào LF và FF)
[3]: CR-XX (Thêm CR vào LF và FF và thêm LF vào CR)
Kích cỡ loại tùy 219 (Cạnh Chỉ định kích cỡ loại tùy chỉnh mặc định.
chỉnh mặc định ngắn) [2100] (Giá trị cạnh ngắn mặc định): 210,0 mm
[2970] (Giá trị cạnh dài mặc định): 297,0 mm
220 (Cạnh [0] - [9999]: 0 đến 999,9 mm
dài)

495
18 Phụ lục

Thông số Số Mục Giá trị


Thiết lập số 221 Đặt phương thức chỉ định số lượng bản sao để in.
lượng in [0]: Giao thức
[1]: Bảng điều khiển
[2] (Mặc định): Lệnh

Mô phỏng HP-GL/2
Cài đặt Mặc định của Nhà máy
Trong cài đặt mặc định của nhà máy về chế độ mô phỏng HP-GL hoặc HP-GL/2, tài
liệu được in thu nhỏ hoặc phóng to tùy theo kích cỡ giấy (Bố cục tự động).

Vùng in

Kích cỡ Tài liệu Khổ giấy

 Lề giấy
Khổ giấy được thiết lập thành giấy sê-ri A theo mặc định của nhà sản xuất. Nếu dữ
liệu in lớn hơn khu vực tọa độ hiện hoạt, thiết bị sẽ in dữ liệu trên giấy sê-ri A lớn hơn
kế tiếp (ví dụ, kích cỡ lớn hơn kế tiếp của A5 là A4).
Tuy nhiên, khi bạn đặt lề giấy, khu vực tọa độ hiện hoạt sẽ được xác định bằng cách
lấy khu vực tọa độ hiện hoạt thu được trong chế độ xác định khu vực trừ đi khu vực
được đặt trong lề giấy. Do đó, đặt lề giấy nếu dữ liệu được in trên giấy lớn hơn chỉ
định.

Khu vực Bìa kẹp


Trong chế độ HP-GL, khu vực có thể vẽ được xác định theo kích cỡ giấy, tách biệt với
khu vực có thể in. Vùng này được gọi là "vùng kẹp cứng" và xác định phạm vi tối đa
của các di chuyển bút. Theo đó, hình ảnh không thể được vẽ ra khỏi biên giới của
vùng kẹp cứng. Thiết bị này cho phép bạn chọn khu vực bìa kẹp như sau:
 Chuẩn
Xác định khu vực có thể in của thiết bị là khu vực bìa kẹp.
 Giấy
Xác định một kích cỡ tương tự kích cỡ giấy là khu vực bìa kẹp. Tuy nhiên, khu vực
cho phép in thực tế nằm trong khu vực có thể in.
Khu vực bìa kẹp có thể được đặt theo thiết đặt của chế độ mô phỏng HP-GL hoặc
theo lệnh bìa kẹp đã chỉ định "&I".

496
Mô phỏng

Các giá trị tọa độ sau đây minh họa một ví dụ khi đặt tọa độ gốc ở bên trái phía dưới
(Bố cục tự động trong HP-GL/2) của tờ A4.
+Y (16798, 11876)

(16442, 11520)

Khu vực Bìa kẹp Chuẩn

Khu vực Bìa kẹp của Giấy

Khổ giấy

(0, 0) Tọa độ gốc chuẩn

(0, 0) Tọa độ gốc của giấy +X

Vùng có thể in
Khu vực có thể in trong chế độ HP-GL như sau:

 Kích cỡ giấy và Khu vực Có thể in

Khổ Chiều dài giấy Giá trị tọa độ (1/7200 inch)


giấy (1/7200 inch)
Trục X Trục Lề Vùng có thể in Cạnh Trên cùng Lề
Y bên phải
Chiều Chiều Dưới Dưới Cạnh Cạnh Trên Trên XR YU
rộng cao cùng cùng dài ngắn cùng cùng
bên trái bên trái bên bên
X Y phải X phải Y
A3 119052 84168 1260 1260 116532 81648 117792 82908 1260 1260
A4 84168 59508 1260 1260 81648 56988 82908 58248 1260 1260
A5 59508 41940 1260 1260 56988 39420 58248 40680 1260 1260
JIS B4 103176 72828 1260 1260 100656 70308 101916 71568 1260 1260
JIS B5 72828 51588 1260 1260 70308 49068 71568 50328 1260 1260

Lưu ý
 Mô phỏng HP-GL hỗ trợ năm khổ giấy: A3, A5, A4, JIS B4, và JIS B5.

497
18 Phụ lục

Chiều rộng

YU
Trên cùng bên phải X,
Trên cùng bên phải Y
Kích cỡ giấy vật lý Cạnh ngắn
Chiều cao
Cạnh dài
Vùng có thể in

Dưới cùng bên trái X, XR


Dưới cùng bên trái Y

(0,0)

Khổ Chiều dài giấy Giá trị tọa độ (1/7200 inch)


giấy (1/7200 inch)
Trục X Trục Y Lề Vùng có thể in Cạnh Trên cùng Lề
bên phải
Chiều Chiều Dưới Dưới Cạnh Cạnh Trên Trên XR YU
rộng cao cùng cùng dài ngắn cùng cùng
bên trái bên trái bên bên
X Y phải X phải Y
A3 84168 119052 1260 1260 81648 116532 82908 117792 1260 1260
A4 59508 84168 1260 1260 56988 81648 58248 82908 1260 1260
A5 41940 59508 1260 1260 39420 56988 40680 58248 1260 1260
JIS B4 72828 103176 1260 1260 70308 100656 71568 101916 1260 1260
JIS B5 51588 72828 1260 1260 49068 70308 50328 71568 1260 1260

Lưu ý

Mô phỏng HP-GL hỗ trợ năm khổ giấy: A3, A5, A4, JIS B4, và JIS B5.

Chiều rộng

Trên cùng bên phải X,


YU
Trên cùng bên phải Y

Bên dài

Bên ngắn
Kích cỡ
giấy vật lý
Chiều cao

Vùng có
thể in
XR

Dưới cùng bên trái X,


Dưới cùng bên trái Y
(0, 0)

498
Mô phỏng

Bố cục tự động

 Bố cục tự động là gì?


Bố cục tự động là chức năng ước lượng kích cỡ tài liệu bằng cách sử dụng dữ liệu
HP-GL nhập từ hệ thống chủ và phóng to hoặc thu nhỏ kích cỡ tài liệu tương ứng với
kích cỡ giấy để dữ liệu đã vẽ được đặt ở tâm giấy. Sử dụng chức năng Auto Scaling/
Bố cục tự động cho phép bạn in tài liệu ở chế độ HP-GL mà không cần quan tâm đến
kích cỡ tài liệu và vị trí gốc.
Tất cả thiết đặt Bố cục tự động có thể được thực hiện trong màn hình [Mô phỏng HP-
GL/2] (Chọn [Chế độ in] > [Mô phỏng HP-GL/2] > [Lập trình]). Không thể tạo thiết lập
bằng lệnh nâng cao.

