You are on page 1of 22

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử ra đời của CNXHKH:

a. Điều kiện KT- XH


 Những năm 40, TK XIX:
- KT: Cách mạng CN phát triển (bđ: Anh): SX thủ công => đại công nghiệp => CNTB
phát triển => mâu thuẫn:
>
LLSX (xã hội hóa) QHSX (chiếm hữu tư nhân)
<
- XH: Xuất hiện 2 giai cấp cơ bản và đối lập nhau: gc công nhân và gc tư sản
GCCN
> GCTS
(đại biểu cho lực lương sx, luôn
< (đại diện cho quan hệ sản xuất)
luôn và không ngừng phát triển)
 Nhiều phong trào diễn ra mạnh mẽ:
Ptrao Hiến chương (1836 – 1848)
PT Lyon (1831 – 1834)
PT Xi-lê-di (1844)
 Các phong trào đấu tranh của GCCN diễn ra mạnh mẽ => đều thất bại => đòi
hỏi có lý luận dẫn đường
 Đặt ra yêu cấu đối với các nhà tư tưởng của GCCN
 Là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một lý luận mới, tiến bộ -
CNXHKH
b. Tiền đề khoa học tự nhiên và Tư tưởng lý luận
 Tiền đề khoa học tự nhiên:
- Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tưu to lớn trên
lĩnh vưc khoa học, tiêu biểu là ba phát minh tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận.
Trong khoa học tư nhiên, những phát minh vạch thời đại trong vật lý học và sinh học
đã tạo ra bước phát triển đột phá có tính cách mạng:
+ Học thuyết Tiến hóa (Charles Darwin)
+ Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng(M.V.Lomonosov Robert Mayer)
+ Học thuất tế bào (Matthias Jakob Schleiden)
 Bác bỏ tư duy siêu hình và quan điểm thần học về thế giới
 Khẳng định tinh hoa khoa học của tư duy biện chứng về thế gới vật chất:
tồn tại khách quan, trong tính biện chứng, tự chuyển hóa tự tồn tại)
 Giúp Mác Angghen chuyển từ lập trường duy tâm -> duy vật
 Tiền đề cho sự ra đời của: CNDVBC và CNDVLS
 Tiền đề tư tưởng lý luận
Tiền đề tư tưởng lý luận
Triết học cổ điển Đức CNXH không tưởng phê phán
KTCT cổ điển Anh
G.W Friedrich Hegel S.Simon, Ch.Fourier
Adam Smith
L.A. Feuerbach R. Owen
David Ricardo
Triết học Mác KTCT Mác CNXHKH
Khoa học xã hội cũng có những thành tưu đáng ghi nhận, trong đó có triết học cổ điển
Đức với tên tuổi cua các nhà triết học vĩ đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) và L. Phoiơbắc
(1804 - 1872); kinh tế chính trị học cổ điển Anh với A.Smith (1723-1790) và
D.Ricardo (1772-1823); chu nghĩa không tưởng phê phán mà đại biểu là Xanh
Ximông (1760-1825), S.Phuriê (17721837) và R.O-en (1771-1858).
 CNXHKH ra đời có sự kế thừa giái trị tư tưởng của nhân loại: TH cổ điển Đức;
KTCT học cổ điển Anh và trực tiếp nhất là CNXHKT – phê phán đầu thế kỷ XIX

Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH


Ăngghen đã khẳng định mọi khoa học đều có đối tượng nghiên cứu là những quy luật,
tính quy luật thuộc khách thể nghiên cứu đó. Điều đó cũng hoàn toàn đúng với Chủ
nghĩa xã hội khoa học, khoa học lấy lĩnh vực chính trị - xã hội của đời sống xã hội làm
khách thể nghiên cứu.
Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin, CNXHKH có
đối tượng nghiên cứu là: những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình
phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội CSCN; những nguyên
tắc cơ bản, điều kiện, con đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của
GCCN và nhân dân lao động nhằm hiện thực hoá sự chuyển biến từ CNTB lên CNXH
và CNCS.
Như vậy, CNXHKH có chức năng giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực
hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong 3 thời kì: đấu tranh lật đổ sự thống trị của GCTS;
thiết lập sự thống trị của GCCN; phát triển CNXH tiến lên CNCS. CNXHKH có
nhiệm vụ cơ bản là luận chứng một cách khoa học tính tất yếu thay thế CNTB bằng
CNXH, CNCS gắn liền với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN; đấu tranh bác
bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống CNXH, bảo vệ sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác – Lênin và những thành quả của CMXHCN.

