You are on page 1of 24

1.

Nước ta có những hiến pháp năm : 1946, 1959, 1980, 1992, 2013
2. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Việt Nam : Quốc hội
3. Hiến pháp và Luật do cơ quan nào ban hành : Quốc hội
4. Luật xây dựng hiện hành gồm có : 10 chương 168 điều
5. Hệ thống công trình hạ tầng kĩ thuật : hệ thống đèn chiếu sáng công cộng, thông tin liên
lạc
6. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội : trường học, bệnh viện, công viên, dịch vụ công cộng
7. Luật xây dựng số 50/2014/QH13, ban hành ngày 18/06/2014 thay thế cho văn bản quy
phạm pháp luật nào sau đây : luật xây dựng số 16/2003/QH11 và điều 1 của Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng
8. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho đơn
vị nào sau đây : chủ đầu tư
9. Các công trình bệnh viện, trường học, công viên cây xanh thuộc hệ thống công trình nào :
hệ thống công trình hạ tầng xã hội
10. Hoạt động đầu tư xây dựng là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng gồm :
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
11. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng nào sau đây không chính xác : tuân
thủ các chỉ tiêu, quy chuẩn kinh tế kỹ thuật, quy định của hiến pháp luật về sử dụng trang thiết
bị quy hoạch nông thôn
12. Công trình xây dựng theo quy định được phân thành mấy cấp : 05 cấp (cấp đặc
biệt, cấp 1 2 3 4 )
13. Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm : cả 3 đáp án trên
14. Dựa vào nguồn vốn sử dụng cho dự án, chủ đầu tư được xác định theo mấy hình
thức : 4 hình thức
15. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan, đơn vị nào được quyền
thực hiện giám sát cộng đồng đối với dự án đầu tư xây dựng, sử dụng vốn góp của cộng đồng :
mặt trận tổ quốc Việt Nam tại khu vực xây dựng
16. Nghị định về quản lí dự án đầu tư xây dựng là : Nghị định 15/2021/NĐ-CP
17. Trách nhiệm mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường là
của ai : nhà thầu thi công xây dựng
18. Ở nước ta Luật xây dựng là : là văn bản luật do Quốc hội, cơ quan quyền lực cao
nhất ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức quy định trong hiến pháp
19. Văn bản Luật xây dựng là văn bản : văn bản pháp quy mang tính chất quy định bắt
buộc
20. Nghị định hướng dẫn Luật xây dựng là : a b c đúng
21. Đối tượng áp dụng của Luật xây dựng là gì : áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong nước, tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt
Nam. Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên
lãnh thổ Việt Nam
22. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là gì : là tài liệu trình bày các nội dung
về sự cần thiết mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế
bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây
dựng
23. Khái niệm đầy đủ về chỉ giới đường đỏ trong xây dựng : là đường ranh giới được
xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng
công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không
gian công cộng khác
24. Khái niệm đầy đủ về chỉ giới xây dựng trong xây dựng : là đường giới hạn cho
phép xây dựng công trình chính trên thửa đất
25. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý,
sử dụng vốn để thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng được gọi là : chủ đầu tư xây dựng
26. Hồ sơ thiết kế sơ bộ được lập trong giai đoạn nào của dự án đầu tư xây dựng công
trình : được lập trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
27. Hoạt động xây dựng gồm : cả 3 đáp án trên
28. Việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động xây dựng theo nguyên tắc nào
: tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng theo nguyên tắc tự nguyện phải
được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuật khi quyết định đầu tư
29. Hồ sơ thiết kế cơ sở được lập trong giai đoạn nào của dự án đầu tư xây dựng công
trình : được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
30. Nhà thầu tư vấn phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây
dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng đối với
công trình cấp nào : cấp II trở lên
31. Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với những
công trình như thế nào : công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường ; có yêu
cầu kĩ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp
32. Thiết kế kỹ thuật cơ sở cho giai đoạn : triển khai thiết kế thi công
33. Thiết kế bản vẽ thi công là cơ sở cho giai đoạn : thi công công trình
34. Các hình thức bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng sau đây, hình thức nào
không đúng : bảo hiểm đối với kinh phí, vật tư thiết bị lắp đặt nhân công lao động cho chủ đầu

35. Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng là : Nghị định số 10/2021/NĐ-
CP của Chính phủ
36. Hành vi nào sau đây không bị cấm trong hoạt động xây dựng : đảm bảo quy định
về an toàn lao động, …

CHƯƠNG II. QUY HOẠCH XÂY DỰNG


37. Thời hạn quy hoạch đồ án quy hoạch chung xây dựng xã : từ 10 đến 20 năm
38. Thời hạn đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù là bao nhiêu
năm : từ 20 đến 25 năm
39. Bản vẽ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được thể hiện theo tỷ lệ : 1/5000 hoặc
1/10000 hoặc 1/25000
40. Bản đồ địa hình của đồ án quy hoạch vùng được thể hiện theo tỷ lệ : 1/25000 hoặc
1/250000
41. Thời hạn tiến hành định kì rà soát quy hoạch chi tiết kể từ ngày quy hoạch xây
dựng được phê duyệt là : 3 năm