 Bật tính năng Bố cục tự động


Để kích hoạt Bố cục tự động, vui lòng nhập các Số mục và Giá trị trên màn hình [Mô
phỏng HP-GL/2] như sau:
 Đặt [Kích cỡ bản gốc ([101])] thành [Tự động ([99])].

Đặt [Bố cục tự động ([106])] thành [BẬT ([0])] để đặt vị trí gốc.

Đặt [Tỷ lệ ([159])] thành [BẬT ([1])].
 Chọn phương thức để có được khu vực tọa độ hiện hoạt bằng cách sử dụng chế độ
xác định khu vực.

Đặt lề giấy bằng cách sử dụng [Lề giấy ([162])].
 Đặt chế độ tỷ lệ.

 Cài đặt Chi tiết Mục


 Kích cỡ Tài liệu
Để thiết lập Kích cỡ tài liệu thành Tự động, vui lòng nhập [101] cho hộp [Số mục] và
chọn [Thay đổi giá trị], sau đó nhập [99] cho hộp [Giá trị mới] và chọn [Lưu]. Sau khi
thiết lập Kích cỡ tài liệu thành Tự động, bạn có thể thiết lập Bố cục tự động thành
BẬT.
 Bố cục tự động
Bật bố cục Tự động sẽ kích hoạt thiết đặt: đặt tỉ lệ, chế độ xác định vùng, lề giấy và
chế độ đặt tỉ lệ.
 Scaling
Đặt phóng to hoặc thu nhỏ kích cỡ gốc sao cho kích cỡ tài liệu phù hợp với kích cỡ
giấy.
 Chế độ xác định vùng
Có các phương thức sau đây để xác định khu vực tọa độ hiện hoạt sử dụng dữ liệu
HP-GL.

Tự động
Tự động chọn phương pháp xác định các vùng tọa độ hoạt động từ PS, IW, IP và
Được thích ứng theo thứ tự ưu tiên đó.

IW
Vùng được quy định bởi lệnh IW cuối cùng trong dữ liệu sẽ trở thành vùng tọa độ
hoạt động. Nếu không có lệnh IW nào trong dữ liệu, vùng tọa độ hoạt động sẽ được
xác định bởi Được thích ứng.

499
18 Phụ lục

 IP
Các tọa độ bao gồm tất cả các vùng được quy định bởi các lệnh IW trong dữ liệu sẽ
trở thành vùng tọa độ hoạt động. Nếu không có lệnh IP nào trong dữ liệu, vùng tọa
độ hoạt động sẽ được xác định bởi Được thích ứng.
 Được sử dụng
Khu vực tọa độ hiện hoạt được xác định bởi các điều kiện sau đây:
- Các tọa độ vị trí nhỏ nhất/lớn nhất được vẽ bằng các lệnh vẽ
- Kích cỡ phông chữ tối đa được chỉ định trong trang giấy
- Độ rộng tối đa của đường kẻ
 PS
Các tọa độ bao gồm tất cả các vùng được quy định bởi các lệnh PS trong dữ liệu sẽ
trở thành vùng tọa độ hoạt động. Nếu không có lệnh PS nào trong dữ liệu, vùng tọa
độ hoạt động sẽ được xác định bởi Được thích ứng.
 Lề giấy
Đặt khoảng giá trị từ 0 đến 99 mm. Giá trị mặc định là 0 mm. Để biết khu vực tọa độ
hiện hoạt, lấy khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được trong chế độ xác định khu vực
trừ đi khu vực nằm bên trong lề giấy.

Lề giấy
Không thể vẽ do vùng tọa độ
hoạt động vượt quá giới hạn
Bìa kẹp bị vượt quá giới hạn

Vùng có được bằng chế độ xác định vùng


Khu vực còn lại khi lấy khu vực xác định được
bằng chế độ xác định khu vực trừ đi lề giấy

 Chế độ tỉ lệ
Chọn chế độ để xác định kích cỡ tài liệu từ khu vực tọa độ hiện hoạt đã xác định
được. Sử dụng khu vực tọa độ hiện hoạt để xác định hướng giấy sẽ là dọc hay ngang.

Nếu đó là Active Coordinates Area
Để biết kích cỡ tài liệu, lấy khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được trong chế độ xác
định khu vực trừ đi khu vực đã chỉ định trong lề giấy.

Nếu đó là Khổ giấy
Đặt kích cỡ tài liệu dựa vào khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được và cài đặt điểm
gốc. Có thể chọn kích cỡ tài liệu từ sáu kích cỡ giấy loại A (A0, A1, A2, A3, A4, hoặc
A5).

 Cách xác định kích cỡ tài liệu


Xác định kích cỡ tài liệu bằng cách so sánh với khu vực bìa kẹp của mỗi kích cỡ giấy
dựa vào khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được trong chế độ thu phóng, lề giấy và
chế độ xác định khu vực.

500
Mô phỏng

 Nếu Chế độ tỉ lệ là Khổ giấy


1) Lấy vùng tọa độ hoạt động từ dữ liệu HP-GL đã nhập theo chế độ xác định vùng.
2) Với lề, thêm giá trị lớn hơn của kích cỡ phông chữ được chỉ định trong trang, kích
cỡ mặc định hoặc bằng một nửa chiều dài nét vẽ đã chỉ định vào vùng tọa độ hoạt
động có được ở bước 1.
3) Lấy vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 2 trừ đi giá trị đã thiết đặt trong lề giấy.
4) Kích cỡ tối thiểu bao gồm vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 3 lẽ là kích cỡ tài
liệu.
 Nếu Chế độ tỉ lệ là ACA
1) Thu thập vùng tọa độ sẽ hoạt động từ dữ liệu HP-GL đã nhập theo chế độ xác định
vùng.
2) Với lề, thêm giá trị lớn hơn của kích cỡ phông chữ được chỉ định trong trang, kích
cỡ mặc định hoặc bằng một nửa chiều dài nét vẽ đã chỉ định vào vùng tọa độ hoạt
động có được ở bước 1.
3) Lấy vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 2 trừ đi giá trị đã thiết đặt trong lề giấy.
4) Vùng tọa độ hoạt động có được trong quá trình từ đầu đến bước 3 sẽ là kích cỡ tài
liệu.
 Ví dụ:
Nếu nhập dữ liệu sau đây khi chế độ thu phóng là kích cỡ giấy, vị trí gốc là Tự động,
lề giấy là 10 mm, và chế độ xác định khu vực là IP thì:
Mọi độ rộng nét vẽ đều được đặt là 0,1 mm.
Dữ liệu sau đây không chứa lệnh chỉ định kích cỡ ký tự và kích cỡ thực tế A3 của khu
vực được chỉ định bằng IP/IW.
IN;
IP-8399,-5938, 8399, 5938;
IW-8399,-5938, 8399, 5938;
PU;
SP1;
:
:
SP0;
1) Do chế độ xác định vùng là IP, vùng tọa độ hoạt động sẽ được chỉ định là vùng -
8399,-5938,8399,5938 theo lệnh IP.
2) Do không có các lệnh chỉ định kích cỡ phông chữ và mọi độ rộng nét vẽ đều là 0,1
mm trong ví dụ ở trên, thêm một nửa chiều cao kích cỡ phông chữ mặc định đối với
kích cỡ giấy A3 (75 đơn vị vẽ) vào khu vực tọa độ hiện hoạt xác định được ở bước 1.
Vùng tọa độ thu được ở bước 2 là: -8474,-6013,8474,6013.
3) Lấy vùng tọa độ hoạt động có được ở bước 2 trừ đi giá trị đã thiết đặt trong lề giấy
(10 mm = 400 đơn vị vẽ).
Vùng tọa độ thu được ở bước 3 là: -8074,-5613,8074,5613.
4) Do vùng tọa độ hoạn động có trong bước 3 là khổ A3 lớn hơn khổ A4 nên kích cỡ
văn bản được xác định là khổ A3.
Ngoài ra, khi thiết đặt lề giấy là 0 mm và khu vực tọa độ hiện hoạt là -8474, -6013,
8474, 6013, và vùng này vượt quá A3, nhưng bằng A2 hoặc nhỏ hơn, thì kích cỡ tài
liệu sẽ được xác định là A2.

