Professional Documents
Culture Documents
CNXHKH
CNXHKH
HCM
Chủ
Nghĩa
Tên:...................................................................
Xã Hội
MSSV:..............................................................
Khoa
Học
Cô:
Nguyễn
Thị Mỹ
Diệu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
Mục lục
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CNXHKH ....................................................................4
.................................................................................................................................17
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
Người lao
động Đối tượng LĐ
Lực lượng
SX Tư liệu
sản xuất Công cụ
LĐ
Tư liệu
Phương LĐ
thức SX Phương
tiện LĐ
- Những năm 40 TK XIX phong trào sản xuất TBCN phát triển Mâu thuẫn
giữa lực lượng SX có tính xã hội hóa cao với quan hệ SX dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân về tư liệu SX biểu hiện về mặt XH đó là mâu thuẫn
giữa giai cấp CN với giai cấp TS
- Phong trào công nhân phát triển từ trình độ thự phát vì lợi ích KT trước
mắt lên trình độ tự giác lật đổ GCTS giành chính quyền xây dựng XH mới
Đòi hỏi phải có một hệ thống lý luận soi đường
b) Tiền đề KHTN và tư tưởng lý luận
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
DV
PhoiBach
SH
CNDVBC
DT
Hêghen
BC
- Mác và Anghen đã nghiên cứu XHTB, CNDV lịch sử là sự khẳng định về
mặt triết học, sự sụp đổ của CNTB và sự ra đời của CNXH là tất yếu
Học thuyết thặng dư: sự khẳng định về mặt KT về sự sụp đổ của CNTB
và sự ra đời của CNXH là tất yếu
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của GCCN: đã khắc phục được những
hạn chế của CNXH không tưởng phê phán, luận chứng về phương diện
chính trị-XH về sự sụp đổ của CNTB và sự ra đời của CNXH là tất yếu
c) Tuyên ngôn đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
- Tuyên ngôn của ĐCS: 2/1848 đánh dấu sự ra hình thành cơ bản của CN
Mác gồm: triết học, KTCT, CNXHKH
- Tác phẩm này là cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam cho PTCS và công
nhân quốc tế dẫn dắt GCCN và NDLĐ để giải phóng GC
II. Các giai đoạn phát triển cơ bản của CNXHKH
1) Mác và Anghen phát hiện CNXHKH
- Từ 1848 đến Công xã Paris
- Từ 1871 đến 1895
2) Lenin vận dụng và phát triển CNXHKH
- Mác-Anghen: CNXH không tưởng sang CNXHKH
- Lenin: CNXHKH -> CNXH hiện tại <- CMT10 Nga (1947)
3) Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau khi Lenin qua đời
- Quy luật CMVN: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
- Nhân tố quan trọng hàng đầu của sự nghiệp đổi mới là giữ vững và tăng
cường vai trò của ĐCSVN
- Bài học rút ra: lấy dân làm gốc
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
- Ở các nước đi lên CNXH bỏ qua TBCN, GCCN đóng vai trò nòng cốt
trong quá trình giải phóng LLSX tạo ra cơ sở cho QHSX mới ra đời
CT:
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS thfi GCCN và NDLĐ lật đổ GCTS giành
chính quyền thiết lập nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN
- GCCN sử dụng nhà nước như một công cụ cải tạo XH cũ, xây dựng
XH mới theo mục tiêu của CNXH
Văn hóa-tư tưởng:
- Xây dựng hệ giá trị mới LĐ - Công bằng - dân chủ - tự do
- Xây dựng con người mới đạo đức, lối sống XHCN
b) Đặc điểm của SMLS của GCCN
- Xuất phát từ tiền đề KT-XH của SX mang tính XHH cao
- Là sự nghiệp của GCCN và đông đảo quần chúng nhằm mang lại lợi ích
cho đa số
- Hướng đến xóa bỏ chế độ tư hưu TLS
- GCCN giành được quyền lực thống trị là tiền đề cải tiến XH cũ, xây dựng
XH mới, giải phóng con người
3) Những điều kiện quy định SMLS của GCCN
a) ĐK khách quan
- Do địa vị KT của GCCN quy định:
- Là con đẻ của nền đại công nghiệp, đại diện cho LLSX hiện đại
- Địa vị CT-XH của giai cấp qui đinh:
+ GCCN trực tiếp đối kháng vơi GCTS
+ Có khả năng làm CM vì có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác và tinh thần
đoàn kết
b) ĐK chủ quan
- GCCN ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng
- ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất thực hiện thắng lợi SMLS của
mình
ĐCS = CN Mác-Lenin + PTCN
- Liên minh GC giữa GCCN với GCND và các tầng lớp khác do ĐCS lãnh
đạo
II. GCCN và việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
1) GCCN hiện nay
- Tương đồng:
+ Là LLSX hàng đầu
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
- Tổ chức đại diện lợi ích cho GCCN và NDLĐ là Công Đoàn
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
- CNXH có nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu được tổ chức và quản lý hiệu quả, năng suất LĐ
cao, phân phối chủ yếu theo LĐ
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại diện cho lợi ích,
quyền lực, ý chí của NDLĐ
- CNXH có nền VH phát triển cao, kế thừa và phát huy VH dân tộc, tinh
hoa VH nhân loại
- CNXH bảo đảm sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc có quan hệ hữu
nghị hợp tác với nhân dân thế giới
II. Thời kì quá độ lên CNXH
1) Tính tất yếu kết quả của thời kì quá độ lên CNXH
- Vì sau khi GCCN và NDLĐ giành chính quyền XH chưa có đủ tiền đề vật
chất và tinh thần cần thiết để thực hiện các chuẩn mực của CNXH Phải