Câu 3: Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân. Liên hệ Việt Nam.
1. Điểu kiện khách quan
a) Do địa vị kinh tế của GCCN
- Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm cua nền đại công nghiệp trong phương
thức sản xuất tư bản chu nghĩa, là chu thể cua quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
- Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lưc lượng sản xuất
hiện đại.
- Là lưc lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chu nghĩa, giành chính quyền về tay
mình, là lưc lượng duy nhất có đu điều kiện để tổ chức và lãnh đạo xã hội.
b) Do địa vị chính trị - xã hội của GCCN
- GCCN là giai cấp SX ra của cải vật chất NHƯNG lại không sở hữu TLSX, phải bán
SLĐ và bị bóc lột GTTD =) GCCN >< GCTS
- GCCN là sản phẩm của nền ĐCN => có những phẩm chất của một GC tiên tiến: tính
tổ chức và ký luật cao; có tinh thần cách mạng triệt để
=> KL: GCCN là giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo cách mạng XHCN.
2. Điều kiện chủ quan
a) Sự phát triển của bản thân GCCN
- PT về số lượng phải gắn với sự PT về chất lượng
- PT về chất lượng thể hiện ở:
+ Sự trưởng thành về ý thức chính trị
+ Năng lực và trình độ làm chủ KHKT và CN hiện đại
+ Trình độ VH SX, VH LĐ
=> Giải pháp phát triển GCCN:
(1) Phát triển CN – tiền đề thực tiến tuyệt đối cần thiết
(2) Phát triển ĐCS – hạt nhân chính trị của GCCN
b) Vai trò của Đảng Cộng sản
- ĐCS là: Đảng Cộng sản – đội tiên phong cua giai cấp công nhân ra đời và đảm nhận
vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng là dấu hiệu về sư trưởng thành vượt bậc cua giai cấp
công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng.
- Quy luật ra đời của ĐCS: là sư kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học, tức chủ nghĩa
Mác - Lênin với phong trào công nhân.
ĐCS = CN ML + PTCN
ĐCS VN = CN ML + PTCN + PT yêu nc
- MQH giữa ĐCS với GCCN
+ ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của GCCN, đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của
GCCN, NDLĐ và của cả dân tộc
+ GCCN là cơ sở xã hội – giai cấp của Đảng, là nguồn bổ sung lực lượng cho
Đảng. Không đồng nhất Đảng với GCCN.
+ ĐCS là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu của GCCN
và cả dân tộc
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
+ Đề ra cương lĩnh, đường lối phù hợp với từng giai đoạn CM.
+ Tuyên truyền, vận động, tổ chức, thực hiện để đưa đường lối vào thực tiễn cuộc sống
+ Gương mẫu trong thực hiện đường lối
+ Dư báo tình hình và đưa ra những quyết định trong những thời điểm lịch sử quan
trọng
- Liên hệ Việt Nam
c) GCCN phải thực hiện liên minh với các giai cấp, tầng lớp lao động
Ngoài hai điều kiện thuộc về nhân tố chu quan nêu trên chu nghĩa Mác - Lênin còn chỉ
rõ, để cuộc cách mạng thưc hiện sứ mệnh lịch sử cua giai cấp công nhân đi tới thắng
lợi, phải có sư liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong cua nó là Đảng
Cộng sản lãnh đạo.
Đây cũng là một điều kiện quan trọng không thể thiếu để thưc hiện sứ mệnh lịch sử
cua giai cấp công nhân.

Câu 4: Điểm tương đối ổn định và những biến đổi của giai cấp công nhân hiện đại
so với công nhân thế kỷ XIX. Liên hệ Việt Nam.
 ĐIỂM TƯƠNG ĐỐI ỔN ĐỊNH
- Giai cấp công nhân hiện nay vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại,
là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang mang tính xã hội hóa ngày
càng cao. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là cơ sở khách quan để giai cấp công nhân
hiện đại phát triển về cả chất lượng lẫn số lượng.
- Giai cấp công nhân không có hoặc cơ bản không có TLSX, bị GCTS bóc lột → xung
đột về lợi ích cơ bản với GCTS → nguyên nhân cơ bản, sâu xa của đấu tranh giai cấp
trong xã hội ngày nay.
- PTCN ở nhiều nước vẫn là LL đi đầu trong cuộc đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ hợp
tác, dân chủ trong xã hội.
 NHỮNG BIẾN ĐỔI VÀ KHÁC BIỆT CỦA GCCN HIỆN ĐẠI
- Xu hướng trí tuệ hóa ngày càng tăng nhanh
Cách mạng công nghệ hiện đại + nên kinh tế tri thức → những khái niệm
mới “ công nhân tri thức”, “công nhân cổ trắng”, “công nhân cổ cồn”
Công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được đào tạo lại để
đáp ứng sự biến đổi của công nghệ hiện đại. Hao phí lao động chủ yếu là hao phí về trí
lực, không còn thuần túy là hao phí sức lực cơ bắpp
Công nhân hiện đại với trình độ trí thức, Làm chủ công nghệ hiện đại và sự phát triển
của năng lực trí tuệ trong nên kinh tế tri thức à nguồn vốn xã hội quan trọng
- Xu hướng trung lưu hóa gia tăng
Trong XH hiện đại, GCTS có những điều chỉnh nhất định trong việc quản lý, điều hòa
mẫu thuẫn xã hội. Một bộ phận công nhân bắt đầu sở hữu một lượng TLSX thông qua
chế độ cổ phần hóa à thậm chí đã trung lưu hóa. Tuy nhiên lượng TLSX nhỏ à vẫn
không có quyền quyết định trong quá trình sản xuất và phân bố lợi nhuận.
- Ở các nước XHCN, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo, ĐCS đã trở
thành đảng cầm quyền
Liên hệ Việt Nam
Những biến đổi trong đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
 Giai cấp công nhân Việt Nam tăng nhanh về số lượng, chất lượng. Là giai cấp
đi đầu trong thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với nền kinh tế tri
thức và bảo vệ tài nguyên môi trường.
 Công nhân VN hiện nay dã đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi
thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong thành phần kinh tế nhà nước là
tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
 Công nhân tri thức (nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến), công nhân trẻ
(đào tạo nghề chuẩn nghề nghiệp, học vấn - văn hóa, rèn luyện trong thực tiễn sản
xuất - xã hội)--> lực lượng chủ đạo trong cơ cấu GCCN, trong lao động và phong
trào công đoàn.
 Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ của cách mạng công nghệ → Thách thức
và thời cơ.