501
18 Phụ lục

 Cách xác định khổ giấy


Nếu các cài đặt của bảng thao tác như sau đây, kích cỡ giấy sẽ được xác định như
bên dưới.
Kích cỡ bản gốc: Tự động
Khay giấy: Tự động
Phương thức để xác định kích cỡ giấy khác nhau tùy theo các cài đặt kích cỡ giấy và
chế độ thu phóng trong bảng thao tác.
 Nếu Cài đặt Khổ giấy là Kích cỡ sê-ri A
Các khổ giấy trong ba khổ (A3, A4, và A5) được nạp thực tế vào các khay sẽ trở thành
khổ giấy khả dụng.
Nếu không nạp giấy loại A (A3, A4, A5) vào các khay thì tất cả ba kích cỡ, A3, A4 và
A5 đều sẽ trở thành các kích cỡ giấy khả dụng; màn hình cảm ứng sẽ hiển thị lên một
thông báo nhắc người dùng nạp giấy loại A.
 Nếu Cài đặt Khổ giấy là Tự động
Các khổ giấy trong năm khổ (A3, JIS B4, A4, JIS B5, và A5) được nạp thực tế vào các
khay sẽ trở thành khổ giấy khả dụng.
Nếu không nạp giấy có khổ A3, JIS B4, A4, JIS B5 hoặc A5 vào các khay, thì cả năm
kích cỡ đều sẽ trở thành các kích cỡ khả dụng; màn hình cảm ứng sẽ hiển thị lên một
thông báo nhắc người dùng nạp giấy.
 Nếu Cài đặt Chế độ tỉ lệ là Khổ giấy
Nếu kích cỡ giấy và kích cỡ tài liệu giống nhau, chọn giấy có cùng kích cỡ với tài liệu.
Nếu kích cỡ tài liệu lớn hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy lớn nhất.
Nếu kích cỡ tài liệu nhỏ hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy nhỏ nhất.
 Nếu Cài đặt Chế độ tỉ lệ là ACA
Chọn kích cỡ giấy nhỏ nhất có thể chứa ACA.
Nếu khu vực tọa độ hiện hoạt lớn hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy lớn
nhất.
Nếu khu vực tọa độ hiện hoạt nhỏ hơn bất kỳ kích cỡ giấy khả dụng nào, chọn giấy
nhỏ nhất.
Lưu ý

Nếu kích cỡ tài liệu được đặt thành bất kỳ gì nào khác không phải là Tự động, kích cỡ giấy sẽ là kích
cỡ đã đặt trên bảng điều khiển.
 Nếu khay giấy được đặt là Tự động, kích cỡ giấy sẽ là kích cỡ được nạp trong từng khay. Tuy nhiên,
nếu nạp giấy có kích cỡ không được hỗ trợ, màn hình sẽ hiển thị một thông báo lỗi nhắc người dùng
nạp loại giấy được hỗ trợ.

 Cách xác định tỉ lệ thu phóng


Khi đang sử dụng tính năng thu phóng tự động, mặc dù tỉ lệ thu phóng được xác định
bằng kích cỡ tài liệu và kích cỡ giấy, nhưng kết quả sẽ khác nhau tùy theo cài đặt chế
độ thu phóng.
Lưu ý

Để kích hoạt đo tỷ lệ, đặt đo tỷ lệ sang BẬT trên màn hình [Mô phỏng HP-GL/2]. Nếu được thiết lập
thành TẮT, mục này sẽ được đặt ở cùng tỷ lệ (100%).

502
Mô phỏng

 Nếu Kích cỡ bản gốc là Tự động và Chế độ tỉ lệ là Khổ giấy


Cài đặt kẹp cứng không hoạt động. Khu vực bìa kẹp luôn luôn là khu vực bìa kẹp của
giấy.

Nếu kích cỡ tài liệu = kích cỡ giấy, hình được vẽ ở cùng tỉ lệ (100%).
 Nếu kích cỡ tài liệu > kích cỡ giấy, hình được vẽ ở tỉ lệ thu nhỏ.

Nếu kích cỡ tài liệu < kích cỡ giấy, hình được vẽ ở cùng tỉ lệ (100%).

Khổ giấy A3 A4 A5 JIS B4 JIS B5


Kích cỡ
Tài liệu
A0 35 25 100 31 100
A1 50 35 25 43 31
A2 71 50 35 61 43
A3 100 71 50 87 61
A4 100 100 71 100 87
A5 100 100 100 100 100

Đơn vị: Phần trăm (%)

Nếu vị trí gốc của vị trí vẽ là Bố cục thì tài liệu sẽ được bố trí và được vẽ từ chính giữa.
Nếu vị trí gốc là dưới cùng bên trái hoặc chính giữa thì gốc tài liệu và giấy sẽ được
căn chỉnh và vẽ.
 Nếu Kích cỡ bản gốc là Tự động và Chế độ tỉ lệ là ACA
Cài đặt kẹp cứng không hoạt động. Khu vực bìa kẹp luôn luôn là khu vực bìa kẹp nâng
cao.
Hệ số thu phóng được xác định theo ACA và kích cỡ giấy. Khoảng giá trị đối với ACA
cho từng kích cỡ giấy là như sau:

Khổ 0 Độ 90 Độ
giấy
Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất
P2x - P2y - P2x - P2y - P2x - P2y - P2x - P2y -
P1x P1y P1x P1y P1x P1y P1x P1y
A3 7829 5485 73075 51200 5485 7829 51200 73075
A4 5485 3828 51200 35733 3828 5485 35733 51200
A5 3828 2648 35733 24720 2648 3828 44088 35733
JIS B4 6762 4723 63120 44088 4723 6762 44088 63120
JIS B5 4723 3297 44088 30773 3297 4723 30773 44088

Đơn vị: Đơn vị Vẽ

Hệ số thu phóng tối đa là 210% của khu vực bìa kẹp nâng cao đối với mỗi kích cỡ giấy
và hệ số thu phóng tối thiểu là 22,5%.

