You are on page 1of 10

SỞ Y TẾ NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỆNH VIỆN HNĐK NGHỆ AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO HƯỚNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI SAU ĐẠI HỌC

Kính gửi: - Ban Giám đốc Bệnh viện;


- Phòng Tổ chức cán bộ.

Tên tôi là: Phạm Văn Quân


Ngày tháng năm sinh: 20/10/1994
Trình độ chuyên môn: Bác sĩ đa khoa
Khoa, phòng, trung tâm công tác: Ngoại thận tiết niệu
Tôi xin báo cáo hướng nghiên cứu nếu được cử đi đào tạo thạc sĩ theo các nội dung
cụ thể như sau:

1. Dự kiến tên đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm
nhỏ ở bệnh nhân tiền sử mổ mở sỏi thận cùng bên tại bệnh viện Việt Đức.
2. Tính cấp thiết đề tài:
- Ở Việt Nam trước đây mổ mở là phương pháp ngoại khoa phổ biến điều trị sỏi
thận, nhưng hiện nay với sự phát triển khoa học kỹ thuật ngày càng có nhiều
phương pháp điều trị sỏi thận ít xâm lấn ra đời, trong đó tán sỏi thận qua da đường
hầm nhỏ là phương pháp mới hiệu quả và an toàn.
- Sỏi thận là một bệnh lý có tỷ lệ tái phát cao, theo Moe tỷ lệ tái phát của sỏi thận
sau 10 năm là 50% và sau 20 năm là 75%. Chính vì lý do trên làm cho số lượng
bệnh nhân có chỉ định TSQD qua đường hầm nhỏ có tiền sử mổ mở lấy sỏi thận
gặp ngày càng nhiều.
3. Mục tiêu của đề tài:
- Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân sỏi thận có tiền sử mổ
mở lấy sỏi thận.
- Đánh gía kết quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tán sỏi qua da qua
đường hầm nhỏ ở bệnh nhân có tiền sử mổ mở lấy sỏi thận.
4. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng: Nghiên cứu mô tả tiến cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sỏi thận tái phát
- Kỹ thuật tán sỏi thận qua da trên bệnh nhân có tiền sử mổ mở cùng bên
- Kết quả điều trị
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
6.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu
6.1.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu
6.1.1.1. Đặc điểm tuổi của bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 6.1: Đặc điểm tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Nam
Nữ
Tổng

6.1.1.2. Đặc điểm giới của bệnh nhân nghiên cứu


Bảng 6.2: Đặc điểm về giới của bệnh nhân trong nghiên cứu
N Tỷ lệ (%) Tỷ lệ Nam: Nữ
Nam
Nữ
Tổng
6.1.1.3. Đặc điểm BMI của bệnh nhân nghiên cứu
6.1.1.4. Tiền sử mổ sỏi thận của bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 6.3: Thời gian tính từ lần mổ gần nhất
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn

Nam

Nữ

Tổng

6.1.1.5. Triệu chứng lâm sàng


6.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng
6.1.2.1. Đặc điểm của sỏi trên chẩn đoán hình ảnh
Bảng 6.4: Kích thước của sỏi trên siêu âm và CLVT
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn

Siêu âm

CLVT

Bảng 6.5: Số lượng sỏi của bệnh nhân trong nghiên cứu
Số bệnh nhân Tỷ lệ %

Một viên

Nhiều viên

Tổng

6.1.2.2. Mức độ giãn của đài bể thận trên CLVT


Bảng 6.6: Mức độ giãn của đài bể thận trên CLVT
Số bệnh nhân Tỷ lệ %

Độ I

Độ II

Độ III

Độ IV

Tổng

6.1.2.3. Xét nghiệm nước tiểu

6.1.2.4. Xét nghiệm chức năng thận


Bảng 6.7: Xét nghiệm chức năng thận khi vào viện
Số bệnh nhân Tỷ lệ %

Không suy thận

Suy thận

Tổng

6.2. Kết quả tán sỏi


6.2.1. Quá trình chọc dò vào bể thận
Bảng 6.8: Thời gian chọc dò vào bể thận

N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn

Thời gian chọc


dò vào thận
6.2.2. Thời gian phẫu thuật
Bảng 6.9: Thời gian phẫu thuật

N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn

Thời gian
phẫu thuật

6.2.3. Thay đổi các chỉ số xét nghiệm sau mổ so với trước mổ.
Bảng 6.10: Lượng Hemoglobin mất trong mổ
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Hemoglobin
mất trong
mổ

6.2.4. Tỷ lệ sạch sỏi sau mổ


6.2.5. Thời gian nằm viện sau mổ
Bảng 6.11: Thời gian nằm viện sau mổ

Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn

Thời gian nằm


viện sau mổ

6.2.6. Thời gian lưu dẫn lưu thận sau mổ


Bảng 6.12: Thời gian lưu dẫn lưu thận sau mổ
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Thời gian lưu
dẫn lưu thận

6.2.7. Tỷ lệ biến chứng theo phân loại Clavien – Dindo


Bảng 6.13: Tỷ lệ biến chứng trong và sau mổ theo phân loại Clavien – Dindo
Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ %

Độ I

Độ II

Độ III

Độ IV

Độ V

Tổng
6.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả TSQD
Bảng 6.14: Thời gian từ lần mổ cuối và kết quả TSQD

≤ 5 năm > 5 năm P

Số bệnh nhân

Thời gian phẫu thuật

Tỷ lệ sạch sỏi

Thời gian nằm viện

Tỷ lệ biến chứng
Bảng 6.15: Chỉ số BMI và kết quả TSQD

Thiếu cân hoặc


Thừa cân P
bình thường

Số bệnh nhân

Thời gian phẫu thuật

Tỷ lệ sạch sỏi

Thời gian nằm viện

Tỷ lệ biến chứng

Bảng 6.16: Kích thước lớn nhất của sỏi và kết quả TSQD

< 20mm ≥ 20 mm P

Số bệnh nhân

Thời gian phẫu thuật

Tỷ lệ sạch sỏi

Thời gian nằm viện

Tỷ lệ biến chứng

Bảng 6.17: Số lượng sỏi và kết quả TSQD

Một viên Nhiều viên P

Số bệnh nhân

Thời gian phẫu thuật

Tỷ lệ sạch sỏi
Thời gian nằm viện

Tỷ lệ biến chứng

Bảng 6.18: Vị trí sỏi và kết quả TSQD

Bể thận Bể thận + đài thận Đài thận P

Số bệnh nhân

Thời gian phẫu thuật

Tỷ lệ sạch sỏi

Thời gian nằm viện

Tỷ lệ biến chứng

7. Khả năng áp dụng: Triển khai thường quy tại cơ sở.


8. Dự kiến thời gian thực hiện: tháng 01/2024 đến tháng 12/2024.
TP Vinh, ngày tháng năm 2023

NGƯỜI BÁO CÁO XÁC NHẬN ĐÃ THÔNG QUA TẬP THỂ


KHOA, PHÒNG, TRUNG TÂM

Ths. Bs Lê Ngọc Bằng


Bs Phạm Văn Quân

You might also like