42. Quy hoạch xây dựng nông thôn được lập cho đối tượng nào : xã và điểm dân cư
nông thôn
43. Tổ chức nào không được phép lập quy hoạch xây dựng vùng : ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã, tổ chức lập đồ án quy hoạch xây dựng các công trình thuộc đơn vị hành chính các
vùng lân cận
44. Đơn vị có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng
khu kinh tế, quy hoạch chung xây dựng khu công nghệ cao là : chính phủ
45. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù được thực
hiện theo tỉ lệ : 1/5000 hoặc 1/10000
46. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được thiết kế theo tỉ lệ : 1/500
47. Cơ quan chủ trì tổ chức việc lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông
thôn : ủy ban nhân dân xã
48. Cơ quan nào sau đây không thuộc thẩm quyền thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng : cơ quan quản lí quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cùng
cấp
49. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được phép phe duyệt nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng nào sau đây : quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, quy hoạch chung xây
dựng khu công nghệ cao
50. Trường hợp nào sau đây quy hoạch xây dựng nông thôn không được phép điều
chỉnh : có điều chỉnh về quy hoạch xây dựng khu đô thị trọng điểm
51. Việc cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng được thực hiện dưới mấy hình
thức : 3 hình thức
52. Có bao nhiêu yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng : 5 yêu cầu
53. Thời hạn tiến hành định kì rà soát quy hoạch vùng kể từ ngày quy hoạch xây dựng
được phê duyệt là : 10 năm
54. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng gồm : 2 điều kiện
55. Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù được điều chỉnh khi thỏa : 5 điều kiện
56. Quy hoạch xây dựng nông thôn được điều chỉnh khi thỏa : 2 điều kiện
57. Công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng trong thời gian : 30 ngày kể từ ngày
phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng
58. Cơ quan nào công bố quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn : ủy ban nhân
dân cấp xã công bố quy hoạch xây dựng
59. Việc cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng cho người có nhu cầu chậm nhất là
: 15 ngày
60. Thời gian lập và phê duyệt hồ sơ cắm móc mới : không quá 30 ngày kể từ ngày đồ
án quy hoạch được phê duyệt
61. Việc cắm mốc mới ngoài thực địa phải được hoàn thành trong thời hạn : 45 ngày
kể từ ngày hồ sơ cắm mốc được phê duyệt
62. Đơn vị có thẩm quyền duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và quy
hoạch xây dựng nông thôn là : UBND cấp huyện
63. Thời hạn tiến hành định kì rà soát quy hoạch chung và quy hoạch phân khu kinh tế
từ ngày quy hoạch xây dựng được phê duyệt : 5 năm
64. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chô dự án đầu tư xây dựng trong khu chức
năng đặc thù cấp quốc gia do cơ quan nào thực hiện : UBND cấp tỉnh
65. Định kì rà soát quy hoạch xây dựng được thực hiện như sau : 10 năm đối với quy
hoạch vùng, 5 năm dối với quy hoạch chung và quy hoạch phân khu, 3 năm đối với quy hoạch
chi tiết kể từ ngày quy hoạch xây dựng được phê duyệt
66. Quy hoạch xây dựng được tuân thủ bao nhiêu nguyên tắc : 2 nguyên tắc
67. Quy hoạch xây dựng được lập căn cứ vào các nội dung nào : bản đồ, tài liệu, số
liệu và hiện trạng kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của địa phương
68. Quy hoạch xây dựng bao gồm những quy hoạch nào : quy hoạch vùng ; quy hoạch
đô thị ; quy hoạch khu chức năng đặc thù ; quy hoạch nông thôn
69. Quy hoạch xây dựng bao gồm bao nhiêu loại : 4 loại
70. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng và được
thực hiện theo bao nhiêu trình tự : 4 trình tự
71. Đơn vị nào có trách nhiệm bảo vệ mốc giới thực địa : UBND cấp xã
72. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng : xác định
yêu cầu về tổ chức thời gian đối với hệ thống đô thị, khu vực thành, vùng và khu chức năng chủ
yếu, hệ thống công trình kỹ thuật, hạ tầng công cộng trên phạm vi vùng theo từng giai đoạn
73. Đơn vị có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện là : UBND cấp tỉnh
74. Việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa do đơn vị nào thực hiện : các đơn vị
chuyên môn
75. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng và được
thực hiện theo bao nhiêu trình tự : 04 Trình tự.
76. Đơn vị nào có trách nhiệm bảo vệ mốc giới thực địa : Ủy ban nhân dân cấp xã
77. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng : Xác định
yêu cầu về tổ chức thời gian đối với hệ thống đô thị, khu vực thành, vùng và khu chức năng chủ
yếu, hệ thống công trình kỹ thuật, hạ tầng công cộng trên phạm vi vùng theo từng giai đoạn.
78. Đơn vị có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện là : Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
79. Việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa do đơn vị nào thực hiện : Các đơn vị
chuyên môn
80. Dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng mấy yêu cầu : Đáp ứng 5 yêu cầu.
81. Dự án quan trọng mang tầm quốc gia do cơ quan nào thẩm định : Hội đồng thẩm
định nhà nước do thủ tướng chính phủ thành lập có trách nhiệm thẩm định
82. Thời gian thẩm định dự án mang tầm quan trọng quốc gia là : Không quá 90 ngày
83. Trình tự đầu tư xây dựng có các giai đoạn sau : Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và
kết thúc dự án đưa dự án vào khai thác sử dụng.
84. Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm những loại hồ sơ nào sau
đây : Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) hồ sơ dự toán xây dựng và thuyết
mình báo cáo kinh tế kỹ thuật
85. Hồ sơ nào sau đây không thuộc hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng : Bảo
cáo đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thiết kế kỹ thuật
86. Thời gian thẩm định dự án nhóm A không quả bao nhiêu ngày : 40 ngày.
87. Đấu là quyền hạn của cơ quan, tổ chức thẩm định dự án : Bảo lưu ý kiến thẩm
định, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định dự án;
88. Các dự án sau đây loại dự án nào không cần lập dự án hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng : Công trình nhà ở riêng lẻ.
89. Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm các loại tài liệu nào sau đây : Tờ
trình thẩm định dự án của chủ đầu tư; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan.
90. Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người
quyết định đầu tư quyết định áp dụng bao nhiêu hình thức tổ chức quản lý dự án : 06 hình thức
quản lý.
91. Cơ quan tổ chức, cá nhân nào sau đây có quyền thành lập ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực : Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước.
92. Khái niệm nào sau đây không chính xác về quyền của chủ đầu tư trong việc lập và
quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng : Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu thi công để
lập, quản lý dự án
93. Khái niệm nào sau đây không chính xác về quyền của ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng : Thực hiện quyền quản lý dự án đầu tư của tất cả các dự án, được quyền xử lý toàn bộ dự
án, không cần thông qua ý kiến chủ đầu tư
94. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây được
xem là không chính xác : Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp
luật về quản lý doanh nghiệp.
95. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây được
xem là không chính xác : Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp làm thiệt hại đến
doanh nghiệp nhà nước;
96. Cơ quan, tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng có các quyền nào sau đây
không đúng quy định : Thu phí thẩm định dự án theo tỷ lệ của hồ sơ thiết kế và lệ phí thẩm
định, theo sự thỏa thuận của chủ đầu tư;
97. Cơ quan,tổ chức thẩm định dự án đầu tư cso trách nhiệm nào sau đây đúng quy
định : Chịu trách nhiệm…dự án của mình.
98. Người quyết định đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây hợp lý với luật xây dựng :
Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi
thấy cần thiết phù hợp với quy định của pháp luật;
99. Người quyết định đầu tư xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây không hợp lý với luật
xây dựng : Tổ chức thẩm định dự án, không ra quyết định đầu tư xây dựng.
100. Dự án đầu tư xây dựng được phân theo bao nhiêu loại : Phân theo 4 loại;
101. Dự án đầu tư xây dựng nào sau đây không thuộc nhóm dự án đã được phân loại
theo luật Xây Dựng : Dự án đầu tư xây dựng công trình, trung tâm đô thị nông thôn, loại công
trình xây dựng của dự án.
102. Trình tự đầu tư xây dựng gồm bao nhiêu giai đoạn : 03 giai đoạn
103. Yêu cầu nào sau đây không phù hợp đối với dự án đầu tư xây dựng: Có phương án
đảm bảo thiết bị vật tư thi công phù hợp với quy hoạch được duyệt.
104. Trường hợp nào sau đây dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật : Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng quy mô nhỏ
và công tinh khác do Chính phủ quy định.
105. Thời gian thẩm định dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật :
Tối đa là 20 ngày
106. Trong một dự án đầu tư xây dựng, loại và cấp công trình như thế nào : Loại, cấp
công trình khác nhau.
107. Đơn vị nào có quyền tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền : Chủ đầu tư.
108. Đơn vị nào có trách nhiệm phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành :
Người quyết định đầu tư
109. Đơn vị nào sau đây có quyền từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật về tư vấn xây
dựng của chủ đầu tư là đúng nhất : Nhà thầu tư vấn.
110. Cơ quan, tổ chức thẩm định dự án có bao nhiêu quyền hạn theo luật xây dựng : Có
4 quyền hạn
111. Thời gian 30 ngày đối với việc thẩm định dự án nhóm nào sau đây : Dự án nhóm
B.
112. Đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách thì do cơ quan nào thẩm định : Do cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo phân cấp có trách nhiệm thẩm định;
113. Trường hợp nào sau đây dự án đầu tư xây dựng phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi : Công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
114. Đơn vị nào có quyền được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn của
mình theo quy định của pháp luật : Nhà thầu tư vấn.
115. Đơn vị nào có quyền lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn đề lập, quản lý
dự án : Chủ đầu tư
116. Đơn vị nào có quyền đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị
với chủ đầu tư giải quyết vấn đề vượt quá thẩm quyền : Ban quản lý dự án.
117. Đơn vị nào có quyền bảo lưu ý kiến thẩm định, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai
lệch kết quả thẩm định dự án : Cơ quan, tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
118. Đơn vị nào có quyền phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán
xây dựng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng : Người quyết định đầu tư.
119. Đơn vị nào có trách nhiệm bảo đảm nguồn vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
: Người quyết định đầu tư
120. Đơn vị nào phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về ý
kiến, kết quả thẩm định dự án của mình : Cơ quan, tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
121. Đơn vị nào có trách nhiệm cung cấp thông tin về tư vấn đầu tư xây dựng cho nhà
thầu tư vấn nhằm phục vụ việc tư vấn thiết kế dự án : Chủ đầu tư.