503
18 Phụ lục

 Ví dụ về kết hợp của từng chức năng


Sau đây là các ví dụ trình bày các kết quả in thu được từ việc kết hợp nhiều chức
năng khác nhau.
 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Kích cỡ giấy, Thu phóng: Bật

Vùng in

Kích cỡ Tài liệu Khổ giấy

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Kích cỡ giấy, Thu phóng: Tắt

Vùng in

Kích cỡ Tài liệu Khổ giấy

504
Mô phỏng

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Vùng Tọa độ Hiện hoạt, Thu
phóng: Bật

Vùng in

Vùng Tọa độ Hiện hoạt được Khổ giấy


xác định bởi dữ liệu đã nhập

 Tài liệu: Tự động, Gốc Tọa độ: 0 Độ, Thu phóng: Vùng Tọa độ Hiện hoạt, Thu
phóng: Tắt

Vùng in

Vùng Tọa độ Hiện hoạt được Khổ giấy


xác định bởi dữ liệu đã nhập

Thiết lập Mục Menu Liên quan đến Chế độ HP-GL/2

 [Thiết đặt cổng]


Thiết lập cổng được sử dụng trong chế độ mô phỏng trong [Thiết bị] > [Khả năng kết
nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt cổng].

Tình trạng cổng (LPD/IPP/USB-/Cổng 9100)
Kích hoạt cổng được sử dụng trong chế độ mô phỏng.
 [USB - Chế độ in]
Đặt chế độ in của cổng USB để nó có thể được sử dụng bằng mô phỏng HP-GL/2.
Chọn [HP-GL/2] làm chế độ in.
Lưu ý
 [USB - Chế độ in] sẽ thiết lập phương thức xử lý dữ liệu nhận được từ các giao diện máy chủ. Nếu
chế độ này được đặt thành [HP-GL/2] tại đây, thiết bị sẽ không tự động chuyển ngôn ngữ như được
mô tả trong "Chuyển đổi giữa các Ngôn ngữ Máy in" (P.484).
 Chế độ in cũng có thể được chỉ định cho từng giao thức (LPD, IPP, Port 9100 hoặc WSD) từ
CentreWare Internet Services.

505
18 Phụ lục

 [Phân bổ bộ nhớ]
Chỉ định dung lượng bộ nhớ được bộ nhớ Bố cục tự động HP-GL/2 sử dụng trong
[Thiết bị] > [Thiết đặt ứng dụng] > [Thiết đặt in] > [Phân bổ bộ nhớ].

[Bộ nhớ bố cục tự động HP-GL/2]
Bạn có thể chỉ định dung lượng bộ nhớ được phân bổ để lưu trữ dữ liệu in cho Bố
cục tự động.

Danh sách Cài đặt HP-GL/2


Các mục có thể thiết lập bằng menu chế độ HP-GL/2 được chia thành hai nhóm: cài
đặt cơ bản và cài đặt mở rộng.

Cài đặt Cơ bản

Thông số Số Mục Giá trị


Kích cỡ bản gốc 101 [0]: A0
[1]: A1
[2]: A2
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[10]: JIS B0
[11]: JIS B1
[12]: JIS B2
[13]: JIS B3
[14]: JIS B4
[15]: JIS B5
[99] (Mặc định): Tự động
[100]: Paper
Khi chọn [Tự động], các thiết đặt của Chế độ tỉ lệ, Chế độ xác định vùng,
và các thiết đặt Lề giấy của Điều khiển In sẽ được bật.

Lưu ý
 Nếu chọn kích cỡ tài liệu không phải là [Tự động], các thiết đặt trong [Bố cục
tự động] sẽ chuyển sang [TẮT].
 Tùy thuộc vào việc kết hợp giữa [Kích cỡ bản gốc] và [Khổ giấy], tài liệu
được in ở tỉ lệ 100%.
Khổ giấy 102 Thiết lập khổ giấy khi [Khay giấy] được đặt thành [Tự động] hoặc [Khay
5]. Chỉ có thể thiết lập tờ đã cắt.
[3]: A3
[4]: A4
[5]: A5
[14]: JIS B4
[15]: JIS B5
[99]: Tự động
[101] (Mặc định): Khổ A

Quan trọng
 Khi đã chọn Khay 1 đến 4, thì bạn sẽ không thể thiết lập [Khổ giấy]. Khổ giấy
được nạp vào khay chỉ định được hiển thị.

Lưu ý
 Nếu chọn [Kích cỡ sê-ri A] hoặc [Tự động], các thiết đặt trở thành như sau:
- Khi đặt [Kích cỡ bản gốc] thành mục khác ngoài [Tự động], [Khổ giấy]
được đặt thành [A3].

Tùy thuộc vào kết hợp giữa [Kích cỡ bản gốc] và [Khổ giấy], [?] có thể được
hiển thị cho độ phóng đại. Trong trường hợp này, tài liệu được in ở tỉ lệ
100%.

506
Mô phỏng

Thông số Số Mục Giá trị


Khay giấy 103 [0] (Mặc định): Tự động
[1]: Khay 1
[2]: Khay 2
[3]: Khay 3
[4]: Khay 4
[5]: Khay 5

Lưu ý
 Khi [Tự động] được chọn và giấy có kích cỡ và hướng như nhau được nạp
vào nhiều khay, giấy sẽ được nạp theo thứ tự là Khay 1  Khay 2  Khay 3
 Khay 4. Nếu giấy cùng khổ được nạp vào nhiều khay nhưng theo các
hướng khác nhau, việc cấp giấy được nạp theo hướng khổ giấy ngang sẽ
được ưu tiên.
Xoay tọa độ 104 [0] (Mặc định): 0 độ
[1]: 90 độ
Chế độ hiệu 105 [1] (Mặc định): Thang độ xám
chỉnh [2]: Nét vẽ đen

Cài đặt Mở rộng

Thông số Số Mục Giá trị


Bố cục tự động 106 Chọn có hoặc không thực hiện bố cục tài liệu tự động.
[0] (Mặc định): BẬT
[1]: Tắt
Bảng màu hoạt 107 Chọn sử dụng nét vẽ được chỉ định bằng lệnh hay được thiết đặt trên
động bảng điều khiển.
[0] (Mặc định): Lệnh
[1]: Bảng điều khiển
Số lượng bản in 108 [1] - [250] (Mặc định: 1): 1 - 250
Đích giấy ra 109 [0] (Mặc định): Khay trung tâm - Dưới
[1]: Khay bên
[2]: Khay trung tâm - Trên (tùy chọn)
[80]: Khay giữa bên phải (tùy chọn)
[81]: Khay trên bên phải (tùy chọn)

Lưu ý

Nếu khay trung tâm phụ (tùy chọn) không được cài đặt, “Khay trung tâm -
Phía dưới” sẽ biểu thị cho khay trung tâm.
In 2 mặt 110 [0] (Mặc định): Không có
[1]: Cùng hướng
[2]: Ngược hướng
Phông chữ số 112 Đặt phông chữ cho các ký tự một byte.