*Khái niệm GCCN: là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại. Họ lao động bằng phương thức
công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sx hiện đại, là đại biểu cho
PTSX mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người là thuê do không có TLSX,
buộc phải bán sức lao động để sống và bị GCTS bóc lột GTTD, vì vậy lợi ích cơ bản
của họ đối lập với lợi ích cơ bản của GCTS. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế
độ TBCN, xây dựng thành công CNXH và CNCS trên toàn thế giới.
*Liên hệ câu 3:
3.1. GCCN nói chung hiện nay có sự tương đồng nhất định với GCCN trong thời kỳ
đầu:
o GCCN hiện nay vẫn là LLSX hàng đầu của XH
o GCCN hiện nay vẫn bị GC tư sản và CNTB bóc lột giá trị thặng dư. Tuy nhiên, phong
trào cộng sản và công nhân hiện nay vẫn là lực lượng tiên phong đi đầu trong phong
trào đứng lên đấu tranh vì dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã hội
 Tuy có những điểm tương đồng nhưng theo thời gian, GCCN hiện nay cũng đã có
những bước tiến bộ, khác biệt rất nhiều so với GCCN trước đây ở TK XIX:
o Xu hướng tri thức hóa của GCCN: mọi thành viên trong GCCN hiện nay đều có những
hiểu biết rất nhiều về xã hội
o Công nhân dần dần làm chủ được TLSX; đặc biệt là tri thức và công nghệ
o Hiện nay, hao phí lao động trí tuệ là nguồn chủ yếu tạo thành giá trị thặng dư, trình độ
xã hội hóa của nhân dân lao động có biểu hiện hoàn toàn mới thông qua xu hướng toàn
cầu hóa.
3.2. GCCN Việt Nam:
* Thời kì đầu có những đặc điểm nổi bật sau:
-GCCN VN ra đời trước GC tư sản - điều hoàn toàn khác với các GCCN trên thế giới
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp. GCCN ra đời trong hoàn
cảnh nông nghiệp nên số lượng còn ít
-GCCN tuyệt đối trung thành với chủ nghĩa Mác và Đảng, chính trị
-GCCN Việt Nam gắn bó mật thiết với các giai cấp khác trong xã hội
*Những biến đối của giai cấp công nhân Việt Nam:
-Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, đi đầu trong CNH, HĐH đất nước, gắn với
phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
-Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, trong đó đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế
nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
-Công nhân tri thức, công nhân trẻ, nắm vững KHCH, được đào tạo bài bản cả chuyên
môn và văn hóa,…
4.3. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam (kinh tế, chính trị, văn hóa)
- Trên lĩnh vực kinh tế, gccn phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu
trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với số lượng đông
đảo và ngày càng tăng lên, gccn chính là nòng cốt trong việc thực hiện thắng lợi mục
tiêu về công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà Đảng đã đặt ra. Bên cạnh đó phải đảm tăng
trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội…
- Trên lĩnh vực chính trị - xã hội, Cùng với nhiệm vụ giữ vững và tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng thì nhiệm vụ “ giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong
gương mẫu của cán bộ đảng viên” và “tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn
chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa” trong nội bộ” . giai cấp công nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên phong,
đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị - xã hội quan trọng của Đảng
đồng thời chủ động tích cực tham gia xây dựng chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thực sự
trong sạch, vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ XNCH để bảo vệ nhân dân.
- Trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng, gccn có sứ mệnh xây dựng và phát triển văn hóa VN
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc và tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng
lý luận để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 5: Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam.
Khái niệm:
+GCCN Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những lao
động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh
doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất
công nghiệp.
1. Đặc điểm:
GCCN Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa
của thực dân Pháp ở Việt Nam, mang những đặc điểm sau:
+Ra đời trước GCTS dân tộc vào đầu thế kỉ 20; trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân
pháp và bè lũ tay sai; phát triển chậm về cả số lượng lẫn chất lượng.
+Sớm thể hiện là lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo cuộc ĐT GPDT,GPGC
+ Gắn bó mật thiết với các GC, tầng lớp khác trong xã hội => Cơ sở để xd khối liên
minh giai cấp
Sau 35 năm đổi mới, những đặc điểm trên của giai cấp công nhân đã có những
biến đổi trên những nét chính sau đây:
+ Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH gắn với
phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp.
+ CN tri thức ngày càng đóng vai trò quan trọng
+ GCCN Việt Nam hiện nay đứng trước thời cơ phát triển nhưng cũng phải đối mặt
với nhiều thách thức.
=> Để thực hiện SMLS của GCCN thì:
- Xây dựng, phát triển GCCN lớn mạnh, hiện đại
- Đặc biệt coi trọng công tác XD, chỉnh đốn Đảng, XD Đảng trong sạch vững mạnh.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay:
- Trên lĩnh vực kinh tế:
+ Là nguồn nhân lực chủ yeus tham gia phát triển KTTT hiện đại, định hướng
XHCN (Lấy KH-CN => tăng NSLĐ, chất lượng, hiệu quả sản xuất; đảm bảo tăng
trưởng KT – tiến bộ và cân bằng XH; hài hòa lợi ích cá nhân – tập thể - xã hội)
+ Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH – đây là vấn đề nổi bật nhất đới
