Professional Documents
Culture Documents
Contour Milling
Contour Milling
Cavity Mill: gia công phá thô các bề mặt thông thường
- Đường chạy dao: theo phương pháp chạy dao phay từ phải qua trái trên mặt
phẳng, sau đó quay về lại vị trí ban đầu.
- Sau khi gia công xong bề mặt phôi còn khá nham nhở và còn 1 lượng phôi dư.
Adaptive milling: Gia công phá thô các bề mặt với tốc độ cao
- Đường chạy dao: dao chạy một vòng thuận chiều kim đồng hồ
- Thời gian cắt nhanh hơn Cavity Mill
- Chiều sâu cắt có thể lên đến 90% chiều dài lưỡi cắt
- Lượng phôi còn dư sau gia công nhiều hơn so với cavity mill
Plunge Mill: Gia công phá thô các chi tiết có độ sâu lớn
Đường chạy dao đâm thẳng từ trên xuống dưới sau đó nhấc lên
Thời gian gia công nhanh hơn hai phương pháp trên.
Lượng dư còn lại nhiều hơn so với cavity mill nhưng ít hơn adaptive milling.
Nhóm 2: Phay bán tinh các bề mặt chi tiết
- Dao chỉ phay mặt bên trong của phôi, phay bán tinh các góc và cả bề mặt
phôi mà phay thô không cắt được.
- Mất nhiều thời gian để chạy.
Rest Milling: Xử lí lượng dư gia công bề mặt của phần chạy dao trước
Đường chạy dao theo phương pháp chạy vòng quanh phôi, phay cả bề mặt
ngoài.
Thường sử dụng dao mặt cầu và mất khá nhiều thời gian gia công.
Zlevel Corner: Gia công góc hẹp có bề mặt phức tạp
Đặc điểm tương tự như Corner Rough nhưng được dùng cho các góc có hình dáng
phức tạp hơn.
Contour Area:
Đường chạy dao: chạy ở dạng flow periphery (chạy xung quanh) hoặc chạy
theo đường zig zag.
Hướng cắt: thường sẽ sử dụng hướng cắt theo chiều thuận (Climb Cut).
Chế độ cắt: quản lý theo bề mặt (On Plane) và quản lý theo chi tiết (On Part)
thời gian gia công sẽ lâu hơn, các đường chạy dao sẽ đều nhau.
Bước chuyển dao: dạng không đổi (Constant) hay dạng nhấp nhô (Scallop)
hay theo phần trăm của dao (% Tool Flat) tùy trường hợp.
Contour Surface Area: Dao chạy theo biên dạng của chi tiết được gia công
Streamline: Dao chạy theo biên dạng được chỉ định trước
Chọn đường dẫn (màu cam) và các đường cắt vuông góc với đường dẫn đã chỉ định.
Contour Non-Steep Areas: gia công bề mặt có độ dốc < 45o
Flowcut Multiple: Phay vét các rãnh hoặc hốc còn xót
Flowcut Multiple: Phay vét các rãnh hoặc hốc còn xót nhưng phức tạp hơn
Solid Profile 3D: Phay theo biên dạng của bề mặt thẳng đứng
- Dao di chuyển theo các cạnh viền thuộc bề mặt thẳng đứng của chi tiết
- Chiều sâu cắt khá lớn
- Phù hợp các mặt ngoài thẳng đứng của chi tiết.
Profile 3D: Phay rãnh theo biên dạng của bề mặt chi tiết
- Dùng dao phay ngón để tạo rãnh trên chi tiết dọc theo biên dạng của cạnh
viền trên chi tiết.
- Phù hợp để vét các rãnh kẽ chỉ dọc theo bề mặt chi tiết.
Contour Text: Khắc ký tự lên bề mặt chi tiết