122. Đơn vị nào có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo
việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền :
Chủ đầu tư.
123. Nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây
dựng : Xác định yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ lập dự án, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết
trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án, tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ
dự án;
124. Đơn vị nào có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây
dựng : Người quyết định đầu tư.
125. Quyền hạn của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây
dựng : Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn đề lập, quản lý dự án;Lập, quản lý dự án
khi có đủ điều kiện năng lực.
126. Việc điều chỉnh dự án phải được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị nào sau đây :
Việc điều chỉnh dự án phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
127. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nào sẽ quyết
định việc điều chỉnh : Do người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh.
128. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở? A. Dự toán xây dựng phù hợp với bước thiết kế xây dựng : Thời hạn sử dụng và quy
trình bảo hành, duy trì công trình.
129. Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây
dựng : Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế, tính đúng đắn,
hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình; xác định giá trị dự
toán công trình.
130. Thiết kế xây dựng đã được phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong trường hợp nào
sau đây : Trong quá trình thi công xây dựng có yêu cầu phải điều chỉnh thiết kế xây dựng để
đảm bảo chất lượng công trình và hiệu quả của dự án.
131. Trong việc thiết kế xây dựng, chủ đầu tư có quyền nào sau đây không đúng quy
định : Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng sửa đổi, bổ sung thiết kế hoặc lựa chọn nhà thầu
khác thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay đổi thiết kế trong trường hợp nhà thầu thiết kế ban đầu
chưa từ chối thực hiện công việc này.
132. Trong việc thiết kế xây dựng, chủ đầu tư có nghĩa vụ nào sau đây không đúng quy
định : Bồi thường thiệt hại khi nhà thầu thiết kế vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng.
133. Trong việc thiết kế xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền nào sau đây :
Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết
kế xây dựng.
134. Trong việc thiết kế xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây :
Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành
nghề thiết kế xây dựng
135. Cơ quan, tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng có quyền nào sau đây : Bảo
lưu ý kiến thẩm định, từ chối yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
136. Thiết kế xây dựng công trình có yêu cầu nào sau đây không đúng quy định của luật
xây dựng : Đáp ứng yêu cầu của thiết kế, phù hợp với nội dung đề án đầu tư xây dựng, cảnh
quan bảo tồn di tích, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.
137. Trong Luật xây dựng chủ đầu tư có được quyền tự tổ chức khảo sát xây dựng
không : Chủ đầu tư có quyền tự tổ thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện.
138. Trong công tác khảo sát xây dựng có bao nhiêu loại hình khảo sát : 05 loại hình
khảo sát
139. Trong công tác khảo sát xây dựng có yêu cầu nào sau đây không đúng quy định :
Công tác khảo sát quy hoạch phải tuân thủ phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, bảo đảm an
toàn, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát quy hoạch được duyệt và được
kiểm tra, giám sát, nghiệm thu theo quy định.
140. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bao gồm những nội dung nào sau đây : Cơ sở,
quy trình và phương pháp khảo sát, số liệu khảo sát, phân tích, đánh giá kết quả khảo sát, kết
luận về kết quả khảo sát, kiến nghị.
141. Trong công tác khảo sát xây dựng, chủ đầu tư có quyền nào sau đây : Phê duyệt
nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu
khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng
142. Các nội dung sau, nội dung nào không phải nghĩa vụ của chủ đầu tư trong công tác
khảo sát xây dựng : Cung cấp cho nhà sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác
xây dựng công trình.
143. Trong công tác khảo sát xây dựng, nhà thầu khảo sát có quyền nào sau đây không
đúng quy định : Yêu cầu đơn vị tư vấn và các bên có liên quan cung cấp số liệu, thông tin liên
quan theo quy định của nhiệm vụ để thực hiện khảo sát xây dựng.
144. Trong công tác khảo sát xây dựng, nhà thầu khảo sát có nghĩa vụ nào sau đây : Bồi
thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng không phù hợp và vi phạm hợp đồng khảo sát
xây dựng.
145. Thiết kế xây dựng công trình được thực hiện theo các bước như sau : Thiết kế một
bước là thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công,
thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế theo
các bước khác (nếu có).
146. Cơ quan, tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây? A.
Thẩm định nội dung của thiết kế, dự toán xây dựng theo quy định của Luật này. : a,b,c đúng
147. Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ trong trường hợp nào sau đây : Có tổng
diện tích sản xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét.
148. Trong việc thiết kế xây dựng, đơn vị nào có nghĩa vụ không được chỉ định nhà sản
xuất cung cấp vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng trong nội dung thiết kế xây dựng của công
trình sử dụng vốn nhà nước : Nhà thầu thiết kế.
149. Trong việc thiết kế xây dựng, đơn vị nào có nghĩa vụ xác định nhiệm vụ thiết kế
xây dựng : Chủ đầu tư.
150. Trong việc thiết kế xây dựng, đơn vị nào có nghĩa vụ trình thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng và nộp phí thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng : Chủ đầu tư.
151. Trong khảo sát thiết kế xây dựng, đơn vị nào có nghĩa vụ tổ chức giám sát công tác
khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát theo quy định của pháp luật : Chủ
đầu tư.