trải qua quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới
- Có 2 loại quá độ :
+ QĐ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua CNTB
phát triển
+ QĐ gián tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa trải qua
CNTB phát triển hoặc đối với những nước chưa phát triển lên CNTB
2) Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH
- Có sự đan xen những tàn dư của XH cũ và yếu tố XH mới
- Bắt đầu từ khi GCCN và NDLĐ giành được chính quyền cho đên khi xây
dựng thành coog CNCS
a) KT
- LLSX phát triển chưa đều còn tồn tại nhiều thành phần KT
b) CT
- Tăng cường chuyên chính vô sản, thực hiện dân chủ với nhân dân, chuyên
chính vơi những phần từ chống lại nhân dân
c) VH
- Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau trong đó có sự đối lập, chủ yếu là sự đối
kháng giữa tư tưởng tư sản và vô sản
d) XH
- Tồn tại nhiều giai cấp trong đó có sự đối kháng, đấu trang GC chống áp
bức, bất công, thiếp lập công bằng trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân
phối LĐ
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
- Thắng lợi của CMXHCN đưa GCCN và NDLĐ lên nắm quyền, ĐCS đã
khẳng định vai trò lãnh đạo để thực thi quyền lực của đại đa số nhân dân
Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị, cho đến nay
đã có 3 hình thái dân chủ: DCCN, DCTS, DC XHCN
2) Dân chủ XHCN
a) Quá trình ra đời
- Được phôi thai từ đấu tranh GC ở Pháp và công xã Paris chính thức được
xác lập với nhà nước Xô Viết nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới
- Chỉ xuất hiện sau khi GCCN và NDLD dưới sự lãnh đạo của ĐCS giành
được chính quyền
- Được thực hiện bằng vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN, nhà nước
có chức năng, thể chế hóa quan điểm của đảng về dân chủ thành Hiến
pháp và pháp luật và tổ chức thực hiện chúng
- Quy luật cơ bản của phát triển DC XHCN đó là không ngừng mở rộng dân
chủ nâng cao mức độ giải phóng người LĐ
- DC XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền DCTS là nền dân
chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ,
dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện
bằng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS
b) Bản chất
- Là nền dân chủ của đa số vì đa số
- Là nền dân chủ toàn diện
Bản chất chính trị:
- Sự lãnh đạo chính trị của GCN thông qua ĐCS để thực thi quyền và lợi ích
của NDLĐ, là dân chủ nhất nguyên về chính trị
- Nội dung dân chủ: nhân dân có quyền giới thiệu đại biểu tham gia vào bộ
máy nhà nước chính quyền, có quyền tham gia ý kiến, có quyền tham gia
rộng rãi vào công việc quản lý nhà nước
Bản chát kinh tế:
- Thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu, quyền làm chủ của nhân
dân trong sản xuất kinh doanh và phân phối theo kết quả LĐ là chủ yếu
Bản chất VH-TT:
- Lấy hệ tư tường Mác Lenin làm chủ đạo phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa VH nhân loại, nhân dân được làm chủ những giá trị tinh
thần, có ĐK phát triển bản thân
II. Nhà nước XHCN
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
- DCXHCN là cơ sở cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN
- Nhà nước XHCN là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ
của người dân
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
+ Biểu hiện các dân tộc trên cơ sở lợi ích chung đã liên hiệp với nhau để
hình thành các liên minh như ASIAN, EU, NATO
Cương lĩnh dân tộc của CN Mác Lenin các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, các dân tộc có nghĩa vụ và
quyền lợi ngang nhau
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức bóc lột dân tộc, chống chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc
+ Từng bước khắc phục tình trạng chênh lệch trong sự phát triển của các
dân tộc
+ Phải được ghi nhận về mặt pháp lý, quan trọng hơn là phải được thực
hiện trong thực tế
+ Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết, xây dựng mối quan hệ hữu
nghị và hợp tác giữa các dân tộc
- Các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của dân tộc mình,
quan trọng nhất la quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát
triển bao gồm: quyền tự do phân lập tách ra để thành lập các dân tộc độc
lập và quyền tự do liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở tự nguyện và
bình đẳng
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp,
giữa công nhân yêu nước và công nhân quốc tế dân chính
+ Là giải pháp hữu hiệu để thực hiện quyền bình đẳng và tự quyết dân tộc
+ Có vai trò liên kết ba nôi dung của Cương Lĩnh dân tộc thành một chỉnh
thể thống nhất
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
- Là một trong những chức năng cơ bản, là cơ sở để thực hiện tốt các chức
năng khác
- Chức năng kinh tế là phương thức các thành viên tạo ra của cải vật chất
cho gia đình
- Chức năng tiêu dùng là việc sử dụng các khoảng thu nhập và quỹ thời gian
nhàn rỗi để đảm bảo đời sống vật chất tinh thần của mỗi thành viên
d) Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý:
- Là chức năng thường xuyên là nhu cầu tình cảm, trách nhiệm, đạo lý của
mỗi người quyết định sự ổn định và phát triển của xã hội
- Ngoài ra gia đình còn có 2 chức năng văn hóa và chính trị
HẾT
17