Thẩy
 Để biết thêm thông tin về phông chữ, tham khảo "Phông chữ có sẵn"
(P.485).
[0] (Mặc định): Nét gạch
[1]: Roman
[2]: Sans serif

507
18 Phụ lục

Thông số Số Mục Giá trị


Điều chỉnh vị trí 113 Điều chỉnh khu vực bìa kẹp theo chiều dọc hoặc ngang. Bạn có thể đặt
(Điều chỉnh vị từ -250 mm đến +250 mm với khoảng gia tăng 1 mm.
trí theo chiều [0] (Mặc định): Không di chuyển khu vực bìa kẹp.
dọc) [1] - [250]: -250 đến -1 mm
[251] - [500]: +1 đến +250 mm
114
(Điều chỉnh vị Quan trọng
trí theo chiều  Dữ liệu ở ngoài vùng có thể in không được in dù có điều chỉnh vị trí in.
ngang) Ngoài ra, dữ liệu được di chuyển ra ngoài vùng có thể in do việc điều chỉnh
vị trí sẽ không được in.
Số bản in 115 Đặt phương thức chỉ định các thiết đặt bản in.
[0] (Mặc định): Giao thức
[1]: Bảng điều khiển
[2]: Lệnh
Điều khiển In 150 Chọn ngôn ngữ đồ họa. Cài đặt này ảnh hưởng đến IW, OW và UC của
(Chế độ HP- các lệnh HP-GL/2.
GL) [0] (Mặc định): HP-GL
[1]: HP-GL/2

Lưu ý
 Để in lệnh HP-GL/2 không chứa lệnh BP, chọn [HP-GL/2].
151 Đặt kích cỡ của khu vực bìa kẹp.
(Bìa kẹp) Trong chế độ HP-GL, khu vực có thể vẽ được xác định theo kích cỡ giấy,
tách biệt với khu vực có thể in. Vùng này được gọi là "vùng kẹp cứng" và
xác định phạm vi tối đa của các di chuyển bút. Theo đó, hình ảnh không
thể được vẽ ra khỏi biên giới của vùng kẹp cứng.
[0]: Chuẩn
[2] (Mặc định): Giấy
152 Đặt lệnh chỉ báo kết thúc quá trình vẽ. Khi nhận lệnh đã chỉ định này, quá
(Lệnh từ chối trình vẽ kết thúc và xuất giấy.
SP) [0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật
153
Giá trị mặc định là [Bật] đối với SPO và [Tắt] đối với các lệnh khác.
(Lệnh từ chối
SPO) Lưu ý
 Nếu chỉ định nhiều lệnh, khi nhận được một trong các lệnh, quá trình vẽ
154
chấm dứt và xuất giấy.
(Lệnh từ chối
NR)
155
(Lệnh từ chối
FR)
156
(Lệnh từ chối
PG)
157
(Lệnh từ chối
AF)
158
(Lệnh từ chối
AH)
159 Đặt phóng to hoặc thu nhỏ kích cỡ gốc sao cho kích cỡ tài liệu phù hợp
(Đặt tỉ lệ) với khổ giấy.
[0]: Tắt
[1] (Mặc định): BẬT

508
Mô phỏng

Thông số Số Mục Giá trị


Điều khiển In 160 Chọn kích cỡ tài liệu để đo tỷ lệ tự động: Giấy loại A (A0, A1, A2, A3, A4
(Chế độ tỉ lệ) và A5) hoặc khu vực tọa độ hiện hoạt được xác định theo thiết đặt đã
chọn trong Chế độ xác định vùng.
[0] (Mặc định): Khổ giấy
[1]: Vùng tọa độ hoạt động

Lưu ý
 Chỉ có thể chọn [Vùng tọa độ hoạt động] khi [Bố cục tự động] được đặt
thành [Bật]. Khi chọn [Tắt], [Chế độ tỉ lệ] trở thành [Khổ giấy].
 Cài đặt của chế độ thu phóng có hiệu lực khi [Kích cỡ bản gốc] được đặt
thành [Tự động].
161 Đặt phương thức để có được khu vực tọa độ hiện hoạt khi đang sử dụng
(Lệnh xác định chế độ thu phóng tự động.
vùng hoạt [0] (Mặc định): Tự động
động) [1]: PS
[2]: IW
[3]: IP
[4]: Được sử dụng

Lưu ý

Cài đặt của lệnh xác định khu vực hiện hoạt có hiệu lực khi [Kích cỡ bản
gốc] được đặt thành [Tự động].
162 Đặt lề giấy khi đang sử dụng chế độ thu phóng tự động.
(Lề giấy) [0] - [99] (Mặc định: 0): 0 đến 99 mm

Lưu ý
 Cài đặt của lề giấy có hiệu lực khi [Kích cỡ bản gốc] được đặt thành [Tự
động].
163 Thiết đặt có hay không thực hiện tăng cường hình ảnh, tức là làm tăng
(Nâng cao độ phân giải hình ảnh và làm mượt các cạnh của hình ảnh.
hình ảnh) [0]: Tắt
[1] (Mặc định): BẬT
Đóng ghim 164 [0] (Mặc định): Không có
[1]: Trên cùng bên trái
[2]: 2 ghim trên cùng
[3]: Trên cùng bên phải
[4]: 2 ghim
[5]: 2 ghim bên phải
[6]: Dưới cùng bên trái
[7]: 2 ghim dưới cùng
[8]: Dưới cùng bên phải
[9]: Chính giữa
Đèn báo kiểm tra 165 [0]: Không có
khay nạp giấy [1] (Mặc định): Có
thủ công
Dập lỗ 166 Chọn vị trí để bấm lỗ.
[0](Mặc định): Không có
[1]: Trên cùng
[2]: Dưới cùng
[3]: Trái
[4]: Phải
Số lượng lỗ 167 [0] (Mặc định): 2 lỗ
[1]: 3 lỗ
[2]: 4 lỗ

509
18 Phụ lục

Thông số Số Mục Giá trị


Máy để mô 169 Chọn thiết bị để mô phỏng.
phỏng [0] (Mặc định): HP750
[1]: FX4036
Thuộc tính của 800-815 Đặt độ rộng (độ dày của đường kẻ) của 16 nét vẽ (Số 00 đến 15). Bạn có
bút (Chiều rộng thể đặt độ rộng từ 0,0 đến 25,5 mm với khoảng gia tăng 0,1 mm. Số 00
nét vẽ) (Số 0- tương ứng với Số hiệu Mục 800.
Số 15) [0] - [255] (Mặc định: 3): 0 đến 25,5 mm

Lưu ý
 Nếu thu nhỏ hình ảnh dựa vào mối tương quan giữa các cài đặt [Kích cỡ
bản gốc] và [Khổ giấy] thì độ rộng nét vẽ cũng giảm tương ứng còn 0,1 mm
là nhỏ nhất.
 Đường kẻ có độ rộng đối xứng qua tâm đường kẻ.
 Nếu đặt độ dày là 0,0 mm, điều đó có nghĩa là không vẽ gì.
 Mục này không áp dụng cho ký tự được biểu thị bằng phông chữ không
phải phông nét gạch.
850-865 Đặt hình dạng cuối đường kẻ của 16 nét vẽ (Số 00 đến 15). Số 00 biểu
(Hiinfh dạng thị Mục Số 850.
cuối đường [0] (Mặc định): Cắt
kẻ) (Số 0-Số [1]: Chung quanh
15) [2]: Hình chữ nhật
[Cắt]
: tọa độ đã xác định
[Hình tròn]
: tọa độ đã xác định
[Rectangular]
: tọa độ đã xác định

Lưu ý
 Mục này không áp dụng cho ký tự được biểu thị bằng phông chữ không
phải phông nét gạch.