152. Đối với nhà ở riêng là hộ gia đình không được tự tổ chức thiết kế khi : Có tổng
diện tích sản 250m và có quy hoạch phù hợp đã được phê duyệt, có chiều cao tầng là 10m.
153. Trong khảo sát thiết kế xây dựng, đơn vị nào có nghĩa vụ cung cấp cho nhà thầu
khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát : Chủ đầu tư.
154. Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng : Do chủ đầu tư lưu trữ.
155. Trong khảo sát thiết kế xây dựng, đơn vị nào có quyền yêu cầu chủ đầu tư và các
bên có liên quan cung cấp số liệu, thông tin liên quan theo quy định của hợp đồng để thực hiện
khảo sát xây dựng : Nhà thầu khảo sát.
156. Trong việc thiết kế xây dựng, đơn vị nào có quyền tác giả đối với thiết kế xây dựng
: Nhà thầu thiết kế.
157. Trong khảo sát thiết kế xây dựng, đơn vị nào có quyền phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và
giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng : Chủ đầu tư.
158. Hãy chọn câu trả lời sai trong các đáp án sau : Nhà thầu khảo sát chi được nhận
thầu thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề thiết kế
xây dựng.
159. Hãy cho biết những cầu sau đây cầu nào thuộc nghĩa vụ của chủ đầu tư : Tổ chức
giám sát công tác khảo sát xây dựng, nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng theo quy
định của pháp luật.
160. Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có nghĩa vụ : Chịu trách nhiệm về kết quả khảo
sát xây dựng và chất lượng khảo sát do mình thực hiện.
161. Kết quả khảo sát xây dựng được thể hiện trong: Báo cáo kết quả khảo sát
162. Trong việc thiết kế xây dựng, đơn vị nào có quyền mới chuyên gia tham gia thẩm
định hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực kinh nghiệm để thẩm tra
thiết kế, dự toán xây dựng làm cơ sở thẩm định khi cần thiết : Cơ quan, tổ chức thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng.
163. Trong việc thiết kế xây dựng, đơn vị nào có quyền đàm phán, ký kết hợp đồng thiết
kế xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thiết kế thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết : Chủ đầu
tư.
164. Trong khảo sát thiết kế xây dựng, đơn vị nào có nghĩa vụ đề xuất, bổ sung nhiệm
vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế : Nhà thầu
khảo sát.
165. Trong khảo sát thiết kế xây dựng, đơn vị nào có nghĩa vụ xác định yêu cầu đối với
khảo sát xây dựng và đảm bảo điều kiện cho nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện công việc :
Nhà thầu khảo sát.
166. Trường hợp thi tuyển kiến trúc khi : Người quyết định đầu tư xem xét tính chất đặc
thù, quy mô công trình và quyết định phải thi tuyển kiến trúc.
167. Tổ chức, cá nhân nào có quyền quyết định số bước thiết kế khi phê duyệt dự án :
Người quyết định đầu tư
168. Quy hoạch làm căn cứ xem xét để cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong
đô thị:Quy hoạch chi tiết
169. Những cơ quan sau đây,cơ quan nào không có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng? phòng quản lý đô thị
170. Cơ quan,đơn vị cấp giấy phép xây dựng sai:Phải chịu trách nghiệm truoecs pháp
luật,phải bồi thường thiệt hại cho việc làm sai của mình
171. Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu,tính đến ngày khởi công? 12 tháng
172. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị? Phù hợp với quy
hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Phù hợp với mục
đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất của được phê duyệt, Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định phê duyệt theo quy định
173. Đối với nhà ở riêng lẻ,kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ ,cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp phép trong thời gian bao nhiêu ngày làm việc?15
ngày
174. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến có nội
dung nào sau đây không được quy định : Bản sao quyền sử dụng đất
175. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm : Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng,Bản chính giấy phép xâu dựng đã được cấp
176. Sau khi được cấp phép xây dựng, chủ đầu tư được phép gia hạn bao nhiêu lần, mỗi
lần gia hạn trong bao nhiêu tháng : 2 lần,mỗi lần 12 tháng
177. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp nào dưới đây : Giấy phép xây
dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách,nát hoặc bị mất.
178. Cơ quan nào sau đây đủ thẩm quyền để cấp giấy phép xây dựng cho các công trình
xây dựng cấp I, cấp II, công trình tôn giáo công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng
đài, trong hoành tráng được sắp hạng?Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
179. Cơ quan nào sau đây đủ thẩm quyền cấp phép công trình trên các tuyến ,trục
đường phố chính trong đô thị:Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
180. Trong việc cấp phép xây dựng theo quy định của luật xây dựng ,giấy phép xây
dựng thông bao gồm ?Giấy phép hoạt động xây dựng.
181. Tổ chức cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau:Yêu cầu cơ
quan cấp giấy phép xây dựng giải thích hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy
phép xây dựng
182. Chủ đầu tư nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:2 bộ
183. Trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư: Chủ đầu tư
phải có trách nhiệm thông báo với chính quyền địa phương nơi công trình dự định khởi công để
địa phương tiện cho việc quản lý
184. Công trình được miễn pháp xây dựng?Công trình sửa chữa cải tạo làm thay thế
kiến trúc bên ngoài không gián tiếp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc
185. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào miễn giấy pháp xây dựng?Công
trình bí mí mật nhà nước,công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn
của hai đơn vị hành chính trở lên.
186. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định,kiểm tra thực địa hồ sơ đề
nghị cấp phép xây dựng là bao nhiêu ngày làm việc?7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
187. Trong việc cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật bao gồm mấy loại giấy
phép?2 loại
188. Nếu cơ quan cấp phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không
đúng quy định pháp luật thì: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp ra quyết định thu hồi giấy phép
xây dựng đó.
189. Giấy phép xây dựng có nội dung nào sau đây không hợp lý? tên và địa chỉ của
người quyết định đầu tư
190. Chủ đầu tư xây dựng công trình có quyền:Khiếu nại tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật của cán bộ phụ trách việc cấp phép xây dựng; Được quyền tự khởi công xây dựng công
trình theo đúng hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng đã được gửi đi xin phép và phải lập biên bản
khởi công có xác nhận của chính quyền địa phương nơi công trình khởi công nếu quá hạn và
không có kết quả;Được quyền đòi bồi thường thiệt hại cho sự chậm trễ của cơ quan cấp phép
xây dựng
191. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ có nội dung nào sau
đây không đúng quy định?Đơn đề nghị chủ đầu tư cấp giấy phép xây dựng.
192. Đối với công trình cấp đặc biệt đơn vị nào có quyền cấp giấy phép xây dựng? Bộ
xây dựng
193. Trong quá trình xây dựng, trường hợp nào sau đây phải điều chỉnh giấy phép xây
dựng?Thay đổi một trong các hình thức về vị trí diện tích xây dựng; quy mô; chiều cao; số tầng
của công trình và các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính.
194. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm: Đơn đề nghị cấp lại giấy pháp xây
dựng;Bản chính giấy cấp phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị
rách; nát,..
195. Trường hợp nào sau đây giấy phép xây dựng sẽ bị thu hồi? Chủ đầu tư không khắc
phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
196. Bản sau quyết định phê duyệt dự án , quyết định đầu tư có trong nội dung của hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình không theo tuyến.
197. Cơ quan cấp phép xây dựng có trách nhiệm nào sau đây?Chủ trì và phối hợp với cơ
quan chức năng có liên quan kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng đình chỉ
xây dựng thu hồi giấy phép xây dựng theo thẩm quyền khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi
phạm nghiêm trọng
198. Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai có trong nội dung của Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nào? Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ
199. Cơ quan nào sau đây có đủ thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các công
trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị?Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
200. Tổ chức ,cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải?Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí
cấp giấy phép thi công; Chịu trách nhiệm về tính chính xác trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng ;Thông báo ngày khởi công xây
dựng bằng văn bản của Ủy ban nhân dân phường xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 7
ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình
201. Nhà thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây ?Chỉ được nhận thầu thi công
xây dựng công việc phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện
theo đúng hợp đồng đã ký kết.
202. Trong công tác thi công xây dựng chủ đầu tư có nghĩa vụ nào sau đây không đúng
quy định?Tổ chức quan sát và quản lý chất lượng trong thiết kế xây dựng phù hợp với hình thức
quản lý dự án, hợp đồng xây dựng
203. Trong công tác thi công xây dựng nhà thầu thiết kế có quyền nào sau đây không
đúng với quy định? Từ chối những yêu cầu thay đổi thiết kế hợp lý của chủ đầu tư.
204. Trong công tác thi công xây dựng
chủ đầu tư có quyền nào sau đây không đúng quy định:Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế xây
dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng thực hiện theo theo đúng hợp đồng đã ký
kết.
205. Nhà thầu thi công xây dựng quản lý
công trình theo nội dung nào dưới đây? Xung quanh khu vực công trường xây dựng phải có rào
ngăn, trạm gác, biển báo dễ nhìn, dễ thấy để bảo đảm ngăn cách giữa phạm vi công trường với
bên ngoài ;Việc bố trí công trường trong phạm vi thi công của công trình phải phù hợp với bản
vẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công được duyệt và điều kiện cụ thể của địa điểm xây dựng; Vật
tư, vật liệu, thiết bị trở lắp đặt phải được sắp xếp gọn gàng theo thiết kế tổng mặt bằng thi công
206. Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn
thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định và
quyền của tổ chức nào dưới đây?Chủ đầu tư
207. Việc khởi công xây dựng công trình
phải đảm bảo các điều kiện nào sau:Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công
trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ.
208. Yêu cầu nào sau đây đối với thị công
xây dựng công trình là phù hợp theo nhất quy định của nhà nước:Tuân thủ thiết kế xây dựng
được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan
209. Xem xét xử lý theo đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý trong thiết kế xây
dựng là nghĩa vụ của tổ chức nào sau đây?Nhà thầu thiết kế
210. Chủ đầu tư có quyền nào sau đây trong công tác giám sát thi công xây dựng?Tự
thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công
xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình.
211. Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng là nghĩa vụ của tổ chức nào sau
đây?Nhà thầu thi công
212. Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an
toàn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư để xử lý là quyền
của tổ chức nào sau đây? Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
213. Nhà thầu thi công xây dựng có quyền nào sau đây? Từ chối thực hiện những yêu
cầu trái pháp luật, Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để đảm
bảo chất lượng và hiệu quả, Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn toàn theo
đúng hợp đồng.
214. Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để đảm bảo
chất lượng và hiệu quả là quyền của tổ chức nào sau đây? nhà thầu thi công
215. Tổ chức, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình là nghĩa vụ của tổ chức nào
sau đây? Chủ đầu tư
216. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có quyền nào sau đây ?Yêu cầu
nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế độ được phê duyệt và hợp đồng
thi công xây dựng đã ký kết
217. Công trình xây dựng phải được giám sát nội dung nào sau đây? Công trình xây
dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi
trường trong quá trình thi công
218. Chi phí nào không thuộc nội dung dự toán quy xây dựng: Chi phí bồi thường hỗ
trợ tái định cư
219. Theo hình thức hợp đồng thì hợp đồng xây dựng được áp dụng bao nhiêu loại hợp
đồng sau : 8 loại
220. Hợp đồng xây dựng có ý nghĩa nào sau đây: Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân
sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần
hoặc toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng
221. Đối với hợp đồng xây dựng có quy mô lớn, thời hạn tối đa thanh lý hợp đồng là
không quá 90 ngày
222. Theo hình thức hợp đồng áp dụng; loại hợp đồng nào sau đây không đúng quy
định: hợp đồng theo đơn giá không cố định
223. Nguyên tắc trong việc ký hợp đồng xây dựng nào sau đây không đúng quy
định :Trước khi tiến hành lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng
224. Những chức danh cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng sau đây không cần phải
có chứng chỉ hành nghề :Thiết kế
225. Cá nhân hành nghề độc lập trong hoạt động xây dựng có trách nhiệm đăng ký
thông tin về năng lực hành nghề của mình với :Sở xây dựng nơi thường trú.
226. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải đăng ký kinh doanh ngành nghề phù
hợp theo quy định của pháp luật
227. Điều kiện của tổ chức thi công xây dựng công trình? Có đủ năng lực hoạt động thi
công xây dựng công trình tương ứng với loại,cấp công trình xây dựng; Chỉ huy trưởng công
trình phải có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù
hợp;Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình.
228. Sở xây dựng địa phương cấp chứng chỉ hành nghề: hạng 2 và 3
229. Ủy ban nhân dân cấp chứng chỉ hành nghề :không được cấp
230. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân đủ
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.
231. Tổ chức tiệc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng:Có
đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định
xây dựng; Cá nhân tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện
232. Tổ chức khảo sát xây dựng công trình cần đáp ứng mấy điều kiện: 4 điều kiện.
233. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng sau đây không cần phải
có chứng chỉ hành nghề? Khảo sát xây dựng.
234. Điều kiện của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng: điều kiện
235. Điều kiện của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng: 2 điều kiện
236. Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện: Có đủ
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại
dự án.; Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản
lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, kinh nghiệm công tác và chủng chỉ hành
nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.
237. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng mẫy điều kiện: 4 điều kiện
238. Thẩm quyển sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng: Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng 1.
239. Tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình cần đáp mấy điều kiện: 2
điều kiện
240. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng: điều
kiện
241. Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Có đủ điều kiện
năng lực hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng.; Cá nhân chủ trì việc lập, thẩm tra và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.
242. Bộ xây dựng cấp chính chỉ hành nghề: hạng 1
243. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập: Có dky hoạt động các lĩnh vực phù hợp
với nội dung hành nghề; có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.
244. Chứng chỉ hành nghề được phân thành: 3 hạng
245. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng sau đây không cần phải
có chứng chỉ hành nghề: Lập dự toán.
246. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng: Phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù
hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
247. Thẩm quyền của Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo
quy định của Chính phủ có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ có thẩm
quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng các hạng còn lại.
248. Cơ quan quản lý Nhà nước cao nhất của nước Việt Nam về xây dựng là: Chính
phủ.
249. Cơ quan chuyên môn quản lý Nhà nước về xây dựng cao nhất tại Việt Nam:Bộ xây
dựng
250. Khái niệm cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng nào sau đây không đúng : Hội
đồng nhân dân các cấp có trách nhiệm trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng trên địa
bản theo phân cấp của nhà nước.
251. Các quyền nào sau đây của thanh tra xây dựng chưa chính xác : Giám định những
nội dung có liên quan đến chất lượng hồ sơ thiết kế công trình trong trường hợp cần thiết.
252. Quyền hạn trong hoạt động xây dựng của cơ quan ngang Bộ : Phối hợp và hỗ trợ
các bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển
khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý
của mình.
253. Thanh tra xây dựng có trách nhiệm gì : Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, trình tự,
thủ tục thanh tra theo quy định, xuất trình quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên với đối tượng
được thành tra
254. Tại Việt Nam Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm : Chính phủ, Bộ xây
dựng, Uỷ ban nhân dân địa phương.
255. Trách nhiệm nào của Bộ xây dựng là chưa chính xác : Chủ trì xây dựng, trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phù văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, để án, quy hoạch, kế
hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng.
256. Theo Luật Xây Dựng hiện hành thì nội dung quản lý nhà nước về xây dựng : 12
nội dung
257. Trách nhiệm của cơ quan ngang Bộ nào là đúng nhất : Phối hợp với Bộ Xây dựng,
cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực
hiện hoạt động đầu tư xây dựng về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý được phân công.
258. Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương : Sở xây dựng.
259. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng nào sau đây không đúng : Tổ chức nghiên
cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động quản lý danh nghiệp.