với việc thực hiện SMLS của CNCN hiện nay (CNH- HĐH gắn với phát triển KTTT
và bảo vệ MT)
+ Thực hiện SMLS của GCCN trên lĩnh vực kinh tế gắn với phát huy vai trò của
công nhân, thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức
- Về chính trị - xã hội:
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
+ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong gương mẫu của ĐV
+ Tăng cường xây dựng và chỉnh đốn Đảng, đẩy lùi suy thoái về chính trị, tư tưởng,
đạo đức, tự chuyển biến, tự chuyển hóa
=> Đội ngũ cán bộ đảng viên trong GCCN phải tiên phong , đi đầu, chủ động,
tích cực tham gia xây dựng Đảng, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ XHCN để bảo vệ
nhân dân.
- Về văn hóa tư tường:
+ Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
+ Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng: CNML, TT HCM; chống lại những quan
điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch; kiên định mục tiêu ĐLDT-
CNXH
Câu 6: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
- Đặc điểm cơ bản của TKQĐ lên CNXH là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc,
triệt để XH cũ trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội để
từng bước xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH.
- Đó là thời kỳ dài bắt đầu từ khi GCCN giành được chính quyền đến khi XD
thành công cơ sở vật chất cho CNXH
- Trên lĩnh vực kinh tế:
+ tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần kinh tế đối lập.
ĐH XIII: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt Nam có nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó: Kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo; kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác không ngừng được củng cố, phát triển;
kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
ngày càng được khuyến khích phát triển phù hợp với chiến lược, quy hoạch và
kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội.
- Trên lĩnh vực chính trị:
+ GCCN sử dụng quyền lực NN thực hiện dân chủ với ND, tổ chức XD và bảo
vệ chế độ XH mới; chuyên chính với những phần tử thù định, chống lại ND.
+ Tiếp tục cuộc đấu tranh GC giữa GCCN đã chiến thắng nhưng còn non yếu
với GCTS đã thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn. Cuộc đầu tranh này diễn ra
trong điều kiện mới với nội dung mới, hình thức mới
- Trên lĩnh cự tư tưởng – văn hóa:
+ Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư
tưởng tư sản (ở VN là hệ tư tưởng phong kiến)
+ GCCN dưới sự LĐ của ĐCS từng bước xây dựng và củng cố hệ tư tưởng của
GCCN; xd nền VH mới XHCN trên cơ sở kế thừa giá trị VH dân tộc và tiếp thu
tinh hòa VH nhân loại, đảm bảo đáp ứng nhu cấu văn hóa – tinh thần ngày càng
tăng của nhân dân.
- Trên lĩnh vực xã hội:
+ Còn tồn tại nhiều GC, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau
+ Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa LĐ trí óc và LĐ
chân tay
+ Là thời kỳ đấu tranh GC, chống áp bức bất công, xóa bỏ tệ nạn XH và tàn dư
của XH cũ để lại, thiết lập công bằng XH
*Liên hệ Việt Nam:
- Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
1) Việt Nam quá độ lên CNXH từ xuất phát điểm thấp: nước thuộc địa nửa
phong kiến, LLSX thấp, chiến tranh kéo dài, lại bị các thế lực thù địch thường
xuyên tìm cách phá hoại
2) VN quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc CM KH, CN diễn ra mạnh mẽ với
quá trình quốc tế hóa ngày càng sâu sắc tạo nhiều cơ hội và thách thức trong
quá trình phát triển
3) Thời đại ngày nay vẫn là thời địa quá độ từ CNTB lên CNXH. Các nước với
các chế dộ CT khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh
gay gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc.
- Việc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (giải pháp)
+ Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
đạo cách mạng thông qua Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam gắn liền với xây dựng và phát huy sức
mạnh của liên minh công, nông với đội ngũ tri thức và doanh nhân dưới sự lãnh
đạo của Đảng.
+ Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh gắn
kết chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
+ Nâng cao trình độ mọi mặt trận cho công nhân, không ngừng tri thức hóa giai
cấp công nhân Việt Nam.
+ Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh  Trách nhiệm của hệ
thống chính trị, của toàn xã hội và sự nổ lực vươn lên của bản
Câu 7: Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam hiện nay.
- 8 đặc trưng:
+ Một là, dân giàu, nước mạnh dân chủ, công bằng, văn minh
+ Do nhân dân lao động làm chủ
+ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Có nền văn hóa lâu tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
+ Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau
+ Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
- 8 phương hướng
+ Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triền kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường.
+ Phát triển KTTT định hướng XHCN
+ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; cây dựng con người, nâng
cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ vầ công bằng xã hội
+ Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
+ Thực hiện đường lỗi đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát
triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
+ Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc , tăng cường và
mở rộng mặt trện dân tộc thống nhất
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
+ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh

Câu 8: Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ


1.Quan niệm về dân chủ
- Thuật ngữ “dân chủ” ra đời khoảng thế kỷ thứ VII – VI trước công nguyên. Ngôn
ngữ Hy Lạp cổ: “demokratos” (demos - nhân dân và kratos - cai trị) => quyền lực
thuộc về nhân dân.
- TK XVIII, người Anh: Democracy – NN phải thừu nhận và đảm bảo quyền tự do,
bình đẳng của nhân dân.
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lenin về dân chủ:
+ Về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là
chủ nhân của nhà nước => Bộ máy NN phải vì nhân dân, vì xã hội. Dân chủ là một giá
trị XH => là phạm trù vĩnh viễn.
+ Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: dân chủ là một hình
thức nhà nước, một chế độ dân chủ, mang bản chất của giai cấp cầm quyền và là
phạm trù lịch sử.
+ Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: dân chủ là một nguyên tắc. Nguyên tắc
này kết hợp với nguyên tắc tập trung => nguyên tắc tập trung dân chủ.
=> Dân chủ phải được coi là mục tiêu, là tiền đề, là phương tiện để vươn tới giải
phóng con người.
- Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh về dân chủ:
1. Dân chủ trước hết là một giá trị mang tính nhân loại. Dân chủ là: dân là chủ và dân
làm chủ.
“Nước ta là nước dân chủ, địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”
2. Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
“Chế độ ta là chế độ dân chủ, tức là nhân dân là người chủ, mà Chính phủ là người
đầy tớ trung thành của nhân dân”
“Chính quyền dân chủ có nghĩa là chính quyền do người dân làm chủ”
3. Nhân dân phải được làm chủ một cách toàn diện: Làm chủ nhà nước, làm chủ xã
hội, làm chủ chính bản thân mình
4. Dân chủ phải bao quát mọi lĩnh vực của đời sống XH: Dân chủ trong kinh tế,
trong chính trị, trong lĩnh vực văn hóa tinh thần.
=> Thể hiện trực tiếp quyền con người (nhân quyền) và quyền công dân (dân quyền)
với tu cách là chủ thể của XH
- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về Dân chủ
Trong suốt lịch sử pt, Đảng ta luôn chủ trương: Lấy dân làm gốc, xây dựng ừa phát
huy quyền làm chủ của nhân dân
Trong GĐ hiện nay: (GT 120-130)
+ XD và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân
dân
+ Dân chủ phải gắn liền với công bằng xã hội được thuejc hiện trong thực tế cuộc sống
trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội thông qua hoạt động của NN
do nhân dân cử ra và bằng các hình thức dân chủ trực tiếp.
+ Dân chủ đi đôi với kỷ luật, kỷ cương, phải được thể chế hóa bằng pháp luật và được
pháp luật bảo đảm
=> Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người, là
một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; có quá trình ra đời,
phát triển trong lịch sử.
2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
- Trong Công xã nguyên thuỷ:
+ Chưa xuất hiện khái niệm dân chủ
+ Trong đời sống đã bao hàm những hoạt động mang tính dân chủ: bầu ra thủ lĩnh
quân sự, người đứng đầu thị tộc, bộ lạc
 Ph. Awngghen gọi là “dân chủ nguyên thủy”, “dân chủ quân sự”
 Là hình thức dân chủ trực tiếp.
- Trong xã hội chiếm hữu nô lệ:
+ Là xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp dầu tiên trong lịch sử.
+ Giai cấp chủ nô đã lập ra nhà nước DC chủ nô (nhà nước DC Aten, Huy Lạp cổ):
nhân dân tham gia bầu ra nhà nước.
 Nền dân chủ chủ nô: Dân chủ là của thiểu số nhữn người có tiền, có quyền
- Trong xã hội phong kiến:
+ Là xã hội có nhiều tiến bộ nhất định so với chế độ chiếm hữu nô lệ
+ Tuy nhiên đây không phải là một chét độ dân chủ, không tồn tại chính thể dân
chủ, các nguyên tắc dân chủ; ý thức đấu tranh vì dân chủ của người dân bị kìm hãm
bởi tư tưởng vương quyền
+ Phạm trù nhân dân không tồn tại, người vua thì chỉ có thần dân – thảo dân.
- Trong xã hội tư bản chủ nghĩa:
+ Giai cấp tư sản sử dụng ngọn cờ dân chủ, đứng lên đấu tranh cho ra đời nền dc tư
sản.
+ DC tư sản ra đời là một bước tiến dài trong lịch sử dân chủ.
+ Tuy nhiên DC tư sản vẫn là dân chủ của thiểu số những người nắm giữ TLSX
- Trong xã hội xã hội chủ nghĩa:
+ CM Tháng Mười Nga thành công, mở ra một thời đại mơi cho lịch sử nhân loại. Lần
đầu tiên trong lịch sử, nhân dân lao động giành được quyền lực thực sự cho mình. Đó
cũng là xuất phát điểm của một nền dân chủ mới – dân chủ XHCN.
 Dân chủ là phạm trù vĩnh viễn: được hiểu là hệ giá trị phản ảnh trình độ phát
triển của cá nhân và cộng đồng xã hội
 Dân chủ là một phạm trù chính trị: dân chủ cho ai, dc với ai.
Dân chủ gắn với pháp luật do giai cấp thống trị lập ra nên không thể áp đặt hệ
giá trị dân chủ của nước này sang nước khác.
DC còn bị chi phối với yếu tố văn hóa, truyền thống dân tộc
KẾT LUẬN: 3 chế độ dân chủ
HTKT-XH CSCN Dân chủ XHCN
HTKT-XH TBCN Dân chủ tư sản
HTKT-XH PK Quân chủ chuyên chế
HTKT-XH CHNL Dân chủ chủ nô
HTKT-XH CXNT Khái niệm DC chưa xuất hiện => DC
nguyên thủy, sơ khai
DC XHCN là nền DC rộng rãi nhất trong lịch sử, DC với đa số GCCN và NDLĐ

Câu 9: Bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
a) Sự ra đời
Sự ra đời của nhà nước:
+ KT: Chế độ tư hữu về TLSX xuất hiện => tình trạng bất bình đẳng về KT xhien
+ XH: xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp
 NN ra đời là biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
 NN trong XH có giai cấp luôn mang bản chất của giai cấp cầm quyền
Sự ra đời của NN XHCN
Dưới CNTB:
+ KT: LLSX >< QHSX
(xã hội hóa cao) (chiếm hữu tư nhân)
+ CT-XH: CGCN >< GCTS

CMVS (CM XHCN)