510
Mô phỏng

Thông số Số Mục Giá trị


Thuộc tính của 900-915 (Nét Thiết đặt quy trình để khi các đường nét vẽ giao nhau trong 16 nét (Số
bút vẽ giao 00 đến 15) thì Số 00 sẽ biểu thị Mục số 900.
nhau)(Số 0-Số [0] (Mặc định): Không có
15) [1]: Giao nhau
[2]: Chung quanh
[3]: Cắt
[Không có]

[Giao nhau]

[Hình tròn]

[Cắt]

Lưu ý
 [Không có] thích hợp cho vẽ nháp do mất ít thời gian xử lý nhất.
 Nếu đặt ký hiệu bằng lệnh ký hiệu, quy trình liên kết sẽ không được thực
hiện. Lệnh ký hiệu là một lệnh HP-GL/2 để chỉ định một ký hiệu.
 Mục này không áp dụng cho ký tự.

511
18 Phụ lục

Dịch vụ in trực tiếp PDF


Dịch vụ in trực tiếp PDF là một tính năng in tệp PDF bằng cách trực tiếp sử dụng lệnh
Ipr thay vì trình điều khiển in. Khi sử dụng tính năng này, các mục sau sẽ được in dựa
trên thiết đặt của [PDF] trong mục [Chế độ in].

 Số lượng giấy ra  Bố cục


 In 2 mặt  Khổ giấy

Chế độ in 
Màu giấy ra

Chia bộ 
Chế độ xử lý in

Lưu ý
 Hai loại phương pháp In Trực tiếp PDF có thể sử dụng được: In Trực tiếp Adobe PDF chính hãng và
In trực tiếp PDF không phải PostScript (PDF Bridge). Bạn có thể chọn phương pháp nào được ưu
tiên trong chế độ Quản trị Hệ thống.
 Khi bạn sử dụng lệnh Ipr để in, thiết đặt "Số lượng in" trong [PDF] sẽ vô hiệu. Chỉ định số lượng bản
sao sẽ in trong lệnh Ipr. Nếu số lượng sao chụp không được chỉ định trong lệnh Ipr, chỉ có duy nhật
một bản sao được in.
 Trước khi bạn in tệp PDF bằng lệnh lpr, vui lòng bật cổng LPD của thiết bị thông qua màn hình cảm
ứng hoặc CentreWare Internet Services.

Màn hình menu chế độ


Cho phép bạn đặt các mục menu cho tính năng in trực tiếp DocuWorks. Để hiển thị
màn hình menu chế độ, gõ vào [Chế độ in] và chọn [PDF].

[Lập trình]
Kiểm tra hoặc thay đổi giá trị cài đặt cho số mục tính năng in trực tiếp PDF.
 Nhập số mục của tính năng vào [Số mục] để hiển thị thiết đặt hiện tại.

Để thay đổi thiết đặt, vui lòng nhập giá trị mới vào [Giá trị mới] sau đó gõ vào [Lưu].

[Mật khẩu]
Nếu tệp cần in được khóa bởi mật khẩu, hãy đăng ký mật khẩu trước. Bạn chỉ có thể
in tệp khi mật khẩu của tệp khớp với mật khẩu đã đăng ký.

Cài đặt Dịch vụ in trực tiếp PDF


Phần này mô tả các cài đặt có sẵn với tính năng Dịch vụ in trực tiếp PDF.
Các cài đặt đã cấu hình tại đây có hiệu lực khi in các tệp PDF mà không sử dụng
"ContentsBridge" do Fuji Xerox cung cấp.
Lưu ý

Để biết thông tin về in các tập tin bằng ContentsBridge Utility, hãy tham khảo Thông tin Đa phương
tiện đi kèm trong Phương tiện (Hướng dẫn Phần mềm/Sản phẩm).

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Số lượng in 401 [1-999] (Mặc định: 1): 1-999 tờ
In 2 mặt 402 [0] (Mặc định): 1 Mặt
[1]: 2 Mặt, Lật theo cạnh dài
[2]: 2 Mặt, Lật theo cạnh ngắn

512
Dịch vụ in trực tiếp PDF

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Chế độ in 403 [0] (Mặc định): Chuẩn
[1]: Tốc độ cao
[2]: Mịn
Chia bộ 404 [0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Bố cục trang 405
Lưu ý
 Mục này có thể được thiết lập khi chọn [PDF Bridge] cho [Process Mode].
[0] (Mặc định): TĐ %
[1]: Sách
[2]: 2 trang
[3]: 4 trang
[4]: 100% (kích cỡ theo kích cỡ)
Khổ giấy 406 [0] (Mặc định): Tự động
[1]: A4
Chế độ xử lý 408 Thiết lập chế độ xử lý in khi bạn sử dụng tính năng In trực tiếp PDF.
[0](Mặc định): PDF Bridge
[1]: PS
[PDF Bridge] xử lý các tệp PDF bằng tính năng Dịch vụ in trực tiếp PDF
do Fuji Xerox cung cấp.
[PS] xử lý các tệp PDF bằng cách sử dụng tính năng PostScript được
Adope cung cấp.

Lưu ý

Mục này được hiển thị khi bộ phần mềm PostScript (tùy chọn) được cài đặt.

Kết quả in có thể khác nhau giữa các lựa chọn [PDF Bridge] và [PS].

Khi chọn [PS], cài đặt [Bố cục trang] trở nên vô hiệu.

513
18 Phụ lục

DocuWorks Direct Print


In trực tiếp DocuWorks là tính năng in tệp DocuWorks bằng cách trực tiếp sử dụng
lệnh lpr thay cho trình điều khiển in. Khi sử dụng tính năng này, các mục sau sẽ được
in dựa trên thiết đặt của [Thiết đặt máy in DocuWorks] trong [Chế độ in].

 Số lượng in  Bố cục trang


 In 2 mặt  Khổ giấy

Chế độ in

Chia bộ

Quan trọng
 Bạn không thể in những tệp DocuWorks sử dụng phông chữ tiếng Nhật.

Lưu ý
 Khi bạn sử dụng lệnh Ipr để in, thiết đặt "Số lượng in" trong [Thiết đặt máy in DocuWorks] sẽ vô hiệu.
Chỉ định số lượng bản sao sẽ in trong lệnh Ipr. Nếu số lượng sao chụp không được chỉ định trong
lệnh Ipr, chỉ có duy nhật một bản sao được in.
 Trước khi bạn in tệp DocuWorks bằng lệnh lpr, vui lòng bật cổng LPD của thiết bị thông qua màn
hình cảm ứng hoặc CentreWare Internet Services.

Màn hình menu chế độ


Cho phép bạn thiết lập các mục menu cho tính năng in trực tiếp PDF. Để hiển thị màn
hình menu chế độ, gõ vào [Chế độ in] và chọn [Thiết đặt máy in DocuWorks].

[Lập trình]
Kiểm tra hoặc thay đổi giá trị cài đặt cho số mục tính năng in trực tiếp DocuWorks.
 Nhập số mục của tính năng vào [Số mục] để hiển thị thiết đặt hiện tại.