260. Nội dung chủ yếu nào thuộc công tác quản lý nhà nước về xây dựng : Ban hành và
tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng. Ban hành quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng.
261. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thanh tra có nghĩa vụ nào sau đây : Cung cấp tài
liệu, giải trình các nội dung cần thiết và chấp hành kết luận của thanh tra xây dụng.
262. Nhiệm vụ chủ yếu nhất của Thanh tra viên trong hoạt động xây dựng : Phát hiện,
ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thầm quyền xử lý các
vi phạm pháp luật về xây dựng.
263. Cá nhân và tổ chức thuộc đối tượng thanh tra có các quyền sau : Khiếu nại, tố cáo
các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra của thanh tra
264. viên.
265. Thanh tra xây dựng có nhiệm vụ : Thanh tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng;
Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý các vi phạm pháp luật về xây dựng; Xác minh, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại, tố cáo về xây dựng.
266. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở cấp Tỉnh do : Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì giúp
Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
267. dát.
268. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở cấp huyện do : Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, chủ trì
giúp Ủy ban nhân dân cung cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dung dåt.
269. Thời gian lấy ý kiến của nhân dân về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất kể từ ngày
cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến là : 30 ngày
270. Để được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
thực hiện dự án đầu tư tối thiểu phải đảm bảo các điều kiện sau đây : Có năng lực tài chính để
bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư ; Ký quỹ theo quy định của pháp luật về
đầu tư ; Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất
do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
271. Theo Luật Đất Đai thu hồi đất là : Việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu
lại quyền sử dụng đã giao cho tổ chức, cả nhận, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo quy
định của Luật Đất đai.
272. Theo Luật Đất Đai trưng dụng đất là : Việc Nhà nước ra quyết định hành chính để
thu lại tạm thời quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao trong trường hợp thật cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp,
phòng, chống thiên tại
273. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ban hành ngày tháng năm nào, có hiệu lục từ
ngày tháng
274. năm nào : ban hành 26/11/ 2013 có hiệu lực ngày 01/7/2014.
275. Theo luật đấu thầu, khái niệm chủ đầu tư được hiểu như thế nào là đúng : Chủ đầu
là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực
tiếp quản lý quả trình thực hiện dự án.
276. Khái niệm nào sau đây về bên mời thầu được xem là đúng : Chủ đầu tư hoặc tổ
chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn ; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.
277. Căn cứ theo Luật Đấu Thầu hãy cho biết Đầu thầu là gì : Là quá trình lựa chọn nhà
thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp ; Là lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
278. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 gồm bao nhiêu chương và bao nhiêu điều ; 13
chương và 96 điều.
279. Đối tượng áp dụng của Luật đấu thầu : Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan đến hoạt động đấu thầu quy định của Luật ; Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không
thuộc phạm vi điều chính của Luật này được chọn áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp
chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuấn thủ các quy định có liên quan của Luật này, bảo
đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
280. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu là : Hợp tác quốc tế về đấu thầu.
Quản lý công tác đảo tạo, bồi dưỡng về đấu thầu, tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện
hoạt động đấu thầu, quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả
nước.
281. Việc thống nhất quản lý chung về đấu thầu trên toàn lãnh thổ Việt Nam do : Chính
Phủ thống nhất quản lý chung.
282. Việc thống nhất quản lý chuyên môn về đấu thầu trên toàn lãnh thổ Việt Nam : Do
Bộ Kế Hoạch Đầu Tư.
283. Bạn hiểu thế nào về cụm từ “người có thẩm quyền” : Là người quyết định phê
duyệt dự án hoặc người quyết định mua sắm theo quy định của pháp luật ; Trường hợp lựa chọn
nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật. Bộ Kế Hoạch Đầu Tư thống nhất quản lý chung
284. Luật Đầu Tư số 67/2014/QH 13 chính thức có hiệu lực ngày tháng năm nào? Có
bao nhiêu chương, điều ; Có hiệu lực 01/7/2015 và gồm 7 chương 76 điều.
285. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức : Mua
cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần ; Góp vốn vào
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh ; Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác.
286. Khái niệm dịch quyền là quyền sử dụng hạn chế trên: Bất động sản.
287. Các bất động sản nào sau đây sinh ra dịch quyền: Nhà của ; Ruộng, vườn.
288. Hai bất động sản chịu và hưởng dịch quyền thuộc sở hữu: Tư nhân ; Nhà nước.
289. Các khu vực nào sau đây liên quan đến dịch quyền: Gần bờ biển, bờ sông, bãi bồi,
khi thông công cộng.
290. Dịch quyền pháp định công ích nhằm bảo vệ: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ; Khu vực an
ninh quốc phòng.
291. Đối tượng của quyền bất động sản: Nhà cửa, đất đai.
292. Điều kiện để có dịch quyền: Có ít nhất 2 bất động sản gần kề.
293. Đối với địa thế trong dịch quyền tự nhiên khi sử dụng phải: Giữ nguyên.
294. Trong các quan hệ xây dựng và sử dụng công trình dịch quyền do pháp luật nhằm
bảo vệ lợi
295. ích: Tư nhân hoặc công cộng.
296. Dịch quyền có tính chất tồn tại: Vĩnh viễn.
297. Dịch quyền là một đối vật quyền có trên một: Bất động sản.

You might also like