You are on page 1of 5

Ý TƯỞNG GAMESHOW

>>> GAME 1 : ĐẤU GIÁ


 Luật trò chơi
- Có 4 Team (1,2,3,4). Mỗi Team đầu tiên sẽ có 25đ.
- BTC sẽ có 10 câu hỏi cho 10 lượt chơi.
Ở mỗi lượt chơi:
- Trong thời gian 30s, các Team sẽ đấu giá số điểm theo ý muốn.
Team nào đấu giá với số điểm cao nhất sẽ giành quyền trả lời
câu hỏi do BTC đưa ra.
- Nếu Team đó đưa ra đáp án Đúng thì được (+) tương đương
số điểm đã đấu giá.
- Nếu Team đó đưa ra đáp án Sai thì bị (-) tương đương với số
điểm đã đấu giá và quyền trả lời sẽ nhường cho Team có
điểm đấu giá cao thứ 2.
- Nếu cả 2 Team đều không đưa ra được đáp án thì số điểm sẽ
được chia đều cho 2 đội còn lại (chia lấy phần nguyên).
Lưu ý:
+ Nếu Team thứ 2 trả lời đúng thì điểm đấu giá của Team 1 sẽ
chuyển cho Team 2.
+ Team thứ 2 trả lời sai thì sẽ không bị trừ/cộng điểm chia
đều.
+ Số điểm để chia đều/cộng/trừ đều lấy điểm đấu giá cao nhất.
>>> GAME 2: BINGO (LOTO)
 Luật trò chơi:
- Có 4 Team (1,2,3,4).
- Mỗi Team được phát 03 mặt giấy ghi những con số được xếp
thành hình vuông khác nhau (gồm 8 hàng và 8 cột).
- Lần lượt mỗi Team sẽ được trả lời câu hỏi, sau khi hoàn
thành câu hỏi sẽ xuất hiện 1 con số, nhiệm vụ của mỗi Team
là đánh dấu con số ở mặt giấy đã được phát trước đó.
+ Mỗi câu trả lời đúng được cộng 5đ, trả lời sai bị trừ 5đ.
+ Nếu Team nào hoàn thành 01 hàng (Kinh) trước sẽ được
cộng 15đ.
- Trò chơi kết thúc khi xuất hiện 1 Team Kinh.
>>> Tổng kết 2 game:
- Số điểm chung cuộc = điểm game 1 + điểm game 2.
- Team chiến thắng là team có số điểm cao nhất
(Team chiến thắng sẽ được tặng quà riêng).
CÂU HỎI GAME 1:
*Câu 3: Lãi suất danh nghĩa là 7%/năm, tỷ lệ lạm phát là 3%/năm. Mức
thuế suất đánh vào thu nhập từ tiền lãi là 10%. Vậy lãi suất thực tế sau
thuế là:
A. 2,1% 
B. 4% 
C.2,95% 
D. 3,3% 
*Câu 12: Dân số của một quốc gia giả sử là 100 người, lực lượng lao
động là 70 người. Nếu lực lượng thất nghiệp là là 5 người thì tỷ lệ thất
nghiệp là:
A. (5/100)*100
B. (5/30)*100
C. (5/70)*100
D. Không thể xác định do thiếu thông tin
*Câu 15: Số liệu trên lãnh thổ của một quốc gia năm 2020 như sau:
Tiền trả lãi 180
Tiêu dùng của hộ gia đình 1800
Thuế gián thu 120
Tiền thuê 330
Chính phủ chi mua hàng hóa & dịch vụ 345
Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 200
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 150
Xuất khẩu 300
Nhập khẩu 195
Chỉ số giá năm 2017 là 120 và năm 2018 125

          Tiền trả lãi                                                                  180


          Tiêu dùng của hộ gia đình                                       1.800
          Thuế gián thu                                                             120
          Tiền thuê                                                                     330
          Chính phủ chi mua hàng hóa & dịch vụ                  345
          Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu                                  200
          Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu                                 150
          Xuất khẩu                                                                     300
          Nhập khẩu                                                                   195
          Chỉ số giá năm 2017 là 120 và năm 2018 là 125.

Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 2 phương pháp: Thu
nhập và chi tiêu.
A. 3825, 3825
B. 2850, 2850
C. 2805, 2805
D. 1574, 1574
*Câu 5:Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản
quốc gia là?
A. Tiền thuê
B.  Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6
C.  Kinh phí mà Nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả
lương cho cán bộ công nhân viên
D. Câu B và C đúng

Cau 5: Tìm câu sai trong những lựa chọn sau đây: 
a) Việc gia tăng đầu tư sẽ làm cho tổng cầu của nền kinh tế tăng. 
b) Khuynh hướng tiêu dùng biên Cm luôn lớn hơn hoặc bằng 0 và
nhỏ hơn hoặc bằng 1.
c) Khuynh hướng tiêu dùng biên Cm luôn lớn hơn hoặc bằng 1. 
d) Theo mô hình của Keynes, chính phủ tăng tiêu dùng thì sản
lượng của nền kinh tế cũng gia tăng.