Để thay đổi thiết đặt, vui lòng nhập giá trị mới vào [Giá trị mới] sau đó gõ vào [Lưu].

[Mật khẩu]
Nếu tệp cần in được khóa bởi mật khẩu, hãy đăng ký mật khẩu trước. Bạn chỉ có thể
in tệp khi mật khẩu của tệp khớp với mật khẩu đã đăng ký.

Cài đặt DocuWorks Direct Print


Phần này mô tả các cài đặt có sẵn với tính năng DocuWorks Direct Print.
Các cài đặt đã cấu hình tại đây có hiệu lực khi in các tệp DocuWorks mà không sử
dụng "ContentsBridge" do Fuji Xerox cung cấp.
Lưu ý
 Để biết thông tin về in các tập tin DocuWorks bằng ContentsBridge Utility, hãy tham khảo Thông tin
Đa phương tiện đi kèm trong Phương tiện (Hướng dẫn Phần mềm/Sản phẩm).

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Số lượng in 501 [1-999] (Mặc định: 1): 1-999 tờ
In 2 mặt 502 [0] (Mặc định): 1 Mặt
[1]: 2 Mặt, Lật theo cạnh dài
[2]: 2 Mặt, Lật theo cạnh ngắn
Chế độ in 503 [0] (Mặc định): Chuẩn
[1]: Tốc độ cao
[2]: Mịn

514
DocuWorks Direct Print

Mục Cài đặt Số Mục Giá trị


Chia bộ 504 [0] (Mặc định): Tắt
[1]: Bật
Bố cục trang 505 [0] (Mặc định): TĐ %
[2]: 2 trang
[3]: 4 trang
[4]: 100% (size-by-size)
Khổ giấy 506 [0] (Mặc định): Tự động
[1]: A4

515
18 Phụ lục

Ứng dụng Web


Ứng dụng Web
Ứng dụng Web là dịch vụ cho phép bạn truy cập các ứng dụng web thông qua mạng
sử dụng trình duyệt trên thiết bị để hiển thị và lưu trữ dữ liệu.
Thiết bị cung cấp những tính năng sau:
 Truy cập ứng dụng web từ thiết bị và hiển thị màn hình ứng dụng web trên thiết bị

Lưu lại các tài liệu quét trực tiếp từ thư mục ứng dụng web

In trực tiếp tệp được lưu trên một máy chủ từ xa
Lưu ý
 Các ứng dụng web có thể hiển thị trên thiết bị là các ứng dụng tương thích với thiết bị. Bạn không
thể truy cập trang web trên Internet.

Thiết lập máy chủ


Đăng ký máy chủ đích với thiết bị.
Lưu ý

Nếu có nhiều máy chủ để đăng ký, tốt nhất là gán máy chủ cho các nút được hiển thị trên Màn hình
chính. Để biết chi tiết, tham khảo "Tùy chỉnh Màn hình chính" (P.79).

1 Gõ vào [Thiết bị] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào [Thiết đặt ứng dụng] > [Cài đặt ứng dụng Web].

3 Gõ vào [Thiết lập máy chủ] để chọn số máy chủ cần đăng ký.

4 Nhập URL máy chủ sau đó gõ vào [OK].


Lưu ý
 Khi bạn kết nối máy chủ ứng dụng web chỉ định phiên bản của trình duyệt web, vui lòng nhập phiên
bản vào giữa loại giao thức (chẳng hạn như "http" hay "https") và dấu hai chấm. Ví dụ, để kết nối
bằng V4, vui lòng nhập "http-v4://www.example.com".
 Khi bạn đã thực hiện kết nối chỉ định phiên bản của trình duyệt web trong URL, thiết đặt cho [Phiên
bản ứng dụng Web] sẽ không hợp lệ.

5 Cấu hình các thiết đặt khác nếu cần.

[Tên máy chủ]


Nhập tên của điểm đích truy cập.

[Mô tả]
Nhập mô tả của điểm đích truy cập.

[Dùng ID người dùng]


Thiết lập xem có cần ID người dùng và mật khẩu để truy cập vào ứng dụng web hay
không.

516
Ứng dụng Web

Lưu ý
 Ngay cả khi bạn thiết lập thành [Không], ID người dùng và mật khẩu có thể được yêu cầu khi truy
cập.
 Khi bạn thiết lập [Không] cho mục này trong khi [Đăng nhập vào tài khoản từ xa] được đặt là [Loại
đăng nhập], việc truy cập vào ứng dụng web sẽ được thực hiện bằng thông tin người dùng được xác
thực trên thiết bị.

Thẩy

Bạn có thể thiết lập xem có hiển thị màn hình xác nhận xác thực khi truy cập ứng dụng web hay
không. Tham khảo "[Khi gửi chi tiết người dùng]" (P.299).

[ID người dùng]


Nhập ID người dùng để truy cập dịch vụ từ xa.
Quan trọng
 Tùy thuộc vào các thiết đặt trên dịch vụ từ xa, mục nhập cho [ID người dùng] có thể sẽ không hợp lệ.
Kiểm tra thiết đặt trên dịch vụ từ xa.

Lưu ý
 Cùng với [ID người dùng], bạn cần thiết lập cả [Mật khẩu].

Tất cả thiết đặt đã chỉ định sẽ bị bỏ qua nếu dịch vụ từ xa được kết nối yêu cầu nhiều hơn ngoài ID
người dùng và mật khẩu để xác thực.

[Mật khẩu]
Nhập mật khẩu cần dùng để xác thực.

[Thông báo thiết bị/xác thực]


Thiết lập xem có thông báo đến cho máy chủ từ xa về thông tin thiết bị và thông tin xác
thực người dùng mỗi lần thiết bị kết nối với dịch vụ từ xa hay không.
Lưu ý
 Dịch vụ từ xa xác định xem có sử dụng thông tin này hay không.

[Thông báo thông tin xác thực]


Thiết lập xem có thông báo đến cho dịch vụ từ xa về thông tin xác thực người dùng
mỗi lần thiết bị kết nối với dịch vụ từ xa hay không.

[Mã chức năng]


Thiết lập mã chức năng nếu cần khi bạn sử dụng dịch vụ liên kết từ xa.

Thiết đặt Xác minh chứng chỉ máy chủ


Khi truy cập Máy chủ web ứng dụng (ASP) nằm trên vùng Internet hay ở bất kỳ nơi
nào, bạn có thể thiết lập xác minh chứng chỉ máy chủ để ngăn chặn các cuộc tấn công
lừa đảo, như trình duyệt web của Windows.
Xác minh chứng chỉ máy chủ sử dụng chứng chỉ gốc của cơ quan chứng nhận cấp
chứng chỉ máy chủ (chứng chỉ CA).
Lưu ý
 Các định dạng chứng nhận CA có thể sử dụng như sau:
 DER encoded binary X.509 (.CER)
 Base64 encoded X.509 (.CER)
 Cryptographic Message Syntax Chuẩn - PKCS #7 Certificates (.P7B)

Thẩy
 Để biết chi tiết, tham khảo "Mã hóa giao tiếp HTTP từ thiết bị đến máy chủ từ xa (Thiết bị khách SSL/
TLS)" (P.346).