NN XHCN
 Sự ra đời của NN XHCN là kết quả của cuộc CM do GCCN và NDLĐ tiến hành
dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Là một kiểu nhà nước khác tất cả các kiểu NN trong lịch sử
Ở mỗi quốc gia, sự ra đời, tổ chức chính quyền sau cách mạng có những đặc
điểm, hình thức, phương pháp khác nhau
 Nhà nước
- Tổ chức thực hiện quyền lực của nhân dân
CNXH
- Là cơ quan đại diện cho ý chí của nhân dân
- Tổ chức quản ý mọi mặt của đsong XH
- Đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Khái niệm NN XHCN: là một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc
về GCCN, do cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công
CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã
hội trong một xã hội phát triển cao – xã hội XHCN
=> Lãnh đạo chính trị thuộc về GCCN
=> Do CM XHCN sản sinh ra
=> Có sứ mệnh xd thành công CNXH
b) Bản chất
- Bản chất chính trị: NN XHCN mang bản chất của GCCN, GCCN là LL giữ vị trí
thống trị chính trị. Tuy nhiên, GCCN có lợi ích cơ bản phù hợp với lợi ích chung của
quần chúng NDLĐ => DC XHCN bảo vệ lợi ích cho cả NDLĐ
- Bản chất kinh tế:
+ Cơ sở KT là chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu
+ NN XHCN vừa là bộ máy chính trị - hành chính vừa là một tổ chức quản lý kinh tế -
XH của NDLĐ, nó không còn là NN theo nguyên nghĩa mà là “nửa nhà nước”
- Bản chất VH – XH:
+ NN XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của CNML và những
giá trị VH tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của DT
+ Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp và bình đẳng trong
việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển
c) Chức năng
- Chức năng giai cấp (bạo lực trấn áp): Trấn áp kẻ thù và những phần tử chống đối
CM, giữ vững an ninh chính trị => tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển KT – XH
- Chức năng XH (tổ chức và XD XH mới): Cải taoh XH cũ, XD XH mới trên mọi
lĩnh vực. Đây là nội dung chủ yếu và là mục đích cuối cùng của NN XHCN (*)
=> Đối với NN XHCN, tổ chức XD XH mới là chức năng cơ bản nhất
=> Trong XD XH mới, Tổ chức quản lý KT là quan trọng, khó khăn, phức tạp nhất
2. Nhà nước pháp quyền XHCN VN:
- Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được
giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật đảm bảo
tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn
nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
- Đặc điểm:
1. Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, là nhà nước của dân, do dân, vì
dân
2. Nhà nước được xây dựng dựa trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật; trong đó pháp
luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các QHXH
3. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa các cơ quan: LP - HP -TP
4. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo
5. Tôn trọng quyền con người, coi con người là trung tâm của sự phát triển
6. Tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân cấp và chỉ đạo
của trung ương.
- Phương hướng:
1. Xây dựng nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
2. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
4. Đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí; thực hành tiết kiệm

Câu 10: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội giai cấp trong TKQĐ lên CNXH. Liên hệ
Việt Nam.
*Khái niệm:

- Cơ cấu XH giai cấp: là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách
quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở
hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị
- xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
- Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội - giai cấp:
+ Là tổng thể các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác và
gắn bó chặt chẽ với nhau.
+ Mỗi GC tầng lớp có vị trí vai trò khác nhau nhưng cùng chung sức để cải tạo
xã hội cũ xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực đời sống XH.
*Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong kỳ quá độ
lên CNXH
- Một là, cơ cấu xh - gc biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
của TKQĐ lên CNXH
+ Cơ cấu KT có các loại hình: cơ cấu ngành KT; cơ cấu thành phần KT; cơ
cấu vùng KT
+ Trong thời kỳ QĐ lên CNXH, cơ cấu KT biến đổi => cơ cấu XH-GC biến đổi
và trong cơ cấu tổng thể cũng như trong nội bộ từng GC, tầng lớp => Từ đó,
vị trí, vai trò của các GC, tầng lớp, các nhóm XH cùng thay đổi theo
 Trước đổi mới: nền KT chỉ có 2 thành phần: kinh tế nhà nước và kinh tế
tập thể => chỉ có công nhân trong doanh nghiệp nhà nước.
 Từ khi đổi mới: nền KT nhiều thành phần: KTNC; KT tập thể, HTX; KT
tư nhân; KT có vốn đầu tư nước ngoài => CN trong doanh nghiệp tư nhân
và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là chủ yếu (60%)
+ Nền KT thị trường phát triển nhanh, tính cạnh tranh cao, xu thế hội nhập ngày
càng sau rộng => các giai cấp, tầng lớp XH trở nên năng động, chủ động sáng
tạo trong LĐSX.
Xu hướng biến đổi này diễn ra ở các quốc gia khác nhau, phụ thuộc điều
kiện lịch sử cụ thể của mỗi nước
- Hai là, cơ cấu XH-GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp
XH mới
Ngoài GCCN, GCND, tầng lớp tri thức, GCTS đã xuất hiện sự tồn tại và phát
triển của các tầng lớp XH mới như: tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp
những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
Từ năm 2004. Nhà nước đã lấy ngày 13-10 hằng năm là Ngày doanh
nhân Việt Nam để ghi nhận sự hiện diện và vai trò quan trọng của tầng lớp
doanh nhân trong đời sống KT-XH
- Ba là, cơ cấu XH – GC biến đổi trong mqh vừa đấu tranh, vừa liên minh,
từng bước xóa bỏ bất bình đẳng XH dấn đến sự xích lại gần nhau (về mqh với
TLSX; về LĐ trí óc – LĐ chân tay; Thành thị - nông thôn
Mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy
thuộc vào các điều kiệu KT-XH của đất nước trong từng giai đoạn của TKQĐ.
*Liên hệ:
Cơ cấu xã hội – giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở VN
- Sự biến đổi cơ cấu – giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc
thù của xã hội VN
+ Sự biến đổi này diễn ra trong nội bộ từng giai đoạn, tầng lớp cơ bản của xã hội; thậm
chí có sự chuyển hóa lần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội, đồng thời xuất hiện
những tầng lớp xã hội mới
- Trong sự biến đổi của cơ cấu XH – GC, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã hội
ngày càng được khẳng định:
+ GCCN có vị trí đặc biệt quan trọng:
Là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là ĐCSVN
Là lực lượng đi đầu trong tự nghiệp CNH, HĐH
Giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH

Câu 11: Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt
Nam.
Nội dung liên minh: Tòan diện trên tất cả các lĩnh vực
- Kinh tế:
+Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất -kỹ thuật của liên minh
trong TKQĐ lên CNXH. Mụct tiêu thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích KT của các giai tầng.
+Thực chất là sự hợp tác giữa công nhân, nông dân, trí thức và các LLXH khác để XD
nền KT XHCN hiện đại
=> Cần phải:
+ Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của từng giai tầng trong khối liên
minh và của toàn XH.
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, vùng, lãnh thổ hợp lý để các địa
phương vận dụng hợp lý
+ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa các ngành kinh tế; các
thành phần kinh tế, các vùng kinh tế giữa trong nước và quốc tế để phát triển
- Chính trị:
Mục tiêu của liên minh chính trị: tạo cơ sở chính trị -xã hội vững chắc cho khối đại
đoàn kết dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN. => Nhu cầu và lợi ích chính
trị của các giai cấp và của cả dân tộc hiện nay là: ĐLDT-CNXH
=> Cần phải:
+ Giữ vững lập trường chính trị tư tưởng của giai cấp công nhân, đảm bảo vai trò lãnh
đạo duy nhất của Đảng; xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
+ Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân, tăng
cường sự đồng thuận xã hội
+ Xây dựng nhà nước pháp XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
+ Động viên nhân dân tham gia vào việc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN
+ Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu “diễn biến hòa bình”
của các thế lực thù địch và phản động
- Văn hóa:
+ Mục tiêu: Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của công nhân
nông dân trí thức và toàn xã hội
=> Nội dung:
+ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp
thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại vào thời đại
+ Gắn tăng trưởng kinh tế với sự phát triển văn hóa, xây dựng nền văn hóa và con
người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng tới chân thiện mỹ phẩy thấm nhuần tinh
thần DT, nhân văn, dân chủ và khoa học
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện xáo đối giảm nghèo, thực thiện tốt
các chính sách XH

Câu 12: Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đặc điểm cơ bản của dân
tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta.

Dân tộc – quốc gia: là khái niệm chỉ cộng đồng người ổn định, làm thành
nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ
chung và có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi
CT, KT, truyền thống VH và LS.
1. Cương lĩnh:

- Căn cứ để V.I.Lenin xây dựng cương lĩnh dân tộc:


+ Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của phong trào đấu tranh cách mạng trên thế
giới và ở Nga
+ Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc
+ Tư tưởng của Mác về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
- Một là: Các DT hoàn toàn bình đẳng
+ Khái niệm: Quyền bình đẳng giữa các DT là quyền các DT dù lớn hay nhỏ,
không phân biệt trình độ phát triển đều có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau,
không một DT nào được giữ đặc quyền, đặc lợi đi áp bức, bóc lột DT khác
+ Quyền bình đẳng DT được xem xét trên mọi lĩnh vực
+ Trong một quốc gia có nhiều DT, quyền bình đẳng DT phả được pháp luật
bảo vệ và thực hiện trong cuộc sống.
+ trong phạm vi giữa các QG- DT quyền bình đẳng DT gắn với cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chỉ nghĩa bá quyền nước lớn; chống sự áp
bức; bóc lột của các nước phát triển với các nước lạc hậu về kinh tế
+ Ý nghĩa: Là quyền thiêng liêng, là mục tiêu phấn đấu của các DT. Là cơ sở
thực hiện quyền DT tự quyết và XD mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các DT
- Hai là: Các DT được quyền tự quyết
+ Khái niệm: là quyền làm chủ của mỗi DT đối với vận mệnh dân tộc, quyền
tự quyết định chế độ chính trị và con đường phát truển (Bao gồm quyền tách ra
thành lập một QG DT độc lập, đồng thời có quyền tự quyết liên hiệp với DT
khác trên cơ sở bình đẳng)
+ Giải quyết quyền tự quyết DT cần đứng vững trên lập trường của GCCN:
 Ủng hộ các phong trào DT tiến bộ, phù hợp với lợi ích chính đảng của
GCCN và NDLĐ
 Chống mọi âm mưu lợi dụng chiêu bài “DT tự quyết” để can thiệp vào
công việc nội bộ các nước.
+ Ý nghĩa: là quyền cơ bản của DT, là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển
độc lập của các DT
- Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các DT lại
+ Khái niệm: Là sự đoàn kết thống nhất GCCN tất cả các nước trong cuộc
đấu tranh chống lại kẻ thù chung là chế độ áp nức bóc lột, giải phóng giai cấp,
giải phóng xã hội
+ Liên hiệp công nhân các DT phản ánh sự thống nhất giữa giảo phóng DT và
giải phóng GC, giữa tinh thần của CN yêu nước và chủ nghĩa quốc tế.
+ Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp NDLĐ thuộc các DT trong cuộc
đấu tranh chống CNĐQ vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
+ Là nội dung chủ yếu, là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của
Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể
Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại (C.Mác & Ph.Angghen)
Vô sản tất cả các nước và các DT bị áp bức đoàn kết lại (V.I.Leenin)
=> Thực chất của vấn đề DT là vấn đề giai cấp, thực chất của áp bức dân
tộc là áp bức giai cấp. Cho nên “hãy xóa bỏ nạn áp bức giai cấp thì nạn áp
bức dân tộc cũng không còn nữa” V.I.Lenin
2. Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
- Có sự chênh lệnh về số dân giữa các tộc người
+ VN có 54 dân tộc:
DT Kinh: 73.5tr người chiếm 85.7% dân số cả nước
53 dân tộc thiểu số: 12.3tr người, chiếm 14.3% dân số
+ Tỷ lệ số dân giữa các dân tộc cũng không đồng đều: có DT dân số > 1 triệu
người (Tày, Thái, Mường, Khowme, Mông…); có DT dân số chỉ vài trâm người
(Si la, Pu Péo, Rơ Măm, Brau…)
 Phải chú ý phát triển dân số ở những DT ít người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
+ Việt Nam vốn là nơi chuyển cư của nhiều DT ở khu vực ĐNÁ, vì thế =>
Không có DT nào có lãnh thổ riêng; Không tỉnh nào chỉ có 1 DT
+ Thuận lợi:
o DT tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp đỡ nhau cùng
phát triển.
o Tạo nên sự đa dạng văn hóa => phát triển du lịch là lợi thế.
+ Khó khăn:
o Dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột => lợi dụng phá hoại an ninh chính trị
và sự thống nhất của đất nước.
o Dễ làm mai một văn hóa của các DT chiếm số ít
 Phải chú ý xây dựng khối đại đoàn kết DT, giữ gìn bản sắc văn hóa các
DT
- Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu iwr địa bản có vị trí chiến lược quan
trọng
+ 53 dân tộc thiểu số: 14.3% dân số, nhưng lại cư trú trên ¾ diện tích lãnh thổ
và chủ yếu: vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa của đất nước => trọng
yếu về: KT, an ninh, quốc phòng, môi trường sinh thái.

+ Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc với các dân tộc ở các nước láng giềng: DT
Thái, Mông, Khome, Hoa…

+ Thuận lợi: Đồng bào chăm chỉ, yêu nước để bảo vệ TQ


+ Khó khăn: trình độ dân trí thấp => thế lực thù địch lợi dụng để chống phá khối
đại đoàn kết dân tộc

 Phải phát triển GD-ĐT, năng cao dân trí cho người dân

- Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều

+ Để thực hiện bình đẳng dân tộc trên thực tế: từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ
khoảng cách phát triển giữa các DT => là nội dung quan trọng trong đường lối,
chính sách của Đảng và NN Việt Nam để các dân tộc thiểu số phát triển nhanh
và bền vững.

 Phải CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn; phát triển GD ĐT

- Các DT có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời

+ Hình thành do yêu cấu của quá trình dựng nước và giữ nước; là nguyên nhân
và động lực quyết đinh mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

+ Hiện nay, cần phải phát huy truyền thống đoàn kết DT để XD và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN

+ Cảnh giác, kịp thời dập tan mọi âm mưu và hành dộng chia rẽ, phá hoại khối
đại đoàn kết dân tộc.

- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng góp phần tạo nên sự phong phú, đa
dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Câu 13: Bản chất, nguồn gốc của tôn giáo. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách
tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.

a) Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo:


Thứ nhất: Bản chất của tôn giáo
Chủ nghĩa Mác- lenin: tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ảnh hư ảo
hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ảnh đó, các lực lượng tự nhiên và xã
hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
- Cách tiếp cận khác: TG là một thực thể XH. Tiêu chí của một tôn giáo cụ thể
gồm:
Niềm tin tôn giáo
Hệ thống giáo thuyết
Hệ thống cơ sở thờ tự
Tổ chức nhân sự, quản lý điều hành
Có hệ thống tín đồn đôg đảo
Chủ nghĩa Mác – Lenin: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con
người sáng tạo ra, phản ánh sự bất lực, bế tắc của con người trước các tự
nhiên, xã hội đồng thời phản ảnh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
=> Con người bị lệ thuộc, tuyệt đối hóa và phục tùng tôn giáo vô điều kiện
- Tôn giáo có những giá trị đạo đức phù hợp với XH
- Tôn giáo hoàn thiện, biến đổi cùng với sự biến đối của các điều kiện KT, CT,
XH…\
- Về phương diện thế giới quan, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự
khác biệt với thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học của CNML => Những
người cộng sản luôn tôn trọng quyền tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo
của nhân dân
Thứ hai, nguồn gốc:
- Nguồn gốc tự nhiên, KT- XH:
+ Sự bất lực của con người trước sức mạnh của tự nhiên
+ Sự bất lực của con người trước các vấn đề nảy sinh trong xã hội: quyền lực xã
hội, áp bức, bóc lột, nghèo khổ
- Nguồn gốc nhận thức:
+ Ở một giai đoạn lịch sử nhất định sự nhận thức của con người về tự nhiên xã
hội và bản thân mình còn giới hạn
+ Có những vấn đề được khoa học chứng minh nhưng trình độ dân trí thấp =>
Chưa thể nhận thức đầy đủ => là mảnh đất cho tôn giáo ra đời tồn tại và phát
triển
+ Đôi khi là sự tuyệt đối hóa, cường điệu hóa mặt chủ thể của nhận thức =>
Thiếu khách quan, áp đặt cái chỉ tồn tại trong tư duy cho cái hiện thực ngoài tư
duy => thần thánh hóa mọi đói tượng
- Nguồn gốc tâm lý:
+ Gắn với những trạng thái tâm lý tiêu cực: sự sợ hãi, những may rủi bất ngờ
xảy ra
+ Những tình cảm tích cực: tình yêu, lòng biết ơn, kính trognj đối với những
người có công với nước, với dan (thờ anh hùng dân tộc, thờ thành hoàng làng…)
Câu 14: Chức năng cơ bản của gia đình. Liên hệ Việt Nam.

You might also like