*câu 6: Đồng nhất thức nào sau đây không thể hiện sự cân bằng? 
a) S = f(Yd) 
b) I = S 
c) Y = C + I + G + X – Z 
d) S + T = I + G
*Câu 13:  CPI năm đầu tiên là 150, năm thứ hai là 160, và năm thứ ba là
175. Tỷ lệ lạm phát là
      A. 1,07% giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm
ba
      B. 5,4% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
      C. 6,7% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
      D. 10 giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba

Câu 10:Một đợt hạn hán kéo dài xảy ra trên cả nước làm cho:
A. Đường AD dịch chuyển sang phải, kết quả là cả sản lượng và
mức giá đều tăng. B. Cả đường AS và AD đều dịch chuyển sang
trái, kết quả là sản lượng giảm, còn chưa có đủ thông tin kết luận
ảnh hướng đến mức giá.
C. Đường AD dịch chuyển sang trái do xuất khẩu giảm, kết quả là
cả sản lượng và mức giá đều giảm.
D. Đường AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái và kết quả là sản
lượng giảm và mức giá tăng.
CÂU HỎI GAME 2:
Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân của lạm phát cao: 
A. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tiền giấy. 
B. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng nợ vay nước ngoài. 
C. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tín phiếu kho bạc. 
D. Ngân sách chính phủ bội chi bất luận nó được tài trợ thế nào.

Câu 10: Thất nghiệp do người lao động chưa tìm được việc làm có mức lương phù hợp
thuộc loại nào sau đây?
A. Thất nghiệp cơ cấu
B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp cơ học
D. Tất cả đều sai

Câu 15: Trong một nước có 20 triệu dân, trong đó có 9 triệu người có việc làm, 1 triệu
người thất nghiệp thì tỷ lệ thất nghiệp là:

A. 8%

B.  10%

C.  5%

D. 11%

Đường tổng cầu theo sản lượng (AD = A0 + Am.Y) dịch chuyển khi: 

a) Đầu tư tự định (I0) thay đổi. 

b) Chi tiêu tự định (C0) thay đổi.

 c) Tổng cầu tự định (A0) thay đổi. 

d) Các câu trên đều đúng.

Câu 12: Giả sử nền kinh tế có GDP thực tế bằng 700 tỷ và tỷ lệ tăng trưởng hàng
năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là:
    A. 35 tỷ
      B. 14 tỷ
      C. 70 tỷ
      D. 71,75 tỷ Đáp án đúng
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Lãi suất thực tế bằng tổng lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát
B. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát
C. Lãi suất danh nghĩa bằng tỷ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
D. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỷ lệ lạm phát

Câu 1: Nếu những người đi vay và cho vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa và tỷ
lệ lạm phát trên thực tế lại thấp hơn lạm phát dự kiến, thì: 
A. Người đi vay được lợi và người cho vay bị thiệt.
B. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt. 
C. Cả hai bên đều không được lợi. 
D. Cả hai bên đều được lợi.

Câu 2: Khi có sự thay đổi của một trong các chỉ tiêu: tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư, chi tiêu
chính, xuất khẩu ròng, làm cho mức giá chung trong nền kinh tế tăng thì gây ra:
A. Lạm phát do cầu kéo 
B. Lạm phát do chi phí đẩy 
C. Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ 
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân của lạm phát cao: 
A. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tiền giấy. 
B. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng nợ vay nước ngoài. 
C. Ngân sách chính phủ bội chi và được tài trợ bằng phát hành tín phiếu kho bạc. 
D. Ngân sách chính phủ bội chi bất luận nó được tài trợ thế nào.

Câu 7: Lãi suất thị trường có xu hướng: 


A. Tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm. 
B. Tăng khi tỷ lệ lạm phát giảm, giảm khi tỷ lệ lạm phát tăng. 
C. A và B đều đúng. 
D. A và B đều sai.

Câu 8: Trong dài hạn, khi cung tiền tăng sẽ làm tăng:
A. Tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực   
B. Tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa, nhưng không ảnh hưởng đến lãi suất thực  
C. Tỷ lệ lạm phát, lãi suất thực, nhưng không ảnh hưởng đến lãi suất danh nghĩa  
D. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, nhưng không ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát 
Câu 9: Thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế là:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ứng với thị trường lao động cân bằng
B. Thất nghiệp tạm thời cộng thất nghiệp cơ cấu
C. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ
D. Tất cả các câu trên đều đúng

You might also like