517
18 Phụ lục

Truy cập các Ứng dụng Web

1 Gõ vào [Ứng dụng Web] trên Màn hình chính.

2 Gõ vào điểm đích truy cập.

518
Hệ thống EP

Hệ thống EP
Electronic Partnership (EP) là một hệ thống tự động điều khiển hoặc bảo trì thiết bị
bằng cách kết nối thiết bị với trung tâm EP của Fuji Xerox.
Bạn có thể sử dụng hệ thống EP qua Internet.
Thông tin sau mô tả cách sử dụng hệ thống EP trên thiết bị.
Lưu ý
 Các dịch vụ cung cấp bởi hệ thống EP chỉ khả dụng khi thiết bị bật.
 Hệ thống EP có thể không khả dụng ở một số khu vực. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với Trung
tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

EP-BB

Mạng nội bộ
dành cho
khách hàng

Khách hàng Fuji Xerox


Máy chủ ủy quyền Internet
Hệ thống EP

Các dịch vụ sau khả dụng cho hệ thống EP:

Đọc Bộ tính Tự động


Thiết bị sẽ tự động báo cáo số liệu của bộ tính theo ngày giờ đã đặt lịch hàng tháng.
Bạn có thể kiểm tra số liệu của bộ tính trước đó bằng cách chọn [Thông tin hóa đơn].
Lưu ý

Để hiển thị [Số liệu bộ tính gần nhất], bắt buộc phải có thiết lập của đại diện dịch vụ. Để biết thêm
thông tin, vui lòng liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi.

Kiểm tra hoặc Yêu cầu Bảo trì cho Thiết bị


Khi có yêu cầu kiểm tra hoặc bảo trì, thiết bị sẽ gửi một yêu cầu kiểm tra hoặc bảo trì
đến Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng. Nếu bạn cần, sẽ có đại diện dịch vụ đến tận nơi.
Thao tác này sẽ do quản trị viên hệ thống thực hiện.

Thông báo Cảnh báo Tự động


Khi có sự cố xảy ra, thiết bị sẽ thực hiện tự chẩn đoán và tự động thông báo sự cố cho
Trung tâm chăm sóc khách hàng của chúng tôi.
Nhân viên đại diện dịch vụ sẽ đến kiểm tra cho bạn theo thông báo.

Giao Vật tư tiêu hao Đúng hạn


Thiết bị thông báo cho chúng tôi biết lượng vật tư tiêu hao đã sử dụng ví dụ như hộp
mực. Chúng tôi sẽ gửi vật tư tiêu hao cho bạn căn cứ theo bản ghi theo dõi sử dụng.

519
18 Phụ lục

Điều chỉnh Thiết đặt Từ xa


Chúng tôi có thể thay đổi thiết đặt của thiết bị từ xa theo yêu cầu của bạn. Để biết
thêm thông tin về mỗi cài đặt, hãy liên hệ với Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng của chúng
tôi.

Nâng cấp phần mềm


Khi phần mềm yêu cầu nâng cấp, bạn có thể tải xuống phiên bản phần mềm mới hơn
để nâng cấp.
Thẩy
 Để biết thông tin về nâng cấp phần mềm, tham khảo Nâng cấp phần mềm.

520
Mẹo khi sử dụng

Mẹo khi sử dụng


Cách sử dụng trợ giúp trên bảng điều khiển
Tính năng Trợ giúp trên bảng điều khiển cho phép bạn kiểm tra các hoạt động của
thiết bị và các chi tiết về mã lỗi. Bạn có thể in thông tin hoặc gửi thông tin đó cho thiết
bị di động của mình.
Lưu ý
 Khi bạn sử dụng tính năng này lần đầu tiên, hãy vào chế độ quản trị hệ thống và chấp nhận thỏa
thuận cấp phép.
 Để sử dụng tính năng này, cần phải có kết nối Internet. Tùy vào môi trường mạng, việc thay đổi thiết
đặt máy chủ ủy quyền cũng cần phải có.
 Nếu bạn thay đổi thiết đặt ngôn ngữ trên bảng điều khiển, hãy tìm kiếm từ khóa có thể không khả
dụng tùy vào ngôn ngữ được chọn.

1 Gõ vào phần [Trợ giúp] trên Màn hình chính.

2 Chọn bất kỳ mục nào.

Câu hỏi thường gặp


Bạn có thể tìm thấy thông tin từ các câu hỏi thường gặp.

Lỗi công việc gần đây


Bạn có thể tìm thấy thông tin từ lịch sử lỗi công việc.

Di động
Bạn có thể xem thông tin trợ giúp trong trình duyệt web bằng cách quét mã QR được
hiển thị cùng với thiết bị di động của bạn.

 (Tìm kiếm)

Bạn có thể tìm kiếm thông tin theo từ khóa hoặc mã lỗi.
Nếu bạn biết ID nội dung của thông tin Trợ giúp, bạn có thể nhập ID trực tiếp.

3 Để in hoặc xem thông tin được hiển thị trên trình duyệt web, vui lòng gõ vào [Di động /
In].

4 Bạn có thể xem thông tin trợ giúp trong trình duyệt web bằng cách quét mã QR được
hiển thị cùng với thiết bị di động của bạn.
Để in thông tin trợ giúp, gõ vào [Thiết đặt in].

Cách chỉ định giấy bìa mỏng trên thiết bị và trên máy tính để in
Nếu bạn đặt khay cho giấy bìa mỏng trên thiết bị trước khi bạn chỉ định giấy bìa mỏng
để in trên máy tính, khay giấy bìa mỏng sẽ được chọn tự động.

1 Nạp giấy dày vào khay.


Thẩy
 Tham khảo "Nạp Giấy" (P.88).

521
18 Phụ lục

2 Chọn khay có giấy dày trong màn hình [Thiết đặt khay giấy] và thay đổi thiết đặt giấy
thành giấy dày đã nạp.
Thẩy
 Tham khảo "Thay đổi thiết đặt giấy" (P.94).

3 Chọn [In] từ menu [Tệp] trên ứng dụng.


Lưu ý
 Quy trình in sẽ tùy vào phần mềm ứng dụng bạn sử dụng. Để biết thêm thông tin, tham khảo tài liệu
đi kèm với ứng dụng.

4 Chọn trình điều khiển in của thiết bị và nhấp vào [Sở thích].

5 Chọn [Trình hướng dẫn thiết đặt giấy] trên tab [Giấy/ Giấy ra].

6 Làm theo điều hướng của [Trình hướng dẫn thiết đặt giấy] để định cấu hình cho các
thiết đặt cần thiết tùy thuộc vào giấy của bạn, sau đó sau đó nhấp vào [OK] trong
thuộc tính của máy in.

7 Trong hộp thoại [In], chỉ định số lượng bản sao và nhấp vào [OK] để bắt đầu in.

522
Mẹo khi sử dụng

523
ApeosPort 3560/3060/2560
Hướng dẫn sử dụng
Tác giả: Fuji Xerox Co., Ltd. Tháng 2 năm 2021 (Ấn bản 3)
Công ty phát hành: Fuji Xerox Co., Ltd.
(ME8814VI0-3)

You might also like